Tải bản đầy đủ (.pptx) (59 trang)

Chương 2 2019 KTCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 59 trang )

Chương 2
HÀNG HĨA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRỊ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG

 
Gv: Nguyễn Thị Hương
số tiết: 8 tiết


Mục Tiêu

• 1. Hàng hố là gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hố và mối quan hệ giữa hai thuộc tính đó.
• 2. Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hố. Vì sao chỉ lao động sản xuất hàng hố mới có tính hai
mặt?

• 3. Lượng giá trị hàng hố được xác định như thế nào? Những nhân tố nào có tác động và làm thay đổi lượng giá trị của
hàng hoá?


• 4. Từ nghiên cứu bản chất, chức năng của tiền, hãy làm rõ vì sao tiền là một loại hàng hóa đặc biệt? Quy luật lưu thơng
tiền tệ hoạt động như thế nào?

• 5. Phân tích u cầu, nội dung, tác dụng của quy luật giá trị.
• 6. Làm rõ vai trò của thị trường và các chức năng của thị trường.
•  7. Phân tích vai trị và mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên thị trường.


Nội Dung
2.1.Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa

• 2.1.1. Sản xuất hàng hóa




Điều kiện ra đời và tồn tại củasản xuất hàng hóa

a.

Sản xuất tự cung, tự cấp và
sản xuất hàng hóa

2 kiểu tổ chức sản xuất

Sản xuất
Sản xuất tự cung, tự cấp

hàng hóa

GV: Nguyễn Thị Hương

5


Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng
hóa

Điều kiện 1: Phân công lao động xh

GV: Nguyễn Thị Hương

6



Phân công LĐXH là sự phân chia lực lượng lao động xã hội thành
những ngành, nghề khác nhau, sản xuất ra những sản phẩm khác nhau




PCLĐXH => Chun mơn hóa sản xuất => mỗi người chỉ sản xuất ra một hoặc một vài sản phẩm




PCLĐXH là cơ sở của trao đổi => Điều kiện cần.

kết quả: những người sản xuất phụ thuộc vào nhau, để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng => trao đổi
sản phầm
Ba lần đại phân công LĐXH:
Lần 1: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Lần 3: thương nghiệp tách khỏi nông nghiệp, công nghiệp

GV: Nguyễn Thị Hương

7


* Phân công đặc thù

Ngành
Nông nghiệp


Ngành

Ngành

trồng trọt

chăn nuôi

GV: Nguyễn Thị Hương

8


* Phân công lao động xã hội cá biệt

Phân công lao động cá biệt, là phân công trong nội bộ công xưởng (không
được coi là cơ sở đặc thù của sản xuất hàng hóa)

GV: Nguyễn Thị Hương

9


Thợ Hàn

Thợ Sơn

Sản xuất ô tô


Thợ Tiện
Phân công
lao động cá biệt

Thợ Lắp ráp
GV: Nguyễn Thị Hương

10


b. Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng
hóa
Điều kiện 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

• Nguyên nhân: do tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
Đầu tiên là sự xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX => Người SX quyết định, chi phối sản
phẩm -> người này muốn dùng sản phẩm của người khác -> phải thơng qua trao đổi

• Kết quả: những người sx độc lập, tách rời nhau

GV: Nguyễn Thị Hương

11


2.1.2. Hàng hóa
a. Khái niệm
Hàng hố là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
con người và đi vào q trình tiêu dùng thơng qua trao đổi, mua bán.


GV: Nguyễn Thị Hương

12


b. Hai thuộc tính của hàng hóa
-Giá trị sử dụng

Khái niệm: Giá tri sử dụng là công dụng của hàng hóa, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người:
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
* Vật chất
* Tinh thần văn hóa


Là công dụng của vật, tính có ích
của vật

Giá trị sư dơng do những thc tÝnh tù nhiªn cđa vËt
quy định

Giá trị sử dụng

Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn

Lợng giá trị sử dụng phụ thuộc
vào sự phát triển của khoa học
kỹ thuật


Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị
sử dụng là cái mang gía trị trao đổi


Þ
Gi¸ t r
- Giá trị trao đổi:

+ Khái niệm:Là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỉ lệ trao đổi
giữa hàng hóa này với hàng hóa khác
+VD: 2 m vải = 10 kg thóc
->cơ sở của sự trao đổi?
->Tại sao chúng lại trao đổi với nhau theo một tỷ lệ nhất định (2-10)?


- Giá trị:

- Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người SX hàng hoá kết tinh trong
hàng hóa (chất,thực thể của giá trị)

-

Đặc trưng:

+ là phạm trù lịch sử
+ Biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội


2.3.Lượng giá trị của hàng hóa


Khái niệm: là số lượng lao động hao phí để SX ra hàng hóa đó quyết
định
Đơn vị đo:Thời gian lao động: ngày giờ, tháng, năm…
Lượng giá trị hàng hóa khơng đo bằng thời gian lao động cá biệt mà
do bằng thời gian lao động xã hội cần thiết


Thời gian lao động cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hố trong điều
kiện bình thường của xã hội, với trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung

bình ,cường độ trung bình so với hoàn cảnh XH nhất định


Các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa

Là năng lực sản xuất hay sức sản
xuất của lao động

Năng suất lao

Số lượng SP/1 đv thời gian

động

Tỷ lệ nghịch với

Tổng giá trị HH không đổi

Lượng GT của một HH thay đổi


Lượng GTHH
GV: Nguyễn Thị Hương

19


Phân biệt tăng NSLĐ với
tăng cường độ LĐ

Hao phí lao động/ 1đv thời gian

Lượng GT 1
Cường độ lao động

HH không đổi

Là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của công việc
GV: Nguyễn Thị Hương

20


Các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa

Tính chất
Lao động

Lao động giản đơn


Lao động phức tạp

Trong 1 đơn vị thời gian lđ phức tạp tạo ra lượng giá trị lớn hơn lđ giản đơn => lđ phức tạp là bội số của lđ giản đơn

GV: Nguyễn Thị Hương

21


* Tính chất hai mặt của
lao động SXHH

Lao động cụ thể

Lao động trừu tượng

Giá trị

Giá trị sử dụng

Tính chất 2 mặt của LĐXSHH biểu hiện tính chất tư nhân và tính chất xã hội của LĐSXHH => Mâu thuẫn với nhau
GV: Nguyễn Thị Hương

22


Lao động cụ thể là lao động có ích với một hình thức cụ thể của nhng nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
Lao động có đối tợng riêng


Lao động có mục đích riêng

Lao động cụ thể

Lao động có phơng tiện riêng

Lao động có phơng pháp riêng

Lao động có kết quả riêng

Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng. Phân công lao động xÃ
hội làm hỡnh thành hệ thống nhng lao động cụ thể đa dạng
phong phú. Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn. Nó phản ánh
trỡnh độ phát triển của lực lợng sản xuất xà hội.


Lao động trừu tợng: lao động sản xuất hàng hoá nếu coi
là sự hao phí sức lao động nói chung của con ngời không
kể các hỡnh thức cụ thể của nó.

Lao động trừu tợng tạo nên giá trị của HH. Lao động trừu tợng là phạm trù lịch sử
gắn liền với nền sản xuất HH.
Từ đây có thể hiểu giá trị ở nấc thang nhận thức cao hơn: GT là lao động trừu
tợng của ngời sản xuất HH kết tinh trong HH.


* Nguồn gốc và
bản chất của tiền tệ


• Nguồn gốc của tiền tệ: tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa

GV: Nguyễn Thị Hương

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×