Tuần 13
Tiết 49,50
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 _KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
Ngày soạn: …/ … / …
Ngày dạy: ……. / … / ….
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
1. - Nhằm củng cố kiến thức về văn bản tự sự. HS biết kể một câu chuyện đời
thường có ý nghĩa.
- HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.
2. Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện đời thường.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
In kèm đáp án
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ.
In kèm đáp án
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
In kèm đáp án
* DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài mới: “Treo biển và HDĐT: Lợn cưới, áo mới” .
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1
Tuần 13
Tiết 51
Văn bản: TREO BIỂN
HDĐT: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
Ngày soạn: …/ … / …
Ngày dạy: ……. / …/ ….
I. Mục tiêu cần đạt:
A. Văn bản: Treo biển
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm Treo biển
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
3. Thái độ : Có ý thức khen chê rõ rệt những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.
B. HDĐT: Văn bản Lợn cưới áo mới
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn
cưới áo mới.
- Ý nghĩ chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoan, hợm hĩnh chỉ
làm trò cười cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự
nhiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cười.
- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
- Kể lại câu chuyện.
3. Thái độ : Có ý thức khen chê rõ rệt những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giảng, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc, kể chuyện.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, suy nghĩ độc lập,
thảo luận nhóm, …
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hãy kể tóm tắt truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện “ Thầy bói xem voi”.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Các em đã từng đọc câu truyện cười nào? (HS kể ra) Vậy các em có biết tại sao
những câu chuyện ấy được gọi là truyện cười hay không? Ngoài yếu tố gây cười,
truyện còn ngụ ý nào khác? Hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu kĩ hơn về
thể loại truyện này nhé.
b. Bài mới:
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
10’ HĐ1: Tìm hiểu khái niệm Đọc chú thích *
I. Giới thiệu chung:
truyện cười
- Em hiểu thế nào về hiện - Hiện tượng đáng cười là 1. Khái niệm:
tượng đáng cười trong cuộc hiện tượng mang tính
sống ?
ngược đời lố bịch, trái lẽ tự
nhiên…
- Dựa vào chú thích trình
- HS trả lời
Truyện cười: là loại truyện
bày khái niệm truyện cười?
kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười mua
vui hoặc phe phán những
thói hư, tật xấu trong xã
hội.
GV: Truyện cười thường - HS lắng nghe
rất ngắn. Truyện thiên về
ý nghĩa mua vui gọi là
truyện hài hước. Thiên về
ý nghĩa phê phán gọi là
chuyện châm biếm.
- Văn bản này viết theo - Truyện cười
2. Văn bản:
thể loại gì?
a. Thể loại: Truyện cười
- Phương thức biểu đạt Phương thức tự sự.
b. Phương thức biểu đạt:
của hai văn bản này là gì?
Tự sự
15’ HĐ2: HD tìm hiểu văn
II. Đọc – hiểu văn bản:
bản: Treo biển
A. “Treo biển”
- Đọc văn bản. (Giọng hài - HS đọc.
1. Nội dung tấm biển
hước).
treo ở cửa hàng.
- Tóm tắt văn bản. (Chỉ ra + Treo biển (Đầu ... cá - Nội dung “Ở đây có cá
các SV chính) Tương ứng tươi)
tươi”: Chính xác, đầy đủ
với các SV đó là đoạn văn + Chữa biển: (tiếp .... cá)
thông tin cần thiết cho
nào?
+ Cất biển: (Còn lại)
khách hàng.
3
Tg
4
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Em thấy nội dung nào - 2 nội dung sau - SV 3
gây cười? SV nào đáng gây cười nhất.
cười nhất?
- Nhà hàng (ai nói cũng
- Đối tượng để cười trong nghe)
truyện là ai?
- Nhà hàng treo biển để - Để quảng cáo, giới
làm gì?
thiệu sản phẩm, nhằm
bán được nhiều sản
- Nội dung tấm biển được phẩm.
treo trước cửa nhà hàng có - Nội dung hợp lí đầy đủ
hợp lí không ? Vì sao?
thông tin: về địa điểm,
( Có cần thêm, bớt thông hoạt động, sản phẩm,
tin ở tấm biển không? )
chất lượng sản phẩm
- Nếu SV chỉ có vậy, theo Không cần thêm bớt.
em đã đáng cười chưa? Vì - Chưa, vì chưa xuất hiện
sao?
những tình huống gây
cười.
