Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

KẾ HOẠCH dạy học CHỦ đề lực (KHTN 6) MODUL 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.57 KB, 26 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC - CHỦ ĐỀ LỰC (KHTN 6)
A.Yêu cầu cần đạt của chủ đề
Năng lực khoa học tự nhiên:
Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo – KH3.1.
-Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực,có độ
lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy – KH1.2.
-Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: Thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động,
biến dạng vật – KH3.1
-Đo được lực bằng lực kế lị xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) – ( khơng u cầu
giải thích ngun lí đo ) – KH2.3
-Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng ) gây ra lực có sự tiếp xúc
với vật ( hoặc đối tượng ) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc – KH1.1
-Nêu được : Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng ) gây ra lực khơng có
sự tiếp xúc với vật ( hoặc đối tượng ) chịu tác dụng của lực ; lấy được ví dụ về lực khơng
tiếp xúc – KH 1.1
-Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái
niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ - KH1.1
-Sử dụng tranh, ảnh ( hình vẽ, học liệu điện tử ) để nêu được : sự tương tác giữa bề mặt
của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng – KH1.2
-Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát – KH1.1
-Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thong đường bộ
- KH3.1
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động
trong nước ( hoặc khơng khí ) KH2.3
-Nêu được các khái niệm: Khối lượng ( số đo lượng chất của một vật ), lực hấp dẫn, ( lực
hút giữa các vật có khối lượng ) , trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác
dụng lên vật ) –KH1.1
-Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối
lượng của vật treo KH2.1, 2.2; 2.3; 2.4.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
-Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đẩm bảo trật tự - HT2.1…


-Hổ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm – HT3.2…
-Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống – HT3.5
-Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ - HT3.5
B.Ma trận hoạt động - biểu hiện hành vi của năng lực; nguyên lí KHTN
Ý tưởng tổ chức hoạt động:
-Trong chủ đề này học sinh sẽ tìm hiểu khái niệm cơ bản về lực, tác dụng của lực; lực
tiếp xúc và lực khơng tiếp xúc; từ đó tìm hiểu các loại lực cơ học là ma sát; lực hấp dẫn;
việc tổ chức các hoạt động vận dụng bao gồm hoạt động vận dụng ngay khi học từng
đơn vị kiến thức và vận dụng cả chủ đề thong các ứng dụng trong cuộc sống.
-Nguyên lí thể hiện rõ nét nhất trong chủ đề này là sự tương tác; các nguyên lí khác cũng
cần được lưu ý trong diễn đạt như sự đa dạng các loại lực và tác dụng của các loại lực
trong cuộc sống; nguyên lí sự vận động và biến đổi thể hiện thông qua sự biến đổi của
chuyển động và hình dạng của vật dưới tác động của lực.
-ở bảng dưới đây chúng tôi mô tả đầy đủ với ba hoạt động đầu tiên:


Hoạt động

Năng lực
khoa học tự
nhiên
Hoạt động 1: KH 1.1
Tìm hiểu về
lực

Năng lực
giao tiếp và
hợp tác
TH 2.1
TH 3.4


Hoạt động 2: KH 1.1
Tìm hiểu kết KH2.5
quả tác dụng
của lực

HT 3.2
HT 3.4
HT 3.5

Hoạt động 3: KH 3.1
Vận dụng

TH 3.4

Hoạt động 4:
biểu diễn lực
Hoạt động 5:
Tìm hiểu về
ma sát
Hoạt động 6:
Đo lực cản
trong nước
Hoạt động 7:
Phân biệt
khối lượng,
trọng lượng
Hoạt động 8:
Khảo sát
mối quan hệ

độ giãn lò xo
vào khối
lượng vật
treo
Hoạt động 9:
Vận dụng

KH 1.2
KH 1.2
KH2.3
KH 2.3
KH 1.1
KH1.3
KH 2.1, 2.2,
2.3, 2.4

KH 3.1
KH3.2

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Năng lực tự
học và tự
chủ

Năng lực
GQVĐ và
sang tạo

Nguyên lí

KHTN
Sự đa dạng
của các loại
lực, sự tương
tác
Lực là
nguyên nhân
của sự thay
đổi chuyển
động và hình
dạng của vật
Sự đa dạng
của các tác
dụng của lực


Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm ( bóng bay, nam châm, con lắc đơn,…); bản Powerpoint
hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí khơng gian lớp học.
H ọc sinh: Th ư ớc k ẻ nh ựa, b út bi c ó l ị xo…
C.Các hoạt động học
1.Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực
1.1Mục tiêu hoạt động
-KH 1.1: Trình bày được lực là tác dụng đẩy ( kéo ) của vật này lên vật khác
-KH 1.1: Phân loại được trường hợp cụ thể về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc trong
thực tế.
-HT 2.1: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành phiếu học tập s ố 1.
1.2 Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc cá nhân:
-Quan sát thí nghiệm do giáo viên thực hiện về tác dụng lực giữa các vật và nêu nhận

xét.
-Trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của giáo viên.
H ọc sinh l àm vi ệc ttheo nh óm: ho àn th ành phi ếu h ọc t ập s ố 1
-Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
-Giáo viên phát phiếu học tập và hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
-Trưng bày sản phẩm nhóm và nhận xét, thảo luận.
Phiếu học tập số 1
Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ơ thích hợp.
L ỰC K ÉO
L ỰC TI ẾP X ÚC

LỰC Đ ẨY
LỰC KHÔNG TIẾP XÚC

( C ÁC H ÌNH MINH HỌA)
1.3.D ự kiến cách đánh giá năng lực thành phần
.KH 1.1: Dựa trên quan sát, câu trả lời của học sinh và bản ghi chép cá nhân ( phiếu học
tập ) để đánh giá.
Mức 3: Chú ý quan sát ; đưa ra nhận xét nhanh và chính xác về tác dụng kéo (đẩy )
giữa các vật; phát hiện được vấn đề; cần một đại lượng đặc trưng cho tác dụng kéo
(đẩy ) của vật này lên vật khác ; lực tiếp xúc; lực không tiếp xúc.
Mức 2: Chú ý quan sát; đưa ra được nhận xét chính xác về tác dụng kéo ( đẩy ) giữa các
vật .
. KH1.1: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá.
Mức 3: Các hình ảnh được sắp xếp nhanh và chính xác vào các vị trí tương ứng.
Mức 2: Các hình ảnh được sắp xếp chính xác vào các vị trí t ơng ứng.
Mức 1: Sắp xếp theo hướng dẫn của giáo viên.
. HT 2.1: Dựa trên quan sát để ánh giá
Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo
viên yêu cầu.

Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.
Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên.
.HT 3.4: Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá


Họ và tên
……………….

Ti êu ch í
Mức độ tham
gia hoạt đ ộng
nhóm
Đóng góp ý
kiến
Tiếp thu trao
đổi ý kiến

Mức 3
Nhiệt tính, sơi
nổi, tích cực

Mức 2
Có tham gia
thực hi ện
nhiệm vụ nhóm
Có nhiều ý kiến Có ý kiến
và ý tưởng
Lắng nghe ý
Có lắng nghe,
kiến của các

phản hồi
thành viên
khác, phản hồi
và tiếp thu ý
kiến hiệu quả
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực

Mức 1
Ngồi quan sát
các bạn thực
hiện
Chỉ nghe ý kiến
Lắng nghe

2.1.Mục tiêu hoạt động
-KH 1.1:
+Nêu được hai tác dụng của lực là làm thay đổi chuyển động của vật hoặc làm vật bị
biến dạng.
+Nhận biết được các trường hợp cụ thể về tác dụng của lực trong thực tế.
+Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động của vật khi chịu tác dụng của lực
-KH 2.5: Rút ra kết luận về tác dụng của lực đối với vật từ kết quả các thí nghiệm được
tiến hành.
-HT 3.2: Hổ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ.
-HT 3.5: Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
2.2 Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc theo nhóm:
-Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật.
-Hoàn thành phiếu học tập số 2.
Thảo luận toàn lớp.

Phiếu học tập số 2.a
Tiến hành thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của lực đối với vật.
1.Cho viên bi kim loại chuyển động gần
nam châm đặt trên mặt bàn.
2.Tác dụng lực đẩy vào viên bi đang nằm
yên trên mặt bàn

…………………………………………….
……………………………….


3.Thả rơi viên bi từ trên cao rồi dùng tay
đỡ lại
Kết luận về tác dụng của lực đối với vật:

……………………………………..

…………………………………………..
………………………………………
…………………………………………..
Phiếu học tập số 2.b
Tiến hành thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của lực đối với vật.
1.Tác dụng lực lên vòng dây cao su
2. Đặt quả bong cao su trên mặt bàn rồi
dùng tay ép xuống
3.Uốn chiếc thước kẻ nhựa
Kết luận về tác dụng của lực đối với vật:

………………………………
…………………………..

…………………………………………

……………………………………………..
……………………………………..
………………………………………..
2.Dự kiến cách đánh giá năng lực thành phần
.KH 1.1: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá.
Mức 3: Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác.
Mức 2: Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác.
Mức 1: Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và khơng chính xác.
. KH 2.5: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và hỏi đáp giáo viên - học sinh để đánh giá
Mức 3: Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật.
Mức 2: Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác.
Mức 1: Không rút ra được kết luận.
.HT 3.2 v à HT 3.4: Dựa trên quan sát về phiếu đánh giá
Họ và tên
……………….

Tiêu chí
Mức độ tham
gia hoạt động
nhóm
Đóng góp ý

Mức 3
Nhiệt tình, sơi
nổi, tích cực
Có nhiều ý

Mức 2

Mức 1
Có tham gia
Ngồi quan sát
thực hiện nhiệm các bạn thực
vụ nhóm
hiện
Có ý kiến
Chỉ nghe ý


kiến
Tiếp thu, trao
đổi ý kiến

kiến và ý tưởng
kiến
Lắng nghe ý
Có lắng nghe,
Lắng nghe
kiến của các
phản hồi
thành viên
khác, phản hồi
và tiếp thu ý
kiến hiệu quả
Hổ trợ các
Hướng dẫn các Có hổ trợ các
Thực hiện việc
thành viên
thành viên tiến thành viên khác được giao

hành thí nghiệm
một cách tích
cực, ơn hịa
. HT 3.5: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá.
Mức 3: Các nhận xét được ghi chép đầy đủ, trình bày rõ ràng, diễn đạt rõ ý.
Mức 2: Các nhận xét được ghi chép đầy đủ nhưng chưa rõ ràng, mạch lạc.
Mức 1: Ghi chép còn lộn xộn, thiếu logic.
3.Hoạt động 3: Vận dụng
3.1 Mục tiêu hoạt động
-KH3.2: Vận dụng được các kiến thức để giải quyết bài tập đơn giản.
-KH 3.1: Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan tới tác dụng của lực.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ
3.2.Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc nhóm: Hồn thành phiếu học tập số 3
Phi ếu học tập số 3
3.1 Cho các nhận định sau:
A. Cần có lực tác dụng để làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
B. Mọi vật đều sẽ chuyển động chậm dần mà khơng cần có lực nào tác dụng.
C. Một vật rơi, chuyển động của nó là nhanh dần vì có lực tác dụng.
D. Cần có lực tác dụng để biến đổi hình dạng của vật.
Các nhận định sai là:
…………………………………………………..
Sửa nhận định sai thành đung:
………………………………………………
…………………………………
3.2 Thảo luận và giải thích: Tại sao bóng và mặt vợt tennis khi đập vào nhau đều bị biến
dạng?
………………………………………………….



