Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA4 CKTTich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.32 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 25 / 02 đến ngày 01 / 03 /2013 ) Thứ/ngày. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Thứ hai 25 – 02 2013. Thứ ba 26 – 02 2013. Thứ tư 27- 02 2013. Thứ năm 28 – 02 2013. Thứ sáu 01 – 03 2013. PP CT. Môn. 49 121 49 25 25 25 25 122 49 49 25 123 25 50 50. CC TĐ T TD Lịch sử Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ. 49. TLV. 3 4 5 1 2 3 4. 25 124 50 25 125 50. KT T KH T.Anh MT T LT-C. 5. 50. TLV. 2. SH (GDNGLL). Tên bài. Ghi chú. Khuất phục tên cướp biển Phép nhân phân số Bài 49 Trịnh – Nguyễn phân tranh Thực hành kĩ năng Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển Ôn tậ 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ… Luyện tập Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Chủ ngữ trong cu kể Ai là gì? Những chú bé không chết Luyện tập Thành phố Cần Thơ Bài 50 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Giảm tải:Luyện tập Tóm tắt tin tức (Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối ) Giáo viên bộ môn Tìm phân số của một số Nóng, lạnh và nhiệt độ Giáo viên bộ môn Vẽ tranh: Đề tài trường em Phép chia phân số MRVT: Dũng cảm LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Tìm hiểu về môi trường thiên nhiên. KNS. KNS. Thứ hai TẬP ĐỌC Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Ứng phó, thương lượng. - Tư duy sáng tạo:b́ nh luận, phân tích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đoàn thuyền đánh cá Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền 2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đánh cá và nêu nội dung bài đẹp của lao động. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tuần này, chúng ta học - Những người quả cảm chủ điểm gì? - Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những - Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng cao đẹp - YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm: - Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,... Tranh vẽ những ai? (GV có thể gợi ý) - Đây là những người con ưu tú của đất Việt, - HS lắng nghe những người con anh dũng dám hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp như Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng hay cứu hai em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao có cảnh tượng này? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ. + Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới + Đoạn 3: Phần còn lại + Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng bệch, - Luyện cá nhân loạn óc, rút soạt dao ra. + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong - Lắng nghe, giải thích bài (phần chú giải) KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo - Bài đọc với giọng thế nào? diễn biến câu chuyện. - HS luyện đọc theo cặp - Y/c hs luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: KNS*:- Ứng phó, thương lượng. - Tư duy sáng tạo:b́ nh luận, phân tích. - YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? - Yc hs đọc thầm đoạn 2 v trả lời câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? - Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?. - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?. - Lắng nghe. - Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. - Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa. - Cho thấy ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Đọc thầm đoạn 3 + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Lắng nghe. - YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? - Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ. - Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp + Phải đấu tranh một cách không khoan em hiểu ra điều gì? nhượng với cái xấu, cái ác. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. + sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục. c) HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai. - 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) - Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần - Trả lời theo sự hiểu nhấn giọng. - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai + Gv đọc mẫu - Lắng nghe + YC hs luyện đọc trong nhóm 3 - Luyện đọc trong nhóm 3 + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài nhóm thi đọc trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài? - Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly KNS*:- Ra quyết định. trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung - Kết luận nội dung đúng (mục I) hn - Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng - Vài hs đọc to trước lớp cảm của bác sĩ Ly - Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc đúng - Lắng nghe, thực hiện giọng của từng nhân vật - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính TOÁN Tiết 121:PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng, - Lắng nghe trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bi mới: a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có 4 2 m m chiều dài 5 và chiều rộng 3. - Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao? b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô? - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số. 4 2 x - Ta thực hiện phép nhân 5 3. - Diện tích hình vuông là 1m2 1 m - Mỗi ô có diện tích là: 15 2. - Được tô màu 8 ô 8 - Bằng 15 m2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật 4 2 x ? bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 5 3. - 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? - 15 là gì của hình vuông? - Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả) - Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con. 4 2 8 x  m 5 3 15 2. - số ô của hình chữ nhật (4x2) - số ô của hình vuông (5x3) 4 2 4 x2 8 x   5 3 5 x3 15. - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. - Vài hs đọc lại - HS thực hiện vào bảng 24 2 8 ; b) ; c ) a) 35 18 6. *Bài 2: Gọi hs nêu yc - HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự làm - rút gọn trước rồi tính bài (gọi 2 hs lên bảng làm) 2 7 1 7 1x7 7 x.  x   3 5 3 x5 15 11 5 11 1 11 x  x  b) 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1x3 3 1 Bài 3: Gọi hs đọc đề bài x  x    - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp c) 9 8 3 4 3 x 4 12 4. a) 6 5. thực hiện). - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập. - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 x  7 5 35 (m2) 18 Đáp số: 35 m2. - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Thể dục Tiết 49:PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY,MANG, VÁC TC"CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ” 1/Mục tiêu: - Thực hiện động tác phối họp chạy, nhảy, mang vác. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học). NỘI DUNG I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Tập bài thể dục phát triển chung.. Đ.lượng 1-2p 70-80m 2lx8nh. P2 &hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  * Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p II.Cơ bản: XXXXXXXX - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. 