Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
Tuần: 1
§1. TỰ CHĂM SĨC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; ý
nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2. Tư tưởng:
Có ý thức thường xun rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe
bản thân.
3. Kĩ năng:
Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động
thể thao.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên mơn Giáo dục Cơng dân 6; bộ tranh Giáo dục
Cơng dân 6.
-Giấy A
4
, bảng phụ, bút lơng.
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa mơn Giáo dục Cơng dân 6, vở bài tập, vở ghi chép.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (khơng)
3. Giới thiệu bài mới: (4 phút)
Giáo viên đưa ra tình huống: Ngạn ngữ Hy Lạp có câu “Người hạnh phúc là
người có ba điều: Khỏe mạnh, giàu có và trí thức”. Theo em, ba điều trên điều nào cơ
bản nhất? Vì sao?
Học sinh: Trao đổi đưa ra ý kiến: Khỏe mạnh là điều cơ bản nhất vì có sức khỏe
mới tạo ra của cải vật chất và phát triển trí thức.
Giáo viên: Vậy để có sức khỏe tốt chúng ta phải biết tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể. Đây chính là nội dung của bài học ngày hơm nay.
4. Bài mới: TỰ CHĂM SĨC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
11
phút
HOẠT ĐỘNG 1: Phân
tích truyện đọc.
-Gọi một học sinh đọc diễn
cảm truyện “Mùa hè kì
diệu”
-Hướng dẫn học sinh thảo
luận các câu hỏi sau:
1) Điều kì diệu nào đã đến
với Minh trong mùa hè vừa
-Đọc truyện.
-Cả lớp thảo luận theo
hướng dẫn.
1) Tập bơi thành cơng, cao
hẳn lên, chân tay rắn chắc,
I. Phân tích truyện
đọc.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 1
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
qua?
2) Vì sao Minh có được
điều kì diệu ấy?
3) Sức khỏe có cần cho mọi
người khơng? Vì sao?
-Giáo viên ghi nhanh ý kiến
của học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét học
sinh trả lời và chốt lại.
⇒ Như vậy từ một cậu bé
lùn nhất lớp, sau một kì
nghỉ hè, Minh đã cao lên
nhờ sự kiên trì, luyện tập.
Bạn Minh đã biết cách tự
chăm sóc, rèn luyện thân
thể của mình.
khỏe, nhanh nhẹn.
2) Do Minh có lòng kiên
trì tập luyện để thực hiện
ước muốn.
3) Rất cần thiết vì: Có sức
khỏe thì chúng ta mới học
tập và lao động có hiệu
quả và sống lạc quan, u
đời.
8
phút
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo
luận nhóm.
-Giáo viên cho học sinh tìm
những biểu hiện của việc tự
chăm sóc, rèn luyện thân thể
và những hành vi trái với tự
chăm sóc, rèn luyện thân thể.
-Giáo viên cho học sinh nhận
xét, bổ sung (Các nhóm nhận
xét lẫn nhau).
-Học sinh thảo luận theo
bàn.
-Cử đại diện lên bảng trình
bày
*Biểu hiện tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể:
+Biết vệ sinh cá nhân.
+Ăn uống điều độ.
+Khơng hút thuốc và các
chất nghiện khác.
+Biết phòng bệnh, khi có
bệnh phải đến thầy thuốc
khám, chữa bệnh.
+Tập thể dục hàng ngày,
năng hoạt động thể thao.
*Hành vi trái với tự chăm
sóc, rèn luyện thân thể:
+Sống bng thả, tùy tiện.
+Lười tập thể dục thể thao.
+Ăn uống tùy tiện, ăn vặt.
+Khơng biết phòng bệnh,
khi mắc bệnh khơng tích
cực khám.
II. Thảo luận
nhóm.
7
phút
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu nội
III. Bài học.
-Sức khỏe là vốn
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 2
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
dung bài học.
-Gọi một học sinh đọc nội
dung bài học trong SGK
trang 4.
1) Sức khỏe có vai trò quan
trọng như thế nào đối với
con người?
2) Muốn chăm sóc và rèn
luyện thân thể chúng ta phải
làm gì?
3) Chăm sóc, rèn luyện thân
thể có ý nghĩa gì trong cuộc
sống?
-Đọc nội dung bài học cả
lớp theo dõi.
1) Sức khỏe là vốn q của
con người.
2) Giữ vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, luyện tập thể
dục,…
3) Cho ta sức khỏe tốt, học
tập, lao động có hiệu quả,
sống lạc quan, vui vẻ.
q của con người.
Mỗi người phải biết
giữ gìn vệ sinh cá
nhân, ăn uống điều
độ, hàng ngày luyện
tập thể dục, năng
chơi thể thao để sức
khỏe ngày một tốt
hơn.
-Chúng ta cần tích
cực phòng bệnh, khi
mắc bệnh phải tích
cực chữa cho khỏi
bệnh.
-Sức khỏe giúp
chúng ta học tập,
lao động có hiệu
quả và sống lạc
quan, vui vẻ.
10
phút
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập a.
-Phát phiếu học tập cho học
sinh.
-Gọi học sinh trình bày bài
tập.
-Chữa hồn chỉnh bài tập.
-Bài tập b, c, d: Chơi trò
chơi bốc thăm trả lời.
-Chuẩn bị câu hỏi trên giấy.
-Cùng học sinh bình chọn,
đánh giá, cho điểm học sinh
trả lời đúng nhất.
-Làm bài tập trên phiếu học
tập theo hướng dẫn.
-Học sinh trình bày.
-Bốc thăm trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe, đánh giá, nhận
xét chọn ra bạn có câu trả
lời đúng nhất.
IV. Bài tập.
Bài tập a.
X
X
X
X
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (3 phút)
Treo bảng phụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau:
Đánh dấu X vào ý kiến đúng.
-Ăn uống điều độ, đủ dinh dưỡng.
-Ăn ít, kiêng khem để giảm cân.
-Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, canxi, sắt,…. thì chiều cao phát triển tốt.
-Hằng ngày năng tập thể dục thể thao.
-Vệ sinh cá nhân khơng liên quan đến sức khỏe.
-Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
Giáo viên cho một học sinh lên bảng làm, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
b. Dặn dò: (1 phút)
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 3
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
-Về nhà học thuộc phần bài học.
-Soạn trước bài: “Siêng năng, kiên trì”.
Tuần: 2
§2. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ.
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được những hiểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
2. Tư tưởng:
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
3. Kĩ năng:
Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở
thành người học sinh tốt.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên mơn Giáo dục Cơng dân 6, truyện kể về các
danh nhân, giấy A
0
, bảng phụ, bút lơng.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa mơn Giáo dục Cơng dân 6, vở bài tập, vở ghi chép; sưu tầm ca
dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Sức khỏe có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người chúng ta? Cho
một vài ví dụ về việc biết tự chăm sóc sức khỏe hàng ngày.
-Chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa gì trong cuộc sống chúng ta? Em tự
đặt cho mình một kế hoạch luyện tập thể dục thể thao để người khỏe mạnh.
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta. Vậy siêng năng, kiên
trì là gì? Phải rèn luyện đức tính này như thế nào? Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học: Siêng năng, kiên trì.
4. Bài mới: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ.
Thời
gian
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
12
phút
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu
truyện “Bác Hồ
tự học ngoại
ngữ”.
-Gọi học sinh đọc
diễn cảm truyện.
-Đọc truyện theo u cầu.
I. Phân tích truyện.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 4
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
1. Bác Hồ đã tự
học tiếng nước
ngồi như thế
nào?
2. Trong q trình
tự học, Bác Hồ đã
gặp những khó
khăn gì? Bác đã
vượt qua những
khó khăn đó bằng
cách nào?
3. Cách học của
Bác thể hiện đức
tính gì?
-Giáo viên ghi
nhanh ý kiến của
học sinh lên bảng.
Kết luận: Qua câu
chuyện trên, các
em thấy: Muốn
học tập, làm việc
có hiệu quả tốt
cần phải tranh thủ
thời gian, say sưa,
kiên trì làm việc,
học tập khơng
ngại khó, khơng
nản chí.
1.Khi làm phụ bếp trên tàu:
-Phải làm việc từ 4 giờ sáng
đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn
cố tự học thêm 2 giờ.
-Gặp những từ khơng hiểu
Bác nhờ thủy thủ người Pháp
giảng lại.
-Mỗi ngày viết 10 từ vào
cánh tay để vừa làm vừa
nhẩm học.
Khi làm việc ở Ln Đơn:
-Buổi sáng sớm và buổi
chiều tự học ở vườn hoa.
-Ngày nghỉ: Đến học tiếng
Anh với một giáo sư người Ý
Khi tuổi đã cao: Gặp từ
khơng hiểu Bác tra từ điển
hoặc nhờ người thạo tiếng
nước đó giải thích và ghi lại
vào sổ tay để nhớ.
2. Bác khơng được học ở
trường.
-Bác học trong hồn cảnh lao
động vất vả.
-Bác vượt lên hồn cảnh
bằng cách khơng nản chí,
kiên trì học tập.
3. Cách học của Bác Hồ thể
hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
1.Khi làm phụ bếp trên tàu:
-Phải làm việc từ 4 giờ
sáng đến 9 giờ tối, nhưng
Bác vẫn cố tự học thêm 2
giờ.
-Gặp những từ khơng hiểu
Bác nhờ thủy thủ người
Pháp giảng lại.
-Mỗi ngày viết 10 từ vào
cánh tay để vừa làm vừa
học.
Khi làm việc ở Ln Đơn:
-Bác tự học ở vườn hoa.
-Ngày nghỉ Bác đến học với
giáo sư người I-ta-li-a.
Tuổi cao: Gặp từ khơng
hiểu Bác tra từ điển.
2.
-Bác học trong hồn cảnh
lao động vất vả.
-Bác vượt lên hồn cảnh
bằng cách khơng nản chí,
kiên trì học tập.
3. Cách học của Bác Hồ thể
hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 5
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
10
phút
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn học sinh thảo luận
nhóm.
Tìm những biểu hiện của siêng
năng, kiên trì và những biểu
hiện trái với siêng năng, kiên
trì trong cuộc sống.
-Chia lớp thành 6 nhóm.
+Nhóm 1, 2, 3 tìm biểu hiện
của siêng năng, kiên trì.
+Nhóm 4, 5, 6 tìm biểu hiện
trái với siêng năng, kiên trì.
-Giáo viên chốt lại những ý
đúng.
-Thảo luận nhóm.
-Ghi kết quả vào giấy A
0
.
-Treo kết quả thảo luận lên
bảng.
-Cử đại diện trình bày.
-Các nhóm tham gia bổ sung ý
kiến.
Biểu hiện siêng năng, kiên trì:
-Cần cù, tự giác làm việc.
-Miệt mài làm việc thường
xun, đều đặn.
-Ln tìm cơng việc để làm.
-Tận dụng thời gian để làm
việc.
-Cố gắng làm việc đều đặn.
Trái với siêng năng, kiên trì:
-Lười biếng, làm đâu bỏ đấy.
-Làm ba qua cho xong việc.
-Làm cầm chừng, trốn tránh
cơng việc.
-Chọn việc dễ để làm.
-Đùn đẩy việc cho người khác.
7
phút
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn học sinh
liên hệ thực tế.
Em hãy kể về một tấm
gương siêng năng, kiên
trì ở trường, lớp.
Kể và liên hệ bản thân.
-Đến ngày trực nhật, Nam đến lớp sớm
hơn mọi ngày để làm vệ sinh phòng học
cùng các bạn.
-Ở nhà ngồi việc học tập, Lan còn giúp
mẹ làm những việc nhỏ. Ở lớp trong giờ
học Lan cố gắng nghe thầy cơ giảng và
kiên trì làm những bài tập khó.
3
phút
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học
sinh rút ra bài học.
-Thế nào là siêng năng, kiên trì?
-Giáo viên chốt lại vấn đề.
-Học sinh trả lời.
-Lắng nghe.
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (5 phút)
-Em hãy tìm 5 biểu hiện tính siêng năng, kiên trì.