…………………………………………….
……………………………………
3.3 Dự kiến cách đánh giá năng lực thành phần
. KH 3.2 v à KH 3.1: Dựa vào phiếu học tập và câu trả lời của học sinh để đánh giá
Mức 3: Chọn đúng nhận định sai; đưa ra được nhiều hơn 1 phương án sửa nhận định sai
thành đúng cho phần 3.a; giải thích chính xác nguyên nhân quả bóng và mặt vợt tennis
đều bị biến dạng khi tiếp xúc ở phần 3.b.
Mức 2: Chọn đúng nhận định sai; đưa ra được 1 phương án sửa nhận định sai thành
đúng cho phần 3.a; giải thích được hoặc bóng hoặc mặt vợt bị biến dạng khi tiếp xúc ở
phần 3.b.
Mức 1: Chọn đúng nhận định sai; chưa đưa ra phương án sửa nhận định sai thành đúng
cho phần 3.a; không giải thích được hiện tượng ở phần 3.b.
. HT 3.4: Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá ( tương tự hoạt đ ộng 1 ).

KẾ HOẠCH DẠY HỌC - CHỦ ĐỀ LỰC (KHTN 6)
A.Yêu cầu cần đạt của chủ đề
Năng lực khoa học tự nhiên:
Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo – KH3.1.
-Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực,có độ
lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy – KH1.2.
-Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: Thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động,
biến dạng vật – KH3.1
-Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) – ( khơng yêu cầu
giải thích nguyên lí đo ) – KH2.3
-Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng ) gây ra lực có sự tiếp xúc
với vật ( hoặc đối tượng ) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc – KH1.1
-Nêu được : Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng ) gây ra lực khơng có
sự tiếp xúc với vật ( hoặc đối tượng ) chịu tác dụng của lực ; lấy được ví dụ về lực không
tiếp xúc – KH 1.1
-Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái

niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ - KH1.1
-Sử dụng tranh, ảnh ( hình vẽ, học liệu điện tử ) để nêu được : sự tương tác giữa bề mặt
của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng – KH1.2
-Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát – KH1.1


-Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thong đường bộ
- KH3.1
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động
trong nước ( hoặc khơng khí ) KH2.3
-Nêu được các khái niệm: Khối lượng ( số đo lượng chất của một vật ), lực hấp dẫn, ( lực
hút giữa các vật có khối lượng ) , trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác
dụng lên vật ) –KH1.1
-Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lị xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối
lượng của vật treo KH2.1, 2.2; 2.3; 2.4.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
-Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đẩm bảo trật tự - HT2.1…
-Hổ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm – HT3.2…
-Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống – HT3.5
-Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ - HT3.5
B.Ma trận hoạt động - biểu hiện hành vi của năng lực; nguyên lí KHTN
Ý tưởng tổ chức hoạt động:
-Trong chủ đề này học sinh sẽ tìm hiểu khái niệm cơ bản về lực, tác dụng của lực; lực
tiếp xúc và lực không tiếp xúc; từ đó tìm hiểu các loại lực cơ học là ma sát; lực hấp dẫn;
việc tổ chức các hoạt động vận dụng bao gồm hoạt động vận dụng ngay khi học từng
đơn vị kiến thức và vận dụng cả chủ đề thong các ứng dụng trong cuộc sống.
-Nguyên lí thể hiện rõ nét nhất trong chủ đề này là sự tương tác; các nguyên lí khác cũng
cần được lưu ý trong diễn đạt như sự đa dạng các loại lực và tác dụng của các loại lực
trong cuộc sống; nguyên lí sự vận động và biến đổi thể hiện thơng qua sự biến đổi của
chuyển động và hình dạng của vật dưới tác động của lực.

-ở bảng dưới đây chúng tôi mô tả đầy đủ với ba hoạt động đầu tiên:
Hoạt động
Năng lực
Năng lực
Năng lực tự Năng lực
Nguyên lí
khoa học tự giao tiếp và học và tự
GQVĐ và
KHTN
nhiên
hợp tác
chủ
sang tạo
Hoạt động 1: KH 1.1
TH 2.1
Sự đa dạng
Tìm hiểu về
TH 3.4
của các loại
lực
lực, sự tương
tác
Hoạt động 2: KH 1.1
Tìm hiểu kết KH2.5
quả tác dụng
của lực

HT 3.2
HT 3.4
HT 3.5


Hoạt động 3: KH 3.1
Vận dụng

TH 3.4

Lực là
nguyên nhân
của sự thay
đổi chuyển
động và hình
dạng của vật
Sự đa dạng
của các tác
dụng của lực


Hoạt động 4:
biểu diễn lực
Hoạt động 5:
Tìm hiểu về
ma sát
Hoạt động 6:
Đo lực cản
trong nước
Hoạt động 7:
Phân biệt
khối lượng,
trọng lượng
Hoạt động 8:

Khảo sát
mối quan hệ
độ giãn lò xo
vào khối
lượng vật
treo
Hoạt động 9:
Vận dụng

KH 1.2
KH 1.2
KH2.3
KH 2.3
KH 1.1
KH1.3
KH 2.1, 2.2,
2.3, 2.4

KH 3.1
KH3.2

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm ( bóng bay, nam châm, con lắc đơn,…); bản Powerpoint
hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí khơng gian lớp học.
H ọc sinh: Th ư ớc k ẻ nh ựa, b út bi c ó l ị xo…
C.Các hoạt động học
1.Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực
1.1Mục tiêu hoạt động
-KH 1.1: Trình bày được lực là tác dụng đẩy ( kéo ) của vật này lên vật khác
-KH 1.1: Phân loại được trường hợp cụ thể về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc trong

thực tế.
-HT 2.1: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành phiếu học tập s ố 1.
1.2 Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc cá nhân:
-Quan sát thí nghiệm do giáo viên thực hiện về tác dụng lực giữa các vật và nêu nhận
xét.
-Trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của giáo viên.
H ọc sinh l àm vi ệc ttheo nh óm: ho àn th ành phi ếu h ọc t ập s ố 1
-Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
-Giáo viên phát phiếu học tập và hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
-Trưng bày sản phẩm nhóm và nhận xét, thảo luận.
Phiếu học tập số 1


Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ơ thích hợp.
L ỰC K ÉO
L ỰC TI ẾP X ÚC