8-10p XXXXXXXX GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập, sau đó cho HS thực XXXXXXXX hiện thử một số lần và tiến hành thi đua giữa các tổ với  nhau. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". 8-10p +GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, X X X ---------> hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ.  + Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ. 1 lần III.Kết thúc: X X - Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. 1p X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X  X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 1p X X - Về nhà ôn tập nhảy dây kiểu chụm chân. X X Lịch sử Tiết 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I/ Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất khơng pht triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ VN TK XVI – XVII - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất - Lắng nghe nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc, họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 2) Bi mới: Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê - Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện - Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ lời: đầu TK XVI? + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm + Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn” + Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu - Lắng nghe Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc, không lo triều chính. Trước sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều - Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…chấm - 1 hs đọc to trước lớp dứt. - Các em cho th̀y biết Mạc Đăng Dung là ai? - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê - Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc , - Thảo luận nhóm 4 thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện trả lời 1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà 1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái Mạc được sử cũ gọi là gì? của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc) 2) Nam Triều là triều đình của dòng họ PK 2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm nào? Ra đời như thế nào? 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa. 3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều? 3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều. 4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao 4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn nhiêu năm và kết quả như thế nào? 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được - Lắng nghe Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt, đất nước ta có được thu về một mối? Các em cùng tìm hiểu tiếp Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn - Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang sơn…Chúa - 1 hs đọc to trước lớp Trịnh” - Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo -Thảo luận nhóm đôi luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày 1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh- 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Nguyễn? Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực PK Trịnh-Nguyễn tranh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn. 2) Trình bày diễn biến chính của chiến tranh 2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Trịnh-Nguyễn? Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. 3) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn? 3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. - Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến - 1 hs lên bảng chỉ. phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK đánh - HS lắng nghe nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền NamBắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh rịnhnguyễn - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55 - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như - Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích quyền đã đánh giết lẫn nhau. gì? - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra - Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa những hậu quả gì? chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. - Vài hs đọc to trước lớp Kết luận: Bài học SGK/55 3/ Củng cố, dặn dò: - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào - Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. thời kì bị chia cắt? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Nhận xét tiết học. Thứ ba Đạo đức Tiết 25: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu: - Ôn tập từ bài8 đến bài 11 - Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II/Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ, -Lần lượt từng học sinh nêu hoạt kể về một công viểctong tương lai mà em thích +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? +Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó +Để thực hiện được ước mơ của minh ngay.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì? - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên -Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ N Ô N G D Â N 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười lao ( 7chữ cái ) động này Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần L AnóiO C Ô N G 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre. ( 7chữ cái ) G I Á O V I 3.Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về người lao động nào ? C Ô 4./Đây là người lao động luôn đối mặt với nguy hiểm, những kẻ tội phạm. N. G. A. Ê N (8 chữ cái ) N. (6 chữ cái ) -Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca dao trên. - Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào? +Lời nói chẵng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau +Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở +Lời chào cao hơn mâm cỗ -Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì K H Ắ C T Ê N 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở các công trình công cộng như hang đá, công ( 7chữ cái ) viên…. 2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công M Ọcộng I N G Ư Ờ thuộc về đối tượng này (8 chữ cái ). (11 chữ cái ) -Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray -Các bạn học sinh tham gia thu don rác cùng bác dân phố gần trường. T À I S Ả N C H U N 3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tất cả mọi người. -Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả - 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào lớp viết vào giấy nháp. vở nháp. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs nghe-viết - Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong - Lắng nghe bài Khuất phục tên cướp biển - YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu - Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài? chuồng... - HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút - HS lần lượt phân tích và viết vào B soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng. - 2 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều - Nghe, viết, kiểm tra gì? - HS viết chính tả - Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu - Soát lại bài - Đọc cho hs soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét chung 3) HD hs làm BT chính tả - 1 hs đọc yêu cầu Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần - Lắng nghe, thực hiện lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài - Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại - 6 hs lên bảng thực hiện diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải - Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố đố. - Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng - Nhận xét cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang) âm đúng) C/ Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố - Bài sau: Thắng biển - Nhận xét tiết học Tiết 25: Ôn Tập Ba Bài Hát: - Chúc Mừng - Bàn Tay Me - Chim Sáo Nghe Nhạc I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của ba bài hát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát. - Nghe nhạc tìm hiểu bài “Lý Cây Bông” dân ca Nam Bộ. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ đệm. - Băng nghe mẫu. - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chúc Mừng - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình - HS thực hiện. thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - HS chú ý. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc của nước nào? - HS trả lời. Lời do ai viết + Bài :Chúc Mừng + Nhạc : Nga + Lời : Hoàng Lân - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.. * Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Bàn Tay Mẹ - Giáo viên cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy - Cho học sinh tự nhận xét: + Hát cá nhân. - Giáo viên nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do ai viết? - HS chú ý. - HS trả lời. + Bài :Bàn Tay Mẹ + Nhạc: Bùi Đình Thảo + Lời: Tạ Hữu Yên - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 3: Ôn tập bài hát: Chim Sáo - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình - HS thực hiện. thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - HS chú ý..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Dân ca dân tộc nào?. - HS trả lời. + Bài :Chim sáo. + Dân ca Khơ Me- Sưu tầm Đặng Nguyễn. - HS nhận xét. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 4: Bài Lý Cây Bông - Giáo viên cho học sinh nghe giai điệu của bài hát - HS lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu tác giả và tác phẩm. - HS chú ý - Giáo viên trình bày lại bài hát và yêu cầu học sinh hát theo. - HS thực hiện. * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát Chim Sáo một lần trước khi kết thúc - HS thực hiện. tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở - HS chú ý. những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phép nhân phân số 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân - Gọi hs lên bảng tính với mẫu số 1 6 1x6 6 3 x    - 2 7 2 x7 14 7 5 3 5 x3 15 5 x    9 2 9 x 2 18 6. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em - Lắng nghe sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số. 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - Theo dõi - YC hs thực hiện vào B - Thực hiện bảng. - Muốn nhân phân số với STN ta làm sao?. 9 9 x8 72 45 x1  4 x1 4 x8   8 9 9 5 a) 11 c) 5 5 5 x7 35 5 x7   x0 0 6 6 b) 6 d) 8. - Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số - Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d? - Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn) - YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực hiện) *Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện - Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được 2 2 2 2 x3    5 5 5 - Ghi bảng: 5. - Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý 2 x3 ? nghĩa của phép nhân 5. Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a. nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 - Theo dõi - Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện 24 12 5 ; b ) ; c ) ; d )0 11 4 a) 7. - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 2 2 x3 6 x3   5 5 5. 2 2 2 222 6     5 5 5 5 5. - bằng nhau 2 x3 - 5 bằng tổng của 3 phân số bằng nhau,. mỗi phân số là 2/5 - Tính rồi rút gọn - theo dõi. 5 4 5 x 4 20 x   + Trước hết tính: 3 5 3x5 15 20 20 : 5 4   + Sau đó rút gọn: 15 15 : 5 3. * Có thể trình bày như sau: 5 4 5 x 4 20 20 : 5 4 x     3 5 3 x5 15 15 : 5 3. - Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình 5 4 5x4 4 x   tính, chẳng hạn: 3 5 3 x5 3. - Làm bài vào B 2 3 2 x3 2 7 13 7 x13 x   x  1 b) 3 7 3x7 7 c) 13 7 13x7. - Yc hs thực hiện B câu b,c - Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4 *Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh - Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải làm sao? Chu vi hình vuông là: - Yc hs tự làm bài vào vở 5 20 x4  ( m) 7 7 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Diện tính hình vuông là: 5 5 25 x  7 7 49 (m2). - Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra 20` 25 - Nhận xét m; m C/ Củng cố, dặn dò: 7 49 Đáp số: - Muốn nhân phân số với STN, STN với phân - Đổi vở nhau kiểm tra số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - 1 hs trả lời KHOA HỌC Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vo mắt: khơng nhìn thẳng vo Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt. - Kĩ năng b́ nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh sáng cần cho sự sống - 2 hs trả lời 1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời 1) Anh sáng tác động lên chúng ta suốt cả cuộc sống con người? đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. 2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống 2) Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm động vật? thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu - Nhận xét, cho điểm sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một B/ Dạy-học bài mới: số động vật. 1. Giới thiệu bài: Con người không thể sống được nếu - Lắng nghe không có ánh sáng. Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến đôi mắt của chúng ta? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bi mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng *Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. KNS: - Kĩ năng b́ nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết + Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng trong hình vẽ gì? + Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt. - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những - Thảo luận nhóm đôi tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng - Đại diện nhóm trình bày bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quá mạnh cần tránh.. tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô… Kết luận: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn - Lắng nghe phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt. - Yc hs quan sát hình 3,4 SGK - Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? - Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?. - Quan sát - Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng - Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể - Hình 4 vẽ gì? - Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn - Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi kia, 1 bạn cản lại - Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn đèn vào mắt bạn? pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mắt. mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần - Lắng nghe đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt - Các em hãy quan sát các hình SGK/99 - Thảo luận nhóm đôi thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem + Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các sổ em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các + Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía vi tính lúc 11 giờ nào? ) + Hình 7: Bạn đang nằm học bài + Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái. - Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần - Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao? bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ như.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay - Lắng nghe ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải. C/ Củng cố, dặn dò: - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99 - Một số hs trả lời - Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ - Nhận xét tiết học. Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đ học (BT2); đặt được câu kể Ai l gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập) - Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là gì? - HS lần lượt thực hiện - Gọi hs đọc phần ghi nhớ + Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành - Gọi hs lên bảng xác định VN trong các câu + Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa kể Ai là gì? thu. + Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ. - Nhận xét, cho điểm + Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Tiết - Lắng nghe học hôm nay, cô sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về bộ phận CN của kiểu câu này. 2) Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và - 1 hs đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> các yêu cầu. Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có + Ruộng rẫy là chiến trường dạng Ai là gì? + Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là - 4 hs lên bảng thực hiện. gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN a) Ruộng rẫy // là chiến trường trong mỗi câu. Cuốc cày // là vũ khí Nhà nông // là chiến sĩ b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta. * Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm) Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được - Lần lượt nêu? - Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? - là Danh từ, cụm danh từ. Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? - Vậy CN do những loại từ nào tạo thành? - Do danh từ và cụm danh từ tạo thành Kết luận: Phần ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực - Tự làm bài hiện theo yêu cầu. - Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì? - Lần lượt nêu - Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? - 4 hs lần lượt lên bảng xác định gọi hs lên bảng xác định CN + Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận. + Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng // là hoa học trò. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần - Lắng nghe, tự làm bài lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. - Lần lượt lên bảng thực hiện. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các + Trẻ em là tương lai của đất nước. từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép. + Người là vốn quý nhất. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể - 1 hs đọc yêu cầu Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN - Lắng nghe, ghi nhớ trong câu. - Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi - Là gì? là ai? như thế nào? - Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào - Tự làm bài VBT - Gọi hs đặt câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học.. + Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của lớp em. + Hà Nội là Thủ đô của nước ta. + Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.. KỂ CHUYỆN Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tòan bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa trong bộ ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã - 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh - Lắng nghe chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý nghĩa rất to lớn đối với TQ. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe thầy kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy. 2) GV kể chuyện - Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các - Lắng nghe nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh. Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa - Lắng nghe , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. a) HD kể chuyện - YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK - 1 hs đọc to trước lớp * Kể trong nhóm: - Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng - Kể chuyện trong nhóm 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK * Thi KC trước lớp: - Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?. - 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) - 2 hs kể + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ. + Tại sao truyện có tên là "Những chú bé . Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh không chết"? em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. . Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. . Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. . Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? + Những thiếu niên dũng cảm . Những thiếu niên bất tử. . Những chú bé không bao giờ chết. - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay - Nhận xét nhất, trả lời câu hỏi hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe, thực hiện thân nghe. - Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26 - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến php cộng v php nhn phn số. - Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em - HS lắng nghe sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập B/ Luyện tập: 1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán - Ghi bảng và yêu cầu hs tính. - Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?. 2 4 4 2 x ; x - HS tính: 3 5 5 3 8 - bằng nhau : 15.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? - Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs nhắc lại b) Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng: 1 2 3 1 2 3 ( x )x x( x ) 3 5 4= 3 5 4. 2 4 4 2 x  x - 3 5 5 3. - Vị trí các thừa số thay đổi - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính 1 - Bằng nhau: đều bằng 10. - Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số - Vài hs nhắc lại thứ ba ta làm sao? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai - HS thực hiện tính phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và chúng 9 - Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? bằng 20 - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau 1 2 3 1 3 2 3 (  )x  x  x ( 5 5 4 5 4 5 4. - Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với nhau. phân số thứ ba ta làm thế nào? - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện 2) Thực hành: vào vở nháp Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học 1a) Cách 1: để tính bằng hai cách 1 1 2 5 2 10 1 (  )x  x   b)* 2 3 5 6 5 30 3 1 1 2 1 2 1 2 2 2 6 1  )x  x  x     * ( 2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3 3 17 17 2 51 34 85 17 x  x     c) * 5 21 21 5 105 105 105 21 3 17 17 2 3 2 17 5 17 17 17 x  x (  ) x  x 1x  5 21 21 5 5 5 21 5 21 21 21. 3 3 3 3 9 198 9 x x 22 ( x ) x 22  x 22   22 11 22 11 242 242 11. Cách 2: 3 3 3 3 3 66 198 9 x x 22  x( x 22)  x   22 11 22 11 22 11 242 11. - HS trả lời theo từng bài. - Em đã áp dụng tính chất nào để tính? - 1 hs đọc đề bài Bài 2: Gọi hs đọc đề bài ( a+b)x2 - Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ - Tự làm bài nhật Chu vi hình chữ nhật là: - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 4 2 44 (5.  ) x 2  ( m) 3 15.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4 m Đáp số: 15. - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài May 3 chiếc túi hết số mét vải là:. Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài. 2 x3 2(m) 3. Đáp số: 2m vải -1 hs nhắc lại C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tìm phân số của một số - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ Tiết 25: HNH PHỐ CẦN THƠ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về Cần Thơ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thành phố Hồ Chí Minh - Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu - Nêu một số ngành công nghiệp chính, một - Điện, luyện kim, cơ khí , điện tử ,hóa số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt - Nhận xét, cho điểm may…; Thảo cầm viên, Đầm Sen, Công B/ Bài mới: viên Tao Đàn… 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết TP HCM – một TP lớn nhất cả nước, đồng thời là trung - Lắng nghe tâm văn hóa, khoa học, đầu mối quan trọng về giao thông ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP khác nằm ở trung tâm vùng ĐBSCL. Đó là TP Cần Thơ. 2. Bi mới: Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi hs đọc SGK - 1 hs đọc to trước lớp - Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới - 1 hs lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên của TP Cần Thơ? BĐVN. - Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp nào? với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. - Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các - Đường bộ, đường thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> loại đường giao thông nào? Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, - Lắng nghe giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương tiện giao thông chủ yếu đường bộ, đường thuỷ Chuyển: Để thấy được vai trò của TP Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL: - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu . Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi hs đọc nội dung hình 2,4 - 2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần Thơ phát triển - Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là (thông qua phiếu học tập) + Trung tâm kinh tế:. - Lắng nghe. - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến mực - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giơi. + Trung tâm văn hóa, khoa học + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới… + Trung tâm du lịch + Du khách đến Cần Thơ có thể tham quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn Cò - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung Bằng Lăng, các miệt vườn ven sông… Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều lúa - Lắng nghe gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm văn hóa, khoa học của vùng ĐBSCL Hoạt động 3: Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - Các em hãy hoạt động nhóm 4 thảo luận các - Chia nhóm 4 thảo luận nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK) + Nhóm 1,2: Giới thiệu về miệt vườn Cần + Đến Cần Thơ có thể tham quan rất nhiều các khu vườn trồng nhiều cây ăn quả như: Thơ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Nhóm 3,4: Em biết gì về vườn cò Bằng Lăng? + Nhóm 5,6: Hãy giới thiệu về bến Ninh Kiều?. + Nhóm 7,8: Hãy giới thiệu về chợ nổi Cần Thơ?. nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, chôm chôm… + Đây là nơi cư trú của nhiều loại chim cò, có cả loài rất quy hiếm. Hiện nay các vườn cò cần được bảo vệ. + Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, đây là nơi có cảnh đẹp sông nước rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng dừa xanh mát phục vụ cho khách đến tham quan. + Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở đây mọi hoạt động buôn bán đều diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều thuyền đậu san sát nhau, hàng hóa chủ yếu là các loại rau, quả, các sản phẩm nông nghiệp. - Lắng nghe. Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất mến khách. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/133 - vài hs đọc to trước lớp - Giáo dục: Đất nước VN rất phong phú, tự hào về đất nước của mình. - Về nhà xem lại bài, tìm hiểu thêm về TP Cần Thơ. - Bài sau: Kiểm tra, ôn tập - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 50: NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU TC "CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ” 1/Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học). NỘI DUNG. Đ.lượng. I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p - Đi rồi chạy chậm theo vòng tròn, sau đó đứng lại khởi 2p động các khớp. - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". 1-2p * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 80-90m II.Cơ bản: - Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau. 10-12p + HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 lần, sau đó GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và làm mẫu cho HS quan sát để nắm được cách nhảy. + GV cho các em thực hiện nhảy tự do trước, để HS nắm được cách thực hiện động tác nhảy, sau đó mới tập chính. P2 &hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX .

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thức. + Cho HS tập luyện theo tổ ở khu vực đã qui định.GV đi đến từng tổ nhắc nhở HS bao quát lớp, HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". GV tổ chức và làm trọng tài cho các em chơi.. 7-8p. X X X X X. O  X X. O. X X X X X. III.Kết thúc: - Đứng thành vòng tròn, vỗ tay và hát. 1-2p X X - Đứng tại chỗ hit thở sâu(dang tay hít vào, buông tay thở 4-5 lần X  X ra. X X - GV cùng HS hệ thống bài. 2p X X - GV nhận xét kết quả giờ học, về nhà ôn nhảy dây cá nhân. Thứ năm TẬP ĐỌC Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu - Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái - Nhận xét, cho điểm thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng B/ Dạy-học bài mới: cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. 1) Giới thiệu bài: - YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh - cảnh bộ đội ta đang đi trên đường Trường trong tranh là cảnh gì? Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ TQ. - Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường - Lắng nghe Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ + Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, - Luyện cá nhân mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau: - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng Không có kính / không phải vì xe không có kính.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Bài đọc với giọng như thế nào?. - Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm 3 khổ đầu. - Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên 1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, chiến sĩ lái xe? nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa... - Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng 2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng trong những câu thơ nào? chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh 3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất nghĩ gì? chấp bom đạn của kẻ thù. - Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến - Lắng nghe quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ. - 4 hs đọc 4 khổ thơ - Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn - Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa giọng trong bài. mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, - Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào nhấn giọng. (mục 2a) buồng lái... - HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3 Không có kính / không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi. + Gv đọc mẫu - Lắng nghe + Gọi hs đọc lại - 2 hs đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + YC hs đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài hs thi đọc trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm bài thơ - Nhẩm bài thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài - Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa - Trả lời theo sự hiểu như thế nào? - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Vài hs đọc lại - ghi vào vở - Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Bài sau: Thắng biển - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Tiết 49: LUYỆN TẬP XY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Viết sẳn 2 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đoạn văn trong bài văn miêu tả 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c cây cối - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối? có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao - Gọi hs đọc đoạn văn viết về lợi ích của một quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo loài cây (BT2) từng mùa, từng thời kì phát triển. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn - Lắng nghe trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - 1 hs đọc to trước lớp - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý - Lắng nghe, thực hiện của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo - Một vài hs đọc đoạn văn của mình từng đoạn. - Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và - Dán phiếu và trình bày đọc đoạn văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs Bài 2: Hs viết một đoạn văn miêu tả cây cối - HS thực hành viết khoảng 15 phút. mà các em thích. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 - Lắng nghe, thực hiện bài văn hoàn chỉnh - Bài sau: Tóm tắt tin tức - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 124: TÌM PHN SỐ CỦA MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Biết cách giải các bài tóan dạng: Tìm phân số của một số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học - Lắng nghe B/ Bi mới: 1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số a) Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số. 1 1 - Nêu câu hỏi: 3 của 12 quả cam là mấy quả - 3 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả). cam? b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2 3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?. - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK 2 1 + 3 số quả cam trong rổ như thế nào so với 3. số cam trong rổ?. - Lắng nghe - Quan sát 2 1 - 3 số quả cam trong rổ gấp đôi 3 số cam. trong rổ. 2 + Ta tìm 3 số cam trong rổ bằng cách nào? 1 1 - Trước tiên ta tìm 3 số cam trong rổ, sau đó - Ghi bảng: 3 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 2 (quả) tìm 3 số cam trong rổ. 2 3 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) 2 - Vậy 3 của 12 quả cam là bao nhiêu quả? 2 - Ta tìm 3 số cam trong rổ bằng cách nào?. - Theo dõi - Là 8 quả. 2 - Ta lấy 12 nhân với 3. - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - 1 hs lên bảng thực hiện 2 vở nháp 3 số cam trong rổ là: 2 - Muốn tìm 3 của số 12 Ta làm sao?. 2 8 12 x 3 (quả). Đáp số: 8 quả cam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - YC hs lên bảng thực hiện : Tìm 3/5 của 15, 2 tìm 3 của 18. 2 - Ta lấy số 12 nhân với 3. - HS thực hiện 3 2 2) Thực hành: 9 12 Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 15 x 5 18 x 3 - Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng thực hiện) - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Số hs xếp loại khá của lớ đó là: 3. 21 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài 35 x 5 (học sinh) - Muốn tính chiều rộng của sân trường ta làm Đáp số: 21 hs khá sao? - 1 hs đọc to trước lớp - YC hs tự làm bài - Ta lấy chiều dài nhân với 5/6. - Tự làm bài Chiều rộng của sân trường là: 5 100 120 x 6 (m). *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài. Đáp số: 100 m - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Số hs nữ của lớp 4A là:. - Yc hs đổi vở nhau kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm 2/6 của 18 ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Phép chia phân số - Nhận xét tiết học.. 9 18 16 x 8 (học sinh). Đáp số: 18 học sinh - Đổi vở nhau kiểm tra 2 - Ta lấy 18 x 6. KHOA HỌC Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt hs trả lời 1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây 1)Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh ra, ta nên và không nên làm gì? gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt 2) Anh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt 2) Anh sáng không thích hợp sẽ có hại cho như thế nào? mắt. Anh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt. Học, đọc sách dưới ánh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại - Nhận xét, cho điểm cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy B/ Dạy-học bài mới: tính, ti vi cũng làm hại mắt. 1) Giới thiệu bài: Muốn biết một vật nóng hay - Ta có thể sờ vào. lạnh, ta làm