-Em hãy tìm 5 biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
-Giáo viên cho học sinh ghi lên bảng.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 6
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
b. Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà xem phần nội dung bài học.
-Giải các bài tập trong sách giáo khoa về siêng năng, kiên trì.
Tuần: 3
§2. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ. (TT)
Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được những hiểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
2. Tư tưởng:
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
3. Kĩ năng:
Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở
thành người học sinh tốt.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên mơn Giáo dục Cơng dân 6, truyện kể về các
danh nhân ; bộ tranh Giáo dục Cơng dân 6.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa mơn Giáo dục Cơng dân 6, vở bài tập, vở ghi chép; sưu tầm ca
dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì; bản thân em đã rèn luyện tính siêng
năng, kiên trì như thế nào?
-Em hãy kể một tấm gương ở trường, lớp đạt kết quả cao trong học tập nhờ
siêng năng, kiên trì.
3. Giới thiệu bài mới: (3 phút)
-Giáo viên u cầu học sinh tìm một vài câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng,
kiên trì.
-Học sinh nêu một số ví dụ, chẳng hạn:
+Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
+Luyện mới thành tài, miệt mài rất giỏi.
+Miệng nói tay làm.
-Giáo viên chốt: Siêng năng, kiên trì là một đức tính cần có ở mỗi con người;
siêng năng, kiên trì sẽ đem lại thành cơng trong cuộc sống. Hơm nay, chúng ta tiếp tục
tìm hiểu bài học: “Siêng năng, kiên trì”.
4. Bài mới: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 7
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
11
phút
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài
học.
-Qua tiết học trước, qua
các câu ca dao, tục ngữ
em hiểu thế nào là siêng
năng, kiên trì?
-Giáo viên chốt lại vấn
đề.
-Siêng năng, kiên trì có
ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống?
-Em hiểu thế nào về câu
tục ngữ: “Có cơng mài
sắt, có ngày nên kim”.
Giáo viên chốt lại:
Một cơng việc dù khó
khăn, to lớn đến chừng
nào đi nữa nhưng chúng
ta khơng nản lòng nản
chí, quyết tâm làm đến
cùng thì nhất định sẽ
thành cơng.
-Siêng năng là đức tính
cần có của con người,
biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc
thường xun, đều đặn.
-Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian khổ.
-Lắng nghe.
-Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành cơng
trong cơng việc, trong
cuộc sống.
-Suy nghĩ trả lời.
II. Nội dung bài học.
-Siêng năng là đức tính
cần có của con người,
biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc
thường xun, đều đặn.
-Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian khổ.
-Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành cơng
trong cơng việc, trong
cuộc sống.
20
phút
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập a.
-Gọi học sinh đọc bài tập a.
-Hãy đánh dấu X vào ơ
tương ứng những câu thể
hiện tính siêng năng, kiên trì.
+Sáng nào Lan cũng dậy sớm
qt nhà
+Hà muốn học giỏi mơn
Tốn, nên ngày nào cũng làm
thêm bài tập
+Gặp bài tập khó là Bắc
khơng làm
+Đến phiên trực nhật lớp,
Hồng tồn nhờ bạn làm hộ
-Đọc u cầu bài
tập.
-Suy nghĩ và trình
bày kết quả.
Bài tập a.
+Sáng nào Lan cũng dậy
sớm qt nhà
+Hà muốn học giỏi mơn
Tốn, nên ngày nào cũng
làm thêm bài tập
+Gặp bài tập khó là Bắc
khơng làm
+Đến phiên trực nhật lớp,
Hồng tồn nhờ bạn làm
hộ
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 8
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
+Chưa làm xong bài tập, Lân
đã đi chơi
Bài tập b.
-Gọi học sinh đọc bài tập b.
-Phát phiếu học tập cho học
sinh hồn thành bài tập.
Đánh dấu X vào ơ tương
ứng với ý kiến đúng và giải
thích lí do vì sao?
+Người siêng năng là người
lao động
+Người siêng năng là người
làm việc khơng bao giờ nghỉ
ngơi
+Người siêng năng là người
chỉ vì nghèo mà phải làm
nhiều
+Chỉ siêng năng chưa đủ còn
phải biết làm tốt
+Người kiên trì là người chịu
đựng gian khổ, quyết tâm đạt
đến đích đã định
+Người kiên trì khơng nản
lòng trước khó khăn, thất
bại
+Người kiên trì khơng bao
giờ thay đổi cách nghĩ, các
làm của mình
-Đọc u cầu bài
tập.
-Suy nghĩ, trình
bày kết quả (có
giải thích theo
u cầu).
+Chưa làm xong bài tập, Lân
đã đi chơi
Bài tập b.
+Người siêng năng là người
lao động
+Người siêng năng là người
làm việc khơng bao giờ nghỉ
ngơi
+Người siêng năng là người
chỉ vì nghèo mà phải làm
nhiều
+Chỉ siêng năng chưa đủ còn
phải biết làm tốt
+Người kiên trì là người chịu
đựng gian khổ, quyết tâm đạt
đến đích đã định
+Người kiên trì khơng nản
lòng trước khó khăn, thất
bại
+Người kiên trì khơng bao
giờ thay đổi cách nghĩ, các
làm của mình
Bài tập c: Hãy kể lại một
việc làm thể hiện tính
siêng năng của em.
Bài tập d: Hãy kể tên một
tấm gương kiên trì, vượt
khó trong học tập mà em
biết.
Ngày nào cũng vậy, sáng thức dậy em đánh
răng, rửa mặt, qt nhà và đưa bé bi đi học.
Chẳng hạn: Gia đình bạn Tuấn loại nghèo
nhất ấp, quần áo, sách vở, đồ dùng học tập
nhờ vào những người hàng xóm giúp đỡ.
Vì vậy, Tuấn khơng bao giờ nản chí trong
học tập mà cố vươn lên để đền đáp cơng ơn
cho cha mẹ, những người giúp đỡ mình.
Cuối mỗi năm học Tuấn đều thuộc học sinh
giỏi nhất khối.
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (4 phút)
-Siêng năng, kiên trì là gì? Cho ví dụ.