LỰC Đ ẨY
LỰC KHÔNG TIẾP XÚC

( C ÁC H ÌNH MINH HỌA)
1.3.D ự kiến cách đánh giá năng lực thành phần
.KH 1.1: Dựa trên quan sát, câu trả lời của học sinh và bản ghi chép cá nhân ( phiếu học
tập ) để đánh giá.
Mức 3: Chú ý quan sát ; đưa ra nhận xét nhanh và chính xác về tác dụng kéo (đẩy )
giữa các vật; phát hiện được vấn đề; cần một đại lượng đặc trưng cho tác dụng kéo
(đẩy ) của vật này lên vật khác ; lực tiếp xúc; lực không tiếp xúc.
Mức 2: Chú ý quan sát; đưa ra được nhận xét chính xác về tác dụng kéo ( đẩy ) giữa các

vật .
. KH1.1: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá.
Mức 3: Các hình ảnh được sắp xếp nhanh và chính xác vào các vị trí tương ứng.
Mức 2: Các hình ảnh được sắp xếp chính xác vào các vị trí t ơng ứng.
Mức 1: Sắp xếp theo hướng dẫn của giáo viên.
. HT 2.1: Dựa trên quan sát để ánh giá
Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo
viên yêu cầu.
Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên u cầu.
Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên.
.HT 3.4: Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá
Họ và tên
Ti êu ch í
Mức 3
Mức 2
Mức 1
………………. Mức độ tham
Nhiệt tính, sơi
Có tham gia
Ngồi quan sát
gia hoạt đ ộng
nổi, tích cực
thực hi ện
các bạn thực
nhóm
nhiệm vụ nhóm hiện
Đóng góp ý
Có nhiều ý kiến Có ý kiến
Chỉ nghe ý kiến
kiến

và ý tưởng
Tiếp thu trao
Lắng nghe ý
Có lắng nghe,
Lắng nghe
đổi ý kiến
kiến của các
phản hồi
thành viên
khác, phản hồi
và tiếp thu ý
kiến hiệu quả
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
2.1.Mục tiêu hoạt động
-KH 1.1:
+Nêu được hai tác dụng của lực là làm thay đổi chuyển động của vật hoặc làm vật bị
biến dạng.
+Nhận biết được các trường hợp cụ thể về tác dụng của lực trong thực tế.


+Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động của vật khi chịu tác dụng của lực
-KH 2.5: Rút ra kết luận về tác dụng của lực đối với vật từ kết quả các thí nghiệm được
tiến hành.
-HT 3.2: Hổ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ.
-HT 3.5: Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
2.2 Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc theo nhóm:
-Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật.
-Hoàn thành phiếu học tập số 2.

Thảo luận tồn lớp.
Phiếu học tập số 2.a
Tiến hành thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của lực đối với vật.
1.Cho viên bi kim loại chuyển động gần
nam châm đặt trên mặt bàn.
2.Tác dụng lực đẩy vào viên bi đang nằm
yên trên mặt bàn
3.Thả rơi viên bi từ trên cao rồi dùng tay
đỡ lại
Kết luận về tác dụng của lực đối với vật:

…………………………………………….
……………………………….
……………………………………..

…………………………………………..
………………………………………
…………………………………………..
Phiếu học tập số 2.b
Tiến hành thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của lực đối với vật.
1.Tác dụng lực lên vòng dây cao su
2. Đặt quả bong cao su trên mặt bàn rồi
dùng tay ép xuống
3.Uốn chiếc thước kẻ nhựa
Kết luận về tác dụng của lực đối với vật:
……………………………………………..

………………………………
…………………………..
…………………………………………



……………………………………..
………………………………………..
2.Dự kiến cách đánh giá năng lực thành phần
.KH 1.1: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá.
Mức 3: Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác.
Mức 2: Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác.
Mức 1: Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và khơng chính xác.
. KH 2.5: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và hỏi đáp giáo viên - học sinh để đánh giá
Mức 3: Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật.
Mức 2: Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác.
Mức 1: Không rút ra được kết luận.
.HT 3.2 v à HT 3.4: Dựa trên quan sát về phiếu đánh giá
Họ và tên
……………….

Tiêu chí
Mức độ tham
gia hoạt động
nhóm
Đóng góp ý
kiến
Tiếp thu, trao
đổi ý kiến

Mức 3
Nhiệt tình, sơi
nổi, tích cực


Mức 2
Mức 1
Có tham gia
Ngồi quan sát
thực hiện nhiệm các bạn thực
vụ nhóm
hiện
Có ý kiến
Chỉ nghe ý
kiến
Có lắng nghe,
Lắng nghe
phản hồi

Có nhiều ý
kiến và ý tưởng
Lắng nghe ý
kiến của các
thành viên
khác, phản hồi
và tiếp thu ý
kiến hiệu quả
Hổ trợ các
Hướng dẫn các Có hổ trợ các
Thực hiện việc
thành viên
thành viên tiến thành viên khác được giao
hành thí nghiệm
một cách tích
cực, ơn hịa

. HT 3.5: Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá.
Mức 3: Các nhận xét được ghi chép đầy đủ, trình bày rõ ràng, diễn đạt rõ ý.
Mức 2: Các nhận xét được ghi chép đầy đủ nhưng chưa rõ ràng, mạch lạc.
Mức 1: Ghi chép còn lộn xộn, thiếu logic.
3.Hoạt động 3: Vận dụng


3.1 Mục tiêu hoạt động
-KH3.2: Vận dụng được các kiến thức để giải quyết bài tập đơn giản.
-KH 3.1: Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan tới tác dụng của lực.
-HT 3.4: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ
3.2.Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc nhóm: Hồn thành phiếu học tập số 3
Phi ếu học tập số 3
3.1 Cho các nhận định sau:
A. Cần có lực tác dụng để làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
B. Mọi vật đều sẽ chuyển động chậm dần mà khơng cần có lực nào tác dụng.
C. Một vật rơi, chuyển động của nó là nhanh dần vì có lực tác dụng.
D. Cần có lực tác dụng để biến đổi hình dạng của vật.
Các nhận định sai là:
…………………………………………………..
Sửa nhận định sai thành đung:
………………………………………………
…………………………………
3.2 Thảo luận và giải thích: Tại sao bóng và mặt vợt tennis khi đập vào nhau đều bị biến
dạng?
………………………………………………….
…………………………………………….
……………………………………
3.3 Dự kiến cách đánh giá năng lực thành phần

