Tuần 13
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 49, 50: viết bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết kể chuỵên đời thờng có ý nghĩa.
- Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm.
B. Trên lớp:
* ổn định lớp.
* GV: chép đề bài và căn dăn HS trớc khi làm bài.
Đề bài: Hãy kể mội ngời thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị )
* Yêu cầu:
+ MB: 1,5 điểm.
Giới thiệu chung về ngời đợc kể: làm gì? ở đau, tính cách, hình dáng,
tuổi tác
+ TB: 6 điểm.
- Sở thích ngời đợc kể.
- Công việc cụ thể hàng ngày.
- Tình cảm đối với em.
- Trách nhiệm đối với gia đình.
- Vv.
KB: 1,5 điểm.
Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với ngời đợc kể.
Hình thức: 1 điểm.
* GV: Thu bài đúng thời gian.
* Dặn dò: HS soạn tiết 51: Treo biển.
Lợn cới, áo mới.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 51: treo biển.
Đọc thêm: Lợn cới, áo mới.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu đợc thế nào là truyện cời.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, NT gây cời trong hai truyện Treo biển và Lợn
cới, áo mới.
B. Chuẩn bị:
HS: Đọc, kể, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà.
H: Kể và nêu ý nghĩa, bài học của một trong 3 truyện ếch ngồi đáy giếng,
thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo.
1
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc chú thích (*) SGK.
H: Em hiểu thế nào là truyện cời?
GV: Giảng, mở rộng ý trên.
GV: Đọc mẫu.
HS: Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
HS: Nêu bố cục (3 phần).
H: Truyện có đáng cời không? Cời
ở chố nào?
H: Mầm móng gây cời ấy bắt đầu
từ đâu? (Sự việc nào? Tại sao đó là
mầm mong gây cời?)
H: Nội dung tấm biển gồm mấy
yếu tố? Vai trò của từng yếu tố
ntn?
HS: Tìm hiểu từng yếu tố.
H: Tấm biển đã đầy đủ cho việc
quảng cáo cha?
H: Em thấy từng ý kiến góp ý của
khách ntn? Em có nhận xét gì về
từng ý kiến đó?
H: Khi nào cái cời bộc lộ rõ nhất?
Vì sao?
H: Em cời vì cái gì?
H: Truyện có ý nghĩa gì?
H: Qua truyện, em rút ra bài học
gì?
HS: Đọc ghi nhớ.
I/. Thế nào là truyện cời.
II/. Văn bản Treo biển .
1). Tìm hiểu chung.
- Đọc, kể.
- Chú thích.
- Bố cục.
2). Tìm hiểu văn bản.
a) Mần móng cái đáng cời: Nhà hàng treo
biển đề sáu chữ: ở đây có bán cá tơi -> làm
mọi ngời phải chú ý.
- Tấm biển gồm 4 yếu tố:
+ ở đây: Thông báo địa điểm của nhà hàng.
+ Có bán: Thông báo hoạt động của nhà hàng
+ Cá: Thông báo loại mặt hàng
+ Tơi: Thông báo chất lợng hàng.
=> Bốn yếu tố, bốn nội dung trên là cần thiết
cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ.
b) Cái cời nảy sinh và sắp bộc lộ:
Khách góp ý về các yếu tố -> nhà hàng lần lợt
bỏ đi.
Thoạt nghe ý kiến của từng ngời đều có lí, nh-
ng xét kĩ những góp ý của họ không nghĩ đến
các chức năng các yếu tố, không thấy ý nghĩa
của từng thành phần.
c) Cái cời bộc lộ:
- Mỗi lần có ngời góp ý, nhà hàng không suy
nghĩ nghe nói bỏ ngay ta đều cời. Cời vì chủ
nhà không suy nghĩ, không hiểu những điều
viết trên biển.
- Cái cời bộc lộ nhất ở cuối truyện khi nhà
hàng cất biển đi. Cời từ cái ngợc đời của hiện
tợng, vì sự mất hết chủ kiến của nhà hàng.
3). ý nghĩa của truyện.
- Phê phán những ngời thiếu chủ kiến, không
suy xét khi ngời khác góp ý.
