Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.83 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoạt động của thầy HĐ 1: GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV nêu câu hỏi:. Hoạt động của trò Nội dung kiến thức TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC - “Tôi”tham quan Tam I.Truyện đọc “ Một Đảo với tâm trạng háo ngày chủ nhật bổ ích.” hức, phấn khởi.. ? Ngày chủ nhật “tôi” - Những ngọn đồi xanh được đi đâu? Tâm trạng mướt. Núi Tam Đảo hùng như thế nào. vĩ, mờ trong sương, cây ? Em thấy cảnh thiên xanh ngày càng nhiều, nhiên trên con đường mây trắng. Quang cảnh đến Tam Đảo và tại Tam thiên nhiên đẹp hùng vĩ, Đảo được tác giả tả như thơ mộng. thế nào. - Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất trước ? “Tôi và các bạn cảm cảnh đẹp thiên nhiên. thấy như thế nào trước - Thiên nhiên làm cho thiên nhiên. tâm hồn sảng khoái sau ? Theo em thiên nhiên mỗi ngày làm việc mệt cần thiết và có tác dụng mỏi. như thế nào tới cuộc Thiên nhiên làm đẹp cho sống của con người. môi trường, giúp không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người. ? Để bảo vệ thiên nhiên - Chúng ta phải biết chăm chúng ta cần làm gì. sóc, bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên - Qua truyện đọc chúng nhiên với chính mình và ta thấy nhân vật “tôi” và cuộc sống cộng đồng. các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. HĐ2:. NỘI DUNG BÀI HỌC. ? Em hiểu thiên nhiên - Thiên nhiên bao gồm: gồm những gì. Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng Gv: Thiên nhiên là gì? sản... Gv: Hãy kể một số danh - hs liên hệ lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu. II. Nội dung bài học 1. Thiên nhiên là gì? Thiên nhiên bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế nào chúng ta sang phần 2 Thảo luận nhóm. (3') 1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? Cho ví dụ? + Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người, thiên nhiên cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, không khí để thở, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người .+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. 2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị tàn phá?. Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh ?Em hãy nhận xét hành động của con người đối với thiên nhiên qua các bức tranh? ? Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên khác mà em biết? ?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? ? Hãy nêu các hoạt động của trường em để bảo vệ thiên nhiên và môi trường. trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 2. Vai trò của thiên nhiên: Thảo luận nhóm.. - Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con + Thiên nhiên rất cần người, gắn bó và rất cần thiết cho cuộc sống của thiết đối với đời sống con con người, thiên nhiên người. Là tài sản chung cung cấpcho con người vô giá của dân tộc và những thứ cần thiết của nhân loại . cuộc sống như : thức ăn, - Thiên nhiên bị tàn phá nước uống, không khí để sẽ ảnh hưởng đến chất thở, đáp ứng nhu cầu tinh lượng cuộc sống và tồn thần của con người tại của con người .+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. + Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng... Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên HS: nhận xét từng tranh. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KL: Bằng những việc - Sống gần gũi, hoà hợp làm thiết thực, các em với thiên nhiên. hãy góp phần dù nhỏ bé - Kịp thời phản ánh, phê của mình vào việc bảo phán những việc làm sai vệ, giữ gìn thiên nhiên, trái phá hoại thiên nhiên thể hiện tình yêu thiên nhiên của mình HĐ3: (5’) LUYỆN TẬP Gv: HD học sinh làm - HS trình bày, nhận xét, Bài tập a. bài tập a sgk/22. bổ sung, sau đó - Đáp án đúng: 1, 2, 3, HS trình bày, nhận xét, 4. bổ sung, sau đó gv chốt lại 3. Cũng cố: Cho HS nêu lại ND toàn bài. GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người. Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra. 4. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn:25/9/09 Ngày dạy:2/10/09 TIÊT 7: BÀI 6:. BIẾT ƠN (1T). A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... - HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2.Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 7 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. 1. Thế nào là biết ơn? * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Theo em biết ơn là gì?. Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) Hs: Tự trả lời. Gv: Treo ảnh cho HS quan sát... Gv: Vì sao phải biết ơn?.. * HĐ3: ( 10 phút) Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng biết ơn. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu) Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?. BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy) V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. -HS thực hiện ATGT. Ngày soạn:23/10/07 Ngày dạy:9/10/09 TIẾT 8: BÀI 7:. YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN .. A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. - HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên? Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. 1. Thiên nhiên là gì? Gv: Thiên nhiên là gì?. Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con người? Ví dụ:. * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.. 2. Vai trò của thiên nhiên: * Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: - Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. - Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. => Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.. * HĐ3: ( 7 phút) tổ chức trò chơi. "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". Hs: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. - HS thực hiện ATGT. Ngày soạn:9/10/09 Ngày dạy: 16/10/09 TIẾT 9:. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Phương pháp: - Tự luận - Trắc nghiệm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Kiểm tra bài cũ: Họ và tên:................................ Lớp : 6. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: GDCD. I.Trắc nghiệm : Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: Những hành vi biểu hiện Bổn phận đạo đức 1. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, 1............................................ tích cực phòng và chữa bệnh..... .............................................. ...... 2. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc 2............................................ làm đền ơn, đáp nghĩa..... .............................................. ...... 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập 3............................................ thể, của các tổ chức xã hội...... .............................................. ...... 4. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 4............................................ ... 5. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 5............................................ ... Câu 2 ( 3 điểm). a. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10: .................................................................................................. ................................................................................................................................. .... ................................................................................................................................. .... - Ngày 20 tháng 11:................................................................................................... ................................................................................................................................. ... ................................................................................................................................. .... - Ngày 27 tháng 7:..................................................................................................... ................................................................................................................................. ... - Ngày 19 tháng 5:................