. KH 3.2 v à KH 3.1: Dựa vào phiếu học tập và câu trả lời của học sinh để đánh giá
Mức 3: Chọn đúng nhận định sai; đưa ra được nhiều hơn 1 phương án sửa nhận định sai
thành đúng cho phần 3.a; giải thích chính xác ngun nhân quả bóng và mặt vợt tennis
đều bị biến dạng khi tiếp xúc ở phần 3.b.
Mức 2: Chọn đúng nhận định sai; đưa ra được 1 phương án sửa nhận định sai thành
đúng cho phần 3.a; giải thích được hoặc bóng hoặc mặt vợt bị biến dạng khi tiếp xúc ở
phần 3.b.
Mức 1: Chọn đúng nhận định sai; chưa đưa ra phương án sửa nhận định sai thành đúng
cho phần 3.a; khơng giải thích được hiện tượng ở phần 3.b.
. HT 3.4: Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá ( tương tự hoạt đ ộng 1 ).


C âu 2
-Học sinh sẽ tìm hiểu khái niệm c ơ bản v ề l ực, tác
dụng của lực; lực tiếp xúc và lực khơng tiếp xúc; t ừ đó tìm hi ểu các lo ại l ực c ơ
h ọc là ma sát; l ực h ấp d ẫn
-Nêu vấn đề đặt câu hỏi
-Cách tiến hành thí nghiệm
-Quan sát trong q trình làm thí nghiệm đưa ra dự đốn và th ảo luận v ề cách
ghi chép.
-Đua ra kết luận
-Thảo luận nhóm, thảo luận cả lớp.
-Vận dụng.


Câu 3:
-Năng lực tìm tịi khám phá, làm thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật
-Hình thành đức tính chính xác, chăm chỉ, trung thực

11 câu phân tích kế hoạch bài dạy mơn Hóa cấp THCS

Câu 1. Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận
(chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?
Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
- Tiến hành được thí nghiệm, quan sát và nhận xét được hiện tượng của thí
nghiệm, chứng minh trong phản ứng hóa học khối lượng của các chất được bảo
tồn
- Biết vận dụng định luật để làm bài tập .
- Viết được phương trình chữ của các phản ứng hóa học
- Viết được công thức về khối lượng của phản ứng hóa học
-Giải thích được hiện tượng đơn giản trong cuộc sống liên quan đến định luật
- Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh, trật tự
Câu 2. Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào
trong bài học?
Trong bài học, học sinh sẽ được thực hiện các hoạt động:
Hoạt động 1: khởi động
- Xem Clips và trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm chứng tổng khối lượng các chất trước và sau
phản ứn
- Hoạt động theo nhóm do giáo viên phân cơng
- Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong phiếu học tập
- Thảo luận nhóm, ghi lại kết quả theo bảng trong phiếu học tập
- Báo cáo kết quả


- Theo dõi các nhóm báo cáo và nhận xét
- So sánh về tổng khối lượng các chất phản ứng và tổng khối lượng các chất
sản phẩm trong các phản ứng hóa học ?
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- Hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập số 2.
- Tham gia trị chơi theo nhóm củng cố lại kiến thức của bài học

Câu 3. Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài
học, những "biểu hiện cụ thể" của những phẩm chất, năng lực
nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?
Thơng qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học có thể hình thành,
phát triển cho học sinh những phẩm chất năng lực sau:
1/ Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học hỏi, có ý thức tự giác trong học tập
- Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trong các hoạt động, không ỷ lại, tôn trọng
tập thể
2/ Năng lực:
+ Năng lực chung:
- Học sinh tích cực chủ động trong học tập nghiên cứu tìm hiểu nội dung
bài học.
- Học sinh nghiêm túc và tích cực trong hoạt động nhóm, phát biểu được ý
tưởng của bản thân và của nhóm về các nội dung bài học.
- Rèn luyện khả năng tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
- Hỗ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm.
- Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
- Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực chuyên biệt:
- Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản
ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”


- Giải thích được cơ sở khoa học của định luật bảo toàn khối lượng (dựa vào
bản chất phản ứng hóa học dẫn đến sự bảo tồn số lượng ngun tử các
nguyên tố trong phản ứng hóa học).
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng của các chất trong một số phản

ứng cụ thể. - Tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét được hiện tượng của thí nghiệm từ
đó rút ra được kết luận về sự bảo tồn khối lượng các chất trong phản ứng hóa
học.
- Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan tới định luật bảo toàn
khối lượng- Vận dụng được các kiến thức để giải quyết một số bài tập đơn giản.
Câu 4. Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới
trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy
học/học liệu nào?
Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ
được sử dụng những thiết bị dạy học/ học liệu:
- Sách giáo khoa
- Phiếu học tập
- Hóa chất, dụng cụ thí nghiệm gồm:
+ Dd BaCl2 , dd Na2SO4, dd
NaOH, dd phenolphthalein, dd CuSO4, dd FeCl3
+ Cân điện tử, bảng phụ, nam châm to, bút dạ xanh, công tơ hút
Câu 5. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào
(đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?
* Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu để hình thành kiến thức mới:
· Đọc kênh chữ trong SGK để giải thích định luật
· Đọc phiếu học tập xác định nhiệm vụ học tập
· Xem clip để tìm kiếm thu thập thông tin, trả lời các câu hỏi của GV
· Nghe câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của các bạn
· Làm thí nghiệm, quan sát kết quả thí nghiệm


· Tập hợp nhóm theo yêu cầu, tiến hành thảo luận, điền vào phiếu học tập
· Làm các bài tập định tính và định lượng
Câu 6. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hồn thành trong
hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?

