GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Ngày soạn: 20- 8- 2009 Ngày dạy: 25- 8 -2009 Dạy lớp:6C
Ngày dạy:29 -8- 2009 Dạỵ lớp: 6D
Tiết 1-Bài 1.
TỰ CHĂM SÓC RÈN LUYỆN THÂN THỂ
1.MỤC TIÊU
Giúp học sinh.
a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc
sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rốn luyện thân
thể.
b. Về kỹ năng: Giúp học sinh tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Biết vận
dụng mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
c. Về thái độ: Giỏo dục HS cú ý thức thường xuyên giữ gỡn, chăm sóc sức khoẻ
của bản thân .
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của GV : Nghiờn cứu SGK -SGV tranh ảnh trong bộ tranh GDCD
do công ty thiết bị I sản xuất, báo sức khoẻ và đời sống, sưu
tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ - soạn giáo án.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, SGK, đũ dựng phục vụ học tập - vở ghi .
3. Tiến trình bài dạy.
* Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số : 6C……………………………………….
6D………………………………………
- Lớp phú học tập bỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của cỏc bạn.
a) Kiểm tra bài cũ: (2')
- GV kiểm tra SGK vở ghi, dụng cụ học tập
* Đặt vấn đề vào bài mới (1') Cha ông ta thường nói: “Có sức khoẻ là cú tất cả,
sức khoẻ quý hơn vàng ”. Nếu được ước muốn thỡ cú lẽ ứơc muốn đầu tiên của con
người là có sức khoẻ . Để hiểu được ý nghĩa của sức khỏe núi chung và tự chăm sóc sức
khoẻ của mỗi cá nhân nói riêng. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài
(GV ghi tên bài dạy )
b) Dạy nội dung bài mới.
1.Truyện đọc
Truyên đọc: “Mùa hè kỳ diệu”
HS đọc truyện “Mùa hè kỡ diệu ”SGK T3+4
TB. Điều kỡ diệu nào đó đến với Minh trong mùa hè qua?
- Đó là việc Minh được đi tập bơi và em đó biết bơi .
KH. Vỡ sao Minh cú được điều kỡ diệu ấy?
- Minh được thầy Quân động viên, khuyên đi tập bơi và được chú huấn luyện viên
của bể bơi hướng dẫn cách luyện tập.
KH.Qua câu chuyện trên em thấy sức khoẻ có cần cho mỗi người hay không, vỡ sao?
1
- Sức khoẻ rất cần cho mỗi con người, vỡ con người có sức khoẻ thỡ mới tham gia
tốt cỏc hoạt động như học tập, lao động, vui chơi, giải trí .
GV.chia lớp làm 4 nhóm và hướng dẫn học sinh thảo luận (3`)theo cõu hỏi sau ?
H. Hóy tự giới thiệu hỡnh thức tự chăm sóc, giữ gỡn sức khoẻ và rốn luyện sức khoẻ
của bản thõn em.?
- Sau khi thảo luận xong các em tự ghi ra giấy nộp lại cho GV, GV đọc cho cả lớp cùng
nghe ( chọn 3 phiếu - mỗi nhóm để đọc trước lớp )
- Nhận xột bổ xung cho hoàn chỉnh ý kiến của học sinh,
2. Nội dung bài học
a. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, tự rốn luyện thân thể.
TB. Sức khoẻ có ý nghĩa thế nào đối với việc học tập ?
- Giúp chúng ta tiếp thu bài giảng được dễ dàng, giúp ta học tập tốt có hiệu quả .
KH. Hãy trình bày vai trò của sức khoẻ đối với lao động?
- Sức khoẻ là vốn quý của con người
Có sức khoẻ lao động mới có hiệu quả, năng suất cao, vì vậy mới hoàn thành nhiện vụ
mà tập thể giao cho.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao có
cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái, yêu đời.
TB. Khi vui chơi giải trí có cần có sức khoẻ không?
Rất cần có sức khoẻ, có vậy tinh thần luôn thoải mái yêu đời và có cuộc sống lạc quan
vui vẻ.
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh
TB-KH. Nếu khụng rốn luyện sức khoẻ tốt thỡ sẽ cú hậu quả gỡ?
- Nếu sức khoẻ khụng tốt thỡ ngồi học uể oải, mệt mỏi khụng tiếp thu được bài giảng
đầy đủ, về nhà không học bài dẫn đến kết quả học tập kém.
- Trong công việc mà sức khoẻ không đảm bảo thỡ cụng việc khú hoàn thành, cú thể
phải nghỉ làm việc gây ảnh hưởng nhiều đến tập thể, thu nhập giảm đi.
GV. Đúng vậy rừ ràng cỏc em đều thấy một học sinh không có sức khoẻ tốt thỡ khụng
thể học tập tốt được vỡ hay phải nghỉ học để chữa bệnh. Một bác nông dân ốm yếu sẽ
phải nghỉ việc để chữa bệnh, như vậy kinh tế gia đỡnh sẽ bị sa sỳt làm cho con cỏi
khụng được nuôi dưỡng chu đáo
Chuyển: Sức khoẻ cần thiết như thế đối với mỗi chúng ta .Vậy ta cần rèn luyện thân thể
như thế nào để có sức khoẻ.
2. Rèn luyện sức khoẻ
- GV treo bảng phụ
H? Hãy đánh dấu (X) vàp ụ trống ý kiến đúng trong các trường hợp sau ?
- Ăn uống đầy đủ, đủ dinh dưỡng .
- Ăn ít,kiêng kem để giảm cân .
- Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, can -xi, sắt, kẽm thỡ chiều cao phỏt triển
sớm.
- Nên ăn ít cơm, ăn vặt nhiều.
- Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao.
- Phũng bệnh hơn chữa bệnh.
2
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
- Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
GV. Nhận xét bài làm của HS, cho điểm.
KH.Qua bài tập trờn em rỳt ra bài học gỡ về việc rốn luyện sức khoẻ? Để có sức khoẻ
tốt ta cần rèn luyện sức khoẻ như thế nào?
- HS trả lời -GVchốt lại ghi.
- Sức khoẻ là vốn quý của mỗi con người. Mỗi người phải biết giữ gỡn vệ
sinh cỏ nhõn, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để
sức khoẻ ngày một tốt hơn. Chỳng ta cần tớch cực phũng bệnh, khi mắc bệnh, phải tớch
cực chữa cho khỏi bệnh.
III. Bài tập(10`)
1. Bài tập 1.
GV. Hướng dẫn HS giải quyết bài tập theo tỡnh huống sau:
Một bạn gái đang học lớp 6, cân nặng 38 Kg, cao 1m 38, có thấp không? Theo em
cần làm thế nào để tăng chiều cao? Muốn thon thả hơn thỡ ngoài tập thể dục thể thao
cần cú chế độ ăn uống như thế nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận theo bàn (2 em) Thời gian(5`)
- HS trả lời GV nhận xột, kết luận
Nếu cha mẹ bạn gái đó cao thỡ em sẽ cú cơ hội tăng chiều cao theo độ tuổi lớn
lên.
