Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.71 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tập đọc: Bím tóc đuôi sam I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Nêu được nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt đối với các bạn gái.(trả lời được các CH trong sgk). - KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Tìm kiếm sự hỗ trợ. Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài Tập đọc III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. “Gọi bạn”, trả lời câu hỏi 1, 2. 2. Bài mới: 1. Luyện đọc: Đọc mẫu a) Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. - Luyện đọc các từ: bím tóc, đuôi sam, loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu, đùa dai, … b) Đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt giọng: - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi + Khi Hà đến trường …reo lên : // Ái chà chà // … đẹp quá // + Vì vậy, / … tóc / loạng choạng / … cuối cùng / …xuống đất. // - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ: bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu ... c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện dọc thầm trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc hay. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đồng thanh đoạn 3, 4. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 2) Câu 1/32: - Đọc đoạn 1, 2, trả lời : - Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! Các bạn khen Hà có bím tóc đẹp. Câu 2/32: - Tuấn kéo mạnh bím tóc Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn còn đùa dai nắm tóc của Hà mà kéo. Hỏi thêm: Em nghĩ thế nào về trò đùa - HS phát biểu. VD : Đó là trò đùa nghịch của Tuấn ? (GD KNS: phê phán nghịch ác, không tốt với bạn gái./ Ăn trò chơi nghịch ác của bạn... hiếp bạn gái. Câu 3 /32: - Đọc đoạn 3, trả lời :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay - GD KNS: kiểm soát sự cảm xúc. + Thầy khen Hà có bím tóc rất đẹp. + Vì nghe lời khen của thầy, Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. - Đọc thầm đoạn 4, trả lời : - Đến trước mặt để xin lỗi Hà.. Câu 4/32: 3. Luyện đọc lại: - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi đọc - Các nhóm cử đại diện thi đọc. toàn chuyện theo cách phân vai. 3. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen? + Đùa nghịch ác làm bạn gái phát khóc. + Nhận ra lỗi lầm và chân thành xin lỗi - Chốt ý liên hệ GD HS: Khi trêu đùa bạn, bạn. nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành xin lỗi. Là HS, ngay từ nhỏ, các em phải học cách cư xử đúng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Toán: 29 + 5 I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. Biết số hạng, tổng. - Nắm cách nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 3 II. Đồ dùng dạy học: 2 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời ; bảng gài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Bài 2, 4 / 15. - 2HS lên bảng làm bài. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 29 + 5. - Nêu: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng 29 + 5. phải làm thế nào? - Gài 2 bó que tính và 9 que tính rời lên - Lấy 29 que tính đặt trước mặt. bảng gài. - Gài tiếp 5 que tính dưới 9 que tính. - Lấy thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính với 1 là 10, bó lại thành - Nêu cách thực hiện thao tác que tính một chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. - Vậy: 29 + 5 = ? 29 -Viết 29 rồi viết 5 dưới 29 sao cho - Gọi 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện 5 5 thẳng cột với 9, viết dấu + rồi kẻ phép tính rồi nêu cách làm của mình. 34 gạch ngang. 2. Thực hành: - Tính từ phải sang trái Bài 1/16: (cột 1, 2, 3) - Yêu cầu HS nêu cách tính - Làm phiếu bài tập - HS năng khiếu - HS năng khiếu làm thêm cột 4, 5. Bài 2/16: (a, b) - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Đặt hàng đơn vị thẳng cột với nhau. - Muốn tính tổng phải làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - Làm bảng con - HS năng khiếu - HS năng khiếu làm thêm cột c. Bài 3/16: - Nối 4 điểm với nhau. - Muốn có hình vuông em phải làm thế - Thực hành. nào? - Đọc cá nhân: Hình vuông ABCD; hình - Yêu cầu HS đọc đọc tên 2 hình vuông vuông MNPQ. vừa vẽ.. +.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học và dặn HS về xem bài sau 49 + 25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2020 Tập viết: CHỮ HOA C I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa C; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cho HS viết chữ hoa B và chữ Bạn trên - HS thực hiện yêu cầu. bảng con 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Chữ hoa C cao 5 li, rộng 4 li gồm 1 nét - Chữ hoa C cao mấy li, rộng mấy li, gồm là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới mấy nét ? và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ. - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa C trên bảng con. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu: Chia ngọt sẻ bùi. - Đọc : Chia ngọt sẻ bùi. - Tìm hiểu nghĩa cụm từ - Yêu thương nhau, đùm bọc nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chia. - Nhận xét độ cao của các con chữ - Chữ cao 1 li: i, a, n, o, e, u. - Chữ cao 1,25li: s - Chữ cao 2 li: C, h, g, b. - Chữ cao 1,5 li : t - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách các - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ cái o - Hướng dẫn HS viết chữ Chia - Viết bảng con: Chia - Viết vào vở TV 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - HS năng khiếu viết cả bài (tập viết ở - Nhắc lại tư thế ngồi - qui trình viết lớp) - Theo dõi uốn nắn sửa sai 5. Chấm- chữa bài - Chấm 5 - 6 bài nêu nhận xét chung để rút kinh nghiệm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học khen ngợi HS viết đẹp..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Chính tả: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài chính tả; viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Viết bảng con: hạn hán, suối - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. cạn, héo khô, lang thang, khắp nẻo 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc bài viết trên bảng. - Lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với bạn với ai? Hà - Vì sao Hà không khóc nữa? - Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi về sự trêu chọc của bạn Tuấn. - Bài chính tả có những dấu gì? - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - Viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, ngước khuôn mặt, bím tóc, … - Đọc lần 2 và dặn dò trước khi viết - Lắng nghe b) Cho HS viết bài vào vở - Nhìn bảng viết bài vào vở - Đọc soát bài - Dùng bút mực soát bài c) Chấm, chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi - Đổi vở bạn đối chiếu bài viết với bài ở bảng và dùng bút chì chữa bài. - Thu 5-7 em chấm đánh giá nhận xét và chữa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/33: - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu quy tắc: Viết “yên” khi là chữ ghi - 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT tiếng (yên ổn, chim yến), viết “iên” khi là vần ghi tiếng (cô tiên, thiếu niên) Bài 3/33: - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm VBT. + da dẻ, cặp da, cụ già, ra vào 3. Củng cố, dặn dò + bạn thân, nhà tầng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem bài sau: “Trên chiếc bè”..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán: 49 + 25 I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm 100, dạng 49 + 25. - Nắm được giải bài toán bàng một phép cộng. * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3 II. Đồ dùng dạy học: 7 bó que tính và 14 que tính rời ; bảng gài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: bài 2/16 - Thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 49 + 25 1.1. Bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Nghe và phân tích đề toán. phải làm thế nào? 1.2.Tìm kết quả -Thực hiện phép cộng 49 + 25. - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. 1.3. Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép - Sử dụng que tính để tìm kết quả. tính. - Vài HS nêu lại cách thực hiện của mình. - 1HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con. 49 - Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho + 25 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4 74 viết dấu cộng và kẻ vạch ngang 2.Thực hành: - Nhắc lại đặt tính và cách tính. Bài 1/17 (Cột 1, 2, 3) - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài trên bảng con. - Nêu được cách tính Bài 3/17: - Bài toán cho biết gì? - Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS. - Bài toán hỏi gì? - Cả hai lớp có bao nhiêu HS? Tóm tắt: Lớp 2 A : 29 học sinh Lớp 2B : 26 học sinh Cả hai lớp : ... học sinh? - Thực hiện phép cộng tìm số HS hai lớp - Làm vào vở Bài 2/17: HS năng khiếu - Biết tìm tổng của hai số 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 49 + 25. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bị bài sau Luyện tập.. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Nắm cách đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng phân loại từ ở BT1. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Cho HS đặt câu theo mẫu - 2HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu theo Ai (cái gì, con gì) là gì? mẫu 2. Bài mới: 1.