Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.76 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 8 Thứ hai Ngày dạy: 12/10 / 2009 LỊCH SỬ TIẾT 8 : ÔN TẬP A.- MỤC TIÊU : Học xong bài này ,HS biết : - Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước –Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên bằêng và trục thời gian. -Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : - Băng và hình vẽ trục thời gian. -Một số tranh ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 4’ II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : -- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh tan quân giặc? (TB) - Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?(K) 1’. 6’. 8’. III.- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu : Trong các bài học trước , các em đã tìm hiểu về giai đoạn lịch sử nước ta từ lúc các vua Hùng dựng nước đến khi thoát khỏi ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Bài học hôm nay giúp các em hệ thống lại các kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử trên. 2-Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo băng thời gian lên bảng ,yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn vào giấy nháp. - Gọi một số HS nêu kết quả trước lớp - Hướng dẫn HS thảo luận ,thống nhất ý kiến. 3-Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Từng nhóm 4 em theo bàn thảo luận ,nêu rõ các sự kiện lịch sử ở các mốc thời gian sau : Khoảng 700 năm TCN , cuối thế kỉ III TCN , năm 40 , năm 248 , năm 542 , năm550,năm 722 , năm 766 , năm 905 , năm 931 , năm 938? - Gọi các nhóm nối tiếp nhau nêu rõ từng sự kiện. - Hướng dẫn HS nhận xét , thống nhâùt ý kiến.. 1 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát - Lấy sách vở chuẩn bị học tập 2 HS trả lời : - Ông dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng rồi nhử giăc vào bãi cọc để đánh úp. - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nghe giới thiệu bài.. -Làm bài tập: Ghi nội dung mỗi giai đoạn lịch sử + Khoảng 700năm TCN: Vua Hùng lập nhà nước Văn Lang. + Năm 179 TCN : Triệu Đà chiếm nước Aâu Lạc + Từ 179 TCN đêùn 938 : Nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Thảo luận nhóm theo bàn , nêu được : +700năm TCN :Vua Hùng lập nước Văn Lang. + Cuới TK III TCN : Thục Phán lập nước Aâu Lạc + Năm 40 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Năm 248 : Khởi nghĩa của Bà Triệu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12’ 4-Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Chia lớp ra 3 nhóm , giao việc cho từng nhóm : + Nhóm 1 : Kể lại đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang ( sản xuất , ăn , mặc ,ở , ca hát , lễ hội ) + Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào?Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa? + Nhóm 3 :Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. -Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện trình bày. - Hướng dẫn cả lớp nhận xét , thống nhất ý kiến.. + Năm 542 : Khởi nghĩa của Lý Bí ( Lý Bôn ) + Năm 550 : Khởi nghĩa của Triệu Quang Phục . + Năm 722 : Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. + Năm 766 : Khởi nghĩa của Phùng Hưng . + Năm 905 : Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. + Năm 931 : Khởi nghĩa của Dương Đình Nghệ. + Năm 938 : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. -Các nhóm nhận nhiệm vụ, họp nhóm thảo luận thống nhất ý kiến rồi cử đại diện trình bày trước lớp.. - Cả lớp cùng nhận xét ,xác định ý kiến đúng. 3’. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Gọi vài HS nêu lại các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu -HS nêu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. -Dặn HS đọc kĩ các bài đã học để nắm chắc kiến -Lắng nghe thức.Đọc trước bài “ Đinh Bộ Lĩnh dẹp lọan 12 sứ quân “ - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ A.- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1/ Đọc trơn cả bài , đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên ,vui tươi ,thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp 2/ Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 3/ Qua đó giáo dục các em ý thức mơ tưởng xây dựng cuộc sống tốt đẹp , no đủ ,hoà bình. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn -Hát HS chuẩn bị dụng cụ học tập. -Lấy sách vở chuẩn bị học tập 5’ II.- Kiểm tra bài cũ : 2 nhóm HS :. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhóm 1 ( gồm 8 HS ) : Đọc phân vai màn 1 của vở kịch “ Ở Vương quốc tương lai “ ,trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - Nhóm 2 ( gồm 6 HS ) : Đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3, - Nhận xét cho điểm từng em. 1’ III.- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu : Đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ các em sẽ biết thêm về những ước mơ tốt đẹp của thiếu nhi. - Cho HS quan sát tranh minh họa ở SGK. 10’ 1/Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. a) Luyện đọc : - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ dễ đọc sai. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ và nhấn giọng . + Khổ 1 : Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh. Chớp mắt / thành cây đầy quả. Tha hồ / hái chén ngon lành. + Khổ 4 : Nếu chúng mình có phép lạ. Hoá trái bom / thành trái ngon. Trong ruột không còn thuốc nổ. Chỉ toàn kẹo với bi tròn. - Cho HS luyện đọc theo cặp. 10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm , đọc lướt bài thơ,trả lời các câu hỏi + Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?. + Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau : > Ước “ không còn mùa đông “? > Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “? + Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? 