- Muốn tăng chiều cao cần có chế độ ăn uống hợp lý, chế độ dinh dưỡng: Ăn thức
ăn có chứa đạm: (thịt, trứng, sữa) sắt, kẽm ( gan, lũng đỏ trứng gà) can xi ( cỏ, tụm, tộp)
khụng kiờng kem quỏ mức.
- Muốn thon thả hơn thỡ năng tập bóng rổ, bóng truyền, đu xà, bật cao, bơi vừa
tăng chiều cao vừa thon thả.
- Có chế độ dinh dưỡng:
+Ăn thức ăn có chứa chất đạm, sắt, kẽm, can xi
+ Khụng kiờng kem.
- Tập thể dục: Bóng rổ, bóng truyền, đu xà, bật cao, bơi
2. Bài tập a T-4
H. Hóy đánh dấu (X) vào ô trống Tương ứng với việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc
sức khoẻ?
- Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục.
- Hằng ngày, Bắc đều sỳc miệng bằng nước muối
- Khi ăn cơm Hà không nhai vội vàng mà từ tốn nhai kĩ.
- Trời nóng, nhưng Tuấn vẫn thấy trong người lành lạnh, Sờ lên trán thấy nóng,
Tuấn v nói với mẹ cho ra vội trạm y tế để khám bệnh.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
H. Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ?
- Sỏng sớm cỏc ụng, cỏc bà cựng nhau đi tập dưỡng sinh,
- Thanh thiếu niờn chạy vũng quanh Thành phố.
- Cỏc cụ, cỏc bỏc đi bộ rất đụng vào cỏc buổi sỏng, chiều tối.
- Đỏnh cầu lụng, ten nớt, bống chuyền, đi bộ, đỏ búng.
3
GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học kĩ bài - làm bài tập b, c, d.
- Sưu tầm những cõu tục ngữ, ca dao núi về sức khỏe.
- Chuẩn bị bài: Siờng năng, kiờn trỡ.
Ngày soạn: 29- 8 -2009 Ngày dạy: Dạy lớp:6A
Ngày dạy: Dạy lớp:6B
Ngày dạy: Dạy
lớp:6C Ngày dạy:
Dạy lớp:6D Ngày dạy:
Dạy lớp: 6E
Tiết 2 - Bài 2 SIấNG NĂNG. KIấN TRè.
1.MỤC TIấU.
a. Về kiến thức: Giỳp HS nắm được biểu hiện của siờng năng, kiờn trỡ.
b. Về kỹ năng: Giỳp HS cú khả năng tự rốn luyện đức tớnh siờng năng, kiờn trỡ.
Phỏc thảo được kế hoạc vượt khú, kiờn trỡ, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành
người tốt.
c. Về thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý chớ quyết tõm rốn luyện tớnh siờng năng, kiờn
trỡ trong học tập, lao động và cỏc hoạt động xó hội khỏc.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
a. Chuẩn bị của GV: Nghiờn cứu SGK - SGV - Truyện về cỏc danh nhõn.
- Soạn giỏo ỏn.
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 6A:………………………………… 6C:
………………………….
6 B:………………………………….6D:
…………………………
6E:
…………………………
- Lớp phú học tập bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của cỏc bạn.
a. Kiểm tra bài cũ: (15 phỳt - Viết)
* Cõu hỏi: Hóy kể một việc làm chứng tỏ em tự biết biết chăm súc sức khỏe bản
thõn? Cho biết những hoạt động ở địa phương em về rốn luyện sức khỏe?
* Đỏp ỏn - Biểu điểm:
- HS Kể một việc làm thể hiện bản thõn biết tự chăm súc sức khỏe cho mỡmh.
(5 điểm )
VD: Sỏng nào em cũng dạy từ 5 h 30 phỳt chạy một vũng quanh sõn vận động để
tăng thờm sức khỏe cho bản thõn
4
- Những hoat động cụ thể ở địa phương em về rốn luyện sức khỏe.(5 điểm)
+ Sỏng sớm cỏc ụng, cỏc bà đi tập thể dục dưỡng sinh
+ Thanh thiếu niờn chạy vũng quanh Thị xó.
+ Đánh cầu lụng, đỏ búng, đi bộ.
* Giới thiệu bài:(1’) Nhà cụ Trà cú hai con trai. Chồng cụ Trà là bộ đội đúng ở
Biờn giới, vỡ thế mọi việc trong nhà đều do 3 mẹ con cụ xoay sở. Dự bố vắng nhà hai
con trai cụ Trà vẫn rất ngoan, mọi việc trong nhà: Rửa bỏt, quột nhà, cơm nước đều do
con trai cụ làm. Hai anh em đều rất cần cự, chịu khú học tập, nờn năm học nào hai anh
em cũng đạt học sinh giỏi.
Cõu chuyện trờn núi lờn đức tớnh gỡ của hai anh em con nhà cụ Trà? Đức tớnh
đú được biểu hiện thế nào? Cú ý nghĩa gỡ? Cụ trũ ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay.
(GV ghi tờn bài dạy)
b. Dạy nội dung bài mới.
1. Truyện đọc: (12’)
“Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ”
- Gọi HS đọc truyện “Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ”
GV: Yờu cầu HS chỳ ý cỏc chi tiết trong truyện.
TB. Bỏc Hồ của chỳng ta biết mấy thứ tiếng ?
- Bỏc Hồ của chỳng ta biết 4 thứ tiếng.
GV: Ngoài ra Bỏc cũn biết tiếng Đưc, ý, nhật …khi đến nước nào Bỏc cũng học tiếng
nước đú.
TB. Bỏc đó tự học tiếng nước ngoài như thế nào?
Bỏc học thờm vào hai giờ nghỉ ( trong đờm). Sau khi đó làm song việc. Bỏc nhờ
thủy thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào tay vừa học vừa làm, sỏng sớm và buổi chiều tự
học ở vườn hoa, ngày nghỉ trong tuần Bỏc học với giỏo sư người I - ta - li - a, Bỏc tra từ
điển, nhờ người nước ngoài giảng.
KH. Bỏc đó gặp khú khăn gỡ trong học tập?
Bỏc khụng học ở trường lớp, Bỏc làm phụ bếp trờn tàu, thời gian làm việc của
Bỏc từ 17 đến 18 giờ trong một ngày, tuổi đó cao nhưng Bỏc vẫn học.
GV: Bỏc học ngoại ngữ trong lỳc Bỏc vừa lao động vừa kiếm sống, vừa tỡm hiểu cuộc
sống cỏc nước, tỡm hiểu đường lối cỏch mạng.
KH. Cỏch học của Bỏc thể hiện đức tớnh gỡ?
