Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.06 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy : 10/09/2012 Tiết 1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng sau: - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1(5 phút) : cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tình huống học sinh sẽ trả lời: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau. HOẠT ĐỘNG 2(10 phút): I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. trống. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. 2. Ước lượng độ dài: C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m). thước kiểm tra lại kết quả. - Dùng thước kiểm tra lại kết quả GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tốt”. tra và đánh giá khả năng ước lượng của C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang mình. tay. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT II. ĐO ĐỘ DÀI. ĐỘNG 3(10 phút): 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Câu trả lời đúng của học sinh. Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. và trả lời câu hỏi C4. - Học sinh: Thước kẽ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Treo tranh vẽ của thước đo ghi. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?. C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?. (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài bàn học. (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài. 2. Đo độ dài: Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng Sau khi phân nhóm, học sinh phân công để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng vào bảng 1.1 (SGK). 1.1 SGK. Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m). - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước bài 3 để chuẩn bị cho tiết học sau. - Bài tập về nhà: Làm các câu hỏi từ C1 đến C10 bài 2 * Rót kinh nghiÖm: ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 17/09/2012 Tiết 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). b. Chữa bài tập. 3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở I. Đơn vị đo thể tích: nước ta. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối Học sinh trả lời câu hỏi: (m3) và lít (l) C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc). HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau: Loại bình Bình a Bình b Bình c C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:. C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: C5: Những dụng cụ đo thể GHĐ ĐCNN tích chất lỏng là: chai, lọ, 100 ml 2 ml ca đong có ghi sẵn dung 250 ml 50 ml tích, bình chia độ, bơm 300 ml 50 ml tiêm. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết. C8: a) 70 cm3. b) 50 cm3. c) 40 cm3. C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. Học sinh làm bài tập: BT 3.1: (b) HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm BT 3.4: (c) đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập * Rót kinh nghiÖm: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 22/09/2012 Ngày dạy: 24/09/2012 Tiết 3 § 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut):.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK). HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc C4: Trả lời câu hỏi SGK. sánh nước ra bát. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. CỦNG CỐ ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập. * Rót kinh nghiÖm: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/09/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 Tiết 5 § 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C3: 500g. C4, C5, C6. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) gì? Gồm các đơn vị nào? - Kílôgam là khối lượng của một quả cân Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. 1 thước quả cầu mẫu. - Gam (g) 1g = kg. 1000 Em cho biết: - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. lượng. II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. biết các bộ phận của cân. Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp. cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. - ĐCNN của cân Rô béc van là khối C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. cân Rô béc van. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. - Quả cân. - Thăng bằng. C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ - Đúng giữa. trống. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van. III. Vận dụng: C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho C12: Tùy học sinh xác định. biết các loại cân. C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu. của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. ▪ Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. ▪ Đơn vị khối lượng là kg. ▪ Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Hướng dẫn về nhà(1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: 08/10/2012 Tiết 5 §6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chỗ trống.. Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.. C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào III. HAI LỰC CÂN BẰNG: chỗ trống. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều. IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Hướng dẫn về nhà Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. *Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy : 15/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 6 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra 15 phút: * Đề ra Câu 1(3đ): Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Câu 2(7đ): Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) 2m = .......... dm b) 35dm = ............m c) 200cm = ......m d) 7cm = ..............dm e) 3 m3 = .........dm3 f) 3lít = ...............dm3 g) 650lít = .......m3 * Biểu điểm Câu 1: + Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước 1,5đ + Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước 1,5đ Câu 2: Điền đúng mỗi ý 1đ a) 2m = 20 dm b) 35dm = 3,5 m c) 200cm =2 m d) 7cm =0,7dm e) 3 m3 = 3000 dm3 f) 3lít = 3 dm3 g) 650lít = 0,650 m3 3. Giảng bài mới: (26 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát cung, ai chưa giương cung? khi có lực tác dụng: Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện 1. Những sự biến đổi của chuyển động: tượng xảy ra khi có lực tác dụng. - Vật đang chuyển động bị dừng lại. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển thu thập thông tin và trả lời câu động. C1; C2. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động. C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.. bỗng chuyển động theo hướng khác. C1: Tùy từng học sinh. 2. Những sự biến dạng: C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. III. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh trả lời.. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:. Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11. 4. Củng cố bài: (2 phút) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 22/10/2012 Tiết 7 Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và chiều của trọng lực. Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút): Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông xuống dưới. tay ra. Viên phấn bắt đầu rơi xuống. C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào? C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. dưới. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất. 2. Rút ra kết luận: Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để C4: Điền từ vào chỗ trống. xác định phương và chiều trọng lực. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. chiều từ trên xuống dưới. III. Đơn vị lực:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N). Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.. Hoạt động 5: Vận dụng. Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận. Học sinh tiến hành làm thí nghiệm.. 4. Củng cố bài (2 phút): Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012 Tiết 8. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa kiến thức đã học. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các câu hỏi để ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi). 3. Giảng bài mới: Câu hỏi ôn tập 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì? 2. Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích. 3. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp: ▪ Dùng bình chia độ. ▪ Bình tràn. 4. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng? 5. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào? 6. Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật. 7. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 8. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg. Bµi tËp Bµi 1: T×m sè thÝch hîp vµo c¸c chç trèng díi ®©y a) 2cm = ........m b) 25dm = ......... m c) 250mm = .......dm d) 2,5m = .......... cm Bµi 2: T×m sè thÝch hîp vµo c¸c chç trèng díi ®©y a) 3m3 = .......dm3 b) 200dm3 = .......m3 3 c) 2lÝt = ........cm d) 250lÝt = ..........m3 3 e) 750ml = .......dm g) 2ml = ..........mm3 Bài 3: Cho biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thớc kẻ em đang dïng. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hướng dẫn về nhà: Học sinh coi l¹i c¸c c©u hái gi¸o viªn ra chuÈn bÞ cho bµi kiÓm tra 1 tiÕt. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 Tiết 9 kiÓm tra 1 tiÕt I. Môc tiªu: - KiÓm tra sù hiÓu bµi cña häc sinh - Biết đổi ra đơn vị này thành đơn vị khác - RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn chÝnh x¸c II. ChuÈn bÞ: GV: Néi dung kiÓm tra HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Néi dung:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ma trận đề Cấp độ. Nhận biết. Tên chủ đề 1. Đo độ dài, đo thể tích chất lỏng. Số câu Số điểm. Vận dụng. Vận dụng đơn vị độ dài, thể tích để đổi ra đơn vị khác 1 (Câu 2, 4) 4. Số câu Số điểm 2 .Khối lượngĐo khối lượng. Thông hiểu. 2 4. Nhận biết dụng cụ đo khối lượng, số liệu ngoài vỏ hộp 1 ( Câu 1b ) 2. 1 2. 3.Đo thể tích chất lỏng Số câu Số điểm. Vận dụng cách đổi đơn vị đo để tính thể tích 1 ( Câu 3 ) 3. 4. Lực-Hai lực cân bằng Số câu Số điểm. Nêu được khái niệm về lực 1 ( Câu 1a) 1. Tổng số câu Tổng số điểm. 2 3. Cộng. 1 3. 1 1 2 4. 1 3. 5 10. I. §Ò ra: §ª I C©u 1(3®): a) ThÕ nµo lµ hai lùc c©n b»ng? b) Ngời ta dùng gì để đo khối lợng? Trên vỏ hộp cà phê có ghi 750g, số đó chỉ gì? Câu 2(3đ): Đổi các đơn vị bằng cách điền số thích hợp vào chổ chấm. a) 3 m3=¿ .............. cm3 ; d) 2 m3 =¿ ........... lÝt b) 2 mm=¿ ............. m ; e) 250cm3 = ........dm3 d) 2 ml=¿ .................. lÝt ; g) 370cm ¿ ........m C©u 3(3®): Trung b×nh mçi ngêi d©n ë thµnh phè hiÖn nay tiªu thô mçi ngµy 80 lÝt níc. Nếu gia đình có 5 ngời thì trong 1 tháng (30 ngày) Sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nớc. C©u 4(1®): §êng chÐo cña mµn h×nh Tivi 14 inh b»ng bao nhiªu? §Ò II C©u 1: a) Träng lùc lµ g×? Nªu ph¬ng vµ chiÒu cña träng lùc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Ngời ta dùng gì để đo thể tích? Câu 2: Đổi các đơn vị bằng cách điền số thích hợp vào chổ chấm. a) 250dm3 =..........m3 ; d) 2dm3 =........... lÝt b) 71dm............. m ; e) 6dm3 = ........cm3 d) 30ml.................. lÝt ; g) 35cm ¿ ........dm C©u 3: Trung b×nh mçi ngêi d©n ë thµnh phè hiÖn nay tiªu thô mçi ngµy 45 lÝt níc. NÕu gia đình có 4 ngời thì trong 12 ngày Sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nớc. C©u 4: §êng chÐo cña mµn h×nh Tivi 21 inh b»ng bao nhiªu? II. BiÓu ®iÓm §Ò I C©u 1: a) Hai lùc c©n b»ng lµ hai lùc m¹nh nh nhau, cã cïng ph¬ng nhng ngîc chiÒu. 1® b) Ngời ta dùng cân để đo khối lợng. 1® ChØ lîng cµ phª cã trong hép. 1® Câu 2: Mỗi ý đúng (0,5đ) C©u 3: 1 ngµy, 5 ngêi dïng: 5.80 = 400 lÝt. 1® 30 ngµy dïng: 400.30 = 12000 lÝt. 1® 12000 lÝt. = 12000 dm3 = 12m3 . 1® C©u 4: 14 inh = 35,56 cm 1® §Ò II C©u 1: a) Trọng lực là lực hút của trái đất 1® Phơng thẳng đứng, Chiều từ trên xuống 1® b) Dùng bình chia độ, bình tràn để đo khối lợng. 1đ Câu 2: Mỗi ý đúng (0,5đ) C©u 3: 1 ngµy, 4 ngêi dïng: 4.45 = 180 lÝt. 1® 12 ngµy dïng: 180.12 = 2160 lÝt. 1® 2160 lÝt. = 2160 dm3 = 2,160m3 . 1® C©u 4: 21 inh = 53,34 cm 1® Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................... .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Tiết 10 Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2. - Tiếp tục treo quả nặng 3. Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng l0) ở 3 trường hợp.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. (l – – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của lò xo (l0)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống. ứng. Rút ra kết luận: – Cho học sinh phát biểu kết luận. (1) Dãn ra. (2) Tăng lên. (3) Bằng. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là – Lò xo có tính chất gì? biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của 9.1. lò xo (l – l0). Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào? C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. C5: Học sinh điền từ thích hợp trống.. C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu bài.. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng.. Cường độ lực hút của Trái đất. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn vào chỗ hồi tăng. C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn ra ở đầu hồi tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi.. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3. Rót kinh nghiÖm: .........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Tiết 11 Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. Cho học sinh đọc thông báo trong sách giáo I. Tìm hiểu lực kế: khoa. 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo. C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế trống. đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở C1: (1) Lò xo. nhóm em. (2) Kim chỉ thị. (3) Bảng chia độ. C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo cụ thể khi trả lời. lực bằng lực kế. III. Đo một lực bằng lực kế: C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. 1. Cách đo lực: (1) Vạch 0. (2) Lực cần đo. C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng lượng (3) Phương. của một quyển sách giáo khoa. 2. Thực hành đo lực:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với nào? các bạn trong nhóm. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công thức cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào khối lượng: chỗ trống. C6: a (1): 100g = 1N b (2): 200g = 2N Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng c (3): 1kg = 10N lượng và khối lượng. Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn. C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố m là khối lượng, đơn vị là kg. người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn IV. Vận dụng: mà lại chia độ theo đơn vị Kílôgam. C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có túi” chính là lực kế lò xo. trọng lượng bao nhiêu Niu tơn. C8: Học sinh về nhà làm lực kế. C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn. 4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012 Tiết 12.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng. Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng . Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng. Vận dụng công thức để làm bài tập. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Chữa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3. C3: Tìm các chử trong khung để điền vào chỗ trống.. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Khái niệm: Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (Nội dung trang 37 – SGK) 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg.. Hoạt động 3: Bài tập. C3:. Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất.. m = D.V.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> . C6: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Bài 11.2 SBT Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài.. C6: Đổi 40dm3 = 0,04m3. 7800kg/m3 . 0,04m3 = 312kg. Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng. P = 312 . 10 = 3120N. Tóm tắt: m = 397g = 0,397kg V = 320cm3 = 320 . 10-6m3 D=? Khối lượng riêng của sữa trong hộp m 0,397 -6 D = V = 320.10 = 1241kg/m3. 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh đọc bài 11.3 SBT và tóm tắt đề bài. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc công thức khối lượng riêng và đơn vị tương ứng. Bài tập 11.3 SBT Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: 29/11/2012 Tiết 13 Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức P = d.V để trọng lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm trọng lượng riêng của các chẩt. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. Biết sử dụng công thức để làm bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 7. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Nêu công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị tương ứng. Chữa bài tập về nhà: Bài tập 11.1 Đáp án câu (D). 8. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. Cho học sinh đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính. Giáo viên chứng minh: d = 10.D. II. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3.. P V. . d= =. 10 . m 10 . D .V = =10 . D V P. C4:. d=. P V. Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3 Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d = 10.D. C5: Tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân. Bài tập. GV yêu cầu trả lời C7 Bài tập 11.4SBT 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh khối lượng riêng của nước. GV: Gọi học sinh đứng dậy tóm tắt đề bài. Học sinh mỗi nhóm lấy dụng cụ rồi đo khối lượng riêng của nước muối.. Tóm tắt m = 1kg V = 900cm3 = 0,0009m3 D=? Khối lượng riêng của kem giặt VISO 1 m D = V = 0, 0009 = 1111,1kg/m3. Bài tập 11.5SBT Mỗi hòn gạch "hai lỗ" có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và. lớn hơn khối lượng riêng của nước Tóm tắt: m = 1,6kg V1 = 1200cm3 = 0,0012m3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trọng lượng riêng của gạch. GV: Gọi học sinh đứng dậy tại chỗ trình bày theo sự hướng dẫn của giáo viên. V2 = 0,000192m3 D=? d=? Khối lượng riêng của gạch V = V1 - V2 = 0,0012 - 0,000192 = 0,00101m3 m 1, 6 = =1584, 2 V 0, 00101 D= kg/m3. Trọng lượng riêng của gạch d = 10D = 1584,2 . 10 = 15842N/m3 9. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. 10. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày dạy: 29/11/2012 Tiết :14 Bài 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI. I. MỤC TIÊU: Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g. Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. Một cốc nước. 15 hòn sỏi cùng loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên thời gian tiết thực hành. 1. Đọc tài liệu: 10 phút. 2. Đo đạc: 15 phút. 3. Viết báo cáo: 20 phút..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài liệu trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành, cho học sinh tiến hành đo và tính toán kết quả. – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi trước. – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm nước cho đúng 50cm3). HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Thực hành: 1. Dụng cụ: Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100 cm3, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi to, khăn lau. 2. Tiến hành đo: – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, m3 (phần nào cân xong thì để riêng, không bị lẫn lộn). – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 của từng phần sỏi. Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá trị 3. Tính khối lượng riêng của từng phần trung bình khối lượng riêng: sỏi: D tb=. m1 m , D 1= ; V V1 m D 3= 3 V3. D1+ D 2+ D 3 3. D=. D 2=. m2 ; V2. Dự kiến đánh giá tiết thực hành Kỹ năng thực hành: 4 điểm – Đo khối lượngthành thạo: 2đ – Đo khối lượng lúng túng: 1đ – Đo thể tích thành thạo: 2đ – Đo thể tích lúng túng: 1đ. Kết quả thực hành: 4 điểm Báo cáo đủ, chính xác: 2đ Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ Kết quả đúng: 2đ Còn thiếu sót: 1đ. Thái độ tácphong:2 điểm Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2đ Chưa tốt: 1đ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên học sinh: Lớp: 1. Tên bài thực hành: 2. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. 3. Học sinh trả lời câu hỏi: a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Đơn vị khối lượng riêng là gì? c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: 4. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: Lần V của mỗi phần Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình Khối lượng riêng sỏi đo sỏi Đơn vị tính Khi chưa có Khi có sỏi cm3 m3 Đơn vị tính sỏi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> gam. kg. cm3. m3. cm3. m3. g/cm3. kg/cm3. 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: D tb=. D1+ D 2+ D 3 3. (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: 03/12/2012 Tiết 15 Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. 1. Đặt vấn đề: Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên dụng cụ nào? theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên trọng lượng của vật được không?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn 2. Thí nghiệm: đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở. thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến b. Tiến hành đo: hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK – Học sinh đo trọng lượng của khối kim và ghi kết quả đo vào bảng 13.1. loại ghi kết quả vào bảng. – Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo Học sinh nhận xét, rút ra kết luận. ghi kết quả vào bảng. C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh lực c. Nhận xét: kéo vật lên với trọng lượng của vật. C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật. C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống. 3. Rút ra kết luận: C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo lớn hơn) trọng lượng của vật. phương thẳng đứng. C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu thế đứng kéo dễ bị ngã…. tìm hiểu về máy cơ đơn giảng. II. Các máy cơ đơn giản: Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ trong SGK. như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc…. C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ điền vào chỗ trống. giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ. C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống và trả lời. bê tông là 2000N. C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường. C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản. 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. – Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng. – Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 08/12/2011 Ngày dạy: 10/12/2012 Tiết 16 Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. Nội dung:– Đo trọng lượng của vật F1 = P. – Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm). – Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm). – Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm). Ghi kết quả vào bảng 14.1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Phát biểu ghi nhớ của bài học 13. Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N). Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (6 phút): Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào? Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi: – Nếu lực kéo của mỗi người là 450N thì Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) những người này có kéo được ống bê tông.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> lên hay không? Vì sao? – Nêu những khó khăn trong cách kéo trực Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) tiếp vật lên theo phương thẳng đứng? – Hai người trong hình 14.1 đang làm gì? – Hai người đã khắc phục được những khó khăn gì? Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng. Tư thế đứng lúc kéo thì: – Dễ ngã. – Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể. Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng – Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay lượng của vật. không? I. Đặt vấn đề: Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn đề giảm độ nghiêng của tấm ván? và trả lời câu hỏi. Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ tiến hành làm thí nghiệm. Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu. – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và II. Thí nghiệm: phiếu giao việc cho các nhóm học sinh. 1. Chuẩn bị: – Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm. nghiệm. + Mặt phẳng nghiêng. – Giới thiệu học sinh các bước thí nghiệm + Lực kế có giới hạn đo 5N. (giáo viên ghi lên bảng). + Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo trục. theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc 2. Tiến hành đo: đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở. C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h. + Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1). C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của mặt + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm) phẳng nghiêng bằng cách nào? + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm) C2: Tùy theo từng học sinh: + Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng. Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận từ kết + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng quả thí nghiệm. + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của – Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên mặt phẳng nghiêng. bảng ghi kết quả đo. 3. Rút ra kết luận: – Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1; lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng vật. lượng của vật. + Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng, kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ. cho học sinh chép vào vở. Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm các bài tập vận dụng. Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng học IV. Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sinh . C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng. C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn? C5: SGK. Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo viên. C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót. C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn). C5: Trả lời câu C: F < 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm.. 4. Củng cố bài (2 phút): Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật? Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao? 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012. Tiết 17. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong quá trình học bài mới -Giảng bài mới(39 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. và khối lượng của cùng một vật. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg 11. Viết công thức tính khối lượng riêng Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét theo khối lượng và thể tích. khối, kí hiệu là kg/m3. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. C10: P = 10.m m 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong C11: D= V công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên C13: sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. cao tốc. Hoạt động 2: VẬN DỤNG.  Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu – Đòn bẩy khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên tượng gì xảy ra với quả bóng? miếng sắt. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên a. Quả bóng bị biến dạng. quả bóng bàn. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển  Chọn câu C. động của nó bị biến đổi.  Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì?  Chọn cách B. Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C  Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. 4. Củng cố(4 phút): Trò chơi ô chữ tr56 SGK. 5. Dặn dò(1 phút): – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5. Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: 07/01/2013. Tieát :19. Bài 15: ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F 1 là O1, lực F2 là O2. 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Cho cả lớp: – Một vật nặng. Một cái gậy. Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. Bảng kết quả thí nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng). Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập. Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy: Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được – Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? vào một điểm của đòn bẩy (O1). (Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm bảng) khác của đòn bẩy (O2). C1: Học sinh điền các chữ O; O 1; O2 vào vị C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3. 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ việc dễ dàng hơn như thế nào? dàng hơn như thế nào? Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK 1. Đặt vấn đề: sau đó giáo viên đặt câu hỏi: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ – Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì? hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng – Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện – Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải gì? thỏa mãn điều kiện gì? Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2. móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm. b. Tiến hành đo: C2: Đo trọng lượng của vật. Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1. trong bảng 15.1. 3. Rút ra kết luận: C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn cuộc sống. C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5. C4: Tùy theo học sinh. C5: Điểm tựa – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. – Trục bánh xe cút kít. – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. – Trục quay bấp bênh..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử – Chỗ tay cầm mái chèo. dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm – Chỗ tay cầm xe cút kít. giảm lực kéo. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. 4. Củng cố bài: Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? (Chép phần ghi nhớ vào vở). 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013. Tiết 20. Bài 16: RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. -Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở ) -Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp cùng với trục của nó. con nguời làm công việc dể dàng hơn như II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ thế nào ? dàng hơn như thế nào? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm: C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng dẫn của giáo viên C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định. 1. Thí nghiệm : a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.. C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1) 2. Nhận xét: - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ trống: lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) a. Cố định b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới b. Động lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc nhỏ hơn trọng lượng của vật. C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013. Tieát 21. Ch¬ng II: NhiÖt Häc Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: 1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars. Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Làm thí nghiệm: Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại. Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại kim loại. trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua trong vòng kim loại không? vòng kim loại. Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng thử thả vào vòng kim loại. kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. không lọt qua vòng kim loại? C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước lạnh, C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. quả cầu lại lọt vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống. C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến nhiệt của các chất rắn khác nhau? đồng, sắt II. Vận dụng: Hoạt động 5: Vận dụng C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội thường có một đai sắt, gọi là cái khâu dùng đi khâu co lại xiết chặt vào cán. để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? C6: Nung nóng vòng kim loại. C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. ra, nên thép dài ra và cao lên. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước bài học 19. – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngày soạn: 02/02/2013 Ngày dạy: 04/02/2013. Tiết 22. Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. – Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng. Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK). Hoạt động 2: Làm thí nghiệm I. Thí nghiệm: Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng trả lời các câu hỏi. II. Trả lời: C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình nóng lên, nở ra. vào chậu nước nóng? Giải thích. C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi do lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với co lại. mực nước trong ống thủy tinh. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm. C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác Cho biết mực chất lỏng dâng lên trong nhau. ống thủy tinh thế nào? Rút ra nhận xét. III. Rút ra kết luận: Hoạt động 4: Rút ra kết luận. C4: a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nóng C4: Chọn từ thích hợp trong khung để lên, giảm khi lạnh đi. điền vào chỗ trống. b/Cácchấtlỏngkhácnhaunởvìnhiệtkhônggiốngnhau. Hoạt động 5: Vận dụng Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả lời. C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ IV. Vận dụng: nước thật đầy ấm? C6: Tại sao người ta không đóng chai C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra nước ngọt thật đầy? và tràn ra ngoài. C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt bị 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp chai vào bình đựng dung tích bằng nhau và bật ra. cùng chất lỏng như nhau. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nước nóng). hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngày soạn: 16/02/2013 Ngày dạy: 18/02/2013. Tiết 23. Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: – Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. – Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. – Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí. II. CHUẨN BỊ: Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu như trong SGK) Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. I. Thí nghiệm: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược như và quan sát thí nghiệm. trong sách giáo khoa. Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu C1; II. Trả lời câu hỏi: C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào không khí trong bình tăng, không khí nở ra. bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước không khí trong bình giảm không khí co lại. màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? C3: Tại sao không khí trong bình cầu lại tăng lên? C4: Tại sao thể tích không khó trong bình cầu lại giảm đi? C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra nhận xét.. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. III. Rút ra kết luận: C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí C6: Chọn từ thích hợp trong khung để lạnh đi. điền vào chỗ trống. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. IV. Vận dụng: C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không Hoạt động 4: Vận dụng đổi, nhưng thể tích V tăng, do đó d giảm. Vậy, C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn khi nhúng vào nước nóng không khí trọng lượng riêng không khí lạnh. trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phòng lên. * Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Giải thích. Trả lời: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên. 4 Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. – Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5 Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/02/2013 Ngày dạy: 25/02/2013 Tiết 24 Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. – Mô tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn. Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau, bông gòn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đ ề ra Bài 1(3đ): Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nào? co lại khi nào? Bài 2(4đ): Em hãy nêu hai thí dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. Bài 3(3đ): Tại sao không nên để xe đạp ngoài nắng?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Biểu điểm Bài 1: Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên. (1,5đ) Co lại khi lạnh đi (1,5đ) Bài 2: mỗi ví dụ đúng được 2 điểm Ví dụ: - Bác thợ nề dùng ròng rọc đưa các vật liệu lên cao. (2đ) - Dùng cái khưi (đòn bẩy) để khưi nắp chai (2đ) Bài 3: Không nên để xe đạp ngoài nắng vì khi nắng không khí trong săm xe dãn nở làm nổ săm xe. (3 điểm). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Giáo viên bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1a và 21.1b. C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì? C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì? C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra). C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.. 3. Rút ra kết luận: C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. Hoạt động 3: Vận dụng 4. Vận dụng: Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả lời C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. C5: Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì Tại sao người ta phải làm như thế. C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực cấu tạo giống nhau không? Tại sao một rất lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các gối đỡ phải đặt trên các con lăn? con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép. lên mà không bị ngăn cản. Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng kép. Giáo viên hướng dẫn học sinh thí II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: nghiệm hơ nóng băng kép trong hai.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> trường hợp. – Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a). – Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b). C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau? C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn bị cong về phía thanh nào? Tại sao? C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? Hoạt động 5: Vận dụng C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép này nằm trên hay dưới?. Hai thanh kim loại: một bằng đồng và một bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo c hiều dài của thanh tạo băng kép. 2. Trả lời câu hỏi: C7: Khác nhau. C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung. 3. Vận dụng: C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. – Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2. 6. TÝch hîp m«i trêng: Sù d·n në v× nhiÖt khi bÞ ng¨n c¶n cã thÓ g©y ra mét lùc rÊt lín. + trong xây dựng ( đờng day xe lửa, nhà cửa, cầu ...) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó có thể dãn nở. + cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm về mùa đông và làm mát về mùa hè để tránh bÞ sèc nhiÖt, tr¸nh ¨n thøc ¨n qu¸ nãng hoÆc qu¸ l¹nh. Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................... .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày dạy: 04/03/2013. Tiết 25. Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: – Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. – Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập. Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong xác người có sốt không? sách giáo khoa để mở đầu bài học. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. I. Thí nghiệm: Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 C2:Xác định nhiệt độ ở 0 oC và 100oC trên cơ và 22.4 dùng để làm gì? sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ : – 20oC Đến: 50oC 1oC Đo nhiệt độ khí quyển.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Nhiệt kế thủy ngân Từ: –30oC Đến: 130oC 1oC Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế y tế Từ : 34oC C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế Đến: 42oC 1oC Đo nhiệt kế y tế. vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công C3: Bảng 22.1 dụng, điền vào 22.1. C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì? tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. II. Nhiệt giai: Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị (1742) nhiệt giai Farenhai. chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi rượu. thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ o o Ví dụ: – 20 C gọi là âm 20 C thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. – Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. – Làm bài tập 22.6 và 22.7 6. TÝch hîp m«i trêng: §Þa chØ: Cã nhiÒu lo¹i nhiÖt kÕ kh¸c nhau nh: NhiÖt kÕ rîu, nhiÖt kÕ dÇu, nhiÖt kÕ thñy ng©n, ... Nội dung: + sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo đợc nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con ngời và môi trờng. Trong trờng học ta chỉ dùng nhiệt kế rợu hoặc nhiệt kế dầu đợc pha màu cho thuận lợi nhìn số chỉ trên vach. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 09/03/2012 Ngày dạy: 11/03/2012. Tiết 26. Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: – Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế. – Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian. – Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ, bông y tế. – Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 22.6 và 22.7 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát báo cáo thực hành cho mỗi nhóm – Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận trong khi thực hành. – Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ 5 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.. Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống nội dung 2b các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun nóng, giáo viên phân công các nhóm việc sau đây: – Theo dõi thời gian. – Theo dõi nhiệt độ. – Ghi kết quả vào bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể: 1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân) 2. Tiến trình đo: – Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu. – Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. – Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. – Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. – Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm. II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước: 1. Dụng cụ: – Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ. – Cốc thủy tinh chịu nhiệt. 2. Tiến trình đo: a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1. b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun c. Đốt đèn cồn để đun nước. Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> đèn cồn. d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo) – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường ngang biểu thị 1 phút. biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng thời gian. đứng biểu thị 2oC. – Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ ban đầu của nước. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đang được đun. 4. Dặn dò: – Học sinh học ôn từ bài Ròng rọc đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai. – Ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau là tiết kiểm tra. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày dạy: 18/03/2013 Tiết 27 kiÓm tra 1 tiÕt. I. Môc tiªu: - KiÓm tra sù hiÓu bµi cña häc sinh - Biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tợng. - RÌn luyÖn tÝnh t duy, s¸ng t¹o. II. ChuÈn bÞ:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Néi dung kiÓm tra HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Néi dung: MA Trận đề kiểm tra NéI DUNG - CHñ §Ò NhËn biÕt TL. 1.Ch¬ng 2: NhiÖt häc. Sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n Sù në v× nhiÖt cña chÊt láng Sù në v× nhiÖt cña chÊt khÝ sù në v× nhiÖt cña c¸c chÊt Rßng räc §ßn bÈy. TæNG Sè. I. §Ò ra. MøC §é Th«ng hiÓu VËn dông TL TL 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1 1. TæNG Sè. 2. 3. 6. §Ò I C©u 1(2®): H·y nªu tªn c¸c lo¹i rßng räc vµ cho biÕt dïng rßng räc cã lîi Ých g×? C©u 2(1,5®): Tại sao khi đun nớc ta không đổ nớc thật đầy ấm? C©u 3(1,5®): Tại sao về mùa hè đi xe đạp không nên bơm căng lốp xe nh vào mùa đông? C©u 4(1,5®): Khi sử dụng đòn bẩy muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lợng của vật thì phải làm cho kho¶ng c¸ch tõ ®iÓm tùa tíi ®iÓm t¸c dông cña lùc n©ng vËt nh thÕ nµo so víi kho¶ng c¸ch tõ ®iÓm tùa tíi ®iÓm t¸c dông cña träng lîng cña vËt? C©u 5(1,5®): T¹i sao c¸c tÊm t«n lîp cã d¹ng lîn sãng? C©u 6(2®): H·y so s¸nh sù gièng nhau vµ kh¸c nhau vÒ sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n, cña chÊt láng, cña chÊt khÝ? §Ò II C©u 1(2®): H·y so s¸nh sù gièng nhau vµ kh¸c nhau vÒ sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n, cña chÊt láng, cña chÊt khÝ? Câu 2(1,5đ): Tại sao ngời ta không đóng chai nớc ngọt thật đầy? Câu 3(1,5đ): Tìm hai ví dụ về đòn bẩy trong cuộc sống. C©u 4(2®):.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> H·y nªu tªn c¸c lo¹i rßng räc vµ cho biÕt dïng rßng räc cã lîi Ých g×? C©u 5(1,5®): T¹i sao qu¶ bãng bµn ®ang bÞ bÑp, khi nhóng vµo níc nãng l¹i cã thÓ phång lªn? Câu 6(1,5đ): Tháp épphen ở pari, thủ đô nớc pháp là tháp bằng thép nổi tiếng thế giới. C¸c phÐp ®o chiÒu cao th¸p vµo ngµy 01/01/1890 vµ ngµy 01/07/1890 cho thÊy, trong vßng 6 tháng tháp cao 10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> II. BiÓu ®iÓm §Ò I C¢U 1 2 3 4 5. 6. néi dung §iÓm Ròng rọc động, ròng rọc cố định. Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lợng của vËt. Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hớng của lực kéo so với khi 2 kÐo trùc tiÕp. V× khi ®un níc nãng lªn, në ra, thÓ tÝch níc t¨ng lªn vµ trµn ra ngoµi. 1,5 Vì nếu bơm căng, gặp nhiệt độ cao làm không khí trong xăm xe giản 1,5 në cã thÓ lµm næ x¨m. Kho¶ng c¸ch tõ ®iÓm tùa ®iÓm t¸c dông cña lùc n©ng vËt lín h¬n 1,5 kho¶ng c¸ch tõ ®iÓm tùa tíi ®iÓm t¸c dông cña träng lîng vËt. Vì để khi trời nắng nóng, các tấm tôn có thể giản nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh đợc hiện tợng gây ra lực lớn có thể làm rách 1,5 t«n. Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Kh¸c nhau: - C¸c chÊt r¾n kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. - C¸c chÊt láng kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. 2 - C¸c chÊt khÝ kh¸c nhau në v× nhiÖt gièng nhau. - ChÊt khÝ në v× nhiÖt nhiÒu h¬n chÊt láng, chÊt láng në v× nhiÖt nhiÒu h¬n chÊt r¾n. §Ò II. C¢U 1. 2 3 4. 5. 6. NéI DUNG Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Kh¸c nhau: - C¸c chÊt r¾n kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. - C¸c chÊt láng kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. - C¸c chÊt khÝ kh¸c nhau në v× nhiÖt gièng nhau. - ChÊt khÝ në v× nhiÖt nhiÒu h¬n chÊt láng, chÊt láng në v× nhiÖt nhiÒu h¬n chÊt r¾n. V× chÊt láng trong chai në ra v× nhiÖt bÞ n¾p chai c¶n trë g©y ra lùc lín ®Èy n¾p chai bËt ra. - Dùng xà beng để bẩy tảng đá dới đất lên. - Chiếc thuyền thờng có mái chèo để đẩy thuyền đi Ròng rọc động, ròng rọc cố định. Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lợng của vËt. Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hớng của lực kéo so với khi kÐo trùc tiÕp. V× khi cho qu¶ bãng bµn bÞ bÑp khi nhóng vµo níc nãng, kh«ng khÝ trong qu¶ bãng bÞ nãng lªn në ra lµm cho qu¶ bãng cã thÓ phång lªn nh cò. Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên.. §IÓM. 2 1,5 1,5 2. 1,5. 1,5®. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 23/03/2013 Ngày dạy: 25/03/2013. Tiết 28. Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU: – Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy. – Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. – Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. 3.. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài. Giảng bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy: – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến (H 24.1). – Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm, kết quả và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. – Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. – Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời của học sinh. Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả lời các câu hỏi sau đây: C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang. C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào? C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang? C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng? Hoạt động 4: Kết luận C5: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Sự nóng chảy: Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của băng phiến vào bảng theo dõi. Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt đến 86oC ta được bảng 24.1. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. – Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên. – Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. C1: Nhiệt độ tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: Nóng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng. C3: Nhiệt độ không thay đổi. Đoạn thẳng nằm ngang. C4: Nhiệt độ tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Rút ra kết luận: a. Băng phiến nóng chảy ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy băng phiến..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. 4. Củng cố bài: – Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC. – Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào? 