Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

RELATIVE CLAUSES LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.11 KB, 5 trang )

RELATIVE CLAUSES
A. RELATIVE CLAUSES
I. RELATIVE PRONOUNS
1. Who: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, sau Who là
"be/V".
Ex: The man is Mr. Pike. He is standing over there.
=> The man who is standing over there is Mr. Pike.
2. Whom: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, sau
Whom là "a clause".
Ex: That is the girl. I told you about her.
=> That is the girl whom I told you about.
Note: Whom làm tân ngữ có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ xác định.
E.x. The man (whom) I told you about is very famous.
3. Which: which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ.
Ex: The dress is very beautiful. I bought it yesterday.
=> The dress which I bought yesterday is very beautiful.
Note: Which làm tân ngữ có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ xác định.
4. That: là đại từ chỉ cả người và vật, đứng sau danh từ để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ.
Ex: This is the book. I like it best.
=> This is the book that I like best.
Note:
+ Sau dấu phẩy không bao giờ dùng that
+ That luôn được dùng sau các danh từ hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật) everything, something,
anything, all little, much, none và sau dạng so sánh nhất.
5. Whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng trước danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế
cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trước danh từ. Sau whose là 1 danh từ.
Ex: John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.
* Về cách dùng Who và of Which:


WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book. Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE: đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
II. RELATIVE ADVERBS
1. When: dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, When được thay cho at/on/in + danh từ
thời gian hoặc then.
Ex: May Day is a day. People hold a meeting on that day.
1


=> May Day is a day when people hold a meeting.
2. Where: dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, When được thay cho at/on/in + danh từ
nơi chốn hoặc there.
Ex: Do you know the country? I was born.
=> Do you know the country where I was born?
3. Why: dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do. Why thay cho for which.
Ex: I don't know the reason. She left him alone.
=> I don't know the reason why she left him alone.
III. Non-defining relative clauses (Mệnh để quan Hệ không xác định)
+ Mệnh đê quan hê không xác đinh bổ sung nghĩa cho danh từ trước nó, nếu bỏ
mệnh đề quan hệ khơng xác định thì câu vẫn hoàn chỉnh về nghĩa.
e.g. He is a handsome boy, who is kind hearted.
(Nó là một thằng bé đẹp trai và nhân hậu)

She is looking for a gentle man, who works in the same field with her.
(Chị ấy đang tìm một người đàn ông thanh lịch, làm cùng lĩnh vực với chị ấy)
+ Khi đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định thay thế cho danh từ
làm tân ngữ ta không thể bỏ đại từ quan hệ đó đi.
e.g. He wants to apologize Nam, who he shouted at yesterday.
(Anh ấy muốn xin lỗi Nam. Anh ấy đã quát Nam hôm qua)
We are decorating our house, which we bought last year.
(Chúng tơi đang trang trí nhà mình. Chúng tơi mua nó năm ngối)
+ Ta khơng thể dùng "that" thay thế cho "who / which" trong mệnh đề không xác
định.
e.g. He wants to apologize Nam, who he shouted at yesterday.
(Anh ấy muốn xin lỗi Nam. Anh ấy đã quát Nam hôm qua)
We are decorating our house, which we bought last year.
(Chúng tơi đang trang trí nhà mình. Chúng tơi mua nó năm ngối)
+ Ta dùng dấu phẩy (,) trong mệnh đề quan hệ không xác định.
e.g. The tall boy, who likes chicken, is five years old.
(Cậu bé cao đó 5 tuổi rồi. Nó thích ăn thịt gà)
* Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định
Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ :
- Là tên riêng của người hoặc địa điểm: Mary, New York
- Có tính từ chỉ định: This, These, That, Those
- Có tính từ sở hữu: My, Her, This
- Là từ chỉ những vật duy nhất mà ai cũng biết: The sun, The moon, Love…
E.x. Love, which is a wonderful emotion, comes to everyone at sometime in their life.
CÁCH GIẢI BÀI TẬP ĐẠI TỪ QUAN HỆ
DẠNG 1: NỐI 2 CÂU: Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại
từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu: Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ
( he ,she ,it ,they ...) ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.
Bước 2: Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu => The

man is my father. You met him yesterday. Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào ->
The man is my father.You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu -> The man is my
2


father. whom You met yesterday. tieng anh giao tiep
Bước 3 : Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước. The man is my
father. whom You met yesterday -> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG: Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối
với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như
sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
- Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
- Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY khơng làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta
phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy
nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó
chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> khơng thể điền WHERE mà phải
dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại
giới từ hay khơng, nếu có thì khơng đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH /
THAT