Sản phẩm học tập mà học sinh phải hồn thành trong hoạt động để hình thành
kiến thức mới là:
· Hoàn thành phiếu học tập
· Làm được thí nghiệm
· Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
· Phát biểu được nội dung định luật bảo tồn khối lượng
· Giải thích được định luật BTKL
· Áp dụng định luật làm được các bài tập vận dụng
· Biết tập hợp, thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên
Câu 7. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết
quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học
sinh?
Giáo viên cần nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành
kiến thức mới của học sinh là:
Giáo viên cần nhận xét, đánh giá học sinh dựa vào:
- Mục tiêu bài học đã đưa ra ở đầu bài,
- Đánh giá tinh thần hợp tác, tự học tự rèn, tính tự chủ, có trách nhiệm trong các
hoạt động học
- Đánh giá khả năng tư duy, phản biện của học sinh dựa vào hệ thống câu hỏi,
tính chính xác trong các phiếu học tập và làm bài tập, các thí nghiệm kiểm
chứng, thao tác làm thí nghiệm
Câu 8. Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức
mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy
học/học liệu nào?
Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học sinh sẽ
được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu như:


· Phiếu học tập số 2 có ghi 2 bài tập vận dụng định luật BTKL
· Bảng phụ, bút lông

· Bảng phụ ghi 4 câu hỏi cho HS tham gia trò chơi do giáo viên tổ chức
Câu 9. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào
(đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?
Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/ phiếu học tập để luyện tập vận dụng kiến
thức mới:
· HS đọc 2 bài tập trong phiếu học tập số 2, vận dụng kiến thức đã học làm 2
bài tập này
· Nghe giáo viên giao nhiệm vụ, luật chơi
· Chia lớp thành 4 đội chơi, cử nhóm trưởng, thư kí, nhóm trưởng phân cơng
nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm
· Thảo luận nhóm làm 4 bài tập trong bảng phụ mà giáo viên giao
Câu 10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong
hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?
Sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng
kiến thức mới là:
Học sinh phải biết áp dụng định luật bảo tồn khối lượng tính được:
Khối lượng của các chất trong phản ứng
- Viết được công thức về khối lượng của phản ứng
- Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan đến định luật
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng
Câu 11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết
quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của
học sinh?
*Giáo viên phải luôn thể hiện sự quan tâm, động viên của mình đối với học sinh,
để các em không e ngại khi chưa làm đúng, giúp các em mạnh dạn trao đổi, đặt
câu hỏi với giáo viên và với bạn cùng nhóm với mình để cùng nhau tìm các giải
pháp, câu trả lời chính xác.
- Kết hợp đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết.



- Đánh giá định tính và định lượng.
- Đánh giá bằng cách sử dụng các công cụ khác nhau như câu hỏi, bài tập,
quan sát.
- Đánh giá tổng kết thông qua mức độ đạt được các yêu cầu tiết học.
- Thông qua học sinh trả lời các câu hỏi qua quan sát các em thực hiện các hoạt
động học.
11 câu phân tích kế hoạch bài dạy mơn Tốn cấp THCS
Câu 1.
Vận dụng kiến thức Toán vào thực tiễn và các mơn học khác
Câu 2.
1. Hoạt động khởi động
Mục đích là tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được
nhiệm vụ học tập, hứng thú với học bài mới.
Giáo viên sẽ tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức,
kinh nghiệm của học sinh có liên quan đến vấn đề xuất hiện trong tài
liệu làm bộc lộ "cái" học sinh đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân học
sinh cịn thiếu, giúp học sinh nhận ra "cái" chưa biết và muốn biết
thông qua hoạt động này. Từ đó, giúp học sinh suy nghĩ và bộc lộ
những quan niệm của mình về vấn đề sắp tìm hiểu, học tập. Vị vậy,
các câu hỏi, hay nhiệm vụ trong hoạt động khởi động là những câu
hỏi, hay| vấn để mở, chưa cần HS phải có câu trả lời hoàn chỉnh.
Kết thúc hoạt động này, giáo viên không chốt về kiến thức mà chỉ giúp
học sinh phát biểu được vấn đề để chuyển sang các hoạt động tiếp
theo nhằm tiếp cận, hình thành những kiến thức, kĩ năng mới, qua đó
tiếp tục hồn thiện câu trả lời hoặc giải quyết được vấn đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích là giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức, kỹ năng mới và
bổ sung vào hệ thống kiến thức, kỹ năng của mình.
Giáo viên giúp học sinh hình thành được những kiến thức mới thơng
qua các hoạt động khác nhau như: nghiên cứu tài liệu; tiến hành thí

nghiệm, thực hành; hoạt động trải nghiệm sáng tạo...
Kết thúc hoạt động này, trên cơ sở kết quả hoạt động học của học sinh
thể hiện ở các sản phẩm học tập mà học sinh hoàn thành, giáo viên
cần chốt kiến thức mới để học sinh chính thức ghi nhận và vận dụng.
3. Hoạt động luyện tập


Mục đích của hoạt động này là giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến
thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được.
Trong hoạt động này, học sinh được luyện tập, củng cố các đơn vị kiến
thức vừa học thông qua áp dụng kiến thức vào giải quyết các câu
hỏi/bài tập/tình huống/vấn đề nảy sinh trong học tập hay thực tiễn.
Kết thúc hoạt động này, nếu cần, giáo viên cần giúp học sinh lĩnh hội
cả về tri thức lẫn phương pháp, biết cách thức giải quyết vấn đề đặt ra
trong “Hoạt động khởi động”.
4. Hoạt động vận dụng
Mục đích là giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã
học để phát hiện và giải quyết các tình huống/vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống gần gũi, ở gia đình, địa phương.
Giáo viên cần gợi ý để học sinh phát hiện những hoạt động, sự kiện,
hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống hàng ngày, mô tả yêu cầu cần
đạt (về sản phẩm) để học sinh lưu tâm thực hiện.
Hoạt động này không cần tổ chức ở trên lớp và không đội hỏi tất cả
học sinh phải tham gia. Tuy nhiên, giáo viên cần quan tâm, động viên
để có thể thu hút nhiều học sinh tham gia một cách tự nguyện;
khuyến khích những học sinh có sản phẩm chia sẻ với các bạn trong
lớp.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục đích là giúp học sinh không ngừng tiến tới, không bao giờ dừng lại
với những gì đã học và hiểu rằng ngồi những kiến thức được học

