Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an hddngll

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.9 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa- Trường THCS Tân Lộc Ngày soạn: 03-02-2012. Tiết 41: Góc nội tiếp I. MỤC TIÊU: - Cũng cố các kiến thức cơ bản về định nghĩa của góc nội tiếp và các tính chất của góc nội tiếp. - Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất của góc nội tiếp và chứng minh các góc bằng nhau từ đó chứng minh các bài toán lien quan. - Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa. 2) Học sinh: Thước thẳng, com pa. Ôn lại các kiến thức cơ bản về góc nội tiếp đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong ôn tập) 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết GV nêu câu hỏi: HS trả lời và lên bảng vẽ hình. ? Góc nội tiếp là góc như thế nào? Vẽ một góc nội tiếp?. CAB là góc nội tiếp ? Trong một đường tròn số đo - Bằng nửa số đo của cung bị chắn. của góc nội tiếp được tính như CAB= CAB=CMB(vì cùng chắn cung CB) thế nào? ? So sánh CAB và CMB? A ? Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc gì? Cho đường tròn tâm O đường. B C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kính AB, C thuộc (O), ACB =? Vì AB là đường kính nên ACB=900 Hoạt động 2: Luyện tập bài tập HS vẽ hình, làm bài GV ghi đề ra lên bảng phụ. Bài tập 1: Cho tứ giác ABCD có 4 đỉnh thuộc đường tròn tâm O cho trước. AB cắt CD tại I, AC cắt BD tại K. Chứng minh rằng: a) KA.KC=KB.KD b) IA.IB=IC.ID Mỗi HS lên bảng trình bày một câu GV gợi ý: a) Xét Δ ABK và ΔDCK có: ∠ AKB =∠CKD (đối đỉnh) ? Để chứng minh ∠ BAK =∠CDK (hai góc nội tiếp KA.KC=KB.KD cần chứng minh tỉ lệ thức nào? cùng chắn cung BC) AK BK ⇒ Δ ABK ⋯ ΔDCK (g.g) = ⇐ Δ ABK ⋯ Δ DCK DK. CK. b) Gợi ý hs cách phân tích đi lên: IA.IB=IC.ID. ⇑ AI DI = CI IB ⇑ Δ ACI ⋯ ΔDBI. ⇒. AK BK = ⇒ AK . KC=BK . KD (đpc DK CK. m) b) ∠ BAK =∠CDK (cmt) ⇒ ∠IAC=∠ IDB (Hai góc kề bù với hai góc bằng nhau) và: ∠AIC =∠ BID (góc chung) Nên ⇒ Δ ACI⋯ Δ DBI (g.g) ⇒. AI DI = ⇒ IA . IB=IC . ID (đpcm) CI IB. GV nhận xét, cũng cố cách làm HS nhận xét bài làm của bạn, và cho điểm Theo dõi và ghi bài. Bài tập 2: Trên đường tròn tâm O, vẽ dây AB=a và dây AC HS vẽ hình và làm bài: vuông góc với OB. Trên dây AC lấy E bất kì, BE cắt đường tròn A tại điểm thứ hai là D. Tính BE.BD. GV gợi ý: Để tính BE.BD cần đưa về một tích đã biết. ở đây cho AB=a nên tính BE.BD qua AB. B. HS đứng tại chỗ trình bày Giải: Vì OB vuông góc với dây Ac nên AB=BC Suy ra: ∠BAC=∠ ADB (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) Xét Δ ABE và Δ DDBA có:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV nhận xét, cũng cố.. ∠B chung ∠ BAE =∠ ADB (cmt). Nên ⇒ Δ ABE⋯ Δ DBA (g.g) AB BE ⇒ = ⇒ BE. BD=BA 2=a 2 DB BA. Vậy: BE.BD=a2 HS theo dõi, ghi bài. 3. Cũng cố bài học: GV nêu câu hỏi cũng cố: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong một đường tròn các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Trong một đường tròn các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. HS trả lời: Câu đúng: a, c. Câu b cần thêm điều kiện tròn một đường tròn. GV nhận xét và cũng cố. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem kĩ các bài tập đã làm. - Nắm các ứng dụng cơ bản về tính chất của góc nội tiếp trong bài. - Ôn tập tiếp phần góc tạo bởi tia tiêp tuyến và dây cung.. Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa- Trường THCS Tân Lộc Ngày soạn: 19-02-2012. Tiết 45: Góc với đường tròn I. MỤC TIÊU: - Cũng cố các khái niệm góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - Học sinh có kĩ năng vận dụng thành thạo các tính chất của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên tròn hay bên ngoài đường tròn để giải toán. - Có kĩ năng vẽ hình tốt, trình bày lời giải logic, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên: Thước, bảng phụ, compa. - Học sinh: Thước, compa, ôn tập các định nghĩa, định lí đã học trong các phần trên. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong ôn tập) 2.Dạy học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết HS vẽ hình. C D ? Vẽ góc có đỉnh ở bên trong đường tròn? A. ∠AEB =∠ CED=. ? Số đo của góc DEC? ? Vẽ góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn?. ? Số đo của góc GIM?. sdAB+sdCD 2. B G. H I K. ∠GIM=. M M. sdGM −sdHK 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Cho đường tròn (O) và Học sinh vẽ hình, làm bài: dây AB. C là điểm chính giữa cung AB. Vẽ dây CD cắt dây AB tại E A B sao cho AE<EB. F thuộc cung BD không chứa A. AD cắt CF tại I, CD cắt BF tại K. a) Chứng minh rằng: ∠ AED =∠DFC HS trả lời: b) So sánh: ∠ DIF và ∠ DKF a) Góc AED là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên: sdAD+sdBC GV gợi ý: ∠AED= 2 ? Số đo của góc AED? Góc DFC là góc nội tiếp chắn cung ? Số đo của góc DFC?. 1 CD nên: ∠ DFC= 2 sdCD. Mà sđCD=sđAD+sđAC AC=BC (gt) Nên: sđCD=sđAD+sđCB ⇒ ∠ AED=DFC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem kĩ các dạng bài tập đã làm, tiếp tục học lí thuyết. - Nắm các ứng dụng của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa- Trường THCS Tân Lộc Ngày soạn: 23-02-2012. Tiết 46: Góc với đường tròn (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục cũng cố các khái niệm góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - Học sinh có kĩ năng vận dụng thành thạo các tính chất của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên tròn hay bên ngoài đường tròn để giải toán. - Có kĩ năng vẽ hình tốt, trình bày lời giải logic, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Thước, bảng phụ, compa. 2.Học sinh: Thước, compa, ôn tập các định nghĩa, định lí đã học trong các phần trên. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong ôn tập) 2.Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập Bài tập 1: Hai đường tròn (O;R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài tại A. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ OO’ lấy B thuộc (O) và B’ thuộc (O’) sao cho sđAB=300, sđAC=900. a) Tính ∠ BAC . b) Kẻ CH ⊥ AB tại H. Tính CH.. Hoạt động của học sinh HS vẽ hình, làm bài. Giải: a) Kẻ tiếp tuyến chung tại A của (O) và (O’) cắt đoạn BC. 1 1 0 0 Ta có: ∠BAx= 2 sdAB= 2 .30 =15 1. 1. 0. 0. ∠ CAx= sdAC= . 90 =45 GV hướng dẫn: 2 2 a) ? Kẻ tiếp tuyến chung tại ⇒ ∠BAC =∠BAx +∠ xAC=15 0+ 450=600 A của (O) và (O’) Tính b) Ta có: Δ CHA vuông tại H, nên: ∠BAx và ∠CAx rồi CH=AB.sin600 tính Vì sđAC=900 nên ∠ AO ' C=90 0 . ∠BAC AC 2=2 R ' 2 ⇒ AC=R ' √ 2 ⇒ CH=AC. sin 600 √3 = R ' √ 6 R ' √ 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) ? Kẻ CH ⊥ AB , rồi tính số đo góc AO’C → tính AC → Tính CH GV nhận xét bài làm, cũng cố phương pháp làm, cho điểm. Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD có 4 đỉnh A, B, C, D nằm trên đường tròn tâm O và AB//CD(AB<CD). AC cắt BD tại K, AD cắt BC tại I. a) So sánh ∠ AKD với ∠AOD. b) Tính ∠ AIB +∠ AOC Gợi ý: ? Vận dụng định lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn để tính ∠ AKD ? ? Tính ∠ AOD ? ? So sánh? ? Vận dụng định lí về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn để tính góc AIB? ? Tính góc AOC? Tính ∠ AIB+∠ AOC ?. R' 6 Vậy CH= √ 2. HS theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. Theo dõi GV nhận xét và ghi bài. HS vẽ hình, làm bài:. C B. I A D a) Vì ∠ AKD là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên: 1 ∠ AKD= ( sdAD +sdCB ) 2. Mà dây AB//CD nên AD+CB. ⇒ ∠ AKD=sdAD mà ∠ AOD=sdAD (góc ở tâm) ⇒∠ AKD=∠ AOD . 1 b) ∠ AIB= 2 ( sdCmD −sdAnB ) (góc có đỉnh ở. bên ngoài đường tròn) ∠ AOC=sdAC=sdAB +sdCB . sdCD − sdAB+2 sdAB+ 2sdCB ⇒∠ AIB +∠ AOC= 2 sd (O) sdCD+ sdAB+sdCB+ sdAD 3600 ¿ = = =1800 2 2 2. HS nhận xét bài làm của bạn, theo dõi Gv nhận xét và ghi bài. GV nhận xét, cũng cố cách tính số đo góc dựa vào các định lí về góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. 3.Cũng cố bài học: Làm bài tập trắc nghiệm sau: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A vẽ 2 tia cắt đường tròn tại B, D, E, C như hình vẽ, biết Â=300, sđDE=600. Khi đó ∠ BOC=? (A). 600 (B).450 (C).1200 (D). 900 HS lập luận và chọn đáp án C 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập kĩ các định lí về số đo các góc trong đường tròn. - Vẽ hình minh họa cho các định lí đó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Xem kĩ các dạng bài tập đã làm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×