10’. 4 Lop3.net. -Nhóm 1 đọc phân vai màn 1 + trả lời câu hỏi. - Nhóm 2 đọc phân vai màn 2 + trả lời câu hỏi.. - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát tranh minh họa ,nêu nhận xét.. - 4 HS đọc 5 khổ thơ ( HS thứ 4 đọc 2 khổ thơ 4+5 ) - Luyện đọc các từ : giống , phép , xuống ,sao , trời. - Mỗi em đọc một khổ ,nối tiếp nhau đến hết bài - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi nắm cách đọc diễn cảm của GV. - Đọc thầm, đọc lướt bài thơ ,thảo luận tìm ý trả lời các câu hỏi ,nêu được : + …câu : Nếu chúng mình có phép lạ. … nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết + Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả + Khổ 2 : Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc + Khổ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ 4 :Các bạn ước trái đất không còn bom đạn , những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + …ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu ,không còn thiên tai , không còn tai hoạ đe dọa con người. +…ước thế giới hoà bình ,không còn bom đạn , chiến tranh. + Đó là những ước mơ lớn , ,những ước mơ cao đẹp , ước mơ về một cuộc sống no đủ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. -Cho HS đọc nối tiếp bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ - Cho cả lớp nhẩm HTL bài thơ. -Cho HS thi đọc thuộc lòng - Nhâïn xét , khen những em đọc hay. 3’. ,ước mơ được làm việc ,ước không còn thiên tai , thế giới chung sống trong hoà bình. + HS phát biểu tuỳ ý và liù giải được lí do mình thích. -4 HS nối tiếp đọc bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ 1 và 4. - Cả lớp nhẩm thuộc lòng bài thơ. -4 HS đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét.. IV.- Củng cố – Dặn dò : -Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? - Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp -Dặn HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài “Đôi giày ba ta màu xanh “ để chuẩn bị cho bài hơn. học sau. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP A.- MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ ; tính chu vi hình chữ nhật , giải toán có lời văn. - Rèn cho HS đức tính cẩn thận , chính xác. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1-GV : SGK,SGV 2-HS : SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn -Hát HS chuẩn bị dụng cụ học tập. -Lấy sách vở chuẩn bị học tập 4’ II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : 2 HS trả lời : -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? (TB) - Khi thực hiện một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Viết công thức biểu diễn tính chất kết hợp của -(a+b)+c=a+(b+c). phép cộng? (TB) III.- Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học. - Nghe giới thiệu , ghi đề bài. 32’ 2/ Hướng dẫn luyện tập. Bài 2 : - Bài tập yêu cầu các em làm gì? (HSTB ) - Hướng dẫn thêm : Muốn tính tổng bằng cách - Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. thuận tiện nhất các em nên áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.Khi tính ,các em có -Theo dõi nắm cách tính rồi tính giá trị các thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực biểu thức. hiện cộng các số hạng có tổng là các số tròn Trình bày cách tính và kết quả. chục,tròn trăm,… - Cho HS làm bài tập rồi hướng dẫn HS chữa bài - Nhận xét , chữa bài như trên.. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> như trên Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập rồi tự làm bài và chữa bài. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tóm tắt đề toán và giải. - Chấm bài ,nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 : - Cho HS đọc to đề bài , xác định công thức tính chu vi hình chữ nhật P = ( a + b ) x 2. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. -Làm bài tập 3 : a)x - 306 = 504 b) x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426. - Làm bài tập 4 : Số dân tăng thêm sau hai năm là : 79 + 71 = 150 ( người ) Số dân của xã sau hai năm là : 5256 + 150 = 5406 ( người ) Đáp số : 150 người ; 5406 người. - Làm bài tập 5 : a) Chu vi hình chữ nhật là : P= (16+12) x2 = 56 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là : P= (45+15) x 2 = 120(m). 2’. IV.- Củng cố – Dặn dò : -Nêu nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS -HS nêu - Dặn HS xem lại các bài tập , chữa lại các bài sai -Lắng nghe cho đúng.Chuẩn bị cho bài học sau “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó “ -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH A.- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơthể bị các bệnh thông thường. - Có ý thức theo dõi sức khoẻ bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi có dấu hiệu bị bệnh. -Giáo dục HS giữ gìn sức khoẻ. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : - Các hình minh họa trang 32 , 33 SGK - Bảng phụ ghi sẵn 3 câu hỏi cho hoạt động 2. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 4’ II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : - Kể tên một số bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?(TB) -Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường. 6 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát - Lấy sách vở chuẩn bị học tập 2 HS trả lời: - Các bệnh như tiêu chảy ,lị,tả,…là những bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Do ăn uống không hợp vệ sinh , môi trường.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiêu hoá?(K) 1’. 9’. 9’. xung quanh bẩn , uống nước không đun sôi,tay chân bẩn. III.- Dạy bài mới : 1-Giới thiệu : Các em đã biết nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá còn những bệnh thông thường thì có dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh ta cần làm gì? Chúng ta cùng học bài “ Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh “ để biết được điều đó. 2-Hoạt động 1 : Kể chuyện theo tranh - Cho HS quan sát các hình trang 32 SGK , thảo luận và trình bày theo nội dung sau : + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện.Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ , lúc bị bệnh và lúc được chữa bệnh. + Ke ålại câu chuyện đó cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biét khi Hùng khỏe và khi Hùng bị bệnh.. - Nhận xét , tổng hợp các ý kiến của các nhóm. - Nhận xét , tuyên dương các nhóm trình bày tốt. 3-Hoạt động 2 :Những dấu hiêu và việc cần làm khi bị bệnh -Yêu cầu HS đọc , suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : +Em đã từng bị mắc bệnh gì? + Khi bị bệnh đó , em cảm thấy trong người như thế nào? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh ,em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - Gọi 3 HS trình bày. Các em khác có thể nhận xét bổ sung. - Nhận xét ,tuyên dương các HS có hiểu biết tốt. -Kết luận : Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái dễ chịu. Khi bị bệnh , có thể có những dấu hiệu như hắt hơi sổ mũi , chán ăn , mệt mỏi hoặc đâu bụng ,nôn mửa ,tiêu chảy , sốt cao ,… 4-Hoạt động 3 : Trò chơi :” Mẹ ơi ,con bị ốm “. 7 Lop3.net. - Nghe giới thiệu bài. -Ghi đề bài.. -Các nhóm họp,xem tranh , thảo luận ,sắp xếp tranh theo yêu cầu rồi cử đại diện trình bày , nêu được : N1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1 , 4 ,8 Hùng đi học về , thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn.Cậu ta dùng răng để xiếc mía vì cậu thấy răng mình rất khoẻ , không bị sâu.Ngày hôm sau , cậu thấy răng đau ,lợi sưng phồng lên ,không ăn không nói được.Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa Hùng đến nha sĩ để chữa. N2 : Câu chuyện gồm các tranh 6,7,9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về.Bác cho Hùng quả ổi, cậu ta xơi luôn.Tối đến, Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Mẹ bạn liền đưa bạn đến bác sĩ để khám bệnh. N3 :Câu chuyện gồm các tranh 2,3,5. Chiều mùa hè oi bức ,Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe.Tối đến,cậu hắt hơi,sổ mũi.Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao.Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc , chữa bệnh. - Làm việc cá nhân. - HS độc lập suy nghĩ trả lời các câu hỏi ,nêu được :VD một em HS nêu : 1) Em đã từng bị bệnh tiêu chảy. 2 ) Khi đó , em cảm thấy đau bụng dữ dội ,buồn nôn, muốn đi ngoài liên tục ,cơ thể mệt mỏi ,không muốn ăn bất cứ thứ gì. 3) Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh , em phải báo ngay với bố mẹ hoặc thầy cô giáo ,người lớn. Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8’. - Chia 2 nhóm theo dãy bàn. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. - Cho các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống - Người con phải nói với người lớn những dấu hiệu của bệnh. - Các tình huống đưa ra là : + Tình huống 1 : Ở trường,Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. Nếu em là Nam , em sẽ làm gì? + Tình huống 2 : Đi học về , Bắc thấy hắt hơi , sổ mũi và cổ họng hơi đau.Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em, Bắc sẽ nói gì với mẹ? - Kết luận : Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. - Tiến hành thảo luận nhóm ,sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm tập đóng vai trong nhóm , các thành viên góp ý cho nhau. - VD : + Nhóm 1 : HS1 : Mẹ ơi,con bị ốm ! HS2 : Con thấy trong người thế nào? HS1 : Con bị đau bụng , đi ngoài nhiều lần ,người mệt lắm. HS2: Con bị tiêu chảy rồi ,để mẹ lấy thuốc cho con uống. + Nhóm 2 : Bắc nói : -Mẹ ơi , con thấy mình bị sổ mũi , hắt hơi và hơi đau ở cổ họng . Con bị dau cảm cúm hay sao đấy mẹ ạ !. 3’. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Khi bị bệnh, em cảm thâùy thế nào? Nếu cảm -HS nêu thấy có dấu hiệu bị bệnh thì em phải làm gì? -Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết ( trang 33) và -Lắng nghe luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể bị bệnh. - Nhận xét tiết học : Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba Ngày dạy : 13/10/2009 MÔN : CHÍNH TẢ Nghe – Viết : TRUNG THU ĐỘC LẬP. A.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe-viêùt đúng chính tả,trìnhbày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu r/d/gi để điền vào ô trống ,hợp với nghĩa đã cho. - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng tiếng Việt. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a , 3a. - Chép sẵn bài tập 2a , 3a vào vở. 2-HS : SGK,vở ghi C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 4’ II.- Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS viết các từ : - khai trường , vươn lên , sương gió , thịnh vượng ,bay lượn III.- Dạy bài mới :. 8 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát - Lấy sách vở chuẩn bị học tập 2 HS viết trên bảng lớp ,các HS khác viết ở bảng con.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’ 17’. 1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục đích yêu cầu. 2 / Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả : - Đọc đề bài và đoạn viết chính tả : “ Ngày mai…vui tươi “ một lượt. - Hướng dẫn HS luyện viết đúng các từ : quyền , dòng thác ,phấp phới , soi sáng , bát ngát. - Đọc chính tả cho HS viết. - Hướng dẫn HS chấm chữa bài ,nêu nhận xét. 15’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - Hướng dẫn : Bài tập 2a cho một truyện vui : Đánh dấu mạn thuyền .Truyện có để trống một số chỗ.Nhiệm vụ của các em là chọn những tiến bắt đầu bằng r , d , gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho HS làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm của mình. - Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài. - Đáp án :giắt , rơi, dấu , rơi , gì , dấu , rơi ,dấu - Câu chuyên Đánh dấu mạn thuyền nói về điều gì? ( HSK,G ). - Nghe giới thiệu bài. - Mở SGK trang 66 theo dõi đoạn văn viết chính tả - Viết các từ khó lên bảng con - Viết chính tả. - Chấm chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài và câu chuyện vui : Đánh dấu mạn thuyền - HS làm bài tập ở vở ,1 HS làm bài ở bảng phụ. - 2 HS trình bày bài làm trước lớp. - Cả lớp nhận xét ,chấm bài ở bảng lớp. - Dựa vào bài chữa trên bảng , tự chữa bài. - Truyện nói về anh chàng ngốc đánh rơi kiếm xuống sông ,tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm ,không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - 1 HS đọc ,cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập vào vở ,1 HS làm bài ở bảng.. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3a. - Hướng dẫn : Bài tập cho sẵn nghĩa một số từ. Các em có nhiệm vụ tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r - Nhận xét , chữa bài như trên. , d hoặc gi đúng với nghĩa đã chọn. - Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài như bài 2a - Đáp án : rẻ , danh nhân ,giường - Chấm vở 5 HS,đánh giá ,cho điểm từng em. 2’ IV.- Củng cố – Dặn dò : -Nhắc nhở HS chữa những lỗi viết sai ở bài chính tả -HS viết các lỗi sai nhiều lần ở nhà và bài tập . Chú ý nhớ kĩ để lần sau không còn sai nữa. -Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị bài hôm sau. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------MÔN : TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A.- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Rèn cho HS đức tính cẩn thận chính xác. B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn -Hát. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4’. HS chuẩn bị dụng cụ học tập. II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? (TB). - Viết công thức biểu diễn tính chất kết hợp của phép cộng? (TB) III.- Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học. 15’ 2 / Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gọi 1 HS đọc bài toán ví dụ ở SGK. - Bài toán cho biết gì? (HSK) - Bài toán hỏi gì? (HSTB) - Cho HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé rồi tính số bé , số lớn. +Nếu bớt đi phần hơn thì ta còn tổng hai số là bao nhiêu? + Tổng này bằng mấy lần số bé? ( TB ) + Em hãy nêu cách giải bài toán ? ( HSG ) - Hướng dẫn HS nhận xét rút ra kết luận : Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 - Hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ 2 lần số lớn rồi tìm số lớn,số bé theo các bước như cách giải 1( xem SGK ) - Hướng dẫn HS nhận xét rút ra kết luận : Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - Lưu ý HS : Bài toán có hai cách giải ,em có thể chọn một trong hai cách để giải toán khi thực hành 16’ giải loại toán này. 3 / Thực hành : Bài 1 : Cho HS tóm tắt bài toán ,phân tích các dữ liệu , xác đinh dạng toán rồi giải bài toán. Bài 2 : Cho HS tiến hành như bài 1 Bài 3 : Tiến hành như hai bài trên ,song cho mỗi nửa lớp giải một cách ( do GV chỉ định ). 10 Lop3.net. -Lấy sách vở chuẩn bị học tập 2 HS trả lời - Khi thực hiện một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -(a+b)+c=a+(b+c). - Nghe giới thiệu bài. -1 HS đọc đề bài toán. - Tổng của hai số là 70,hiệu của hai số là 10. - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : Số lớn : I-------------------------------I--------I Số bé : I-------------------------------I 10 70 Bài giải : Cách 1 : Hai lần số bé là : 70 - 10 = 60 Số bé là : 60 : 2 = 30 Số lớn là : 30 + 10 = 40 Đáp số : Số bé :30 ; Số lớn : 40 -Cách 2 : Hai lần số lớn là : 70 + 10 = 80 Số lớn là : 80 : 2 = 40 Số bé là : 70 - 40 = 30 Đáp số : số lớn : 40 ; Số bé : 30. -Thực hành : Bài 1 : Tóm tắt : Tuổi bố : I---------I------------------------I 58 Tuổi con : I---------I 38 tuổi tuổi Bài giải : Hai lần tuổi con là : 58 - 38 = 20 ( tuổi) Tuổi con là : 20 : 2 = 10 (tuổi).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuổi bố là : 10 + 38 = 48 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 48 tuổi ; Con : 10 tuổi. Bài 2 : Giải như bài 1 ( Đáp số :16 HS trai ,12HSgái) Bài 3 : Giải 2 cách ( Đáp số : 4A:275cây;4B: 325 cây 3’. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Khi biết tổng và hiệu của hai số ,muốn tìm số bé - [ Số lớn= (Tổng + Hiệu ) :2 ] trước (số lớn trước) ta làm thế nào? - [ Số bé = (Tổng - Hiệu ) :2 ] - Dặn HS đọc kĩ lại bài ,nắm chắc từng cách giải . -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Nắm được cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc -Giáo dục tính cẩn thận. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : - Phiếu học tập. -Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch , 10 lá thăm ghi tên thủ đô của một nước ,10 lá thăm ghi tên nước. 2-HS :SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 4’ II.- Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS viết : - HS(TB) : Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất ,mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu. -HS(TB) : Chiếu Nga Sơn,gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định , lụa hàng Hà Đông … Tố Hữu III.- Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu : Các em đã biết cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam.Tiết học hôm nay giúp các em nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , 13’ quen thuộc. 