Cỏch học của Bỏc thể hiện tớnh siờng năng, kiờn trỡ.
- Bỏc Hồ của chỳng ta đó cú lũng quyết tõm và lũng kiờn trỡ.
- Đức tớnh siờng năng đó giỳp Bỏc thành cụng trong sự nghiệp.
2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là tớnh kiờn trỡ.
KH. Hóy kể tờn những danh nhõn mà em biết nhờ cú tớnh siờng năng, kiờn trỡ mà
thành cụng xuất sắc trong sự nghiệp của mỡnh?
Nhà bỏc học Lờ Quý Đụn, Tụn Thất Tựng, nhà nụng học giỏo sư Nụng Đỡnh
Của, nhà văn Nga M. GOR ki, nhà bỏc học Niu - tơn…
TB. Trong lớp ta em thấy bạn nào cú tớnh siờng năng trong học tập?
- HS liờn hệ thực tế những bạn đạt kết quả cao trong học tập nhờ cú tớnh siờng năng.
5
GV: Ngày nay cú rất nhiều doanh nghiệp trẻ, nhà khoa học trẻ, những hộ nụng dõn làm
kinh tế giỏi … họ đó làm giàu cho bản thõn, gia đỡnh và xó hội bằng sự siờng năng,
kiờn trỡ.
H: Làm bài tập trắc nghiệm sau đỏnh dấu (X) vào ý kiến mà em đồng ý?
Người siờng năng:
- Là người lao động.
- - Miệt mài trong cụng việc.
- Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ □
- Làm việc thường xuyờn đều đặn.
- Làm tốt cụng việc khụng cần khen thưởng.
- Làm theo ý thớch, gian khổ khụng làm. □
- Lấy cần cự để bự vào khả năng của mỡnh. .
- Vỡ nghốo mà thiếu thốn.
□
- Học bài quỏ nửa đờm.
GV: Người siờng năng là người cú ý thức, mọi cụng việc được giao hoàn thành ở mức
cao nhất. Người siờng năng là người miệt mài học tập, cần cự, tự giỏc trong học tập
cũng như mọi hoạt động khụng bao giờ nản lũng trước những việc khú khăn, gian khổ.
- HS trả lời theo phần bài học.
- Siờng năng là đức tớnh của con người biểu hiện ở sự cần cự, tự giỏc, miệt mài,
làm việc thường xuyờn đều đặn.
- Kiờn trỡ là sự quyết tõm làm đến cựng dự cú gặp khú khăn, gian khổ.
* Củng cố, luyện tập (3’)
H: Thế nào là siền năng, kiên trỡ, lấy VD minh họa?
- Siờng năng là đức tớnh của con người biểu hiện ở sự cần cự, tự giỏc, miệt
mài, làm việc thường xuyờn đều đặn.
- Kiờn trỡ là sự quyết tõm làm đến cựng dự cú gặp khú khăn, gian khổ.
VD: Chưa làm bài song chưa đi ngủ, …
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’).
- Học bài.
- Chuẩn bị phần cũn lại của bài.
- Xem cỏc bài tập, phần cũn lại.
6
Ngày soạn: 6 - 9 -2009 Ngày dạy: 8/9/09 Dạy lớp:6A
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6B
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6C
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6D
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6E
Tiết 3 - Bài 2. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ.
1.Mục tiêu.
a. Về kiến thức: Giúp HS nắm được biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
b. Về kỹ năng: Giúp HS có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì.
Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành
người tốt.
c. Về thái độ: Giáo dục HS có ý chí quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động và các hoạt động xã hội khác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK - SGV - Truyện về các danh nhân.
- Soạn giáo án.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 6A:………………………………… 6C:………………………….
6B:………………………………….6D:…………………………
6E:…………………………
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
a) Kiểm tra bài cũ: Miệng (5’)
* Câu hỏi: Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Kể những việc làm thể hiện
tính siêng năng, kiên trì của em?
* Đáp án - biểu điểm.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài,
thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.
- Những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì:
VD: Gặp bài khó không nản, làm hết tất cả các bài tập. Hoàn cảnh sống dù khó
khăn nhưng vẫn cố gắng học tập tốt.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Tiết trước các em đó hiểu được thế nào là siêng
năng, kiên trì là như thế nào và những thể hiện trái với siêng năng, kiên trì là gì? Tiết
học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu tiếp.
(GV ghi tên bài dạy)
b) Dạy nội dung bài mới.
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. (12’)
GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận (5’) Theo 3 chủ đề.
- Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
7
- Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
- Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động xã hội
khác.
- Các nhóm cử đại diện lên ghi kết quả vào cột và trình bày.
- Các nhóm nhận xét - GV nhận xét bổ xung.
Học tập Lao động Hoạt động xã hội khác
- Đi học chuyên cần.
- Chăm chỉ học bài.
- Có kế hoạch học tập.
- Bài khó không nản chí.
- Tự giác học tập
- Không chơi la cà.
- Chăm chỉ làm việc nhà.
- Không bỏ dở công việc.
- Không ngại khó.
- Miệt mài với công việc.
- tiết kiệm.
- Tìm tòi, sáng tạo.
- Kiên trì luyện tập TDTT.
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống các tệ nạn XH.
- Bảo vệ môi trường.
- Đến với đồng bào vùng
sâu, vùng xa, xóa đói,
giảm nghèo.
GV: Khái quát lại toàn bộ những biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
G’Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì?
- Tay làm hàm nhai. - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Miệng nói, tay làm. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Siêng năng thì có. - Cần cù bù khả năng.
GV: Nhận xét cho điểm.
TB: Siêng năng, kiên trì có nghĩa như thế nào?
- Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong mọi công
việc, trong cuộc sống.
- Những con người thành công: Nguyễn Ngọc Ký, nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân, nhà
giáo ưu tú Nguyễn Thị Thắng (cô giáo hiệu trưởng trường ta) và các bạn học sinh giỏi
trong trường.
c. Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì. (10’)
KH: Em hãy nêu những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì?
- Lười biếng, ỉ lại, hời hợt, cẩu thả, ngại khó, ngại khổ, mau chán nản.
GV: Cô có một số biểu hiện sau.
Em hãy đánh dấu (X ) vào các cột những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì?
8
Hành vi không có
- Cần cù, chịu khó.
- Lười biếng, ỉ lại.
- Tự giác làm việc.
- Việc hôm nay để đến ngày nay.
- Uể oải, chểnh mảng.
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh.
- Nói ít, làm nhiều.
GV: Nhờ có tính siêng năng, kiên trì mà con người ta mới thành công, vì mỗi học sinh
chúng ta cần rèn luyện cho mình có thói quen cần cù, chịu khó trong mọi công việc.
Trong mọi công việc phải tự giác có ý thức cao trong việc làm của mình và nên nói ít
làm nhiều. Đồng thời phê phán những biểu hiện lười biếng, nản chí, nản lòng trong công
việc, trong học tập và trong lao động.