trong nhà trường còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học,
góp phần học tập suốt đời.
Giáo viên cần khuyến khích học sinh tiếp tục tìm tịi và mở rộng kiến
thức ngồi sách vở, ngoài lớp học. Học sinh tự đặt ra các tình huống có
vấn đề nảy sinh từ nội dung bài học, từ thực tiễn cuộc sống, vận dụng
các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết bằng những cách khác
nhau.
Cũng như Hoạt động vận dụng, hoạt động này không cần tổ chức ở
trên lớp và khơng địi hỏi tất cả học sinh phải tham gia. Tuy nhiên, giáo
viên cần quan tâm, động viên để có thể thu hút nhiều học sinh tham
gia một cách tự nguyện; khuyến khích những học sinh có sản phẩm
chia sẻ với các bạn trong lớp.
Câu 3.
Cẩn thận, nhanh nhẹn, sáng tạo


Các năng lực

Bài 11: Điện năng, công, công suất điện
Khoa học tự nhiên 9 bài 11: Điện năng, công, công suất điện được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Hy vọng
với tài liệu này các bạn học sinh sẽ có nhiều tài liệu tham khảo, ôn tập môn Khoa học tự nhiên lớp 9 nói
chung và mơn Vật lý lớp 9 nói riêng. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây

Khoa học tự nhiên 9 bài 7: Các đại lượng cơ bản của dòng điện một chiều trong đoạn mạch

Khoa học tự nhiên 9 bài 8: Định luật Ôm, xác định điện trở dây dẫn bằng ampe kế và vơn kế

Khoa học tự nhiên 9 bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song

Khoa học tự nhiên 9 bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở


A. Hoạt động khởi động
Quan sát hai bóng đèn dây tóc ta thấy đèn 1 có ghi giá trị 25W và đèn 2 ghi 75W. Các con số này cho biết điều gì? Theo em, khi sử
dụng thì đèn nào sáng hơn? Đèn nào tốn điện hơn sau cùng một thời gian?
Bài làm:
Các con số đấy cho ta biết cơng suất của bóng đèn.
Khi sử dụng thì đèn 2 sáng hơn.
Đèn 2 tốn điện hơn đèn 1 sau cùng một thời gian sử dụng.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hãy nêu nhận xét về sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác trong các đồ dùng, thiết bị điện ở bảng 11.1:

Dụng cụ điện

Điện năng được biến đổi thành
dạng năng lượng nào?

Bóng đèn dây tóc
Đèn LED
Nồi cơm điện, bàn là
Quạt điện, máy bơm
nước
Bài làm:

Dụng cụ điện

Điện năng được biến đổi thành
dạng năng lượng nào?


Bóng đèn dây tóc

Quang năng, nhiệt năng

Đèn LED

Quang năng, nhiệt năng

Nồi cơm điện, bàn là

Nhiệt năng

Quạt điện, máy bơm
nước

Cơ năng, nhiệt năng

3. Định luật Jun - Len - xơ
a, Xác định hệ thức của định luật dựa vào tính cơng của dịng điện (SGK KHTN 9 tập 1 trang 62)
b, Thí nghiệm kiểm nghiệm định tính quan hệ giữa Q và I, R, t
* Thí nghiệm 1:(SGK KHTN 9 tập 1 trang 63)
Hồn thành nhận xét bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhiệt lượng tỏa ra từ cây mayso càng ................ khi thời gian dòng điện chạy qua dây càng .....................
Trong cùng một khoảng thời gian nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng ........................ khi cường độ dòng điện chạy qua dây
càng .......................
Bài làm:
Nhiệt lượng tỏa ra từ cây mayso càng lớn khi thời gian dòng điện chạy qua dây càng tăng.
Trong cùng một khoảng thời gian nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng lớn khi cường độ dòng điện chạy qua dây càng lớn.
* Thí nghiệm 2
Hãy quan sát, so sánh về sự thay đổi nhiệt độ ở hai bình nước và hồn thành nhận xét trong câu sau:

Trong cùng một khoảng thời gian và với cùng cường độ dòng điện, nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng ................ khi điện trở của
dây càng ...................
Bài làm:
Trong cùng một khoảng thời gian và với cùng cường độ dòng điện, nhiệt lượng tỏa ra từ dây mayso càng lớn khi điện trở của dây
càng lớn.


C. Hoạt động luyện tập
1. Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4Ω. Tính cơng suất điện
của bếp điện
Bài làm:

2. Một bóng đèn có ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn
sử dụng và số đếm của cơng tơ trong trường hợp này
Bài làm:
Vì bóng đèn được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên cơng suất đèn tiêu thụ cũng chính bằng cơng
suất định mức.
Lượng điện năng mà bóng đèn sử dụng là: A = P . t = 75 . 4 = 300 (Wh)
Có 300Wh = 0,3 kWh nên số đếm của công tơ là 0,3 số.
3. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế khơng đổi
9V (Hình 11.4). Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.

a, Đóng cơng tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b, Tính điện trở và cơng suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c, Tính cơng của dòng điện sản sinh ra ở biến trở và ở tồn mạch trong vịng 10 phút.
Bài làm:
a, Vì bóng đèn sáng bình thường nên nên bóng đèn hoạt động đúng cơng suất định mức.

Vì bóng đèn mắc nối tiếp với biến trở nên I = Iđ = Ib = 0,75 A
b, Vì bóng đèn mắc nối tiếp với biến trở: U = Uđ + Ub ⇌ Ub = 9 - 6 = 3 (V)


c, Cơng của dịng điện sản sinh ra ở biến trở trong vòng 10 phút là:
Ab = Pb.t = 2,25 . 10 . 60 = 1350 (J)
Công của dịng điện sản sinh ra ở tồn mạch trong vòng 10 phút là:
A = U.I.t = 9 . 0,75 . 10 . 60 = 4050 (J)
4. Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ điện 220V ở gia đình để cả
hai hoạt động bình thường.
a, Vẽ sơ đồ mạch điện, ttrong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b, Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong vòng 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat giờ.
Bài làm:
a, Vì U = Uđ = Ub = 220V nên đây là mạch song song.