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...... - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) :.................................................................................... ................................................................................................................................. ....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ................................................................................................................................. . a.Vì sao phải biết ơn?. ............................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ................................b. Chúng ta cần biết ơn những ai? ................................................................................................................. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ......................................II.Tự luận : Câu 3: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 4: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?. Đáp án: Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật. 4. Siêng năng, kiên trì. 5. Biết ơn. Câu 2: ( 4 điểm). a. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác) - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) b. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. c. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) Câu 3:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 4: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) IV. Củngcố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò. - Xem trước nội dung bài tiết theo. Ngày soạn:17/10/09 Ngày dạy :23/10/09 TIẾT 10: BÀI 8:. SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI. NGƯỜI A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. - HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. - HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): GV kể chuyện "Hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh * HĐ 1: ( 8 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Bác đã quan tâm đến những ai? Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già? Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung 1. Thế nào là sống chan hoà bài học. với mọi người? Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người? Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?. Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?. Gv: Trái với sống chan hoà là gì? 2. Ý nghĩa: Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt.. - Sống chan hoà sẽ được Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại mọi người quý mến, giúp đỡ. những lợi ích gì?. - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại * HĐ3: ( 14 phút) luyện tập. Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn? - Mong muốn được tham gia. - Ghê sợ và tránh xa. - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. 3. Cách rèn luyện: - Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn. - Thành thật, thương yêu, tôn Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25. trọng, bình dẳng, giúp đỡ Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy nhau. cần học tập, rèn luyện ntn? - Chỉ ra những thiếu sót, Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" khuyết điểm giúp nhau khắc SBT GDCD 6/ 21 phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau. IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. “ Lịch sự tế nhị “ - Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk. Ngày soạn:25/10/09 Ngày dạy:30/10/09 TIẾT 11: BÀI 9:. LỊCH SỰ - TẾ NHỊ (1t). A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. - HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. - HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?. 2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu tình huống sgk. GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống. GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong tình huống? Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -....... ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị? bài học. - Lịch sự là những cử chỉ, Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?. hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?. trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá. Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?. Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm nào?. Nêu ví dụ?. Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?. Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.. * HĐ3: ( 12 phút) Luyện tập. Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch sự tế nhị? Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28 Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt. Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị? Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24 IV. Củng cố: ( 2 phút). 2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị: - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người.. 3. Cách rèn luyện: - Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử. - Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thế nồa là lịch sự, tế nhị?. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b,c SGK/27. - Xem trước nội dung bài 10. “ Tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội “ - HS thực hiện tốt ATGT. Ngày soạn:1/10/09. Ngày dạy:.6/11/09. TIẾT 12: BÀI 10:. TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ. HỘI A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. - HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập. - HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?. 2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu truyện đọc sgk.. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv: Gọi hs đọc truyện. GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì? Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?. Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?. * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã hội mà em biết?. 1. Khái niệm: - Tích cực là luôn luôn cố Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt gắng, vượt khó, kiên trì học động tập thể và hoạt động xã hội? tập, làm việc và rèn luyện. Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của em? Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em? GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?. Gv: Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của mình?. ( Hs thảo luận theo nhóm) Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì?. Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?. * HĐ3: ( 10 phút) Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31 Gv: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25 IV. Củng cố: ( 2 phút). - Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài.. 2. Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác? - Mỗi người cần phải có ước mơ. - Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các HĐ tập thể HĐ xã hội. - Không ngại khó hoặc lẫn tránh những việc chung. - Tham gia tích cực vào các hoạt động của trường, lớp, địa phương tổ chức....