- Bài học: Khi ngời khác góp ý không nên
hành động ngay mà phải suy xét kĩ, biết tiếp
thu chon lọc ý kiến ngời khác.
2
GV: Đọc mẫu và hớng dẫn hs đọc.
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích và kể
lại truyện.
HS: Tìm hiểu các yếu tố gây cời
trong truyện
HS: Nêu nội dung, ý nghĩa của
truyện.
GV: Phân tích các yếu tố tiêu biểu.
III/. Văn bản Lợn c ới, áo mới .
* Phê phán tính khoe của, một tính xấu khá
phổ biến trong xã hội. Tính xấu ấy biến những
nhân vật thành trò cời cho mọi ngời.
* Ghi nhớ (SGK).
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Dặn dò: HS soạn tiết 52: Số từ và lợng từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 52: số từ và lợng từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
- Biết dùng số từ và lợng từ trong khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ phần I.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập về nhà.
- H: Có mấy loại danh từ? Thế nào là DT chung? Thế nào là DT riêng?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc và quan sát.
H: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào trong câu? Chúng
đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ
sung ý nghĩa gì?
HS: Thảo luận và phát biểu.
GV: Nhận xét , bổ sung.
H: Từ đôi trong câu (a) có phải là
số từ không? Vì sao?
HS: Trả lời mục 3.
HS: Rút ra bài học nh phần ghi nhớ.
I/. Số từ.
1). Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lợng cho
Danh từ: hai (chàng); một trăm (ván cơm
nếp); một trăm (nệp bánh chng); chín (ngà);
chín (cựa); chín (hồng mao); một (đôi).
2). Từ đôi trong một đôi không phải là số
từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí
danh từ chỉ đơn vị.
=> Số từ đứng trớc Danh từ và bổ sung ý
nghĩa về số lợng cho Danh từ.
* Ghi nhớ (SGK).
3
HS: Đọc ví dụ và quan sát.
H: Nghĩa của các từ in đậm có gì
giống và khác với số từ?
HS: Thảo luận và phát biểu.
HS: Xếp các từ in đậm vào mô hình
cụm Danh từ.
HS: Kẻ bảng phân loại và sắp xệp.
GV: Treo bảng phụ cho HS điền.
H: Có mấy loại lợng từ?
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập.
HS: Xác định số từ và nêu ý nghĩa.
H: Xác định ý nghĩa các từ in đậm.
HS: So sánh sự giống nhau và khác
nhau của từ từng và mỗi ở các
ví dụ trong SGK.
HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: Đọc cho hs chép.
GV: Thu bài của hs để đánh giá.
II/. Lợng từ.
1). Các từ in đậm trong SGK.
- Giống với số từ: đều đứng trớc Danh từ.
- Khác với số từ: Số từ chỉ lợng hoặc thứ tự sự
vật. Lợng từ chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật.
2). Phân loại lợng từ: có 2 loại.
- Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất
thảy.
- Lợng từ chỉ tập hợp hay phân phối: các,
chừng, mỗi, mọi, từng
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Các số từ:
+ Một (canh), hai (canh), ba (canh), năm
(canh): là số từ chỉ lợng.
+ (canh) bốn, (canh) năm: là số từ chỉ số thứ
tự.
2). Các từ trăm, ngàn, muôn đợc dùng
để chỉ số lợng nhiều, rất nhiều.
3). Từ từng và mỗi:
+ Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể.
+ Khác nhau:
- từng: mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự hét
cá thể này đến cá thể khác.
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lợt.
4). Chính tả: Nghe viết .
Văn bản: Lợn cới, áo mới.
* Củng cố: GV: Hệ thống nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 53: Kể chuyện tởng tợng.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tuần 14
Tiết 53: kể chuyện tởng tợng
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự.
4
- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vai trò của tởng t-
ợng trong một số bài văn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, su tầm một số bài văn kể chuyện tởng tợng.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà.
- H: Nêu cách làm một bài văn tự sự kể chuyện đời thờng?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Tóm tắt lại truyện.
GV: Nhận xét bổ sung cách tóm tắt
của hs.
H: Trong truyện này ngời ta đã tởng
tợng những gì?
GV: Chuyện chống lại Miệng là
hoàn toàn bịa đặt, không thể có đợc.