TB: Vậy theo em, cần phải rèn luyện tính siêng năng, kiên trì như thế nào?
- Phải tự giác và có ý thức cao trong việc làm của mình.
- nên nói ít, làm nhiều.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK tr- 6
Chuyển: Để khắc sâu kiến thức vừa học cô cùng các em giải quyết một số bài tập sau.
3. Bài tập. (10’)
* Bài tập a tr - 6.
H: Hãy đánh dấu (X) vào ô trống tương ứng những câu thể hiện tính siêng năng, kiên
trì?
- Sóng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà.
- Hà muốn học giỏi môn toán, nên ngày nào cũng làm thêm bài tập.
- Gặp bài khó là Bắc không làm.
- Đến phiên trực nhật, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ
- Chưa làm xong bài tập, Lân đã đi chơi.
* Bài tập b tr- 6
H: Những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì?
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
- Liệu cơm gắp mắn.
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
* Bài tập c tr-6
H: Hãy kể lại một việc làm về tính siêng năng, kiên trì của em?
Những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì của em?
9
VD:
+ Gặp bài khó không nản.
+ Chưa thuộc bài chưa đi ngủ.
+ Phải tự giác và có ý thức trong tất cả mọi công việc.
c. Củng cố, luyện tập (5 phút)
GV: Hệ thống lại toàn bộ bài học.
Làm phiếu điều tra nhanh.
HS ghi vào phiếu tự đánh giá mình đã siêng năng hay chưa?
GV thu bài về chấm.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(2’)
- Học bài - làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài tiết kiệm
Biểu hiện Siêng năng, kiên trì
có chưa
- Học bài cũ
- Làm bài mới.
- Chuyên cần
- Giúp mẹ.
- Chăm sóc em.
- Tập thể dục, thể thao.
10
Ngày soạn: 12/ 9 /2009 Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6A
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6B
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6C
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6D
Ngày dạy: /9/09 Dạy lớp:6E
Tiết 4 - Bài 3. TIẾT KIỆM
1.Mục tiêu.
a) Về kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là tiết kiệm.
b) Về kỹ năng: Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý
nghĩa của tiết kiệm.
- Có thể tự đánh giá được mình đó có ý thức và thực hiện tiết kiệm hay chưa.
Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
c) Về thái độ: Giáo dục học sinh biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, ghét sống
xa hoa, lãng phí.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK - SGV, những mẩu chuyện về tấm gương
tiết kiệm, những vụ việc tiêu cực, làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân. tục
ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. Bảng phụ.
- Soạn giáo án.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới, sưu tầm những mẩu truyện về
tấm gương tiết kiệm.
3. Tiến trình bài dạy.
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
6A:………………………………… 6C:………………………….
6 B:………………………………….6D:…………………………
6E:…………………………
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
a) Kiểm tra bài cũ: Miệng (5’)
* Câu hỏi: Nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập, trong lao động
và các hoạt động xã hội khác?
* Đáp án - Biểu điểm:
Những biểu hiện của siêng năng và kiên trì:
11
- Siêng năng, kiên trì trong học tập: Đi học chuyên cần, chăm chỉ làm bài, có kế
hoạch học tập, tự giác học tập … (3,5 điểm)
- Siêng năng, kiên trì trong lao động: Chăm chỉ làm việc nhà, miệt mài với công
việc, tìm tòi sáng tạo…(3,5 điểm)
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác: Kiên trì luyện tập TDTT,
phòng chống các tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường… (3 điểm)
* Đặt vấn đề vào bài mới (2') Vợ chồng bác Lâm siêng năng lao động. Do vậy thu
nhập của nhà bác rất cao. Trong nhà bác sắm sửa những tiện nghi đắt tiền và bác còn
mua xe máy tốt cho các con. Hai con trai bác ỉ lại vào bố, mẹ không chịu học tập, lao
động, suốt ngày ăn chơi, đua đòi rồi còn mắc vào cả tệ nạn xã hội nữa. thế rồi những tiện
nghi đắt tiền trong nhà bác Lâm đều lần lượt ra đi, cuối cùng hoàn cảnh gia đình bác rơi
vào hoàn cảnh nghèo khổ. Do đâu cuộc sống của gia đình bác Lâm rơi vào hoàn cảnh
như vậy? Để hiểu được vấn đề này cô trò ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
(GV ghi tên bài dạy)
b. Dạy nội dung bài mới
1. Truyện đọc. (13’)
“Thảo và Hà”
- Gọi HS đọc truyện “Thảo và Hà”
TB: Thảo và Hà có xứng đỏng được mẹ thưởng tiền không?
- Thảo và Hà rất xứng đáng được mẹ thưởng tiền.
KH: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Thảo thương mẹ và Thảo đó biết lo toan cho gia đình cùng mẹ.
TB: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết kiệm.
KH: Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Hà yêu cầu mẹ thưởng tiền để liên hoan với các bạn. Hà vui
mừng cầm tiền mẹ cho chạy sang nhà Thảo. Đến nhà Thảo Hà được chứng kiến cảnh
của mẹ con Thảo và nhất là khi Hà nghe mẹ Thảo đưa tiền cho Thảo. “Thôi mẹ ạ! Con
thấy gạo nhà mình hết rồi. Mẹ để tiền đú mà mua gạo mẹ ạ!”.
- Sau khi đến nhà Thảo: Hà cảm thấy ân hận, vì nhà Hà cũng nghèo như nhà Thảo và
Hà nhớ lại nét bối rối trong mắt mẹ Hà thương mẹ và tự hứa từ nay không vòi tiền mẹ
nữa.
TB: Em thấy suy nghĩ của Hà thế nào?
- Hà ân hận về việc làm của mình, Hà càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ
tiết kiệm.
GV: Cùng lứa tuổi, cùng nghèo túng vậy mà Thảo đã biết thương mẹ, lo toan cùng mẹ
(đan giỏ) vậy mà Thảo không đòi hỏi gì ở mẹ. Còn Hà chưa biết thương mẹ nên đã vòi
tiền của mẹ để liên hoan với các bạn. Nhưng được chứng kiến cảnh Thảo nói với mẹ, Hà
tự nghĩ và ân hận về việc làm của mình, Hà nghĩ lại hoàn cảnh của gia đình mình, Hà
càng thương mẹ hơn.
H: Qua nhân vật Thảo và Hà em có suy nghĩ gì về việc làm của mình đối với cha mẹ?
- HS thảo luận - liên hệ.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm những em trả lời tốt.
12
H: Qua câu chuyện trên em tự thấy đôi lúc mình giống Hà hay Thảo?
- HS thảo luận theo bàn (2 em - 2’)
- GV nhận xét, đánh giá cho thấy việc làm của mình có nên hay không.
