Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

LOP 5T31CKTGTKNSNGANG2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 20132 TẬP ĐỌC Tiết 61 : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc rành mạch,rõ ràng; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách của nhân vật. -Nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được các câu hỏi ở SGK II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh họa SGK; bãng phụ viết đoạn luyện đọc. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi. ? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng của y phục truyền thống Việt Nam? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc: -HD HS đọc theo quy trình . -Lưu ý luyện đọc các từ : rải truyền đơn.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài ở SGK -Lưu ý câu hỏi : ? Vì sao chị Út muốn được thoát li ? -GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách Mạng. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm: : -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn …… Em không biết chữ nên không biết giấy gì.” -Lưu ý đọc thể hiện đúng lời nhân vật. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. ________________________________________________. Chính tả: (nghe – viết) Tiết 31 : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương ( BT2 , BT3a/b). II/ Đồ dùng daỵ học: GV : -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. HS : SGK + VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương…trong BT3 tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ____________________________________________. TOÁN Tiết 151 : PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV:Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1 : Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3.Củng cố - Dặn dò -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau Luyện tập _______________________________________________________. Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 61 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I/ MỤC TIÊU - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) . - HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 2 câu văn BT1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 / Kiểm tra bài cũ H: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Gv nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT. - Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời - Gv nhân xét chốt lại ý đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. - Gv nhận xét, sửa chữa. 3 . Củng cố , dặn dò - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”. _____________________________________________________. KỂ CHUYỆN Tiết 31 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: -Tìm và kể được 1 câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. -Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp viết tên bài kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: - HS kể lại một nữ anh hùng, hoặc có tài. 2.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi tựa . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - GV gạch chân những từ quan trọng Việc làm tốt bạn em. - Em chọn người bạn nào làm việc tốt để kể? - Em kể về việc làm tốt nào của bạn? - Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào? - Trao đổi với bạn cảm nghĩ của em về việc làm tốt của bạn em. - GV kiểm tra nội dung cho tiết kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a/ - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể. - GV tới từng nhóm uốn nắn, sửa chữa. b/ - HS thi kể trước lớp, mỗi em kể chuyện xong trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. Các bạn kể có tiến bộ nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò xem tiết 32.. _____________________________________________ TOÁN Tiết 152: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị - GV : SGK - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Phép trừ - Nhắc lại tính chất của phép trừ. - Sửa bài 4 SGK. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1 : Thực hành. Bài 1: - HD hs làm BT1. - Nhắc lại cộng trừ phân số. - Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân. - Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. - Học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh nhắc lại - Làm bảng con. - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: - Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? - Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. HS đọc đề , xá định YC Học sinh làm vở. - Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp - Học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bảng. LLớp nhận xét *Bài 3: - Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. - Lưu ý: Dự định: 100% : 180 cây. Đã thực hiện: 45% : - Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán. - Đọc đề, xác định YC Học sinh làm vở. - Nêu hướng giải. - Làm bài - sửa. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________ Khoa học Tiết 61 : ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về : - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV : - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con; - Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án. - Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126). III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một chặng đường tìm hiểu về thế giới Động vật và Thực vật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học đó. GV ghi đề bài lên bảng. Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập - GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này. PHIẾU BÀI TẬP Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ … nào trong câu. a)Sinh dục. b) nhị. d) Nhụy + Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: 1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b). Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ … nào trong câu. Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a). - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5c). Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7). Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8). - Phát phiếu cho hs. - Gọi hs trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng” - GV nêu nhiệm vụ: c) Sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất. + GV : Cô sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ghi được 5 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ thắng. + 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm cho các nhóm. + GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS. * Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. * Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật. 3. Củng cố -Dặn dò. -Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? -Nêu hiện tượng thụ tinh. - Về nhà ôn tập những kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. Tài nguyên thiên nhiên. ____________________________________________________. Kĩ thuật Tiết 30 : LẮP RÔ-BỐT ( Tiết 2 , 3) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô bốt lắp tương đối chắc chắn . - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. - Yêu thích bộ môn này. II. Đồ dùng dạy học: - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - GV nhận xột . 2. Bài mới ** GTB, ghi tựa . Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô- bốt a.Chọn chi tiết -GV kiểm tra hs chọn các chi tiết . b.Lắp từng bộ phận: -Gọi 1hs đọc phần ghi nhớ -Yêu cầu hs phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK -Nhắc hs cần lưu ý 1 số điểm sau: + Khi lắp chân rô- bốt cần chú ý vị trí trên, dưới thanh chữ u dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau + Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ H.5a và chú ý lắp 2 tay đối nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những hs lắp sai hoặc lúng túng c.Lắp ráp rô- bốt ( H.1- SGK) -Nhắc hs chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác -Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt . Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III( SGK) - Cử 1 nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs( như các bài trên) - Nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước lắp rô-bốt - Nhận xét chung giờ học - Dặn hs chuẩn bị bài sau ____________________________________________. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Tiết 62 : BÇm ¬i I- Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam( Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc lòng bài thơ). II chuẩn bị: GV : SGK + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc. 2. Bài mới: ** GTB , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Một HS giỏi đọc bài thơ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó (bầm, đon) được chú giải cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ Chú ý đọc hai dòng đầu với giọng nhẹ, trầm, nghỉ hơi dài khi kết thúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Đọc thầm bài thơ và cho biết: - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?(Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, run vì rét.).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng ( HS tìm được những hình ảnh so sánh trong bài (những hình ảnh so sánh HS không dễ tìm vì không có từ so sánh như, là, tựa, bằng, hơn,GV có thể gợi ý . ). Tình cảm của mẹ với con:. Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. Tình cảm của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu! Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thương con, con thương mẹ. - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?(Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.) - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?(người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con) - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?(HS phát biểu. VD: Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình thương mẹ./ Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước/…) - HS nêu ND chính bài thơ . Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu. GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu; biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ . ______________________________________________________. TẬP LÀM VĂN Tiết 61 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I- MỤC TIÊU - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập được tương đối rõ ràng. II CHUẨN BỊ: GV : Bảng lớp viết 4 đề văn. Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn. HS : SGK + VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I- BT1, tiết TLV trước. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 Chọn đề bài - Một HS đọc nội dung BT1. - GV: Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu (cảnh một ngày mới; cảnh một đêm trăng đẹp; cảnh trường em trước buổi học hay cảnh ở một khu vui chơi, giải trí)- nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của thầy (cô) (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý); mời HS nói đề đề bài các em chọn. Lập dàn ý - Một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cầu xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng) - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 4 HS (chọn 4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau). -Những HS lập dàn ý trên giấy dàn bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Hoạt động 2 : Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - Đại diện các nhóm thi hành trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - Sau khi mốih trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. ___________________________________________________. TOÁN Tiết 153 : PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Làm các bt : 1 ( cột 1), 2, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: GV : SGK . HS : SGK +vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: - HS lên bảng chữa BT 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1: Ôn phép nhân. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân + Tên gọi thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép nhân ... (như SGK) Hoạt động 2: Thực hành. GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa các bài tập trong SGK. Chẳng hạn: Bài 1: Cho học sinh làm cột 1 rồi chữa bài. Đổi với bạn cùng bàn để kiểm tra kết quả. Bài 2: Cho học sinh nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10; với 100 hoặc với 0,1; với 0,01.... (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số, hai chữ số ...) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn. a) 3,25 x 10 = 32,5 b) 417,56 x 100 = 41756 3,25 x 0,1 =0,325 417,56 x 0,01 = 4,1756. Bài 3: Cho HS tự giải rồi chữa bài.Khi HS chữa bài Gv nên yêu cầu HS nêu cách làm, giải thích cách làm. Chẳng hạn: a) 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x 2,5 x 4 ( Tính chất giao hoán) = 7,8 x 10 (Tính chất kết hợp ) = 78 ( Nhân với 10) d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = ( 8,3 + 1,7 ) x 7,9 ( Nhân một tổng với 1 số) = 10 x 7,9 = 79 ( Nhân với 10) Bài 4: Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự chữa bài. Chẳng hạn. Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 ( km) Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 ( km) Đáp số :123 km. 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học. ________________________________________. KHOA HỌC Tiết 62 : MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Khái niệm về môi trường - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II. CHUẨN BỊ: - Thông tin hình trang 128, 129 SGK.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: - Thế nào là sự thu tinh ở thực vật? Thế nào là sự thụ tinh ở động vật) - Hãy kể tên một vài con vật đẻ trứng và đẻ con mà em biết ? - Nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. *Bước 2: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. *Bước 3:Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm nêu một đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình. Dưới đây là đáp án: Hình 1- c; hình 2-d; hình 3- a; hình 4-b. - Tiếp theo, GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của các em, môi trường là gì? Kết luận: - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta: những gì có trên Trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,..) Hoạt động 2: Thảo luận + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận cho hoạt động này. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________. Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I- MỤC TIÊU Nắm được 3 tác dụng của dấy phẩy (BT1), biết phân tích và sửa chữa những dấu phẩy dùng sai(BT2, 3). II CHUẨN BỊ: GV : SGK. HS : SGK + VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hai, ba HS làm lại BT3- Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2(tiết LTVC trước). 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của BT1. - Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng ,mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào VBT. - HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3-4 HS làm bài trênbảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Bài tập 3: HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. GV m ời 1-2 HS đ ọc l ại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy: Các câu văn dùng sai dấu phẩy Sửa lại Sách Ghi - nét ghi nhận, chị ca-rôn là Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người người phụ nữ nặng nhất hành tinh. phụ nữ nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) Để có thể, đưa chị đến bện viện người Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu viên cứu hoả. hoả. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. ___________________________________________. TẬP LÀM VĂN Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I- MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I ; lặp dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II CHUẨN BỊ: GV : SGK HS : SGK + VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.: + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC , TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (sách Tiếng Việt 5, tập một) +Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó. Thực hiệu YC 1: - GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại - từ tuần 6 đến tuần 11. * Lưu ý: Không liệt kê những tuần có nội dung viết bài kiểm tra tả cảnh. (tuần 4, 10) hoặc trả bài kiểm tra (tuần 5, 11). - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh - làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại bằng cách ghi lên bảng lời giải: Các bài v ăn tả cảnh Trang Tuần - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 10 - Hoàng hôn trên sông Hương 11 1 -Nắng trưa 12 - Buổi sớm trên cánh đồng 14 - Rừng trưa 21 2 - Chiều tối 22 3 - Mưa rào 31 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam 62 6 - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh. 75 - Bầu trời mùa thu 87 9 - Đất Cà Mau 89 Thực hiện YC 2: - Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã học hoặc đề văn đã chọn. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn. GV nhận xét. VD về một dàn ý bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương : - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thân bài: Tả sự thay đổi màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. + Đoạn 1: tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài tập 2: HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS 1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. HS 2 đọc các câu hỏi sau bài). - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét./ Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. / Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương./ Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong ánh nắng sớm./ ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt./ Ba ngọn đèn đỏ trên tháp sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời dâng chậm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. (Khi những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả, HS khá, giỏi có thể giải thích thêm vì sao em thấy sự quan sát đó rất tinh tế) + Hai câu cuối bài: “thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu thể hiện được dàn ý cho bài văn. ________________________________________. TOÁN Tiết 154 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Làm các bt : 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: GV : SGK, HS : SGK + vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS thực hiện lại BT 2 của tiết trước. -Nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1: Ôn về phép nhân với phép cộng và trừ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu cách thực hiện một số nhân với một tổng (hiệu) - Cho học sinh lên bảng viết : a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg. 2 2 2 b. 7,14m + 7,14m + 7,14m x 3 = 7,14m2 x ( 1 + 1 + 3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2. c. 