Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.06 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Sáng. Tập đọc. Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 ( t1). I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/pht); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đđoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS kh, giỏi đọc tương đối lưu lóat, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trơn 75 tiếng/pht - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy – học + Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh. Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Điều ước -3 học sinh lên bảng đọc , trả lời của vua Mi -– đát” - Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào? - Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì? B.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập 5 bài tập đọc. + GV nêu mục đích tiết học và cách bốc. - Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc. thăm bài đọc.. thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. - Theo dõi, nhận xét bạn.. + HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Gọi HS nhận xét bạn. + GV nhận xét và ghi điểm cho HS. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. - 1 HS đọc.. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yc HS trao đổi và trả lời câu hỏi:. - Là những bài có một chuỗi các sự. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện. việc liên quan đến một hay một số nhân. kể?. vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Các truyện kể:. - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15. - Người ăn xin. - 1 HS đọc.. Bài 2:+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn. + Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng tìm được. đọc như yêu cầu. + Gọi HS phát biểu ý kiến. + Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. * GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học ************************************** Môn: Toán. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a. - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy – học : - Ê ke, thước. III. Các hoạt động dạy – học A-Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ. -2HS lên bảng làm bài. hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm,. -HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó. tính chu vi và diện tích của hình vuông nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ABCD. + GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS. B. Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài. HĐ2: Huớng dẫn HS làm luyện tập. Bài 1:. -Cá nhân nhắc đề bài.. + GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, tập. góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.. a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.. - So với góc vuông thì góc nhọn bé + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn góc vuông. hơn?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bi 2:. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.. + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác. - Đường cao của hình tam giác ABC là AB. ABC. A. và BC.. B. H. C. - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.. Bài 4: + Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật. - Hs tự vẽ A. ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. + GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ. + Yêu cầu HS xác định trung điểm N. B. M. N. D. C. của cạnh BC, sau đó nối M với N. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học ********************************************* Chiều Chính tả. Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1( T2). I. Mục tiêu Nghe viết đúng bi chính tả ( tốc độ 75 chữ / 15 phút)không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); Bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( Tốc độ 75 chữ/ 15phút); hiểu nội dung bài. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,… II. Đồ dùng dạy – học -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh. Gọi học sinh lên kể câu chuyên được -2 học sinh lên kể. chứng kiến hoặc tham gia. B.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Viết chính tả: + GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS - HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo đọc lại.. dõi.. + Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi. - Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.. viết chính tả và luyện viết.. - HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.. - Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép? + Đọc chính tả cho HS viết bài.. - HS lắng nghe và viết bài.. + Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét. HĐ3: Làm bài tập. Bài 1+ Gọi HS đọc yêu cầu.. - 2 HS đọc.. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát - HS thảo luận theo nhóm. biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu - Hs làm vào vở trả lời đúng Bài 2: Gv nêu yêu cầu. - 2hs nêu cách viết tên người, tên địa lý. . Củng cố, dặn dò:. VN và nước ngoài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hệ thống bài. + GV nhận xét tiết học.. ************************************* Môn: Khoa học. Ôn tập: Con người và sức khoẻ(t2). I.Mục tiêu Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,… II.Đồ dùng dạy –học - Phiếu học tập, các loại rau quả. III.Hoạt động dạy –học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động học sinh. GV kiểm tra lại phần ôn tập ở tiết trước. A. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Con người và sức khoẻ - GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung -Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày thảo luận + Nhóm 1: Trình bày quá trình sống của - Quá trình trao đổi chất của con người. con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?. - Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể. + Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.. - Phòng tránh tai nạn sông nước. + Nhóm 3: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sông nước. HĐ3:Trò chơi”Ai chọn thức ăn hợp lí” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong - Các nhóm hoạt động. nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Nhận xét nhóm bạn trả lời. khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm - HS lắng nghe. chọn thức ăn phù hợp . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng - 2 học sinh đọc. hợp lí - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện.. - Dặn HS về nhà học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra. ***************************************** Kể chuyện. Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 ( T3. ). I. Mục tiêu -Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và một số từ hán việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,… II.Đồ dùng dạy học + Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ + Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ. III.Các hoạt động dạy – học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh. -Giáo viên đọc một vài bài văn hay của - Học sinh lắng nghe. tiết trước để học sinh nghe. B.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. + Các bài:. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bài mở - MRVT: Nhân hậu – đoàn kết . rộng vốn từ đã học.. - MRVT: Trung thực và tự trọng . - MRVT: Ước mơ. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn + Các nhóm hoạt động, sau đó dán phiếu thành bài tập vào phiếu học tập.. lên bảng. 1 HS đại diện trình bày.. + Đại diện các nhóm lên chấm bài của + Chấm bài của bạn bằng cách: Gạch các nhau.. từ sai không thuộc chủ điểm. Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà nhóm bạn tìm được.. - GV nhận xét và kết luận kết quả đúng và tuyên dương nhóm tìm được các từ không có trong sách. Bài 2:. - 1 HS đọc.. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục - Mẹ em luôn dạy con đói cho sạch, rách ngữ. cho thơm. + GV dán các câu tục ngữ, thành ngữ lên bảng. + Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống để sử dụng + GV nhận xét, chữa từng câu cho HS. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu.. + 1HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác + HS thảo luận cặp đôi ghi ra vở nháp. dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. * GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. + GVnhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ đã học. ******************************************* Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Chiều. Luyện tập chung. Môn: Toán I.Mục tiêu:. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * HS thực hành làm được các bài 1a; bài 2a; bài 3b; bài 4. * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài : -Đặt tính và tính: 324 678 + 123 45. 365 147 + 32987. Hoạt động học sinh - 3 học sinh lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn luyện tập kết hợp củng cố kiến thức. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự làm vào vở.. - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.. 386259. 726485. 260837. 452936. 647096. 273549. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Các bạn nhận xét, sửa sai.. - HS sửa bài nếu sai.. Bài 2: - Để tính được thuận tiện cần sử dụng. Tính chất giao hoán và tính chất kết. những tính chất nào?. hợp …. -Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên. - Thực hiện làm bài trên bảng vài em.. bảng.. - Nhận xét bài làm trên bảng.. -GV sửa theo đáp án :. - Lắng nghe và tự sửa bài .. a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 Bài 4 : Gọi HS đọc đề.. 1 em đọc, lớp đọc thầm.. - Muốn tính được diện tích của hình chữ 2 em phân tích đề bài. nhật ta phải biết được gì?. -Phải biết chiều rộng và chiều dài của. - Bài toán cho biết gì?. hình chữ nhật.. - Nhận dạng toán?. -Nửa chu vi và chiều dài hơn chiều rộng 4cm.. - Yêu cầu làm vào vở.. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. - GV nhận xét, sửa theo đáp án: Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:. - Cá nhân làm bài. 1 em lên sửa. Nhận xét bài bạn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (16 - 4) : 2 = 6(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60(cm 2). Đáp số : 60 cm2. HS sửa bài nếu sai.. . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài ở vở bài tập. ****************************************** Thứ tư ngày 31 tháng 11 năm 2012 Sáng. Tập đọc. Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 ( T4). I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học sinh. Cho học sinh ôn lại các bài tập đọc. - Hs ôn lại. B Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. -Cá nhân nhắc đề.. HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL GV cho HS bốc thăm để đọc các bài tập đọc đã học - Cho điểm HĐ3 : Thảo luận nhóm.. -Lên bảng đọc bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Giáo viên nhắc các em những việc cần làm - Hs thảo luận nhóm ôn lại các bài để thực hiện bài tập: đọc thầm các bài tập. tập đọc theo yêu cầu bài tập 2. đọc tuần 7,8,9 , ghi những điều cần nhớ vào. - Đại diện báo cáo kết quả. bảng - Gv thống nhất kết quả Bài tập 3. - Học sinh nêu yêu cầu. - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh đọc bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm : Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Miđát. - Thảo luận nhóm trả lời. - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.. - Trình bày-ghi kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. 