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa. – Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập). - Xem trước bài 25 Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 01/04/2013. Tiết 29. Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập Em có dự đoán gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi không đun nóng và để nguội dần. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đông đặc. – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến. – Giáo viên giới thiệu cách làm theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong quá trình để băng phiến nguội đi Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn: + Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. + Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút. Trả lời các câu hỏi sau: C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? C2: Trong các khoảng thời gian sau dạng của đường biểu diễn có những đặc điểm gì: – Từ phút 0 đến phút thứ 4?. II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa chữa.. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm: a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đèn cồn. b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát.. C1: Nhiệt độ 80oC. C2:. – Từ phút 4 đến phút thứ 7? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 – Từ phút 7 đến phút thứ 15? là đoạn thẳng nằm nghiêng. Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 C3: Trong các khoảng thời gian sau nhiệt là đoạn thẳng nằm ngang. độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ – Từ phút 0 đến phút thứ 4? 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng. – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? C3: Hoạt động 4: Rút ra kết luận – Giảm. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để – Không thay đổi. điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa). – Giảm. Hoạt động 5: Vận dụng 3. Rút ra kết luận: a. Băng phiến đông đặc ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự băng phiến. thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng Nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy. chảy của chất nào? C6: Trong việc đúc đồng, có những quá b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. trình chuuyển thể nào của đồng? C5: Nước đá..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả nước đá đang tan để làm mốc đo C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang thể nhiệt độ. lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc. C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc – Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. – Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.. Rắn. Nóng chảy ở nhiệt độ xác định Đông đặc ở nhiệt độ xác định. Lỏng. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. – Bài tập 24–25.6 sách bài tập. - Xem trước bài 26 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định. các chÊt láng kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. Nội dung: + do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nớc biển dâng cao ( tốc độ dâng mực nớc biển trung bình hiện nay là 5 cm/10 năm). mực nớc biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong đó có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. + để giảm thiểu tác hại của việc mực nớc biển dâng cao, các nớc trên thế giới ( đặc biÖt lµ c¸c níc ph¸t triÓn) cÇn cã kÕ ho¹ch c¾t gi¶m lîng khÝ th¶i g©y hiÖu øng nhµ kÝnh (lµ nguyªn nh©n g©y ra t×nh tr¹ng Tr¸i §Êt nãng lªn). Địa chỉ 2: nớc có tính chất đặc biệt: khối lợng riêng của nớc đá (băng) thấp hơn khối lîng riªng cña níc ë thÓ láng (ë 40C, níc cã träng lîng riªng lín nhÊt). Nội dung: vào mùa đông, ở các xứ lạnh khi lớp nớc phía trên mặt đóng băng có khối lîng riªng nhá h¬n khèi lîng riªng cña líp níc ë phÝa díi, V× vËy.líp b¨ng ë phÝa trªn t¹o ra lớp cách nhiệt, cá và các sinh vật khác vẫn có thể sống đợc ở lớp nớc phía dới lớp băng. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 06/04/2013 Ngày dạy: 08/04/2013 Tiết 30. Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: – Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. – Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi. Đáp án: 1. 80oC 2. Băng phiến 3. 4 phút. 4. 2 phút 5. phút 13 6. 5 phút. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể khác nhau. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét. C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào? C2: Quần áo hình B1 khô nhanh hơn B2. C3: Quần áo hình C2 khô nhanh hơn C1. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi: Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Học sinh quan sát hiện tượng các tranh vẽ trong SGK. C1: Nhiệt độ. C2: Gió. C3: Mặt thoáng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Cho học sinh thí nghiệm quan sát tốc độ bay hơi của nước. C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một phòng không có gió? C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa? C8: Cho biết kết quả thí nghiệm. Hoạt động 4: Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao?. 3. Rút ra kết luận: C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ). – Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). – Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). 4. Thí nghiệm kiểm chứng: C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. 5. Vận dụng: C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước. C10: Nắng và có gió.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt độ, gió, mặt thoáng. 5. Dặn dò: – Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2. – Xem trước nội dung bài tiếp theo. 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt tho¸ng cña chÊt láng. Néi dung: + trong kh«ng khÝ lu«n cã h¬i níc. §é Èm cña kh«ng khÝ phô thuéc vµo khèi nîng níc cã trong 1 m3 kh«ng khÝ. + Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Độ ẩm không khí thờng dao động trong khoảng từ 70% đến 90%. Không khí có độ ẩm cao ( xấp xỉ 100%) ảnh hởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, đồng thời cũng làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Nhng nếu độ ẩm không khí quá thấp (dới 60%) cũng ảnh hởng đến sức khỏe con ngời và gia súc, làm nớc bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hởng đến sản xuÊt n«ng nghiÖp. + khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lợng trong thức ăn chuyÓn thµnh n¨ng lîng c¬ b¾p vµ gi¶i phãng nhiÖt. C¬ thÓ gi¶i phãng nhiÖt b»ng c¸ch tiÕt mồ hôi. mồ hôi bay hơi trong không khí mang theo nhiệt lợng. độ ẩm không khí quả cao khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hởng đến hoạt động của con ngời. + ë ruéng lóa ngêi ta hay th¶ bµo hoa r©u v× ngoµi chÊt dinh dìng mµ bÌo cung cÊp cho ruéng lóa , bÌo cßn phñ mÆt ruéng h¹n chÕ sù bay h¬i níc ë ruéng. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 11/04/2013 Ngày dạy: 13/04/2013. Tiết 31. Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. – Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> – Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào? – Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận. – Sự bay hơi thế nào? – Sự ngưng tụ là như thế nào? Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau: C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng. C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không? C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi: Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thí nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. C5: Đúng. 2. Vận dụng: C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa…. không cạn? C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Cho học sinh trả lời. C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có. C5: Dự đoán có đúng không? Hoạt động 4: Vận dụng C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. Bay hơi LỎNG. HƠI Ngưng tụ. _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. – Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. – Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập). – Xem trước bài: Sự sôi. 6. TÝch hîp m«i trêng: Địa chỉ 1: nớc bay hơi làm giảm nhiệt độ môi trờng sung quanh. Néi dung: + quanh nhµ cã nhiÒu s«ng hå, c©y xanh, vµo mïa hÌ níc bay h¬i ta c¶m thÊy m¸t mÎ, dÔ chÞu. V× vËy, cÇn t¨ng cêng trång c©y xanh vµ gi÷ c¸c s«ng hå trong s¹ch. Địa chỉ 2: khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nớc ngng tụ. Néi dung: H¬i níc trong kh«ng khÝ ngng tô t¹o thµnh s¬ng mï, lµm gi¶m tÇm nh×n, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời cã s¬ng mï. Rót kinh nghiÖm: ........................................................................................................ .