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học kĩ nội dung bài - Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội dung bài tập b sgk/31. - HS thực hiện tốt ATGT. Ngày soạn:7/11/09 Ngày dạy:13/11/09 TIẾT 13:. TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI. A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác. - HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác. - HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?. 2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: ( 20 phút)Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số nd của hoạt động tập thể?.. Nội dung kiến thức. * Hoạt động tập thể: là những hoạt động do tập thể.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nd về hoạt động xã hội?.. Gv: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?. Gv: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. - Em thử đoán xem điều gì sẽ đến với Nam. - Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự ntn?. Gv: Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?. Gv: Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và kết quả của công việc đó?. * HĐ2: ( 12 phút) Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31 Bài tập 1,2,3 sbt/29 Tổ chức trò chơi " đố tài". - Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống ( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm khác. + Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác. công đoàn, chi đội, lớp, trường,....tổ chức. - Nội dung: Các hoạt động học tập, văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao... * Hoạt động xã hội: là những hoạt động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính trị đứng ra tổ chức. - Nội dung: liên quan đến các vấn đề toàn xã hội quan tâm có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội như: Các phong trào xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phòng chống Ma tuý, bảo vệ môi trường và các phong trào thi đua yêu nước khác..... 3. Lợi ích của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt. - Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân. - Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái. - Được mọi người tôn trọng, quý mến..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> quan sát, giải quyết. IV. Củng cố: ( 2 phút) Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học nội dung bài - Xem trước bài 11 - HS thực hiện tốt ATGT .. Ngày soạn:14/11/09 Ngày soạn: 20/11/09. TIẾT 14:. MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. (T1) A. Mục tiêu: - Xác định đúng mục đích học tập . Hiểu ý nghĩa cảu việc xác định đúng mục đích học tập cau hs và sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch học tập - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cach hợp lí -Hs có ý chí nghị lực, có tính tự giác trong quá trình học tập khiêm tốn học hỏi thầy cô, bạn bè và những người xung quanh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Đóng vai, xử lí tình huống C. Chuẩn bị: GV : - SGK, SGV, SBT GDCD 6. - Tranh ảnh, bảng phụ, giấy khổ to,bút dạ HS : -Những câu chuyện về gương vượt khó trong học tập - Đồ dùng chơi sắm vai D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Hãy nêu những việc làm cụ thể của mình trong việc tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ? 2. Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ? III.Bài mới: 1 . Đặt vấn đề : 2 . Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Giới thiệu bài:. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Đưa ra các TH: -Người công nhân lđ trong các nhà máy phấn đấu đạt năng suất cao để làm gì? (Làm ra nhiều sản phẩm cho đất nước đồng thời đem lại thu nhập cho bản thân) - Người nông dân lam lũ một nắng hai sương lam lũ cấy cày mong một mùa gặt bội thu -Người HS:chuyên cần học tập để trở thành người có năng lực, có ích cho xh ? Những người nói trên khi làm việc họ nhằm đạt mục đích gì? GV: Cuộc sống và công việc ciủa mỗi con người rất phức tạp đa dạng.Mỗi cá nhân, mỗi thế hệ có mục đích khac nhau, mục đích trước tiên của hs là học tập, rèn luyện tốt trở thành con ngoan trò giỏi. I .Tìm hiểu truyện đọc: HĐ2:Phân tích truyện đọc để thấy được mục đích học tập của mỗi cá nhân. “Tấm gương một học sinh HS: Đọc truyện và thảo luận theo nội dung nghèo vượt khó” câu hỏi 1. Hãy nêu những biểu hiện vượt khó trong học tập của bạn TBTú? 2. Vì sao bạn Tú đạt được nhiều thành tích như vậy? 3. Để thực hịên ước mơ trở thành nhà toán học bạn Tú đã suy nghĩ và học tập như thế nào? HS: làm việc theo nhóm GV: nhận xét và bổ sung bạn Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tốt không phụ lòng cha mẹ, thầy cô GV: Bạn Tú học tập và rèn luyện để làm gì? HS: Để đạt được mục đích học tập của mình là thành nhà toán học GV: Việc học đối với mỗi người rất quan trọng vì nthế đòi hỏi bản thân mỗi người cần xác định đúng mđ học tập củ mình. Cần có ước mơ vươn toíư và xác định đúng mđ học tập và có thái độ học tập đúng đắn GV: Qua tấm gương bạn Tú em học tập được điều gì? HS: Phát biểu cá nhân * Qua tấm gương bạn Tú các em GV: Nhấn mạnh cần xác định đúng mđ học tập cho bản thân và cần có ý chí vươn lên trong cuộc sống cũng như trong học tập, phải có kế hoạch và biến.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: để chuẩn bị cho t2 các em tập làm điều tra ngắn về mđ học tập của các bạn trong lớp(nói rõ ước mơ của mình). ước mơ thành hiện thực.. IV. Củng cố: HS nói về những ước mơ cử mình V. Dặn dò: - HS chuẩn bị nd tiết 2 - Chuẩn bị các bt trắc nghiệm - HS: thực hiện tốt ATGT Ngày soạn: 20/11/09 Ngày dạy : 27/11/09 TIẾT 15:. MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. (T2) A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học tập. - HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch học tập, lao động một cách hợp lí nhất. - HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gương hs vượt khó trong học tập. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?. 2 . Yêu cầu Hs làm bài tập a sgk/33. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: ( 12 phút)Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác định đúng mục đích học tập. Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> mục đích học tập đúng đắn?. Gv: Kể cho hs nghe "câu chuyện điểm 10" sbt/26 - đọc truyện: " Học để hiểu biết" sbt/34. GV. Vç sao phaíi xaïc âënh muûc âêch hoüc tập? GV. Việc học tập tốt đem lại lợi ích gì 2. Ý nghĩa: cho baín thán, gia âçnh vaì xaî häüi? - Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt. - Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. *HĐ2: ( 10 phút)Xác định những biện pháp để thực hiện mục đích học tập. * HS thảo luận theo nhóm ND: Đêí thực hiện được mục đích học tập cần phải học tập như thế nào?. Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét=> GV chốt lại GV. Cho HS làm bài tập( gv chuẩn bị ở baíng phuû) GV. Trong học tập chúng ta cần làm, 3. Trách nhiệm của học sinh: cần tránh những việc gì? - Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt. - Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học. - Tránh lối học vẹt, học lệch các môn.... *HĐ4: Luyện tập( 10 phút) GV. Yêu cầu HS làm bài tập d(sgk) GV. Hãy kể một tấm gương kiên trì, vượt khó trong học tập?. (Nguyễn Ngọc Kí, Mạc Đỉnh Chi; Lê Thanh Phong ( cùng một lúc học 3 trường đại học); Bác Hồ; .....) GV. Yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học. Gv: HD học sinh làm các bài tập: d, đ sbt/28 Bài tập 1,2,3 sbt/33 IV. Củng cố: ( 2 phút) Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài - Xem lại nội dung các bài đã học trong học kì I, giờ sau ôn tập. - HS thực hiện tốt ATGT.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 16:. NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA. PHƯƠNG Chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống. - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. -HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình. 2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt. Gv: MT là gì? Có mấy loại?. Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.. Nội dung kiến thức 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? * Ma tuý: .... * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó). 2. Tác hại của nghiện MT: * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?.. Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.. * Đối với bản thân người nghiện: - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. Nhân cách suy thoái. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm.. 3. Nguyên nhân của nạ nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tác hại của MT. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do công tác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở của, giao lưu quốc * HĐ3: ( 12 phút) Tìm hiểu cách cai nghiện và tế.. Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?. cách phòng chống MT. Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì? Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống MT?. 3. Trách nhiệm của HS:. - Thực hiện 5 không với MT. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay..... Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT. IV. Cũng cố: ( 2 phút) MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống? V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, xem trước nội dung bài 12 - HS thực hiện tốt ATGT Ngày soạn: 24/12/09 TIẾT 17:. ÔN TẬP HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?. 2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học và giải thích?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: ( 23 phút) Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học. Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?.... Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. * GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo. Nội dung kiến thức I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học: 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. 4. Lễ độ. 5. Tôn trọng kĩ luật. 6. Biết ơn. 7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hoà với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 11. Mục đích học tập của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách lập bảng như sau: Tt Tên bài Khái niệm. Ý nghĩa. Cách rèn luyện. * HĐ2:(10 phút) Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh.. II. Thực hành các nội dung đã học. Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv cho HS hệ thgống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11 V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học kĩ bài. - Tiết sau ( tiết 17) kiểm tra học kì I. - HS thực hiện tốt ATGT * Bổ sung : Ngày soạn:02/01/10. Tiết 18:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A.Mục tiêu: - Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học - Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức - Rèn luyện kỉ năng viết B.Phương pháp: - Làm bài viết C. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án - Trò: Ôn lại kiến thức làm bài D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định II. Kiẻm tra bài cũ: "Không" III. Bài mới: GV: phát đề thi I. Trắc nghiệm(6đ) Câu 1(1đ): Hành vi nào sau đây thể hiện sống chan hoà với mọi người ? Hãy đánh Đ vào câu đúng, S vaò câu sai Cởi mở vui vẻ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn Tham gia tích cực hoạt động của lớp đề ra Biết chia sẻ với mọi người xung quanh Thường xuyên quan tâm đến công việc Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng Câu 2(1đ): Biểu hiện nào sau đây thể hiện lịch sự, tế nhị ? Hành vi a. Thái độ nhẹ nhàng b. Cử chỉ khiêm tốn c. Biết lắng nghe d. Biết cảm ơn,xin lỗi đ. Nói nhẹ nhàng e. Chào hỏi người lớn tuổi. Tế nhị ………… ………… ………….. ………….. …………. …………... Lịch sự ………… ………… ………….. ………….. …………. …………... Câu 3(1đ): Những việc làm sau đây, việc nào nói lên tính tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng a.Thích đi sinh hoạt động đội d. Thích trò chơi điện tử b. Giúp đồng bào bị lũ lụt đ. Tham gia các công tác địa phương c. Năng tập thể dục e. Giúp người neo đơn Câu 4(2đ): Điền từ thích hợp vào khoảng trống a.Tích cực là ………………….....……………………………………………… …………………………………………………………………………………… b.Tự giác là …………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………… Câu 5(1đ): Đánh dấu X vào ô tương ứng hoạt động học tập mà em cho là hợp lí Học tập vì: a.Tương lai bản thân d. Dân giàu nước mạnh b.Danh dự của gia đình đ. Muốn giàu có c. Kính trọng thầy cô giáo e. Kiếm việc nhàn hạ II. Tự luận:(4đ) Câu 1(1.5): Tích cực, tự giác đem lại lợi ích gì cho bản thân? Câu 2 (1.5): Em hãy nêu một số lợi ích của thiên nhiên đối với đời sống của con người ? Chúng ta phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ĐÁP ÁN: Câu 1:a,b,c,d, đ Câu 2 : IV . Củng cố: GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài V.Dặn dò: - Đọc trước nội dung bài mới - HS thực hiện tốt ATGT.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 20/01/10 TIẾT 19:. CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình 3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu truyện đọc sgk Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội" Gv: Tết ở làng trẻ em SOS hà Nội diễn ra ntn?. Có gì khác thường?. Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. * HĐ2: ( 12 phút) Giới thiệu khái quát về công ước LHQ. Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: - Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên. Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều) Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?.. Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền. ? Thế nào là nhóm quyền sống còn ?. ? Nhóm quyền bảo vệ là nhóm quyền như thế nào?. ? Thế nào là nhóm quyền phát triển?. ? Thế nào là nhóm quyền tham gia?. 1. Giới thiệu khái quát về công ước: - Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn công ước. - Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm: * Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ. * Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. * Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.. * Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.... * HĐ3: ( 10 phút)luyện tập Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em" Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36 IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài - xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38. - HS thực hiện tốt ATGT.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 03/02/10 TIẾT 20:. CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS thấy được ý nghĩa của công ước LHQ đối với sự phát triển của trẻ em 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn chặn những việc làm vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ: HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?. 2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút) Thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa của công ước đối với cuộc sống của trẻ em Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau: - Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học. Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó?. Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em) 2. Ý nghĩa của công ước.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gv: Công ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và toàn xã hội?.. LHQ: - Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em. - Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện.. * HĐ2: ( 12 phút) Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của mình đối với công ước. Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập d, đ sgk/38. Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại. Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.. * HĐ3: (10 phút) Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các bài tập sbt nâng cao.. 3. Bổn phận của trẻ em: - Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác. - Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài - xem trước nội dung bài 13. - HS thực hiện tốt ATGT. Ngày soạn: 10/2/2010 TIẾT 21:. CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T1). A. Muûc tiãu baìi hoüc : 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.Kĩ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt Nam và các nước khác. - Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. B. Phæång phaïp. Kêch thêch tæ duy Giải quyết vấn đề Thảo luận nhóm Tổ chức trò chơi.... C. Chuẩn bị Giaïo viãn: - SGK, SGV, SBT GDCD6; Máy chiếu, Giấy trong... Hoüc sinh: - Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp I.