Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Lý thuyết Este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.91 KB, 3 trang )

Este – gia sư sinh viên TpHCM 01289702262 –
Bài 1: Este
Câu 1: Este no đơn chức mạch hở có CTPT chung là:
A. C
n
H
2n+2
O
2
(n>1) C. C
n
H
2n
O
2
(n≥1)
B. C
n
H
2n+2
O
2
(n≥2) D. C
n
H
2n
O
2
(n≥2)
Câu 2: Este Y được tạo thành từ axit no, đơn và ancol no, đơn. CTCT của Y là:
A. C


n
H
2n-1
COOC
m
H
2m+1
C. C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m-1
B. C
n
H
2n-1
COOC
m
H
2m-1
D. C
n
H
2n+1
COOC
m
H

2m+1
Câu 3: Este X được tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no đơn chức (có một liên kết đôi C=C). Este X có
CT tổng quát là:
A. C
n
H
2n-2
O
2
(n≥2) C. C
n
H
2n-2
O
2
(n≥3)
B. C
n
H
2n-2
O
2
(n≥4) D. C
n
H
2n
O
2
(n≥4)
Câu 4: Cho các chất RCOOR’ (1) , RCOOH (2) , R-CO-O-COR (3) , R-CO-Cl (4). Chọn cách sắp xếp tên và

công thức cho phù hợp?
Axit cacboxylic Anhidrit axit Este Halogenua axit
A. 1 2 3 4
B. 2 5 3 4
C. 2 3 1 4
D. 2 3 5 4
Câu 5: Ứng với CTPT C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este đồng phân của nhau:
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 6: Ứng với CTPT C
4
H
6
O
2
có số este đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân hình học) là:
A.3 B.4 C.5 D.6
Câu 7: X có CTPT C
2
H
4
O
2
. Số hợp chất hữu cơ của X có thể tham gia phản ứng tráng bạc là:
A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 8: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng gọi là:
A. Hidrat hoá B. Xà phòng hoá C. Cracking D. Sự lên men
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo có nhóm C=O ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Hợp chất X có CTCT: CH
3
OOCCH
2
CH
3
. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat C. Metyl propionat
B. Metyl axetat D. Propyl axetat
Câu 11: Este vinyl axetat tạo ra từ :
A. CH
3
COOH và CH
2
=CHOH B. CH
3
COOH và CH
3
CHO
C. CH

3
COOH và CH

CH D.CH
3
COOH và CH
2
=CH
2
Câu 12 : Este phenol axetat tạo ra từ:
A. Axit axetic và phenol
B. Anhidrit axetic và metanol
C. Ancol metylic và axit benzoic
D. Axit Axetic và ancol metylic
Câu 13: Cho phản ứng: RCOOH + R’OH < = > RCOOR’ + H
2
O
Để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao thì:
A. Thêm axit sunfuric đặc vào
B. Tăng lượng RCOOH hoặc R’OH
C. Hấp thụ hết hơi nước sinh ra
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Gia sư sinh viên nhận dạy kèm Toán Lý Hoá tất cả các khối lớp.
Este – gia sư sinh viên TpHCM 01289702262 –
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn
B. Khi thuỷ phân este no mạch hở trong môi trường axit vô cơ cho axit hữu cơ và ancol
C. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol là phản ứng thuận nghịch
D. Khi thuỷ phân este no mạch hở trong môi trường kiềm cho muối và ancol

Câu 15: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc
C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc
Câu 16: Dãy chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất là:
A. CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH
B. CH
3
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH

3
COOC
2
H
5
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH

2
OH, CH
3
COOH
Câu 17: Cho các chất có CTCT sau đây:
C
2
H
5
COOCH
3
(1) ; CH
3
OOCCH
3
(2) ; HCOOC
2
H
5
(3) ; CH
3
COOH (4) ; CH
3
−CH(COOC
2
H
5
)−COOCH
3
(5) ;

HOOCCH
2
CH
2
OH (6) ; CH
3
OOC-COOC
2
H
5
(7)
Những chất thuộc loại este là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 C. 1, 2, 3, 5, 7
B. 1, 2, 4, 6, 7 D. 1, 2, 3, 6, 7
Câu 18: Chất X có CTPT C
4
H
8
O
2
. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C
2
H
3
O
2
Na và
chất Z có công thức C
2
H

6
O. CTCT của X là:
A. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
3
H
5
Câu 19: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH
2
O, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng
không tác dụng được với Na. CTCT của X là:
A. C
2
H
5

COOH C. CH
3
COOCH
3
B. HCOOCH
3
D. HOCCH
2
OH
Câu 20: Thuốc dùng xoa bóp giảm đau có tên hoá học là metyl salixylat, điều chế từ phản ứng este hoá giữa axit
salixylic (hay còn gọi là axit 0-hidroxibenzoic) và ancol metylic. CTCT của thuốc xoa bóp là:
A. 0-HO-C
6
H
4
-COOCH
3
C. 0-HO-C
6
H
4
-COOCH
3
B. 0-CH
3
O-C
6
H
4
-COOH D. 0-HO-C

6
H
4
-COOCH
3
Câu 21: Khi thuỷ phân 1 mol este người ta thu được 1 mol muối và 1 mol andehit. Este đó là:
A. CH
3
COOCH=CH
2
C. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
B. CH
2
=CHCOOCH
3
D. CH
3
COOCH
2
CH=CH
2
Câu 22: Aspirin là thuốc cảm được điều chế bằng cách cho axit salixylc tác dụng với anhidrit axetic. CTCT của
aspirin là:
A. 0-HO-C
6

H
4
-COOCH
3
C.

0-HOOC-C
6
H
4
-OOC-CH
3
B. 0-HOOC-C
6
H
4
-COOCH
3
D. 0-HOOC-C
6
H
4
-OCH
3
Câu 23: Thuỷ phân este có CTPT là C
4
H
8
O
2

(với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có
thể điều chế trực tiếp ra Y (bằng 1 phản ứng duy nhất). Vậy X là:
A. ancol metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. ancol etylic
Câu 24: Mệnh đề không đúng là:
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Gia sư sinh viên nhận dạy kèm Toán Lý Hoá tất cả các khối lớp.
Este – gia sư sinh viên TpHCM 01289702262 –
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehit và muối
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2

tác dụng được với dung dịch Br
2
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 25: Hợp chất thơm A có công thức phân tử C
8
H
8
O
2
, khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được 2 muối.
Vậy A có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với giả thiết trên?
A.2 B.3 C.4 D.5
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Gia sư sinh viên nhận dạy kèm Toán Lý Hoá tất cả các khối lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×