Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.75 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1. TỰ CHĂM SÓC RÈN LUYỆN BẢN THÂN A. Mục tiêu bài học 1. kiến thức : Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể. Ý thức của việc tự chăm sóc sức khỏe. 2. Thái độ : Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân. 3. Kĩ năng : Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. Biết vận động mọi người cung tham gia và hưởng ứng phong trào TDTT. B. Phương pháp : Thảo luận nhóm Giải quyết tình huống Tổ chức trò chơi sắm vai C. Tài liệu và phương tiện Tranh ảnh bài 6 Giấy khổ A0, bút dạ Tục ngữ ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe. D. Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Cha ông ta thường nói : “có sức khỏe là có tất cả , sức khỏe quý hơn vàng” Nếu được ướn muốn thì ước muốn đầu tiên của con người là sức khỏe. Để hiểu được ý nghĩa của sức khỏe và tự chăm sóc sức khỏe ta sẽ nghiên cứu bài ngày hôm nay. - An uống điều độ, đủ dinh dưỡng B. Rèn luyện sức khỏe như thế nào? - An ít kiêng khem để giảm cân - An uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng. - An thức ăn có đủ đạm, canxi, sắt, kẽm… - Hằng ngày tập luyện TDTT để chiều cao phát triển. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh - Nên ăn cơm ít, ăn quà vặt nhiều. - Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh - Hằng ngày luyện tập TDTT - Phòng bệnh hơn trị bệnh - Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khỏe. - Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe - Khi mắc bệnh tích cực trị bệnh triệt để GV : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở lớp. HS : Giải quyết các tình huống sau : Bài 1 : một bạn giá đang học lớp 6 nặng III. Tục ngữ, ca dao 39kg cao 1m38 có thấp không ? làm sau - An kỹno lâu, cày sâu tốt lúa để tằn chiều cao? Muốn thon thả hơn thì - Càng già càng dẻo càng dai cần chơi các môn thể thao gì? - Bảy mươi chưa hết đui què GV : Gợi ý - Cơm không rau như đau không thút - Nếu cha mẹ “rất cao” em sẽ cao - Rượu vào lời ra - Chế độ dinh dưỡng : thức ăn có chứa : - Sáng ngày dạy sơm ra sân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đạm, (thịt trứng sữa), Sắt, kẽm (gan, lòng Vươn vai vận động tay chân mội hồi đỏ trứng gà), Canxi (cá tép tôm,…) Đến khi nhơm nhớp mồ hôi - Bóng rỗ, bóng chuyền, đu xà, bậc cao, Thì em tập thở theo lời thầy khuyên bơi,…. - Bài 2 : Em hãy nêu tác hại của thuốc lá? Nếu bị dụ dỗ hút chích heroin em phải làm thế nào? 3. Củng cố : Hoạt động 4 : Luyện tập kiểm tra thái độ GV : đưa ra các tình huống HS : Lựa chọn ý kiến đúng - Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục - Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng Đáp án - Tuấn thích mùa đông vì ít phải tắm - Ý kiến đúng : 1,5 - Mai hay đau bụng nhưng ngại đi khám - Ý kiến sai : 2,3,4 - Mẹ thường xuyên đưa em đi khám sức khỏe. GV : hỏi những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khỏe : HS : - Các cô chú chạy bộ sáng sớm - Chơi cầu lông cả già lẫn trẻ. - Tập thể dục nhịp điệu - Đá cầu, đá bóng, tập bơi,… 4. Dặn dò : - Bài tập về nhà : b,d (SGK tr.5) - Sưu tầm ca dao nói về Siêng năng, kiên trì. Phần bổ sung :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT : 2 BÀI 2 (2 Tiết ). SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ A. Mục tiêu bài học 1. kiến thức : Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Ý nghĩa của siêng năng kiên trì. 2. Thái độ : Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Kĩ năng : Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bĩ trong học tập, lao động và các hoạt động khác. B. Phương pháp : Thảo luận nhóm Giải quyết tình huống Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm C. Tài liệu và phương tiện Bài tập trắc nghiệm Chuyện kể về tấm gương danh nhân Bài tập tình huống Tranh ảnh D. Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện bản thân? Kể một việc làm chứng tỏ em tự biết chăm sóc rèn luyện thân thể. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV kể câu chuyện nhà cô Mai có hai con trai, chồng cô là bộ đội ở xa, mọi việc trong nhà do ba bộ con tự xoay sở. Hai con trai của cô rất ngoan, biết phụ mẹ rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nước lại còn cần cù chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi. Vậy hai anh em con cô Mai có những đức tính gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu đức tính đó trong bài học ngày hôm nay. GV : Cho HS đọc truyện “Bác Hồ tự học I. Tìm hiểu bài (truyện đọc) ngoại ngữ” - Bác học ngoại ngữ trong lúc lao động HS : trả lời các câu hỏi sau kiếm sống vừa tìm đường cứu nước. 1. Bác Hồ biết mấy thứ tiếng? - Bác hồ đã có lòng quyết tâm và sự kiên 2. Bác đã tự học như thế nào? trì . 3. Bác đã găp khó khăn gì trong học tập? - Đức tinh siêng năng đã giúp Bác thành 4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? công trong sự nghiệp. GV : gợi ý 1. Bác Hồ biết tiếng Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật. Đến nươc nào Bác học tiếng nước đó. 2. Bác học vào hai giờ nghỉ trong đêm,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bác nhờ thủy thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào tay, vừa làm vừa học sáng sớm và buổi chiều tự học ở vườn hoa, ngày nghỉ trong tuần Bác học với giáo sư người Ý. Bác tra từ điển nhờ người nước ngoài giảng thêm. 3. Bác không được học ở trường lớp, bác làm phụ bếp trên tàu từ 17-18 giờ mỗi ngày, tuổi cao vẫn học. 4. Thể hiện tính siêng năng, kiên trì Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm siêng năng kiên trì GV : Em hãy kể tên các danh nhân nhờ có II. Nội dung bài học tính siêng năng kiên trì mà thành công A. Thế nào là siêng năng kiên trì trong sự nghiệp của mình. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của HS : Nhà bác học Lê Quý Đôn, Bs Tôn con người, là sự cần cù, tự giác, miệt màu, Thất Tùng, nhà nông học Lương Định thường xuyên, đều đặn. Của, nhà văn Nga Maxim Gorki, nhà bác - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù học Newton gặp khó khăn gian khổ. GV : trong lớp chúng ta có bạn nào có bạn nào có đức tính siêng năng trong học tập. HS : Làm bài trắc nghiệm sau : Người siêng năng - Là người yêu lao động - Miệt mài trong công việc. - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - Làm việc thường xuyên đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Vì nghèo mà thiếu thốn - Học bài quá nữa đêm TIẾT 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV : Kiểm tra bài cũ và hướng dẫn học B. biểu hiện của siêng năng kiên trì sinh học bài mới Hoạt động 3: biểu hiện siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động GV : hướng dẫn học sinh thảo luận theo 3 chủ đề Lao động Học tập - Nhóm 1+2 : Biểu hiện của siêng năng - Chăm chỉ làm - Đi học chuyên kiên trì trong học tập. việc nhà cần - Nhóm 3+4 : Biểu hiện của siêng năng - Không bỏ dỡ - Chăm chỉ làm bài kiên trì trong lao động công việc . - Bài khó không GV : hướng dẫn học sinh làm bài tập sau: - Không ngại khó nãn chí - Miệt mài với - Tự giác học Những biểu hiện trái với siêng năng kiên công việc. - Không chơi la cà trì - Đạt kể quả cao Hành vi Không Có - Tiết kiệm - Tìm tòi sáng tạo.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Những biểu hiện trái với siêng năng - Cần cù, chịu khó - Lười biếng, ỷ lại X kiên trì Nói ít làm nhiều X - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả - Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản GV : cho HS đóng tiểu phẩm minh họa - Siêng năng kiên trì (học sinh cầm chổi quét lớp) - Không siêng năng kiên trì (đang cắn bút làm bài tập khó nghe bạn rủ đi đá bóng là đi liền) Hoạt động 4 : Học sinh làm bài tập GV : hướng dẫn HS làm bài tập a trang 7 D. Tục ngữ ca dao - Siêng năng thì có, siêng học thì hay - Mưa lâu thắm đất HS : tìm câu ca dao tục ngữ nói về Siêng - An kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa năng kiên trì - Chân lấm, tay bùn - Lười người không ưa - nói chín thì phải làm mười, nói mười làm chín kẻ cười người chê - Năng nhặt chặt bị - Tay làm hàm nhai - Miệng nói tay làm - Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiến tha lâu đầy tổ - Cần cù bù thông minh 4. Củng cố : Hoạt động 5 : Tự kiểm tra hành vi GV : Lập bảng tự đánh giá cho HS Biểu hiện Siêng năng kiêm trì - Học bài cũ Có Chưa - Làm bài mới - Chuyên cần - Giúp mẹ - Chăm sóc em - Tập thể dục mỗi ngày Dặn dò : - Vê nhà học bài trong SGK trang 7 - Làm bài tập b,c,d trang 7. - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về tính tiết kiệm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 4 –Tiết 4 BÀI 4 :. TIẾT KIỆM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. kiến thức : - Hiểu được thế nào là tiết kiệm - Biết được những biểu hiện tiết kiệm trong cuộc sống và ý thức của tiết kiệm. 2. Thái độ : - Quý trọng người tiết kiệm, giản dị - Ghét sống xa hoa, lãng phí 3. Kĩ năng : - Có thể đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm hay chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình, xã hội. II. CHUẨN BỊ - GV:Sgk, giáo án, bảng phụ, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị. - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết ? Nhận xét phiếu tự đánh giá siêng năng của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : vợ chồng Bác An siêng năng lao động. Nhờ vậy thu nhập gia đình bác rất cao, sẳn có tiền của bác sắm sửa đồ dùng đắc tiền cho gia đình, mua xe máy tốt cho con. Hai người con của bác ỷ vào bố mẹ không chịu làm ăn gì cả. Suốt ngày đua đòi ăn chơi để thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải của Bác An lần lượt ra đi, cuối cùng cuộc sống rơi vào cảnh nghèo khổ. Do đâu là gia đình Bác An rơi vào tình trạng như vậy? Để hiểu được vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Khai thác truyện đọc Tìm hiểu truyện đọc : HS : đọc truyện “ Thảo và Hà” - Thảo có đức tính tiết kiệm GV : đặt câu hỏi - Hà ân hận vê việc làm của mình. Hà - Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết không? kiệm. - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Việc là của Thảo thể hiện đức tính gì? - Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà và sau khi đến nhà Thảo. - Suy nghĩ của Hà thế nào? Hoạt động 2 : Phân tích nội dung bài học II. Nội dung bài học GV :Đưa ra các tình huống sau : Tình huống 1 : Lan sắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích để kết quả học tập tốt hơn. Tình huống 2 : Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh khó khăn Bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy Bác vẫn có thời gian nghĩ trưa, giải trí và thăm bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tình huống 3 : Chị của Mai học lớp 12 trường xa nhà. Mặc dù gia đình tập trung để mua xe máy cho chị nhưng chị đã không đồng ý. Hằng ngày chị vẫn đi học bằng chiếc xe đạp VN sản xuất. Tình huống 4 : Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, tuy đã lớn nhưng vẫn mặc quần áo của anh chị em để lại. GV : Như vậy tiết kiệm là gì ? - Tiết kiệm sẽ đêm lại lợi ích gì cho bản thân, 1. Thế nào là tiết kiệm : gia đình và xã hội ? Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý HS : Tiết kiệm sẽ đem lại cuộc sống ấm no đúng mức của cải vật chất, thời gian hạnh phúc cho cá nhân. Tiết kiệm thì dân giàu sức lực của mình và người khác. nước mạnh. 2. Biểu hiện tiết kiệm : GV : Yêu cầu học sinh tìm hiểu VD phê phán Là quý trọng kết quả lao động của cách dùng hoang phí người khác. HS : - Cán bộ tiêu xài tiền nhà nước 3. Ý nghĩa của tiết kiệm: - Thất thoát tài sản tiền của Tiết kiệm là làm giàu cho mình, gia - Tham ô, tham nhũng đình và xã hội - Các công trình chất lượng kém GV : Lãng phí làm ảnh hưởng đến công sức, tiên của nhân dân. Đảng và nhà nước kêu gọi “tiết kiệm là quốc sách” GV : cho HS thảo luận 2 chủ đề - Nhóm 1+2 : Tiết kiệm trong gia đình và xã hội - Nhóm 3+4 : Tiết kiệm ở trường lớp và xã hội. Nhóm 1+2 Nhóm 3+4 - An mặc giản dị - Giữ gìn bàn ghế - Không lãng phí - Tắt điện nước phô trương trước khi ra về - Không lãng phí - Dùng nước xong thời gian khóa lại. - Không cẩu thả - Không vẽ lên bàn làm hư hỏng đồ ghế bôi bẫn tường dùng. - Không làm hỏng - Tận dụng đồ cũ tài sản chung. - Không lãng phí - Ra vào lớp đúng điện,nước giờ. - Giữ gìn tài - Không hái hoa nguyên thiên hái lộc. nhiên. - Không làm thất - Tiết kiệm điện thoát tài sản nước XHCN không la cà - Thu gon giấy vụn nghiện ngập Hoạt động 3 : Phương hướng rèn luyện tính tiết kiệm GV : cung cấp cho học sinh tư liệu sau :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau ngày độc lập 2/9/1945 nước ta bị nạn đói đe dọa Bác Hồ đã kiêu gọi mọi người tiết kiệm lương thực để giúp đồng bào nghèo bàng biện pháp Hũ gạo cứu đói. Bác gương mẫu thực hiện bằng cách mỗi tuần nhịn ăn một bữa bỏ số gạo ấy vào hũ cứu đói. HS : Tự liên hệ bản thân đã tiết kiệm như thế nào? - Giữ gìn quần áo, sách vở để dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. - Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ trong công việc gia đình. Ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm - Tích tiểu thành đại - Năng nhặt chặt bị - Được quà chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bác lấy ai bạn cùng - Nên ăn có chưng nên dùng có mực. - Thắt lưng buộc bụng - Chẳng lo trước ắt lụy sau. - Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí - Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện. Danh ngôn : “Người ta làm giàu bằng mồ hôi nước mắt, mà hơn thế nữa bằng sự tiết kiệm” Hoạt động 4 : Học sinh làm bài tập III.Bài tập: GV : Hướng dẫ học sinh làm bài tập Bài tập a: a/SGK trang 10. Trái với tiết kiệm :hoang toàng, xa hoa GV : Trái với tiết kiệm là gì? lãng phí GV : Nhắc nhở học sinh ở lứa tuổi các em chưa làm ra của cải vật chất cần tiết kiệm để thể hiện sự quý trọng thành quả lao động của cha mẹ và người khác. Giải thích câu : Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè tiết kiệm” (Làm ra nhiều mà phung phí thì không bằng nghèo mà biết tiết kiệm 4. Củng cố: - Cho HS sắm vai tình huống thể hiện tính tiết kiệm. 5. Dặn dò : - Về làm bài tập a,c trang 10. - Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về lễ độ KÍ DUYỆT TUẦN 4.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 5-Tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý thức và sự cần thiết của việc rèn luyện lễ độ 2. Thái độ : - Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hóa của lễ độ. 3. Kĩ năng : - Có thể tự đánh giá về hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen lễ độ khi giao tiết với người trên, kềm chế nóng nẩy với bạn bè và những người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - GV:Sgk, giáo án, bảng phụ, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị. - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tiết kiệm là gì? - Tiết kiệm thể hiện đều gì? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: GV : trước khi đến lớp học ra khỏi nhà việc đầu tiên em phải làm là gì? HS : Chào ông bà bố mẹ con đi học GV : Khi cô giáo vào lớp, việc đầu tiên các em phải làm là gì? HS : cả lớp đứng nghiêm chào cô giáo. GV : Khi vào lớp cô giáo đứng nghiêm chào HS để làm gì? HS : để thể hiện sự tôn trọng học sinh. GV : “Tiên học lễ, hậu học văn” là gì? HS : Lễ :ở đây nghĩa là lễ, nghĩa, đạo đức. Chúng ta cần hiểu lễ nghĩa trước rồi học chữ sau GV : Những hành vi trên thể hiện người có lễ độ. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều mối quan hệ. Trong các mối quan hệ đó có những quy định cách ứng sử giao tiếp với nhau, quy tắc đạo đức đó là LỄ ĐỘ Thủy nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách - Biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp. - Thủy thể hiện một HS ngoan và lễ độ Hoạt động 2 : Khai thác truyện đọc 1.Tìm hiểu truyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS : Đọc truyện đọc II/ Thế nào là lễ độ ? những biểu hiện và ý GV : Hãy kể những việc làm của bạn nghĩa của lễ độ ? Thủy khi khách đến nhà. A/ Lễ độ là gì ? HS : nhận xét ; - Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi - Bạn Thủy giới thiệu khách với bà . người khi giaotiếp với người khác . - Nhanh nhẹn kéo ghế mới khách ngồi B/ Biểu hiện của lễ độ : - Đi pha trà mời bà mời khách uống trà - Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng hòa nhã - Xin phép bà nói chuyện quý mến người khác . - Giới thiệu bố mẹ - Lễ độ là sự thể hiện người có văn hóa, - Vui vẽ kể truyện học, hoạt động đội hoạt đạo đức . động lớp . C/ Ý Nghĩa : - Thủy tiễn khách vàhẹn gặp lại . - Quan hệ với mọi người tốt đẹp . GV : Em nhận xét cách cư xử của Thủy - Xã hội tiến bộ văn minh GV : Những hành vi của Thủy thể hiên đức tính gì ? Hoạt động 3 : Phân tích nội dung khái niệm lễ độ . - Em quá vô lễ mời em ra khỏi lớp và cùng cô gặp BGH . 4/ Củng cố : Hoạt động 4 : Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện tính lễ độ . GV : Cho HS làm bài tập sau : III/ Rèn luyện tính lễ độ : Đánh dấu vào cột đúng - Thường xuyên rèn luyện . Hành vi thái độ Lễ độ Không - Học hỏi các quy tắc cư xứ có văn hóa . - Tự kiểm tra hành vi thái độ vô lễ - Biết chào gởi thưa IV/ Tục ngữ ca dao : gởi, cảm ơn xin lỗi, - Đi thưa về gởi xin phép . - Lời nói, gói vàng - Chỉ tôn trọng người - Lời chào cao hơn Mâm cỗ lớn, không tôn trọng - Trên kính dưới nhường người bằng hoặc kém - Đi hỏi về chào tuổi . - Gọi dã bảo vâng - Vui vẽ hòa thuận - Ca dao : - Nói trống không xấc “Lời nói chẳng mất tiền mua xược . Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” - Lịch sự có văn hóa - Không nói tục chửi bậy - Nói leo trong giờ học - Kính trọng người già người tàn tật . 5/ Dặn dò : - Về nhà học bài - Làm bài tập a,b trang 15 - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về tính kỹ thuật . Phần bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 6 - Tiết 6 Bài 5 :. TÔN TRỌNG KỸ LUẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu thế nào là kỷ luật . - Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỹ luật . 2.Thái độ : - Biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về ý thức kỹ luật . - Có thái độ tôn trọng kỹ luật . 3. Kỹ năng : - Có khả năng rèn luyện tính kỹ luật nhắc nhở người khác cùng thực hiện . - Có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm pháp luật . II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, Câu chuyện về tấm gương sáng tôn trọng kỹ luật ,Tục ngữ ca dao nói về sự tôn trọng kỹ luật . - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài tập (a) trang 13 SGK . - Liên hệ bản thân em đã có thái độ lễ độ như thế nào trong cuộc sống gia đình và xã hội . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI GV : Đưa tình huống : - Tại ngã tư chú công an đứng nghiêm để chỉ huy và chiếc xe hơi đậu đúng vạch.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> quy định khi có tính hiệu đèn đỏ. Chú lái xe có đức tính gì ? - Một HS không xuống xe khi vào cổng trưởng, bị bác bảo vệ phê bình. Vậy bạn đó bị phê bình vì lý do gì ? HS : Chú lái xe tôn trọng luật lệ giao thông . Bạn HS không thực hiện quy định đã nêu trong nội quy . Kết luận : Trong trường học hai ngoài xã hội mọi người tuận theo những quy định chung là có kỷ luật. Có kỷ luật là biểu hiện của sự tôn trọng . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 2 :KHAI THÁC TRUYỆN ĐỌC GV : Cho HS đọc truyện đọc I/ Tìm hiểu truyện đọc : GV : Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào ? HS : Nêu các việc làm của Bác - Bác bỏ dép trước khi bước vào chùa . - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư - Bác đến mỗi gian thờ thắp nhang . - Qua ngã tư gặp đèn đỏ Bác bào chú lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật lên mới đi - Bác nói : « Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao thông » GV : Chốt lại ý nghĩa của câu chuyện Mặt dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người . HOẠT ĐỘNG 3 PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM TÔN TRỌNG KỸ LUẬT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV : Hướng dẫn HS nhận xét bảng sau Trong gia đình - Ngủ dậy đúng giờ - Đồ đạc để ngăn nắp đúng quy định . - Đi học và về nhà đúng giờ . - Thực hiện đúng giờ tụ học . - Không đọc truyện trọng giờ học . - Hoàn thành công việc gia đình giao .. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC : Trong nhà trường -Vào lớp đúng giờ - Trật tự nghe bài - Làm đủ bài tập - Mặt đồng phục - Đi giài dép có quai hậu - Không vứt rác, vẽ bẩn trên bàn . - Trực nhật đúng phân công . - Đảm bảo giờ giấc . - Có kỹ luật học tập .. Ngoài xã hội - Nếp sống văn minh - Không hút thuốc lá - Giữ gìn chật tự chung Đoàn kết - Thực hiện nếp sống văn minh . - Đảm bảo nội quy tham quan . - Bảo về môi trường - An toàn giao thông - Bảo vệ của cộng GV : Đặt câu hỏi 1/ Thế nào là tôn trọng kỷ luật: cho HS TTKL là biết tự giác chấp hành những quy định chung của - Việc tôn trọng kỷ tậpthể của tổ chức ở mọi nơi mọi lúc . luật là tự mình hay 2/ Biểu hiện của tôn trọng kỷ luật: là sự tự giác chấp hành, phải đợi ai nhắc phân công . nhở mới chấp hành . - Phạm vi thực. TRỌNG KỶ LUẬT. GV : Em hãy phân biệt tôn trọng kỷ luật với pháp luật : GV : Sự khác nhau trong ý thức chấp hành pháp luật và kỷ luật là như thế nào ? HS : Một HS có ý thức tự giác dừng xe khi đèn đỏ. HOẠT ĐỘNG 4 PHÂN TÍCH VÀ MỞ RỘNG KHÁI NIỆM TÔN.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> là tôn trọng kỷ luật. Còn pháp luật là bắt buộc em phải làm nếu không sẽ bị xử phạt . GV : Tóm tắt Tôn trọng kỉ luật Pháp luật - Quy định, nội quy . - Quy tắc xử sự chung - Gia đình, tập thể xã - Nhà nước đặt ra hội đề ra : - Bắc buộc - Tự giác . - Xử phạt . - Nhắc nhở, phê bình . 4/ Củng cố : GV treo bảng phụ cho hs Đánh dấu vào ô có thành ngữ nói về kỷ luật: - Đất có lề, quê có thói - Nước có Vua, chùa có Bụt - Ănn có chừng , chơi có độ - Ao có bờ, sông có bến - Cái khó bó cái khôn -Dột từ nóc dột xuống 5/ Dặn dò: - Về nhà học nội dung bài học - Làm bài tập a, b , c trang 16 SGK - Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về sự biết ơn KÝ DUYỆT TUẦN 7.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG 5 NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ RÈN LUYỆN SỰ TÔN TRỌNG KỶ LUẬT GV: hướng dẫn HS làm các bài Danh ngôn: tập sau (mỗi nhóm cử 1 bạn lên) “Ai có kỷ luật , ai có tính kỷ luật người đó sẽ thắng” GV: em cho biết ý kiến đúng Ca dao: Rèn luyện kỷ luật Đúng Bề trên ăn ở chẳng kỹ cương - Đi học đúng giờ Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa - Giữ gìn trật trự ******************************* -Ngăn nắp chu đáo trong sinh hoạt gia đình -Xét nét, cố chấp - Nghiêm túc thực hiện nội quy - Nếp sống văn minh - Xuề xòa dễ tính - An toàn giao thông - Giữ gìn trật tự chung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 7 Tiết 7 Bài 6. BIẾT ƠN I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - HS hiểthế nào là lòng biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn - HS hiểu được ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn 2/ Thái độ: - Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn - Phê phán những hành vi vô ơn bạc bẽo vô lễ với mọi người 3/ Kỹ năng: Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ thầy cô giáo và mọi người. II. CHUẨN BỊ GV - Tranh ảnh - Ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn. HS Xembaif trước ở nhà III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra bài tập của HS từ bài 1 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 5’. GIỚI THIỆU BÀI GV: hỏi HS chủ đề của những ngày sau:. - Ngày 10/3 Al -Ngày giỗ tổ HV - Ngày 8/3 - Ngày QT phụ nữ - Ngày 27/7 - Ngày TB Liệt sĩ - Ngày 20/10 - Ngày Phụ nữ VN - Ngày 20/11 -Ngày NGVN GV: Những ngày trên có ý nghĩa gì: HS: Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: - Vua Hùng có công dựng nước - Những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc -Nhớ công lao thầy cô - Nhớ công lao của bà mẹ v.v.v GV: Ý nghĩa đó nói lên đức tính gì? HS: Thể hiện lòng biết ơn GV: Truyền thống của dân tộc ta là sống có nghĩa tình có tình, thủy chung trước sau như một. Trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống ấy..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG 2 12’ TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: cho HS đọc truyện đọc GV: Thầy giáo Phan đã giúp đỡ chị Hồng như thế nào? HS: Thầy đã giúp chị Hồng rèn viết tay phải, Thầy khuyên: “Nét chữ là nết người” GV: Việc làm của chị Hồng? HS: Ân hận vì trái ý thầy – Quyết tâm rèn viết tay phải GV: Ý nghĩ của chị Hồng HS: Luôn nhớ kỷ niệm và lời dạy của Thầy – sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ đã hơn 20 năm HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của Thầy. 1/ Tìm hiểu bài: - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách đây 20 năm chị vẫn còn nhớ và trân trọng - Chị đã thể hiện lòng biết ơn Thầy – một truyền thống đạo đức của dân tộc ta. HOẠT ĐỘNG 3 15’ PHÂN TÍCH NỘI DUNG PHẨM CHẤT BIẾT ƠN GV: Cho HS thảo luận nhóm:. II/ Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của lòng biết ơn? - Nhóm 1 +2: Chúng ta biết ơn những A/ Lòng biết ơn là: ai? Thái độ trân trọng những điều tốt - Nhóm 3+4 : Vì sao? đẹp mà mình được hưởng do công lao Biết ơn những ai? của người khác và những việc làm - Tổ tiên ông bà cha mẹ đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với - Người giúp đỡ ta lúc khó khăn công lao đó - Anh hùng, liệt sĩ Ý nghĩa của lòng biết ơn - Đảng CSVN và Bác Hồ - Lòng biết ơn là truyền thống tốt đẹp Vì sao? của dân tộc ta - Những người sinh thành nuôi dưỡng - Lòng biết ơn làm đẹp quan hệ giữa ta người với người - Vật chất và tinh thần để ta được sống - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con tốt lành người - Có công bảo vệ Tổ quốc C/ Rèn luyện lòng biết ơn: - Đem lại độc lập tự do - Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời giúp - Mang đến những điều tốt lành đỡ cha mẹ. GV: Từ xưa, ông cha ta đã luộn đề cao - Tôn trọng người già, người có công lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối tham gia hoạt động đền ơn đáp sống nhân hậu, thủy chung của dân nghĩa tộc, tạo nên sức mạnh cho các thế hệ - Phê phán sự vô ơn , bạc bẽo, vô nối tiếp nhau chiến đấu và chiến thắng lễ..diễn ra trong cuộc sống hàng kẻ thù, vượt qua khó khăn để xây ngày.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> dựng đất nước. Lòng biết ơn làm cho con người biết sống nhân nghĩa có trước có sau, có sức mạnh vượt lên để chiến thắng. Lòng biết ơn là biểu hiện tình người nét đẹp phẩm chất đạo đức của con người. HOẠT ĐỘNG 4 8’ RÈN LUYỆN LÒNG BIẾT ƠN GV: kể câu chuyện cô giáo Mai và Ông An các em có nhận xét gì về 2 câu chuyện trên? HS: Đó là lòng biết ơn của người lính đối với cô giáo và sự vô ơn của Ông An với người bạn đã cứu mình GV: Các câu tục ngữ nào nói về hành vi của ông An HS: Ăn cháo đá bát Qua cầu rút ván 4. củng cố – Dặn dò : 1’ Hệ thống toàn bộ nội dung bài học Học bài và soạn tiết sau. III Ca dao tục ngữ: - Ăn giấy bỏ bìa - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ca dao: Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha. “yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên”. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT 1/ Em hãy vạch kế hoạch để tự chăm sóc rèn luyện thân thể sao cho phù hợp với cuộc sống và hoàn cảnh của mình. 1/ Hãy cho biết một số câu ca dao tục ngữ nói về rèn luyện thân thể 2/ Hãy cho biết những biểu hiện của người siêng năng kiên trì và người lười biếng. 3/Hãy kể những việc làm của em ở nhà, ở trường và ở lớp thể hiện tính siêng năng kiên kì. 4/ Em hãy cho biết những biểu hiện của tính tiết kiệm và những hành vi lãng phí trong gia đình, nhà trường và xã hội? 5/ Em nhận xét gì về ý kiến cho rằng “HS không cần phải tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian “Giải thích vì sao? Cho ví dụ 6. Em đã thể hiện tính lễ độ như thế nào ở trường, lớp, trong gia đình và ngoài xã hội? 7/ Em hãy cho biết một số câu tục ngữ ca dao nói về tình lễ độ 8/ Theo em bũn xỉn keo kiệt có phải là tiết kiệm không? Cho ví dụ? 9/ Em hãy nói những biểu hiện của tính tôn trọng kĩ luật và những hành vi thiếu kĩ luật? 10/ Em hãy cho biết những cử chỉ và hành động của Bác Hồ trong truyện đọc nói lên đức tính gì?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNG THCS LỚP :………………………………… HỌ TÊN :…………………………….. KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN GDCD THỜI GIAN 45 PHÚT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 5 điểm Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng. Câu 1 : Để có sức khỏe tốt chung ta phải a. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ b. Luyện tập thể dục, nơi chơi thể thao. c. Tích cực phòng bệnh và chữa bệnh d. Các câu a, b, c đều đúng Câu 2 : Tiết kiệm là gì? a. Sử dụng hợp lý của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình. b. Sử dụng hợp lý của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình với của người khác. c. Hạn chế một khoảng chi tiêu của bản thân và gia đình ngày càng nhiều càng tốt. d. Không dùng đồ của mình mà mượn đồ của bạn để dùng. e. Cả bốn câu trên đều sai. Câu 3 : Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng kĩ luật. a. Tuân thủ luật lệ giao thông. b. Làm nhiều bài tập c. Nhường chỗ cho người già trên xe ôtô. d. Giúp đỡ trẻ em e. Rửa chén sau khi ăn cơm. Câu 4 : Những việc làm thể hiện lòng biết ơn a. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ b. Giúp bạn làm bài tập c.Tham gia phòng trào nụ cười hồng giúp bạn nghèo d.Học giỏi để cha mẹ vui lòng e. Tham gia phòng trào xây dựng nhà tình nghĩa Câu 5 : Những hành vi thể hiện tính lễ độ a. Đi xin phép, về chào hỏi b. Kính thầy yêu bạn c. Nói trống không d. Ngắt lời người khác. e. Gọi dạ bảo vâng II. Phần Lý thyết :……điểm 1. Tính siêng năng kiên trì sẽ giúp con người .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Lễ độ thể hiện sự ……………………………của mình với người khác. 3. Tìm hai câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn . .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Tim 2 hành vi trái với lễ độ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần -Tiết 8 Bài 7. YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Giúp học sinh biết thiên nhiên bào gồm những gì, vai trò của thiên nhiên trong cuộc sống con người, hiểu việc tác hại của thiên nhiên. - Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trường của thiên nhiên. - Hình thành thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hành vi nào thể hiện sự biết ơn. - Em cố găng trở thành con người trò giỏi - Bình lãng tránh cô giáo cũ đã giúp em vượt qua khó khăn để vào đại học. - Nhân dịp tết nguyên đán Dũng cùng bố mẹ đi thăm ông bà nội. -. Thấy Thành phố sạch đẹp tú nhớ tới công sức của những người quét rác đêm qua.. Một học sinh thành đạt trong cuộc sống đã tự tin khẳng định : Ta có được ngày hôm nay là do công sức ta xây dựng nên” 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV : Cho HS quan sát tranh ảnh về thiên nhiên tươi đẹp cho học sinh nói lên cảm nghĩ của em. HOẠT ĐỘNG 2 KHAI THÁC TRUYỆN ĐỌC - GV cho HS đọc diễn cảm truyện và hỏi : I. Truyện đọc (?) Những cảnh đẹp nào trong bài nói lên cảnh đẹp của đất nước ? Xanh ngắt một màu xanh mướt của lúa, khoai, ngô sắn. Núi Tam Đảo mờ trong sương, mây trắng như khói đang vờn nhau. ?Ở địa phương em có những cảnh đẹp gì ? HS tự do phát biểu. - GV nhận xét và kết luận : Qua câu chuyện trên chúng ta thấy thiên nhiên Tam Đảo thật hùng vĩ, thật thơ mộng. Có sống với thiên nhiên, hòa mình vào thiên nhiên thì mới biết được thiên nhiên đẹp và quan trọng với chúng ta như thế nào. HOẠT ĐỘNG 3:TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC - Ở quê em có những cảnh đẹp nào? II. Nội dung bài học - GV liên hệ với nội dung bài học. 1. Thiên nhiên là gì?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> (?) Vậy thiên nhiên là gì ? - Thiên nhiên bao gồm : nước, không khí, Gồm nước không khí, sông hồ … sông, (?) Em hãy nêu ích lợi của thiên nhiên mà 2. Vai trò của thiên nhiên : Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết em biết đối với con người? cho con người. suối, cây xanh, bầu trời, đồi HS trả lời theo hiểu biết. núi. (?) Các em đã được tham quan một số danh lam thắng cảnh của đất nước chúng ta. Em hãy kể và nói cảm xúc của mình về nơi đó. HS trả lời tự do. GV kết luận : Thiên nhiên là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người và sự phát triển các lĩnh vực kinh tế xã hội. Nếu thiên nhiên bị tàn phá sẽ không thể làm lại được như cũ vì vậy cần phải giữ gìn và bảo vệ. Phần này GV có thể liên hệ thực tế về thiên nhiên bị tàn phá gây tác hại đến đời sống con người. (Tư liệu sưu tầm) Thảo luận nhóm tìm biện pháp bảo vệ thiên nhiên. - GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Bản thân mỗi người phải làm gì ? + Gia đình cần phải làm gì ? + Xã hội cần phải làm gì ? GV kết bài : Không những mỗi người phải có ý thức bảo vệ mà còn phải nhắc nhở bạn bè, mọi người giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV cho HS thi dán tranh về thiên nhiên giữa các nhóm để tìm khẩu hiệu của bài. - GV : Kể một số danh lam thắng cảnh mà em biết và nói cảm nghỉ của em. GV : Trong những hành vi sau hành vi nào là phá hoại thiên nhiên : - Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ - Đốt rừng làm nương rẫy. - Đi tắm biển - Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan - Săn bắn chim bừa bãi. - Tái hại của những hành vi đó? 3. Ý thức của con người đối với thiên nhiên GV : Vậy thiên nhiên có vai trò như thế - Phải bảo vệ giữ gìn. nào đối với con người? GV : Bản thân mỗi người phải làm gì? Có - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện thái độ ra sao đối với thiên nhiên ? - Sống gần gũi hòa hợp với thiên nhiên. HS : thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG 4 HS LÀM BÀI TẬP GV : cho HS làm miệng bài tập (a) HS : các nhóm trình bày tranh ảnh và đại diện bàn luận bức tranh ảnh đó..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV : cho HS nêu gương tốt bảo vệ thiên nhiên ở trường lớp. 4. Củng cố : Em đã làm gì để bảo về thiên nhiên ? 5. Dặn dò : - Làm bt còn lại,Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta. - Chuẩn bị bài sau KÝ DUYỆT TUẦN 8. B/ TRỌNG TÂM BÀI HỌC - Học sinh phân biệt được môi trường sống của con người gồm 2 loại. Môi trường xã hội : Các mối quan hệ của con người, các hoạt động văn hóa, sản xuất, vui chơi, hoạt động chính trị xã hội. Môi trường tự nhiên : là do thiên nhiên tạo ra cho con người như rừng, nước, không khí, quặng mỏ, hải sản, lâm sản, động vật. - HS có ý thức tự giác, thói quen tham gia, tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ thiên nhiên và môi trường..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 10 - Tiết 10 Bài 8. SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI. I. Mục tiêu bài học : Học xong bài này, HS cần đạt. - Biểu hiện của người biết sống chan hòa và những biểu hiện không biết sống chan hòa với mọi người xung quanh.. - Hiểu được lợi ích của sống chan hòa và cần phải xây dựng tập thể bạn bè sống chan hòa cởi mở. - Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi người và có kỉ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ *Thiên nhiên bao gồm những gì? * Thiên nhiên đối với cuộc sống con người như thế nào? * Con người cần phải làm gì đối với thiên nhiên? 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI 1’ Gv : Kể chuyện Có hai anh em sinh đôi, người em thì dễ gần, luôn quan tâm đến mọi người, người anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai. Trong một lần xóm của hai anh em ở bị xảy ra hỏa hoạn. Cả làng ai cũng tham gia giúp đỡ người em, còn người anh chẳng ai để ý đến. Trong lúc đó, chỉ có mỗi người em quan tâm giúp đở anh mình, người anh thấy vậy buồn lắm hỏi người em: “Vì sao mọi người không ai giúp đở anh nhỉ “Nếu là em, em sẽ trả lời ra sao? HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC 19’ Phân tích truyện đọc “Bác Hồ với mọi người” I. Truyện đọc: GV gọi 1 em đọc truyện đọc trong SGK và trả lời câu hỏi. (?) Những cử chỉ, lời nói nào của Bác Hồ chứng tỏ Bác sống chan hòa, quan tâm tới mọi người ? Thảo luận nhóm tìm hiểu biểu hiện sống chan hoà. - GV cho HS thảo luận nhóm. + Tìm những biểu hiện sống chan hòa với mọi người. Những cử chỉ sống chan hòa : + Cởi mở, vui vẻ. + Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn. + Tham gia tích cực hoạt động do lớp, Đội tổ chức. + Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh. + Thường xuyên quan tâm đến công việc ở lớp … + Tìm những biểu hiện không sống chan hòa với mọi người..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3 :HDHS RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC.10’ HĐ4 : Nội dung bài học. II. Nội dung bài học: 1. Thế nào là sống chan hòa - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài học. (?) Theo em hiểu sống chan hòa là sống như thế nào ? với mọi người? - Sống chan hòa là sống vui vẻ SGK/19. hòa mình với mọi người và sẵn (?) Ý nghĩa của việc sống chan hòa ? sàng cùng tham gia vào các SGK/19. hoạt động chung có ích. (?) Tìm câu ca dao, tụ ngữ nói về việc sống chan hòa : 2. Ý nghĩa: GV: Cho HS thảo luận nhóm: - Sống chan hòa sẽ được mọi Nhóm 1 +2 : Thế nào là sống chan hòa với mọi người? người giúp đỡ , quý mến, góp Cho ví dụ phần vào việc xây dựng mối Nhóm 3 + 4 : Vì sao cần sống chan hòa với mọi người? quan hệ xã hội. Điều đó đem lại lợi ích gì?. HOẠT ĐỘNG 4 : HDHS LÀM BÀI TẬP 8’ Gv: Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập a, b,d Bài tập b/ Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người - Cởi mở vui vẻ - Chia sẽ khó khăn với bạn bè - Tham gia mọi hoạt động do Đoàn Đội tổ chức - Biết chia sẽ suy nghĩ với mọi người xung quanh Bài tập C/ Những biện pháp rèn luyện tính chan hòa: - Biết chăm lo giúp đỡ mọi người xung quanh Chống lối sống ích kỷ 4. Củng cố:1’ GV: em cho biết ý kiến về những hành vi sau: -Bác An là bộ đội,bác luôn vui vẻ với mọi người - Cô giáo Hà ở khu tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người - Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng xung quanh. - Bác Hà là tiến sĩ suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai -Bà An có con giàu có nhưng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện -Chú Hà lái xe ôm biết giúp đỡ người nghèo 5/ Dặn dò:1’ 1/ Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về sự nhườg nhịn, sống hòa nhập, sống hòa thuận vui vẻ 2/ Chuẩn bị sắm vai trong tình huống bài 9.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> KÍ DUYỆT TUẦN 10 (20/10/1012).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 11- Tiết 11 Bài 9:. LỊCH SỰ, TẾ NHỊ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1./ Kiến thức: - Hiểu biểu hiện của lịch sự tế nhị trong giao tiếp hàng ngày - Lịch sự tế nhị là biểu hiện của văn hóa trong giao tiếp - HS hiểu được lợi ích của lịch sự tế nhị trong giao tiếp 2/ Thái độ: Có ý thức rèn luyện, cử chỉ hành vi sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự tế nhị mong muốn xây dựng tập thể lớn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau 3/ Kỹ năng: Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự tế nhị II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ:6p - Sống chan hòa là gì? - Sống chan hòa sẽ được những gì? Lấy ví dụ việc em đã làm thể hiện em biết sống chan hòa với mọi người? 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1:GIỚI THIỆU BÀI 1p GV nói : Ở bài trước chúng ta đã học về sống chan hòa với mọi người đó cũng là cách cư xử của con người trong cuộc sống. Qua đó giúp chúng ta có những hành vi phù hợp biểu hiện là người có văn hóa, có lịch sự. Vậy lịch sự, tế nhị là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 9 : Lịch sự tế nhị. HOẠT ĐỘNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG :15’ GV:hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào lớp khi thầy đang giảng bài. - Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự, thiếu tế nhị. - Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế nhị - Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết lỗi, lịch sự tế nhị. HS: Đánh giá hành vi ứng xử của bạn Tuyết GV: Sau khi hs diễn xong tình huống cho các em thảo luận nhóm GV nếu là những người bạn cùng lớp em sẽ nhắc nhở bạn đó như thế nào? Vì sao em nhắc bạn như vậy? Có cách giải quyết như sau: - Phê bình gắt gao vào giờ sinh hoạt lớp - Phê bình kịp thời ngay lúc đó - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. .I. Tình huống :.