Ổn định: (2 phút) - Chào lớp, nắm sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau: Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: ( 2 phút) GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đoán xem, những ai trong bức tranh trên là công dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV không kết luận rồi hỏi tiếp vậy công dân là gì? Những ai được xem là công dân nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt vaìo baìi..... 2. Triển khai bài: * Hoảt âäüng cuía GV vaì HS * Nội dung kiến thức *HĐ1:GV cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS hiểu khái niệm về công dân GV:Dưới chế độ phong kiến dân là thần dân, phải thờ vua, vâng lời quan, dân không có quyền - Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị chúng coi laì" dán baío häü" Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới có địa vị là công dân. GV. Có người cho rằng CD là chỉ những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi trở lên. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?. GV. Caïc em coï phaíi laì mäüt cäng dán khäng?. GV. Cäng dán laì gç? Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Cäng dán laì dán cuía mäüt nước, không phụ thuộc vào độ tuổi,dân tộc, trình độ học *HĐ2: Thảo luận, giúp HS nhận biết căn cứ vấn, nghề nghiệp..... để xác định công dân của mỗi nước và công dân Việt Nam là những ai. GV.Cho HS đóng vai theo nội dung tình huống.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> SGK. HS. Thể hiện tình huống. GV.Nêu câu hỏi cho HS thảo luận - Theo em, bạn A- li- a nói như vậy có đúng khäng? Vç sao? HS. Trả lời, nhận xét, bổ sung. GV. Chốt lại. GV. Cho HS nghiên cứu một số tư liệu( gv chuẩn bị ở bảng phụ) GV.Chia HS thành các nhóm nhỏ, thảo luận theo nội dung( gv chuẩn bị ở phiếu học tập) HS. Thảo luận, trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV. Kết luận ( ý đúng là a, b, c, g, h) GV. Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, có được coi là CD Việt Nam không? Vì sao?. GV. (Có thể trình bày ĐK để nhập QT Việt Nam) GV. Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước là gì?. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của mỗi nước. - Ơí nước CHXHCN Việt Nam, GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp mỗi lý, xác định mối quan hệ giữa một người cá nhân đều có quyền có dân cụ thể với một nhà nước, thể hiện sự QT,mọi dân tộc cùng sinh sống thuộc về một nhà nước nhất định của một trên lãnh thổ VNđều có quyền người dân. có QT Việt Nam. + Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân * Công dân nước cộng hoà xã được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công hội chủ nghĩa Việt nam là dân và được nhà nước bảo hộ. người có quốc tịch Việt Nam + một người dân mang QT nước nào thì được hưởng các quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy định. + Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với CD của nước khác và những người không phaíi laì CD. GV. Hỏi một vài HS: Em có phải là CD Việt Nam khäng?. GV. Hiện nay, ở nước ta ngoài CD Việt Nam ra còn có những ai?.( CD nước ngoài và người không có QT) GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở bảng phụ). HS. Làm bài, nhận xét. GV kết luận. GV. Ở nước VN, những ai có quyền có QT? GV. Theo em những ai là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? *HĐ3: Luyện tập,cũng cố. GV. Cho HS chåi troì haïi hoa GV. Chia HS thành các nhóm nhỏ, nhóm cử đại diện lên hái hoa( ở cây hoa gv đã chuẩn bị trước)..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> IV. Cũng cố: (2 Phút) GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 Phút) Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và địa phæång. Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho đất nước.. Ngày soạn: 14/02/10. TIẾT 22:. CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật. 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người công dân có ích cho đất nước. 3. Thái độ: HS có tình cảm với quê hương, đất nước và tự hào là công dân nước CHXHCNVN và ý thức được trách nhiệm của người công dân với tổ quốc. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Công dân là gì?. Những ai là CD nước CHXHCN Việt Nam?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút) Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước. Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ. Gv: Nêu các quyền và nghĩa vụ của CD mà 2. Mối quan hệ giữa nhà em biết?. nước và công dân:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv: Theo em trẻ em có những quyền và bổn phận gì?. Gv: Vì sao CD phải thực hiện đúng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình?. Gv: Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà nước đối với CD?.. - CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước VN. - Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CD theo quy định của PL.. * HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối với nhà nước. Gv: Gọi Hs đọc truyện sgk. Gv: Em học tập được gì qua câu chuyện trên?. Gv: Theo em HS cần có trách nhiệm gì đối 3. Bổn phận của trẻ em: với tổ quốc VN?. - Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước. - Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn. Gv: Nêu một vài tấm gương thực hiện tốt bổn phận của mình đối với đất nước?. * HĐ3: (10 phút) Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk - Các bài tập sbt nâng cao ở sách bài tập. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài - Làm bài tập d,đ sgk. - Xem trước nội dung bài 14. - HS thực hiện tốt ATGT VI. Bổ sung: Ngày soạn: 20/02/10. TIẾT 23:. THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. B. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?. 2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó... 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút) Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. 1. Tình hình tai nạn giao Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông thông hiện nay: ở trong nước và ở địa phương?. - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. * Nguyên nhân: Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến - Do ý thức của một số người tai nạn giao thông?. tham gia giao thông chưa tốt. - Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. - Dân số tăng nhanh. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. * HĐ2: ( 14 phút) Thảo luận giúp Hs hiểu 2. Một số quy định về đi một số quy định về đi đường. đường: Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm a. Các loại tín hiệu giao bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an thông: toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp - Hiệu lệnh của người điều hành hệ thống báo hiệu giao thông) khiển giao thông. Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa - Tín hiệu đèn. của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs). Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý * Hệ thống biển báo. nghĩa của các loại đèn đó?. + Biển báo cấm: Hình tròn, Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em viền đỏ- thể hiện điều cấm..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> biết và nêu ý nghĩa của nó?.. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ.... Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. * HĐ3: Luyện tập ( 8 phút). Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). Ngày soạn: 28/02/10. TIẾT 24:. THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với người đi bộ đi xe đạp và xe máy. 2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. Biết phản đối những việc làm vi phạm an toàn giao thông. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. 