-Một bạn kiên trì khơng bao giờ thay đổi cách học của mình dù thầy cơ,
bạn bè chỉ dẫn. Bạn ấy có tính kiên trì khơng?
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 9
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
b. Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà học nội dung bài học.
-Làm bài tập đ trong sách giáo khoa.
-Soạn trước bài 3: Tiết kiệm.
Tuần: 4
§3. TIẾT KIỆM.
Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý
nghĩa của tiết kiệm.
2. Tư tưởng:
Biết sống tiết kiệm, khơng xa hoa, lãng phí.
3. Kĩ năng:
Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào?
-Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu thời gian, cơng sức của bản thân, gia đình và
tập thể.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án Giáo dục Cơng dân 6.
-Bộ tranh GDCD 6
-Truyện kể về những tấm gương tiết kiệm, những vụ việc lãng phí làm thất thốt
tiền của, vật dụng của nhà nước.
2. Học sinh:
-Sách giáo khoa Giáo dục Cơng dân 6, vở ghi chép, vở bài soạn.
-Sưu tầm một số ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Thế nào là siêng năng, kiên trì? Nêu những biểu hiện của tính siêng năng, kiên
trì trong học tập, lao động.
-Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? Em hãy nêu một vài biểu hiện trái
với siêng năng, kiên trì.
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta. Một đức tính nữa cũng
vơ cùng cần thiết đó là tính tiết kiệm. Vậy tiết kiệm là gì? Nó có ý nghĩa gì trong cuộc
sống? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
4. Bài mới: TIẾT KIỆM
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
10
phút
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
I. Phân tích truyện
đọc.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 10
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
sinh khai thác
truyện Thảo và Hà.
-Hướng dẫn HS đọc
truyện Thảo và Hà
-Hướng dẫn HS trao
đổi, thảo luận theo
câu hỏi gợi ý.
-Gọi từng nhóm
trình bày và ghi lên
bảng.
-Thảo có suy nghĩ gì
khi được mẹ thưởng
tiền? Việc làm của
Thảo thể hiện đức
tính gì?
-Em hãy phân tích
diễn biến trong suy
nghĩ và hành vi của
Hà trước và sau khi
đến nhà Thảo. Em
hãy cho biết ý kiến
của em về hai nhân
vật trong truyện.
Ý nghĩa về hai nhân
vật Hà và Thảo:
Thảo là người có
đức tính tiết kiệm,
khơng lãng phí. Hà
là người chưa có
tính tiết kiệm nhưng
khi thấy được tính
tiết kiệm của bạn,
Hà biết ăn năn hối
lỗi và tự hứa với bản
thân là phải tiết
kiệm.
-HS đọc truyện.
-HS trao đổi, thảo luận theo
từng bàn.
-Các nhóm trình bày, nhận xét
lẫn nhau.
-Suy nghĩ của Thảo:
+Khơng sử dụng tiền cơng
đan giỏ của mẹ mình để đi
chơi.
+Thảo dành tiền đó để mua
gạo.
Việc làm của Thảo thể hiện
đức tính tiết kiệm.
-Suy nghĩ và hành vi của Hà:
+Trước khi đến nhà Thảo: Đề
nghị mẹ thưởng tiền liên hoan
cùng các bạn.
+Sau khi đến nhà Thảo: Thấy
được việc làm của Thảo, Hà
khóc, ân hận, tự hứa quyết
định tiết kiệm trong tiêu dùng.
1. Suy nghĩ của Thảo:
+Khơng sử dụng tiền
đan giỏ để đi chơi.
+Thảo dành tiền đó để
mua gạo.
Việc làm đó thể hiện
tính tiết kiệm.
2. Suy nghĩ, hành vi
của Hà:
+Trước khi đến nhà
Thảo: Đề nghị mẹ
thưởng tiền liên hoan.
+Sau khi đến nhà
Thảo: Thấy được việc
làm của Thảo, Hà khóc,
ân hận, tự hứa quyết
định tiết kiệm trong
tiêu dùng.
7
phút
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu biểu
hiện của tiết kiệm
và biểu hiện của
lãng phí.
-Chia lớp thành 2
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 11
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
nhóm (dãy trái, dãy
phải)
+Dãy trái: tìm
những biểu hiện của
tiết kiệm.
+Dãy phải: tìm
những biểu hiện thể
hiện lãng phí, xa
hoa. Mỗi em tìm ít
nhất là 2 biểu hiện.
-Chốt lại, biểu
dương những ý kiến
đúng, hay.
Nhấn mạnh: Tiết
kiệm là đức tính vơ
cùng cần thiết trong
cuộc sống. Mỗi
chúng ta cần phải có
ý thức tiết kiệm, tiết
kiệm sẽ có lợi cho
con người, cho xã
hội.
Những biểu hiện của tiết kiệm:
-Sáng, em thức dậy hấp cơm
ăn xong rồi đi học.
-Tiền ăn sáng mỗi ngày Nam
khơng ăn mà để dành cho bà
mua vật dụng tiêu sài.
-Đến ngày khai giảng, Liên
soạn những bộ quần áo cũ ra
giặc tẩy để chuẩn bị cho năm
học mới.
-Những quyển tập cũ năm
ngối còn những tờ giấy trắng,
Sơn cắt ra rời đóng thành một
quyển tập để dùng cho năm
học mới này.
Những biểu hiện thể hiện lãng
phí, xa hoa:
-Nhà bạn Lâm tuy nghèo
nhưng bạn ấy ăn mặc rất bóng
bẩy, khơng thua gì các bạn nhà
giàu có.
-Bạn Tuấn sài viết mỗi ngày 1
cây, dù chưa hết mực bạn ấy
vẫn bỏ.
-Năm học mới, Loan kêu mẹ
mua quần áo mới, dép mới cả,
còn những đồ cũ của năm
ngối tuy lành nhưng Loan
khơng thèm mặc.
-Bạn Bình ra giờ học bạn ấy đi
chơi suốt ngày đến chiều mới
về nhà khơng phụ được cha
mẹ, khơng xem được bài của
mình.
6
phút
Hoạt động 3: Tìm
hiểu nội dung bài
học.
-Tiết kiệm là gì?