2. Nội dung bài học(13’)
- GV: Đưa tình huống.
* Tình huống 1: Lan sắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không láng phí thời
gian vô ích, để đạt kết quả học tập tốt.
* Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc vì hoàn cảnh gia đình khó
khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời
gian giải trí và thăm bạn bè.
* Tình huống 3: Chị của Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù gia đình tập
trung tiền mua xe máy cho chị, nhưng chị đã không đồng ý. Hàng ngày chị vẫn đi chiếc
xe đạp Việt Nam sản xuất.
* Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, tuy đã lớn nhưng vẫn mặc quần
áo của bố.
- HS thảo luận nhóm (5’)
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
TB: Qua tìm hiểu các tình huống trên, em hiểu thế nào là tiết kiệm?
a. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của người khác.
TB: Em hãy nêu những biểu hiện của tiết kiệm? Tiết kiệm có ý nghĩa gì?
b. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của
người khác.
KH: Em hãy lấy một vài ví dụ phê phán cách tiêu dùng láng phí?
- Cán bộ tiêu sài tiền của nhà nước.
- Thất thoát tài sản, tiền của nhà nước. Tham ô, tham nhũng.
- Các công trình chất lượng kém.
GV: Lãng phí làm ảnh hưởng đến công sức, tiền của của nhân dân như vụ án Năm Cam,
Trương Minh Phụng, những vụ án này đã làm tốn bao tiền của của nhà nước, làm nghèo
đất nước vì không tiết kiệm. Vì vậy Đảng và Nhà nước ta kêu gọi: “Tiết kiệm là quốc
sách”
* Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm vì điều đó có lợi cho bản thân, gia đình và xã hội.
GV:Chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm với chủ đề “Em đó tiết kiệm như thế nào”?
* Nhúm 1: Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình.
* Nhúm 2: Rèn luyện tiết kiệm ở trường, ở lớp.
* Nhúm 3: Rèn luyện tiết kiệm ở xã hội.
- Đại diện nhóm lên ghi trên bảng theo 3 cột
Tiết kiệm trong gia đình Tiết kiệm ở trường ở lớp Tiết kiệm ở xã hội
- Ăn mặc giản dị.
- Tiêu dùng đúng mức.
- Không lãng phí phô
trương
- Giữ gìn bàn ghế.
- Tiết kiệm, tắt quạt khi ra
về
- Dùng nước xong khoá lại.
- Giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên.
- Thu gom giấy vụn, đồng
nát.
13
- Không lãng phí thời gian
để chơi.
- Không làm hư hỏng đồ
dùng do cẩu thả.
- Tận dụng đồ cũ
- không lãng phí điện, nước.
- Thu gom giấy vụn.
- Không vẽ bẩn lên bàn ghế,
bôi bẩn tường.
- Không làm hư hỏng tài
sản chung.
- Ra vào lớp đúng giờ.
- Không ăn quà vặt trong
lớp
- Tiết kiệm điện, nước.
- không hái hoa, hái lộc.
- Không làm thất thoát tài
sản của xã hội.
- Không la cà, nghiện ngập.
- HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.
- GV nhận xét, bổ xung.
GV. Sau ngày tuyên bố độc lập 2-9-1945, nước ta gặp khó khăn lớn: nạn đói đe doạ.
Bác Hồ kêu gọi mọi người tiết kiệm lương thực để giúp đồng bào nghèo bằng biện pháp
“hũ gạo cứu đói” Bác gương mẫu thực hiện bằng cách mỗi ngày nhịn ăn một bữa, bỏ số
gạo ấy vào hũ cứu đói.
TB. Kể những việc làm để thực hiện tiết kiệm?
- Các bạn học sinh trong trường THCS Lê Quý Đôn thu gom giấy vụn, đồng nát để
giúp đỡ các bạn học sinh nghèo
- Các bạn tiết kiệm tiền ăn sáng để ủng hộ đồng bào bào lụt.
TB. Bản thân em đó thực hành tiết kiệm như thế nào?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dụng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp sếp thời gian để vừa học tốt, vừa giúp đỡ bố mẹ trong công việc gia
đình.
3. Bài tập. (8’)
* Bài tập a (T-8)
H. Đánh dấu x vào các ý tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm?
- Năng nhặt chặt bị
- Cơm thừa, gạo thiếu
- Góp gió thành bão
- Của bền tại người
- Vung tay quá trán
- Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ
* Bài tập b (T-8)
H. Tìm những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm. Hậu quả của những hành vi đó
trong cuộc sống như thế nào?
- Trái với tiết kiệm là hoang tàng, xa hoa, láng phí làm nghèo cho đất nước gây
hậu quả xấu cho xã hội.
GV. Ở lứa tuổi các em chưa làm ra của cải vật chất, cần tiết kiệm để thể hiện sự quý
trọng các thành quả lao động của cha mẹ và của người khác
c. Luyện tập củng cố (2’)
H:Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm?
* Ca dao: Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng.
* Tục ngữ: Nên ăn có chừng, dùng có mực. - Thắt lưng, buộc bụng.
14
- Chẳng lo trước, ắt lụy sau. - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
* Danh ngôn: “ Người ta làm giàu bằng mồ hôi nước mắt
Mà hơn thế nữa bằng sự tiết kiệm”
d. Hướng dẫn HS học ở nhà. (2’)
- Học bài - làm bài tập c .
- Chuẩn bị bài Lễ độ
Ngày soạn: 19/ 9 /2009 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: Dạy lớp: 6C
Ngày dạy Dạy lớp: 6D
Ngày dạy Dạy lớp: 6E
Tiết 5 - Bài 4 LỄ ĐỘ.
1.Mục tiêu.
a) Về kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ
độ. ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
- Có thể đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra được phương hướng rèn
luyện tính lễ độ.
b) Về kỹ năng: Rèn luyện thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người
trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh.
c) Về thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
2. Chuẩn bị của GV và HS. .
a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK - SGV, sưu tầm những câu chuyện, ca
dao, tục ngữ viết trong báo thiếu niên tiền phong về lễ độ - Soạn giáo án.
b)Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 6A:………………………………… 6B:
…………………………………
6C:………………………………… 6D…………………………………
6E:…………………………………
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
a) Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Thế nào là tiết kiệm? Nêu một vài thành ngữ nói về tiết kiệm?
* Đáp án - Biểu điểm:
- Tiết kiệm là biết ứng xử một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và của người khác.
- Thành ngữ nói về tính tiết kiệm:
+ Tích tiểu thành đại.
+ Góp gió thành bão.
+ Của bền tại người.
15
+ Năng nhặt chặt bị.
* Đặt vấn đề vào bài mới (3’)
Trước khi đến lớp học, ra khỏi nhà việc đầu tiờn em làm là gỡ?
- Chào ông bà, bố mẹ con đi học.
H: Khi cô giáo vào lớp việc đầu tiên các em phải làm là gì?