- Có mấy ý kiến góp ý về
nội dung của tấm biển ? - 4 ý kiến, tập trung chỉ ra
Theo em đó là những ý cái thừa trong nội dung
kiến nào? (Những ý kiến tấm biển.
này giống nhau ở chỗ - Các ý kiến đều tự tin,
nào?)
nói bằng giọng chất vấn,
chê bay của người tỏ ra
am hiểu.
- Mang tính chủ quan
- Nhà hàng đã ứng xử như ngụy biện.
thế nào sau mỗi lần được
góp ý? Theo em tại sao - Lập tức nghe theo, lần
nhà hàng làm như vậy?
lượt sửa tấm biển bằng
cách cắt bớt từng yếu tố
trong nội dung tấm biển
sau mỗi lần được góp ý.
- Phân tích nội dung tấm (Các ý kiến đều chê bai,
biển sau mỗi lần nhà hàng lập luận đanh thép).
cắt bớt từng yếu tố?
- Nội dung tấm biển được
cắt bớt, nội dung trở nên
- Em đánh giá như thế nào không rõ ràng, đầy đủ,
về việc làm của nhà hàng? cuối cùng trở thành cộc
(Nhất là việc cất biển)
lốc, tối nghĩa.
- Nếu đặt mình vào vai trò Vội vã, thiếu suy nghĩ,
Nội dung
2. Lời góp ý và hành
động của chủ cửa hàng.
- Có 4 lời góp ý về cái
biển:
+ Lần 1: Bỏ “tươi”
+ Lần 2: Bỏ “ở đây”
+ Lần 3: Bỏ “có bán”
+ Lần 4: Cất biển.
- Ông chủ cửa hàng nhất
nhất nghe theo ý kiến
khách hàng một cách vội
vã, không hề suy nghĩ,
cân nhắc.
Tg
Hoạt động GV
nhà hàng em sẽ giải quyết
ra sao?
- Vậy, truyện gây cười ở
chỗ nào?
- Khi nào cái cười bộc lộ
rõ nhất? Vì sao?
- Yếu tố nghệ thuật tiêu
biểu của văn bản này là
gì?
- Dân gian mượn truyện
này để cười ai? Cười điều
gì? Qua đó em rút ra bài
học gì trong cuộc sống?
Hoạt động HS
thiếu chủ kiến.
- Lắng nghe, cảm ơn, suy
nghĩ , cân nhắc.
Đặt ra tình huống vô lí
và cách giải quyết một
chiều thiếu lập trường của
nhà hàng.
- Cái cười bộc lộ rõ nhất ở
cuối truyện khi nhà hàng
cất luôn cái biển.
- HS thảo luận.
III. Tổng kết
- Người thiếu chủ kiến, 1.Nội dung: Truyện tạo
thiếu lập trường.
tiếng cười hài hước, vui vẻ,
Cần giữ vững chủ kiến phê phán những người
nếu tin chắc đúng.
hành động thiếu chủ kiến
- Cần cân nhắc khi nghe và nêu lên bài học về sự
ý kiến người khác.
cần thiết phải biết tiếp thu
có chọn lọc ý kiến của
người khác.
2.Nghệ thuật:
- XD tình huống cực đoan,
vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và
cách giải quyết một chiều
không suy nghĩ, đắn đo của
chủ nhà hàng.
- Sử dụng những yếu tố
gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ:
chủ nhà hàng cất luôn tấm
biển.
B. Đọc thêm văn bản
“Lợn cưới, áo mới”.
8’ HĐ3: Hướng dẫn HS đọc
thêm văn bản: Lợn cưới
áo mới
- Gọi HS đọc
- Đọc văn bản - chú thích
Em hiểu thế nào là tính
- Khoe của là thói thích tỏ
khoe của?
ra cho người khác biết là
mình giàu. Đây là thói xấu
của kẻ thích học đòi.
GV: Thói xấu này hiện nay - HS lắng nghe
5
Nội dung
→ Làm một việc vô
nghĩa, nực cười.
1. Tính khoe của:
Thích cho người khác biết
mình giàu thói xấu, học
đòi.
Tg
Hoạt động GV
rất nhiều trong xã hội.
- Anh khoe lợn, khoe như
thế nào ?