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/35: Tìm các từ theo mẫu trong bảng - Đọc yêu cầu bài tập. Tổ chức trò chơi “Thi tìm từ nhanh” - HS các nhóm tìm từ theo mẫu VD : GV và cả lớp kiểm tra số từ tìm được, + Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên... công bố nhóm thắng cuộc. + Từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, nhà, ô tô, xe - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. máy, ... +Từ chỉ con vật: chó, mèo, gà, vịt, hươu, +Từ chỉ cây cối: mít, chuối, tre, lan, huệ, Làm bài vào VBT. Bài 2/35: - Đọc câu mẫu - Gọi 1HS đọc mẫu. - Thực hành hỏi – đáp theo cặp. - Gọi 2HS thực hành theo mẫu VD : + Sinh nhật của bạn vào ngày nào? - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp với bạn Sinh nhật của tôi vào ngày … bên cạnh. + Chúng ta khai giảng vào ngày mấy, - Gọi một số cặp lên trình bày. tháng mấy ? Chúng ta khai giảng vào ngày 5 tháng 9. + Một tuần có mấy ngày? Một tuần có... Bài 3/35: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc liền hơi đoạn văn trong SGK. - Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu - Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế câu viết hoa. nào? Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. - Cho HS đọc lại đoạn văn đã ngắt câu. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc đoạn văn đã được ngắt câu. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kể chuyện: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong câu chuyện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”. - 3 HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn kể chuyện. - Đọc yêu cầu. 2.1. Kể lại đoạn 1,2 Gợi ý: - Hà nhờ mẹ làm gì? - … tết cho hai bím tóc. - Hai bím tóc đó đẹp như thế nào? - Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên buộc một cái nơ xinh . - Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy - Các bạn gái nói: Ái chà chà ! Bím tóc bím tóc của Hà? tóc đẹp quá ! - Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? - Tuấn sấn tới kéo bím tóc của Hà xuống. - Việc làm của Tuấn dẫn đến kết quả như - Hà ngã phịch xuống đất … thế nào? - 2HS kể lại đoạn 1 theo tranh 1; - 2HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. 2.2. Kể lại đoạn 3 - Đọc yêu cầu bài tập. - Kể lại bằng lời của em nghĩa là thế nào ? - Kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách. - Yêu cầu HS suy nghĩ và kể trước lớp. - Vài HS kể. VD: Nước mắt đầm đìa, Hà vội chạy đến chỗ của thầy và kể chuyện cho thầy nghe. Thầy nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà và khen “…” .Được thầy khen, Hà thích lắm, … 3. Củng cố, dặn dò: - HS năng khiếu phân vai kể lại câu - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện chuyện cho người thân nghe.. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tập đọc:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRÊN CHIẾC BÈ I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm cách nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cum từ. - Nêu được nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1,2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc và trả lời câu - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. hỏi 1, 2 bài “Bím tóc đuôi sam”. 2. Bài mới: 1. Luyện đọc: Đọc mẫu a) Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. - Luyện đọc các từ : bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, hoan - Luyện đọc câu khó: nghênh, băng băng, … - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi + Mùa thu … chớm / … trong vắt / … đáy // + Những anh … đen sạm / … cao / … gọng vó / … tôi. // b) Đọc từng đoạn - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc thầm trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. e) Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1/35: - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại làm chiếc bè đi trên sông. Câu 2/35: - Nước trong vắt, cỏ cây, … luôn mới. Các con vật hai bên bờ … hoan nghênh hai bạn. Câu 3/35: (HS năng khiếu ) + gọng vó : bái phục nhìn theo. + cua kềnh : âu yếm ngó theo. + săn sắt, thầu dầu : lăng xăng, … 3. Luyện đọc lại bài - Các tổ cử đại diện thi đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của - Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc hai chú dế có gì thú vị ? đường, mở mang hiểu biết, được nhiều - Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc bạn bè hoan nghênh, yêu mến và bái viết lại bài học để chuẩn bị cho tiết chính phục. tả..