2 / Phần nhận xét : Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Đọc mẫu các tên riêng tiếng nước ngoài cho HS nghe.. 11 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát -Lấy sách vở chuẩn bị học tập 2 HS lên viết trên bảng lớp ( cả tên tác giả ). - Nghe giới thiệu. - Ghi đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nghe GV đọc mẫu. - Ba,bốn HS đọc lại các tên người,tên địa lí tiếng nước ngoài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn HS đọc đúng ( đúng thanh ) theo chữ viết : Môrít-xơ Mát-téc-lích , Hi-ma-lay-a ,… Bài tập 2 : - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Giao việc : Bài tập này yêu cầu các em phải nêu được nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài. - Cho HS làm bài rồi trình bày dựa vào gợi ý. - Nhận xét , chốt lại. Tên người : Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phâïn : Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn / xtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận :Mô-rít-xơ và Mát-téclích Bộ phận 1 gồm 3 tiếng : Mô / rít / xơ Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát / téc / lích Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận : Tô-mát và Ê-đi-xơn Bộ phận 1 gồm 2 tiếng : Tô /mát Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê / đi / xơn Tên địa lí : Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 4 tiếng : Hi / ma/ lay/ a. Đa-nuýp chỉ có một bộ phận gồm 2 tiếng : Đa / nuýp. Lốt Aêng – giơ – lét có 2 bộ phận là Lốt và Aêng-giơ-lét. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Aêng / giơ / lét. Niu Di-lân có 2 bộ phận là Niu và Di-lân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Di / lân Công-gô có một bộ phận gồm 2 tiềng là Công / gô - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào? Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn : Bài tập này cho một số tên người,tên địa lí nước ngoài , các em nhận xét xem cách viết các tên người , tên địa lí 4’ đó có gì đặc biệt ? - Kết luận : Cách viết giống như tên riêng Việt Nam : tất cả các tiếng đều viết hoa. 3/ Phần ghi nhớ : 15’ - Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học. -Cho HS lấy ví dụ minh họa. 4 / Phần luyện tập : Bài tập 1 : -- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hướng dẫn :Bài tập cho một đoạn văn nhưng trong đó có một số tên riêng còn viết sai ,các em phải viết lại những tên riêng đó cho đúng. 12 Lop3.net. - 1 HS đoc , cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - … viết hoa. - Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét chữa bài.. -2,3 HS đọc phần ghi nhớ , cả lớp đọc thầm. -1HS lấy ví dụ minh họa nội dung 1 -1HS lấy ví dụ minh họa nội dung 2 - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Đoạn văn viết về nơi gia đình.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm bài rồi hướng dẫn chữa bài. Lu-i Pa-xtơ sống ,thời ông còn nhỏ. - Đáp án : Aùc – boa,Lu-i Pa-xtơ , Aùc-boa,Quy-dăng-xơ. - Đoạn văn viết vềai? -Giảng : Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) là nhà bác học nổi tiêùng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh ,trong đó có bêïnh than , bệnh dại - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. Bài tập 2 : - HS làm bài. -- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - 4 HS làm bài trên phiếu rồi dán - Hướng dẫn :Bài tập cho một số tên riêng còn viết sai ,các em lên bảng. phải viết lại những tên riêng đó cho đúng quy tắc. - Một số HS trình bày bài làm. - Cho HS làm bài rồi hướng dẫn chữa bài. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Giải thích thêm về tên người, tên địa danh : + An-be Anh-xtanh : Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh (1879 – 1955 ). + Crít –xti-an An-đéc-xen : nhà văn nổi tiếng thế giới chuyên viết truyện cổ tích , người Đan – Mạch ( 1805 – 1875 ) + I-u-ri Ga-ga-rin : nhà du hành vũ trụ người Nga , người đầu tiên bay vào vũ trụ ( 1934-1968 ). + Xanh Pê-téc-bua : kinh đô cũ của nước Nga. + Tô-ki-ô : thủ đô Nhật Bản + A-ma-dôn : Tên một con sông lớn ở Nam Mĩ + Ni-a-ga-ra : Tên một thác nước lớn ở giữa Ca-na-da và Mĩ. 2’ IV.- Củng cố – Dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài. -HS nêu -Dặn HS học thuộc bài và đọc trước chuẩn bị cho bài sau : “ Lắng nghe Dấu ngoặc kép “ - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 1. – Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên ,bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc một ước mơ viễn vông , phi lí. - Hiểu truyện ,trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ). 2.- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. 3-Giáo dục HS tính tự tin,diễn đạt trôi chảy,… B.- CHUẨN BỊ : 1-GV: Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. 2-HS: Một số báo , sách ,truyên viết về những ước mơ C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị. 13 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> dụng cụ học tập. 3’ II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS dựa vào tranh minh họa kể lại 1,2 đoạn của câu chuyện Lời ước dưới trăng III.- Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu :Mỗi em chắc đều biết một vài câu chuyện nói về những ước mơ.Có những ước mơ cao đẹp chắp cánh cho con người bay xa.Cũng có những ước mơ viễn vông ,phi lí ,chỉ mang lại kết quả buồn chán.Tiết kể chuyện hôm nay ,các em kể cho nhau nghe những câu chuyện đó. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện. 8’ a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài : - Mời 1 HS đọc lại đề bài. - GV gạch chân các từ trọng tâm :được nghe , được đọc ,ước mơ đẹp,viễn vông phi lí. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 , SGK. - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1: Em sẽ kể về ước mơ cao dẹp hay kể về một ước mơ viễn vông ,phi lí? - Gọi 1 HS đọc gợi ý 2,3. - Nhắc HS : Các em phải kể cau chuyện có đầu , có đuôi ,đủ 3 phần : mở đầu , diễn biến , kết thúc. Kể xong cần trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Truyện nào dài,các em chỉ cần kể một đoạn,hai đoạn là được. 20’ b) Cho HS thực hành kể chuyện: trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp : - Hướng dẫn HS nhận xét , khen HS kể hay.. 3’. -Lấy sách vở chuẩn bị học tập 1 HS kể chuyện theo yêu cầu của GV. - Nghe giới thiệu bài. - HS giới thiệu một số truyện sưu tầm được.. 1 HS đọc lại yêu cầu đề bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý -Đọc thầm gợi ý 1 - HS phát biểu. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.. -Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Bình chọn câu chuyện hay nhất , người kể chuyện hấp dẫn nhất.. IV.- Củng cố – Dặn dò : -Những câu chuyện các em vừa ke ånói về chủ đề gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe Lắng nghe ;xem trước để chuẩn bị nội dung cho bài tập kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia vào tuần sau. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư Ngày 14/10/2009 TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Đọc lưu loát toàn bài . Nghỉ hơi đúng , tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết dọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi ,nhẹ nhàng ,hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giàyba ta màu xanh ; vui ,nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động , vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang khi được tặng đôi giày -Hiểu ý nghĩa của bài : Để vận động cậu bé lang thang đi học ,chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu ,làm cho cậu rất xúc động ,vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. -Giáo dục HS biết yêu thương những người gặp khó khăn B.- CHUẨN BỊ : 1-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết II.- Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ “ và trả lời câu hỏi : + Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?(TB) + Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? (K) 1’. III.- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu : -Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc: - Bài đọc Đôi giày ba ta màu xanh sẽ cho các em biết chị phụ trách Đội trong truyện bằng tình thương yêu và sự quan tâm đến ước mơ của một cậu bé sống lang thang trên đường phố đã nghĩ ra cách để mang lại cho cậu niềm vui ,sự tin yêu trong buổi đầu cậu đến lớp. 10’ 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Cho HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. -Cho HS đọc các từ chú giải. -Gọi 1 HS đọc cả bài. 10’ -GV đọc diễn cảm bài b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : -Cho HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 , trả lời các câu hỏi + Nhân vật “ tôi “ trong truyện là ai? ( HSTB ) + Ngày bé , chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì?. 15 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ rồi trả lời nêu được : + …câu : Nếu chúng mình có phép lạ. … nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết +Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - Quan sát tranh minh họa rồi nêu những gì em biết qua tranh. - Nghe giới thiệu. - Ghi đề bài.. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn ( 2 lượt ) - Luyện đọc từ khó : giày , sát , khuy , run run ,ngọ nguậy. - 2HS nêu nghĩa các từ : ba ta , vận động , cột. -1 HS khá đọc cả bài. - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi : +Là một chị phụ trách đội TNTP. + Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như của anh họ chị..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ( HSTB) + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ( HSK,G). + Mơ ước của chị phụ trách ngày ấy có đạt được không ( HSK) -Gọi 1 HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm ,trả lời câu hỏi : + Chị phụ trách đội được giao việc gì? ( TB) + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? ( K ) + Vì sao chị biết điều đó? (TB) + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? ( HSG ) 11’ + Tại sao chị lại chọn cách làm đó? ( HSK) + Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? ( HSG). 3’. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài : chú ý giọng đọc ,nhấn giọng như đã hướng dẫn ở trên. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Đọc qua bài văn ,em thấy ý nghĩa nội dung bài văn nói lên điều gì? - Về đọc bài , chuẩn bị bài “Thưa chuyện với mẹ” -Nhận xét tiết học.. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả ,màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Mơ ước của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn ,các bạn sẽ nhìn thèm muốn. - 1HS đọc ,cả lớp đọc thầm , trả lời các câu hỏi. + Vận động Lái , một cậu bé nghèo,sống lang thang trên đường phố,đi học. + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. + Vì chị đi theo lái trên khắp các đường phố. + Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu Lái đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái để Lái hiểu chị thương Lái,muốn Lái đi học. + Tay Lái run run ,môi cậu mấp máy ,mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn chân. Lái cột hai chiếc giày vào nhau , đeo vào cổ , nhảy tưng tưng. - Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. -HS nêu Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP A.- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng , đơn vị đo thời gian. - Qua đó , giáo dục cho HS đức tính cẩn thận , chính xác. B.-CHUẨN BỊ: 1-GV : SGK 2-HS : SGK,VBT C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức II.- Kiểm tra bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4’. -- Khi biết tổng và hiệu của hai số ,muốn tìm số bé trước ta làm thế nào? (TB) - Khi biết tổng và hiệu của hai số ,muốn tìm sốù lớn trước ta làm thế nào? (TB) III.- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học. 1’ 2 / Hướng dẫn HS luyện tập. 30’ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề toán rồi tự làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài ,yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn,số bé trong bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề toán ,1HS vẽ sơ đồ tóm tắt ,xác định dạng toán rồi tự giải. - Gọi 1 HS giải ở bảng lớp. - Cho các HS khác giải ở vở. - Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài. Bài 4 : - Tiến hành tương tự như bài 3 nhưng tổ chức cho HS đổi cách giải ,em nào ở baòi 3 đã giải cách 1 thì bài này giải cách 2 và ngược lại. Bài 5 : -- Gọi 1 HS đọc đề toán ,sau đó cho HS thực hành vẽ sơ đồ đoạn thẳng tóm tắt đề toán. - Để dễ cho việc thực hiện các phép tính khi giải bài tập,ta cần làm gì với các đơn vị đo? (HSK,G ) - Cho HS tiến hành giải bài toán rồi chữa bài. - Chấm bài một số HS.. IV.- Củng cố – Dặn dò : -Dặn HS chữa lại các bài tập làm chưa đúng và chuẩn bị bài “Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. 2 HS trả lời nêu được : [ Số bé = (Tổng – Hiệu ) :2 ] [ Số lớn= (Tổng + Hiệu ) :2 ] - Ghi đề bài. - HS làm bài : Bài a) : 1 HS khá làm mẵ trên bảng lớp. Bài b ) : Cả lớp giải trên bảng con. Bài c) : Cả lớp giải ở vở bài tập. -Nhận xét ,chữa bài. - Làm bài tập 2 : + Tóm tắt : HS trai :I--------------------------I--------I HS HS gái : I--------------------------I 4HS + Bài giải : Hai lần số học sinh trai là : 28 + 4 = 32 HS ) Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 HS ) Số học sinh gái là : 16 - 4 = 12 HS ) Đáp số : 16 HS trai , 12 HS gái. -Làm bài tập 4 . Đáp số : Phân xưởng 1 : 540 sản phẩm Phân xưởng 2 : 660 sản phẩm.. Lop3.net. ( ( (. - 1 HS đọc đề toán ,cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt.-. - Đổi tất cả các đơn vị đo từ tấn , tạ ra ki-lôgam Bài giải : 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Hai lần số thóc đã thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất : 5200 + 800 = 6000 ( kg ) Số thóc đã thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất : 6000 : 2 = 3000 ( kg ) Số thóc đã thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai : 3000 - 800 = 2200 ( kg ) Đáp số : 3000kg và 2200 kg.. 3’. 17. 28. -HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Củng cố khả năng phát triển câu chuyện - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. -Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : Tranh minh họa truyện “ Vào nghề “ ( SGK trang 75 ).Phiếu học tập. 2-HS : SGK ,vở TLV C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức II.- Kiểm tra bài cũ : 3 HS , mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước.- Nhận xét , cho điểm từng em. 4 III.- Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu : Trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Và các em cũng sẽ được luyện cách viết câu mở đoạn làm sao để kết nối được các đoạn văn với nhau. 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập. 12’ Bài tập 1 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Hướng dẫn HS : Bài tập yêu cầu các em dựa theo cốt truyện Vào nghề để viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn. - Cho HS làm bài ,phát 4 phiếu học tập cho 4 HS làm rồi trình bày trên bảng. - Cho cả lớp nhận xét , chữa chung. 8’. 9’. Bài tập 2 : - Cho 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Hướng dẫn HS : Bài tập yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn chỉnh và cho biết : + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 3 HS lần lượt đọc bài : Trong giấc mơ,em được bà tiên cho 3 điều ước. - Nghe giới thiệu bài.. - 1HS đọc yêu cầu BT1. - Mở SGK trang 73 đọc lại cốt truyên.và xem bức tranh minh họa truyện Vào nghề - Mỗi HS làm bài cá nhân. - 4 HS làm bài trên phiếu rồi dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Làm bài tập,nêu được : + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò thể hiện thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối hai đoạn văn với nhau.. Bài tập 3 : -- Cho 1 HS đọc yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS : Bài tập yêu cầu các em kể lai một trong - 1 HS đọc yêu cầu BT3 những câu chuyện em đã học trong các tiết Tập đọc ,Kể chuyện - Nghe hướng dẫn ,nắm cách làm , TLV được sắp xếp theo trình tự thời gian. Khi kể , các em cần bài. chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày trước lớp. 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét ,tuyên dương HS kể hay ,biết chọn đúng câu chuyện được kể theo trình tự thời gian. - HS chuẩn bị cá nhân. - Một số HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét.. 3’. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Khi kể chuyện theo trình tự thời gian thì em chú ý điều gì? - Việc nào xảy ra trước thì kể - Dặn HS ghi nhớ để có thể phát triển câu chuyện theo trình tự trước, việc nào xảy ra sau thì kể thời gian mỗi khi kể chuyện. sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN A.- MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng : - Biểt và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TâyNguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất ba dan và chăn nuoi gia súc lớn trên các đồng cỏ - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ , bảng thống kê,… - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. Bản đồ dịa lí tự nhiên Việt Nam. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 1’ 4’. 1’ 14’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.- Ổn định tổ chức II.- Kiểm tra bài cũ : Đưa ra các ô chữ dưới đây và các câu hỏi gợi ý cho HS chơi trò chơi ô chữ kì diệu : 1/Tây nguyên là nơi sinh sống của ……………… 2/ Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn ,nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể 3/Khố , váy là ………đặc trưng của người Tây Nguyên. 4/Người Tây Nguyên thường tổ chức việc này vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch III.