Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.4 KB, 88 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. PHẦN BỐN: SINH HỌC CƠ THỂ Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I . MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nược và ion khoáng - Trình bày được mối tương quan giữa rễ và môi trường trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS một số kỹ năng: - Khai thác kiến thức trong hình vẽ (I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng) - Phân tích tranh ảnh (II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng) - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tưới nước đầy đủ nước cho cây trồng.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ 1.1, 1.3 SGK - Phiếu học tập: Chỉ tiêu so sánh 1. Cơ chế hấp thụ 2. Điều kiện xảy ra sự hấp thụ. Hấp thụ nước. Hấp thụ ion. Hoạt động HS. Nội dung. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Giới thiệu chương trình: 5’ 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. - Cho Hs quan sát hình 1.1, 1.2 ? Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ ? - Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài,. I - Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng: 1. Hình thái của hệ rễ: - Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt là đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển. miền lông hút phát triển. ? Dựa vào hình 1.2 hãy tìm - Rễ cây phát triển hướng ra mối liên hệ giữa nguồn tới nguồn nước nước ở trong đất và sự phát - Rễ cây phát triển hướng tới triển của hệ rễ ? nguồn nước 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ: - Cho hs nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1 ? Rễ thực vật ở trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và chất khoáng như thế nào? - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ ? Tế bào lông hút có cấu các lông hút… - Rễ xuyên sâu, lan rộng và tạo thích nghi với chức sinh trưởng liên tục hình năng hút nước và khoáng như thế nào? - Tế bào lông hút có thành tế thành nên số lượng khổng lồ bào mỏng, không thấm cutin, các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất có áp suất thẩm thấu lớn. giúp cây hấp thụ được nhiều ? Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển - Trong môi trường quá ưu nước và muối khoáng. của lông hút như thế nào? trương , quá axít hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ dễ gãy và biến mất ? Thực vật hút nước và ion - Tế bào lông hút có thành tế khoáng bằng cách nào? bào mỏng, không thấm cutin, - Phát phiếu học tập cho có áp suất thẩm thấu lớn. các nhóm và yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 trang 7, 8 SGK để hoàn thành PHT - Các nhóm thảo luận trong 5 phút sau đó trình bày kết - HS nhận phiếu và thảo luận II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây: quả. theo nhóm 1. Hấp thụ nước và các ion - Gọi đại diện từng nhóm khoáng từ đất vào tế bào nhận xét - HS nhận xét lông hút: - GV chính xác hoá kiến - HS ghi nội dung trong phiếu thức học tập - Cho hs quan sát hình 1.3 2. Dòng nước và các ion (chưa có ghi chú) về con khoáng từ lông hút vào đường xâm nhập nước và mạch gỗ của rễ: ion khoáng vào rễ. - Theo 2 con đường: - Hãy điền ghi chú cho phù + Con đường gian bào hợp vào hình vẽ ? Vì sao nước từ lông hút - HS chỉ ra được 2 con đường + Con đường tế bào chất.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III -Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây: - Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, pH, độ thoáng của đất, ảnh hưởng đến sự hình thành lông hút do đó sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ - HS nêu được các yếu tố ảnh cây hưởng: nhiệt độ, pH, oxy,.. - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến - Hệ rễ cây có tác dụng làm môi trường, có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường giảm ô nhiễm môi trường.. vào mạch gỗ của rễ theo vận chuyển là: một chiều? + qua gian bào + qua tế bào chất - Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào theo hướng tăng dần từ ngoài vào. - Yêu cầu hs trả lời câu lệnh ở mục III ? Hệ rễ có ảnh hưởng đến môi trường không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?. 4. Củng cố: 3’ - Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết? - Vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?. 5. Dặn dò: 1’ Trả lời các câu hỏi sau bài học, trang 9 SGK và chuẩn bị bài tiếp theo. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:. Chỉ tiêu so sánh. Hấp thụ nước - Thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút nơi có dịch bào ưu trương (thế nước thấp). 1. Cơ chế hấp thụ. 2. Điều kiện xảy ra sự hấp thụ. Trường THPT Cao Lãnh 2. Hấp thụ ion. - Cơ chế thụ động: các ion khoáng di chuyển từ đất (hoặc môi trường dinh dưỡng) vào rễ theo građien nồng độ: từ môi trường (nơi nồng độ của ion cao) vào rễ (nơi nồng độ của ion thấp). - Cơ chế chủ động: đối với một số ion mà cây có nhu cầu cao, được vận chuyển ngược chiều građien nồng độ (từ thấp đến cao). - Cần phải có năng lượng (ATP) và chất trung gian. - Khi có sự chênh lệch thế - Khi có sự chênh lệch nồng nước giữa đất và tế bào độ ion khoáng giữa đất và tế lông hút: bào lông hút (theo cơ chế thụ + Do thoát hơi nước ở lá động) hoặc có sự tiêu tốn năng + Nồng độ các chất tan lượng ATP (theo cơ chế chủ trong rễ cao. động ).. GV: Phan Phước Nguyên. Ngày soạn:. Tuần:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổ: Hóa - Sinh. Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày dạy:. Tiết PPCT:. Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển (mạch gỗ, mạch rây). - Nêu được thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây. - Nêu được các động lực đẩy dòng vật chất di chuyển trong cây 2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kỹ năng: - Khai thác kiến thức trong hình vẽ (I. Dòng mạch gỗ) - Tư duy logic, quan sát, phân tích - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ môn. II . PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ 2.1, 2.2, 2.5 SGK - Phiếu học tập số 1: Chỉ tiêu so sánh Quản bào Đường kính Chiều dài Cách nối. Mạch ống. - Phiếu học tập số 2:. Chỉ tiêu so sánh Cấu tạo Thàng phần dịch Động lực. Mạch gỗ. Mạch rây. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây? - Vì sao cây trên cạn ngập úng lâu ngày sẽ chết? 3. Bài mới: Từ câu trả lời bài cũ của học sinh, giáo viên đặt vấn đề: Vậy con đường vận chuyển của nước và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và các cơ quan khác của cây như thế nào? TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung. - Trong cây có những dòng I. Dòng mạch gỗ: vận chuyển vật chất nào? - Dòng mạch gỗ và dòng 1. Cấu tạo của mạch gỗ: - Cho HS quan sát hình 2.1 mạch rây - Là cơ quan vận chuyển - Hãy mô tả con đường vận ngược chiều trọng lực.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> chuyển của dòng mạch gỗ trong cây? - Mạch gỗ được cấu tạo như thế nào? - Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô, cuối cùng qua khí khổng ra ngoài. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ - Cho HS quan sát hình 2.2 lên lá. - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào ? Bằng cách điền vào phiếu số 1 Chỉ tiêu Quản Mạch - GV nhận xét và giảng so sánh bào ống giải thêm Đường nhỏ lớn kính Chiều dài ngắn dài Đầu của tb này nối với tb kia.Các ống xếp sít nhau theo Cách nối các lỗ bên tạo lối đi cho dòng vận chuyển ngang - HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1 - Hãy nêu thành phần của - HS ghi nội từ phiếu học tập dịch mạch gỗ? - Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ - Cho HS quan sát hình 2.3 được tổng hợp ở rễ. và 2.4 ? Hãy cho biết nước và các ion khoáng vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? - HS nêu được 3 động lực - Cho HS quan sát hình 2.2 và 2.5 mục II ? Hãy nêu điểm khác nhau giữa dòng mach gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào phiếu học tập số 2. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ: - Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (aa, amit, vitamin, hoocmôn) được tổng hợp ở rễ.. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ: - Áp suất rễ tạo động lực đầu dưới - Thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên - Lực liên kết giữa nước với nhau và nước với thành mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá II. Dòng mạch rây: 1 . Cấu tạo của mạch rây: - Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> xuống rễ. 2. Thành phần dịch mạch rây: - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá: (thời gian 5’) - HS thảo luận, hoàn thành + Saccarôzơ, axit amin, - Gọi 1 HS trình bày, các phiếu học tập số 2 vitamin,... HS khác theo dõi và bổ + Một số ion khoáng sung - HS ghi nội từ phiếu học tập được sử dụng lại như kali - GV nhận xét số 2 3. Động lực của dòng mạch rây: - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ, quả). 