The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại
giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT -> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đơi khi ngư ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng khơng đựoc dùng WHERE nữa: The
house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng
WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : Nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem
có phải là sở hửu khơng, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khơNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng
là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT: The man and his dog THAT ....
IV. LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…?
- Khi nó làm tân ngữ và phía trước nó khơng có dấu phẩy, khơng có giới từ ( whose khơng được
bỏ )
This is the book which I buy.
3


Ta thấy which là tân ngữ (chủ từ là I ,động từ là buy ), phía trước khơng có dấu phẩy hay giới từ
gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên khơng thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.

Who là chủ ngữ (của động từ lives ) nên khơng thể bỏ nó được
V. RUT GON MENH DE QUAN HE :
Participle and to-infinitive clauses (V-ing, V-(e)d/3, To V)
Mệnh đề quan hệ có thể thay thế bằng hình thức ngắn gọn hơn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và
biến động từ của mệnh đề quan hệ thành V-ing, V-(e)d/3 hoặc To V

1. V-ing: Ta đổi động từ của mệnh đề quan hệ thành V-ing khi nó được chia ở thể chủ động.
e.g.

A picture that shows the image of a person is a portrait.
→ A picture showing the image of a person is a portrait.
(Bức tranh thể hiện hình ảnh của một người là tranh chân dung.)
The man who is driving the car is a friend of mine,
→ The man driving the car is a friend of mine.
(Người đàn ông đang lái chiếc xe đó là bạn của tơi)

2. V-(e)d/3: Ta đổi động từ của mệnh đề quan hệ thành V-(e)d/3 khi nó được chia ở thể bị động.
e.g.

The problems that were discussed will be essential for your exam.
→ The problems discussed will be essential for your exam.
(Vấn đề đã được thảo luận sẽ cần thiết cho kỳ thi của em.).
She only eats cakes that are made by her mother.
→ She only eats cakes made by her mother.
(Cô bé chỉ ăn bánh được làm bởi mẹ của mình.)

Note: Ta dùng being + V-(e)d/3 khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở thì tiếp diễn.
e.g.

The problems that are being discussed will be essential for your exam

→ The problems being discussed will be essential for your exam.

4


(Vấn đề đang được thảo luận sẽ cần thiết cho kỳ thi của em.)
She is looking at the cakes that are being made by her mother.
→ She is looking at the cakes being made by her mother.
(Cơ bé đang nhìn vào những cái bánh đang được làm bởi mẹ của mình.)
3. To V: Ta đổi động từ của mệnh đề quan hệ thành To V khi đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ đi với số thứ tự (the first, the second ...); so sánh nhất (the best, the most
intelligent ...), the next, the last, the only; diễn tả nghĩa vụ, bổn phận, mục đích, sự cho phép
e.g.

Neil Armstrong was the first person who landed on the moon.
→ Neil Armstrong was the first person to land on the moon.
(Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
Jane was the most intelligent student that took part in the contest.
→ Jane was the most intelligent student to take part in the contest.
(Jane là học sinh thông minh nhất tham gia cuộc thi đó.)
Tom is usually the last person who understands the joke.
→ Tom is usually the last person to understand the joke.
(Tom thường là người sau cùng hiểu ra trò đùa.)
My mother has a lot of housework which she has to complete today.
 My mother has a lot of housework to do now.
I don’t have anything which I can eat now.
 I don’t have anything to eat now.

5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×