- Cả lớp đứng nghiêm chào cô giáo
H: Khi vào lớp cô giáo đứng nghiêm chào các em để làm gì?
- Để thể hiện sự tôn trọng lịch sự với học sinh.
H: Trường ta có khẩu hiệu “Tiên học lễ, hậu học văn”. Em hiểu “lễ” ở đây có nghĩa là
gì?
- Lễ ở đấy có nghĩa là đạo đức. Chúng ta cần phải hiểu lễ nghĩa trước mới học chữ sau.
GV: Những hành vi trên thể hiện những người có lễ độ, trong cuộc sống hàng ngày có
nhiều mối quan hệ. trong các mối quan hệ đều phải có những phép tắc quy định cách
ứng xử giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó là lễ độ, bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu
(GV ghi tên bài dạy)
b) Dạy nội dung bài mới.
1. Truyện đọc. (10’)
“Em Thuỷ”
- Gọi HS đọc truyện “Em Thuỷ” SGK - T 9.
GV: Các em cần lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
TB: Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà?
- Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà rồi:
+ Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi.
+ Đi pha trà.
+ Mời bà, mời khách uống trà.
+ Xin phép bà nói chuyện với khách.
+ Giới thiệu bố, mẹ.
+ Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội, các hoạt động của lớp.
+ Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
KH: Em có nhận xét gì về cách cư xử của Thuỷ?
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách. Biết tôn trọng bà và khách,
làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
TB: Những hành vi, việc làm đó ta thấy Thuỷ là người như thế nào?
- Thuỷ thể hiện là một HS ngoan và lễ độ.
II. Nội dung bài học (12’)
GV: Treo bảng phụ ghi tình huống:
* Tình huống 1: Mai và Hoà tuy cùng học khối 6 nhưng khác lớp. Một hôm, hai bạn trên
đường đi học về. Mai gặp cô giáo chủ nhiệm: Em chào cô ạ! Cô giáo gật đầu chào Mai,
trong khi đó Hoà đi bên cạnh không nói gì. Mai bảo sao bạn không chào cô. Hoà thản
nhiên trả lời: Cô ấy có chủ nhiệm lớp tớ đâu.
16
* Tình huống 2: Khi đã chuẩn bị cặp, mũ An khoắc cặp lên vai đi học, em lễ phép
khoanh tay chào ông bà, bố mẹ rồi mới đi học. ông bà, bố mẹ rất vui mỉn cười nhìn em.
* Tình huống 3: Cả xóm ai cũng khen Hoa vì gặp ai Hoa cũng vui vẻ chào hỏi một cách
lễ độ và đúng mực.
- GV: Chia lớp 4 nhúm - thảo luận 5 phút.
H: Trong 3 tình huống trên em đồng ý với tình huống nào? Vì sao?
- Đại diện nhóm lên trình bày- nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét.
- Đồng ý với tình huống 2 và 3 vì các tình huống này đều thể hiện sự tôn trọng, lễ phép
với ông bà, cha mẹ và bà con hàng xóm.
TB: Vậy em hiểu thế nào là lễ độ?
a) Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người
khác.
TB: Lễ độ có những biểu hiện gì?
b) Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.
KH: Tìm những hành vi thể hiện lễ độ và những hành vi trái với lễ độ?
- Những hành vi thể hiện lễ độ:
+ Lễ phép, lịch sự.
+ Gọi dạ, bảo vâng.
- Những hành vi trái với lễ độ:
+ Vô lễ.
+ Hỗn láo và láo xược.
Đây là hành vi của kẻ thiếu văn hóa, vô đạo đức coi thường mọi người và luôn bị mọi
người xa lánh, khinh ghét.
G?: Em hãy giải thích hai câu thành ngữ “Đi thưa về gửi ” và “ Trên kính dưới
nhường”?
- “Đi thưa về gửi”: Là con cháu trong gia đình khi đi phải xin phép, khi về phải chào
hỏi.
- “Trên kính dưới nhường”: Đối với bề trên phải kính trọng, với người dưới phải
nhường nhịn.
TB: Lễ độ có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
c) Lễ độ là biểu hiện của con người có văn hoá, có đạo đức, giúp cho quan hệ
giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
GV treo bảng phụ
H: Đánh dấu (X ) vào cột em cho là đúng
Hành vi, thái độ Có lễ độ Thiếu lễ
độ
1. Đi xin phép, về chào hỏi.
2. Nói leo trong giờ học.
3. Gọi dạ bảo vâng.
4. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.
5.Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật, người già trên xe ô tô.
17
6. Kính thầy, mến bạn.
7. Nói trống không.
8. Ngắt lời người khỏc.
- HS lên bảng điền trên bảng phụ - nhận xét.
GV: Nhận xét đưa ra ý đúng.
TB: Em phải rèn luyện tính lễ độ như thế nào?
Thường xuyên rèn luyện:
- Học hỏi có qui tắc, cách cư xử có văn hoá
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK t - 10
3. Bài tập (10’)
* Bài tập 1.
GV: Treo bảng phụ ghi các tình huống:
* Tình huống1:
Nhân ngày 20/ 11, bác Nam giám đốc của công ty cùng người bạn cũ của mình là
bác Hùng - một cán bộ cao cấp của quân đội đến thăm thầy giáo Bình đã nghỉ hưu.
* Tình huống 2: Cả lớp đang làm bài kiểm tra môn sinh học, Thắng loay hoay mở tài
liệu.
+ Cô giáo: Thắng! Em đang làm gì vậy?
+ Thắng: Em có làm gì đâu ạ!
+ Cô giáo: Có phải em đang có tài liệu trong ngăn bàn không?
+ Thắng: Có thì làm sao?
+ Cô giáo: Em sử dụng tài liệu, cô sẽ cho em điểm không.
+ Thắng: Tuỳ cô.
+ Cô giáo: Em quá vô lễ, mời em ra khỏi lớp và cùng cô lên gặp ban giám hiệu
GV: Hướng dẫn HS thảo luận (3’)
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày - nhận xét, bổ xung.
GV: Chúng ta thường rèn luyện lễ độ ở mọi nơi, mọi lúc, luôn cư xử có văn hóa.
* Bài tập 2.
H: Đánh dấu (X) vào câu câ thành ngữ chỉ lễ độ?
- Đi thưa, về gửi.
- Lời nói, gói vàng.
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Trên kính, dưới nhường.
- Lá lành đùm lá rách.
- Kính lão, đắc thọ.
c) Củng cố, luyện tập. (3’)
H:Thế nào là “Lễ độ”? Nêu một vài câu tục ngữ nói về lễ độ?
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác
- Lễ độ là biểu hiện của con người có văn hoá, có đạo đức, giúp cho quan hệ giữa
con người với con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
- Tục ngữ: Lời nói chẳng mất tiền mua.
18
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học bài.