4. Củng cố: 2’ - Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không? - Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét?. 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời các câu hỏi sau bài học, trang 14 SGK. - Làm thí nghiệm sau, quan sát hiện tượng và giải thích Thí nghiệm: lấy một bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để một ngày sau quan sát. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Chỉ tiêu so sánh Cấu tạo. Thàng phần dịch. Động lực. Mạch gỗ. Mạch rây. Mạch gỗ gồm các tế bào chết - Mạch rây gồm các tế bào sống (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp là ống rây và tế bào kèm. nhau tạo thành con đường vận - Các ống rây nối đầu với nhau chuyển nước và các ion khoáng từ thành ống dài đi từ lá xuống rễ. rễ lên lá. - Thành phần chủ yếu gồm: nước, - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá: các ion khoáng, ngoài ra còn có các + Saccarôzơ, axit amin, chất hữu cơ (a.amin, amit, vitamin, vitamin,... hoocmôn,..) được tổng hợp ở rễ + Một số ion khoáng được sử dụng lại như kali - Áp suất rễ tạo động lực đầu - Là sự chênh lệch áp suất thẩm dưới thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ - Thoát hơi nước ở lá là động lực quan nhận (rễ, quả) đầu trên - Lực liên kết giữa nước với nhau và nước với thành mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. Trường THPT Cao Lãnh 2. GV: Phan Phước Nguyên. Ngày soạn:. Tuần:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổ: Hóa - Sinh. Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày dạy:. Tiết PPCT:. Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I.MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh (II. Thoát hơi nước qua lá) - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nước dễ dàng.. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - SGK tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa - Bảng kết quả của Garô - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước (chuẩn bị sẵn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.. 3. Bài mới: - GV hỏi: Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ? - GV đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Cho HS đọc đoạn 1.I ? Nước có vai trò gì trong cây? - Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hoá vật chất, tạo vật chất hữu cơ ? Hãy cho biết thoát hơi cho cơ thể. nước là gì? Vai trò của thoát nước? - Thoát hơi nước là hiện tượng mất nước qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí - Vai trò của thoát nước:. Nội dung I. Vai trò của thoát hơi nước:. - Tạo lực hút đầu trên - Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. - Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét - GV yêu cầu HS xem bảng 3 và các hình 3.2; 3.3 SGK ? Hãy đọc các số liệu ở bảng 3 và quan sát hình 3.2; 3.3, sau đó trả lời các câu hỏi theo lệnh trang 17 - GV gọi lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi trong lệnh ? Có mấy con đường thoát hơi nước?. - Tạo lực hút đầu trên - Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. - Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp. trình quang hợp. II. Thoát hơi nước qua lá: 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước - Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá.. - HS quan sát và nhận xét - HS quan sát ảnh và đọc các 2. Hai con đường thoát số liệu ở bảng 3 và trả lời lần hơi nước: qua khí khổng lượt từng câu hỏi của lệnh và qua cutin: - Con đường thoát hơi - Có 2 con đường thoát hơi nước: nước: + Khí khổng. + Tầng cutin (không + Tầng cutin (không đáng kể) đáng kể) + Khí khổng.. - GV nhận xét - Dán hình 3.4 SGK. Cho HS đọc mục II.2 ? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng? - GV nhận xét và bổ sung - Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. + Khi no nước khí khổng mở + Khi mất nước khí - Cho HS đọc mục III khổng đóng. ? Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - HS nêu được các yếu tố: + Nước + Ánh sáng + Nhiệt độ, gió và các ion - Cho hs đọc mục IV khoáng ? Thế nào là sự cân bằng nước? - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước ? Tại sao phải tưới nước thoát ra. cho cây trồng một cách hợp lí? - Đảm bảo cân bằng nước cho cây để cây sinh trưởng. - Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. + Khi no nước khí khổng mở + Khi mất nước khí khổng đóng. III. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước: - Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước + Ánh sáng + Nhiệt độ, gió và các ion khoáng IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng: - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, hoàn thiện. bình thường.. 5. Củng cố: 2’ - Tại sao phải trồng cây xanh? - Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc ở đồi núi khô hạn khác nhau về cường độ thoát hơi nước như thế nào? Vì sao?. 6. Dặn dò: 1’ - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK - Cho phiếu học tập khai thác kiến thức bài mới :. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng - Mô tả được một số dấu hiệu khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng - Nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón mà cây hấp thụ được 2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kỹ năng: - Khai thác kiến thức trong hình vẽ (I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây) - Tư duy logic, quan sát, phân tích, so sánh (II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây) - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS hiểu được khi bón phân cho cây trồng hợp lí, đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ 4.1, 4.3 SGK PHIẾU HỌC TẬP Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Nitơ. Vai trò. Phốtpho Magiê Canxi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điếu tiết độ mở của khí khổng?. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV - Cho hs quan sát hìng 4.1 ? Hãy mô tả thí nghiệm, nhận xét và giải thích?. - Nhận xét, hoàn thiện. Hoạt động HS. Nội dung I. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu ở trong cây:. - HS mô tả và nhận xét được: + Chậu thiếu 1 nguyên tố Nitơ thì sinh trưởng kém + Chậu thiếu tất cả các - Nguyên tố dinh dưỡng nguyên tố dinh dưỡng thiết khoáng thiết yếu là:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Tại sao thiếu nitơ cây sinh yếu sinh trưởng rất kém. trưởng kém? ? Liệt kê tên các nguyên tố - Vì nitơ là nguyên tố dinh dinh dưỡng thiết yếu? dưỡng thiết yếu. - C, H, O, N, P, K, S, Ca, ? Vì sao các nguyên tố trên Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, được gọi là nguyên tố dinh Mo, Ni. dưỡng thiết yếu? - Kết luận - HS phát biểu ? Các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được phân chia như thế nào? - Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg - Nguyên tố vi lượng gồm: - Dựa vào mô tả hình 4.2 và Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, 5.2, hãy hoàn thành phiếu Ni. học tập (trong 3’) - HS thảo luận theo nhóm, - Nhận xét và bổ sung hoàn trả lời chỉnh - Cho HS nghiên cưu bảng - HS học theo phiếu học tập 4 trang 22 ? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong cơ thể thực vật? - Vai trò: + Tham gia cấu tạo chất sống - Phân tích bảng 4 và cho + Điều tiết quá trình trao HS kẻ bảng 4 trang 22 SGK đổi chất vào tập - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? ? Cây hấp thụ dạng muối - Vì trong đất có chứa nhiều khoáng ở dạng nào? loại muối khoáng ở dạng tan ? Sự chuyển hoá muối và không tan khoáng từ dạng không tan - Ở dạng hoà tan thành dạng hoà tan chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào của môi trường? - Hàm lượng nước, độ thoáng (Oxi), độ pH, nhiệt độ, VSV đất,….các nhân tố ? Hãy nêu một số biện pháp này chịu ảnh hưởng cấu trúc giúp cho quá trình chuyển của đất. hoá muối khoáng từ dạng. + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.. - Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg - Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng trong cơ thể của cây:. + Tham gia cấu tạo chất sống + Điều tiết quá trình trao đổi chất - Vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây: HS kẻ bảng 4 trang 22 SGK. III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây: 1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây: - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: + Không tan + Hoà tan (dạng ion) - Cây chỉ hấp thụ muốn khoáng ở dạng hoà tan.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây? - Làm cỏ sục bùn, cày ải, phá - Cho HS quan sát sơ đồ 4.3 váng sau khi đất bị ngập - Bón phân hợp lí là gì? nước, bón vôi cho đất chua,.. - Bón ít cây sinh trưởng kém Nồng độ tối ưu cây sinh trưởng tốt Quá mức gây độc cho cây Bón phân với liều lượng thích hợp cây sinh trưởng tốt, - GV giảng giải thêm không độc hại cho cây và ô nhiễm nôi trường. 2. Phân bón cho cây trồng - Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây + Ô nhiễm nông sản + Ô nhiễm môi trường - Bón phân với liều lượng thích hợp tuỳ thuộc loại phân bón, giống cây trồng, loại cây,…. 