Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.32 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. MÙA THẢO QUẢ (Theo Ma Văn Kháng ). I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. 1.Đọc : - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. Nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Đọc đúng các từ ngữ : lướt thướt, sự sinh sôi, lặng lẽ, mạnh mẽ, Đản Khao, ... 2. Hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK – 114.) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, ảnh về rừng thảo quả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài thơ "Tiếng vọng", trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh minh họa, miêu tả nội dung của tranh. - GV giới thiệu bài Thảo quả là một trong những loại cây quả quí của Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, các em sẽ cảm nhận được điều đó qua học bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài : a)Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài. GV chia phần của bài văn. - HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành ba phần. Phần 1 : gồm các đoạn 1, 2 : từ đầu đến nếp khăn. Phần 2 : gồm đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian. Phần 3 : gồm các đoạn còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, luyện đọc cách ngắt dấu câu : “Thảo quả chín dần...chứa nắng ” - Giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ : thảo quả, Đản Khao, Chim san, sầm uất, tầng rừng thấp. - HS luyện đọc theo cặp - Hai em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài : Câu 1 : HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho cỏ thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,... cũng thơm. - Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt. * GV giảng : Tác giả dùng các từ : lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan tỏa, kéo dài trong không gian...như tả một con người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời. - Ý của Đoạn này là gì ? Ý 1 : Dấu hiệu báo hiệu thảo quả vào mùa. Câu 2 : 1 HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? + Qua một năm, đã lớn cao tới bụng người, một năm sau mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh. Thoáng cái đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, x ̣e lá lấn chiếm không gian. - Hãy nêu ý của đoạn này ? Ý 2 : Sự phát triển nhanh chóng của thảo quả Câu 3 : HS thảo luận nhóm 3 trả lời câu 3 - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? - Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ? - Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? Ý 3 : Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi chín. * Đọc bài và nêu nội dung bài c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - GV mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. - HS nêu giọng đọc toàn bài. * GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm: đoạn 1 của bài văn. Chú ý các từ ngữ lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng thảo quả, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. - HS đọc, gạch chân những từ cần đọc nhấn giọng. 2 HS đọc lại. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò : - Nội dung của bài là gì ? (Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.) - HS nhắc lại nội dung bài văn. - Chuẩn bị bài "Hành trình của bầy ong" -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán:. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, .... I. MỤC TIÊU:. Giúp HS : - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000... - Củng cố kĩ năng nhân một STP với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Hoàn thành các bài tập 1, 2 – 57 và luyện thêm bài 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A. Bài cũ : 3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp : 12,34 x 5 4,6 x 14 1,234 x 18 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .... a. Ví dụ 1: - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân : 27, 876 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét phần đặt tính của HS : vậy ta có 27,867 x 10 = 278,67 * Gợi ý để HS tự rút ra được nhận xét như trong SGK : Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải một chữ số. + Từ đó tự nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. + Nêu rõ các thành phần của phép tính nhân trên ? + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67 ? ( Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67) + Vậy làm thế nào để có ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một STP với 10 ta có thể làm như thế nào ? b.Ví dụ 2: - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 53, 286 x 100. 1 HS lên làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở nháp. - Yêu cầu HS tự rút ra được nhận xét như trong ví dụ 1, từ đó tự nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 100. - Vậy muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào * HS tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ( Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ....ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. ) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên. 3. Thực hành Bài 1: (trang 57) - Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. - GV yêu cầu HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau, cho HS nhận xét sau đó GV kết luận. + Cột phần a gồm các phép nhân mà số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Phần b, c gồm các phép nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện lần lượt các thao tác + Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm ; giữa m và cm. + Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đó để làm bài. - GV hướng dẫn mẫu 1 bài : 12,6 m = cm. 1m = ? cm (1m = 100cm) Ta có 12,6 x 100 = 1260 Vậy 12,6 m = 1260 cm - HS làm các bài còn lại, 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm bài, chữa bài. Bài 3 (H khá, giỏi) : Củng cố kĩ năng giải toán. - Hướng dẫn HS: + Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg. + Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg ? - HS làm bài. Đọc bài. - GV nhận xét. C. Củng cố, hướng dẫn : - GV nhận xét giờ học. Bài sau Luyện tập. -------- --------Chính tả. NGHE VIẾT : MÙA THẢO QUẢ.. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp hình thức bài văn xuôi, đoạn văn từ Sự sống cứ tiếp tục... hắt lên từ dưới đáy rừng trong bài Mùa thảo quả. - Làm đúng bài tập 2 a và bài tập 3b (Tr 114) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A.Bài cũ : 2 HS lên bảng ( Huy, Linh) - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau : thích lắm, nắm cơm, nắm tay, hay lắm, nồng nàn, nghèo nàn, nan giải, sang sảng. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài viết: Mùa thảo quả HĐ1 : 1 Cho HS đọc đoạn cần viết. - Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả. - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai : lướt thướt, chin san, gieo vào bảng con. HĐ 2 : GV đọc cho HS viết. HĐ 3 : Chấm, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc lại bài chính tả 1 lượt, HS tự soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa lỗi. - GV nhận xét 3. Làm bài tập : HĐ 1 : HS đọc yêu cầu của BT2a => 4 HS lên bốc xăm "Thi tìm từ nhanh" GV nhận xét và khen những HS tìm từ ngữ đúng, nhanh, chốt lại ý đúng. * cửa sổ / xổ số ; sơ chế / xơ xác ; cao su / tiền xu ..... HĐ 2 : - Đọc yêu cầu của BT3b, HS làm việc cá nhân. - Cho HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét và chốt lại. *sồn sột / xồng xộc ; vun vút / sùng sục. ..... 4. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3b. -------- --------Đạo đức. KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1) TRUYỆN KỂ : SAU ĐÊM MƯA. I.MỤC TIÊU:. Giúp HS : - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1 - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ : - Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp ? B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung chuyện SAU ĐÊM MƯA * Mục tiêu : HS biết phải cần giúp đỡ người già em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ. * Cách tiến hành - Giáo viên đọc truyện Sau đêm mưa - HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé ? + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn ? + Em có suy nghĩ gì về hành động của các bạn ? - Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện ? GV kết luận.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ hàng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. . Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự. - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu : HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ * Cách tiến hành : - HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập. - GV gọi HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung GV kết luận - Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện kính già yêu trẻ. - Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. C.Củng cố dặn dò - HS tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.. - Dặn : Làm bài tập 2 ; 3 ; 4 tr 21 SGK. -------- --------Toán. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm2012 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU :. Giúp HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có lời văn có ba bước giải. Hoàn thành các bài tập 1(a), 2(a,b), 3 – SGK – 58 và luyện thêm phần còn lại của các bài tập, khuyến khích H khá, giỏi làm bài 4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A.Bài cũ : - Muốn nhơn 1 số thập phơn với 10, 100, 1000...ta làm thế nào ? - HS làm miệng lại bài 1 trang 57. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: (58) * Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... Phần a. - GV yêu cầu HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - Cho HS nêu cách thực hiện đối với từng bài, sau đó GV kết luận. - Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Phần b. Hướng dẫn HS nhận xét : - Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5. + Từ số 8, 05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì ta được 80,5..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5. Cụ thể là: 8,05 x 10 = 80,5. * Làm tương tự với các số còn lại. Bài 2: (a, b) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự đặt tính, trình bày bài làm vào vở. 4 HS lên bảng... - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu nhận xét chung về cách nhân một số thập phân với một số tròn chục. a. 384,50 b. 10 080 c. 512,8 d. 49284 Bài 3 : Củng cố kĩ năng giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS khá tự làm bài. - GV Hướng dẫn HS kém : + Tính số km người đi xe đạp đi được trong ba giờ đầu. + Tính số km người đi xe đạp đi được trong bốn giờ sau đó. + Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km ? - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài toán. - Số x cần thỏa mãn những điều kiện nào ? + Là số tự nhiên. + Có 2,5 x x < 7 GV hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. Kết quả là : x = 0 ; x = 1 và x = 2 C. Củng cố, hướng dẫn : - GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem trước bài : Nhân một số thập phân với một số thập phân. -------- --------Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1 - 115 - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2) - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3 – 116 - HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - 3 HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết. - 2 HS đọc thuộc phần ghi nhớ. + HS nhận xét bài làm của bạn. + GV ghi điểm. B. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Giới thiệu bài : 2.Làm bài tập : Bài 1: * HS đọc toàn bộ yêu cầu và nội dung của bài 1a. - HS thảo luận theo nhóm 3, đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và ghi bảng + Khu dân cư : Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. + Khu sản xuất : Khu vực làm việc của nhà máy xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên : Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. * b) HS tự làm bài vào VBT - HS đọc bài làm, cả lớp nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng + Sinh vật : tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết đi. + Sinh thái : quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. + Hình thái : hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. Bài 2 : - Cho HS yêu cầu và nội dung đọc BT2. - HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu, 2 nhóm làm bảng phụ . - Cho HS trình bày kết quả, 2 nhóm khác bổ sung . - GV nhận xét + chốt lại những từ các em ghép + giải nghĩa đúng. + Bảo đảm (đảm bảo) : làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + Bảo hiểm : giữ gìn để phòng ngừa tai nạn. + Bảo quản : giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. + Bảo tàng : cất giữ những hiện vật, tài liệu có ý nghĩa lịch sử. + Bảo toàn : giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, không để cho mất đi. + Bảo trợ : đỡ đầu và giúp đỡ. - GV yêu cầu HS đặt câu với từng từ phức để hiểu rõ nghĩa của từ. Bài 3 : Hướng dẫn HS về nhà làm BT3. * Gĩữ gìn thay cho từ bảo vệ 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu H về nhà làm bài 3 vào vở. -------- --------Khoa học. SẮT – GANG – THÉP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU:. HS có khả năng : - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các sơ đồ trang 48, 49 SGK - HS chuẩn bị : kéo, đoạn dây thép, miếng gang. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS : - Hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre, của mây, song. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài GV cho HS quan sát cái kéo : - Đây là vật gì ? Nó được làm từ vật liệu gì ? 2. Các hoạt động. Hoạt động 1 : NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP. * Mục tiêu : HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu HS + Quan sát các mẫu vật đã chuẩn bị, đọc thông tin trang 48 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của gang, sắt thép. Sắt Gang Thép Nguồn gốc Tính chất Bước 2 : Làm việc cả lớp GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. - Gang, thép đưọc ra làm từ đâu ? ( Gang, thép được làm ra từ quặng sắt) - Gang thép có điểm nào chung ? + Giống nhau : Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon + Khác nhau : Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép, gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. - Trong thành phần của thép có ít các bon hơn gang, thép rất cứng, bền và dẻo ... Hoạt động 2 : ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG * Mục tiêu : - Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. * Cách tiến hành : Bước 1 : HS thảo luận nhóm 2 Quan sát từng tranh minh họa trang 48, 49 trả lời câu hỏi + Tên sản phẩm là gì ? + Chúng được làm từ vật liệu nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS trình bày ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Em còn biết sắt, gang, thép đựoc dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc nào nữa ? GV : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim ở nước ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên rất lớn chuyên sản xuất gang, thép. Sắt và hợp kim của nó có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Bước 3 : - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng làm từ gang, sắt, thép ? GV : Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo dễ bị gỉ vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo. Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ. 3. Củng cố- Dặn dò : Về nhà : Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết ? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép ? Nhận xét tiết học. Bài sau : Đồng và hợp kim của đồng -------- --------Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. Biết vận động mọi người cùng tham gi bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV và HS chuẩn bị một số câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A.Bài cũ : - 2 HS lần lượt lên kể lại câu chuyện "Người đi săn và con nai", trả lời câu hỏi. - Câu chuyện nói với em điều gì ? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện HĐ1 : 2 HS đọc đề bài. GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề : Hăy kể lại một câu chuyện đã đọc (hay đã nghe) có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. - HS đọc phần gợi ý 1 – SGK – 116, 117 ; 1 HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 1 tiết luyện từ và câu tuần 12. - Bảo vệ môi trường là bảo vệ những cái gì ? * Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS đọc yêu cầu 2. - Sau khi kể bài tập yêu cầu gì ? + Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện của mình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ2 : Cho HS kể trong nhóm. HĐ3 : Kể trước lớp.. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV nhận xét và cùng lớp bầu chọn HS kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nói về ý nghĩa giáo dục của các câu chuyện. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Liên hệ ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường ở lớp và ở địa phương. -------- --------Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (Nguyễn Đức Mậu). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK – upload.123doc.net, thuộc hai khổ thơ cuối bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Tranh minh họa bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - 3 HS đọc "Mùa thảo quả" và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK T114. (Trang ,Hậu, Hòa.) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh và mô tả những gì thấy trong tranh. - Em có cảm nhận gì về loài ong. GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : - Hai HS khá đọc toàn bài thơ. - HS đọc tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Lần 1 : GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc. Lần 2 : Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ cho HS . Lần 3 : Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải : đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình, thăm thẳm, bập bùng. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc cả bài ; GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài : Câu 1: HS thảo nhóm 2 trả lời câu hỏi 1. - Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong ? + Với đôi cánh đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Rút ý 1 : Sự vô tận của không gian và thời gian..