Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.12 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn : Ngày 25 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 CHÀO CỜ ============================== TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( Tr. 62 ) ( GDKNS) I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy . - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,... - Hiểu nghĩa nội dung : Mọi người trong cộng đồng phả quan tâm đến nhau (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ) * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện - HSKG : kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ . * GDKNS: Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK- Bảng lớp ghi câu khó đọc - HS: SGK- Vở ghi III. Phương pháp: - Đàm thoại – phân tích ngôn ngữ - nhóm - Kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài “ Bận” - 2 HS đọc bài thơ “ Bận” bài cũ ( 4’) và TLCH nội dung bài * Vì sao mọi người, mọi vật bận - Vì những công việc có ích mà vui? đều mang lại niềm vui II. Bài mới ( 76’) 1. GT bài ( 1’) - Cho HS quan sát tranh, nêu - HS quan sát tranh mục tiêu của bài - Theo dõi nhắc lại tên bài - Ghi bài lên bảng 2. Nội dung ( 32’) a) Đọc mẫu - Đọc mẫu bài - Lắng nghe b) Hướng dẫn đọc 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đọc câu * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu * Bài chia làm mấy đoạn ? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 1 ) - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 2 ) - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 - Hướng dẫn đọc câu dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 3 ) - Nhận xét * Đọc trong - Luyện đọc theo nhóm nhóm - Yêu cầu HS đọc 3. Tìm hiểu bài ( 10’). - Đọc nối tiếp câu - 5 đoạn - 5 HS đọc nối tiếp đoạn - 5 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 Hs đọc - Đọc thầm đoạn 2 - Ngắt nhịp - Bỗng các em dừng lại/ khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.// - 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và 2 TLCH * Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi * Điều gì gặp trên đường khiến - Các bạn gặp cụ già đang các bạn phải dừng lại? ngồi ven đường, .... * Các bạn quan tâm đến ông cụ - Các bạn băn khoăn và trao như thế nào? đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm..... * Vì sao các bạn lại quan tâm - Vì các bạn là những đứa đến ông cụ như vậy? trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ - Đoạn 3, 4 - HS đọc thầm đoạn 3, 4. * Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi * Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ - HS thảo luận và trao đổi ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? đưa ra ý kiến: + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ + Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người an ủi..... - Đoạn 5 - HS đọc thầm đoạn 5 * Chọn tên khác cho chuyện? - HS chọn và đặt tên: 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Những bạn nhỏ tốt bụng + Chia sẻ + Cám ơn các cháu * Câu chuyện muốn nói với các - Mọi người trong cộng em điều gì? đồng phải quan tâm đến nhau * Rút ra ý nghĩa bài - 2 HS nhắc lai 4. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - 4 HS tiếp nối thi nhau đọc lại ( 8’) đoạn 2, 3, 4, 5. - Nhận xét- đánh giá. - Nhận xét 5 Kể chuyện ( 20’) a) GV nêu - HS đọc lại nhiệm vụ - Lắng nghe - Kể mẫu Đ1 - Nghe nhiệm vụ: b) Hướng - GV gọi HS kể lại một đoạn - HS kể đoạn 1 - Học sinh kể ttrong nhóm 2 dẫnHS kể lại - Từng cặp HS kể theo đoạn câu chuyện: - 1 vài HS thi kể trước lớp - HS khá - Hướng dẫn hs kể theo lời một - 1,2 HS kể lại một đoạn, nhân vật toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Nhận xét- xếp loại - Nhận xét III. CC – DD * Hôm nay học bài gì ? - Củng cố toàn nội dung toàn - Lắng nghe ( 5’) bài. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể chuyện. - Chuẩn bị bài sau ‘Tiếng ru’. - GV nhận xét tiết học ================================== TOÁN TIẾT 36: LUYỆN TẬP ( Tr. 36) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. Làm BT1, BT2 (cột 1,2,3) BT3, BT4 - Tích cực trong giờ học II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK- Những hình vuông nhỏ. Mỗi HV có 7 chấm tròn. - HS: SGK- Vở ghi III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học: 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ cơ bản 1.Khởi động (5 phút) : - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau nêu - Tổng kết TC – Kết nối bài học các phép tính trong bảng chia 7 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài bảng. B. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: HS thuộc bảng chia 7. Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp – Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 a) 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 (...) + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? - Được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. Vì sao? - Yêu cầu Hs kiểm chứng với các - Sau khi HS chia sẻ kết quả xong, 2 phép tính còn lại. em trong cặp đọc lại toàn bộ bảng b) chia 7 cho nhau nghe (2 phút), sau đó báo cáo kết quả cho GV Bài 2: (Cá nhân – Cặp – Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp (chia sẻ trên bảng con 2 – 3 phép tính): 28 7 35 7 42 7 - Lưu ý HS khâu trình bày 28 4 35 5 42 6 0 0 0 Bài 3: (Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - GV đánh giá – NX 7 – 10 bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải : Số nhóm được chia là : 35 : 7 = 5 ( nhóm ) Đáp số : 5 nhóm 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4: (Cá nhân – cặp – Lớp). - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Thảo luận cách làm với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp:. - Yêu cầu HS giải thích cách tìm. +. 1 số con mèo của hình a là 3 7. ( vì 21 : 7 = 3) 1 + số con mèo của hình b là 2 con 7. ( vì 14 : 7 = 2) - Đếm số mèo, lấy số mèo chia cho số phần. - Ta lấy số đó chia cho 7. - Chốt cách làm: + Muốn tìm 1/7 của 1 số, ta làm như thế nào? C. HĐ ứng dụng (5 phút). - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - HĐ sáng tạo - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. ===================================== ĐẠO ĐỨC - BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG TIẾT 8: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM - BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY ( Tiết 2 ) (GDKNS) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình . - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau . - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ cảm súc của người thân Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức *. BHVNBHVĐĐ: - Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác HỒ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể - Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên. - Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - GV: Vở bài tập đạo đức- Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng. - HS: Vở BT đạo đức - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Phương pháp: - Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành - Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài * Các con phải có bổn phận cũ( 4’) như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? - Gv nhận xét đánh giá. 2. Bài mới ( 31’) 21. GT bài ( 1’) - Ghi tên bài lên bảng 2.2. Nội dung ( 25’) Hoạt động 1 * Cách tiến hành : Xử lí tình - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận huống và đóng đóng vai một tình huống. vai. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự - Quan sát giúp đỡ các nhóm quan tâm chăm - Yêu cầu các nhóm trình bày sóc người thân trong tình - Nhận xét huống cụ thể . - GVkl: + Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại và dỗ dành em chơi trò chơi khác. + Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: GT cho học sinh biết về các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. * Các bước : - Gv lần lượt đọc từng ý kiến: a. Trẻ em có quyền được cha mẹ, ông bà thương yêu chăm sóc. b. Chỉ có trẻ em mới cần được chăm sóc c. Trẻ em có bổn phận phải thương yêu chăm sóc những người thân trong gia đình. - GVkl: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai. 6 Lop3.net. Hoạt động học - Yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình. - Nhận xét - Nghe – Nhắc lại tên bài. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. Hai nhóm đóng vai tình huống 1, hai nhóm đóng vai tình huống 2. - Các nhóm lên đóng vai.. - Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa đỏ, xanh, trắng.và nêu lí do vì sao tán thành, không tán thành, lưỡng lự qua từng ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà, cha mẹ anh chị em. Mục tiêu :Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình .. * Cách tiến hành : - Yêu cầu hs giới thiệu bức tranh mình vẽ với bạn ngồi bên cạnh. - Gọi vài hs lên bảng giới thiệu với lớp về bức tranh vẽ của mình. - GVkl: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về tặng cho người thân. * Con phải có trách nhiệm như thế nào với ông bà, cha mẹ, anh chi em?. 3. CC – DD ( 3’ ). - Củng cố toàn nội dung bài - Thực hành chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Chuuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. BHVNBHVĐĐ Hoạt động 1: - GV kể lại câu chuyện “Bác Đọc hiểu Hồ là thế đấy?” +Bác chọn cách xưng hô với cụ già người Hưng Yên như thế nào? Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó? + Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nói gì? Em hiểu gì về Bác qua câu nói đó? +Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận: - Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? - GV nhận xét, đánh giá.. - Hs giới thiệu cho nhau nghe về bức tranh mình vẽ. - Vài hs lên bảng giới thiệu tranh mình vẽ. - Nghe. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: -Hãy kể một việc mà em đã - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét Thực hành- ứng làm thể hiện sự trân trọng của dụng em trước công sức lao động của người thân. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo - HS chia 6 nhóm thảo luận: luận + Thảo luận về việc các em đã - Đại diện nhóm trình bày làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường. GV nhận xét và tổng kết III. Cc – dặn * Hôm nay học bài gi? * Câu chuyện trên cho em hiểu -Tôn trọng công sức lao dò ( 3’) thêm điều gì về Bác Hồ? động của mọi người. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ==================================== Ngày soạn : Ngày 25 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 TOÁN TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN ( Tr. 37) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB và CD; 2 hàng hình vuông, trên 6 hình, dưới 2 hình. - HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ Cơ bản: 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Truyền điện” (về các - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc bảng chia đã học) các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. * Cách tiến hành: (Cả lớp) *Việc 1: Thực hành trên mô hình hình vuông. - GV giới thiệu 2 hàng các hình vuông, hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ rồi hỏi: + Số hình vuông ở hàng trên? + Số hình vuông ở hàng dưới so với hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới - GV ghi bảng: + Hàng trên: 6 hình vuông + Hàng dưới: 6 : 3= 2 (hình vuông) *GVKL: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. *Việc 2: Thực hành trên đoạn thẳng: - GV treo bảng phụ: + Độ dài đoạn thẳng AB? + Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD. - GV ghi bảng như SGK: + Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm + Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm). - HS sắp xếp các hình vuông và trả lời:. - 6 hình vuông - Quan sát. - Nghe - HS nhắc lại. - 8 cm. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế +Ta chia 8 cm cho 4 nào? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm +Ta chia lấy số đó chia cho 4 thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? chia số đó cho số lần *GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều -Vài HS nhắc lại lần ta chia số đó cho số lần B. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân (nhẩm) - Yêu cầu HS làm nhẩm - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích cách làm, ví dụ: Số 48, giảm 4 lần bằng 12, giảm đi 6 lần bằng 8 Bài 2: a) Cá nhân – Lớp a) HS tự tìm hiểu yêu cầu, ghi nhớ tóm tắt và cách giải. +Muốn biết số bưởi giảm đi 4 lần - Ta lấy số bưởi chia cho 4 bằng bao nhiêu ta làm thế nào? b) Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 :5 = 6 (giờ) Bài 3a: (Cá nhân - Cả lớp) Đ/S: 6 giờ - HS thực hành làm bài - Hỏi cách làm ý a) - Chia sẻ kết quả trước lớp (giải thích + Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã cách làm) + Tính độ dài của đoạn thẳng CD làm gì? + Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em + Lấy 8 : 4 = 2 (cm) làm thế nào? - Hỏi tương tự với ý b) + Vì sao lại lấy 8 – 4? + Lấy 8 – 4 = 4 (cm) + Vì giảm đi 4 cm chứ không phải 4 lần. *GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm - Lắng nghe đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giảm đị 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. C. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - HĐ sáng tạo (1 phút) - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. ================================ CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( Tr. 63) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT( 2 ) a / b . - Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả - Tích cực viết bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ chép bài tập 2b - HS: - Vở ghi- Vở BT III. Phương pháp: - Luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra bài - Gọi hs lên bảng viết: -Viết bảng con -Nhoẻn cười, nghẹn ngào, cũ ( 4') trống rỗng - Nhận xét - Nhận xét II. Bài mới (36’) 1. Giới thiệu bài( - Tiết hôm nay các em nghe - Hs nghe và nhắc lại đầu 1’) viết một đoạn trong bài các bài em nhỏ và cụ già 2. HD viết chính tả ( 22’) a) Chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn - Nghe - 1 hs đọc lại * Đoạn văn này kể chuyện - Cụ già nói lí do cụ buồn vì gì? cụ bà ốm nặng phải nằm viện, khó qua khỏi. .... 