Hoạt động HS
- Nhà đang bận cưới, lợn
làm đám cưới sổng, anh ta
tất tả chạy đi tìm.
- Thừa, không cần thiết.
- Từ “cưới” có phải là từ
thích hợp để tìm lợn không?
- Anh có áo mới thích khoe - Mặc ngay ra đứng ở cửa
đến mức nào ?
từ sáng đến chiều. Không
có ai hỏi anh vô lối tức tối.
- Anh đã trả lời người tìm - “Từ lúc tối mặc…”
lợn như thế nào ?
- Câu trả lời của anh có gì - Nói thừa, nhưng phần
thừa?
thừa lại là nội dung thông
- Đi kèm với lời nói là điệu báo chính của anh ta.
bộ gì?
- Đọc truyện này ta cười cái - Cười vì hành động, ngôn
gì ?
ngữ lố bịch của nhân vật
- Ý nghĩa của truyện ? NT? thích khoe của.
Nội dung
a) Anh khoe lợn:
- Việc nhà đang bận nhưng
vẫn không quên khoe.
b) Anh khoe áo:
- Không có người khoe, tức
lố bịch.
- Cách trả lời và hành động
đều tạo ta tiếng cười vì tính
khoe của.
2. Tổng kết
1.ND:
Truyện chế giễu, phê phán
những người có tính hay
khoe của – một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội.
2.NT:
- Tạo tình huống truyện
gây cười.
- Miêu tả điệu bộ, hành
động, ngôn ngữ khoe rất lố
bịch của hai nhân vật.
- Sử dụng biện pháp nghệ
thuật phóng đại.
GV: Lợn cưới, áo mới
- HS lắng nghe
chính là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.
4. Củng cố, Dặn dò: 3’
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện “ Treo biển” ?
- Học thuộc bài học, tập kể lại 2 câu chuyện cười vừa học.Soạn bài: Số từ và lượng từ.
6. Dự kiến tình huống:
GV nên để HS tập rút ra bài học từ các câu chuyện. Khuyến khích các em suy nghĩ
độc lập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6
Tuần 13
Tiết 52
Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ngày soạn: …/ ... / .....
Ngày dạy: ….... / ... / ....
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Khái niệm số từ và lượng từ:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng số từ và lượng từ trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
2. Học sinh: Xem kỹ bài ở nhà.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, quan sát, …
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Cụm danh từ là gì?
- Xác định cụm danh từ trong câu: “ Các hoàng tử phải cởi áo giáp xin hàng.”
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’ Trong cụm danh từ, phần trước là các phụ ngữ bổ sung
ý nghĩa cho danh từ về số và lượng. Đó là những số từ và lượng từ. Vậy thế nào là số
từ? Thế nào là lượng từ ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó
b. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’ HĐ 1: Hướng dẫn
I. Số từ.
HS tìm hiểu số từ.
- HS đọc
- Đọc câu văn (a) SGK, Câu a:
cho biết các từ in đậm + Hai → chàng
bổ sung ý nghĩa cho từ + một trăm → ván cơm nếp,
nào? Bổ sung ý nghĩa nệp bánh chưng
7
gì? Vị trí của những từ + chín → ngà, cựa, hồng
này với từ mà nó bổ mao
nghĩa?
+ một → đôi.
bổ sung ý nghĩa về lượng
cho SV nêu ở DT, đứng
trước DT.
- ở VD (b), những từ in Câu b: Sáu → Hùng Vương
đậm có ý nghĩa gì? Các → Chỉ thứ tự, đứng sau
từ này đứng ở vị trí DT.
nào?
- GV: Những từ in đậm
ta gọi là Số từ.
- Qua 2 VD cho biết thế → Từ chỉ số lượng , thứ tự
nào là số từ? Vị trí, ý của sự vật
nghĩa của số từ so với
+ Chỉ số lượng (đứng
DT mà nó bổ nghĩa?
trước DT).
- Từ “ đôi” trong VD a
+ Chỉ thứ tự (đứng sau
có phải là số từ không? DT)
Vì sao?
→ Không, là DT đơn vị qui
- Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của
sự vật. Khi biểu thị số
lượng sự vật, số từ
thường đứng trước danh
từ. Khi biểu thị thứ tự,
số từ đứng sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ
với những danh từ chỉ
đơn vị gắn với ý nghĩa
ước (đứng trước DT SV để số từ.
do lường tính đếm SV).