Câu chuyện đợc kể nh một giả thiết
để cuối cùng phải thừa nhận chân lí,
cơ thể là một cơ thể thống nhất:
Miệng có ăn thì các bộ phận mới
khỏe đợc. ở đây bịa đăt, tởng tợng
là để làm nổi bật một sự thật thông
thờng, ngời ta trong xã hội phải n-
ơng tựa vào nhau, tách rời nhau là
không tồn tại đợc.
H: Tởng tợng trong tự sự có phải là
tùy tiện không? Hay nhằm mục đích
gì?
HS: Đọc truyện.
H: Hãy chỉ ra chố tởng tợng sáng
tạo trong truyện?
H: Trong truyện ngời ta tởng tợng
những gì?
H: Những tởng tợng ấy dựa trên sự
thật nào?
H: Tởng tợng nh vậy nhằm mục
đichd gì?
I/. Tìm hiểu chung về kể chuyện t ơngt t ợng .
1). Tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng .
Cốt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão
Miệng là lão chẳng làm việc gì mà đợc ăn
ngon, cuối cùng cả bọn không chịu làm gì để
lão Miệng không có gì ăn. Qua đôI ba ngày,
Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi, không
buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra là
nếu Miệng không đợc ăn thì chúng không có
sức. Thế rồi chúng cho lão Miệng ăn và
chúng lại có sức khỏe. Cả bọn hòa thuận nh
xa.
* Các bộ phận cơ thể đợc tởng tợng thành
những nhân vật riêng biệt bằng bác, cô, cậu,
lão; mỗi nhân vật có một nhà riêng.
- Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại Miệng, cuối
cùng hiểu ra lại hòa thuận nh xa.
- Tởng tợng không đợc tùy tiện mà dữa vào lô
gíc tự nhiên.
2). Truyện Lục súc tranh công:
* Những chi tiết tởng tợng:
- Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
- Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
* Tởng tợng dựa trên sự thật về cuộc sống và
công việc của mỗi giống vật.
* Mục đích của tởng tợng: Thể hiện t tởng:
các giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời, không nên so bì nhau.
5
HS: Làm theo yêu cầu trong SGK.
* Ghi nhớ (SGK).
II/. Luyện tập.
* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học.
* Dặn dò: HS soạn tiết 54, 55: Ôn tâp truyện dân gian.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 54, 55: ôn tập truyện dân gian
A. Mục tiêu cần đạt:
HS nắm đợc các đặc điểm của thể loại truyện dan gian đã học.
Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, su tầm một số truyện về thể loại đã học.
- HS: Ôn lại nội dung đã học và trả lời câu hỏi SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Kiểm tra hs chuẩn bị bài ở nhà.
- H: Kể và nêu ý nghĩa truyện Treo biển và Lợn cới, áo mới.
D. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc, chép lại các định nghĩa ở
chú thích trong SGK.
Yêu cầu hs học thuộc các kháI niệm
này.
GV: Nếu không đủ t/g, HS đọc ở nhà.
GV: Kẻ bảng
HS: Làm vào vở.
HS: 1 em lên bảng làm theo mẫu.
1). Định nghĩa các truyện dan gian đã học:
- Truyền thuyết (trang7).
- Truyện cổ tích (trang 53).
- Truyện ngụ ngôn (trang 100).
- Truyện cời (trang 124).
2). Đọc lại các truyện dan gian đã học.
3). Viết lại các truyện dân gian đã học, đã
đọc theo thể loại.
*Các truyện dân gian đã học, đã đọc theo thể lọai:
Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cời
Con rồng cháu tiên Sọ Dừa
ếch ngồi đáy giếng
Treo biển
Bánh chng, bánh
giâỳ
Thạch Sanh Thầy bói xem voi Lợn cới, áo mới
Thánh Gióng Em bé thông minh Đeo nhạc cho mèo
Sơn Tinh, Thủy
Tinh
Cây bút thần Chân, Tat, Tai Mắt,
Miêng,
Sự tích Hồ Gơm
Ông lão đánh cá
4) Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian đã học.
6
HS: Trao đổi ý kiến ở lớp.
Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cời
Là truyện kể vể các
nhân vật và sự kiện
lịch sử thời quá
khứ
Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
của một số kiểu
nhân vật quen
thuộc (môc côi, ng-
ời mang lốt ngời
xấu xí, ngời em,
ngời dũng sĩ).
Là truyện kể mợn
chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc chính
con ngời để nói
bóng gió về chuyện
con ngời
Là truyện kể về
những hiện tợng
đáng cời trong
cuộc sống để
những hiện tợng
này phơi bày ra và
ngời đọc (nghe)
phát hiện thấy.
Có nhiều chi tiết t-
ởng tợng, kì ảo
Có nhiều chi tiết t-
ởng tợng, kì ảo
Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý
Có yếu tố gây cời
Có cơ sở lịch sử,
cốt loãI sự tnật lịch
sử
Nhiều bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy ngời ta trong
c/s
Nhằm gây cời mua
vui, phê phán,
châm biếm những
thói h, tật xấu trong
XH. Từ đó hớng
ngời ta tới cái tốt
đẹp
Ngời kể, ngời nghe
tởng nh là có thật,
dù có những chi
tiết tởng tợng, kì ảo
Ngời kể, ngời nghe
không tin là câu
chuyện có thật
Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của
nhân dân đối với
các nhân vật lịch sử
Thể hiện ớc mơ,
niềm tin về chiến
thắng cuối cùng về
lẽ phải của cái
thiện
5). HS trao đổi, so sánh.
a) Sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích:
* Giống nhau:
- Đều có yếu tố tởng tợng, kì ảo.
- Có nhiều yếu tố giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính coa những tài
năng phi thờng.
* Khác nhau:
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện LS thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với nhân vật, sự kiện LS đợc kể.
Truyện cổ tích: Kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất định, thể hiện quan
niệm và ớc mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa thiện và ác.
- Truyền thuyết: cả ngời kể lẫn ngời nghe tin là có thật (mặc dù cod tởng t-
ợng, kì ảo).
Truyện cổ tích: Ngời đọc, ngời nghe coi là không có thật (mặc dù có những
yếu tố thực tế).
b) Sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cời:
7
* Giống nhau: Truyện ngụ ngôn chễ diễu, phe phán những hành động, cách
ứng xử tráI với điều truyện muốn răn dạy ngời ta. Vì thế truyện ngụ ngôn Thầy bói
xen voi, Đeo nhạc cho mèo giống truyện cời, cũng thờng gây cời.
* Khác nhau: Mục đích truyện cời là gây cời, mua vui hoặc phê phán, châm
biếm những sự việc, hiện tợng, tính cách đáng cời. Còn truyện ngụ ngôn là khuyên
nhủ, răn dạy ngời ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống.
6). Tham gia hoạt động ngoại khóa.
Vẽ tranh các truyện dân gian trong SGK (từ 2 đến 3 tranh minh họa).
7). Đọc thêm (SGK).
* Củng cố: GV hệ thống nội dùn ôn tập.
* Dặn dò: HS soạn tiết 57: Chỉ từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 56: trả bài kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nhận biết đợc những u và nhợc điểm của bài kiểm tra. Từ đó HS có hiểu biết
đúng đắn về Danh từ và sử dụng phù hợp trong khi tạo lập văn bản .
- HS nhận ra những lỗi mắc phải trong bài viết và tẹ sửa chữa đợc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chấm, chữa bài kiểm tra.
- HS: Tự xây dựng đáp án bài kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy và học:
* ổn định lớp.
* Các bớc trả bài.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
B ớc 1 .
GV: Trả bài cho hs.
HS: Đọc lại đề bài.
H: Bài làm của em đã đúng cha? Nừu sai
thì sai chỗ nào?
HS: Trả lời và tự sửa chữa.
HS: Lên bảng chữa lại chỗ sai.
B ớc 2 .
HS: Nghe.
GV: Nhấn mạnh yêu cầu khi làm bài.
- Câu 1: Nêu k/n về Danh từ và chỉ
ra Danh từ có những loại nào. Mỗi
loại phảI lấy đợc vài ví dụ để minh
họa.
- Câu 2: HS phải tìm ít nhất từ 7 đến
10 Danh từ chỉ sự vật và đặt câu
với Danh từ đó.
