Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 27 Ngày soạn: 28/02/2014
Tiết 52 Ngày dạy: 03/03/2014
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Phi và
châu Mĩ
- Biết so sánh sự khác nhau về tự nhiên, dân cư và kinh tế của các khu vực châu Phi và
châu Mĩ
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b> Củng cố lại các kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích qua kênh hình, kênh chữ, bản đồ</b>
<b>3. Thái độ: </b>
<b> Giáo dục ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực</b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Phi và châu Mĩ</b>
<b>2. Học sinh: sgk</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học</b>
7A1 ……….. 7A2 ……….. 7A3 ……….. 7A4 ...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> Khởi động: GV giới thiệu phạm vi, giới hạn nội dung kiến thức của tiết ôn tập </b></i>
<b>A. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học (cá nhân)</b>
<b>* Bước 1: Giáo viên treo bản đồ tự nhiên châu Phi</b>
* Bước 2: Đặt hệ thống câu hỏi để học sinh tái hiện lại kiến thức về tự nhiên, dân cư và
kinh tế - xã hội của các khu vực châu Phi
- Giáo viên chốt lại qua hệ thống bảng và hệ thống hóa trên bản đồ
- Trong q trình ơn tập giáo viên cho điểm khích lệ tinh thần học sinh (Dành câu hỏi dễ
<i>cho học sinh yếu)</i>
*Bước 3: Giáo viên đưa ra: Bảng hệ thống kiến thức để học sinh cần nắm vững
<b>Bắc Phi</b> <b>Trung Phi</b> <b>Nam Phi</b>
<b>Tự Nhiên</b> - Phía TB: dãy Atlat
- Phía Tây và ven Địa
Trung Hải có các đồng
bằng
- Khu vực ven biển
mưa nhiều -> rừng rậm
phát triển
- Trong lục địa mưa ít
-> xavan, cây bụi phát
- Hoang mạc nhiệt
đới Xahara lớn
nhất thế giới
- Phía Tây: bồn địa
- Phía Đơng: sơn
ngun
- Khí hậu: Nóng, mưa
nhiều, đặc biệt là vịnh
Ghi nê -> sơng ngịi
phát triển
- Địa hình: Cao
ngun, cao ở phía
Đơng Nam, trũng ở
giữa
+ Phía Đơng Nam: Dãy
Đrêkenbéc cao 3000
+ Trung tâm: Bồn địa
Calahari
- Khí hậu nhiệt đới là
chủ yếu
<b>Kinh tế </b>
<b>-xã hội</b>
- Dân cư chủ yếu:
Người Ảrập, Becbe
(thuộc chủng tộc
Ơ-rơ-pê-ơ-ít) theo đạo hồi
- Kinh tế: Khai thác,
xuất khẩu dầu khí, du
lịch
- Trồng cây ăn quả
nhiệt đới
=> Kinh tế tương đối
phát triển
- Dân cư: Đông nhất,
chủ yếu là người Ban
tu (thuộc chủng tộc
Nê-grơ-ít), tín ngưỡng rất
đa dạng
- Kinh tế: Trồng trọt,
chăn nuôi theo lối cổ
truyền, khai thác lâm
sản, khống sản, trồng
cây cơng nghiệp nhiệt
đới xuất khẩu
-> kinh tế kém phát
triển
- Dân cư: Thành phần
chủng tộc đa dạng:
(Nê-grơ-it, ơ-rơ-pê-ơ-it,
Mơn-gơ-lơ-ít và người
lai), phần lớn theo đạo
thiên chúa
- Kinh tế: Trình độ
phát triển rất khơng
đều, Cộng hịa Nam Phi
phát triển nhất, cơng
nghiệp khai khống giữ
vai trị quan trọng cung
cấp nhiều cho xuất
khẩu
<b>2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí (cá nhân)</b>
<i><b>* Bước 1: Giáo viên gọi học sinh lên bảng xác định vị trí, địa hình, phân bố dân cư và các </b></i>
ngành kinh tế của các khu vực trên bản đồ
<i><b>* Bước 2: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức</b></i>
<i><b>* Bước 3: Tính mức thu nhập bình qn đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau</b></i>
Dân số: 43 600 000 người
GDP: 113 247 triệu USD
<i><b>* Bước 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mức thu nhập bình qn đầu người</b></i>
<b>B. CHÂU MĨ</b>
<b>1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học (cá nhân)</b>
<i><b>* Bước 1: Giáo viên treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ</b></i>
<i><b>*Bước 2: Đặt hệ thống câu hỏi để học sinh tái hiện lại kiến thức về địa hình, khí hậu, dân </b></i>
cư và kinh tế của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ
- Giáo viên chốt lại qua hệ thống bảng và hệ thống hóa trên bản đồ