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Nắm cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Nắm được thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Nắm cách giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4 II. Đồ dùng dạy học: phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Bài 1/17 - 2HS lên bảng 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn giải bài tập: Bài 1/18 (cột 1, 2, 3) - Nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS trò chơi đố bạn. - Biết sử dụng bảng cộng 9 cộng với một số để làm tính nhẩm. - HS NK làm cột 4 - HS NK làm thêm cột 4. Bài 2/18: - Lưu ý HS cách đặt tính và cách tính - Nêu yêu cầu, làm phiếu bài tập Bài 3/18: (cột 1): Điền dấu (>,<,=) ? - Nêu yêu cầu, làm vở bài tập. HS NK làm thêm cột 2, 3. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số Bài 4/18: - Đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. - Bài toán hỏi gì? - Trong sân có tất cả bao nhiêu con gà? Tóm tắt: Gà trống : 19 con Gà mái : 25 con Có tất cả : ... con gà? - Thực hiện phép cộng tìm số gà trong sân. Bài 5/18: - HS năng khiếu làm thêm bài tập 5 - HS năng khiếu làm thêm bài tập 5 D có 6 đoạn thẳng 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem bài sau 8 cộng với một số..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Toán: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nắm được trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Nắm được giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: 20 que tính. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Bài 2/18 - 2HS lên bảng làm bài. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 8 + 5 1.1. Bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que - Nhắc lại đề bài. tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng: 8 + 5 phải làm thế nào? 1.2. Tìm kết quả. - Tách 5 thành 2 và 3, 8 với 2 là 10 que - Sử dụng que tính để tìm kết quả. tính, 10 với 3 là 13 que tính. 1.3. Đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách đặt tính và cách tính. -Yêu cầu HS đặt tính và tính kết quả. Sau - Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột đó nêu cách làm của mình. với nhau (5 thẳng với 8) - 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục. 2. Bảng công thức : 8 cộng với một số. - Dùng que tính tính kết quả hoàn thành - Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 8 bảng công thức. cộng với một số 3. Thực hành Bài 1/19: - Thực hiện trò chơi đố bạn - Qua bài tập củng cố tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2/19: - Làm bài vào phiếu học tập - Củng cố về bảng cộng ... Bài 4/19: - Bài toán cho biết gì? Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Bài toán hỏi gì? - Cả hai bạn có bao nhiêu con tem? Tóm tắt: Hà : 8 con tem Mai : 7 con tem Cả hai bạn : ... con tem? - HS làm phép cộng tìm số tem cả hai bạn Bài 3/19: HS năng khiếu làm thêm - HS năng khiếu làm thêm 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS đọc thuộc bảng công thức. Xem bài sau 28 + 5..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Luyện Toán: Ôn: 29 + 5; 49 + 25; 8+5.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố dạng toán 29+5; 49+25; 8 cộng với một số: 8+5. - Thuộc bảng cộng 9, 8. Đặt tính và tính chính xác. - Giải toán có lời văn. II. Lên lớp: - Đọc bảng 9 cộng với một số. Bài 1: Đặt tính rồi tính(Làm trên bảng con) a) 29 + 8; 49 + 9; 79 + 6 b) 29 + 35; 59 + 32; 49 + 16 - Đọc bảng 8 cộng với một số. Bài 2: Tính nhẩm(Đố bạn?): 8+2= 8+ 3 = 8 + 4 = 8+5= 8+6= 8+7= 8+8= 8+ 9 = 4 + 8 = 5+8= 6+8= 7+8= Bài 3: Đặt tính rồi tính(Làm trên bảng con). 28 + 3; 48 + 4; 68 + 5 Bài 4: Trong sân có 18 con gà mái và 9 con gà trống. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà?(Làm vào vở). III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà HS ôn lại các bảng cộng 8, 9. Luyện Toán : I - Mục tiêu. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. Giải bài toán có lời văn. II - Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra : Bài 4 / 18 - HS làm bài tập B - Bài mới : 1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu đặt tính rồi tính: 29 và 8 49 và 9 59 và 32 66 và 29 - HS thực hiện bảng con Bài 2. Số ?. - HS làm vào vở. Số hạng 19 59 49 9 Số hạng 16 28 22 69 Tổng - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Bài 3. Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 32 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?. - ... cộng các số hạng lại với nhau - HS tóm tắt và giải vào vở Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 32 học sinh Cả hai lớp : ... học sinh ? - HS thực hiện phép cộng tìm số học sinh hai lớp. Bài 4. HS năng khiếu - Viết phép tính theo câu lời giải: 19dm. 9dm B. A Độ dài đoạn thẳng AB là:. - HS làm vào vở 19 + 9 = 28 (dm). C - Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem bài Luyện tập.. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Chính tả: (Nghe – viết).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRÊN CHIẾC BÈ I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Viết các từ: thầy giáo, xinh - 1HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. xinh, nước mắt, ngước khuôn mặt, bím tóc 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc bài viết. - 3HS đọc lại bài viết. - Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi đâu? - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? - Bằng bè được kết từ những lá bèo sen. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày. Viết Vì sao? hoa vì đây là tên bài, tên riêng, chữ cái đầu câu, đầu đoạn. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào câu phải viết thế nào? 1ô. - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - Viết bảng con: Dế Trũi, ngao du, chớm, trong vắt, hòn cuội, trắng tinh, đáy, … - Đọc lần 2 và dặn dò trước khi viết - Lắng nghe b) Đọc cho HS viết bài vào vở - Nghe viết bài vào vở. - Đọc soát bài - Dùng bút mực soát bài c) Chấm, chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi - Đổi vở bạn đối chiếu bài viết với bài ở - Thu 5 - 7 em chấm đánh giá nhận xét và bảng và dùng bút chì chữa bài. chữa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/37: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. + đồng tiền, miền núi, viên phấn, hiền lành, Bài 3/37(a) + trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo, - Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa từ (vần/vầng) trong câu. - Tìm từ : đánh vần, vần thơ, vầng trăng, - Tìm các từ có tiếng vần hoặc vầng. vầng trán - Tìm từ : nhân dân, dân dã, nước dâng, - Tiến hành tương tự với dân và dâng. kính dâng... 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi đã viết sai. Xem bài mới Chiếc bút mực..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Toán: 28 + 5.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Nắm được cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Nắm cách giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Bài 2/ 19; gọi 2 HS đọc - HS thực hiện yêu cầu. thuộc bảng công thức 8 cộng với một số. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 1.1. Bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que - Nghe và phân tích đề toán. tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng: 28 + 5 phải làm thế nào ? 1.2. Tìm kết quả -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính sau đó báo cáo quả. kết quả. 1.3. Đặt tính và thực hiện phép tính 28 - Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao + - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 5 cho 5 thẳng cột với 8, viết dấu cộng phép tính, sau đó nêu rõ cách làm của 33 và kẻ vạch ngang mình. - Tính từ phải sang trái 2. Thực hành Bài 1/20: (cột 1, 2, 3) - Làm bài vào phiếu bài tập - HS NK làm thêm cột 4, 5 - HS NK làm thêm cột 4, 5 Bài 2/20: HS năng khiếu - HS năng khiếu làm Bài 3/20: - Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề toán. - Bài toán hỏi gì? - Có 18 con gà và 5 con vịt. - Nêu cách tìm số gà và vịt có tất cả. - Hỏi có tất cả bao nhiêu con. - Thực hiện phép cộng. Bài 4/20: - Yêu cầu HS vẽ vào bảng con. -Thực hành vẽ trên bảng con. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. - Dùng phấn chấm 1điểm trên bảng. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5cm, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm. - Làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện Phép tính 28 + 5. Xem bài sau 38 + 25.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Tập làm văn: CẢM ƠN, XIN LỖI.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). HS năng khiếu làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3). - GD KNS: Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác, tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT3 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Kể lại chuyện Gọi bạn theo - 2HS thực hiện yêu cầu. tranh. Đọc danh sách nhóm mình đã được lập trong tiết trước. 2. Bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/38 (làm miệng) - Đọc yêu cầu bài tập. - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em + Cảm ơn bạn ! Cảm ơn bạn nhé ! Mình đi chung áo mưa? cảm ơn bạn nhiều ! Bạn thật tốt, không có - Tiến hành tương tự với các tình huống bạn thì mình ướt hết rồi ! … còn lại. + Em cảm ơn cô ạ ! Em xin cảm ơn cô ! + Anh cảm ơn em nhiều ! Em ngoan quà, chị cảm ơn em ! - GD KNS: Ứng xử văn hóa biết nói lời cảm ơn khi được quan tâm giúp đỡ Bài 2/38 - HS đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành tương tự như bài 1. Nhắc HS + Tớ xin lỗi, tớ không cố ý ! / Bạn có đau khi xin lỗi phải có thái độ thành khẩn. lắm không, cho tớ xin lỗi nhé ! - GD KNS: Ứng xử văn hóa biết nói lời + Con xin lỗi mẹ ạ ! / Con xin lỗi mẹ, lần xin lỗi khi mắc lỗi sau con không như thế nữa ! + Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay ! / Cháu xin lỗi, cụ có sao không ạ ! Bài 3/ 38 - Đọc yêu cầu bài tập - Tranh vẽ gì? - … một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ (cô, bác). - Khi nhận được quà, bạn nhỏ phải nói - Bạn phải nói cảm ơn mẹ (cô, bác). gì? - HS nói với bạn bên cạnh sau đó nói - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung trước lớp. tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn. VD : Cuối năm học, Hà được nhận phần - Tiến hành tương tự với tranh 2. thưởng nên mẹ mua tặng Hà một chú gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xinh xắn và nói : “Con cảm ơn mẹ nhiều ! Chú gấu bông xinh quá mẹ ạ !”.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 4/38: HS năng khiếu - Thông qua các bài tập: GD kĩ năng giao tiếp và tự nhận thức bản thân 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.. - HS viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở bài tập 3. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 4.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tiết sinh hoạt cuối tuần. - Biết nhận xét, góp ý các hoạt động của lớp trong tuần qua. Biết phương hướng tuần tới. - Rèn kỹ năng hoạt động tập thể mạnh dạn. - GD tinh thần phê và tự phê; tinh thần đoàn kết nội bộ. II. Lên lớp: I. Đánh giá các hoạt động tuần 4: 1. Các ban đánh giá: - Ban học tập; - Ban văn- thể- mỹ - Ban nề nếp; - Ban lao động- vệ sinh 2. Đánh giá của các phó chủ tịch hội đồng tự quản: 3. Chủ tịch hội đồng tự quản đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Xếp loại các ban. II. Kế hoạch tuần 5: Chủ tịch HĐTQ. III. Ý kiến GVCN: Cần có biện pháp khắc phục các tồn tại tuần 4: 1. Học tập: - Duy trì tốt sĩ số. - Các em đã cố gắng học tập tốt, học bài, làm bài ở nhà đầy đủ. - Dụng cụ học tập đầy đủ. Phát biểu xây dựng bài tốt. - Tồn tại: Vài em chữ viết chưa tiến bộ; trình bày cẩu thả. 2. Nề nếp: - Nề nếp học tập, nề nếp ra vào lớp tốt. - Chấp hành tốt các nề nếp qui định như thể dục, truy bài đầu giờ… - Trật tự, kỉ luật khi đến trường. 3. Văn - Thể - Mỹ: - Hát đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ đều đặn. - Xếp hàng tập thể dục đầu giờ nhanh, đúng động tác, thường xuyên. - Bàn ghế ngay ngắn, gọn gàng. Trang trí lớp đẹp. - Nói năng lễ phép, nhã nhặn với thầy cô, với bạn bè… 4. Lao động. Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Có ý thức bỏ giấy vào sọt. - Tổ 1 trực nhật tốt, quản lý vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực luôn sạch sẽ. - Lau cửa kính sạch… 5. Công tác khác: - Ôn bài đầy đủ trước khi đến lớp. - tập trung ôn bài vào giờ truy bài. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. IV. Bổ sung kế hoạch tuần 5: - Học chương trình tuần 5. Khắc phục tồn tại tuần 4. - Duy trì tốt các nề nếp về học tập, nề nếp học nhóm, tổ, vệ sinh, lao động … - Đẩy mạnh việc học tập, nâng cao chất lượng học tập. V. Văn nghệ:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cả lớp cùng hát bài Em yêu trường em. Đại diện các ban thi hát..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I/ Mục tiêu - Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm "Cùng bạn đến trường" II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao - Chủ tịch HĐTQ hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Chủ tịch HĐTQ báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Chủ tịch HĐTQ đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Chủ tịch HĐTQ cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Cùng bạn đến trường" - Nêu ý nghĩa chủ đề và tên các ngày lễ : 2/9, 5/9 - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhắc nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoạt: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt. - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm tháng 9 * GV nhận xét buổi sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I - Mục tiêu - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi - GSKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. - HS NK biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II - Đồ dùng dạy học : GV: Dụng cụ sắm vai. Phiếu BT. HS : Vở bài tập III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra bài cũ: - Biết nhận lỗi và sữa lỗi khi nào ? - HS trả lời - Nhận xét, đánh giá. B - Bài mới HĐ1: Đóng vai theo tình huống.