Có:

b, Cơng suất của mạch này là:

Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong một giờ là: A = P.t = 1100 . 3600 = 3960000 (J) = 1,1 (kW.h)
5. Một máy khoan điện sử dụng dịng điện có cường độ 3,5A. Nếu máy khoan sử dụng dòng điện có hiệu điện thế 220V thì cơng
suất của máy khoan bằng bao nhiêu?
Bài làm:
Công suất của máy khoan là: P = U . I = 220 . 3,5 = 770 W.
6. Tại sao với cùng một bóng đèn chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao cịn dây nối với bóng đèn hầu như khơng
nóng lên.
Bài làm:
Theo định luật Jun - Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ với điện trở của từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên
nhiệt lượng tỏa ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng. Cịn dây nối có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít
do đó dây nối hầu như khơng nóng lên và có nhiệt độ gần như nhiệt độ của môi trường.
7. Khối lượng nước m1 = 200g được đựng trong bình bằng nhơm có khối lượng m2 = 78g và được đun nóng bằng một dây điện trở.
Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ I = 2,4 A và kết hợp với số chỉ của vôn kế biết được điện trở của dây là R=5Ω. Sau thời gian

t=300s nhiệt kế cho biết nhiệt độ tăng 9,5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhơm là c2 = 880J/kg.K.
a, Tính điện năng A của dòng điện chạy qua điện trở trong thời gian trên.
b, Tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhơm nhận được trong thời gian đó.
c, Sánh A với Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.
Bài làm:
a, Điện năng của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian 300s là:

b, Nhiệt lượng mà nước nhận được là:

Nhiệt lượng mà nhôm nhận được là:

Tổng nhiệt lượng mà nước với nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 = 7980 + 652,08 = 8632,08 J


c,

Nhận xét: Nhiệt lượng mà điện trở cung cấp sẽ khơng chuyển tồn bộ vào nước và bình nhơm mà bị hao phí một ít do truyền ra mơi
trường xung quanh.
8. Một bóng đèn dây tóc cơng suất 100W. Cứ mỗi 100J điện năng sử dụng thì tạo ra 5J năng lượng ánh sáng. Tính hiệu suất của
đèn.
Bài làm:
Hiệu suất của đèn là:

9. Hãy đề xuất các cách cải tiến ấm đun nước để nâng cao hiệu suất của ấm.
Bài làm:
Vì cơng có ích càng tăng thì hiệu suất càng lớn, nên muốn tăng hiệu suất toả nhiệt của ấm thì vỏ ấm cần phải làm bằng vật liẹu dẫn
nhiệt tốt như đồng, nhơm.. để làm tăng cơng có ích.
10. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp điện khi đó là I = 2,5A.
a, Tính nhiệt lượng tỏa mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp điện trên để đun sơi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi nhiệt lượng cung cấp để

đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
c, Mỗi ngày sử dụng bếp điện 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 1500
đồng.
Bài làm:
10. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp điện khi đó là I = 2,5A.
a, Tính nhiệt lượng tỏa mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp điện trên để đun sơi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi nhiệt lượng cung cấp để
đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
c, Mỗi ngày sử dụng bếp điện 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 1500
đồng.
Bài làm:

D. Hoạt động vận dụng

1. Giải thích tại sao điện năng ở nhà lại tính ra kW.h?
Bài làm:
Vì để dễ dàng tính tiền điện sử dụng 1kW.h = 1 số điện. Nếu để các đại lượng khác như Jun thì số rất cồng kềnh.
2. Giả sử bạn có một cái ampe kế. Hãy duy nghĩ cách đo công suất điện của một đồ chơi điện tử
Bài làm:
Lấy 1 nguồn điện là pin biết trước hiệu điện thế. Lắp vào đồ điện tử dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện trong đồ chơi điện
tử
Áp dụng công thức P = U . I để tính cơng suất của đồ chơi điện tử.

E. Hoạt động tìm tịi mở rộng

1. Vì sao với cùng một công suất chiếu sáng, sử dụng đèn ống. đèn LED sẽ tiết kiệm điện năng hơn đèn dây tóc? Liệu sử dụng đèn
LED có lợi về kinh tế hơn sử dụng bóng đèn dây tóc hay khơng (giả sử cùng một công suất chiếu sáng)
Bài làm:
Với cùng một công suất chiếu sáng, sử dụng đèn ống, đèn LED sẽ tiết kiệm điện năng hơn đèn dây tóc vì bóng đèn sợi đốt 90%
điện năng sẽ chuyển thành nhiệt năng gây hao phí điện năng. Cịn đèn LED có hiệu suất cao nên tiết kiệm điện năng hơn.

Sử dụng đèn LED có lợi về kinh tế hơn so với sử dụng bóng đèn dây tóc, vì:

Hiệu suất của bóng đèn LED cao, tiêu thụ ít điện năng hơn

Tuổi thọ trung bình cao

Có độ bền cao

Ít tỏa nhiệt
2. Hãy tìm hiểu xem cơng của dịng điện trên một dây dẫn sẽ được tính theo hiệu điện thế giữa hai đầu dây và số electron tự do di
chuyển như thế nào?
Bài làm:
A = UIt = U . n . e .t
U: Hiệu điện thế
n: số electron dịch chuyển qua tiết diện dây trong thời gian t (giây)
e: điện tích electron = 1,6.10−19
Khoa học tự nhiên 9 bài 11: Điện năng, công, công suất điện. Được VnDoc hướng dẫn chi tiết các câu hỏi trong SGK,
các bạn học sinh rút ngắn thời gian soạn bài và làm bài. Chúc các bạn học sinh học tốt
............................................
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Khoa học tự nhiên 9 bài 11: Điện năng, công, cơng suất điện. Các bạn học sinh cịn có
thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và
chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt


×