-Hãy nêu nghĩa của
tiết kiệm.
-Tiết kiệm là biết sử dụng một
cách hợp lí, đúng mức của cải
vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác.
-Tiết kiệm thể hiện sự q
trọng kết quả lao động của
bản thân mình và của người
II. Bài học.
-Tiết kiệm là biết sử
dụng một cách hợp lí,
đúng mức của cải vật
chất, thời gian, sức lao
động của mình và của
người khác.
-Tiết kiệm thể hiện sự
q trọng kết quả lao
động của bản thân
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 12
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
-Liên hệ thực tế về
đức tính tiết kiệm
của Bác Hồ.
khác.
-Lắng nghe, ghi nhận.
mình và của người
khác.
-Tiết kiệm sẽ đem lại
cuộc sống ấm no, hạnh
phúc cho bản thân, gia
đình và xã hội.
10
phút
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài tập a.
-Hãy đọc u cầu
bài tập.
-Gọi học sinh trả lời,
chốt lại nội dung.
Bài tập b.
Tìm những hành vi
biểu hiện trái ngược
với tiết kiệm. Hậu
quả của những hành
vi đó trong cuộc
sống như thế nào?
-Đọc u cầu bài tập a.
Hãy đánh dấu X vào các ơ
trống tương ứng với thành
ngữ nói về tiết kiệm:
-Năng nhặt chặt bị
-Cơm thừa gạo thiếu
-Góp gió thành bão
-Của bền tại người
-Vung tay q trán
-Kiếm củi ba năm thiêu một
giờ
Tìm những hành vi biểu hiện
trái ngược với tiết kiệm và
nêu lên hậu quả.
III. Bài tập.
Bài tập a.
-Năng nhặt chặt bị
-Cơm thừa gạo
thiếu
-Góp gió thành
bão
-Của bền tại người
-Vung tay q trán
-Kiếm củi ba năm
thiêu một giờ
Bài tập b.
Những hành vi biểu
hiện trái ngược với tiết
kiệm:
-Học ở lớp xong về nhà
Tuấn chỉ lo chơi bời
với các bạn hàng xóm,
chẳng lo học và phụ
việc gia đình.
-Mỗi ngày đi học về
ngang qua đồng ruộng
B. thường hay đạp phá
những đám lúa cặp ven
bờ đê.
-Nhà nghèo, nhưng mỗi
ngày đi học bố mẹ cho
2000 đồng mua q
bánh L. khơng chịu đòi
phải được 5000 đồng
mới thơi.
Hậu quả:
Làm mất đi thành quả
lao động của bản thân
và người khác. Làm
cho người khác phải
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 13
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
hao tiền tốn của, mất đi
sự thân thiết.
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (4 phút)
-Thế nào là tiết kiệm? Em hãy tìm một biểu hiện nói về tiết kiệm.
-Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Những biểu hiện nào
trái với tiết kiệm. (xa hoa, lãng phí).
b. Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà học phần nội dung bài học.
-Làm bài tập c trang 10.
-Chuẩn bị soạn trước bài 4: Lễ độ
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 14
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
Tuần: 5
§4. LỄ ĐỘ
Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của lễ độ và ý nghĩa của sự cần thiết
rèn luyện tính lễ độ.
2. Tư tưởng:
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng, rèn luyện
tính lễ độ.
3. Kĩ năng:
Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng
nảy với bạn bè.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án Giáo dục Cơng dân 6.
-Bộ tranh GDCD 6
2. Học sinh:
-Sách giáo khoa Giáo dục Cơng dân 6, vở ghi chép, vở bài soạn.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
Kiểm tra 15 phút
I. Đề:
Câu 1: Em hiểu thế nào là tiết kiệm? Em hãy nêu một vài biểu hiện về tính tiết
kiệm của mình.
Câu 2: Tiết kiệm thể hiện điều gì và có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Em hãy nêu một vài biểu hiện trái với tiết kiệm.
II. Đáp án:
Câu 1:
-Tiết kiệm là biết sử dụng (0,5 điểm) một cách hợp lí (0,5 điểm), đúng mức của
cải (0,5 điểm) vật chất, thời gian (0,5 điểm), sức lao động của mình (0,5 điểm) và của
người khác (0,5 điểm).
-Biểu hiện của tiết kiệm:
+Tiền ăn sáng mỗi ngày Nam khơng dùng hết mà để dành cho bà mua vật dụng
tiêu sài. (0,5 điểm)
+Những quyển tập cũ năm ngối còn những tờ giấy trắng, Sơn cắt ra rồi đóng
lại thành quyển để dùng cho năm học mới này. (0,5 điểm)
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 15
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
+Mỗi ngày sau khi tan học, Đào tắt tất cả quạt, đèn, đóng các cửa rồi mới ra về.
(0,5 điểm)
+Dù phải phụ giữ em cho mẹ nhưng Thủy vẫn tranh thủ thời gian học bài, làm
bài đầy đủ trước khi đến lớp. (0,5 điểm)
Câu 2:
-Tiết kiệm thể hiện sự q trọng (0,5 điểm) kết quả lao động của bản thân mình
(0,5 điểm) và của người khác (0,5 điểm).
-Tiết kiệm sẽ đem lại cuộc sống ấm no (0,5 điểm), hạnh phúc cho bản thân (0,5
điểm), gia đình và xã hội (0,5 điểm).
-Biểu hiện trái với tiết kiệm:
+Nhà bạn Lâm tuy nghèo nhưng bạn ăn mặc rất bóng bẩy khơng thua gì các bạn
nhà giàu có. (0,5 điểm)
+Bạn Tuấn sài viết mỗi ngày một cây, dù chưa hết mực bạn ấy vẫn bỏ. (0,5
điểm)
+Năm học mới, Linh kêu mẹ sắm tất cả quần áo, dụng cụ học tập mới, đồ năm
ngối tuy còn sài được nhưng Linh vẫn bỏ. (0,5 điểm)
+Mỗi lần ra chơi rửa tay, Tùng mở vòi nước hết cở và rửa đến khi nào đã mới
thơi. (0,5 điểm)
III. Kết quả:
STT LỚP TSHS
5 TRỞ LÊN DƯỚI 5
GHI CHÚ
SL TL SL TL
1 6/4
2 6/5
IV. Nhận xét:
V. Hướng khắc phục:
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Cuộc sống, chúng ta phải có những phép tắc khi giao tiếp với mọi người xung
quanh. Lễ độ là một u cầu cần thiết đối với mọi người khi giao tiếp, là một phẩm chất
đạo đức cần có. Vậy lễ độ là gì? Biểu hiện của lễ độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hơm nay.