(BT3/6) - GV phát phiếu giao việc theo các tình - Các nhóm thảo luận theo 3 tình huống huống - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Tình huống 1: TH1: Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lí do - Tình huống 2: TH2: Cháu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa - Tình huống 3: TH3: Tường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn - Tình huống 4: TH4: Lan nhận lỗi với cô, với các bạn và - Kết luận: Khi có lỗi biết nhận và sửa làm bài tập ở nhà. lỗi là dũng cảm, đáng khen. HĐ2: Thảo luận.(BT4/7) - GV chia nhóm và phát phiếu giao việc - Thảo luận 2 tình huống theo tình huống + Nhóm 1:Vân nên nói với cô về tình trạng đôi tai của mình. + Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm.. - Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm... HĐ3: Tự liên hệ -Vài hs kể cho cả lớp cùng nghe những -Y/C hs tự liên hệ bản thân. việc mình đã nhận và sửa lỗi. -Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> sửa lỗi,… C - Củng cố, dặn dò - Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý - Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và sửa lỗi. Luyện Tiếng Việt : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Luyện tập tìm từ chỉ sự vật theo 3 loại. - Nắm được cấu trúc câu kiểu Ai là gì ? Luyện tập đặt câu theo cấu trúc. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra: bài 1 tuần 3. - 2 em làm bài. B - Bài mới 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật - Thảo luận nhóm đôi và trả lời - Lớp nhận xét tuyên dương Bài 2. Chọn và điền các từ chỉ sự vật dưới - Làm việc cá nhân làm vở bài tập đây vào đúng cột: xe đạp, công nhân, xích - Từ chỉ người: công nhân, hiệu trưởng, lô, hiệu trưởng, máy bay, tàu thuỷ, quạt thợ mỏ, bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo. trần, máy nổ, hổ, voi, thợ mỏ, khoai lang, - Từ chỉ đồ vật: xe đạp, , xích lô, máy giá sách, bút bi, vịt, dê, chuột, rắn, chanh, bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, giá táo, lê, ếch, chó, gà, mèo, lợn, xúp lơ, tía sách, bút bi. tô, bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo, xu - Từ chỉ con vật: hổ, voi, vịt, dê, chuột, rắn, ếch, chó, gà, mèo, lợn, hào, bắp cải, cà rốt, cam: - Từ chỉ cây cối: khoai lang, chanh, táo, lê, xúp lơ, tía tô, xu hào, bắp cải, cà rốt, cam. Bài 3. Đặt câu với các từ sau dựa vào - Làm vở bài tập mẫu: Ai (hoặc con gì, cái gì) / là gì? Đáp án tham khảo: + Cô giáo .................. Cô giáo em là người mẹ thứ hai. + Con mèo................................. Con mèo nhà em tên là Miu Miu. + Cặp sách ........................... C - Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Cặp sách của em là nơi đựng đồ dùng học tập. - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Luyện Tiếng Việt : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I - Mục tiêu : Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn - Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện Con quạ thông minh; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu - GD KNS: Tư duy sáng tạo khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ - Hợp tác – Tìm kiếm và xử lí thông tin. II - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra: Giới thiệu bản thân B - Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Xem tranh trong bài tập 1 (sách a) Ngày xưa, trong rừng có một đôi bạn Tiếng Việt 2 tập một, trang 30), đọc nhỏ chơi thân với nhau. Đó là đôi bạn Bê những lời kể dưới đây và điền vào chỗ Vàng và Dê Trắng. (Lời kể tranh số …(1) trống trong ngoặc số thứ tự của tranh có …) nội dung phù hợp với lời kể. b) Thế rồi vào một năm, trời hạn quá. - Yêu cầu HS sắp xếp đúng thứ tự và kể Suối trong rừng cạn khô nước, cây cỏ héo câu chuyện Gọi bạn khô hết. Đôi bạn không có gì để ăn và uống. (Lời kể tranh số …(4)…) c) Bê Vàng bèn lên đường đi tìm cỏ để ăn. Bê Vàng đi mãi mà chẳng thấy về. Có thể là Bê Vàng quên đường về nhà. (Lời kể tranh số …(3)…) d) Chờ mãi không thấy bạn về, Dê Trắng thương bạn quá, chạy khắp nơi để tìm bạn. Đến đâu Dê Trắng cũng gọi to “Bê ! Bê !”. Đến bây giờ người ta vẫn thấy Dê Bài 2. Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng Trắng kêu “Bê ! Bê !” (Lời kể tranh số … cách điền số thứ tự vào ô trống để được (2)…). một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự - Yêu cầu các nhóm trình bày. hợp lí, rồi đặt tên và viết lại vào vở mẩu chuyện đó: - £ Có một con quạ khát nước, nó tìm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> thấy một cái lọ có nước. - £ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ. - £ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được. Bài 3. Chọn 5 bạn trong tổ em rồi viết tên - £ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống. 5 bạn đó theo thứ tự của chữ cái đầu tên - Đặt tên: Con quạ thông minh của mỗi bạn. - Lập được danh sách HS theo thứ tự bản C - Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học chữ cái Luyện Tiếng Việt : TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I-Mục tiêu: - Biết viết lời giới thiệu về bản thân; nói lại những thông tin đã biết về một bạn. - GD KNS: Tự nhận thức về bản thân; Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp; biết lắng nghe ý kiến người khác. II-Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : bài 1/12 2 em trả lời B. Bài mới 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/6 (Sách thực hành) - Đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp lần lượt kể thông tin của - Biết kể các thông tin về một bạn trong bạn theo mẫu sau lớp. Ví dụ: Bạn em tên là: …………… Nhà bạn ở ........................ Bạn ấy thích những môn học............ Bạn ấy thích làm những việc............ Bài 2/13 (Sách thực hành) - Đọc yêu cầu - Viết lời giới thiệu bản thân - Làm vào vở bạn theo mẫu sau - Em tên là : - Năm sinh : - Địa chỉ nhà ở : - Điện thoại của bố (mẹ) : - Lần lượt giới thiệu bản thân cho lớp C- Củng cố, dặn dò nghe - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Luyện Tiếng Việt:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Luyện đọc – viết: Bím tóc đuôi sam I. Yêu cầu cần đạt: 1. Đọc: - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Nêu lại nội dung bài. 2. Viết: - Viết đoạn1. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. II. Lên lớp: 1. Đọc bài: Bím tóc đuôi sam - Đọc theo nhóm, theo tổ. - Thi đọc diễn cảm. - Trả lời các câu hỏi trong SGK(Hỏi – Đáp). - Nêu nội dung chính. 2. Viết đoạn 1: - HSNK viết mẫu chữ khó. - Cả lớp viết trên bảng con. - HS viết vào vở. - Chấm bài. Nhận xét. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chính tả. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Luyện Tiếng Việt:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ôn: Cảm ơn, xin lỗi. I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được nói lời cảm ơn khi người khác giúp mình; biết xin lỗi khi làm điều sai. - Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, không sai chính tả. II. Lên lớp: 1. Nói lời cảm ơn: - Khi nào thì chúng ta nói lời cảm ơn? Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong các trường hợp sau: a) Bạn cùng lớp cho em mượn sách. b) Cô giáo cho em mượn bút. c) Em bé nhặt hộ em quyển vở 2. Nói lời xin lỗi: - Khi nào thì chúng ta cần phải nói lời xin lỗi? Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau: a) Em lỡ bước giẫm vào chân của chị em. b) Em mượn sách trả bạn không đúng hẹn. c) Em quên làm bài tập cô giáo đã dặn. d) Em quên lời ba dặn. (HSNK) Diễn đạt trôi chảy, không sai chính tả. 3. Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện nói lòi cảm ơn, xin lỗi.. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 An toàn giao thông:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> NHẬN BIẾT HÀNH VI KHÔNG AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được về hành vi không an toàn khi tham gia giao thông. - Rèn kĩ năng đi đường đảm bảo an toàn. - Chọn hành vi an toàn để phòng tránh tai nạn giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: - 3 tranh trong SGK/5,6. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Kể những hành vi an toàn khi tham gia - 1 em. giao thông. 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tranh 4, 5, 6 - Xem tranh. SGK/5,6. - Hoạt động nhóm 2 thảo luận, tìm hành vi không an toàn khi tham gia giao thông. - Trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Kết luận: Không đi bên tay phải, qua đường không đi trên vạch vôi trắng, không đội mũ BH khi ngồi trên xe máy,chạy, đuổi bắt, đánh nhau trên đường, … 2. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân khi - Hoạt động nhóm lớn thảo luận, ghi ý đi đường kiến. - Hướng dẫn xét các hành vi an toàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Tuyên dương các nhóm có nhiều ý - Cả lớp nhận xét. kiến đúng. - Đọc lại các ý kiến đúng để ghi nhớ không tham gia các hành vi không an toàn trên đường: + Không đi phía tay phải, không đi sát lề đường. + Qua đường phải không đi trên vạch vôi trắng và không nắm tay người lớn. + Ngồi trên xe máy không vịn vào người lái, không đội mũ bảo hiểm. + Ngồi trên xe đạp khi bạn nhỏ dưới 12 tuổi đèo. + Đuổi bắt, chạy nhảy, đánh nhau trên 3. Củng cố, dăn dò: đường. - Đọc ghi nhớ SGK/8(3 phần đầu). … - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span>