Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

tiet 37 Dinh li PyTaGo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Tỉ số của hai số là gì? Cho a = 3; b = 5. Hãy viết tỉ số của hai số a và b? Trả lời:. Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia số a cho số b.. a 3  b 5. Câu 2: Tỉ lệ thức là gì? Nêu dạng tổng quát của tỉ lệ thức? Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số bằng nhau. Tổng quát :. a c  b d.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu hỏi 3: Nhận xét gì về các hình trên? Trả lời : Các hình trên có hình dạng giống nhau nhưng kích thước lại khác nhau Ta gọi đó các hình đồng dạng , trong thực tế ta cũng gặp rất nhiều hình đồng dạng như vậy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình 2. Hình 1. Hình 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trong chương này ta chỉ xét tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý Ta - lét.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT: 37. §1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng:. ?1 Cho AB = 3 cm; CD = 5 cm. A C. B D. AB 3cm 3 =  CD 5cm 5. Cho EF = 4 dm; MN = 7 dm. EF 4 dm 4   MN 7 dm 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Định. nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì AB? Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD kí hiệu là: CD Ví dụ: AB 300cm 3   • Nếu AB = 300cm, CD = 400cm thì: CD. 400cm 4. AB 3m 3   CD 4m 4. • Nếu AB = 3m, CD = 4m thì • Nếu EF = 48cm, GH = 16dm thì ta cũng có :. EF 48cm 48cm 48 3     GH 16dm 160cm 160 10. * Chú. ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (hình vẽ sau) A. A’. B D. C. a) Tìm các tỉ số AB A'B' CD. và. C'D'. B’. C’. D’. b) So sánh các tỉ số AB CD. và. A'B' C'D'. AB CD và A'B' C'D'. Hai đoạn thẳng AB,CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. B D. C A’ C’. *So sánh các tỉ số:. AB. B’ D’ và. A'B'. CD C'D' AB 2 *Giải: Ta có: = AB A'B' CD 3 = => CD C'D' A'B' 4 2 = = C'D' 6 3. Qua ví dụ trên, ta nói 2 đoạn AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn A’B’ và C’D’.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Định nghĩa: Hãy phát biểu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ? Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức. AB A/ B /  / / CD C D. Hay. AB CD  A' B ' C ' D '.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.Định lí Ta-lét trong tam giác ?3. Vẽ tam giác ABC (Trên giấy kẻ) -Dựng đường thẳng a // BC, a cắt AB tại B’ cắt AC tại C’. Hết giờ. A Hãy so sánh các tỉ số: AB ' AC'. a). AB. và =. AB ' b) và = B'B B'B c) và = AB. AC. AC' C'C C'C AC. B’ B. C’. a C. Hoạt động nhóm: ?3 Nhóm 1 thực hiện câu a ; nhóm 2 thực hiện câu b ; nhóm tổ 3,4 thực hiện câu c ( thời gian là 2 phút).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. B’. B. AB' 5  AB 8. AC' 5  AC 8. . AB' AC'  AB AC. AB' 5  B'B 3. AC' 5  C'C 3. . AB' AC'  B'B C'C. B'B 3  AB 8. C'C 3  AC 8. . B'B C'C  AB AC. C’. a. C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hãy rút ra kết luận trong trường hợp: Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó? A. B’ B’. C’ C’. a a. B. C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Định lý Ta-lét Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.. A. GT B’. B. C’. ABC, (B’AB,C’AC) B’C’ // BC AB ' AC' AB ' AC' = ; B ' B  C'C AB AC. C. KL. B ' B C'C = AC AB.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VD 2. Tính độ dài x, y trong hình 4 trang 58 SGK. 6,5. 4. x. Giải:. 2. MN//EF. Vì MN // EF nên theo định lí Ta let có: DM DN 6,5 4  hay  ME NF x 2 2.6,5  x  3, 25. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? 4(tr – 58) - sgk C. Tính các độ dài x và y trong các hình vẽ sau:. a). A 3. b). 5. x. 4. a. D. E. 5. y. 10. D. E. 3,5. B. a // BC. C B. A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. a). A 3. x a. D. E. 5. 4. 5. 10 D. B. a // BC. Giải: a) Ta có:DE // BC (gt) AE AD x 3     EC BD 10 5 . x 2 3 2 3. Vậy: x =. C. E. y. 3,5 B. A. b)Ta có:DE // BA(vì cùng  AC) CE CD 4 5     CA CB y 5  3,5 . y 6,8. Vậy: y = 6,8.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1: Viết tỉ số các đoạn thẳng có độ dài như sau AB = 5cm và CD = 15 cm ; EF = 48cm và GH = 16dm ; PQ = 1,2m và MN = 24cm .. AB 5 1 = = CD 15 3. PQ 120 = =5 MN 24. EF 48 3 = = GH 160 10. Bài 2: Ở hình vẽ sau, cho biết MF// KC. Các kết luận sau đây đúng hay sai ? A. TỈ LỆ THỨC. AE AM = AB AK. E M. B. K. F. C. MA FC = MK FA MA FA = MK FC. ĐÚNG. SAI.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3( B tập5/sgk – tr 59: A. Tìm x trong hình vẽ sau: Giải:. 8,5 4. 5 N. M x B. MN // BC. Ta có: MN // BC (gt) AM AN AM AN     MB NC MB AC  AN 4 5 4 5 4.3,5      x 2,8 x 8,5  5 x 3,5 5 Vậy: x = 2,8 Cách2: x = AB - AM. C.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cho ABC, trung tuyến AM. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Qua G kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt BC theo thứ tự tại D và E. Tính và so sánh các tỉ số. BD BM. vaø. CE CM. từ đó suy ra BD = CE. A. G B. D. M. E. C.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CỦNG CỐ KIẾN THỨC AB a I. Tỉ số của hai đoạn thẳng:  CD b II. Đoạn thẳng tỉ lệ: AB,CD tỉ lệ với A’B’,C’D’ . AB A ' B '  CD C ' D '. III. Định lí Ta - Lét trong tam giác: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. A. GT ∆ABC; B’C’//BC(B’AB,C’ AC) B'. B. C' a. C. KL. AB ' AC ' AB ' AC ' B ' B C ' C  ;  ;  AB AC B ' B C ' C AB AC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hướng dẫn học ở nhà  Học bài và nắm chắc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét trong tam giác.  Biết vận dụng các định nghĩa, tính chất vào việc giải bài tập.  Làm các bài tập : 2; 3; 4; 5 trang 59 (SGK).  Tìm hiểu vấn đề : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó có song song với cạnh còn lại của tam giác hay không ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngôi sao may mắn TRÒ CHƠI: NGÔI SAO MAI MẮN. 3 4 1 5. 2 1. 2. 3. 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A Chiều cao của cây người là 9,8m bằng chiều cao của cọc. Vì DE // AC (cùng vuông góc với BC), theo định lí Ta-lét ta có: BD BE 2,1 1, 5  Hay  BA BC BA 10 10 2,1  BA  14 1, 5 2,1m Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam. B. giác ABC vuông tại B ta có : AC = 9,8m. 1,5m. 14m 9,8m. D 1,5m. E. 8,5m. 10m. C.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đôi nét về nhà toán học Ta-lét (Thalès) • Thalès được xem là một trong những nhà hình học đầu tiên của Hi Lạp. • Ông sinh vào khoảng năm 624 và mất vào khoảng năm 547 trước Công nguyên, tại thành phố Mi-lê giàu có nhất thời cổ Hi Lạp, nằm trên bờ biển Địa Trung Hải ấp áp và thơ mộng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×