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Coi như không có chuyện gì mà tự rút ra bài học cho mình. - Cho rằng HS thì phải nên thế nên không nhắc - Không nói gì với HS mà phản ánh lại với GVCN -Kể cho HS nghe câu chuyện thể hiện sự lịch sự tế nhị -HS phân tích ưu nhược điểm của từng cách ứng xử. ? Nếu em l cc bạn trong tình huống đó thì em sẽ lm thế no? - Nhất thiết phải xin lỗi vì đến muộn - Có thể không cần xin phép vào lớp mà nhẹ nhàng vào GV: Nếu em đến họp lớp họp Đội muộn mà người điều khiển sinh hoạt Đội đó là bạn cùng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn em thì em ứng xử như thế nào? HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN NỘI DUNG BI HỌC 10p GV: lịch sự tế nhị biểu hiện ở những hành vi nào? Lịch sự tế nhị có khác nhau không?. II/ Nội dung bài học: 1. Thế no l lịch sự tế nhị? - Lịch sự là những cử chỉ hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu cầu xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức dân tộc. -Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử 2. Biểu hiện: ? Biểu hiện của lịch sự tế nhị? Tế nhị lịch sự thể hiện sự tôn trọng trong giap tiếp và quan hệ với những người xung quanh. 3.Ý nghĩa: 3. Ý nghĩa của lịch sự tế nhị? Lịch sự tế nhị trong giao tiếp thể hiện trình độ văn hóa đạo đức của mỗi người HOẠT ĐỘNG 4:HỌC SINH LÀM BÀI TẬP 7p GV: hướng dẫn HS làm bài tập a/28. Biểu hiện lịch sự: - Biết lắng nghe - Biết nhường nhịn - Biết cám ơn xin lỗi Biểu hiện tế nhị: - Nói nhẹ nhàng - Nói dí dỏm - Biết cám ơn xin lỗi Biểu hiện không lịch sự: -Thái độ cọc cằn - Cử chỉ sỗ sàng -Ăn nói thô tục - Nói trống không.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nói quát to - Quát mắng người khác. GV: hướng dẫn HS làm bài tập d/ SGK trang 28 Quang : Lịch sự tế nhị ý thức cao nơi công cộng Tuấn:Ý thức kém thiếu lịch sự tế nhị 4. Củng cố : 5p GV: yêu cầu HS kể một câu chuyện về hành vi ứng xử lịch sự tế nhị mà em biết Sau bài học này em có suy nghĩ gì về các hành vi thiếu lịch sự tế nhị? Em sẽ làm gì để trở thành người lịch sự tế nhị? 5. Dặn dò: 1p - Làm bt còn lại - Chuẩn bị bài sau DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT TUẦN 11(27/11/2012). BÀI 10 TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội tác dụng của nó. 2/Thái độ Có ý thức tham gia hoạt động tích cực và tự giác 3/ Kỹ năng Biết tự giác chủ động, tích cực trong hoạt động học tập và công việc chung của xã hội. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: Đề: I -Trắc nghiệm:(3,0 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm. Hãy khoanh tròn những câu mà em cho là đúng.. 1. Những việc làm nào sau đây thể hiện tính tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và x hội ? A. Tự giác tham gia các hoạt đọng của lớp, của tập thể. B. Lm việc khơng cần ai nhắc nhỡ. C. Luơn chấp hnh sự phn cơng của tập thể. D. Luôn quan tâm đến mọi người. 2. Tự giác tham gia các hoạt động tập thể và x hội cĩ tc dụng gì ? A. Chủ động làm việc, học tập mà không cần ai nhắc nhở; B. Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt; C. Chủ động trong mọi việc; D. Hồn thnh tốt mọi cơng việc. 3. Tự gic l: A. Luôn cluôn cố gắng vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; B. Việc gì mình lm được thì lm; C. Chủ động làm việc, học tập không cần ai nhắc nhở; D. Việc hôm nay nhớ để ngày mai. 4. Hy đánh dấu x vào ô trống tương ứng các biểu hiện tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động x hội: A Trời mưa không đến sinh hoạt đội. B. Tham gia phụ trác Sao nhi đồng. C. Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp. D Đi thăm thầy giáo, cơ gio cũ với cc bạn cng lớp. 5. Những biểu hiện nào sao đây không thể hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động x hội ? A. Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng. B. Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của trường. C.Khơng tham gia cc cu lạc bộ học tập. D. Là thành viên hội chữ thập đỏ. 6. Khoanh trịn cu đúng nhất những biểu hiện tính tích cực, tự giác ? A. Khơng trực nhật lớp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> B. Giờ cho cờ hng tuần hay co ốm. C. Trốn trárh hoạt động của chi đội. D. Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng. II- Tự luận:(7,0 điểm) 1. Tích cực l gì ? (3,0 điểm) 2. Giải quyết tình huống sau: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động cuộc thi văn nghệ, Phương, lớp trưởng lớp 6B khích lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phương phân công cho những bạn có tài trong lớp: Người viết kịch bản, người diễn xuất, hát, múa, cịn Phương chăm lo nước uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi nổi, duy nhất bạn Khanh là không nhập cuộc, mặc dù rất nhiều người động viên. Khi lớp được giải xuất sắc, được biểu dương trước toàn trường, ai củng xúm vào khen ngợi Phương. chỉ có một mình Khanh thui thủi một mình. Em hy nhận xt về việc lm của Phương và Khanh ?(4,0 điểm) Đáp án: I- Trắc nghiệm:(3,0 điểm) 1. A 2. B 3. C 4. A v C 5. C 6. D II. Tự luận:(7,0 điểm) 1. Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, lm việc v rn luyện. 2. - Phương tích cực chủ động trong hoạt động tập thể. - Khanh trầm tính xa rời tập thể. 3/ Bài mới: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV: Đọc trên báo Tiền Phong chúng ta biết được nhiều tấm gương học giỏi, chăm ngoan, tham gia hoạt động Đoàn Đội tích cực . Để hiểu ý nghĩa của việc làm đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2 KHAI THÁC NỘI DUNG QUA BÀI TRUYỆN ĐỌC HS: đọc truyện “Điều ước của Trương Quế Chi” GV: Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực tham gia hoạt động xã hội - Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực giúp đỡ cha mẹ, bạn bè xung quanh. -Em đánh giá Trương Quế Chi là. 1/ Truyện đọc:. -Ước mơ trở thành con ngoan trò giỏi.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> người như thế nào? - Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động tích cực như vậy? HS: Mỗi nhóm thảo luận và trình bày từng câu hỏi. -Ước mơ trở thành nhà báo, xác định sớm lý tưởng nghề nghiệp của cuộc đời - Những ước mơ đó trở thành động cơ của những hành động tự giác, tích cực. HOẠT ĐỘNG 2 RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Thế nào là tích cực tự giác?. II/ Nội dung bài học; A Tích cực, tự giác là gì? - Tích cực là luôn luôn vượt khó, kiên trì học tập làm việc và rèn luyện - Tự giác là chủ động làm việc, học tập không cần ai nhắc nhở giám sát HOẠT ĐỘNG 3 ƯỚC MƠ CỦA BẢN THÂN GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp B/ Làm thế nào để có tính tích cực, tương lai? tự giác? GV:Cho HS thảo luận nhóm: - Phải có ước mơ - Nhóm 1+2: Theo em để trở thành - Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch người tích cực tự giác ta phải làm gì? đã định để học giỏi đồng thòi tham - Nhóm 3 +4 : Em hiểu thế nào là hoạt gia các hoạt động tập thể và hoạt động động tập thể? Hoạt động xã hội? xã hội. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. TIẾT 2 NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 XỬ LÝ TÌNH HUỐNG Tình huống 1/: Nhân dịp 20/11 nhà trường phát động phong trào văn nghệ Phương lớp trưởng lớp 6A phân công cho các bạn: viết kịch bản, hát múa, diễn xuất, Phương chăm lo nước uống cho các bạn, cả lớp sôi nổi tham gia. Duy nhất bạn Khanh là không nhập cuộc mặc dù có rất nhiều người động viên. Khi lớp được giải xuất sắc ai cũng xúm vào công kênh và khen ngợi Phương chỉ có mình Khanh thui thủi một mình. GV: hãy nêu nhận xét về Phương và Khanh. Qua tình huống trên nếu tích cực tham gia các hoạt động tập thể ta sẽ có lợi ích gì? HS: Thảo luận nhóm và trình bày. Gợi ý: - Phương tích cực chủ động trong hoạt động tập thể. - Khanh trầm tính xa rời tập thể - Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể sẽ mở rộng hiểu biết về mọi mặt, sẽ rèn luyện được những kỹ năng cần thiết của bản thân, quan hệ tập thể tốt, tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được mọi người yêu quý..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG 2 HỌC SINH LÀM BÀI TẬP GV: hướng dẫn hs làm bài tập (a) SGK GV: Em hãy nêu lên những biểu hiện không tham gia tích cực hoạt động tập thể ở lớp, trường? -Không trực nhật lớp - Giờ chào cờ hàng tuần hay cáo ốm - ,Không tham gia các ngày lễ lớn của trường -Trốn tránh hoạt động của các chi hội - Không tham gia văn nghệ TDTT của lớp 4/ Củng cố:. A/ Biểu hiện tính tích cực tham gia các hoạt động tập thể: - Tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng - Tham gia văn nghệ, TDTT của trường - Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai lũ lụt - Tham gia các câu lạc bộ học tập -Là thành viên Hội chữ thập đỏ - Nhận chăm sóc cây hoa nơi công cộng. HOẠT ĐỘNG 3 TỔ CHỨC TRÒ CHƠI “ĐỐ TÀI” GV: Hướng dẫn hs xây dựng kịch bản nói về những người nhiệt tình tham gia tập thể và những người xa rời thực tế HS: Nhóm nào xung phong lên trước sẽ được cộng thêm 1 điểm. - Tham gia đội tuyên truyền chống tệ nạn xã hội - Tham gia các hoạt động của lớp - Tham gia phụ trách sao nhi đồng - Đi thăm thầy giáo cũ với các bạn cùng lớp. 5/ Dặn dò: Làm bài tập (e) trang 31 Lớp lập kế hoạch thực hiện mục đích đề ra của bản thân. Học bài và chuẩn bị bài sau Phần Bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 14,15- Tiết 14,15 Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Xác định đúng mục đích học tập - Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập 2/ Kỹ năng: - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý. - Biết hợp tác trong hoạt động 3/ Thái độ: - Có ý chí, nghị lực tự giác trong quá trình thực hiện mục đích kế hoạch học tập - Khiêm tốn học hỏi bạn bè - Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, - HS: Vỡ ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ Em hãy nêu việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể. 3. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ N ỘI DUNG Hoạt động 1: GV cho HS tìm hiểu phần truyện đọc I/ Tìm hiểu truyện đọc: 30’: GV: cho HS thảo luận những vấn đề sau: Nhóm 1: Hãy nêu những biểu hiện về tự học , kiên trì, vượt khó trong học tập của bạn Tú - Sau giờ học tự giác học thêm ở nhà - Mỗi bài toán Tú cố tìm nhiều cách giải - Say mê học Anh văn - Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh Nhóm 2: Vì sao Tú đạt thành tích cao trong học tập? Tú đã gặp những khó khăn gì trong học tập? - Bạn đã học tập và rèn luyện tập tốt - Tú là con út nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân Nhóm 3: Tú đã ước mơ gì? Để đạt ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? Nhóm 4: Em đã học được những gì ở bạn Tú - Sự độc lập suy nghĩ - Say mê tìm tòi trong học tập Chuẩn bị cho tiết 2 em hãy làm một cuộc điều tra nhỏ về mục đích và ước mơ của các bạn cùng lớp -bạn Hà : bác sĩ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -bạn Hạnh: cô giáo -bạn Cường : nhà nghiên cứu khoa học - bạn Dũng: Công an Các em phải nói rõ lý do vì sao lại ước mơ như thế và muốn đat mục đích ta phải làm gì GV: Đặt câu hỏi cho HS trả lời (GV treo bảng phụ tình huống ln bảng cho hs thảo luận trả lời những cu hỏi sau) ? Người công nhân tích cực làm việc trong nhà máy để làm gì? - Phấn đấu đạt năng suất cao, làm ra nhiểu sản phẩm cho đất nước, có thu nhập cao ? Người nông dân lam lũ cấy cày một nắng hai sương để làm gì? - Mong một mùa gặt bội thu ? Người học sinh chuyên cần học tập là để làm gì? - Để trở thành người con ngoan trò giỏi, thành người có năng lực , có ích cho xã hội ? Những người bạn thăm hỏi nhau, giúp đỡ lẫn nhau là để làm gì? - Để hiểu nhau hơn và thắt chặt thêm tình cảm bạn bè GV giải thích thêm Cuộc sống và công việc của mỗi con người rất đa dạng và phức tạp. Mỗi cá nhân có mục đích khác nhau.Mục đích của người HS là học tập tốt, rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò giỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học(49’- Tiết 1 :4 pht) GV: hướng dẫn HS thảo luận nhóm Nhóm 1 +2: “Mục đích học tập trước mắt của HS là gì? Ý kiến nhóm 1 + 2: - HS phải học giỏi để có điều kiện lên lớp - Trở thành con ngoan trò giỏi - Phát triển toàn diện (đạo đức, trí tuệ, sức khoẻ) - Lao động để tự lập nghiệp - Có ích cho gia đình xã hội - Tương lai là công dân tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Hết tiết 14- chuyển tiết 15) Nhóm 3 +4: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia đình và xã hội” Ý kiến nhóm 3 + 4 Mục đích cá nhân: Vì tương lai của mình danh dự bản thân.Thể hiện sự kính trọng cha mẹ, thầy cô và tương lai sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Mục đích vì gia đình: mang lại danh dự cho gia đình. II/ Nội dung bi học: 1. Mục đích học tập của học tập của HS là gì? -Mục đích trước mắt của HS là học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, phát triển toàn diện, góp phần xây dựng gia đình và xã hội.. 2. Ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập: - Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia đình, vì xã hội -Xác định đúng đắn mục đích học tập thì mới học tập tốt.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> và là niềm tự hào của dòng họ không phụ công nuôi dưỡng của cha mẹ Mục đích xã hội: Góp phần làm giàu cho quê hương , đất nước, mang lại danh dự cho nhà trường. GV củng cố thêm Không vì cá nhân mà tách rời tập thể và xã hội GV: Đặt câu hỏi Em cho biết những việc phài làm để thực hiện được mục đích học tập?(HS : Thảo luận tổ) - Có kế hoạch - Tự giác - Học đều các môn - Chuẩn bị tốt phương tiện - Đọc tài liệu - Có phương pháp học tập - Đọc thêm tài liệu - Vận dụng vào cuộc sống Tham gia hoạt động tập thể và xã hội Hoạt động 5: luyện tập 5’ GV : Hướng dẫn HS làm bài tập Cho HS làm bài tập (a) và (b) tại lớp. 3. Rèn luyện mục đích như thế nào? Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực, phải tự giác, sáng tạo trong học tập. III.Bi tập:. 4/ Củng cố: 5’ GV: Học tập vì điểm số , vì “giàu có” là biểu hiện thế nào? HS : Biểu hiện không đúng đắn GV: Có ý kiến cho rằng thanh thiếu niên ngày nay ít quan tâm đến mục đích học tập mà chỉ quan tâm đến mục đích trước mắt, thực dụng. HS: ý kiến trên chỉ là số ít. Còn đa số là tối, có mục đích, lý tưởng và ước mơ cao đẹp 5/ Dặn dò:1’ - Làm bài tập trang 33, 34 - Xây dựng kế hoạch học tập nhằm khắc phục môn nào còn yếu hoặc kế hoạch học tập môn nào thích nhất. - Chuẩn bị bài ơn tập. KÍ DUYỆT TUẦN 14, 15.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHẦN BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>
<span class='text_page_counter'>(43)</span> BÀI 12 (2 TIẾT) CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên Hiệp Quốc - Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em 2/ Thái độ : - HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại - Biết ơn người chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình 3/ Kỹ năng: - Phân biệt được việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em B/ PHƯƠNG PHÁP: - Xử lý tình huống - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm C/ CÁC TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em - Tranh ảnh minh họa quyền thứ nhứt: Quyền sống còn : Trẻ đang được đi khám sức khỏe định kỳ hoặc trẻ em đang được ăn cơm bán trú hoặc ở gia đình. D/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Mục đích học tập của em là gì? - Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài UNESCO nhấn mạnh: “Trẻ em hôm may thế giới ngày mai” Ngạn ngữ Hy Lạp khẳng định: “trẻ em là niềm tự hào của con người” ý thức được điều đó Liên hiệp quốc đã xây dựng “Công ước về quyền trẻ em” mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.. TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 KHAI THÁC NỘI DUNG TRUYỆN. GV: đề nghị 1 HS đọc truyện đọc - Tết ở làng trẻ em SOS Hà nội diễn ra như thế nào? GV: giới thiệu điều 20 Công ước. 1/ Truyện đọc Trẻ em mồ côi trong làng SOS Hà nội sống rất hạnh phúc. HOẠT ĐỘNG2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG ƯỚC.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Giải thích - VN là nướcđầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở VN GV: hướng dẫn HS ghi ý kiến thảo luận của nhóm vào giấy câu hỏi sau:. - Năm 1989, Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em ra đời - Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo ve, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II/ Nội dung bài học: A/ Nhóm quyền sống còn Là quyền được sống và đáp ứng các như cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng được chăm sóc sức khỏe B Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. C/ Nhóm quyền phát triển: Là những quyền đáp ứng được những nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hóa nghệ thuật D/ Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 THẢO LUẬN NHÓM GV: cho HS thảo luận theo nhóm - Tình huống 1: Trên một bài báo có 1 đoạn tin ngắn sau: bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Địa phương ở địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và ký tên cam kết chấm dứt hiện tượng này. - Câu hỏi: 1/ Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống 1? Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó 2/ Việc làm của Hội Phụ Nữ có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước về quyền trẻ em như thế nào?. - Bà A vi phạm quyền trẻ em - Giới thiệu Điều 24,28,37 - Cần lên án can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm quyền trẻ em - Nhà nước rất quan tâm đảm bảo quyền trẻ em -Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm Quyền trẻ em. HOẠT ĐỘNG 5 THẢO LUẬN NHÓM – XỬ LÝ TÌNH HUỐNG GV: vận dụng bài tập d.đ trang 38 SGK để giúp đỡ học sinh rút ra bài học Câu hỏi 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu Quyền trẻ em không được thực hiện? Câu hỏi 2: Là trẻ em chúng ta phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?. - Mỗi chúng ta cần bảo vệ tốt quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác Phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình. HOẠT ĐỘNG 3 HỌC SINH LÀM BÀI TẬP GV: hướng dẫn HS làm bài tập - Dựa vào các tình huống trong bài tập (e) cho HS sắm vai TH1 Em thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ TH2 Em thấy bạn của em lười học ,.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> trốn học đi chơi TH3 Em thấy một số bạn nơi em ở chưa biết chữ 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 HỌC SINH LÀM BÀI TẬP Em hãy tự nhận xét xem bản thân đã thực hiện tốt bổn phận của mình đối với cha mẹvà thầy giáo, cô giáo chưa? Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện nhằm khắc phục những điều chưa tốt đó. 5/ Dặn dò: - Học bài trước và xem trước bài sau - Sư tầm những quy định về mức phạt hành chính khi vi phạm Luật Giao Thông PHẦN BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> BÀI 13 (2 TIẾT). CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Công dân là người dân của một nước,mang quốc tịch của nước đó - Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam 2/ Thái độ - Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội 3/ Kỹ năng: - Biết phân biệt công dân nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công dân nước khác - Biết cố gắng học tập, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước B/ PHƯƠNG PHÁP - Xử lý vấn đề - Thảo luận - Tổ chức trò chơi C/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Hiến pháp 1992 chương V - Luật quốc tịch 1988 điều 4 - Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em - Câu chuyện về danh nhân văn hóa D/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a/ Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết? b/ Khi thấy một người lớn đánh đập em nhỏ tàn nhẫn em sẽ ứng xử như thế nào? 3 Bài mới: Giới thiệu bài : Chúng ta luôn tự hào chúng ta là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa VN, vậy công dân là gì? Những ai là công dân nước CHXHCNVN? TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 THẢO LUẬN GV: yêu cầu 1 em HS đọc truyện đọc I/ Tình huống (SGK trang 39) HS: thảo luận nhóm Alia : là công dân VN vì có bố là “Theo em bạn Alia nói vậy đúng người VN (nếu bố mẹ chọn quốc tịch không? Vì sao? VN cho Alia) HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH CÔNG DÂN.