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Đoạn văn có mấy câu? * Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? * Lời của ông cụ được viết như thế nào? b) Viết chữ khó. c) Viết chính tả d) Soát bài e) Nhận xét bài 3. HD làm BT ( 8’) Bài 2:. - Lời của ông cụ được viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô li - Y/c hs nêu các từ khó viết - Lớp viết bảng con các từ: dễ lẫn - gv đọc cho hs viết: nghẹn ngào,dẫu,xe buýt, bà lão - Nhận xét sửa chữa. - Gv đọc chậm - Hs nghe - viết - Đọc soát lỗi - Gv đọc - Hs dùng bút chì soát lỗi chậm - Thu 7 -8 bài, nhận xét. ? Gọi 1 hs đọc yc - Yc hs tự làm vào vở BT. - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc III. Củng cố đặn dò( 5’). - Đoạn văn có 3 câu - Các chữ đầu câu. - 1 hs đọc , lớp theo dõi - 3 học sinh nêu miệng + Trái nghĩa với vui: buồn + Phần nhà được ngăn bằng tườn vách, kín đáo : buồng + Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu: chuông - Hs nhận xét - Đọc các tiếng vừa tìm: Vui, buồng, chuông. - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. =============================== TẬP VIẾT TIẾT 8: Ôn chữ hoa G ( Tr. 66 ). I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ) C , KH ( 1 dòng ) Viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng Khôn ngoan ...chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ . - Tích cực viết bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu chữ hoa G, C, K - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - HS: - Vở tập viết 3 III. Phương pháp: 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phân tích – làm mẫu – luyện tập IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy 1 . Kiểm tra - Gọi hs đọc thuộc từ và câu ứng bài cũ ( 4’) dụng của bài trước. - Gọi hs lên bảng viết từ Ê- đê, Em - Nhận xét- đánh giá 2. Bài mới ( 36’) 2.1. Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng bài( 1’) 2.2. Hướng dẫn viết bảng con ( 10’) a) Luyện viết - Gọi 1 HS đọc tên riêng và câu * Trong bài có những chữ hoa chữ hoa nào. - Đưa chữ hoa viết mẫu lên bảng * Theo con chữ hoa G được viết mấy nét ? - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết bảng con chữ G, C, K - Nhận xét, chỉnh sửa cho hs. b) Hướng dẫn - Đưa từ ứng dụng lên bảng Gò viết từ ứng Công - Yêu cầu HS đọc dụng : - Giới thiệu từ. Gò Công * Trong từ Gò Công các chữ có chiều cao như thế nào?. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng :. Hoạt động học - 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng - 1 hs lên bảng viết. - Nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc - Có các chữ hoa G, C, K - Hs quan sát - Chữ hoa G được viết 2 nét - Quan sát - Viết bảng con. C G K. - 1 hs đọc từ: - Nghe - Chữ G cao li - Chữ C cao li - Chữ o, ô, n cao 1 li - Chữ g cao 2 li rưỡi * Khoảng cách giữa các chữ - Bằng một con chữ o. bằng chừng nào? - Yêu cầu hs viết bảng con từ Gò - Viết bảng con. - Hs nhận xét. Công - Gv uốn nắn hs viết - Nhận xét, chỉnh sửa cho hs - Đưa câu ứng dụng lên bảng. - 1 hs đọc câu tục ngữ. * Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Anh em trong một nhà phải biết yêu thương 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhau 2.3. Hướng dẫn - Yêu cầu hs viết vào bảng con - Viết bảng con. viết vào vở chữ Khôn, Gà. ( 20’) - Nhận xét , chỉnh sửa cho hs - Y/C HS viết vở tập viết. - Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết - Thu 7 - 8 bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò ( 5’). - Hs ngồi đúng tư thế viết bài. - Một số hs nộp bài.. * Hôm nay học bài gi? - Củng cố toàn bài - Học thuộc câu tục ngữ, viết tiếp phần bài ở nhà cho đẹp.Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học =============================== Ngày soạn : Ngày 26 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC TIẾT 16: TIẾNG RU ( Trang 64 ). I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm dấu phẩy và giã các cụm từ . - Đọc đúng các từ ngữ : Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao,... - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lý . - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đồng chí, nhân gian, bồi,... - Hiểu ý nghĩa : Con người sông giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.