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 2 : Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2-3, suy nghĩ, trả lời từng ý của câu hỏi. - Bầy ong đến tìm mật ở nơi nào ? + Bầy ong đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. - Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? + Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp của các loài hoa + Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối trắng màu hoa ban. + Nơi biển xa : hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Câu 3: - Em hiểu nghĩa câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào"là thế nào ? + Bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm được hoa để làm mật, đem hương vị ngọt ngào cho đời. - Đoạn này ý nói gì ? Ý 2 : Bầy ong rong ruổi trăm miền, cần mẫn tìm hoa làm mật. Câu 4 : HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong ? + Tác giả ca ngợi công việc của bầy ong mang lại những giọt mật cho đời... - Em hãy nêu ý của đoạn này ? Ý 3 : Công việc của loài ong có ý nghĩa đẹp đẽ và lớn lao. GV giảng : Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ngọt, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL - Bốn HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Nêu cách đọc toàn bài ? + Toàn bài đọc giọng trải dài, tha thiết cảm hứng ca ngợi đàn ong. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 3 và 4. Chắt trong vị ngọt / mùi hương Lặng thầm thay / những con đường ong bay. Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất / đủ làm say đất trời. Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa / đã tàn phai tháng ngày. - HS luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ 3, 4 - HS nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối ; thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS nêu nội dung của bài. GV ghi bảng. (Ca ngợi phẩm chất đáng quí của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, để lại vị ngọt cho đời) - Về nhà xem trước bài sau : Người gác rừng tí hon -------- --------Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.MỤC TIÊU:. Giúp HS : - Biết nhân một số với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. Hoàn thành bài tập 1(a,c), 2 – 58, H khá, giỏi luyện thêm phần còn lại của bài 1, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A. Bài cũ : - 2 HS lên bảng, lớp làm theo dãy. (Anh- Ngọc) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : a) 80,9 x 10......8,09 x 100 b) 4,987 x 100 .... 49,87 x 100 13,5 x 50 ....1,35 x 500 3,67 x 1000 .....367 x 100 - HS nhận xét bài làm của bạn. GV chấm điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài a). Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với một số thập phân. * Gv nêu bài toán ở ví dụ 1, yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán, GV ghi tóm tắt bài toán. - Muốn tính diện tích của mảnh vườn ta làm thế nào ? + Diện tích mảnh vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng. HS nêu phép tính : 6, 4 x 4, 8 = ? (m) - Vậy muốn tính 6,4 x 4,8 bằng bao nhiêu mét, ta làm thế nào ? HS nêu các cách làm GV Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên: 64 x 48 = 3072 (dm 2) Chuyển 3072 dm2 = 30,72 m2 Kết quả phép nhân 6, 4 x 4, 8 = 30,72 m2. - Vậy 6,4 m nhân với 4,8 m bằng bao nhiêu mét vuông ? * GV Giới thiệu kĩ thuật tính - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính nhân như hai số tự nhiên. - Hãy đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072 dm 2 = 30,72 (m 2) với kết quả của phép nhân 6, 4 x 4,8 = 30,72 (m 2) . + Kết quả đều giống nhau 30,72 m2 - HS thực hiện lại cách đặt tính hai số thập phân 6,4 x 4,8 - HS so sánh 2 phép nhân 64 x 48 và 6,4 x 4,8 - Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của tích ? + Các thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số. - Em hãy nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân ? b. GV nêu ví dụ 2: 4, 75 x 1, 3 = ? - Hãy vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân 4, 75 x 1, 3. - HS làm vở nháp, 1 HS thực hiện trên bảng lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách tính. * Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. (Muốn nhân 1STP với 1STP ta làm như sau : + Nhân như nhân các số tự nhiên. + Đếm xem trong PTP của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Chú ý nhấn mạnh thao tác : Nhân đếm và tách. 2. Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: (a, c) - HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập. - HS lần lượt thực hiện các phép nhân trong bài tập, 2 HS làm bảng lớp. - HS trình bày cách làm. GV xác nhận kết quả đúng để chữa cho cả lớp. * a.38,7 b. 108,875 c. 1,128 d. 35,217 Bài 2: a) HS làm bài trên phiếu theo nhóm 2. - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. 1 nhóm làm phiếu lớn. - GV cùng HS xác nhận kết quả đúng để chữa cho cả lớp. - Em hãy so sánh a x b và b x a khi a = 2,36 và b = 4,2. + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112. * HS nêu nhận xét trong trường hợp còn lại. - Em đã gặp trường hợp a x b = b x a khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? + Trường hợp a x b và b x a là tính chất giao hoán của phép nhân hai số tự nhiên. - Vậy phép nhân hai số thập phân cũng có tính chất giao hoán. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân ? 1 HS lên bảng ghi công thức thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.: axb=bxa - Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.. b, Làm miệng Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. - HS đọc, hiểu đề bài. Yêu cầu HS nêu ngay kết quả của phép nhân ở dòng thứ hai (trong từng cột tính). Bài 3: (Hướng dẫn thêm) - HS đọc bài toán, giải bài toán vào vở. GV cùng HS chữa bài Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15, 62 + 8, 4) x 2 = 48, 04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15, 62 x 8, 4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48, 04m và 131,208 m2 C.Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài : Luyện tập. -------- --------Tập làm văn. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết luận (ND Ghi nhớ - 119) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - 2 HS lần lượt đọc bài làm của mình ở tiết TLV trước. - GV chấm bài đơn kiến nghị của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? Tiết học hôm nay giúp các em làm quen với bài văn tả người. 2.Phần nhận xét: - Các em hãy quan sát tranh minh họa trong bài Hạng A Cháng : Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên này ? + HS nối tiếp đọc bài văn Hạng A Cháng. + 1HS nêu yêu cầu của bài - GV giao nhiệm vụ : HS làm việc nhóm đôi cùng thảo luận để giải quyết các yêu cầu của bài. - GV nêu từng câu hỏi, đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét và treo bảng phụ có viết sẵn đáp án của bài tập và giảng lại về cấu tạo của bài văn cho HS. Ví dụ : + Xác định phần mở bài ? (Từ đầu….