GV:
- Nhận xét về u, khuyết điểm bài
làm của hs.
8
B ớc 3 .
HS: Quan sát đáp án và đối chiếu với bài
làm, tự sửa chữa vài vở.
- Nêu lại biểu điểm cho từng câu,
từng phần.
GV: Đa ra đáp án chính xác (Xem tiết
46).
* GV: Củng cố nội dung bài học.
* Dặn dò: HS soạn tiết 57: Chỉ từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tuần 15
Tiết 57: chỉ từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ phần I.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- H: Số từ là gì? cho ví dụ?
- H: Thế nào là lợng từ? Cho ví dụ?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Hớng dẫn hs nhận biết chỉ từ.
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc, chú ý từ in đậm.
H: Các từ in đậm trong câu bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
Chúng có tác dụng gì?
GV: Giảng, mở rộng ý trên.
HS: So sánh các từ và cụm từ.
I/. Chỉ từ là gì?
1). Các từ in đậm ấy, nọ, kia trong viên
quan ấy, cánh đồng kia, cha con nhà nọ,
.ông vua nọ bổ sung ý nghĩa cho Danh từ:
viên quan, làng, nhà, ông vua. => Tác dụng:
định vị sự vật trong không gian, nhằm tách biết
sự vật này với sự vật khác.
2) Các cặp từ:
+ Ông vua / Ông vua nọ
+ Viên quan / Viên quan ấy
+ Làng / Làng kia
+ Nhà / Nhà nọ
=> Các từ ông vua, viên quan, làng, nhà còn
9
H: Khi bổ sung các từ ấy, nọ,
kia thì cụm từ có ý nghĩa nh thế
nào?
HS: So sánh nghĩa của các từ ấy,
nọ trong hồi ấy, đêm nọ với
các cụm từ vien quan ấy, nhà
nọ và các từ đã phân tích ở trên.
GV: Các từ ấy, nọ, kia là
chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì?
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
H: Trong các câu đã dẫn ở phần I,
chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
HS: Phát biểu, GV nhận xét.
HS: Đọc các câu trong SGK.
H: Tìm chỉ từ và xác định chức vụ
của chỉ từ trong câu?
H: Trong câu, chỉ từ giữ chức vụ
gì?
GV: Hớng dẫn hs làm BT.
thiếu tính xác định.
=> Khi thêm các từ ấy, nọ,kia đã đ-
ợc cụ thể hóa đợc xác địmh một cách rõ ràng
trong không gian.
3). Các cặp từ:
+ Viên quan ấy / hồi ấy.
+ Nhà nọ / đêm nọ.
=> Viện quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong
không gian.
=> Hồi ấy, đêm nọ: định vị về thời gian.
* Ghi nhớ (SGK)
II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1). Các từ ấy, nọ, kia ở phần I làm nhiệm
vụ phụ ngữ sau của Danh từ. Cùng với Danh từ
và phụ ngữ trớc lập thành cụm danh từ: viên
quan ấy ; một cánh đồng làng kia;
hai cha con nhà nọ.
2). Các chỉ từ trong câu:
a) đó: làm chủ ngữ.
b) đấy: làm trạng ngữ.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của
chỉ từ.
a) Hai thứ bánh ấy:
+ Định vị sự vật trong không gian.
+ Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b) đây, đấy: + Định vị sự vật trong không gian
+ Làm CN.
c) nay: + Định vị sự vật trong không gian
+ Làm trạng ngữ.
d) đó : + Định vị sự vật trong thời gian
+ Làm trạng ngữ.
2). HS thay thế: có thể thay nh sau:
a) Đến chân núi Sóc = đến đấy.
b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy.
=> Cần viết nh vậy khỏi lặp từ.
3). Không thay đợc. Điều này cho thấy chỉ từ
có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra
các sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp
ngời nghe, ngời đọc định vị đợc các sự vật, thời
điểm ấy trong chuỗi sự việc hay trong dòng
thời gian vô tận.
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 58: Luyên tập kể chuyên tởng tợng.
10
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Tập giải quyết một số bài tự tởng tợng sáng tạo.
- Tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, một số đề tởng tợng.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là kể chuyện tởng tợng? Nêu một đề bài và giải thích.