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3. Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn. a. 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275; b. (3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x2 = 10,4. Bài 3: Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007697(người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007697 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. Bài 4: (nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Cho học sinh tự nêu tóm tắt, tự phân tích bài toán rồi làm bài và chữa bài.Chẳng hạn: Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ: Đội dài quãng đường AB là: 24,48x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . ________________________________________________________________. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN Tiết 155 : PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Làm các bt : 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: GV : SGK, HS : SGK + vở BT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ôn bài cũ. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia. + Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép chia ... (như SGK) Hoạt động 2: Thực hành Cho học sinh lần lượt làm các bài trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1: Cho học sinh thực hiện phép chia rồi thử lại( theo mẫu) Sau khi chữa bài GV hướng dẫn để tự HS nêu được nhận xét, chẳng hạn: + Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c xb ( b khác 0) + Trong phép chia có dư a: b = c ( dư r), ta có a = c x b + r ( 0< r < b) HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra bài. Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, Gv nên cho một số HS nêu cách tính. Bài 3: HS viết kết quả tính nhẩm rồi chữa bài. Khi chữa bài HS có thể nêu (miệng) kết quả tính nhẩm. 1 Ví dụ: 11 : 0,25 = 11 : 4 = 11 x 4 = 44. Bài 4: (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:. hoặc :. 7 3 4 3 7 5 4 5 35 20 55 5 :  :  x  x     a. 11 5 11 5 11 3 11 3 33 33 33 3 . 7 3 4 3  7 4  3 11 3 3 5 :  :    :  : 1 :  11 5 11 5  11 11  5 11 5 5 3.. b. (6,24 + 1,26) : 0,75= 7,5 : 0,75 = 10 hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . _____________________________________________. LỊCH SỬ Tiết 31 : LỊCH SỬ VỀ TÂY NINH I . MỤC TIÊU : - HS biết được quá trình hình thành và phát triển của quê hương. - Lịch sử của địa phương của từng thời kì đến nay. - Biết được một số nhân vật sự kiện lịch sử của địa phương. II . CHUẨN BỊ: GV : Tài liệu lịch sử về Tõy Ninh . Sưu tầm một số tranh ảnh về lịch sử địa phương. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC : Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình - Nhà máy thủy điện Hũa Bỡnh được thành lập vào thời gian nào ? - Nhà máy thủy điện Hũa Bỡnh cú vai trũ như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước? 2. Bài mới Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 1 : Tìm hiểu về lịch sử Tây Ninh qua các thời kì ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV cho HS tìm hiểu về con người và sự kiện lịch sử của Tây Ninh qua các thời kỳ : + Kháng chiến chống Pháp . + Kháng chiến chống Mĩ . + Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tình hình chính trị kinh tế từ sau giải phóng đến nay ? + Một số nhân chứng sự kiện lich sử : Tua hai đồng khởi , TWU cục Miền Nam , các anh hùng lực lượng vũ trang ( Hoàng Lê Kha, Nguyễn Văn Ân...) + Truyền thống của nhân dân địa phương. - GV cho HS thảo luận nhóm qua các nội dung câu hỏi . - GV kết luận : Trong các cuộc kháng chiến quân và dân Tây Ninh luôn nêu cao tinh thần yêu nước, đánh đuổi quân xâm lăng, GV nói sơ qua về tinh thần chiến đấu quõn và dân Tây Ninh Hoạt động 2 : Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của Tây Ninh từ sau giải phóng (30/4/1975) đến nay. - GV cho HS tìm hiểu về công cuộc xây dựng qua các thời kỳ, sự phát triển kinh tế, sự phát triển con người . - Nền kinh tế xã hội của Tây Ninh hiện nay. 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS về tìm hiểu thêm về lịch sử tỉnh nhà chuẩn bị bổ xung cho tiết sau. __________________________________________. ĐỊA LÍ Tiết 31 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, DIỆN TÍCH TÂY NINH I. MỤC TIÊU - Giúp hs nắm được diện tích đất, số dân và vị trí địa lí của Tây Ninh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tài liệu về địa lí địa phương. - HS : dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC - Trên trái đất có mấy đại dương? Kể tên các đại dương đó? - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích và độ sâu trung bình? - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài ,ghi tựa Hoạt động 3: Tìm hiểu về địa lí địa phương - Vị trí từ 10độ 57 phút 08 đến 11 độ 46 phút 36 “vĩ độ Bắc”. Từ 105 độ 48 phút 43” đến 106 độ 22 phút48” kinh đông (10độ 57 phút 08 giây). - Tây Ninh nằm sát biên giới campuchia ,thuộc miền đông Nam Bộ. Diện tích là 4028,06 km vuông.Diện tích Tây Ninh thuộc loại trung bình trong các tỉnh của đất nước.Xếp hàng thứ 6/9 tỉnh của miền đông Nam Bộ. - Ranh giới hành chính :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Phía bắc và phía tây giáp với biên giới Campuchia với đường biên giới dái 240 km cò hai cửa khẩu địa phương là cửa khẩu Mộc Bài và cửa khẩu Sa Mát. + Phía đông giáp 2 tỉnh : Bình Dương, Bình Phước với ranh giới dài 123km. + Phía Nam giáp TPHCM và Long An với ranh giới dài 36,5 km. Do vị trí trên ,Tây Ninh là điểm giao thông nối Việt Nam- Campuchia.Quốc lộ 22B nối từ TPHCM với Trảng Bàng, từ Gò Dầu, Hoà Thành, Thị Xã. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài sau. _______________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×