đẹp quá) Giới thiệu người định tả - Đưa ra lời khen….. + Ngoại hình A Cháng có những nét gì nổi bật ? – Ngực – Bắp tay, bắp chân – Vóc dáng – Khi đeo cày…. + Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào ? Khỏe, cần cù…. + Phần kết bài : Câu cuối – Ca ngợi sức lực tràn trề…. - Qua bài văn Hạng A Cháng, em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người ? + Bài văn tả người gồm có 3 phần : . Mở bài : Giới thiệu người định tả. . Thân bài : Tả hình dáng và hoạt động của người đó. . Kết luận : Nêu cảm nghĩ về người định tả. 3.Ghi nhớ : Cho HS đọc phần ghi nhớ 4.Luyện tập : - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn: + Em định tả ai ? + Phần mở bài em nêu những gì ? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài ? + Phần kết bài em nêu gì ? - Một vài HS khá nêu hướng làm của mình, GV nhắc lại yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm phiếu cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả, GV cùng HS nhận xét sửa chữa thành dàn ý tả người hoàn chỉnh. - 2 HS đọc lại dàn ý đã hoàn chỉnh trên bảng. - GV nhận xét khen những HS có ý thức xây dựng dàn ý nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả. 5. Củng cố, dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện dàn bài. -------- --------Lịch sử. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I. MỤC TIÊU:. Học xong bài này, HS : - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình 1,2,3 sgk, phiếu học tập của HS. - Thư của Bác Hồ gửi ND ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. - Các tư liệu khác về ND ta “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ : 2 HS: - Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 3- 2 – 1930 và CM tháng 8 ? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta trở thành một nước độc lập, song thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Bài học đầu tiên về giai đoạn này giúp các em hiểu tình hình đất nước sau ngày 1-9-1945. GV nêu t́nh thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng 8.Từ đó đặt vấn đề : Chế độ mới, chính quyền non trẻ ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”, hết sức hiểm nghèo, chúng ta phải làm thế nào để vượt qua ? GV giao nhiệm vụ học tập cho HS : + Sau CM tháng, ND ta gặp những khó khăn gì ? + Đảng và Bác đã lãnh đạo ND ta làm những việc gì ? + Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. 2. Các hoạt động Hoạt động1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. HS đọc SGK đoạn “Từ cuối năm...nghìn cân treo sợi tóc”và trả lời câu hỏi - Vì sao nói : Ngay sau cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc ? - Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta ? - Vì sao bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc ? ( Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước) Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc đốt. Hoạt động nhóm 4. - HS quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25, 26 SGK trả lời câu hỏi : Hình chụp gì ? (Hình 2 chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, Hình 3 chụp cảnh một lớp bình dân học vụ.).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu xem chính phủ đã làm gì để chống lại giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm . - Các nhóm thảo luận sau đó trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. Làm việc cá nhân - HS suy nghĩ tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã chống lại được giặc đói, giặc dốt. (Giặc đói, giặc dốt ngày càng được đẩy lùi. Nhân dân ta ngày càng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng) - HS xem ảnh tư liệu (cảnh chết đói đầu năm 1945) nêu nhận xét về chế độ thực dân trước CM, từ đó liên hệ với việc Chính phủ đã chăm lo đến đời sống của ND. - HS xem ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để nhận xét về tinh thần diệt giặc dốt của ND ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của ND. 3.Củng cố, dặn dò - Bác Hồ và Đảng đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ? - GV và HS cùng hệ thống lại bài. - HS nêu bài học SGK. Dặn : chuẩn bị bài – Thà hy sinh….nước -------- --------Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Giúp HS : - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Hoàn thành các bài tập 1, 2 – 61 và luyện thêm bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A. Bài cũ : 2 HS làm bảng lớp : (Khánh, Thư) 12,35 x 0,1 1,78 x 0,1 76,8 x 0,01 7,89 x 0,01 27,9 x 0,001 9, 01 x 0,001 - Lớp nhận xét. HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0.001. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Thông qua thực hành nhân các số thập phân để tự HS nhận ra được phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp và bước đầu HS biết áp dụng tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. a. GV kẻ sẵn bảng của phần a lên bảng của lớp, 1 HS lên bảng làm, lớp làm phiếu. a b c (a x b) x c a x (b x c).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2,5 3,1 0,6 1,6 4 2,5 4,8 2,5 1,3 - Chữa bài. - Em hăy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x (3, 1 x 0, 6) = 4, 65 Như vậy: (2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 2, 5 x (3, 1 x 0, 6) - Từ các ví dụ trong bảng của phần a, em hãy cho biết giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) như thế nào khi thay các chữ có cùng giá trị ? ( Giá tr? của hai biểu thức này luôn bằng nhau) - Đây là tính chất gì của phép nhân các số thập phân ? ( Tính chất kết hợp của các số thập phân) - Hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. ( Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại .) - Hãy viết công thức: (axb)xc=ax(bxc) b)Tính bằng cách thuận tiện nhất : - HS đọc yêu cầu của bài phần b. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Chữa bài. GV yêu cầu HS giải thích đã sử dụng tính chất kết hợp như thế nào trong từng bài tập, sau đó HS đổi vở để kiểm tra chữa cho nhau. Ví dụ : 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65. Bài 2: - HS yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Chữa bài. - Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở hai biểu thức trên ? Phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện của các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. * Kết quả : a. 151,68 b. 111,5 Bài 3: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Quảng đường người đi xe đạp đi được trong 2, 5 giờ là: 12, 4 x 2, 5 = 31, 25 (km) Đáp số : 31, 25 km C.Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài : Luyện tập chung. -------- --------Địa lí CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS có thể : - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp : + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,... - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * HS khá, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương. + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nỗi tiếng. IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. A. Bài cũ : 2 HS - Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? - Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành thủy sản. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Bài mới : 1.Một số ngành công nghiệp và sản phảm của chúng * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) Bước 1: GV cho cả lớp báo cáo kết quả sưu tầm về tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp trước lớp : + Đưa hình cho bạn xem. + Nêu tên hình (tên sản phẩm). + Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó) + Nói xem sản phẩm đó có được xuất khẩu ra nước ngoài hay không . - GV theo dõi ghi nhanh lên bảng thành bảng thống kê về các ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của chúng. - 1 HS nêu lại bảng thống kê về các ngành công nghiệp. Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “đối đáp vòng tròn” về sản phẩm của các ngành công nghiệp hoặc ngành công nghiệp này tạo ra sản phẩm nào. - Cách chơi : Chia lớp thành 3 đội, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 1. Mỗi đội cử ra một giám khảo giám sát đội bạn. Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - Em có nhận xét gì về ngành công nghiệp nước ta ? GV kết luận : Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, trong đó có nhiều mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao. * Hoạt động 2: 2. Nghề thủ công a) Một số nghề thủ công ở nước ta. (Làm việc theo nhóm) Bước 1: HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm phiếu lớn : Ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, sản phẩm thủ công vào phiếu sau:. Tên nghề thủ công. Các sản phẩm. Vật liệu. Địa phương có nghề.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gốm sứ. Bình hoa, lọ hoa, chậu cảnh, lọ lục bình. Đất sét. Bát tràng(Hà Nội). (Phần in nghiêng là mẫu) - Các nhóm thi nhau trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Địa phương ta có nghề thủ công nào ? * Hoạt động 3: b) Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công. (Làm việc cả lớp) - Nghề thủ công ở nước ta có đặc điểm gì ? (Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có) - Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta ? Kết luận: Nước ta rất nhiều ngành nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao mà lại tạo nhiều việc làm cho nhân dân. C.Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống bài - 2 HS đọc bài học - Chuẩn bị bài "Công nghiệp tiếp theo" -------- --------Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn Bà tôi và Người thợ rèn – 122, 123. - Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng. - Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi. - Phiếu ghi đoạn văn Người thợ rèn để HS làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - Kiểm tra vở của cả lớp (dàn ý bài văn tả người thân trong gia đình). - 2 HS đọc bài làm của mình . - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được phân tích hai đoạn văn mẫu về tả người “Bà tôi” và “Người thợ rèn” 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu và toàn bài văn BT1. - H làm việc theo nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ theo hướng dẫn: + Đọc kĩ đoạn văn Bà tôi..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Tìm và viết ra giấy những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt , khuôn mặt của bà. - Nhóm làm bảng phụ trình bày kết quả bài làm, các nhóm khác bổ sung, GV ghi thêm để có một dàn bài hoàn chỉnh. - GV treo bảng dàn bài hoàn chỉnh cho HS nêu lại những chi tiết tả ngoại hình của người bà. + Mái tóc : đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xơa xuống ngực, xuống đầu gối ; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt : (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả ; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt : đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói : trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông ; khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé ; d?u dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đóa hoa. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình người bà của tác giả ? (Tác giả chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.) Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 2. - GV Hướng dẫn HS làm BT2, cách tiến hành như ở BT1, HS dùng bút chì gạch những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc trong SGK. + HS trong nhóm thay nhau phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng : Những chi tiết tả hoạt động của người thợ rèn là: + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở. + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng... + Lại lôi con cá lửa ra... + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước... duyên dáng. + Liếc nhìn lưỡi rìu... chinh phục mới - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS làm tốt bài tập về nhà để chuẩn bị cho tiết TLV sau : Quan sát một người em thường gặp (có thể là cô giáo, thầy giáo, ông, bà, bố mẹ, anh, chị, em người hàng xóm). Ghi lại những điều quan sát được. -------- --------SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU:. - Đánh giá tình hình học tập, nền nếp của chi đội tuần qua. - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới. - Bình xét thi đua cuối tuần. II. CHUẨN BỊ:. - Bản đánh giá hoạt động tuần 1,2. - Phương hướng tuần tới III. LÊN LỚP. 1. Chi đội trưởng điều hành sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Chi đội trưởng đánh giá tình hình của chi đội trong tuần qua. Về các mặt: - Thực hiện nề nếp, nội qui, qui định. - Học tập - Rèn luyện đạo đức, tác phong đội viên - Lao động vệ sinh - Đóng góp nuôi heo đất - Thi viết bài về Mái trường mến yêu - Đọc báo Đội. - Công tác cờ đỏ và phụ trách sao 3.HS thảo luận, bình bầu gương tốt trong tuần 4.HS vui văn nghệ 5.Phương hướng tuần tới. - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Thi đua dành nhiều thành tích chào mừng ngày 22-12 - Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp đề ra. 6. Dặn dò : Thực hiện tốt như quy định. Kí duyệt:. KHOA HỌC. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I.MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thông tin và hình 50, 51 SGK - Một số đoạn dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. A.Bài cũ : 3 HS: - Nêu nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép. - Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống ? - Nêu một số cách bảo quản các dụng cụ được làm từ gang, thép ? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : GV đưa 1 sợi dây đồng : - Đây là vật dụng gì ? GV giới thiệu bài : 2.Các hoạt động Hoạt động 1: TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG. * Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và cho biết: + Mô tả màu sắc. + Độ sáng. + Tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. + Có thể so sánh đoạn dây đồng này và đoạn đây thép. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Qua phát hiện của mình em hãy nêu tính chất của đồng ? Kết luận : Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2 : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. * Mục tiêu: - HS nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - So sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Phiếu học tập Hoàn thành bảng sau: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim - Dễ dát mỏng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. ( Phần in nghiêng do HS điền khi làm bài) Bước 2 : Làm việc cả lớp. - 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Em hiểu hợp kim của đồng là như thế nào ? (Hợp kim của đồng với thiếc gọi là đồng thiếc có màu nâu. Hợp kim của đồng với kẽm gọi là đồng kẽm hay còn gọi là đồng thau có màu vàng) - Theo em đồng là gì ? Đồng có ở đâu ? (Đồng là kim loại, đồng có trong tự nhiên và có trong quặng đồng) Kết luận : Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. CÁCH BẢO QUẢN CHÚNG.. * Mục tiêu: - HS kể tên một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. - HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng đồng và hợp kim của đồng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và cho biết : + Tên đồ dùng đó là gì ? + Đồ đó được làm bằng vật liệu gì ? Chúng có ở đâu ? - 5 HS nối ti?p nhau trình bày, HS khác bổ sung. - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng ? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. C.Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống bài - 2 HS đọc mục cần biết - Dặn : bảo quản tốt những đồ dùng bằng đồng - Chuẩn bị : Nhôm THỂ DỤC BÀI 24 : ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC. CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU:. - Biết cách thực hiện 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài. - Chơi tṛ chơi “Kết bạn”. Yêu cầu tham gia chơi sôi nổi, phản xạ nhanh. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, bàn, ghế (để kiểm tra) III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. 1.Phần mở đầu : 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên : 200-250m - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông : 1-2 phút. 2.Phần cơ bản : 18-22 phút a) Ôn tập. - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung : Ôn theo tổ. - Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung : 12-14 phút.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Nội dung ôn tập : Mỗi HS sẽ thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học * Phuơng pháp : GV gọi mỗi đợt 1 tổ lên thực hiện 1 lần cả 5 động tác dưới dự điều khiển của lớp trưởng. * Đánh giá: + Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác + Hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác + Chưa hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng dưới 3 động tác b) Trò chơi “Kết bạn” : 5-6 phút 3. Phần kết thúc : 4- 6 phút - Chơi tṛ chơi “Tìm người chỉ huy” : 2 phút - GV đánh giá nhận xét khen ngợi những HS đạt kết quả tốt, động viên nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt phần kiểm tra. - GV giao bài tập về nhà : Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Nhắc nhở những HS chưa hoàn thành cần ôn bài thường xuyên để giờ sau kiểm tra đạt yêu cầu - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS THỂ DỤC BÀI 23 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ - TAY – CHÂN – VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN TRÒ CHƠI “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I.MỤC TIÊU:. - Ôn 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu : Biết cách thực hiện 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu tham gia chơi thể hiện tính đồng đội cao. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. + Còi, sân tập III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. 1.Phần mở đầu : 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay : 1phút - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông : 2 phút. - Chơi trò chơi Chim bay cò bay : 2-3 phút 2. Phần cơ bản : 18-22 phút a) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”: 5 - 6 phút - GV nêu tên trò chơi, để HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi, ai thua phải nhảy lò cò quanh sân một vòng. b) Ôn 5 động tác đã học : 10-12 phút Thi đua giữa các tổ, xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng và đẹp nhất 5 động tác thể dục đă học : 2-3 phút. 3. Phần kết thúc : 4- 6 phút - GV cho HS thả lỏng và hát 1 bài hát : 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút . - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 1-2 phút. - Giao bài tập về nhà : Thuộc và tập đúng 5 động tác đã học và nhắc nhở chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra. -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ 5 / 19 / 11/ 2009. TOÁN. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.... - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đaị lượng. - Ôn về tỉ lệ bản đồ. Hoàn thành bài tập 1 – 60 và luyện thêm bài tập 2, 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A.Bài cũ : 3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp (Giang, Lành, Anh) 12,09 x 1,5 1,234 x 0,67 4,657 x 1,23 - Muốn nhân một STP với một STP ta thực hiện như th? nào ? B.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Bài 1: a.Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100,.. * GV nêu ví dụ 1 : Đặt tính và thực hiện tính : 142,57 x 0,1 = ? - 1HS lên bảng đặt tính, lớp làm vở nháp tính kết quả của phép nhân hai số 142,57 x 0,1. - HS nhận xét kết quả tính của bạn. - Gợi ý để HS rút ra nhận xét như trong SGK : Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257. + Em hãy nêu các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. (Dời dấu phẩy số 142, 57 sang bên trái một chữ số ta được ngay số 14,257) + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ? * GV nêu ví dụ 2 : 531,72 x 0, 01= ? - HS thực hiện tương tự ví dụ 1: * Rút ra quy tắc + Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ta làm thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào ? - HS nêu được quy tắc cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - HS nhắc lại quy tắc * Chú ý nhấn mạnh thao tác : Chuyển dấu phẩy sang bên trái. b. Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0, 001; ... - GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở để kiểm tra chữa cho nhau, gọi HS nhận xét, GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS so sánh kết quả các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. + Chú ý các trường hợp : 362,5 x 0,001 ; 20,25 x 0,001 ; 3,5 x 0,01 ; 5,6 x 0,001 Bài 2: (luyện thêm) Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS đọc yêu cầu của bài toán. - 1 ha bằng bao nhiêu km2, (1 ha = 0, 01 km2) GV ghi lên bảng : 1000 ha = .......km2 1000 ha = (1000 x 0, 01) km2 = 10km2 * GV lưu ý : HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rồi di chuyển dấu phẩy cho đúng. - HS làm các bài còn lại, 1 HS lên bảng. - Chữa bài, giải thích cách làm. * 125 ha = 1,25 km2 ; 12,5 ha = 0,125 km2 ; 3,2 ha = 0,032 km2 Bài 3: (H khá, giỏi) - Ôn tập về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc đề bài toán - Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 1 000 000 nghĩa là thế nào ? - HS nhắc lại về ý nghĩa của tỉ lệ xích bản đồ (1 cm trên bản đồ thì ứng với 1 000 000 cm = 10 km trên thực tế. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên lớp làm . Bài giải 1000 000 cm = 10 km Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) C.Củng cố, hướng dẫn : - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài : Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Xác định được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,2 – 121). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - Sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 1. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A.Bài cũ : - 2 HS lên bảng đặt câu với cặp quan hệ từ, chỉ ra cặp quan hệ từ đã sử dụng ? - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài Chúng ta đã học và năm được quan hệ từ, cặp quan hệ từ. Bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về quan hệ từ. 2. Luyện tập Bài 1: - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Bài này có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào ? GV yêu cầu làm bài : + Gạch hai gạch dưới từ quan hệ + Gạch một dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó. - HS làm việc theo cặp 1 cặp làm bảng lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - Bài này yêu cầu gì ? (Yêu cầu xác định từ nhưng, mà, nếu- thì biểu thị quan hệ gì trong câu) ( Biểu th? quan hệ nguyên nhân- k?t quả, giả thi?t – k?t quả, tương phản) - HS làm việc theo cặp. chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa đọc biểu thị những quan hệ gì. - Cho HS trình bày miệng kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng a) Nhưng : biểu thị quan hệ tương phản. b) Mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc, các em điền vào ô trống trong các câu a, b, c, d những quan hệ từ thích hợp. - Cho HS làm việc trên phiếu, 2 em làm bảng phụ. - GV nhận xét và chốt lại : những quan hệ từ cần điền là : câu a : và câu b : và, ở, của câu c : thì, thì; câu d : và, nhưng. - 4 HS đọc lại toàn bài Bài 4: - HS đọc yêu cầu BT4 - GV tổ chức làm bài dưới dạng tṛ chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em thi nhau lên đặt câu. Sau thời gian cho phép, trọng tài đánh giá. Nhóm thắng cuộc là nhóm đặt được nhiều câu trả lời đúng. - GV tuyên dương và khen những HS đặt câu đúng, câu hay..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Ví dụ : Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. / Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém /Câu chuyện của Mai kể rất hấp dẫn vì Mai kể bằng tất cả tâm hồn mình 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài tập đã làm ở lớp. - Chuẩn bị trước bài : MRVT : Bảo vệ môi trường. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN I MỤC TIÊU :. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Giáo dục học sinh yêu thích lao động, biết giữ gìn bảo quản các đồ dùng cá nhân, tập thể, yêu thích cái đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. 1. Giới thiêu bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1 : ÔN NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG I H thảo luận theo nhóm đôi sau đó : + Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân, chuẩn bị dụng cụ nấu ăn, cách nấu cơm, luộc rau, HĐ2 : THẢO LUẬN NHÓM CHỌN TÌM SẢN PHẨM THỰC HÀNH. - Các nhóm chọn và đăng kí sản phẩm thực hành. - Dự định công tác chuẩn bị và tiến hành. 3. Dặn dò : Nhắc H chuẩn bị tốt cho giờ sau thực hành -------- ------.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span>
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>
<span class='text_page_counter'>(39)</span> --.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>