1-2 học sinh đọc bảng kết quả . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài -Giáo viên nhận xét giờ *********************************************** Luyện từ và câu. Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1(T5) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm : Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9. - HS: ôn bài ở nhà. III. Hoạt động dạy - Học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: - Mỗi em đặt 2 câu với từ: tự tin, tự ái. tự. Hoạt độngcủa học sinh -3 em lên bảng. trọng, tự kiêu.tự hào,tự ti. -GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài. - Cá nhân nhắc lại đề bài.. HĐ2:Kiểm tra đọc. -Yêu cầu HS lên bốc thăm bài đọc.. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài đọc. -Đọc và trả lời.. -HS bốc được bài nào GV nêu câu hỏi của. -Bạn nhận xét và bổ sung.. bài đó cho HS trả lời. -GV nhận xét, cho điểm HS. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.. 1 em nêu.. Bài 1:. …Một người chính trực.. - Đọc tên bài tập đọc ở tuần 4, 5, 6, đọc cả. Những hạt thóc giống.. số trang?. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Chị em tôi . Hoạt động nhóm 2.. -Phát - Đạiphiếu diện cho nhóm HS, trình thảobày, luậnnhóm để hoàn khácthành - 4 em phiếu. đọc nối tiếp(mỗi em đọc 1 truyện). -Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả. - Lắng nghe.. bài theo giọng đọc đã tìm đúng. -Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. -Sửa theo phiếu đúng : Tên bài. Nội dung chính. Nhân vật. Giọng đọc.. 1. Một người chính. Ca ngợi lòng ngay. -Tô Hiến Thành.. Thong thả, rõ ràng.. trực. thẳng, chính trực, đặt. -Đỗ thái hậu.. Nhấn giọng những từ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> việc nước lên trên. ngữ thể hiện tính cách. tình riêng của Tô. kiên định, khảng khái. Hiến Thành.. của Tô Hiến Thành. …. ................... …. …. . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học ôn chuẩn bị tiết sau. ************************** ***********. Bài: Kiểm tra giữa kì1. Môn: Toán. Chuyên môn nhà trường ra đề. ************************************ Môn: Địa lí. Bài: Thành phố Đà Lạt. I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt + Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản Đồ Việt Nam + Biết được vị trí của Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát mẻ, có nhiều phong cảnh cảnh đẹp, nhiều rừng thông, thác nước,... + Trình bày được những điều liện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch nghỉ mát + Giải thích vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. * BV MT: Qua bài học GD HS biết tầm quan trọng của rừng đối với môi trường thiên nhiên. - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, tự nhận thức, II. Đồ dùng dạy – học.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học sinh. + Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở bài - 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và 8.. nhận xét.. B.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Vtrí địa lí và khí hậu củaĐà Lạt. + GV treo lược đồ và bản đồ địa lí tự - HS quan sát lược đồ và bản đồ trên nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng. bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên - Trên cao nguyên Lâm Viên. Độ cao nào? Độ cao bao nhiêu mét?. 1500m so với mực nước biển.. - Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm thế nào?. - HS lắng nghe và nhắc lại.. * Gvkết luận HĐ3: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. + Cho HS quan sát tranh ảnh về hồ Xuân - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Hương và thác Cam Li sau đó nêu yêu cầu: - Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác - Lần lượt HS lên chỉ vị trí của hồ Xuân Cam Li trên lược đồ?. Hương và thác nước trên lược đồ.. - Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và - Vài em mô tả. thác Cam Li? * GV cho HS xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã sưu tầm..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ4:Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. + GV cho HS hoạt động nhóm.Phát phiếu -Nhóm hoạt động thảo luận.. - Đại diện báo cáo kết quả. * GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi cho Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng. HĐ5: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. - Rau và hoa Đà Lạt được trồng như thế - Rau và hoa Đà Lạt được trồng quanh nào?. năm với diện tích rộng.. - Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ các cây rau và hoa xứ lạnh?. quanh năm nên thích hợp với các loài cây sứ lạnh.. - Kể tên một số các loài hoa, quả rau của - Đà Lạt các loài hoa đẹp nổi tiếng: lan, Đà Lạt?. hồng, cúc, lay-ơn … các loại quả:dâu tây, đào …các loại rau: bắp cải, súp lơ …. - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế - Hoa Đà Lạt chủ yếu tiêu thụ ở các thành nào?. phố lớn và xuất khẩu.. * GV kết luận. + HS lắng nghe và ghi nhớ.. . Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài + Gọi HS nêu bài học. + GV tổng kết giờ học . **************************************** Chiều Tập làm văn. Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 ( T6) I . Mục tiêu - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS khá giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, tự nhận thức, II. Đồ dùng dạy học Gv: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết, 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, một số tờ viết nội dung bài tập 3,4. Hs: chuẩn bị trước bài III. Hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra vở bài tập của HS. Hoạt động học sinh 10 Hs nộp vở. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: thảo luận nhóm bàn bài tập 1,2 - Gọi học sinh đọc đoạn văn bài tập 1 và. - Học sinh đọc. yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2 - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm - Thảo luận nhóm - Cả lớp và giáo viên chốt ý đúng. - Làm việc với phiếu, đại diện nhóm. 1a. Chỉ có vần và thanh: ao. trình bày. 1b. Có đủ âm đầu, vần và thanh:( tất cả các tiếng còn lại):dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào… 2,Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,… Từ láy.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rì rào, rung rinh, thung thăng. Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong Cao vút. Bài tập 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của. - Học sinh đọc yêu cầu. bài - Thế nào là danh từ?. Trả lời câu hỏi. - Thế nào là động từ? Giáo viên phát phiếu cho học sinh tìm. - Làm việc với phiếu. trong đoạn văn 3 DT, 3ĐT Những học sinh làm xong bài trình bày. - Trình bày kết quả trước lớp. kết quả trước lớp Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước. Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. . Củng cố, dặn dò: -Giáo viên hệ thống bài -Giáo viên nhận xét giờ.. Tiếng việt. Ôn tập ( Tiết 1 ). A. Mục tiêu bài học : - Đọc trôi chảy đoạn văn. Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đổi giọng linh hoạt phù hợp.Đọc phân biệt lời các nhân vật. (lời khẩn cầu, hối hận của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) - Phát âm chính xác các tên riêng nước ngoài (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn) ; ngắt nghỉ hơi hợp lí và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Làm đúng các bài tập trong bài. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ, bảng phụ ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Các hoạt động dạy - học : I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài : Thưa chuyện với mẹ . - GV nhận xét + cho điểm. II- Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài . 2) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn văn của bài tập đọc số 1 a)Bài 1: GV đọc mẫu đoạn văn : Điều ước của vua Mi-đát. *Cho học sinh luyện đọc đoạn văn.. - 4 em nối tiếp đọc. ? Nêu những từ trong đoạn văn cần nhấn. - Quan sát tranh minh hoạ đoạn văn.. giọng.. - HS tìm và nêu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - GV quan sát HD các nhóm .. - HS đọc theo cặp. -GV nhận xét khen thưởng nhóm đọc hay. - 2 em đọc cả đoạn văn .. nhất .. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm . - Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất .. b)Bài 2 : GV nêu yêucầu :. - 2 HS lên bảng. – Lớp làm vào nháp.. Điền tiếp những từ ngữ thích hợp vào Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát thực chỗ trống để hoàn thiện đoạn tóm tắt câu hiện điều ước “mọi vật chạm đến đều hoá chuyện dưới đây :. thành vàng”. Lúc đầu, vua Mi-đát cảm thấy vô cùng sung sướng. - Yêu cầu HS tự làm vào nháp.. Nhưng sau đó, vua Mi-đát phải cầu xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Thần Đi-ô-ni-dốt giúp vua Mi-đát thoát khỏi điều ước và hiểu được rằng : hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.. - GV nhận xét – Rút ra kết quả đúng.. -2 HS nêu kết quả bài làm của mình..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp nhận xét. c) Bài 3: GV nêu yêu cầu : Đọc thầm bài - 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập. Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang - HS làm vào vở. 100), dựa vào nội dung bài đọc, em hãy (1) Tên vùng quê được tả trong bài là lần lượt chọn từng câu trả lời đúng (mục Hòn Đất B, SGK trang 101, 102) và điền vào chỗ (2) Quê hương chị Sứ là Vùng biển trống :. (3) Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 là Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.. - HDHS làm bài vào vở.. (4) Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao Vòi vọi (5) Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo : Chỉ có vần thanh (6) 8 từ láy có trong bài văn là Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. (7) Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác với chữ tiên trong Thần tiên (8) Bài văn “Quê hương” có. danh từ. riêng. Đó là các từ (chị) Sứ, Hòn Đất, (núi) Ba Thê - Chấm 3-4 vở + nhận xét.. - Lần lượt từng HS nêu ý trả lưòi cho mỗi câu hỏi. - Lớp nhận xét-bổ sung.. - GV nhận xét rút ra kết luận đúng. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét tiết học.. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau :. luyện viết. …………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán. Ôn tập. A. Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ, phép nhân, - Luyện tập cho HS cách tính diện tích, tính chu vi của hình vuông. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . C. Các hoạt động dạy - học : - Ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ:. - Kiểm tra bài tập 3+4 tuần trước .. - 2 HS lên bảng chữa bài.. - GV nhận xét + cho điểm .. - Lớp nhận xét.. - Củng cố nội dung bài cũ.. -1 HS nhắc lại.. II- Dạy bài mới:. - 2 HS lên bảng làm bài tập – Lớp làmvở.. 1) Giới thiệu bài.. a) 657903 + 261589. 2) Luyện tập :. b) 768091 – 375403. * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính :a) 657903 + 261589 b) 768091 – 375403. . 657903 261589. . 9 19492. 768091 375403 392688. - HS nhận xét . - HS nêu lại yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. - GV nhận xét và chữa bài .. a) 758 + 679 + 242. * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập :. = 758 + 242 + 679. = 908 - 400. Tính:. =1000 + 679. = 508. - GVHDHS làm bài.. = 1679. a) 758 + 679 + 242. b) 908 – 80 5 - HS nhận xét + chữa bài.. b) 908 – 80 5. - HS nhắc lại yc. - hs làm vào vở. - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Vẽ. 3cmGiải : Chu vi của hình vuông là :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hình vuông cạnh 3cm .. 