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV : Phát biểu tư liệu cho HS Điều kiện để có quốc tịch VN GV: Đặt câu hỏi 1/ Người nước ngoài đến VN công tác có được coi là công dân VN không? 2/ Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở VN có được coi là người VN không? HS: 1/ Không phải 2/ Nếu xin nhập quốc tịch VN thì được coi là người VN GV đặt câu hỏi: Từ các tình huống trên em hiểu công dân là gì? Căn cứ nào để xác định công dân của mỗi nước?. A/ Các trường hợp sau đây là công dân Việt Nam: - Trẻ em sinh ra có cả bố mẹ là công dân VN - Trẻ em có bố là công dân VN còn mẹ là người nước ngoài - Trẻ em mồ côi tìm thấy ở VN B/ Kết luận: - Công dân là dân của một nước - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của mỗi nước - Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch VN - Mọi công dân thuộc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN TIẾT 2 THẢO LUẬN: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG DÂN. GV: nêu câu hỏi thảo luận cho HS C/ Mối quan hệ giữa Nhà nước và 1/ Nêu các quyền công dân mà em biết công dân 2/ Nêu các nghĩa vụ của công dân đối 1/ Các quyền của công dân với Nhà nước mà em biết? - Quyền học tập 3. trẻ em có nghĩa vụ gì? - Quyền nghiên cứu khoa học kỹ 4.Vì sao công dân phải thực hiện đúng thuật các quyền và nghĩa vụ của mình? - Quyền tự do đi lại cư trú…v.v.v HS: thảo luận câu hỏi và phát biểu ý 2/ Nghĩa vụ của công dân đối với kiến: Nhà nước “Từ câu truyện đọc em có suy nghĩ gì - Công dân phải làm nghĩa vụ quân về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm sự của người HS người công dân đối với - Nghĩa vụ đóng thuế và lao động đất nước” công ích v.v.v Gợi ý: 3/ Trẻ em có quyền: - Cố gắng học tập tốt - Quyền cống còn - Rèn luyện phẩm chất đạo đức - Quyền bảo vệ - Cố gắng đạt giải trong các kỳ thi - Quyền phát triển để đem vinh quang tự hào về cho - Quyền tham gia đất nước 4/ Công dân phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước CHXHCNVN. Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật HOẠT ĐỘNG 5 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: hỏi gợi ý nội dung bài học. D/ Công dân VN có quyền và nghĩa vụ.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân như thế nào?. đối với Nhà nước CHXHCNVN được Nhà nước bảo đảm và bảo vệ việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật E/ Nhà nước CHXHCNVN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN có quốc tịch VN. 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 5 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV : hỏi gợi ý nội dung bài học Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân như thế nào?. D/Công dân VN có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước CHXHCNVN được Nhà nước bảo đảm và bảo vệ việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật E/ Nhà nước CHXHCNVN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN có quốc tịch VN. 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 6 LUYỆN TẬP GV : hướng dẫn HS làm bài tập a, b tại lớp HS : - Em hãy hát bài hát về quê hương mà em thích. - Em hãy kể tấm gương sáng trong học tập thể thao hoặc bảo vệ Tổ quốc mà em biết 5/ Dặn dò: - Làm bài tập c,d,đ (SGK) - Chuẩn bị bài 14 PHẦN BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(50)</span>
<span class='text_page_counter'>(51)</span> BÀI 14 (2 TIẾT). THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức - Hiểu tính chất nguy hiểm nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông và tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ giao thông - Hiểu những quy định cần thiết của luật giao thông 2/ Thái độ Có ý thức tôn trọng trật tự an toàn giao thông , ủng hộ những việc làm tôn trọng luật lệ giao thông và phản đối những việc làm vi phạm luật giao thông 3/ Kỹ năng: Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn lưu thông và biết xử lý một vài tình huống khi đi đường -Thực hiện nghiêm chỉnh luật giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện B/ PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi sắm vai - Xử lý tình huống C/ CÁC TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN - Luật giao thông đường bộ - Bộ biển báo giao thông - Bộ tranh ảnh - Đèn chiếu , Video D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ - Công dân nước CHXHCNVN gồm những ai? - Quốc tịch là gì? Ai có quốc tịch VN? 3/ Bài mới: “ Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm họa thứ ba gây cái chết và thương vong cho mọi người” Chúng ta làm sao phải khắc phục tình trạng này? Hôm nay ta tìm hiểu bài học về Luật Giao thông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG HIỆN NAY GV: Giới thiệu bảng số liệu thống kê I/ Tình hình tai nạn giao thông hiện con số tai nạn và số người bị chết, bị nay thương trong cả nước Con số tai nạn và số người chết, bị Hỏi HS: Em có nhận xét gì về số liệu thương ngày càng gia tăng này? HOẠT ĐỘNG 2 THẢO LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Đặt câu hỏi Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? HS thảo luận nhóm: Nguyên nhân chính: - Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông - Ý thức kém khi tham gia giao thông? GV: làm thế nào để tránh tai nạn giao thông khi đi đường?. Nguyên nhân : - Dân cư tăng nhanh - Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều - Quản lý của Nhà nước về giao thông còn hạn chế Ý thức của một số người còn chưa tốt. - Phải tuyệt đối chấp hành luật giao thông và hệ thống báo hiệu lưu thông. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU CÁC TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG GV đặt câu hỏi cho HS Mỗi đèn tín hiệu có ý nghĩa gì?. 1/ Một số quy định về đi đường A/ Các loại tín hiệu giao thông - Đèn đỏ: cấm đi - Đèn vàng: Đi chậm mất - Đèn xanh: được đi. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU CÁC LOẠI BIỂN BÁO GIAO THÔNG GV : giải thích ý nghĩa của các loại biển báo. Có 4 loại biển báo giao thông: - Biển báo cấm - Biển báo hiệu lực - Biển báo nguy hiểm - Biển báo hiệu lệnh TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 XỬ LÝ TÌNH HUỐNG Tình huống 1: Tan học về Hùng đi xe đạp tráng bà ta về quê thả hai tay, đánh võng lượn lách. Không may xe Hùng vướng phải quang gánh của bà bán rong đi bộ cùng chiều Hỏi: Hãy thử đặt địa vị mình là công. B/ Đảm bảo trật tự an toàn giao thông 1/ Đối với người đi bộ: - Phải đi trên hè phố lề đường - Đ đúng phần đường quy định - Đi theo tín hiệu giao thông 2/ Đối với người điều khiển xe đạp:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> an em sẽ giải quyết vụ này như thế nào? - Hưng vi phạm:thả hai tay đánh võng lượn lách - Người bán rau vi phạm đi bộ dưới lòng đường Tình huống 2: Một nhóm HS đi trên 3 chiếc xe đạp. Các bạn đi hàng 2 hàng 3 đến ngã tư gặp đèn vàng còn tăng tốc độ vượt qua. Theo em các bạn HS này đã vi phạm những lỗi gì về trật tư an toàn giao thông? - Nhóm HS này đã vi phạm: đèo 3, đi hàng 3, kéo đẩy nhau, không tuân thủ đèn tín hiệu giao thông. GV: Khi đi tàu chúng ta thường được nhân viên nhắc nhở điều gì?. Không: - Đi hàng 2 hàng 3 - Kéo đẩy nhau - Phóng nhanh vượt ẩu - Lạng lách đánh võng - Buông thả hai tay - Rẽ trước đầu xe cơ giới Phải: - Đi đúng phần đường - Đi đúng chiều - Đi bên phải -Tránh bên phải - Vượt bên trái - Trẻ em dưới 16 tuổi không được đi xe máy - Thả gia súc trên đường sắt - Thò đầu thò tay ra ngoài khi tàu chạy - Không ném các vật nguy hiểm lên tàu và ngược lại. HOẠT ĐỘNG 2 LIÊN HỆ THỰC TẾ GV: Em nào có thể kể cho cả lớp nghe - Ở nơi cư trú ở khu phố em, trường lớp em đã có - Ở trường học lớp học những hoạt động nào để hưởng ứng -Ở nơi công cộng Tháng an toàn giao thông? GV: Nhà nước đã làm gì để bảo đảm trật tự an toàn giao thông? HOẠT ĐỘNG 3 LIÊN HỆ BẢN THÂN GV:Hướng dẫn HS thảo luận nhóm III/ Trách nhiệm của HS đối với trật Bản thân em đã làm gì để bảo đảm trật tự an toàn giao thông? tự an toàn giao thông - Học và thực hiện đứng những quy định của Luật Giao Thông - Tuyên truyền về Luật Giao Thông - Nhắc nhở mọi người nhất là các em nhỏ thực hiện - Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật giao thông 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HS: thể hiện tình huống: - ba HS nói chuyện cười đừa ầm ĩ trên.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> đường - Một cụ già băng qua đường - Các nhóm bốc thăm và chọn lựa tranh nào được đi, tranh nào không được đi. Nhóm nào nhanh nhất, đầy đủ nhất sẽ thắng cuộc. 5/ Dặn dò: - Học bài - Tình huống sắm vai: trên đường đi học về Tú đèo Bảo và Quốc đi xe vừa giỡn. Đến. Đến ngã tư các bạn vẫn lao xe nhanh. Bỗng có cụ già qua đường, các bạn đã va phải cụ - Vai thể hiện: - Ba bạn Tú , Bảo, Quốc, một cụ già, một bạn nữ giúp cụ già.