4. Bài mới: LỄ ĐỘ
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 16
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
6
phút
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu
truyện.
-u cầu HS đọc
truyện.
-Định hướng cho
HS thảo luận theo
câu hỏi gợi ý .
1.Kể lại việc làm
của Thủy khi khách
đến nhà.
2.Nhận xét về cách
cư xử của Thủy.
3. Cách cư xử ấy
biểu hiện đức tính
gì?
-Nhận xét, chốt lại
vấn đề.
-HS đọc truyện theo vai.
-Hs theo dõi, thảo luận.
-Giới thiệu khách với bà; kéo
ghế mời khách ngồi; đi pha
trà; xin phép bà nói chuyện
với khách; tiễn khách khi
khách ra về.
-Thủy nhanh nhẹn, lịch sự khi
tiếp khách; biết chào hỏi, thưa
gởi, niềm nở khi khách đến
nhà; Thủy nói năng lễ phép
làm vui lòng khách đến và để
lại một ấn tượng tốt đẹp khi
khách ra về.
-Cách cư xử đó cho thấy Thủy
là một cơ bé ngoan và lễ độ.
I. Tìm hiểu truyện
1.Những việc làm của
Thủy:
Giới thiệu khách với
bà; kéo ghế mời
khách ngồi; đi pha trà;
xin phép bà nói
chuyện với khách;
tiễn khách khi khách
ra về.
2.Cách cư xử của
Thủy:
- Nhanh nhẹn, lịch sự
-Biết chào hỏi, thưa
gởi, niềm nở khi khách
đến nhà;
- Nói năng lễ phép
3.Biểu hiện đức tính
ngoan hiền và lễ độ.
5
phút
Hoạt động 2: Thảo
luận nhóm
-Câu hỏi thảo luận:
1.Tìm những biểu
hiện lễ độ với ơng
bà, cha mẹ, anh chị,
…
2.Tìm một vài hành
vi thể hiện lễ độ và
thiều lễ độ.
-HS trao đổi, thảo luận theo
nhóm.
*Biểu hiện của lễ độ:
-Đối với ơng bà, cha mẹ: Tơn
kính, biết ơn, vâng lời, …
-Đối với anh chị: Q trọng,
đồn kết, hòa thuận, …
-Đối với chú, bác, cơ, dì: Q
trọng, gần gũi, vâng lời, …
-Đối với người già cả, lớn
tuổi: Kính trọng, lễ phép.
*Hành vi thể hiện lễ độ:
+Chào hỏi lễ phép;
+Đi thưa về trình;
+Kính thầy u bạn;
+Gọi dạ bảo vâng;
*Hành vi trái với lễ độ:
+Nói cộc lốc, trống khơng;
+Cãi lời bố mẹ;
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 17
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
-Nhận xét, sửa chữa
-Bản thân em đã
thực hiện tính lễ độ
như thế nào khi ở
nhà cũng như ở
trường?
*Như vậy, trong
cuộc sống hằng
ngày chúng ta cần
thể hiện tính lễ độ.
Lễ độ giúp chúng ta
có quan hệ tốt đẹp
với mọi người xung
quanh.
+Ngắt lời người khác;
+Vơ lễ với thầy cơ giáo;
-HS tiếp thu.
-Tính lễ độ của bản thân:
+Ở nhà: Tơn kính ơng bà, cha
mẹ; thương u anh chị em;
giúp đỡ thương u em nhỏ,…
+Ở trường: Lễ phép với thầy
cơ; đồn kết, giúp đỡ bạn bè.
5
phút
Hoạt động 3: Tìm
hiểu nội dung bài
học
-HDHS nghiên cứu
nội dung bài học.
-Thế nào là lễ độ?
-Lễ độ thể hiện điều
gì?
-Lễ độ là biểu hiện
của người như thế
nào?
-Hãy giải thích
thành ngữ:
+Đi thưa, về gởi
+Trên kính, dưới
nhường
-Nghiên cứu, theo dõi
-Lễ độ là cách cư xử đúng
mực của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
-Lễ độ thể hiện sự tơn trọng,
q mến của mình đối với mọi
người.
-Người có văn hóa, có đạo
đức, giúp cho quan hệ giữa
con người với con người trở
nên tốt đẹp.
-Giải thích:
+Là con cháu khi đi phải xin
phép, khi về phải chào hỏi.
+Đối với bề trên phải kính
trọng, bề dưới phải thương
u, nhường nhịn.
II.Nội dung bài học
-Lễ độ là cách cư xử
đúng mực của mỗi
người trong khi giao
tiếp với người khác.
-Lễ độ thể hiện sự tơn
trọng, q mến của
mình đối với mọi
người.
-Biểu hiện của người
có văn hóa, có đạo
đức, giúp cho quan hệ
giữa con người với
con người trở nên tốt
đẹp.
7
phút
Hoạt động 4:
HDHS làm bài tập
*Hướng dẫn HS
làm bài tập a
-Gọi HS lên bảng
trình bày.
*Hướng dẫn HS
làm bài tập b.
-Nghiên cứu, theo dõi
-Trình bày lên bảng
-Nghiên cứu, theo dõi
III. Bài tập
Bài tập a.
-Có lễ độ: 1, 3, 5, 6
-Thiếu lễ độ: 2, 4, 7
Bài tập b.
-Vì đó là nhiệm vụ
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 18
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
-Gọi HS đứng lên
trình bày
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, kết luận.
*Hướng dẫn, gợi ý
HS làm bài tập c.
-Giới thiệu tình
huống (trên bảng
phụ), chia theo
nhóm, tổ.
+T 1, 2 tình huống 1
+T 3,4 tình huống 2
Tình huống 1:
Trường hợp hỏi
thăm đường của cụ
già từ q ra.