2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về 2. Một số quy định về đi đi đường. đường: Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi a. Các loại tín hiệu giao đường cần phải làm gì?. thông: b. Quy định về đi đường: - Người đi bộ: Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau: Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường. Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?. Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy + đi trên hè phố, lề đường định nào?. hoặc sát mép đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống. Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.. Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ. - Người đi xe đạp: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. + Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác. + Không mang vác, chở vật cồng kềnh. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi. + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn. ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). - Người đi xe máy, xe mô tô: - Quy định về an toàn đường.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> những điều kiện nào?. Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?. * HĐ2: ( 12 phút) tìm hiểu trách nhiệm của HS. Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.. * HĐ3:(8 phút) Luyện tập. Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.. sắt: 3. Trách nhiệm của HS: - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông. - Đi về bên phải theo chiều đi của mình. - Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau.. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt. - HS thực hiện tốt ATGT Ngày soạn: 03/03/10 TIẾT 25:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập. 3. Thái độ: HS yêu thích việc học. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?. 2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh * HĐ 1: ( 8 phút) HD học sinh phân tích truyện đọc sgk. gv: Gọi HS đọc truyện sgk. HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như thế nào?. 2. Ngày nay Cô Tô có sự thay đổi gì?. 3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc làm gì cho trẻ em ở đây?. * HĐ2: ( 8 phút) tìm hiểu sự cần thiết của việc học. Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?. Gv: Nếu không học những nguy cơ gì có thể xảy ra?.. * HĐ3:(10 phút) Tìm hiểu những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập . Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận: ND: An và khoa tranh luận với nhau. An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc mình học. - Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì toàn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới đúng. Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và Khoa?. Gv: Theo em những ai có quyền học tập?. Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết? Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK. Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học tập?.. Nội dung kiến thức. 1. Vì sao phải học tập?. - Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. - Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện. - Học để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 2. Quyền và nghĩa vụ học tập a. Quyền học tập: - Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi. - được học bằng nhiều hình thức. - Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. b. Nghĩa vụ học tập: - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.. * HĐ4:( 6 phút) Luyện tập. Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung còn lại của bài..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 10/03/10 TIẾT 26: BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối với việc học của công dân. 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập. 3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học tập. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?. 2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: (10 phút) HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước về giáo dục. Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài tập d sgk/42. Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung. Gv: chốt lại. Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự quan tâm đến ngành giáo dục?. 3. trách nhiệm của nhà Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để nước: công dân thực hiện tốt quyền học tập?. - Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục. - Tạo điều kiện để mọi công dân được học tập: + Mở mang hệ thống trường lớp. + Miễn phí cho học sinh tiểu học. * HĐ2: (10 phút) Tìm hiểu trách nhiệm của + Quan tâm, giúp đỡ trẻ em.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ khó khăn. học tập. Gv: Chia lớp thành 2 nhóm. - Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập. - Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học tập. HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình. Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học ngày một tốt hơn?. 4. Trách nhiệm của học sinh: - Cần biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập. - Thực hiện tốt các qui định về quyền và nghĩa vụ học tập. * HĐ3:( 10 phút) Luyện tập. Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43. Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống. Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. ( sbt/47) IV. Cũng cố: ( 2 phút) Nhà nước và công dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, - Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.( từ bài 12 đến bài 15). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 13/03/10. Tiết 27:. KIỂM TRA 1 TIẾT A.Mục tiêu: - Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học - Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức - Rèn luyện kỉ năng viết B.Phương pháp: - Làm bài viết C. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án - Trò: Ôn lại kiến thức làm bài D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiẻm tra bài cũ: " Không" 3. Bài mới: GV: phát đề thi IV.Củng cố: GV: thu bài V.Dặn dò : - Chuẩn bị nội dung bài mới ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn:20/03/10 Tiết 28:. QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHOẺ DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM(T1) A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tín mạng, thân thể, sức khoẻ và nhân phẩm - Hiểu đó là tài sản quí giá nhất của con người cần giữ gìn bảo vệ 2. Thái độ: - Có thái độ quí trọng tín mạng, sức khoẻ danh dự nhân phẩm của người khác 3. Kỉ năng: - Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ xâm hại thân thể, danh dự nhân phảm - Không xâm hại đến người khá B. Phương pháp: - Xử lí tình huống, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi - Sắm vai C. Tài liệu và phương tiện: - SGK,SGV GDCD 6 - Sổ tay pháp luật và một số tài liệu liên quan khác, hiến pháp 1992, BLHS 1999 D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định II. Bài cũ: Không III. Bài mới: (Tiết 1) 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1: Khai thác nội dung truyện đọc GV: gọi hs đọc truyện HS: đọc và thảo luận theo nội dung câu hỏi gợi ý sgk ? Qua truyện đọc trên theo em đối với con người thì cái gì quan trọng nhất? Vì sao? HS: trả lời. I.. Nội dung ghi bảng Tìm hiểu truyện đọc: "Một bài học".