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> BÀI 16. QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Hiểu được những quy định của pháp luật về quyền này -Hiểu được đó là tài sản quý nhất của con người cần được bảo vệ 2/ Thái độ: -Có thái độ quý trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân và người khác. 3/ Kỹ năng: -Biết tự bảo vệ mình khi bị người khác xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm - Không xâm hại người khác B/ PHƯƠNG PHÁP - Xử lý tình huống - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi C/ CÁC TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN - Hiến pháp 1992 - Bộ luật hình sự 1999 - Tranh ảnh D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - 1/ Ổn định tổ chức: - 2/ Kiểm tra bài cũ: a/ Em hãy kể các hình thức học tập mà em biết b/ Em hãy nêu một tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết 3/ Bài mới: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 KHÁI THÁC NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC GV: cho HS đọc truyện đọc GV: đặt câu hỏi - Vì sao ông Hùng gây ra cái chết cho ông Nở? - Hành vi đó của Ông Hùng có phải cố ý không? - Việc ông Hùng bị khởi tố có chứng tỏ điều gì? - Theo em đối với con người điều gì quý nhất? HS trả lời từng câu hỏi GV: Giới thiệu Điều 93 – Bộ Luật Hình Sự. 1/Truyện đọc: - Ông Hùng đã phạm tội xâm hại đến tính mạng người khác II/ Nội dung bài học a/ Đối với con người thì thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quý giá nhất - Mọi việc làm xâm phạm đến tính mạng , thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác là phạm tội và bị xử lý nghiêm khắc.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ THÂN THỂ, TÍNH MẠNG DANH DỰ, SỨC KHỎA VÀ NHÂN PHẨM 1/ Tình huống : - Sơn sai: Vì chưa có chứng cứ đã Nam và Sơn là 2 HS lớp 6B ngồi cạnh khẳng định Nam lấy nhau .Một hôm Sơn bị mất cây bút máy - Như vậy là xâm hại đến danh dự , mới mua, tìm mãi không thấy Sơn đổ nhân phẩm của bạn tội cho Nam lấy. Nam và Sơn cãi lộn -Nam sai Vì không khéo léo giải quyết nhau và Nam đã đánh Sơn chảy máu mà đánh Sơn chảy máu mũi. Cô giáo kịp thời đưa hai bạn lên - Như vậy là Nam đã xâm hại bất hợp Hội Đồng Kỷ Luật pháp đến thân thể Sơn làm ảnh hưởng Câu hỏi thảo luận đến sức khỏe Sơn. - Nhận xét cách ứng xử của hai bạn -Nếu là bạn cùng lớp với hai bạn em sẽ làm gì? -Hai nhóm lên trình bày ý kiến của mình - Hai nhóm nhận xét bổ sung HOẠT ĐỘNG 3 PHÂN TÍCH NỘI DUNG BAÌ HỌC GV: ra câu hỏi để HS tự nghiên cứu: - Em hiểu bảo hộ là gì? - Giới thiệu điều 71 Hiến pháp 1992 - Là che chở, bảo vệ - Em hãy nêu ví dụ về việc vi phạm luật bảo hộ về tính mạng , thân thể, danh dự và nhân phẩm của con người mà em biết. - Thái độ của em ra sao trước sự việc đó? TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. HOẠT ĐỘNG 1 HÌNH THÀNH Ý THỨC TRÁCH NHIỆM CỦA BẢN THÂN VÀ KỸ NĂNG NHẬN BIẾT, ỨNG XỬ GV: vận dụng tình huống trong bài tập (b) GV: đặt câu hỏi cho HS - Trong tình huống trên ai vi phạm pháp luật ? Vi phạm điều gì? - Theo em Hải có thể có cách ứng xử nào HS: thảo luận và lên bảng ghi ý kiến GV chốt lại: - Từ đó chúng ta phải có trách nhiệm gì đối với quyền được pháp luật bảo hộ về. - Tuấn đã xâm phạm đến danh dự thân thể và sức khỏe của Hải. - Anh trai Tuấn sai vì không ngăn cản em mà còn tiếp tay cho Tuấn đã sai lại còn sai hơn b/ Trách nhiệm - Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe , danh dự và nhân phẩm của người khác. - Phải biết tự bảo vệ quyền của mình: phê phán tố cáo những việc làm sai trái.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?. pháp luật. HOẠT ĐỘNG 2 LÀM BÀI TẬP: VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO CUỘC SỐNG, RÈN KỸ NĂNG LẬP LUẬN HS: Trả lời bài tập (c) SGK GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó HS: thảo luận đại diện mỗi nhóm trả lời GV: Cho HS làm bài tập (d) HS: Thi ai trả lời nhanh. III. Bài tập: Cách ứng xử đúng: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô biết. 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 3 TỔ CHỨC ĐẾN TRÒ CHƠI “ĐẾN TRUNG TÂM TƯ VẤN” Gv: Cho các nhóm thi từ đó tìm ra nhóm nắm bài chắc nhất lập luận tốt nhất HS: Cho điểm nhóm có tình huống hay, diễn xuất tốt. 5/ Dặn dò: - Ôn lại bài - Chuẩn bị bàisau.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> BÀI 17. QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức - Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở 2/ Thái độ: Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác , có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình, 3/ Kỹ năng: - Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở người khác - Biết phê phán tố cáo những ai làm sai pháp luật , xâm phạm đến chỗ ở của người khác B/ PHƯƠNG PHÁP - Phân tích , xử lý tình huống - Thảo luận lớp, thảo luận nhóm - Trò chơi sắm vai C/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hiến pháp 1992 - Bộ luật hình sự năm 1999 - Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 - Tranh ảnh D/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Pháp luật quy định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm? 2/ Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm các quyền trên? 3/ Bài mới Giới thiệu bài: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nghĩa là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu quyền đó trong bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1 HS THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG GV: cho 2 HS đọc tình huống trong sách HS: thảo luận câu hỏi Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hòa? Trước sự việc xảy ra như vậy bà Hòa đã có những suy nghĩ và hành động như thế nào?Theo em bà Hòa hành động như vậy là đúng hay sai? GV: Cho HS xem điều 73 Hiến Pháp 1992 viết trên giấy A0 GV: Cho HS xem điều 124 Bộ Luật Hình Sự 1999 viết trên giấy A0. 1/ Phân tích truyện đọc: - Hành động của Bà Hòa xông vào khám nhà bà T là sai vì vi phạm pháp luật - Bà Hòa phải quan sát theo dõi, cần báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý trừ trường hợp pháp luật cho phép” “Người nào khám xét trái phép chỗ ở công dân, đuổi trái phép người khác ra.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân thì bị phạt cảnh cáo cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm” HOẠT ĐỘNG 2 HS TỰ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN NHÓM VỀ NỘI DUNG BÀI HỌC` HS: tự nghiên cứu nội dung bài học sau đó thảo luận theo nhóm Gv: đặt câu hỏi thảo luận nhóm 1/ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân về chỗ ở là gì? 2/ Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? 3/ Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào? 4/ Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. II/ Nội dung bài học - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân. - Công dân được các cơ quan Nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào nhà người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. - Chúng ta phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán tố cáo người làm trái pháp luật .. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP QUA TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI TÌNH HUỐNG Tình huống 1/ Nhóm 1+2 -Chúng ta không cho người lạ người Bố mẹ đi vắng em ở nhà một mình thì không có thẩm quyền vào nhà mình có người gõ cửa muốn vào kiểm tra cũng như không tự tiện vào nhà người đồng hồ điện. Em sẽ làm gì trong tình khác khi người đó chưa đồng ý huống này? - Trong trường hợp cần thiết phải có sự Tình huống 2/ Nhóm 3 +4 chứng kiến của nhiều người xug quanh. Nhà hàng xóm không có ai nhưng lại thấy khói bốc lên trong nhà có thể là một cái gì đó đang bị cháy. Em sẽ làm gì? 4/ Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 TỔ CHỨC TRÒ CHƠI SẮM VAI GV : Hướng dẫn Hs sắm vai theo tình huống trong SGK trang 104 5/ Dặn dò: - Làm bài tập phần còn lại phần (d) - Đọc trước bài 18 PHẦN BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ĐỀ DỰ KIẾN KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn: GDCD Khối 6 Thời gian 45 phút Câu 1/ Những việc làm sau đây, việc nào nói lên tính tích cực, tự giác trong hoạt động xã hội 1. Thích đi sinh hoạt 2. Đi xem vào các cuộc đua xe trái phép trên đường phố 3. Năng tập thể dục 4. Gọi điện báo Công an biết nơi tiêm chích xì ke 5. Siêng năng phụ giúp vệc gia đình 6. Giúp người nghèo neo đơn 7. Thích chơi trò chơi điện tử 8. Đi mua sắm thường xuyên 9. Tham gia các công tác địa phương 10. Gần gũi với các bạn yếu kém để tìm cách giúp đỡ bạn Câu 2/ Những câu nào sau đây thể hiện biết sống chan hòa: 1. An hay nhắc bài bạn để giúp bạn học tốt 2. Thảo luôn nhường đồ chơi cho bạn 3. Dung thường tham gia cứu trợ đồng bào bị lũ lụt 4. Lệ không thích bà con ở dưới quê lên vì họ không sạch sẽ 5. Bình quý bạn nhưng vẫn ganh tị với bạn khi bạn hơn mình 6. Bảo không bao giờ tham gia sinh hoạt Đội 7. Gặp một bạn té xỉu ngoài đường, Hải và các bạn xúm lại xem 8. Bạn lớp trưởng luôn lắng nghe ý kiến của các bạn trong lớp.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 3 / Những câu nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm : 1. Nhà Nam giàu có nhưng em rất tiết kiệm 2. Lan xin mẹ tổ chức sinh nhật thật lớn để đãi bạn bè 3. Chị Yến sợ tốn tiền đổ rác nên hay đem rác bỏ trước nhà hàng xóm 4. Mai nhịn ăn sáng để mua truyện 5. 5 Thúy giữ gìn đồ dùng học tập rất cẩn thận để có thể sử dụng được lâu dài 6. Nhà Thủy nghèo nhưng bạn lại hay đua đòi Câu 4/ Hãy nêu hành động thể hiện sự biết ơn? ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Câu 5/ Hãy nêu 5 hành vi thể hiện sự lễ độ ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Câu 6/ Có ý kiến cho rằng việc tôn trọng kỉ luật chung sẽ làm mất quyền tự do cá nhân. Em đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Câu 7/ Nêu một vài câu ca dao. tục ngữ nói về tính siêng năng , kiên trì? ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. ............................................................................................................................... …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6. : 1 điểm – Học sinh chọn các câu 1,4,6,7,8 : 1 điểm - Học sinh chọn các câu 2, 3, 8 : 1 điểm - Học sinh chọn các câu 1, 5 : 2 điểm – Học sinh nêu đúng 1 hành vi được 0,5 điểm : 2 điểm – Học sinh nêu đúng 1 hành vi được 0,5 điểm : 2 điểm – Hoc sinh nêu - Không : 0.5 điểm - Giải thích : 1.5 điểm Câu 7 : 1 điểm – Học sinh nêu được 1 câu được 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(62)</span>
<span class='text_page_counter'>(63)</span>