4. Củng cố: 3’ - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? - Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loại cây trồng?. 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời câu hỏi 2 SGK và chuẩn bị bài mới. Cho phiếu học tập HS về nhà hoàn thành: Các chất Nitơ từ môi trường vào cây NH4+, NO3-. Nitơ trong cây. NH3 Prôtêin-enzym Axit nuclêic. RÚT KINH NGHIỆM. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức:. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây - Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng - Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất. - Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của chúng 2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kỹ năng: - Khai thác kiến thức trong hình vẽ (I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nito) - Tư duy logic, quan sát, phân tích, so sánh (II. Quá trình đồng hóa nito ở thực vật) - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ 5.1 SGK - Phiếu học tập số 1: Các chất NH4+, NO3-. Nitơ từ môi trường vào cây. Nitơ trong cây. NH3 Prôtêin-enzym Axit nuclêic - Phiếu học tập số 2: Trong đất có các dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây hấp thụ được? Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ + Nitơ vô cơ + NH4 :…………... …………………… …………… + NO3- : …………. Nitơ hữu cơ …………….. Kích thước phân tử …………………….. ……………….……. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loại cây trồng? Hãy liên hệ thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV - Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 phóng to. Hoạt động HS. Nội dung I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Cho biết chậu nào cây sinh trưởng kém nhất? Chậu đó thiếu nguyên tố nào? ? Hãy mô tả thí nghiệm , nhận xét về vai trò của nitơ đối với cây trồng? - Nhận xét, hoàn thiện - Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây trồng?. - Vai trò chung: Nitơ có - Chậu C do thiếu nguyên tố vai trò đặc biệt quan trong nito đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây, quyết định năng suất và chất lượng thu - Mô tả hoạch.. - Vai trò cấu trúc: - Thiếu nitơ cây phát triển Nitơ có trong thành phần không bình thường của hầu hết các chất trong - HS nêu được 3 vai trò của cây: prôtêin, a.nuclêic, diệp nitơ: lục, ATP,… + Vai trò chung - Vai trò điếu tiết: + Vai trò cấu trúc Nitơ tham gia điều tiết các - Cho HS nghiên cứu mục + Vai trò điếu tiết quá trình trao đổi chất II.1 SGK - So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trường ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực vật, rồi đánh dấu X vào phiếu học tập - Dán phiếu học tập lên bảng và gọi HS lên hoàn thành - HS nghiên cứu SGK và lên II. Quá trình đồng hóa - Nhận xét và bổ sung bảng hoàn thành phiếu nitơ ở thực vật: - Yêu cầu HS trả lời câu lệnh 1. Quá trình khử nitrat: 1 ở trang 26 - Đó là quá trình chuyển - Phải có quá trình khử nitrat hóa NO3- thành NH4+ theo sơ -Quá trình trên xảy ra ở đâu? NO3- thành NH4+ đồ sau: ? Có sự tham gia của nguyên - Quá trình thực hiện ở trong NO3-(nitrat) NO2-(nitrit) tố vi lượng nào? mô rễ và mô lá NH4+ - Nêu thêm: nếu lượng NO3- - Mo và Fe tham gia xúc tác lớn sẽ gây bệnh ung thư quá trình khử trên - Sau khi khử NO3 thành NH4+ thì quá trình gì sẽ tiếp tục? - Quá trình đồng hóa NH4+ - Quá trình đồng hoá NH4+ diễn ra như thế nào? - Các con đường diễn ra như thế nào? - Quá trình diễn ra gồm 3 2. Quá trình đồng hoá con đường: NH4+ trong mô thực vật: + Amin hóa trực tiếp a) Amin hóa trực tiếp: + Chuyển vị amin Axit xêtô + NH4+ axit amin + Hình thành amit b) Chuyển vị amin: - Amin hóa trực tiếp: a.a + a.xêtô -> a.a mới + + Axit xêtô + NH4 axit amin a.xêtô mới - Chuyển vị amin: c) Hình thành amit:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a.a + a.xêtô a.a mới + a.xêtô mới - Việc hình thành amit có ý - Hình thành amit: nghĩa gì đối với đời sống cây a.a đicacbonxilic + NH4+ trồng? amit - Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. a.a đicacbonxilic + NH4+ amit Ý nghĩa của việc hình thành amit: Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. 4. Củng cố: 2’ - Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? - Thực vật có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?. 