Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

COMPARISION LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.26 KB, 6 trang )

B. GRAMMAR REVIEW
I. CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH CHÍNH:
1. So sánh bằng:
* Dạng khẳng định:
a. Đối với tính từ/ trạng từ
Ví dụ:
- He is as tall as I [am].
- I drive as carefully as my sister.
b. Đối với danh từ
Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không
đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng:
much và little.
Ví dụ:
- Nam earns as much money as his wife.
- No one scores as many points as Long.
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:
Ví dụ:
- Andrew is the same age as Lily.
- My opinion is on the whole the same as yours.
* Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng (So Sánh Khơng Bằng)
a. Đối với tính từ/ trạng từ
Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.
Ví dụ:
- He is not as tall as I [am].
- I do not drive so carefully as my sister.
b. Đối với danh từ
Ví dụ:
- Nam does not earn as much money as his wife.
- An does not score as many points as Long.
- Andrew is not the same age as Lily.
- My opinion isn’t the same as yours.


* Note: Chúng ta có thể dùng so sánh hơn để diễn tả cái gì đó gấp nhiều lần
Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng twice/ three times (ba lần)
hoặc four times (bốn lần), ... cùng với cấu trúc as...as
Ví dụ:
- Their house is about three times as big as ours is.
1


2. So sánh hơn
a. Short Adj/ Adv: là những từ có 1 âm tiết và những từ có 2 âm tiết kết thúc tận cùng là “y”:
early, healthy, happy, pretty, dry, ....
Form:
S+ be/V + adj/ adv - er + than + O
Ex: She is fatter than her mother.
b. Long Adj/ Adv: là những từ có 2 âm tiết trở lên.
Form:
S + be/V + more + adj/ adv + than + O
Ex:

He is more generous than his brother.

Note: Trước so sánh hơn có thể có “much”, “far”, “so”, “a little”, “a lot”, “a bit” để diễn tả
hơn nhiều hay hơn ít.
Ex: That car is far more expensive than that motorbike.
This box is a bit bigger than that one.
3. So sánh kém
Form:
S + be/V + less + adj/ adv/ noun + than +
noun/pronoun
Ex: Their jobs allow them less freedom than ours do.

He is less handsome than his brother.
4. So sánh nhất
a. Short Adj/ Adv:
Form:
S + be/V + the adj/ adv - est + .........
Ex: Vinh is the tallest in our class.
b. Long Adj/ Adv:
Form:
S + be/V + the most adj/ adv + ........
Ex: Diep is the most attractive girl in their team.
Note: Một số Adj, Adv so sánh đặc biệt:
Adj/ Adv
good/ well
bad/ badly
much/ many
little
old
far
late

2

So sánh hơn
better
worse
more
less
older
elder
farther

further
later

So sánh nhất
the best: tốt, giỏi
the worst: tồi tệ, kém
the most: nhiều
the least: ít
the oldest: cũ già
the eldest: anh, chị
the farthest: khoảng cách
the furthest: hơn/thêm
the latest: mới nhất
the last: cuối (thứ tự)


II. DOUBLE COMPARISON: SO SÁNH KÉP
1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
§ Để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …, chúng ta dùng cấu
trúc:
short adjective-er and short adjective-er
more and more + long adjective
(ngày càng)
Ví dụ:
- Because he was afraid, he walked faster and faster.
- The living standard is getting better and better.
- Life in the modern world is becoming more and more complex.
- The tests are more and more difficult.
2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
§ Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả

hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. - er + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. - er + S + V
Ví dụ:
The harder you study, the more you will learn.
The older he got, the quieter he became.
The more she studied, the more she learned.
The warmer the weather is, the better I like it.
The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
III. Like và As:
Like và as đều có là liên từ và giới từ, có nghĩa khá giống nhau, tuy nhiên cách dùng lại có nhiều
sự khác biệt. I want to success as she did hay I want to success like she did ? Câu trả lời sẽ được
giải đáp với những kiến thức cụ thể, dễ hiểu nhất về like và as ngay sau đây.
1. Cách dùng like
a. Vai trò giới từ
- Like = similar to / the same as: Có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói
quen), và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …( động từ cảm giác).
- Với cách dùng này, ta có thể thêm các từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào
trước like.
- Like được sử dụng như một giới từ nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh
động từ, cụm danh từ.
Eg: - She looks like having a sleepless night.
- That smells very like burning.
- Talking to him is like talking to the wall.
3



b. Vai trò liên từ:
- Like thường được sử dụng như một liên từ thay thế cho as trong văn phong thân mật, hoặc văn
nói. Tuy nhiên, theo một số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách dùng này của like không
được chấp nhận.
Eg: Like you know, we have had some trouble.
= As you know, we have had some trouble.
2. Cách dùng as:
a. Vai trò giới từ:
- As = in the role of : có nghĩa là “trong vai trị”, thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức
năng của vật, và nghề nghiệp của người.
- Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/
marketer/ CEO/ leader….)
Eg: - Mike has worked as a designer for 3 years.
- Students sometimes use pencil as a ruler.
- As your close friend, I am always besides you.
b. Vai trò liên từ :
- Với vai trò liên từ, As thể hiện rất đa dạng các ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
+ As = When: có nghĩa là “khi”, diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động khác xen
vào. Mệnh đề sau as thường được chia ở thể tiếp diễn
Eg: He came as we were preparing for our dinner.
+ As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả,
thường đứng ở đầu câu, trong văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
As = Since diễn tả những lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung quan trọng cần nhấn
mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải dùng tích hợp trong câu.
Because dùng để diễn tả những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh
đề Because có thể đứng một mình, được sử dụng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu
bằng Why.
Eg: As he wasn’t ready, we went without him.
Eg: Q: Why was she late for the meeting ?

A:Because she got traffic jam in 30 minutes.
+ As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức
Eg: - As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.
- As you know,……

4


3.Phân biệt like và as

Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:

like + noun

as + noun

giống như

vai trò, chức năng

Eg:

– They looks like a family.

They looks as a family.

5


Edison was known as who invented light bulb.


– Edison was known like who invented light bulb.

Trong vai trò liên từ, as được ưu tiên sử dụng và phổ biến hơn like.

Cách dùng này của like bị hạn chế trong ngữ pháp, và văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, ta vẫn có thể sử dụng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×