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đó là sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm GV: Giới thiệu điều 93 Bộ luật hình sự "Tội giết người bị phạt tù từ 12 đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình". HĐ 2: Tìm hiểu về quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm GV: Chia hs thành từng nhóm thảo luận , giải quyết TH Tình huống1: Nam và Tuấn ngồi cạnh nhau, một hôm Nam bị mất một chiếc bút máy vừa mới mua rất đẹp. Tìm mãi không thấy Nam đỗ tội cho Tuấn lấy bút của mình.Hai bên to tiếng, tức quá tuấn xông vào đánh Nam chảy máu.Cô giáo đã mời hai bạn lên phòng HĐ dể kỉ luật Hỏi: Nhận xét cách cư xử của hai bạn ? Nếu em là một trong hai bạn em sẽ cư xử ntn? Nếu em là bạn cùng lớp với hai bạn em sẽ làm gì? HS: Làm việc theo nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận GV: Yêu cầu hs kể một vài trường hợp vi phạm tự do thân thể, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm người khác và xử lí theo pl. HS: kể GV: Giới thiệu Điều 104, 121, 122 (BLHS 1999 ). HĐ3: HS tự nghiên cứu nội dung bài học nhằm nắm được nội dung trọng tâm của bài. HS: Đọc sgk (phần nội dung bài học) GV: Nêu câu hỏi: - Em hiểu bảo hộ là gì? HS: (Bảo hộ có nghĩa là che chở) GV: Giới hiệu Đ71- Hiến Pháp 1992: "Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pl bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. Không ai bị bắt, nếu không có quyêt định của toà án nhân dân, quyết định. II. Nội dung bài học: a. Đối với con người tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quí giá nhất. -Mọi việc làm xâm hại đến thân thể, tính mạng của người khác đều là phạm tội và đều xử phạt nghiêm khắc. b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: là quyền cơ bản của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con ngưòi và là quyền quan trọng nhất và đáng quí nhất của mỗi công dân.. Pháp luật nước ta quy định: b. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người khác phaỉ theo qui định của pluật. c. CD có quyền được pl bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự của người khác..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> hoặc phê chuẩn của VKSND, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt và giam giữ người phải đúng pl. Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác" GV: Những qui định của pl có ý nghĩa ntn? HS: NN ta thực sự coi trọng con người. d. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pl trừng trị nghiêm khắc.. GV: giải đáp những thắc mắc của hs và kết luận t1 IV. Cũng cố: e. Nêu những trường hợp xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm ở địa phương mà em biết? f. Vì sao phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, tính mạng, thân thể của người khác? V. Dặn dò: g. Học kĩ nội dung bài h. chuẩn bị tốt nội dung tiết 2, đọc trước nd bài tập. Ngày soạn:27/03/10. Tiết 29: Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG,. THÂN THỂ, SỨC KHOẺ DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM(T2) A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tín mạng, thân thể, sức khoẻ và nhân phẩm Hiểu đó là tài sản quí giá nhất của con người cần giữ gìn bảo vệ 2. Thái độ: Có thái độ quí trọng tín mạng, sức khoẻ danh dự nhân phẩm của người khác 3. Kỉ năng: Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ xâm hại thân thể, danh dự nhân phảm Không xâm hại đến người khác B. Phương pháp: Xử lí tình huống, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi Sắm vai C . Tài liệu và phương tiện: SGK,SGV GDCD 6 Sổ tay pháp luật và một số tài liệu liên quan khác, hiến pháp 1992, BLHS 1999 D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> II. Bài cũ: Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm? Pháp luật qui định ntn về quyền đựoc pl bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ? III. Bài mới: (Tiết 2) 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung ghi bảng HĐ1: Hình thành kỉ năng nhận biết và ứng xử các tình huống liên quan GV: Nêu tình huống bài tập b(sgk) HS: đọc tình huống GV: Nêu câu hỏi: i. Trong tình huống trên ai vi phạm pháp luật và vi phạm điều gì? j. Theo em Hải có những cách ứng xử nào? HS: thảo luận và trả lời + Tuấn vi phạm pl đã chửi và rủ người đánh Hải xâm phạm danh dự, thân thể và sức khoẻ + Anh trai Tuấn sai: vì không can ngăn em mà tiếp tay cho Tuấn. GV: nhận xét các cách ứng xử k. Trong các cách ứng xử của các nhóm theo em cách nào là đúng nhất? vì sao? GV:kết luận: Khi tính mạng thân thể, danh dự và nhân phẩm bị xâm hại thì cần phải biết phản kháng và thông báo tìm sự giúp đỡ của người có trách nhiệm. GV: vậy chúng ta cần có trách nhiệm c.Trách nhiệm của công dân: gì đối với quyền đựoc pl bảo hộ về tính mạng, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ? Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Phải biết bảo vệ quyền của mình, phê phán tố cáo những việc làm sai trái với qui định của pl. HĐ2: Rèn luyện kỉ năng ứng xử để thực hiện các quyền trong bài học GV: Yêu cầu hs lấy vd về xâm phạm quyền được pl bảo hộ tính mạng, sức.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> khoẻ, danh dự và nhân phẩm. HS: lấy vd GV: nêu một vài hành vi để hs nhận xét ứng xử + đánh bạn + Xúc phạm bạn + Gây gỗ bạn HS: có thể sắm vai và rèn luyện cách ứng xử GV: nhận xét cách ứng xử và cho điểm nhóm nào có cách ứng xử tốt GV: Tổ chức trò chơi đến trung tâm tư vấn GV: Chuẩn bị các câu hỏi vào mảnh giấy nhỏ, sau đó mời 1 bạn làm luật sư để trả lời những câu hỏi mà các nhóm bốc thăm được.Nhóm nào tiến hành tốt thì chấm điểm. Cho điểm luật sư xuất sắc nhất. HĐ3: Luyện tập IV. Cũng cố : l. Công dân có trách nhiệm gì đối với quyền được pl bảo hộ về tính mạng sức khoẻ, danh dự…? m. Tìm những hình vi vi phạm về quyền bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm? V. Dặn dò: Học thuộc nội dung bài Làm các btập sgk. Ngày soạn:03/04/10. Tiết 30:. QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ. Ở A.Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được qui định trong Hiến pháp nhà nước ta.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm về chỗ ở cuả công dân, biết bảo vệ chỗ ở của mình, không xâm phạm đến chỗ ở của người khác, phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chổ ở của người khác - Có ý thức tôn trọng chỗ ở người khác,có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác B.Phương pháp: Giải quyết tình huống Thảo luận nhóm Sắm vai C.Chuẩn bị : GV: Tài liệu và phương tiện: SGK,SGV GDCD 6 Sổ tay kiến thức pluật Bộ luật hình sự 1999 D.Tiến trình dạy học: I.Ổn định: II.Bài cũ: - Tìm những hành vi xâm hại và không xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. Công dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Đọc và thảo luận tình huống I.Tìm hiểu tình huống: GV: Gọi hs đọc tình huống sgk *Tình huống 1: (sgk) HS: đọc GV: Nêu câu hỏi: ? Gia đình bà Hòa đã xảy ra chuyện gì? trước sự việc như vậy bà Hoà suy nghĩ và hành độnh ntn? ? Bà Hoà hành động như vậy đúng hay sai ? Vì sao? ? Theo em bà Hoà nên làm gì để xác định được nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm pl? HS: thảo luận trả lời (dựa vào tình huống) GV: Gợi ý: Bà nên quan sát, theo dõi và báo cáo với chính quyền địa phương GV: Nhận xét và bổ sung * Tình huống 2: GV: goi hs đọc tình huống 2 ? Theo em 2 anh công an có vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá không?Vì sao? HS: Trả lời ? Việc làm của 2 anh công an không hề vi phạm pl vì đây là lúc 2 anh làm nhiệm vụ ? Điều 73-HP 1992: GV: Giới thiệu Đ73- hiến pháp 1992, "Công dân có quyền bất khả xâm.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Điều 124 BLHS 1999. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học Mục tiêu: Nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở GV: Chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo luận Câu hỏi thảo luận: N1:Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?. phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác trừ trường hợp pháp luật cho phép.." II. Nội dung bài học:. 