- Dạy bài mới : 1-Giới thiệu :Trong bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 2-Hoạt động 1 : Trồngcây công nghiệp trên đất ba dan - Cho Hs quan sát hình 1,chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích lí do. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi ,quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên,trả lời các câu hỏi sau :. 19 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 HS trả lời nêu được : N H I N H T. R L. Ê U D À R A. N. Ễ. G H. Â. N Ô. P. H Ộ. T Ô C N G Ụ. C I. - Nghe giới thiệu bài.. -HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày : + Những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là cao su , cà phê,hồ tiêu , chè ,… + Lí do:Đó là những cây công nghiệp lâu năm -Tiến hành thảo luận cặp đôi. -Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở 1- Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Ở tỉnh nào có cà phê thơm ngon nổi Tây tiếng? Nguyên là cây cà phê với diện tích là 494 200 ha Trong đó nổi tiếng là cà phê Buôn Ma Thuột. 2/Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì? - Kết luận : 2- Cây công nghiệp có giá trị kinh tế râùt cao 12’ Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp để Tây thông qua việc xuất khẩu các hàng hoá này ra Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm các tỉnh thành trong nước và đặc biệt với nước ,mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn. ngoài. 3-Hoạt động 2 : Chăn nuôi gia súc lớn trên các -HS cả lớp nhận xét , bổ sung. đồng cỏ -1-2 HS nhắc lại ý chính. -Cho HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên , bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên ( 2003 ) trả lời các câu hỏi sau : 1/Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trìnhbày ý kiến ,nêu Nguyên. 2/ Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn?Tại sao ở được : 1/ Vài HS lên bảng chỉ và nêu tên các vật nuôi Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển? ở Tây Nguyên : bò , trâu , voi ,… 3/Ngoài bò,trâu ,Tây Nguyên còn có vật nuôi nào 2/ Vật nuôi có số lượng nhiều hơn là bò. Tây đặc trưng? Để làm gì? Nguyên có nhiều đồng cỏ xanh tốt , thuận lợi - Nhận xét câu trả lời của HS cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn. 3/ Ngoài trâu , bò ,Tây Nguyên còn có nuôi voi,dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch. -Cả lớp theo dõi ,nhận xét bổ sung. 3’ IV.- Củng cố – Dặn dò : -Gọi HS đọc tóm tắt cuối bài Dặn HS học bài và đọc trước bài ”Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên(tt)” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm Ngày dạy : 15/10/2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP. A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. -Giáo dục HS thận trọng khi dùng dấu ngoặc kép B.- CHUẨN BỊ : 1-GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (Phần nhận xét ) .Tranh ,ảnh con tắc kè. 2-HS : SGK C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ I.- Ổn định tổ chức : II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 HS trả lời.. 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4’. - Nêu cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài ? - Cho ví dụ?. 1’ III.- Dạy bài mới : 15’ 1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục đích y/ c cần đạt 2 / Phần nhận xét. Bài tập 1 Treo bảng phụ có viết sẵn nội dung bài tập 1 -Gọi 1 HS đọc BT1. -Giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn rồi chỉ rõ những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn văn là lời của ai? Và nêu đượctác dụng của dấu ngoặc kép đó. - Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả. - Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận . Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? ( HSK) + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm? ( HSTB) Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Giới thiệu tranh con tắc kè cho HS quan sát. - Giao việc : Bài tập này yêu cầu các em đọc khổ thơ của Phạm Đình Aân và cho biết trong khổ thơ 3’ đố,từ lầu được dùng với ý nghĩa gì? - Cho HS làm bài. 13’ - Cho HS trình bày trước lớp. - Hướng dẫn HS nêu nhận xét , xác nhận ý đúng. 3/ Phần ghi nhớ : - Cho 2-3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT ,đọc cả đoạn văn - Giao việc : BT cho một đoạn văn và yêu cầu các em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó. - Cho HS làm bài và hướng dẫn chữa bài. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 21 Lop3.net. -Khi viết tên người,tên địa lí nước ngoài , ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó..Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - VD : Ê-đi-xơn ,Lu-i Pa-xtơ , Pa-ri ,Tô-ki-ô ,… - 1 HS đọc bài tập . -HS làm bài tập rồi trình bày nêu được : + Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép là lời nói của Bác Hồ. + Dâùu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.Đó có thể là : > Một từ hay cụm từ : “ người lính…” , “ đầy tớ trung thành của nhân dân “ > Một câu trọn vẹn hay đoạn văn :” Tôi chỉ có một ham muốn …” - 1 HS đọc BT2 ,HS dựa vào phần ghi nhớ trả lời nêu được : + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ..VD: Bác tự cho mình là “người lính” , là “ đầy tớ “ ,… + Dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn “. VD: Bác nói :” Tôi chỉ có …” - 1 HS đọc bài tập . -HS làm bài tập rồi trình bày nêu được : + Từ lầu được dùng với ý nghĩa : gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. - 1 HS đọc bài tập . -HS làm bài tập rồi trình bày nêu được : Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là : “ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? “ và “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ… mùi soa “ - 1 HS đọc bài tập . -HS làm bài tập rồi trình bày nêu được :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>