Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020</b></i>
<b>Địa lí</b>
<b>Tiết 4: SƠNG NGỊI </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của VN. Trình bày
được một số đặc điểm của sơng ngịi VN. Nêu được vai trị của sơng ngịi đối với đời
sống và sản xuất của nhân dân.
<i>2. Kĩ năng:</i> Nhận biết được mối quan hệ địa lý khí hậu - sơng ngịi (một cách đơn
giản).
<i>3. Thái độ:</i> Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu và sơng ngịi.
*<b>GDBVMT</b>: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.
<b>*GDATGT</b>:Thực hiện đúng luật giao thông đường thuỷ.
<b>*TKNL:</b> Biết cách khai thác và sử dụng nguồn nước một cách hợp lí để TKNL.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta.
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam
khác nhau ntn?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Trong bài học địa lí hơm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về hệ thống sơng
ngịi ở Việt Nam và tác động của nó
đến đời sống và sản xuất của nhân
dân.
<b>2. HĐ1: Nước ta có mạng lưới sơng</b>
<b>ngịi dày đặc và sơng có nhiều phù</b>
<b>sa: (12') </b>
- GV treo lược đồ sơng ngịi VN và
+ Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa nên nói chung là nóng, có
đổi theo mùa.
+ Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa
miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa
đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng
quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ
rệt.
+ HS đọc tên lược đồ và nêu: lược đồ sông
hỏi:
+ Đây là lược đồ gì? Lược đồ này
dùng để làm gì?
- GV nêu y/c: Hãy quan sát lược đồ
sơng ngịi và nhận xét về hệ thống
sông của nước ta theo các câu hỏi sau:
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng?
Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây
em rút ra kết luận gì về hệ thống sơng
ngịi của VN?
+ Đọc tên các con sơng lớn của nước
ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc
điểm
gì? Vì sao sơng ngịi ở miền Trung
lại có đặc điểm đó?
+ Ở địa phương ta có những dịng
sơng nào?
<b>+ </b>Về mùa mưa lũ, em thấy nước của
các dịng sơng ở địa phương mình có
màu gì?
<b>- GV giảng:</b> Màu nâu đỏ của nước
sơng chính là do phù sa tạo nên. Vì 4
3
diện tích nước ta là đồi núi dốc, khi có
mưa nhiều, mưa to, đất bị mài mịn
trơi xuống lịng sơng làm cho sơng có
nhiều phù sa.
- u cầu HS : Hãy nêu lại các đặc
điểm vừa tìm hiểu được về sơng ngịi
VN.
<b>GV kết luận: </b>Mạng lưới sơng ngòi
nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp
trên cả nước. Nước sơng có nhiều phù
sa.
ngịi VN, được dùng để nhận xét về mạng
- HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ,
đọc sgk và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có rất nhiều sơng. Phân bố ở
khắp đất nước <sub> KL: nước ta có mạng</sub>
lưới sơng ngịi dày đặc và phân bố khắp đất
nước.
+ Các sông lớn của nước ta là: S.Hồng,
S.Đà, S. Thái Bình, ... ở miền bắc; S.Tiền,
S.Hậu, S.Đồng Nai, ... ở miền Nam; S.Mã,
S.Cả S.Đà Rằng, ... ở miền Trung.
Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng sông
đi xuống biển (phải chỉ theo dòng của
sông, không chỉ vào 1 điểm trên sông).
+ Sông ngòi ở miền Trung thường
ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, địa
hình có độ dốc lớn.
+ Sơng Cầm
+ Nước sơng có màu nâu đỏ.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý:
Dày đặc
Phân bố rộng khắp đất nước
Có nhiều phù sa.
<b>HĐ2: Sơng ngịi nước ta có lượng</b>
<b>nước thay đổi theo mùa: 10'.</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có
yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành
nội dung bảng thống kế sau trong
phiếu học tâp.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời
của HS.
+ Lượng mưa trên sơng ngịi phụ
thuộc vào yêu cầu nào của khí hậu?
<b>GV kết luận</b>: Sự thay đổi lương mưa
theo mùa của khí hậu Việt Nam đă
làm chế độ nước của các dịng sơng ở
VN cũng thay đổi theo mùa. Nước
sông lên xuống theo mùa gây nhiều
khó khăn cho đời sống và sản xuất
nhân dân ven sông.
6 HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn
thành bảng thống kê trong phiếu học tâp.
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Lượng nước trên sơng ngịi phụ thuộc và
lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều,
mưa to nên nước mưa dâng lên cao; mùa
khơ ít mưa, nước mưa dần hạ thấp, trơ ra
lịng sơng.
<b>4. HĐ3: Vai trị của sơng ngịi: (10')</b>
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể
về vai trị của sơng ngịi như sau:
- Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 HS.
Các
em trong cùng một đội đứng xếp
hàng dọc hướng lên bảng.
- Phát phấn cho HS đứng đầu hàng
của mỗi đội.
- u cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trị
của sơng ngòi mà em biết vào phần
bảng của đội mình, sau đó nhanh
chóng quay về chỗ đưa phấn cho ban
thứ 2 lên viết và cứ tiếp tục như thế
cho đến hết thời gian thi (khi HS thứ
5 viết xong mà cịn thời gian thì quay
về bạn thứ nhất viết).
<b>-</b> Hết thời gian, đơi nào kể được nhiều
vai trị đúng là đội thắng.
- GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
1- Bồi đắp lên nhiều đồng bằng.
2- Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất.
3- Là nguồn thuỷ điện.
4- Là đường giao thông.
5- Là nơi cung cấp thuỷ sản như cá, tơm.
6- Là nơi có thể phát triển nghề ni trồng
thuỷ sản.
- 1 HS tóm tắt thay cho kết luận của hoạt
tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 1 HS tóm tắt lại các vai trị của sơng
ngịi.
<b>*GDATGT</b> đường thủy liên hệ
<b>5. Củng cố, dặn dò: (2’) </b>
<b>*BVMT, TKNL</b>:
+ Nêu vai trò của sơng ngịi?
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
nguồn nước?
+ Nguồn nước sạch có phải là vơ tận
khơng? Chúng ta cần sử dụng nguồn
nước như thế nào?
<b>-</b> GV nhận xét tiết học
- Dăn dò HS về nhà học bài, làm lại
các bài tập thực hành của tiết học và
chuẩn bị bài sau.
cấp thuỷ điện, cung cấp nước, thuỷ sản cho
- HS trả lời
+ Không vứt rác xuống ao, hồ, sông, suối,
…; Không xả nước thải bẩn vào nguồn
nước sạch,..
+ Nguồn nước sạch không phải là vô tận,
cần phải sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí
nước,…