gì? - Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta - Lắng nghe có thể dựa vào cảm giác. Nhưng nếu vật đó quá nóng mà chúng ta sờ vào thì sẽ bị bỏng tay. Vậy để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo. Tiết học hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em một loại nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh - Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi thường gặp hàng ngày? canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ… + vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh… - Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc - Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) nội dung dưới mỗi hình. cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. - Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn - Lắng nghe tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. - Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản - YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của - hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, loại nhiệt kế tương ứng. hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng - Lắng nghe nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - Cầm nhiệt kế cho cả lớp quan sát: Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại, sau thời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> gian ta lấy ra thì mức ngừng lại đó chính là nhiệt độ của vật. Khi đọc, các em nhớ là nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông gốc với nhiệt kế. - YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs - Đọc: nhiệt độ là 30 độ C đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - 100 độ C - Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? - 0 độ C - Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt - 1 hs lên bảng thực hiện xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. - 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C - Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh - HS lắng nghe khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. * Thực hành đo nhiệt độ - YC hs thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt độ - Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - Gọi hs đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt độ giữa - Đọc kết quả đo các nhóm C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101 - Vài hs đọc trước lớp - Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết. - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) - Nhận xét tiết học. Thứ sáu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cng nghĩa, việc ghp từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vi từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết các từ ngữ ở BT1 - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng) - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 bảng nhóm viết các từ ở cột A- BT3 - Ba bảng nhóm viết nội dung BT4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: CN trong câu kể Ai là gì? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ, nêu ví dụ về 1 câu - 2 hs lên thực hiện kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Chúng ta đang học chủ - Chủ điểm Những người quả cảm, chủ điểm gì? Chủ điểm này có nội dung gì? điểm này nói về những người dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> dám đương đầu với khó khăn hay hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp. - Nằm trong chủ điểm những người quả cảm, - Lắng nghe tiết học hôm nay, các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm, hiểu nghĩa và biết cách sử dụng các TN thuộc chủ điểm 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 hs đọc to trước lớp tập - Các em hãy đọc thầm nội dung để tìm các - Suy nghĩ, làm bài từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Gọi hs phát biểu ý kiến, cùng hs nhận xét - Lần lượt phát biểu ý kiến - Dán băng giấy viết các từ ngữ BT1, gọi - Lần lượt lên bảng gạch dưới : dũng cảm, những hs có ý kiến đúng lên gạch dưới các từ gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can cùng nghĩa với từ dũng cảm. trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Để làm được bài tập này, các em cần ghép - Lắng nghe, thực hiện thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. - Gọi hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời hs - Nối tiếp nhau đọc kết quả lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ em bé liên lạc tinh thần x x nhận khuyết điểm hành động x x cứu bạn xông lên x dũng cảm chống lại cường quyền người chiến sĩ x x trước kẻ thù nữ du kích x x nói lên sự thật - Gọi hs nhìn bảng kết quả, đọc lại từng cụm - 2 hs đọc to trước lớp từ. Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu (hết cột A mới - 1 hs đọc yêu cầu của bài đến cột B) - Các em thử ghép lần lượt từng TN ở cột A - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra nghĩa đúng với mỗi từ. Các em thảo luận nhóm đôi để làm BT này. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Mời hs lên bảng gắn những bảng nhĩm (viết - 3 hs lên thực hiện các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở Gan góc (chống chọi) kiên cường, không cột B. lùi bước. Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. Gan dạ không sợ nguy hiểm Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem có bao - Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống cần nhiêu chỗ trống cần điền điền - Gọi hs đọc 5 từ cho sẵn - Đọc to trước lớp - Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ - Lắng nghe, tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - Dán lên bảng 3 bảng nhĩm viết nội dung - 3 hs lên thi điền từ BT, gọi 3 hs lên bảng thi điền từ đúng, nhanh. - YC hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Đọc to trước lớp - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm C/ Củng cố, dặn dò: nghèo, tấm gương. - Dũng cảm có nghĩa là gì? - Có dũng khí dám đương đầu với nguy - Ghi nhớ những TN vừa được cung cấp hiểm để làm những việc nên làm. - Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Nhận xét tiết học MĨ THUẬT BÀI 25: VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I/ MỤC TIÊU: - Hiểu đề tài trường em - Biết cách vẽ trang đề tài Trường em. - Vẽ được bức tranh về trường học của mình. - Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp (K,G) Giảm tải: Tập vẽ tranh đề tài trường em. II/ CHUẨN BỊ: SGV, SGK. Một số tranh ảnh về trường học. Hình gợi ý cách vẽ ( vẽ hình, vẽ màu ). Giấy vẽ hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ … III/ LÊN LỚP: 1)KTBC : Nhận xét về bài vẽ kì trước. 2) Bài mới: a) GTB: Vẽ tranh :đề tài trường em b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị và gợi ý -HS chú ý lắng nhge HS cách thể hiện đề tài nhà trường. Ví dụ : + Phong cảnh trường có nhà, sân, cột cờ, bồn hoa, cây cối … + Cổng trường và HS đang đến lớp; + Sân trường trong giờ chơi có nhiều hoạt động khác nhau; + Giờ học trên lớp, hoạt động tự truy bài,… - GV yêu cầu HS quan sát thêm tranh ở SGK -HS quan sát: trang 59, 60 và tranh của HS các lớp trước để các + Cảnh vui chơi sau giờ học; em nhận biết thêm cách tìm hình ảnh về đề tài + Đi học dưới trời mưa; nhà trường: + Trong lớp học ; _ GV tóm tắt: Có nhiều cách thể hiện khi + Ngôi trường bản em … vẽ tranh về đề tài trường em. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh về -HS tự chọn nội dung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trường của mình ( Vẽ cảnh nào? Có những gì? ). - GV gợi ý HS cách vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính trước cho rõ nôi dung đề tài đã chọn; + Vẽ thêm các hình ảnh khác cho nội dung phong phú hơn; + Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt. - Trước khi HS vẽ, GV cho các em xem thêm một số tranh đã chuẩn bị hoặc tranh ở SGK trang -HS quan sát tranh và có những nhận xét 59, 60 để các em tự tin hơn. của riêng mình. * Hoạt động 3: Thực hành -Đây là bài vẽ nhằm rèn luyện khả năng quan sát thiên nhiên và các hoạt động trong nhà Giảm tải: HS tập vẽ tranh. trường. Do vậy, GV cần: - Gợi ý HS tìm ra những cách thể hiện khác nhau để mỗi em vẽ được một bức tranh đơn giản, song có nét riêng và đúng với đề tài. - Chú ý đến cách vẽ các hình ảnh chính và gợi ý các em vẽ các hình ảnh phụ cho tranh phong phú, sinh động. - Khi HS vẽ hình xong, GV gợi ý các em vẽ màu: tìm màu tươi sáng và vẽ có đậm nhạt. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ. - Gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những em có bài vẽ đẹp. 3/ Dặn dò: Sưu tầm tranh của thiếu nhi. - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tìm phân số của một số - Gọi hs lên bảng thực hiện: - 2 hs thực hiện 2 + Tìm 3 của 12 quả cam 3 + Tìm 5 của 15. 2 8 - 12 x 3 3 15 15 x 5. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách thực - Lắng nghe hiện phép nhân phân số. Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện phép chia phân số.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2) HD thực hiện phép chia phân số - Nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện - Nghe và nêu lại bài toán 7 2 m tích 15 m2, chiều rộng 3 . Tính chiều dài. của hình đó. - Muốn tính chiều dài của của hình chữ nhật - Ta lấy diện tích chia cho chiều dài ta làm sao? 7 2 7 3 21 : x  - Ghi bảng: 15 3 = 15 2 30. - Nêu cách chia: thực hiện phép chia này ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. (ghi thêm vào VP). Trong ví dụ. - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ. 3 này, phân số 2 được gọi là phân số đảo ngược 2 của phân số 3 . Vậy chiều dài của hình chữ. nhật là: 21 m 30. - Muốn thử phép chia ta làm sao?. - Ta lấy thương nhân với số chia 21 2 42 7 x   30 3 60 15. - Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. sao? 3 4 : - YC hs thực hiện tính 7 5. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. 3) Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs đọc to trước lớp. 3 5 15 x  nháp 7 4 28. 3 7 5 ; ; ; - Thực hiện B: 2 4 3 24 32 2 Bài 2: YC hs thực hiện B ; b) ; c ) 21 3 - Thực hiện B a) 35 Bài 3: Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào 10 70 30 ; ; vở nháp a) 21 105 42. - YC cả lớp thực hiện vào B. *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng - Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở sao? nháp - YC hs tự làm bài Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3 8 :  m 3 4 9. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân phân số ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. 8 m Đáp số: 9. - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đ biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập tóm tắt tin tức - Gọi hs đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt - 2 hs thực hiện theo yêu cầu động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Trong bài văn miêu tả có những cách MB - MB trực tiếp, MB gián tiếp nào? - Các em đã học về loại văn miêu tả đồ vật. - MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ vật định Hãy nhớ lại và cho thầy biết: Thế nào là MB tả. MB gián tiếp là nói chuyện khác có liên trực tiếp? Thế nào là MB gián tiếp? quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Bài văn miêu tả cây cối cũng có những cách - Lắng nghe MB giống văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết MB cho bài văn miêu tả cây cối theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp. 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB và tìm - Tự làm bài cách khác nhau trong 2 cách MB trên. - Gọi hs phát biểu - Điểm khác nhau của 2 cách MB + Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả + Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp cho - Lắng nghe, tự làm bài một trong 3 loài cây trên. MB gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs làm bài trên phiếu lên bảng dán và - Dán phiếu và trình bày trình bày - Cùng hs nhận xét - Nhận xét - Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi dùng - Đọc đoạn văn của mình từ, đặt câu cho từng hs. a) Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặn trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - 1 hs đọc yêu cầu - Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi nhanh 4 - Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các bạn cây câu hỏi lên bảng mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. - Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn - Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Cây bàng này do các anh chị lớp trước trồng. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - 1 hs đọc yêu cầu - Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em hãy - Tự làm bài viết 1 đoạn MB g.thiệu chung về cây định tả. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn MB của - Đọc trước lớp đoạn MB của mình. mình. Trước khi đọc các em nói rõ đó là * MB trực tiếp: Phòng khách nhà tôi Tết năm đoạn MB viết theo kiểu trực tiếp hay gián nay có bày một cây trạng nguyên. Mẹ tôi mua tiếp. cây về trước tết để trang trí phòng khách. - Cùng hs nhận xét Vừa thấy cây trạng nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thườc kẻ học trò mà đã có bao nhiêu lá đỏ rực rỡ, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" * MB gián tiếp: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua cúc, hồng, hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá reo C/ Củng cố, dặn dò: lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB giới - Lắng nghe, thực hiện thiệu chung một cái cây (BT4). Tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT TUẦN 25 A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài. Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Thực hiện tốt A.T.G.T - Thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. GD ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về môi trường thiên nhiên - Con gì moi đất bằng chân Có mai có yếm có thân không đầu. Là con gì?(con rùa) - Hai càng tám cẳng bò mau Mùa hè nấu với mắm rau ngọt bùi. Là con gì?(con cua) KT của tổ trưởng …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Ngày…… tháng 02 năm 2013 Tổ trưởng. Duyệt của BGH …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Ngày…… tháng 02 năm 2013 P. Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×