- Các DT này có thể kết hợp
với số từ ở phía trước.
VD: Một yến gạo, một chục
trứng, một cặp giò, một đôi
GV: “Một đôi” không hoa tai...
phải là một số từ ghép
vì:
+ Chỉ có thể nói: một
trăm con bò
+ Không thể nói: một
trăm đôi bò
+ Mà chỉ có thể nói:
một đôi bò
=> Số từ khác DT đơn
vị qui ước.
- Lấy VD về DT đơn vị - Lấy VD (cặp, tá, chục,...).
qui ước?
- Tìm số từ trong một - HS bộc lộ.
số VB đã học.
- Đặt câu.
HĐ 2: Hướng dẫn HS
8
10’ tìm hiểu lượng từ.
- Đọc VD trong SGK
và cho biết các từ in
đậm trong câu trên có
gì giống và khác nghĩa
của số từ?
GV: Những từ in đậm
gọi là lượng từ.
- Qua VD cho biết
lượng từ là gì?
- Quan sát VD - xác
định CDT và điền vào
mô hình CDT có lượng
từ. Căn cứ vào mô hình
vừa xây dựng có thể
chia lượng từ làm mấy
loại?
II. Lượng từ.
- HS đọc
- Giống: Đứng trước DT.
- Khác:
+ Số từ - chỉ số lượng, thứ
tự SV.
- Các, những, cả mấy → chỉ
lượng ít hay nhiều của SV.
- HS trả lời.
- t1: các, T2: hoàng tử những
(t1), kẻ (T1), thua trận (s1).
Cả t2, mấy vạn t1. T2 quân sĩ,
tướng lĩnh.
+ Hai nhóm:
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn
thể: cả, tất cả, tất thảy...
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối: các,
những, mọi, mỗi, từng...
- HS tự tìm.
- Tìm thêm những VD
về những lượng từ có ý
nghĩa tương tự?
GV liên hệ với thực tế:
Viết văn, giao tiếp...biết
cách vận dụng ST và
LT → hiệu quả cao.
15’ HĐ 3: HD luyện tập
Bài 1:
- Đọc, nêu yêu cầu
BT1.
- HS đọc và làm theo HD
- 1 HS lên bảng trình GV
bày.
- một (canh), hai (canh), ba
(canh), năm (cánh): số
lượng.
- (canh) bốn, (canh) năm:
thứ tự.
9
- Lượng từ là những từ
chỉ lượng ít hay nhiều
của sự vật.
- Dựa vào vị trí trong
cụm danh từ, có thể chia
lượng từ thành hai
nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa
toàn thể;
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối.
III. Luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc và làm theo
HD GV
- một (canh), hai
(canh), ba (canh), năm
(cánh): số lượng.
- (canh) bốn, (canh)
năm: thứ tự
Bài 2:
- Các từ : Trăm, ngàn,
muôn: chỉ số lượng (rất
Bài 2:
- Các từ: “trăm”,
“ngàn”, “muôn” được
dùng với ý nghĩa ntn?
Bài 3:
- So sánh ý nghĩa của
“từng” và “mỗi” trong
các VD?
- Các từ : Trăm, ngàn,
muôn: chỉ số lượng (rất
nhiều và không chính xác).
+ Giống: Đều chỉ lượng
phân phối (tách ra từng SV,
từng cá thể).
+ Khác:
* từng: mang nghĩa lần
lượt, hết SV này đến SV
khác.
* mỗi: nhấn mạnh, tách
riêng từng cá thể không
mang ý nghĩa lần lượt.
nhiều và không chính
xác).
Bài 3:
+ Giống: Đều chỉ
lượng phân phối (tách
ra từng SV, từng cá
thể).
+ Khác:
* từng: mang nghĩa
lần lượt, hết SV này
đến SV khác.
* mỗi: nhấn mạnh, tách
riêng từng cá thể
không mang ý nghĩa
lần lượt.
4. Củng cố: 3’
- GV hệ thống lại kiến thức cho HS nắm dễ hơn.
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài và hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng.
6. Dự kiến tình huống:
HS sẽ khó khăn khi xác định ý nghĩa của số từ và lượng từ → GV lưu ý để khắc
sâu điểm này.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10