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Cho đề bài và giảI quyết những yêu
cầu nêu ra trong SGK.
HS: Tởng tợng cụ thể cảnh 10 năm sau:
ngôI trờng, thầy cô, lớp học cụ thể mà
HS đang học.
GV: Nêu những yêu cầu phải tởng tợng.
H Mời năm nữa là lúc em bao nhiêu
tuổi? Dự kiến lúc đó em đang học đại
học hay đã làm gì?
HS: Tởng tợng 10 năm sau và tự nhận
mình sẽ là ai sau 10 năm nữa.
GV: Gợi ý 2 trong SGK liên quan đến
mở bài.
H: Em về thăm trờng vào dịp nào?
GV: Gợi ý 3 hs tởng tợng tơng lai của tr-
ờng. H/s tha hồ tô vẽ về tơng lai của tr-
ờng.
GV: Lu ý: HS không nên nêu tên thật
của thầy, cô giáo mà chỉ là tên tởng tơng
mà thôi.
GV: Gợi ý 6 là phần kết bài.
HS: Lần lợt phát biểu từng mục.
Để bài: Kể chuyện mời năm sau em về
thăm lại máI trờng mà hiện nay em đanh
học. Hãy tởng tợng những thay đổi có
thể sảy ra.
1). Tìm hiểu đề:
2). Tìm hiểu gợi ý trong SGK.
- Nếu HS lớp 6 là 12 tuổi thì 10 năm sau
sẽ là 22 tuổi. Nếu học trung cấp, cao
đẳng đã ra trờng và làm việc. Nếu đại
học thì đang học hoặc mới tốt nghiệp
xong. Nếu đi bộ đội từ 18 tuổi thì đã ra
quân.
- Về thăm trờng vào dịp: có thể là ngày
hội trờng là hợp lí nhất.
- Tởng tợng về tơng lai của trờng: Những
thay đổi, thiết bị, quang cảnh. Những
thay đổi về thầy cô: những thầy cô quen
thuộc đã già đI, có những thầy cô mới;
các bạn cùng lớp, cùng lứa đều đã lớn,
mỗi ngời một việc khác nhau.
11
GV: Uốn nắn những hiểu biết không
đúng đắn.
HS: Tìm ý và lập dàn ý các đề trong
SGK.
- Em cảm động, yêu thơng và tự hào về
nhà trờng, bạn bè.
3). Các đề bổ sung.
HS: Tự làm.
* Củng cố: GV k/q nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 59: Con hổ có nghĩa.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 59. Đọc thêm: Con hổ có nghĩa
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện Con hổ có nghĩa
- Sơ bộ hiểu đợc trình độ viết truyện và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
- Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- HS: Đọc, kể và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
- GV: giáo án.
C. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc các chú thích sgk
GV: sgvđiểm 1, những điều cần lu ý
trang 196 197
HS: tìm hiểu 3 khái niệm bên
GV: đọc mẫu và hớng dẫn hs đọc
HS: đọc lần lợt( có thể từng đoạn) và gọi
một số em kể lại truyện
HS: Đọc đoạn 1
H: chuyện gì sảy ragiữa bà đỡ Trần với
con hổ thứ nhất?
HS: Kể lại.
H: tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuậtgì khiến câu truyện trở nên hấp dẫn?
I/. Tìm hiểu chung.
* Chú thích:
+ Truyện?
+ Trung đại?
+ Truyện trung đại?
* Đọc và kể.
II/. Tìm hiểu văn bản:
1). Cái nghĩa của con hổ thứ nhất.
- Hổ đực xông tới cõng bà đỡ Trần đi
đến đỡ đẻ cho hổ cáI và sau khi bà đỡ
Trần giúp đỡ hổ đã đền ơn bằng cách
tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm
mất mùa đói kém.
- Vận dung NT nhân hóa làm cho con hổ
trở nên nh một con ngời: hết lòng vì hổ
cáI trong lúc sinh đẻ, táo bạo trong hàng
12
Qua đó em thấy con hổbộc lộ phẩm chất
gì?
GV: Tổng kết ý trên.
HS:Đọc đoạn 2.
H:Giữa bác tiều phu với hổ thì chuyện gì
đã sảy ra?