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: - Là một trong những quyền cơ bản của công dân được qui định trong HP của nhà nước(Đ73) 2. Công dân có quyền bất khả xâm N2:Những hành vi ntn là vi phạm về phạm về chỗ ở: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của - Công dân có quyền được các cơ công dân? quan nhà nước và mọi người tôn trọng (GV: Gợi ý vd: lục lọi khám xét nhà chỗ ở, không ai được tự ý xâm phạm người khác khi không có sự đồng ý) chỗ ở của người khác, nếu không N3:Người vi phạm về chỗ ở cuả người được người ấy đồng ý, trừ trường hợp khác sẽ bị pháp luật xử phạt ntn? pháp luật cho phép. 3.Trách nhiệm của công dân: N4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt n. Tôn trọng chỗ ở cuả người khác, quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của tự bảo vệ chỗ ở của mình. công dân ? o. Phê phán tố cáo người làm trái HS: các nhóm thảo luận và đại diện pháp luật, xâm phạm chỗ ở của nhóm trình bày người khác. GV: Nhận xét và ghi bảng III. Bài tập: HĐ4: Luyện tập Gv: tổ chức hs đóng vai theo tình huống TH1: Bố mẹ em đi vắng, em ở nhà một mình đang học baì thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. TH2:Nhà hàng xóm không có ai ở nhà nhưng lại thấy khói bốc lên ở trong nhà.Em sẽ làm gì? HS: Sắm vai xử lí tình huống GV: Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm GV: Chiếu lên máy HS: làm việc cá nhân IV.Cũng cố:.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Em hãy lựa chọn cách trả lời trong các tình huống sau: a. Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng b. Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác. c. Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở của người khác d. Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở cần phản đối và tố cáo V.Dặn dò: Làm bài tập còn lại sgk Tìm hiểu bài 18 Học kĩ nội dung bài HS thực hiện tốt TTATGT. Ngày soạn: 10/4/10 Bài 18:. QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs hiểUBND và nắm được những nội dung cơ bản của quyền này, quyền này được qui đụnh trong pl nhà nước ta 2. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền này 3. Kĩ năng: Phân biệt đựoc đâu làhành vi vi phạm pl và đâu là hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín B. Phương pháp: Phân tích xử lí tùnh huống Thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi C.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Tài liệu và phương tiện HP 1992,Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN,BỘ luật tố tụng hình sự HS: Học bài cũ và soạn bài mới D.Tiến trình dạy học: I. Ổn định: II. Bài cũ: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu vd? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Giới thiệu bài: GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì? HĐ2: Thảo luận ,phân tích tình huống I. Tình huống: sgk HS: Đọc TH sgk GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được không? Vì sao? - Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong rồi dán lại đưa cho HĐND không? - Nếu là Loan E sẽ làm ntn? HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời. GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng phụ) Điều 73 -HP1992 "… Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật. …Việc bóc mở thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật" HĐ3 Thảo luận nhóm tìm hiểu về quyền đảm bảo bí mật thư tin, điện thoại, điện II. Nội dung bài học: tín 1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, HS: Đọc Điều 125 BLHS 1999(t58-sgk) điện thoại, điện tín: và thảo luận: ? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín, điện thoại, điện tín của công - Là một trong những quyền cơ dân? bản của công dân và được qui định trong HP của nhà nước ta (Điều 73) - Điều đó có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư ? Những hành vi nào là vi phạm pl về tín, điện thoại, điện tín của người bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? khác, không được nghe trộm điện ( Bóc mở thư của người khác, nghe thoại. trộm điện thoại..) ? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn?.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Nêu câu hỏi xử lí: Nếu em thấy bạn em bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác em sẽ làm gì? HS: Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính HĐ3: Luyện tập: Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau: a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em. b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì. HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày. III. Bài tập: - Bài tập ứng xử:. IV.Củng cố: - Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người khác? V. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc nội dung bài, làm các bt còn lại và bt sth - Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương. TiÕt 32:. thùc hµnh Gi¸o dôc trËt tù an toµn giao th«ng. A. Môc tiªu bµi häc: - Qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc các quy tắc để bảo đảm an toàn giao th«ng. - Học sinh nhận biết đuợc hành vi và thái độ nào vi phạm giao thông và các biÖn ph¸p xö lý. - Trên cơ sở đó học sinh có ý thức thực hiện trật tự an toàn giao thông. - Häc sinh t×m hiÓu c¸c t×nh huèng vi ph¹m giao th«ng vµ nhËn biÕt c¸c hµnh vi đúng và sai. - Học sinh hiểu đợc các quy tắc về giao thông đồng bộ, đuờng. - Trên cơ sở đó học sinh nhận biết những hành vi sai phạm. B. Phư¬ng ph¸p: - Th¶o luËn, ph©n tÝch t×nh huèng. C. ChuÈn bÞ: - Giáo viên và học sinh tìm hiểu thêm về các qui định khác về an toàn giao th«ng. D.TiÕn tr×nh : I. ổn định: Nắm sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> II. Bµi cò: Em hãy nêu những quy định chung về bảo đảm trật tù an toµn giao th«ng? III. Bµi míi: 1. Đặt vấn đề: - Tiết truớc chúng ta tìm hiểu các quy tắc về bảo đảm an toàn giao thông hôm nay chúng ta tìm hiểu các quy tắc chung về giao thông đờng bo. 2. Các hoạt động dạy học: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, t×nh huèng SGK - Giáo viên cho học sinh đọc phần thông tin t×nh huèng. Em h·y cho biÕt Hïng vi ph¹m nh÷ng quy định nào về an toàn giao thông. - Theo em, em cña Hïng cã bÞ vi ph¹m kh«ng? Häc sinh nhËn xÐt t×nh huèng 2. §Ó hiÓu râ chóng ta ®i häc bµi 2. Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i nh thÕ nµo? Hệ thống báo hiệu đờng bộ gồm những hÖ thèng nµo? V× sao ph¶i tu©n theo các quy định ấy. b) Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh đọc một số quy định cụ thể SGK. - Đối chiếu với tình huống khìiHùng đã vi ph¹m. Theo quy định về an toàn đờng sắt thì tuấn đã vi phạm, việc lấy đá ở đờng tàu gây nguy hiểm về tính mạng cña TuÊn v× tµu cã thÓ ch¹y ngay bÊt cứ lúc nào, nếu đã bị lấy đi sẽ gây nguy hiÓm cho c¸c ®oµn tµu ®ang ch¹y.. I - T×nh huèng, t liÖu: - Hùng vi phạm vì: chưa đủ tuæi l¸i xe m« t«. - Mang theo « khi ®i xe. - Em cña Hïng còng vi ph¹m ngåi sau xe mµ che « - Anh ®i xe m¸y kh«ng ng¨n c¶n.. II/ Néi dung bµi häc: 1/ Quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®uêng bé: Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i ®i bªn ph¶i theo chiÒu cña m×nh, đi đúng phần đuờng qui định, chÊp hµnh hÖ thèng b¸o hiÖu ®uêng bé. 2/ Một số quy định cụ thể: SGK. 3/ Một số quy định cụ thể về an toµn giao th«ng ®uêng s¾t. (SGK) IV/ Còng cè: - Cho häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK, bµi tËp 2 SGK, bµi 3 SGK. - Häc sinh lµm bµi tËp - häc sinh nhËn xÐt. V/ dÆn dß: - Lµm bµi tËp vµ xem phÇn t liÖu SGK. - ¤n tËp häc kú II.. Tiết 33:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II 1.MỤC TIÊU: - Cũng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến thức và thực tiễn: 2.Phương pháp: -Hỏi đáp thảo luận 3.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập 3. Bài mới MT: Hệ thống hoá chương trình qua hệ thống câu hỏi 1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của trẻ em? 1. Điều kiện để có quốc tịch VN ? Đk để xác định công dân một nước? 2. Các loại đèn tín hiệu giao thông? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..? Trách nhiệm của hs với vấn đề ATGT? 3. Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập? 5.Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao cần tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác? 6.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD? 7.Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an toàn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân? 4.Củng cố: GV: Giải đáp thắc mắc 4. Dặn dò: Học kĩ nội dung, xem lại các bài tập - Tiết sau kiểm tra HKII.
<span class='text_page_counter'>(56)</span>