3 4 = 12 ( cm ). Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.. Diện tích của hình vuông là : 3 3 = 9 ( cm2 ). - GVHDHS lập kế hoạch giải.. Đáp số : Chu vi : 12 cm. Diện tích : 9 cm2.. - GV chấm 4-5 vở + nhận xét - Chữa bài trên bảng + cho điểm.. - 1 HS lên bảng chữa bài tập.. III- Củng cố dặn dò:. - Lớp nhận xét + chữa bài.. - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: ……………………………………………………. Sáng Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Khoa học. Bài: Nước có những tính chất gì?. I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. -. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp,…. II. Đồ dùng dạy học + Đồ dùng làm thí nghiệm trong bài III. Hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn quan sát và - Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời. - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?. - Quan sát hai cốc và nêu được nước có. Nhìn vào 2 cốc:cốc nước thì trong suốt,. màu, mùi,vị hay không.. không màu và có thể nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc. Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị. HĐ 3: Phát hiện hình dạng của nước -Yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai. - Hs trả lời. hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sát- vd : đặt nằm ngang hay dốc ngược - Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc,. - Hs nêu nước không có hình dạng nhất. hình dạng của chúng có thay đổi không?. định. Hs dễ dàng nhận thấy, bất kì đặt chai, cốc ở vị trí nào thì hình dạng của chúng cũng không thay đổi. *Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. HĐ4: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - Gv thực hiện đổ nước từ trên cao xuống vào một tấm kính *Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía. - Học sinh quan sát và nêu hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv nêu ứng dụng thực tế về tính chất trên. HĐ5: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật -Gv hướng dẫn. - Hs thí nghiệm - Nêu kết quả. *Kết luận : Nước thấm qua một số vật. HĐ6: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất - Gv nêu nhiệm vụ. -Làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này * Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.. - 2 hs đọc. - Hs đọc mục bạn cần biết Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết dạy ***************************************. Môn: Toán Bài: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Bước vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,… II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh. + GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện - 3 HS lên bảng làm bài. thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập về nhà.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> của 1 số em khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài.. - HS lắng nghe và nhắc lại.. HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. a. Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân - HS đọc phép nhân. không nhớ). GV viết lên bảng phép nhân:. - 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp đặt. 241324 x 2.. tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu. + Ycầu HS đặt tính và thực hiện phép nhân, nhận xét bài trên bảng. sau đó nêu cách nhân.. - Tính từ phải sang trái. Vậy: 241324 x 2 = 482648. b. Phép nhân 136204 x 4 ( nhân có nhớ). - HS đọc: 136204 x 4. + GV viết lên bảng phép nhân:. - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm. 136204 x 4. vào giấy nháp.. HĐ 3: Luyện tập Bài 1:GV yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm sau đó - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS trình bày cách làm trước lớp. nêu cách tính của mình đã thực hiện. * GV nhận xét từng bài học sinh làm. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì?. - Viết giá trị thích hợp của biểu thức. - Phải tính giá trị của biểu thức ;. vào ô trống.. 201634 x m với những giá trị nào của m?. - Với m = 2; 3; 4; 5.. - Muốn tính già trị của biểu thức 201634 x. - Thay chữ m bằng số 2 và tính.. m với m = 2 làm thế nào?. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. + Yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 3:+ Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS giải trên bảng, lớp giải vào vở.. + Yêu cầu HS tự làm bài và làm xong nhận xét bài trên bảng. -Gv chữa bài -Giáo viên thu bài chấm, nhận xét. Hoạt động nối tiếp + GV tổng kết giờ học. - về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *************************************** Luyện từ và câu. Bài: Kiểm tra đọc – hiểu giữa kì1 Đề chung cả khối ***********************************. Tiếng việt. Ôn tập. A. Mục tiêu bài học : - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. - Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành . - Bức thư đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài tập 1. C. Các hoạt động dạy - học : I-Kiểm tra bài cũ : + Đọc đoạn văn trong bài : Điều ước của vua Mi - đát. ( 3-4 HS ) ? Vua Mi-đát ước muốn điều gì ? ? Vua Mi-đát thực hiện điều ước và sợ hãi ntn? + GV nhận xét + cho điểm. II-Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện viết : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập : - 1 HS nhắc lại . Nhớ lại những nội dung đã học về một - 1 HS lên bảng làm – Lớp vào vở. bức thư ở Tuần 3 (SGK, trang 34) để điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống :. a) Phần đầu thư : Địa điểm và thời gian viết thư; //lời thưa gửi. b) Phần chính của thư : Nêu mục đích, lí. - GV quan sát HDHS còn lúng túng.. do viết thư ; thăm hỏi tình hình của người nhận thư ; thông báo tình hình của người viết thư ; nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. c) Phần cuối thư : Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn ; chữ kí và tên hoặc họ, tên.. - GV gọi HS đọc bài làm của mình .. - 2-3 đọc bài làm của mình.. - GV nhận xét + chữa bài , cho điểm.. - Lớp nhận xét , bổ sung cho bài làm của bạn .. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Dựa vào - HS nhắc lại yêu cầu. câu hỏi gợi ý (cột B), hãy lập dàn ý một - 1-2 HS đọc gợi ý bài tập 2. bức thư ngắn gửi cho bạn hoặc người - HS làm bài vào vở. thân nói về ước mơ của em.. + Tham khảo:. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. a) Phần đầu thư b) Phần chính. Quảng Bình, ngày 14 - 5 - 2010 Nga thân mến ! Hôm qua, Hà rất vui khi nhận được thư. ( Nói với bạn hoặc người thân về ước Nga. Tối nay, Hà viết thư thăm Nga đây. mơ...). Được biết gia đình Nga mạnh khoẻ, Hà. – Em ước mơ về điều gì tốt đẹp ? (Ước mơ mừng lắm. Nga muốn Hà kể nhiều cụ thể, VD : Học giỏi để trở thành nhà chuyện cho Nga nghe nhưng tình hình bác học, thành kĩ sư, bác sĩ, người thợ học tập của Hà vẫn chưa có gì mới. Hay giỏi, thành người phi công lái máy bay,… là, Hà kể cho Nga biết ước mơ của Hà Ước mơ có ý nghĩa chung, VD : Cuộc nhé ! sống hoà bình, hạnh phúc, không có. Hè vừa qua, Hà được bố mẹ cho đi tàu.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> chiến tranh, trẻ em trên thế giới đều được hoả ra Thủ đô Hà Nội. Ngồi trên con tàu đến trường, được quan tâm chăm sóc,…). Thống Nhất, suốt dọc đường có biết bao Em hình dung cụ thể về ước mơ đó như cảnh đẹp và những điều thú vị. Được gặp thế nào ?.... chú lái tàu vui tính và chuyện trò với chú,. – Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó ? Hà ước mơ lớn lên sẽ trở thành người lái (VD : Học giỏi, chăm chỉ, kiên trì và tàu thật giỏi. Có đêm, Hà nằm mơ thấy quyết tâm rèn luyện,…). mình đang lái con tàu băng băng trên đường sắt, qua những miền quê của Tổ quốc. Nào là cánh đồng lúa chín vàng đẹp như tấm thảm, nào là dòng sông uốn khúc quanh co, những ngọn núi xa xa nhấp nhô như làn sóng biển,… Rất nhiều người đi trên con tàu do chính tay Hà điều khiển cũng say mê ngắm nhìn cảnh đẹp. Nga thấy ước mơ của Hà thế nào ? Hình như chưa có người lái tàu là nữ nhưng nếu Hà quyết tâm học tập để lớn lên trở thành người lái tàu thật giỏi thì cũng được chứ. c) Phần cuối thư. sao. Chúc Nga luôn học giỏi và có những ước mơ đẹp. Hà mong có ngày Nga đi trên chuyến tàu do chính tay Hà lái, đi suốt từ Nam ra Bắc để được thấy đất nước Việt Nam mỉnh thật đáng tuyệt vời và tự hào biết mấy. Bạn thân (Chữ kí : Hà) Hồng Hà. - Gv chấm 3-4 vở + nhận xét, sửa lỗi - 2-3 HS đọc bài làm của mình. dùng từ, đặt câu cho HS.. - Lớp nhận xét bổ sung, góp ý cho bạn..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tuyên dương HS viết thư hay, đúng nội - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết thưu dung , yêu cầu.. hay nhất .. III- Củng cố – dặn dò : - Củng cố nội dung bài học.. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau :. - Nhận xét tiết học. luyện viết. ………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Sáng Tập làm văn. Bài: Kiểm tra Chính tả- Tập làm văn giữa kì 1. ……………………………….. Lịch sử. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981). I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuận (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lând thứ nhất: đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thuỷ) và Chi lăng ( đường bộ). cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp,… II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước. -3 em lên bảng. ta như thế nào? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? - Nêu bài học? -GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài. - Lắng nghe, nhắc lại.. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài * Nguyên nhân cuộc kháng chiến : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “ Năm. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.. 979…sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” SGK và trả lời câu hỏi. -GV đặt vấn đề yêu cầu HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận.. nhóm bàn. -Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo.. Đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Đinh Toàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh. -Còn quá nhỏ. nào? - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có. -Nhân dân rất ủng hộ.. được nhân dân ủng hộ không? - GV chốt đúng. Lần lượt nhắc lại.. * Diễn biến cuộc kháng chiến: GV treo lược đồ. Yêu cầu quan sát lược đồ kết hợp đọc thầm. - Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời. SGK thảo luận câu hỏi.. câu hỏi.. - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm. -Năm 981.. nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra. - Theo hai đường thủy và bộ. - Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> như thế nào? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm. - Quân Tống không thực hiện được ý. lược của chúng không ?. đồ, tướng bị giết, quân chết quá nửa.. -GV chốt ý.. -Vài em nhắc lại.. * Kết quả của cuộc kháng chiến Thắng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống. -Nền độc lập của nước nhà được giữ. đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?. vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.. III- Củng cố – dặn dò : -Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.. - 2-3 em đọc, lớp theo dõi.. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bị bài. - Nghe và ghi nhận.. sau. ******************************. Môn: Toán. Tính chất giao hoán của phép nhân. I. Mục tiêu : - HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. - KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp,… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. -3 Học sinh lên bảng.. 12 345 x 2 ; 36 549 x 3 ; 212 125 x 2 B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Cá nhân nhắc đề.. HĐ2: Tìm hiểu bài. a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức:. - Thực hiện:. 5 x 7 và 7 x 5. 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35. - Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức. => 5 x 7 = 7 x 5. này với nhau. * GV chốt : Hai phép nhân có thừa số. - Cá nhân nhắc lại. giống nhau thì luôn bằng nhau. b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: - Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị. - 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi. của các biểu thức axb và bxa để điền vào. học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả. bảng.. lớp thực hiện vào nháp.. a và b. axb. bxa. 4 và 8. 4 x 8 = 32. 8 x 4 = 32. 6 và 7. 6 x 7 = 42. 7 x 6 = 42. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với - Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32. giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8? - Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như. - Giá trị của biểu thức axb luôn bằng. thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ?. giá trị của biểu thức bxa.. axb=bxa - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích. -Cá nhân trả lời.. thì tích của chúng như thế nào?( …tích. -2-3 học sinh nhắc lại.. không thay đổi). HĐ3: Luyện tập. Bài 1:. Viết số thích hợp vào ô trống. 4x6=6x4. 3x5=5x3. - Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng làm. - Lớp.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 207 x 7=7 x 207. 2138 x 9 = 9 x 2138. Bài 2 : Tính. theo dõi, nhận xét. -Lớp làm bài vào vở.. 1357. 40263. 23109. 5. 7. 8. 6785. 281841. 184872. -Đổi chéo sửa đúng sai.. - Thực hiện sửa bài.. Bài 3: Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau:. - Lắng nghe, ghi nhận.. 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287 III- Củng cố – dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về xem và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”.. ****************************************. Toán. Ôn tập. A. Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS cách nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số(có nhớ và không có nhớ). Cách thực hiện thứ tự các phép tính trong một biểu thức. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh chính xác - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn; cách trình bày bài giải B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài toán 3. C. Các hoạt động dạy - học : - Ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ:. - Kiểm tra bài tập 3 tiết trước .. - HS len bảng chữa bài.. - GV nhận xét + cho điểm .. - Lớp nhận xét.. - Củng cố nội dung bài cũ. II- Dạy bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Đặt -1 HS nhắc lại. tính rồi tính :. - 2 HS lên bảng làm bài tập – Lớp làm vở. a) 192382 3. b) 412023 4. 192382. 412023. a) 192382 3 b) 412023 4. 3. . . 577146. 4. 1648092. - GV nhận xét và chữa bài .. - HS nhận xét .. * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài. - HS nêu lại yêu cầu bài tập .. tập : Tính:. - 2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở.. - GVHDHS làm bài.. a) 150372 + 413618 2. a) 150372 + 413618 2. = 150372 +. b) 185728 57952 3. = 977608. 827236. b) 185728 57952 3 = 185728 -. 173856. = 11872 - HS nhận xét + chữa bài. - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài. - HS nhắc lại yêu cầu.. tập : Nối hai biểu thức có giá trị. - 3 HS lần lượt lên bảng nối - Lớp nối vào VBT.. bằng nhau .. - GVHDHS cách nối.. 5709 8 (94000 + 287) 4. 4 94287 (2 3) (4000 +. 4327 5 - Lớp nhận xét + chữa bài.. 327) 8 5709. - GV chấm 4-5 vở + nhận xét - Chữa bài trên bảng + cho điểm.. - 1-2 HS nêu lại yêu cầu bài tập.. * Bài tập 4: Gv nêu yêu cầu bài tập : - HS làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> TT : 1 tuần bán : 215 748 l nước. - 1 HS lên bảng chữa.. mắm.. Bài giải: 2 tuần : … lít nước mắm ?. Hai tuần bán được số lít nước mắm là:. - HDHS lập kế hoạch giải .. 215 748 x 2 = 431 496 ( l ) Đáp số : 431 496 lít. - HS nhận xét .. - GV chấm 4-5 vở + nhận xét, chữa bài. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập . - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………… Chiều Luyện Tiếng việt:. Ôn tập. I, Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . - Tìm 1 số thành ngữ ,hoặc tục ngữ nói về 3 chủ điểm đã học: :Thương người như thể thương thân "," Măng mọc thẳng"," Trên đôi cách ước mơ". - Củng cố lại kĩ năng viết thư cho HS. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. HĐ1: Ôn tập củng cố lại những kiến thức đã học (10’) + Hướng dẫn ôn tập ,củng cố lại những. + HS ôn tập lại những kiến thức đã học.. kiến thức đã học thông qua hệ thống câu + 1 số HS nêu ý kiến trả lời câu hỏi. hỏi . + Lớp nhận xét,bổ sung. - Động từ là gì ? Lấy VD.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Chúng ta đã học những chủ điểm gì từ đầu năm đến nay .Em hãy kể tên những chủ điểm đó. - Một bức thư gồm có mấy phần .Đó là những phần nào? 1. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập(25’) + Ra đề bài. + HS tự làm bài vào vở. Bài 1: Gạch chân dưới những động từ có trong đoạn văn sau. Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím Chích Choè nhanh nhảu. Những anh Chào Mào đỏm dáng,những chú Khứu lắm điều, những bác Cu Gáy trầm ngâm . Bài 2: Tìm 3 câu thành ngữ, tục ngữ nói về chủ điểm :"Thương người như thể thương thân ","Măng mọc thẳng","Trên đôi cánh ước mơ"(Mỗi chủ điểm lấy 3 thành ngữ, tục ngữ". Bài 3: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) thăm hỏi về tình hình học tập của bạn em . 3. HĐ2: Chấm, chữa bài (10’) + Thu vở để chấm + Nhận xét sửa những lỗi sai mà HS mắc phải. III, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………….. SINH HOẠT.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1.Đánh giá hoạt động trong tuần. -Tất cả các học sinh đi học đúng giờ giấc. -Học bài và làm bài đầy đủ trước giờ lên lớp. -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc đúng đồng phục quy định. -Học sinh chăm ngoan, lễ phép. * Hạn chế; -Vẫn còn một số học sinh đi học chưa làm bài tập. 2.Kế hoạch tuần tới. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, và nội quy của trường của lớp. -Mặc đúng đồng đã quy định -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Biết chăm sóc và bảo vệ cây cảnh . -Lễ phép với mọi người lớn tuổi. -Học bài và làm bài đầy đủ. ……………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tập làm văn. Bài: Kiểm tra Chính tả- Tập làm văn giữa kì 1 Chuyên môn nhà trường ra đề Môn: Toán TC. Bài: Ôn tập I. Mục tiêu Môn: Tiếng việt TC. Bài: Ôn tập I/ Mục tiêu - Kiểm tra chính tả (nghe – viết) tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng, đẹp - Kiểm tra tập làm văn . Biết viết một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư - Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, diễn đạt cho học sinh. - Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A.Bài cũ: 3 Học sinh lên bảng viết : thợ. Hoạt động học sinh. rèn, quệt ngang, nhọ mũi.. - Học sinh lên bảng viết, lớp viết. B.Bài mới:. nháp. HĐ 1: Kiểm tra chính tả (nghe viết) Bài viết: Chiều trên quê hương - GV đọc mẫu bài viết.. - HS lắng nghe GV đọc mẫu.. - GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát - HS viết bài theo yêu cầu của GV. lỗi. H Đ 2: Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 - HS làm bài viết. đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. Chú ý: Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo qui định của BGD & ĐT. Hoạt động nối tiếp -Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.. -Học sinh nộp bài.. -Giáo viên nhận xét giờ,. -Lắng nghe.. ******************************************** Môn: Đạo Đức. Bài: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2) Mục tiêu - Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lý. -. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp,…. II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh. + Gọi 3 HS lên bảng. 1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? 3. Nêu ghi nhớ? GV nhận xét và ghi điểm. B- Bài mới:. -3 em lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐ1:GV giới thiệu bài. HĐ2: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời - HS lắng nghe. giờ. + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, + HS làm việc theo nhóm sau đó dùng thẻ mặt cười, mặt mếu để xác bàn, sau đó lắng nghe các tình định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống và dùng đúng, sai để huống nào là lãng phí thời giờ.. xác định theo y/c của GV.. + Tình huống 1: trong giờ học, Nam luôn chú ý nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em Đúng tranh thủ hỏi cô và bạn ngay. + Tình huống 2: Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt.. Sai. thực hiện đúng. HĐ3: Em có biết tiết kiệm thời giờ. + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy. + GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.. - HS tự viết thời gian biểu của mình. - HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian. + Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của. biểu của mình cho cả nhóm. mình cho cả lớp nghe.. nghe để. HĐ4: Xem xử lí thế nào?. nhóm nhận xét, góp ý.. + Cho HS hoạt động nhóm. + GV đưa tình huống cho HS thảo luận. Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà” Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ. - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã. + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết. GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt.. + 2 nhóm thể hiện tình huống các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: (TIẾT 7) I Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra kĩ năng nghe đọc để viết đúng chính tả, viết đúng tốc độ bài “ Chiều trên quê hương”. -Rèn kỹ năng viết thư , biết dùng từ, đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy. -Giáo dục học sinh viết chữ cẩn thận, đúng chính tả khi viết bài. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp,… II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên 1.Bài cũ: Gọi 2 em đọc lại bài miệng. Hoạt động học sinh. Kiểm tra vở của học sinh.. - Các em tự kiểm tra nhau.. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.. - Lắng nghe và nhắc lại.. HĐ1: Tìm hiểu đề. 1em thực hiện đọc đề, cả lớp lắng.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề.. nghe.. - Nhắc nhở học sinh khi làm bài tập làm văn :. - Lắng nghe.. + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. HĐ2 : Thực hành làm bài viết.. Cả lớp làm bài.. a) Nghe- viết : Chiều trên quê hương. b) Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. - Thu bài chấm, nhận xét. 4.Củng cố: - Thu bài, nhận xét tiết hoc. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị KTĐK lần 1.. - Nộp bài. - Lắng nghe, chuyển tiết - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>