HS: Kể lại
H:Hãy phân tích cáI nghĩa của con hổ
thứ hai với bác tiều phu ntn?
H:Chuyện con hổ với bác tiều phu so với
chuyện con hổ với bà đỡ Trần có ý nghĩa
gì thêm?
H: Truyện đề cao,khuyên con ngời điều
gì?
GV: Hớng dẫn
động có mục đích chính đáng, vui mừng
khi có con, thắm tình lu luyến khi chia
tay ân nhân, trả ơn xứng đáng.
2). Cái nghĩa của con hổ thứ hai.
- Hổ bị mắc xơng, bác tiều phu cữu
chữa. Hổ đền đáp: khi bác chết hổ đến tỏ
lòng thơng xót và sau đó mỗi năm đến
ngáy giỗ hổ đem lơn, dê đến giỗ
=> Tấm lòng chung thủy, bền vững với
ân nhân ngay cả khi đã chết.
=> Hổ trớc đền ơn một lần là xong, hổ
sau đền ơn mãI mãI: lúc còn sống và khi
đã chết.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập.
HS: Tự làm.
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 60: Động từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 60: động từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc đặc điểm của động từ và một số laọi đông từ quan trọng.
- Tích hợp với phần văn trong quá trình tìm động từ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ phần I.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 2, 3 tiết 57.
- H: Chỉ từ là gì? Nêu chức vụ của chỉ từ?
- H: Đặt 2 câu có dùng chỉ từ?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Treo bảng phụ.
I/. Đặc điểm của động từ.
1). Tìm động từ.
13
HS: Đọc.
H: Qua kiến thức ở Tiểu học, hãy
cho biết động từ là gì?
H: Trong các câu trên có ngững
ĐT nào?
HS: Lên bảng chép lai các ĐT ở
câu a,b,c.
H: Các ĐT trên có ý nghĩa khái
quát gì?
HS: So sánh ĐT với DT.
H: ĐT với DT khác nhau ntn?
GV: Kẻ bảng làm 2 cột để so sánh.
HS: Lu ý về các từ xung quanh
ĐT, khả năng làm vị ngữ.
H: Động từ là gì?
GV: Nêu tiêu chí phân loại ĐT,
sau đó cho HS điền vào bảng đúng
các loại ĐT.
GV: Nhận xét.
HS: Tìm các ĐT thuộc các nhóm
rồi cho vào bảng phân loại.
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập.
a). đi, đến, ra, hỏi.
b). lấy, làm, lễ.
c). treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.
2). Các ĐT trên chỉ hoạt động, trạng thái của
sự vật.
3). So sánh ĐT vói DT.
* Danh từ:
- Không kết hợp đợc với đã, sẽ, đang, cũng,
vẵn, hãy, đừng, chớ.
- Thờng làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ phảI có từ là ở phía trớc.
* Động từ:
- Kết hợp đợc với đã, sẽ, đang, cũng, vẵn, hãy,
đừng, chớ.
- Thờng làm vị ngữ.
- Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với
các từ trên.
* Ghi nhớ (SGK).
II/. Các loại động từ.
1). Các động từ trong SGK.
Bảng phân loại.
ĐT đòi hỏi
có ĐT khác
đI kèm.
ĐT không đòi
hỏi có ĐT
khác đI kèm.
Trả lời cho
câu hỏi làm
gì?
( Hành động)
đI, chạy, cời,
đọc,hỏi, ngồi
đứng (hành
động)
Trả lời cho
cau hỏi làm
sao? Thế
nào?
(Trạng thái)
Dám, toan,
định (tình
thái)
Buồn, gãy,
ghét, đau,
nhức, mệt,
vui, yêu
(trạng thai)
* Ghi nhớ: (SGK).
III/. Luyện tập:
1) HS tự làm.
2)
- Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ: đa và cầm
- Từ sự đối lập nghĩa này có thể thấy sự tham
lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
3) Chính tả: Nghe viết: Con hổ có nghĩa
từ hổ đực mừng rỡ đến ra vẻ tiễn đa.
14
* GV: Cñng cè néi dung bµi häc.
* D¨n dß: HS so¹n tiÕt 61: Côm ®éng tõ.
* Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
===============================
15