Tình huống 2:
Trường hợp sang
đường của một cụ
già.
-Nhận xét, tun
dương.
-Trình bày
-Nhận xét
-Quan sát, theo dõi
-Các tổ thảo luận, trình bày ý
kiến, nhận xét lẫn nhau.
phải làm của chú bảo
vệ.
-Cử chỉ và cách trả lời
của Thanh thiếu kính
trọng.
-Chào chú, xin chú
cho cháu vào gặp mẹ.
Bài tập c.
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (4 phút)
-u cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Cho ví dụ về biểu hiện tính lễ độ của mình.
b. Dặn dò: (1 phút)
-Về học nội dung bài học.
-Xem trước bài 5. Tơn trọng kỉ luật
+Đọc và tìm hiểu truyện qua các câu hỏi gợi ý.
+Thế nào là tơn trọng kỉ luật.
+Sự cần thiết của tơn trọng kỉ luật.
+Nghiên cứu, soạn các bài tập cuối bài (SGK).
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 19
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
Tuần: 6
§5. TƠN TRỌNG KỈ LUẬT
Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
-Thế nào là tơn trọng kỉ luật và sự cần thiết của tơn trọng kỉ luật.
-Ý nghĩa của tơn trọng kỉ luật.
-Tơn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên của gia đình, tập thể, xã
hội.
2. Thái độ:
Biết tơn trọng kỉ luật và tơn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật.
3. Kĩ năng:
-Tự đánh giá được ý thức tơn trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè.
-Biết chấp hành tốt nề nếp trong gia đình, nội quy của nhà trường và những quy
định chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị cùng thực hiện.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án Giáo dục Cơng dân 6.
-Bộ tranh GDCD 6
2. Học sinh:
Sách giáo khoa Giáo dục Cơng dân 6, vở ghi chép, vở bài soạn.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Lễ độ là gì? Ý nghĩa của lễ độ trong cuộc sống.
-Hãy nêu những biểu hiện lễ độ của bản thân em trong cuộc sống. Em hiểu thế
nào là: “Tiên học lễ, hậu học văn”
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trong một trường học, một lớp học hay một tổ chức nào đó có những quy định
chung, nếu chúng ta khơng tn theo những điều quy định đó sẽ dẫn đến tình trạng lộn
xộn. Kỉ luật là vấn đế vơ cùng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Vậy kỉ luật là gì?
Phải tơn trọng kỉ luật như thế nào? Đó là nội dung của bài học hơm nay.
4. Bài mới: TƠN TRỌNG KỈ LUẬT
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 20
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
7
phút
Hoạt động 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu truyện
-u cầu HS đọc diễn
cảm truyện
-Hướng dẫn HS thảo
luận theo câu hỏi gợi ý.
1. Bác Hồ đã tơn trọng kỉ
luật như thế nào?
2. Việc thực hiện đúng
những quy định chung đã
nói lên được đức tính gì
của Bác Hồ?
GV nhận xét, chốt lại ý
đúng và nhấn mạnh: Mặc
dù là Chủ tịch nước
nhưng mọi cử chỉ của
Bác đều thể hiện sự tơn
trọng kỉ luật chung.
-Đọc, cả lớp theo dõi.
-HS chia nhóm, thảo luận.
-Bác Hồ đã tơn trọng kỉ luật
chung:
+Bỏ dép trước khi vào chùa.
+Đi theo sự hướng dẫn của
vị sư.
+Đến mỗi gian thờ và thắp
hương.
+Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác
bảo chú lái xe ngừng lại.
-Đức tính tơn trọng kỉ luật
của Bác Hồ.
I. Tìm hiểu truyện
1. Bác Hồ đã tơn
trọng kỉ luật chung:
+Bỏ dép trước khi
vào chùa.
+Đi theo sự hướng
dẫn của vị sư.
+Đến mỗi gian thờ
và thắp hương.
+Qua ngã tư gặp
đèn đỏ, Bác bảo
chú lái xe ngừng
lại.
2. Thể hiện đức tính
tơn trọng kỉ luật của
Bác Hồ.
10
phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
kỉ luật và tơn trọng kỉ luật
-Em hãy nêu một số quy
định, luật lệ trong nhà
trường và ngồi xã hội?
Những quy định trên là kỉ
luật.
-Vậy em hiểu thế nào là kỉ
luật?
-Thế nào là tơn trọng kỉ
luật?
-Phát phiếu học tập cho HS,
-Quy định chung trong Nhà
trường: Nội quy trường, lớp,
Điều lệ Đội thiếu niên tiền
phong HCM, …
-Quy định ngồi xã hội: Quy
định nơi cơng viên, vườn hoa,
khu sinh hoạt văn hóa, khu vui
chơi giải trí, tàu xe, những quy
định về đi đường, …
-Kỉ luật là những quy định
chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội.
-Tơn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định
chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội.
-Nhận phiếu, suy nghĩ, thực
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 21
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
u cầu hai em làm một
phiếu.
*Em đồng ý với ý kiến nào
sau đây:
1.Chỉ có trong Nhà trường
mới có kỉ luật.
2.Kỉ luật làm cho con người
gò bó, mất tự do.
3.Nhờ có kỉ luật, lợi ích của
con người được đảm bảo.
4.Khơng cần kỉ luật mọi
việc vẫn tốt.
5.Tơn trọng kỉ luật chúng ta
mới tiến bộ và trở nên người
tốt.
6.Ở đâu có kỉ luật, ở đó có
nề nếp.
-Gọi đại diện nhóm trình
bày.
-Nhận xét, chốt lại ý đúng:
3, 5, 6.
Ở đâu cũng có kỉ luật, mọi
người ở lứa tuổi nào, cương
vị nào cũng phải tn theo
kỉ luật. Nhờ sự tơn trọng kỉ
luật của cá nhân, tập thể thì
xã hội mới phát triển được.
hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Theo dõi, sửa chữa.
8
phút
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu NDBH.
-Bài học có mấy ý
chính?
-Tơn trọng kỉ luật là
gì?
-Tơn trọng kỉ luật
đem lại lợi ích gì?