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK và chuẩn bị bài mới. - Cho phiếu học tập khai thác kiến thức bài mới : ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1 : Các chất Nitơ từ môi trường vào cây NH4+, NO3NH3 Prôtêin-enzym Axit nuclêic. Nitơ trong cây. X X X X. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận thức đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng - Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của chúng - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí, năng suất cây trồng và môi trường 2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kỹ năng: - Khai thác kiến thức trong hình (IV. Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito) - Tư duy logic, quan sát, phân tích, so sánh - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ 5.1, 5.2, SGK - Phiếu học tập số 1: Trong đất có các dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây hấp thụ được ? Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ Nitơ vô cơ + NH4+:…………... …………………… …………… + NO3 : …………. Nitơ hữu cơ …………….. Kích thước phân tử …………………….. ……………….……. - Phiếu học tập số 2: Hãy trình bày các con đường cố định nitơ ? Con đường Điều kiện Con đường hoá học Con đường sinh học +……................. ………………. +………………. …………………………… …………………………… …… …………………………… …. Phương trình phản ứng ……………………………. …………………………… …………………………… …………………………… ……………………………. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loại cây trồng? Hãy liên hệ thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây.. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. ? Hãy nêu các dạng nitơ chủ yếu trên trái đất? - Nitơ liên kết trong đất. Nội dung III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nitơ trong không khí - NO và NO2 trong khí quyển gây độc hại cho thực vật. - N2 nhờ VSV phân giải thành NH3 cây mới sử dụng được. - Phát phiếu học tập số 1 ? Trong đất có những dạng N nào, loại N nào cây có thể hấp thụ được ? - Nhận phiếu và thảo luận để hoàn thành phiếu - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Báo cáo - Dán bảng đáp án, nhận xét và bổ sung - Ghi nội dung trong phiếu - Cho HS quan sát hình 6.1 học tập ? Hãy chỉ ra vai trò của VK đất trong quá trình chuyển hóa N trong tự nhiên? - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát tranh, phân tích và trả lời câu hỏi ? Trong các quá trình chuyển hóa N trong đất có một quá trình gây bất lợi cho cây. Đó là quá trình nào? - Quá trình phản nitrat hóa ? Tại sao gọi là quá trình phản nitrat hóa? Vì sao quá trình đó bất lợi cho cây? - NO3- (trong đất) nhờ VK phản nitrat N2 (trả lại khí quyển). Quá trình đó làm mất lượng chất dinh dưỡng ? Điếu kiện để quá trình phản của cây nitrat diễn ra là gì? Từ đó có ứng dụng gì trong trồng trọt? - Quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện yếm khí (đất kỵ khí ). - Để ngăn chặn mất nitơ cần cày sâu, xới đất tơi xốp, - Cho HS đọc II.2, quan sát thoáng khí… hình 6.2 và phát phiếu học tập - Hãy trình bày các con - Nghiên cứu SGK và thảo đường cố định N hpân tử? luận hoàn thành phiếu Bằng cách điền vào phiếu - Gọi đại diện nhóm phát - Phát biểu biểu. 1- Nitơ trong không khí: - Nitơ phân tử (N 2) trong khí quyển chiếm khoảng 80%, cây không hấp thụ được. 2. Nito trong đất: - Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) + Nitơ hữu cơ (trong xác TV, ĐV, VSV,…). - TV chỉ hấp thụ được nitơ khoáng (NH4+, NO3-) từ đất. nitơ hữu cơ từ xác SV trong đất chỉ được hấp thụ sau khi được các VSV khoáng hóa . IV- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ 1- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất a) Quá trình khoáng hóa: - Vật chất hữu cơ nhờ VK amôn hóa NH4+ - NH4+ nhờ VK nitrat hóa NO3b) Quá trình phản nitrat: NO3- (trong đất) nhờ VK phản nitrat N2 (trả lại khí quyển) - Điều kiện xảy ra quá trình là trong môi trường yếm khí. VD: đất bị ngập úng, đất quá chặt… - Biện pháp: cày sâu, xới đất tơi xốp,… 2. Quá trình cố định nitơ phân tử: a) Con đường hóa học: Nhiệt độ cao ≈ 200oC Áp suất cao ≈ 200atm N2 + H2 -> NH3 b) Con đường sinh học:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ghi nội dung trong phiếu + Tăng năng suất cây trồng + Không gây ô nhiễm môi trường - Bón phân hợp lí là bón theo nhu cầu của cây về từng loại nguyên tố dinh dưỡng, theo chu kì sinh trưởng và phát triển, của cây, điều kiện đất và thời tiết mùa vụ - Có 2 phương pháp bón phân dựa vào khả năng hấp ? Có mấy phương pháp bón thụ các chất dinh dưỡng cảu phân cho cây ? rễ và lá - Bón phân cho rễ ( bón vào đất) - Nhận xét và dán phiếu đáp án ? Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng ? ? Thế nào là bón phân hợp lí?. - Nêu thêm: lá hấp thụ ion khoáng qua khí khổng.dung dịch phân bón phải có nồng độ ion thấp . Chỉ bón lúc trời không mua và nắng không quá gay gắt. ? Nếu bón phân quá mức tối ưu sẽ gây hậu quả gì?. - Bón qua lá - Lượng phân bón thừa cây không hấp thụ hết, làm tính chất của đất xấu. lượng phân bón dư bị nước cuốn xuống sông gây ô nhiễm môi trường.. - VSV cố định đạm gồm 2 dạng: VSV sống tự do: VK lam ( Cyanobacteria ) - VSV cộng sinh với thực vật, chi Rhizobium cộng sinh với nốt sần rễ cây họ đậu. V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường : 1- Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng: - Tác dụng: + Tăng năng suất cây trồng + Không gây ô nhiễm môi trường - Bón phân hợp lí là bón theo nhu cầu của cây về từng loại nguyên tố dinh dưỡng, theo chu kì sinh trưởng và phát triển, của cây, điều kiện đất và thời tiết mùa vụ. 2. Các phương pháp bón phân: - Bón phân cho rễ ( bón vào đất) - Bón qua lá 3. Phân bón và môi trường: - Lượng phân bón thừa cây không hấp thụ hết, làm tính chất của đất xấu. lượng phân bón dư bị nước cuốn xuống sông gây ô nhiễm môi trường.. 4. Củng cố: 3’ - Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ lượng phân đạm rất ít ? - Dân gian có câu: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên Em hãy giải thích câu ca dao nói trên và cho biết hiện tượng đó có gì khác với quá trình cố định nitơ sinh học ?. 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK và chuẩn bị bài mới. - Cho phiếu học tập khai thác kiến thức bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP - Phiếu học tập số 2: Trong đất có các dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây hấp thụ được ? Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ Nitơ vô cơ + NH4+: ít di động, được hấp thụ trên bề mặt của Trong các muối các hạt keo đất Cây dễ hấp thụ khoáng + NO3 : dễ bị rữa trôi Nitơ hữu cơ Kích thước phân tử lớn Cây không hấp thụ Trong xác sinh vật được - Phiếu học tập số 3:Hãy trình bày các con đường cố định nitơ ? Con đường Điều kiện Phương trình phản ứng o - Nhiệt độ cao ≈ 200 C Con đường hoá học - Áp suất cao ≈ 200atm N2 + 3H2 -> 2 NH3 Con đường sinh học: + SV sống tự do + SV sống cộng sinh. - Enzym nitrogenaza. - N2 + 3H2 -> 2 NH3 - Trong môi trường nước NH3 biến thành NH4+. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải có khả năng: - Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá - Giải thích được vai trò điếu tiết tốc độ thoát hơi nước của khí khổng (so với cách thoát hơi nước qua cutin) như thế nào ? - Biết bố trí thí nghiệm về vai trò của phân bón NPK đối với cây trồng. - Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất.. II. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm tìm tòi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ và mẫu vật theo yêu cầu của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 (GV chuẩn bị trước vài ngày) - Phiếu ghi kết quả thực hành.. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: TG. Hoạt động GV - Chia lớp thành 4 nhóm và ổn định vị trí của mỗi nhóm - Nhấn mạnh mục tiêu cần đạt được của bài thực hành này - Hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ bấm giờ, yêu cầu 2 HS lên thực hiện thao tác - Quan sát và chỉnh sửa thao tác cho chính xác - Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại các bước làm thí nghiệm - Nhắc HS thực hiện thao tác phải nhanh và gọn để thu được kết quả chính xác nhất. - Cho HS di chuyển xuống vườn trường. Hoạt động HS. Nội dung. 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt lá: - Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) lên mặt trên và mặt dưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả - Lớp tập trung theo nhóm 2 mặt trên và dưới lá, dùng đã phân công kẹp, kẹp lại - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh - 2 HS lên thực hiện thao sang màu hồng. tác cho cả lớp quan sát và vừa làm vừa trình bày. - Mỗi nhóm chọn 1 nhóm 2. Thí nghiệm 2: nghiên cứu trưởng và phân công vai trò của phân bón NPK nhiệm vụ cụ thể cho từng - Mỗi nhóm làm 2 chậu: - Cho ổn định lớp và gọi đại người trong nhóm + Một chậu thí nghiệm (1) diện một nhóm báo cáo kết cho vào dung dịch NPK quả - Lớp trưởng nhắc lại các + Một chậu đối chứng (2) bước làm và phát cho mỗi cho nước sạch. nhóm trưởng bộ dụng cụ - Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp - Gọi nhóm khác nhận xét, làm thí nghiệm