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 13/04/2013 Ngày dạy: 15/04/2013. Tiết 32 BÀI 28: SỰ SÔI. I. Mục tiêu. - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. - Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, có tinh thần ham học hỏi. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Một giá đỡ TN. - Một kiềng và lưới kim loại. - Một đèn cồn. - Một nhiệt kế thuỷ ngân. - Một đồng hồ. - Một bình cầu có đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án + Thế nào gọi là sự bay hơi? Thế nào gọi là + Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu bay hơi. tố nào? + Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự Lấy ví dụ về sự ngưng tụ. ngưng tụ. + Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3.Bài mới.. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Ở các bài học trước ta đã tìm hiểu về một số hiện tượng vật lí đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi GV yêu cầu HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài. GV yêu cầu HS đưa ra dự đoán. GV: Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học này,. HOẠT ĐỘNG HS. HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài. HS đưa ra dự đoán.. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi GV: Để biết chính xác ai đúng ai sai ta phải làm thí nghiệm là cách chính xác nhất. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trang SGK: + Đổ vào bình cầu khoảng 100cm3 HS bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trang SGK. + Điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc GV kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của HS trước khi cho học sinh đun. GV lưu ý HS: Mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời câu hỏi trong mục II. GV: Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng HS đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm của nước GV quan sát và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. GV hướng dẫn học sinh mô tả hiện tượng xảy ra HS quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ HS mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trên giấy..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV lưu ý HS: trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút. HS nêu nhận xét về đường biểu diễn. GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn: + Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? GV yêu cầu HS nêu nhận xét và thảo luận trên lớp. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét về đường biểu diễn. - Làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6. - Chuẩn bị bài 29. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 09/04/2012 Ngày dạy: 11/04/2012. Tiết 33 BÀI 29: SỰ SÔI ( tiếp theo). I. Mục tiêu. - Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi. - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, có tinh thần ham học hỏi. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Một giá đỡ TN. - Một kiềng và lưới kim loại. - Một đèn cồn. - Một nhiệt kế thuỷ ngân. - Một đồng hồ. - Một bình cầu có đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án + Mô tả thí nghiệm về sự sôi? + HS mô tả thí nghiệm về sự sôi. 3.Bài mới.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi GV yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí trên bàn GV để mô tả lại TN về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình: - Cách bố trí thí nghiệm. - Phân công theo dõi. - Ghi kết quả thí nghiệm. GV yêu cầu các nhóm khác có thể cho nhận xét, bổ sung về cách tổ chức trên. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. kết quả thí nghiệm và bảng 28.1 ở bài C1, C2, C3: Câu trả lời tuỳ thuộc vào từng thí trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 nghiệm của HS đặc biệt là vào nhiệt kế dùng trong.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thí nghiệm của mỗi nhóm. GV yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước rút ra kết luận. không tăng. GV giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất. Chất Nhiệt độ sôi (0C) Ête 35 Rượu 80 Nước 100 Thuỷ ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050 ? Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi như thế nào? GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trang 87 SGK. + Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. GV yêu cầu HS làm C5. GV yêu cầu HS làm C6. C5: Bình đúng. C6: (1) 1000C. (2) nhiệt độ sôi. GV thông báo: Làm thí nghiệm tương tự (3) không thay đổi. với các các chất lỏng khác người ta cũng (4) bọt khí. (5) mặt thoáng. rút ra kết luận tương tự. Hoạt động 3: Vận dụng. C7: Vì nhiệt đọ này xác định và không thay đổi GV yêu cầu HS làm C7. trong suốt quá trình nước đang sôi. C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước GV yêu cầu HS làm C8. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. HS làm bài tập 28-29.3. GV yêu cầu HS làm C9.. rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3. Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác + Do trong nồi áp suất nhiệt độ sôi của nước cao.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhau như thế nào? hơn 1000C. ? Sự sôi và sự bay hơi xảy ra khi nào và + Nhiệt độ sôi của nước ở đỉnh núi Phăng Xi Păng xảy ra ở đâu? gần 900C. GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết” tr.88. ? Giải thích vì sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường? ? Dựa vào hình 29.2 tìm nhiệt độ sôi của nước ở đỉnh núi Phăng Xi Păng. GV yêu cầu HS nêu một số ứng dụng trong thực tế. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8. - Ôn tập tốt các kiến thức đã để chuẩn bị học cho tiết thi học kì II. - Tiết sau ôn tập học kì II. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày dạy: 17/04/2012. Tiết 34 Bài 30 TỔNG KẾT, ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: -Nhằm cũng cố lại các kiến thức mà hs đã học về phần nhiệt học -Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan và biết tính toán. -Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, và biết phối hợp nhóm II. CHUẨN BỊ: -Lớp: h.30.4, bảng phụ trò chơi ô chữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.On định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Ôn tập -GV dùng phương pháp đàm thoại lần lượt đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời: 1/ Thể tích của các chất thay đổi như thế nào -Khi nhiệt đô tăng thể tích tăng, khi nhiệt độ giảm khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? thể tích giảm 2/ Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở -Chất khí nở nhiều nhất, chất rắn nở ít nhất vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? -Lấy thí dụ -Sau đó yêu cầu hs lấy thí dụ về sự co dãn vì nhiệt nếu gặp vật cản sẽ gây ra lực rất lơn 3/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng -Sự nở vì nhiệt của các chất.Nhiệt kế thuỷ ngân,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nào? Kể tên các loại nhiệt kế và nêu công dụng của chúng?. nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế -Điền vào chổ trống ở sơ đồ SGK. -Sau đó treo sơ đồ và yêu cầu hs điền vào các đường chấm sự chuyển thể của các chất rắn, lỏng, khí. -Tương ttự yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời các câu 4,5,6,7,8,9 SGK -Sau đó gọi hs nhận xét , gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp. -Đọc và trả lời câu hỏi SGK -Nhận xét. -Đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK -Nhận xét. *Hoạt động: Vận dụng. -Thực hiện C4 -Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK. -Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống -Nhận thông tin nhất kết quả với lớp -Ở trường hợp C5 yêu cầu hs làm bằng viết chì và gv treo bảng 30.1 và 30.2 cho hs quan sát -GV lưu ý chỉnh lí cho hs khi khi dùng từ và vận dụng kiến thức để giải thich1 -Nếu còn thời gian HD cho hs giải BT trong SBT. 4. Cũng cố: -Nhận xét về tinh thần , thái độ, ý thức của hs trong việc chuẩn bị bài và ôn tập 5. Dặn dò: -Về học ôn tập lại kiến thức đã học và làm các bài tập còn lại Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×