( Trả lời các câu hỏi SGK ) - Thuộc 2 khổ thơ trong bài II. Đồ dùng: - GV - Bảng phụ ghi sặn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc- SGK - HS: - SGK- Vở ghi III. Phương pháp: - Đàm thoại – giảng giải – phân tích ngôn ngữ - thảo luận IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc và TLCH bài “ - 3 HS đọc bài, mỗi HS 1 bài cũ( 4’) các em nhỏ và cụ già” đoạn * Vì sao trò chuyện với các bạn - Vì sự quan tâm của các ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? bạn nhỏ làm ông cụ thấy vui hơn, bớt đi nỗi buồn 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> phiền - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới ( 36’) 2.1.GT bài - GV ghi bài lên bảng ( 1’) 2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài( 12’) a) Đọc mẫu - GVđọc mẫu, giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm b) Đọc câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Nhận xét c) Đọc đoạn * Bài gồm mấy khổ thơ ? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 1 ) - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 2 ) - Yêu cầu HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc lướt khổ thơ 3 - Hướng dẫn đọc câu dài. - Đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 3 ) - Nhận xét d) Đọc trong - Luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc nhóm 2.3.Tìm hiểu ? Đọc bài thơ bài ( 10’) - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. - 1 HS nhắc lại đầu bài. - Nghe - Mỗi HS tiếp nối 2 câu - 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc - Đọc thầm - Núi cao/ bởi có đất bồi/ Núi chê đất thấp,/ núi ngồi ở đâu?// Muôn dòng sông đổ biển sâu/ Biển chê sông nhỏ,/ biển đâu nước còn - Nghe - 4 HS đọc - Nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 1 Hs đọc tòan bài trước lớp - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm * Con ong, con cá, con chim yêu - Con ong yêu hoa vì hoa những gì? Vì sao? có mật ngọt giúp ong làm 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV goi 2 HS đọc tiếp khổ thơ 2 - Gọi 1 HS đọc câu hỏi * Câu thơ “ Một ngôi sao chẳng sáng đêm nói lên điều gì”?. * “ Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng là như thế nào”? * “ Một người đâu phải nhân gian Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi” - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 * Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?. mật - Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được, bơi lội được - ………. - HS đọc thầm 2 khổ thơ cuối - 1 HS đọc câu hỏi 2 - Cho chúng ta thấy một ngôi sao chẳng thể làm sáng đêm được, phải có nhiều ngôi sao mới làm nên đêm sao sáng . - Một thân lúa chín không lam nên mùa vàng, nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng . - Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình cô đơn giống như lửa sắp tàn lụi. ….. - Đọc thầm khổ thơ 3 - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mới cao lên được…. - HS đọc thầm lại cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS trình bày * Câu lục bát nào trong khổ thơ - Trình bày “ Con người muốn sống 1 nói lên ý chính của bài thơ ? con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em” . * Ý nghĩa của bài ( ghi bảng) - Con người sông giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí - Yêu cầu học sinh Ý nghĩa - Yêu cầu hs đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh 3 lần 2.4.Học thuộc - HD học sinh HTL bài thơ trong - HS tự học thuộc lòng bài thơ SGK . ( 5’) - Tổ chức thi đọc - HS thi đọc thuộc - Nhận xét - Nhận xét- xếp loại. 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.Củng cố dặn dò ( 5’). * Hôm nay học bài gi ? * Theo con con người sống giữa - Con người sông giữa cộng đồng với nhau phai như thế cộng đồng phải yêu nào? thương anh em, bạn bè, đồng chí * Con đã biết yêu thương và giúp - HS nêu đỡ bạn bè chưa ? - Củng cố toàn bài - HTL bài thơ và CB bài sau - Nhận xét tiết học ================================= TOÁN TIẾT 38. LUYỆN TẬP ( Trang 38 ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng tính toán trong thực tế 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 2), 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ (ghi mẫu BT1); Phiếu học tập ( Phiếu BT1) - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ cơ bản. 1. Khởi động (7 phút): - TC: “Đoán nhanh đáp số” - HS tham gia chơi, ai giơ tay nhanh + Gấp số 7 lên 5, 6, 7, 8, 9 lần sẽ được quyền đoán trước. + Giảm số 30 đi 5, 6, 3, 2 lần - Tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe những HS tích cực, đoán đúng và - HS trả lời: ...Ta lấy số đó chia cho nhanh kết quả. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta số lần. - HS trả lời: ...Ta lấy số đó nhân với làm như thế nào? 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. B. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: Giải được các bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp. - Đưa dòng mẫu lên cho cả lớp quan sát. + Vì sao ô vuông tiếp theo là 30? + Vì sao hình tròn tiếp theo là 5? - Gv phát phiếu. Yêu cầu Hs tự tìm hiểu và làm dòng 2 còn lại vào phiếu - Lưu ý những HS làm nhanh thì có thểm làm thêm dãy tính còn lại của dòng 1. số lần. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.. - HS tìm hiểu bài mẫu - Vì 6 x 5 = 30 - Vì 30 : 6 = 5 - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp + 7 gấp 6 lần được 42 42 giảm 2 lần được 21 + 25 giảm 5 lần được 5 5 gấp 4 lần được 20. Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS tự tìm hiểu nội dung bài. - Quan sát, giúp đỡ những HS còn - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp: lúng túng khi tóm tắt và giải. Giải - Lưu ý chỉnh sửa câu trả lời cho hợp a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lý. lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) Đ/S: 20 l dầu b) Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) - Yêu cầu HS quan sát 2 phép tính ở Đ/S: 20 quả cam câu a) và b): + Muốn giảm 60 đi 3 lần ta làm thế - Ta lấy 60 : 3 nào? + Muốn tìm 1/3 của 60 ta làm thế - Ta cũng lấy 60 : 3 nào? => Như vậy, giảm 60 đi 3 lần cũng bằng 1/3 của 60. Bài 3: (HSKG) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự hoàn thành và báo cáo khi - GV lưu ý cách xác định vị trí của hoàn thành. + Đo độ dài đoạn thẳng AB được đoạn thẳng MN cho HS 10cm + Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> được: 10 cm : 5 = 2 cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm - Về nhà xem lại bài. Trình bày lại BT1 và vở. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng - HĐ sáng tạo chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. ================================== TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 15: Vệ sinh thần kinh ( Tr. 32) (GDKNS) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh . - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập- SGK - HS: Vở ghi- Vở BT III. Phương pháp: - Đàm thoại – giảng giải – quan sát - Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy học: ND _ TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: - 2 HS trả lời: * Vai trò của não? - Não điều khiển mọi hoạt bài cũ ( 4’) động, suy nghĩ của con người - Đánh giá, nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới ( 31’) 2.1. GT bài - Nêu mục tiêu bài học - Nghe giới thiệu ( 1’) - Ghi tên bài lên bảng - Nhắc lại tên bài, ghi bài 2.2.Nội dung C. HĐ ứng dụng (2 phút):. 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1 Nêu một số việc nên làm và không nên làm để vệ sinh CQTK Mục tiêu : Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh .. * Cách tiến hành : - Hoạt động nhóm 2, nhóm - GV chia lớp thành các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình SGK và nhỏ: nhóm 2 - Nêu nhiệm vụ và phát phiếu trả lời cho từng hình nhằm học tập cho các nhóm nêu rõ mỗi nhân vật trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với CQTK? - Thư kí ghi lại kết quả thảo luận vào phiếu học tập - Yêu cầu các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bày, mỗi nhóm chỉ nói về một hình, HS khác bổ sung - Bạn đang làm gì? - Một bạn đang ngủ, khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi - Các bạn đang chơi trên bãi biển, cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn.... - Một bạn đang thức đến 11h đêm để đọc sách làm thần kinh bị mệt - Chơi trò chơi điện tử: Nếu chơi trong chốc lát thì cơ thể được giải trí. .... - Xem biểu diễn văn nghệ: Giúp giải trí, thần kinh thư giãn ........ - Các việc nên làm: 1, 2, 5, 6 - Các việc không nên làm: 3, 4, 7 - Nhận xét, đánh giá - Nghe - KL: Ngủ, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí đúng thời gian, bố mẹ chăm sóc đều có lợi cho TK. Hoạt động 2 Những trạng thái tâm lý có lợi, có hại đối với CQTK: Mục tiêu :. * Cách tiến hành : - GV chia lớp thành nhóm đôi , giao phiếu, mỗi phiếu ghi hai trạng thái tâm lý: + Tức giận + Vui vẻ + Lo lắng + Sợ hãi 20 Lop3.net. - Thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo yêu cầu: Tập diễn đạt vẻ mặt của mỗi người theo trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>