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao … nói về lễ độ.
- Chuẩn bị bài:Tôn trọng kỉ luật
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp:6A
Ngày dạy: Dạy lớp:6B
Ngày dạy: Dạy lớp:6C
Ngày dạy: Dạy lớp:6D
Ngày dạy: Dạy lớp: 6E
Tiết 6 - Bài 5 TÔN TRỌNG KỶ LUẬT
1. Mục tiêu .
Giúp học sinh:
a) Về kiến thức: Hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, ý nghĩa và sự cần thiết của tôn
trọng kỷ luật.
b) Về kỹ năng: Có khả năng rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm kỷ luật.
c) Về thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác đánh giá hành vi của bản thân
và của người khác về ý thức kỷ luật và có thái độ tôn trọng kỷ luật.
2. Chuẩn bị của Gv và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK- SGV- Soạn giáo án. Những tấm gương
thực hiện tốt kỷ luật trong học sinh, quân đội và trong XH.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài tập - Đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
* Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 6A………………………… 6D………………………………
6B………………………… 6E………………………………
6C……………………………
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
a). Kiểm tra bài cũ:(5’)
* Câu hỏi: Hãy nêu những biểu hiện của lễ độ? Lấy 2 câu tục ngữ nói về lễ độ?
* Đáp án - biểu điểm:
- Những biểu hiện của lễ độ: là người có văn hoá, có đạo đức, giúp cho quan hệ
giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội. văn minh.
(8 điểm)
19
- Hai câu tục ngữ: (2 điểm)
+ Đi hỏi về chào.
+ Học ăn, học nói, học gói, học mở.
* Đặt vấn đề vào bài mới:
(1’) Trong một lớp học hay một tổ chức nào đó mà mọi người muốn làm gì thì
làm, không tuân theo những quy định chung đặt ra sẽ dẫn tới lộn xộn, không có tổ chức,
vì vậy cần phải có kỷ luật. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
(GV ghi tên bài dạy)
b) Dạy nội dung bài mới.
1. Truyện đoc.(9’)
“ Giữ luật lệ chung”
- HS đọc truyện “Giữ luật lệ chung”SGK T- 12.
TB : Qua câu truyện trên em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?
- Bác bỏ dép trước khi vào chùa.
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ thắp hương.
- Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật lên mới đi.
- Bác nói: Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao thông.
- Mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ
chung được đặt ra cho tất cả mọi người
Giỏi: Việc thực hiện đúng những quy định chung nói lên đức tính gì của Bác Hồ?
- Tôn trọng luật lệ chung.
. 2. Nội dung bài học (14’)
GV: Hướng dẫn HS thảo luận ( phát phiếu học tập - thảo luận nhóm - chia lớp thành 3 nhóm -(5’)
H : Nhận xét ý thức của bản thân thực hiện nội quy của trường, của XH và của gia đình?
- Gọi đại diện nhóm lên điền trên bảng.
Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp
đúng quy định.
- Đi học và về nhà đúng
giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự
học.
- Không đọc tryuện trong
giờ học .
- Hoàn thành công việc
Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đúng đồng phục.
- Đi giầy, dép quai hậu.
- Không vứt giác, vẽ bẩn
lên bàn.
- Trực nhật đúng phân
công, đảm bảo giờ giấc.
- Có kỷ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- Thực hiện nếp sống văn
minh.
- Bảo đảm nội quy tham
quan.
- Bảo vệ môi trường.
- An toàn giao thông.
- Bảo vệ của công.
TB: Qua các việc làm cụ thể của các bạn thực hiện tôn trọng kỷ luật các em có
nhận xét gì?
- Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung.
TB: Phạm vi thực hiện như thế nào?
20
- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
TB: Em hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật?
a) Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức XH ở mọi nơi, mọi lúc
KH: Hãy lấy VD về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật?
- Các hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật:
+ Tham gia sinh hoạt đội một các bắt buộc.
+ Thấy tín hiệu đèn đỏ, dừng lại vì sợ mọi người chê trách.
TB: Vậy biểu hiện của tôn trọng kỷ luật là ?
- Tôn trọng kỷ luật còn thể hiện ở việc chấp hành mọi sự phân công của
tập thể như lớp học, cơ quan, doanh nghiệp
Giỏi : Mọi người đều có ý thức tôn trọng kỷ luật thì cuộc sống sẽ ra sao?
- Mọi người đều có ý thức tôn trọng kỷ luật thì cuộc sống gia đình, nhà trường
xã hội sẽ có nề nếp kỷ cương.
- Có kỷ luật thì gia đình, nhà trường và xã hội ổn định và phát triển.
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho mọi người.
- Tính kỷ luật giúp ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tâp, lao động và vui
chơi giải trí.
b) Mọi người đều tôn trọng kỷ luật thì cuộc sống gia đình, ,nhà trường,gia
đình và XH sẽ có nề nếp kỷ cương.
c) Tôn trọng kỷ luật không những bảo vệ lợi ích của cộng đồng mà còn bảo
đảm lợi ích của cá nhân.
GV: Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là
sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau, xã hội càng phát triển,
càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao.
- Từ nội dung đã học để mở rộng khái niệm tính kỷ luật, đó là việc thi hành
pháp luật của nhà nước. Để hiểu được người có tính kỷ luật là người tôn trọng kỷ
luật và thực hiện tốt pháp luật.
KH: Tôn trọng kỷ luật và pháp luật khác nhau như thế nào?
* Sự khác nhau giữa tôn trọng kỷ luật và pháp luật.
- Tôn trọng kỷ luật là những quy định, nội quy do gia đình tập thể đưa ra,
chúng ta phải tự giác, đồng thời nhắc nhở, phê bình khi vi phạm.
- Pháp luật là quy tắc sử sự chung do nhà nước đặt ra, bắt buộc mọi người
phải thực hiện, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt.
GV: Một học sinh có ý thức dừng xe khi có đèn đỏ là tôn trọng kỷ luật. Còn pháp
luật bắt buộc em phải làm (kể cả em so sánh) vì không thực hiện sẽ bị xử phạt.
- Việc vi phạm kỷ luật bị phê bình cảnh cáo, còn vi phạm pháp luật sẽ bị xử phạt
theo quy định.
* GV chốt lại toàn bài.
- HS đọc lại phần bài học trong sách GK -t-15.
3.Bài tập.(10’)
* Bài tập.
21
H: Đánh dấu(X) vào ô trống có những thành ngữ nói về kỷ luật?
- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt
- Ăn có chừng, chơi có mực.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc đột xuống.
* Bài tập a (tr-15)
H : Hãy đãnh dấu (x) vào ô trống. tương ứng với những hành vi thể hiện tính kỷ
luật?
- Đi xe vượt đèn đỏ
- Đi học đúng giờ
- Đọc báo trong giờ học
- Đi xe đạp hàng ba
- Đá bóng dưới lòng đường.
