Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.58 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 3 Ngày soạn:</b></i>
<i><b>09/09/2016</b></i>
<i><b>Tiết 3 Ngày dạy: 12/09/2016</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác
nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sơng lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một
số cảnh quan.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên châu Á để nắm được các đặc điểm của sơng ngịi và
cảnh quan châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
<b>3. Thái độ:</b>
Học sinh biết yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
<i><b>- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng</b></i>
lực hợp tác, …
<i><b>- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; …</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Bản đồ tự nhiên, sơng ngịi châu Á.
- Tranh ảnh về sơng ngịi, cảnh quan châu Á.
<b>2. </b>
<b> Chuẩn bị của học sinh :</b>
Sgk, sưu tầm cảnh quan châu Á.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học.</b>
8A1……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi 1: Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng và phức tạp?
Câu hỏi 2: Trình bày đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á?
<b>3. Tiến trình bài học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Trình bày được đặc điểm chung</b>
<b>của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải thích sự</b>
<b>khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của</b>
<b>các hệ thống sông lớn (cá nhân/ nhóm).</b>
<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử</b>
<b>*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp</b>
tác; …
<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài</b>
lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
<i><b>* Bước 1:</b></i>
- Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên
châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra
những đại dương nào?
- Nhận xét đặc điểm chung của sơng ngịi châu
Á?
<i><b>*Bước 2:</b></i>
- Giáo viên phân lớp theo nhóm thảo luận: Mỗi
nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sơng.
- Nhóm 1 + Nhóm 2: Sơng ngịi Bắc Á.
- Nhóm 3 + Nhóm 4: Sơng ngịi Đơng Á, Đơng
Nam Á, Nam Á.
- Nhóm 5 + Nhóm 6: Sơng ngịi Tây Á, Trung
Á.
- Học sinh báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận
<i>(Gọi học sinh yếu dựa vào kết quả THL trả lời).</i>
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
<i><b>*Bước 3:</b></i>
- Dựa vào hình 1.2 và hình 2.1 hãy cho biết:
- Sơng Ơ-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo hướng
nào? Qua các đới khí hậu nào?
- Tại sao về mùa xn vùng trung và hạ lưu của
sơng lại có lũ băng lớn?
- Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ
cao nguyên nào? Chảy qua mấy quốc gia?
<i>(Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh</i>
<i>Tạng thuộc sơn ngun Tây Tạng. Sau đó sơng</i>
<i>chảy chủ yếu theo hướng nam qua các nước</i>
<i>Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan,</i>
<i>Campuchia và đổ ra biển ở Việt Nam với tổng</i>
<i>chiều dài 4880 km). </i>
<i><b>* Bước 4: </b></i>
- Sơng ngịi châu Á mang lại giá trị gì?
- Châu Á có nhiều hệ thống sơng lớn
(I-ê-nit-xây, Hồng Hà, Trường
- Chế độ nướcphức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa
đơng nước đóng băng, mùa xn có
lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều
sơng lớn, có lượng nước lớn vào mùa
mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn
cung cấp nước chủ yếu do tuyết,
băng tan.
<b>Hoạt động 2: Trình bày được các cảnh quan</b>
<b>tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân</b>
<b>bố của một số cảnh quan (nhóm).</b>
<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử</b>
dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học;…
<b>*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp</b>
tác; …
<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài</b>
lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
<i><b>* Bước 1:</b></i>
- Học sinh thực hiện theo nhóm:
- Nhóm 1 + Nhóm 2: Hãy cho biết dọc theo kinh
tuyến 800<sub> Đ châu Á có những đới cảnh quan tự</sub>
nhiên nào?
- Nhóm 3 + Nhóm 4: Kể tên các đới cảnh quan
phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới
cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?
- Nhóm 5 + Nhóm 6 :Những đới cảnh quan nào
chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và
tình hình phân bố, sử dụng chúng?
<i><b>* Bước 2:</b></i>
- Học sinh đại diện một nhóm báo cáo.
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
<i><b>* Bước 3:</b></i>
Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan tự
nhiên ở châu Á?
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu những thuận lợi và</b>
<b>khó khăn của thiên nhiên châu Á (cá nhân).</b>
<b>*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp</b>
tác; …
<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài</b>
lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
Á: giao thơng, thủy điện, cung cấp
nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
<b>2. Các đới cảnh quan tự nhiên.</b>
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với
nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi
có khí hậu ơn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng
nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam
Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số
cảnh quan: Do sự phân hoá đa dạng
về các đới, các kiểu khí hậu …
<i><b>*Bước 1:</b></i>
- Em hãy nêu những mặt thuận lợi, khó khăn của
thiên nhiên châu Á?
<i>(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả</i>
<i>lời)</i>
<i><b>Giáo viên tích hợp BĐKH:</b></i>
<i><b>- Có nguồn tài ngun năng lượng vơ tận dồi</b></i>
<i><b>dào (gió, năng lượng Mặt Trời, địa nhiệt ...).</b></i>
<i><b>Việc khai thác và sử dụng nguồn năng lượng</b></i>
<i><b>này sẽ góp phần hạn chế sử dụng năng lượng</b></i>
<i><b>hố thạch, hạn chế khí thải vào khí quyển.</b></i>
<i><b>- Các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông</b></i>
<i><b>Nam Á và Nam Á thường xảy ra bão lụt với số</b></i>
<i><b>lượng ngày càng tăng và thất thường, gây thiệt</b></i>
<i><b>hại ngày càng lớn.</b></i>
<i><b>* Bước 2:</b></i>
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:</b>
<b>1 . Tổng kết : </b>
- Giáo viên khái quát nội dung bài học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk.
<b>2 . Hướng dẫn học tập : </b>
- Học bài, trả lời câu hỏi, bài tập sgk trang 13.
- Tìm hiểu các hướng gió chính ở châu Á.
<b>V. PHỤ LỤC:</b>
<b> Mê Kông: là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt từ vùng núi cao</b>
tỉnh Thanh Hải, băng qua Tây Tạng theo suốt chiều dài tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), qua
các nước Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và đổ ra Biển Đơng ở Việt Nam.
Tính theo độ dài đứng thứ 12 (thứ 7 tại châu Á), cịn tính theolưu lượng nước đứng thứ 10
trên thế giới (lưu lượng hàng năm đạt khoảng 475 triệu m³). Lưu lượng trung bình 13.200
m³/s, vàomùa nước lũ có thể lên tới 30.000 m³/s. Lưu vực của nó rộng khoảng
795.000 km² (theo số liệu của Ủy ban sông Mê Kông) hoặc hơn 810.000 km² (theo số liệu
của <i>Encyclopaedia Britannica 2004</i>).
Giao thôngbằng đường thủy trên sơng Mê Kơng gặp nhiều khó khăn do dòng chảy bị thay
đổi nhiều theo mùa, các đoạn chảy xiết và các thác nước cao. So với tiềm năng to lớn nếu
được khai thác đúng mức, hiện nay, chỉ một phần nhỏ của sông được dùng trong việc dẫn
thủy nhập điền và tạo năng lực thủy điện. Tuy nhiên lưu lượng và nhịp độ nước lũ ban
phát nhiều lợi ích: biên độ dao dộng cao (sai biệt khoảng 30 lần giữa mùa hạn và mùa
nước lũ) đem lại nhiều tốt đẹp cho lối canh tác ruộng lúa ngập cho nhiều vùng rộng lớn.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>