- Trong q trình ơn tập giáo viên cho điểm khích lệ tinh thần học sinh (Dành câu hỏi dễ
<i>cho học sinh yếu)</i>
<b>*Bước 3: Giáo viên đưa ra: Bảng hệ thống kiến thức để học sinh cần nắm vững</b>
<b>Bắc Mĩ</b> <b>Trung và Nam Mĩ</b>
Địa hình
a. Hệ thống Cooc - đi - e phía Tây
- Cao, đồ sộ, hiểm trở TB 3000 -
4000m
- Xen giữa núi là cao nguyên, sơn
nguyên, bồn địa
b. Đồng bằng ở giữa
Rộng lớn như một lòng máng khổng
lồ, nhiều hồ lớn và sơng dài
c. Phía Đơng: Miền núi già Apalát
và cao nguyên
a. Hệ thống núi trẻ An - đét phía Tây
- Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, TB 3000 -
5000m
- Xen giữa núi là cao nguyên, thung
lũng
b. Đồng bằng ở giữa
Là chuỗi đồng bằng thấp nối liền
nhau, trừ đồng bằng PamPa cao phía
Nam
c. Phía Đơng: Là các sơn nguyên
Khí hậu - Đa dạng - Gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất
- Phân hóa theo chiều Bắc - Nam
(Hàn đới, ơn đới, nhiệt đới)
Nguyên nhân: Do lãnh thổ Bắc Mĩ
trải dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến
150<sub> B</sub>
- Phân hóa theo chiều Đơng -Tây
(Trong mỗi đới lại phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu)
Ngun nhân: Do địa hình ngăn
chặn ảnh hưởng của biển vào
* Ngồi ra cịn có sự phân hóa theo
độ cao
Đơng - Tây, từ thấp - cao
- Nguyên nhân: do đặc điểm vị trí và
địa hình khu vực
Dân cư
Phân bố khơng đều
+ Tập trung ít nhất: Miền Bắc
+ đông: Miền Nam
+ thưa thớt: Phía Tây
+ đơng đúc: Phía Đơng
* Ngun nhân:
Do điều kiện tự nhiên
Do lịch sử khai thác lãnh thổ
Phân bố không đều
+ Tập trung đông ở ven biển, cửa
sông, trên các cao nguyên
+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa
* Nguyên nhân:
Do đặc điểm tự nhiên
Nông
nghiệp
- Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu
qủa cao do tự nhiên thuận lợi, áp
dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
+ Nền nông nghiệp phát triển mạnh
đạt trình độ cao
+ Nền nơng nghiệp hàng hóa phát
triển với quy mơ lớn
+ Nền nơng nghiệp ít sử dụng lao
động, sản xuất ra khối lượng hàng
hóa cao, năng suất lao động lớn
- Có 2 hình thức sở hữu trong nơng
nghiệp
Tiểu điền trang - đại điền trang
+ Nông sản chủ yếu là cây công
nghiệp và cây ăn quả
+ Một số nước Nam Mĩ phải nhập
khẩu lương thực
+ Ngành trồng trọt mang tính độc
canh do lệ thuộc vào nước ngồi
+ Phải nhập lương thực thực phẩm
- Chăn ni: Một số nước phát triển
chăn nuôi gia súc theo quy mơ lớn
Cơng
nghiệp
Hoa Kì có nền cơng nghiệp đứng
đầu thế giới. Đặc biệt ngành hàng
không, vũ trụ phát triển mạnh mẽ
Phân bố không đều
Các nước (Braxin, Ac-hen-ti-na,
Chi-lê, Vê-nê-xuê-la) có nền cơng nghiệp
phát triển nhất
Dịch vụ Chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế(Ca-na-đa và Mê-hi-cơ:68%, Hoa Kì
72%)
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ Khối thị trường chung Mec - cô - xua
<i><b>*Bước 4: So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?</b></i>
<b>2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí (cá nhân)</b>
<i><b>* Bước 1: Giáo viên gọi học sinh lên bảng xác định vị trí, địa hình, phân bố dân cư và các </b></i>
ngành kinh tế của các khu vực trên bản đồ
<i><b>* Bước 3: Tại sao từ độ cao 0 m - 1000 m, của dãy núi An - đét ở sườn Đơng có rừng rậm </b></i>
nhiệt đới còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc
<i><b>* Bước 4: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh</b></i>
<b>4. Đánh giá:</b>
- Hệ thống hóa lại tồn bảng
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm các thành viên tích cực phát biểu
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Về nhà học thật kỹ nội dung bài ôn tập
- Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
<b>IV. PHỤ LỤC</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>