-Viết đơn xin phép nghỉ một buổi học
-Đi xe đạp đén cổng trường, xuống xe rồi dắt vào sân trường.
c) Củng cố, luyện tập (3’)
H: Em hãy kể những việc làm của em và bạn em thể hiện sự tôn trọng kỷ luật?
VD:
- Đi học đúng giờ.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Đi xe gặp đèn đỏ thì dừng lại
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)
- Học kỹ nội dung bài học.
- Làm bài tập b, c (T-16)
- Sưu tầm gương chấp hành kỷ luật tốt.
- Chuẩn bị bài: Biết ơn
22
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: Dạy lớp: 6C
Ngày dạy: Dạy lớp: 6D
Ngày dạy: Dạy lớp: 6E
Tiết 7 - Bài 6 BIẾT ƠN
1. Mục tiêu .
Giúp học sinh.
a) về kiến thức: Hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn.
b) Về kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.
c) Về thái độ: Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông
bà, cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK-SGV- Soạn giáo án, sưu tầm những câu ca
dao nói về lòng biết ơn. Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6
b) Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài tập - Đọc và suy nghĩ trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
* ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 6A………………………… 6D………………………………
6B………………………… 6E………………………………
6C……………………………
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
a). Kiểm tra bài cũ:(15’- viết)
* Câu hỏi:
1. Thế nào là tôn trọng kỷ luật? Hãy nêu ví dụ về một việc làm tôn trọng kỷ luật và
một việc làm thiếu tôn trọng kỷ luật?
2. Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Đánh dấu (X) vào ô trống?
a) Chỉ có trong nhà trường mới có kỷ luật.
b)Tôn trọng kỷ luật là tôn trọng mình và tôn trọng mọi người.
c) Kỷ luật làm con người gò bó, mất tự do.
d) Nhờ có kỷ luật, lợi ích của mọi người được bảo đảm.
đ) Tôn trọng kỷ luật giúp con người cảm thấy vui vẻ, thanh thản.
e) ở đâu có kỷ luật ở đó có nề nếp.
23
* Đáp án - biểu điểm.
Câu 1
- Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể,
của các tổ chức XH ở mọi lúc, mọi nơi.(4đ)
- Một việc làm tôn trọng kỷ luật: Đi học đúng giờ.(2đ)
- Một việc làm thiếu tôn trọng kỷ luật: Đi xe đạp vượt đèn đỏ.(2đ)
Câu 2. Đánh dấu (X) vào ô trống tương ứng với các câu b, d, đ, e. mỗi câu đúng 1/2đ
(2 điểm)
* Đặt vấn đề vào bài mới.
(2’) H: Các em cho biết chủ đề của những ngày kỷ niện sau?
GV: Treo bảng phụ ghi những ngày lễ .
- Gọi HS lên bảng điền. Nhận xét.
Ngày kỷ niệm Chủ đề
- Ngày 10/3 âm lịch
- Ngày 8/3
- Ngày 27/7
- Ngày20/10
- Ngày 20/11
- Ngày giỗ tổ hùng vương.
- Ngày quốc tế phụ nữ.
- Ngày thương binh liệt sĩ.
- Ngày phụ nữ Việt Nam.
- Ngày nhà giáo Việt Nam.
Giỏi: Hãy nêu mục đích ý nghĩa của những ngày trên?
- Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến:
+ Vua hùng có công dựng nước.
+ Nhớ công lao của những người đã hy sinh cho độc lập tự do của dân tộc.
+ Nhớ công lao thầy cô.
+ Nhớ công lao của các bà mẹ.
TB: ý nghĩa đó nói lên đức tính gì?
- Thể hiện lòng biết ơn,
GV: Truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung trước sau như
một: Trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống ấy.
(GV ghi tên bài dạy)
b) Dạy nội dung bài mới.
1. Truyện đọc: (5’)
“Thư của một học sinh cũ”
- Gọi HS đọc truyện “Thư của một học sinh cũ”SGK tr-14.
TB : Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào?
- Thầy khuyên “ nét chữ nết người”
KH : Trước sự giúp đỡ của thầy Phan chị Hồng có những việc làm gì?
- Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
TB:Vì sao chị Hồng không quên người thầy giáo cũ dù đã hơn 20 năm?
- Thầy Phan đã dạy chị Hồng cách đây 20 năm. chị vẫn nhớ và trân trọng.
TB: ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?
24
- Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc của thầy.
- Chị Hồng thể hiện lòng biết ơn thầy.
2. Nội dung bài học.(10’)
GV:hướng dẫn HS thảo luận.
H:Theo em chúng ta phải biết ơn những ai? Vì sao?
- HS lên bảng điền- lớp nhận xét.
- GV nhận xét -kết luận.
Biết ơn những ai Vì sao
- Tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Người giúp đỡ chúng ta lúc khó
khăn.
- Đảng cộng sản Việt Nam và Bác Hồ.
- Các dân tộc trên thế giới.
- Những người sinh thành nuôi dưỡng ta.
- Mang đến cho ta những điều tốt lành.
- Đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
- Giúp ta vật chất và tinh thần và bảo vệ
xây dựng đất nước.
TB: Qua phân tích các ví dụ trên em hiểu thế nào là biết ơn?.
a) Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp
nghĩa đối với người đã giúp đỡ mình, với những người có công với dân tộc, đất nước.
TB: Em đã thể hiện lòng biết ơn của mình đối với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo như thế
nào?
- Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời, kính trọng ông bà, cha mẹ, cố gắng học tập, tu
dưỡng rèn luyện tốt, phấn đấu xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan
Bác Hồ, giúp đỡ gia đình những việc vừa sức mình.
Giỏi: Đối với những anh hùng liệt sĩ, người có công với cách mạng, Đảng, Bác Hồ kính
yêu, em cần bày tỏ lòng biết ơn ra sao?
- Học tập tốt, lao động tốt.
- Ôn lại tinh thần đấu tranh của quân đội và nhân đân ta (22/12).
- Thăm các gia đình thương binh ,liệt sĩ, gia đình có công với Cách mạng.
- Vệ sinh, trồng cây, viếng nghĩa trang.
- Ủng hộ, quyên góp xây dựng nhà tình nghĩa, phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng.
GV: Từ xưa, ông cha ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân
hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu
và chiến thắng kẻ thù, vượt qua khó khăn để xây dựng đất nước. Lòng biết ơn làm cho
con người biết sống nhân nghĩa, có trước, có sau, có sức mạnh vượt lên để chiến thắng.
Lòng biết ơn là biểu hiện tình người, nét đẹp, phẩm chất đạo đức của con người.
TB: Lòng biết ơn có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
b) ý nghĩa của lòng biết ơn:
- Biết ơn là truyền thống của dân tộc ta.
- Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
TB: Trái ngược với người có lòng biết ơn là người như thế nào?
25