-Tơn trọng kỉ luật có
ý nghĩa như thế
-Ba ý chính: Khái niệm, lợi ích
và ý nghĩa.
-Biết tự giác chấp hành những
quy định chung, mọi sự phân
cơng của tập thể, xã hội (gia
đình, lớp học, cơ quan, làng
xóm ).
-Mọi người tơn trọng kỉ luật
thì cuộc sống gia đình, nhà
trường và xã hội sẽ có nề nếp,
kỉ cương.
-Tơn trọng kỉ luật bảo vệ lợi
ích cộng đồng và lợi ích bản
II. Nội dung bài học
-Tơn trọng kỉ luật là
biết tự giác chấp hành
những quy định chung
của tập thể của các tổ
chức xã hội ở mọi lúc,
mọi nơi. Tơn trọng kỉ
luật còn thể hiện ở
việc chấp hành mọi sự
phân cơng của tập thể
như lớp học, cơ quan,
doanh nghiệp,…
-Mọi người tơn trọng
kỉ luật thì cuộc sống
gia đình, nhà trường
và xã hội sẽ có nề nếp,
kỉ cương.
-Tơn trọng kỉ luật
khơng những bảo vệ
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 22
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
nào?
-Em hiểu thế nào về
khẩu hiệu: “Sống và
làm việc theo hiến
pháp và pháp luật”.
thân.
-Hiến pháp và pháp luật là
những quy định chung do nhà
nước đặt ra. Vì vậy tất cả mọi
người chúng ta đều phải tn
thủ và thực hiện.
lợi ích cộng đồng mà
còn đảm bảo lợi ích
của bản thân.
8
phút
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS làm
bài tập
*u cầu HS đọc
bài tập a.
-Cho HS làm việc cá
nhân.
-Gọi HS lên bảng
trình bày.
*u cầu HS đọc
bài tập b.
-Cho HS thảo luận
theo bàn.
-Nhận xét, bổ sung
và kết luận.
-Đọc bài tập a
-Suy nghĩ, làm bài
-Làm bài lên bảng:
+Đi học đúng giờ.
+Viết đơn xin phép nghỉ một
buổi học.
+Đi xe đạp đến cổng trường,
xuống xe rồi dắt vào sân
trường.
-Đọc bài tập b.
-Thảo luận, trình bày:
Khơng đồng ý. Vì kỉ luật là
điều kiện đảm bảo cho mọi
người được tự do và phát triển.
Nếu một tập thể làm việc
khơng có tổ chức kỉ luật thì sẽ
thành hỗn loạn. Trong tình
trạng ấy, liệu một người có thể
sống n ổn và làm việc được
khơng? Người đó sẽ khơng có
tự do mà làm việc. Trái lại,
một tổ chức mà mọi người biết
tơn trọng kỉ luật thì mọi người
sẽ n tâm làm việc và tự do
làm việc.
III. Bài tập
Bài tập a:
+Đi học đúng giờ.
+Viết đơn xin phép
nghỉ một buổi học.
+Đi xe đạp đến cổng
trường, xuống xe rồi
dắt vào sân trường.
Bài tập b:
-Khơng đồng ý.
-Vì kỉ luật là điều kiện
đảm bảo cho con
người có được tự do
và phát triển. Nếu một
tổ chức mà mọi người
biết tơn trọng kỉ luật
thì mọi người sẽ n
tâm làm việc và tự do
làm việc.
5. Củng cố và dặn dò:
a. Củng cố: (4 phút)
-Em hoặc bạn em đã thể hiện sự tơn trọng kỉ luật (ở nhà, ở trường, nơi cơng
cộng) như thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm một ý:
+Tơn trọng kỉ luật ở nhà.
+Tơn trọng kỉ luật ở trường.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 23
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
+Tơn trọng kỉ luật ở nơi cơng cộng.
-GV nhận xét, bổ sung và cho điểm đối với những bài đúng, hay.
b. Dặn dò: (1 phút)
-Về các em học bài này.
-Làm bài tập c (trang 16-SGK).
-Xem, soạn trước bài 6. Biết ơn
+Tìm hiểu truyện đọc.
+ Tìm hiểu bài học.
+ Nghiên cứu phần bài tập.
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 24
Giáo án Giáo dục Công dân 6 Trường THCS Tập Ngãi.
Tuần: 7
§6. BIẾT ƠN
Tiết: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là biết ơn.
-Những biểu hiện của lòng biết ơn.
-Ý nghĩa của lòng biết ơn.
2. Tư tưởng:
-Q trọng và quan tâm đến những người dã giúp đỡ mình.
-Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn.
3. Kĩ năng:
-Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ơng bà, cha mẹ, thầy cơ giáo, của bản thân
và bạn bè xung quanh.
-Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ
thể.
-Biết thể hiện sự biết ơn ơng bà, cha mẹ, thầy cơ giáo, các anh hùng liệt sĩ,…
của bản thân bằng những việc làm cụ thể.
II. Thiết bị dạy – học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án Giáo dục Cơng dân 7.
-Bộ tranh GDCD 6.
-Giấy A
0
, bút lơng, phiếu học tập.
2. Học sinh:
-Sách giáo khoa Giáo dục Cơng dân 7, vở ghi chép, vở bài soạn.
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn.
III. Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra sĩ số học sinh – giữ trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Em hiểu thế nào là tơn trọng kỉ luật? Tơn trọng kỉ luật có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống?
-Bản thân em đã tơn trọng kỉ luật chưa? Tơn trọng kỉ luật như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
-GV cho HS xem tranh vẽ ngày giỗ tổ Hùng Vương.
-HS mơ tả bức tranh.
-GV giới thiệu: Hằng năm đến ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân cả nước nơ nức về
dự ngày giỗ tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện được lòng biết ơn của nhân dân đối
với các vua Hùng đã có cơng dựng nước. Vậy để hiểu rõ biết ơn là gì? Biểu hiện của
biết ơn như thế nào? Nó có ý nghĩa ra sao? Hơm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài mới:
4. Bài mới:
§6. BIẾT ƠN
Giáo viên Trần Thò Ngọc Thảo Trang 25