có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy đóng góp ý kiến, bổ sung và mầm vào các lỗ, mầm tiếp cùng thảo luận để đưa ra kết xúc với nước luận - Tiến hành theo dõi cho đến - Đặt một số câu hỏi gợi ý để khi thấy sự khác biệt giữa 2 các em hướng vào mục tiêu chậu. chính - Các nhóm chọn cho mình một loại cây và tiến hành thí nghiệm. - Một em trong nhóm bấm đồng hồ tính thời gian chuiyển màu giấy tẩm từ xanh sang hồng ở 2 mặt lá trong cùng 1 thời gian như nhau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Mỗi nhóm ghi kết quả thu được vào phiếu thực hành - Các thành viên trong các nhóm cùng tham gia phát biểu - Ghi nhận và bổ sung vào phiếu - Nhận xét và hoàn chỉnh - Cũng yêu cầu hs xác định mục tiêu của thí nghiệm 2 này và hướng dẫn cách thực hiện thí nghiệm. - Hướng dẫn các nhóm cách chăm sóc các chậu thí nghiệm - Yêu cầu HS thường xuyên theo dõi thí nghiệm và ghi chép cẩn thận chính xác. Sau khi có kết quả nộp lại cho GV đánh giá.(vài ngày sau). - Dựa vào hướng dẫn của GV và SGK HS tiến hành làm thí nghiệm thứ 2. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ từng viên trong nhóm chăm sóc và theo dõi đến khi có sự khác biệt giữa 2 chậu và tiến hành đo và ghi kết quả. V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT KINH NGHIỆM: RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo (đặc điểm hình thái và giải phẫu) của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Giáo dục ý thức bảo vệ và trồng cây trên cơ sở hiểu biết được vai trò của quang hợp.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ phóng to 8.1, 8.2, 8.3 SGK - Phiếu học tập:. Các bộ phận của lục lạp Màng Các tilacôit (grana ) Chất nền (strôma ). Cấu tạo. Chức năng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không sống được? Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?. 3. Bài mới:. - Đặt vấn đề: Về khía cạnh dinh dưỡng, cây xanh khác với động vật nói chung và con người nói riêng ở điểm cơ bản nào? Tại sao? (HS trả lời).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4.. TG. động GV a’s’Hoạta’s’ - Yêu HS quan sát hình dl cầu dl. 8.1 và trả lời các câu hỏi: - Quang hợp diễn ra chủ yếu ở phần nào của cây? ? Các điều kiện cần thiết để quang hợp có thể xảy ra? ? Các sản phẩm chủ yếu của quá trình quang hợp? ? Quang hợp là gì?. ? Hãy lên bảng viết phương trình tổng quát của quang hợp?. Hoạt động HS. Nội dung. I - Khái quát về quang hợp ở thực vật: 1. Quang hợp là gì? - Chủ yếu ở lá - Quang hợp đó là một quá trình, trong đó ánh sáng - Diệp lục, ánh sáng, nước, mặt trời được diệp lục hấp CO2 thụ để tạo ra cacbonhiđrat - C6H12O6 cùng dẫn xuất của và oxi từ khí CO2 và nước. chúng là saccarozơ, tinh bột và O2 - Phương trình tổng quát: - Quang hợp đó là một quá trình, trong đó ánh sáng mặt 6CO2 + 12 H2O ------> trời được diệp lục hấp thụ để C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O tạo ra cacbonhiđrat và oxi từ khí CO2 và nước. 6CO2 + 12 H2O ------> C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O. - ĐVĐ: vậy quang hợp có vai trò gì đối với đời sống của thực vật nói riêng và toàn bộ sinh giới nói chung? - Hãy nghiên cứu mục II. 2 - Cung cấp thức ăn cho mọi 2. Vai trò của quang hợp: SGK và trình bày vai trò sinh vật trên hành tinh - Cung cấp thức ăn cho.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Củng cố: 3’ - Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất ? - Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm 5 và 6 trang 39 SGK. 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK và chuẩn bị bài mới. - Cho phiếu học tập khai thác kiến thức bài mới (phiếu 1: so sánh quang hợp ở thực vật C3 và C4. Phiếu 2: so sánh quang hợp ở thực vật C3 ,C4 và CAM) ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các bộ phận của lục lạp Màng. Chức năng Bao bọc tạo nên không gian giữa 2 màng. Màng kép. Các tilacôit (grana). Chất nền ( strôma ). Cấu tạo. - Các túi tilacôit xếp chồng lên nhau như chồng đĩa gọi là grana. Các tilacôit còn nối với nhau tạo thành hệ thống tilacôit - Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố Thực hiện pha sáng trong quang hợp , nơi xảy ra các phản ứng sáng. quang hợp - Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền (strôma) của lục lạp là chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và màng Là nơi diễn ra các phản ứng của tilacôit pha tối trong quang hợp.. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các phản ứng sáng với các phản ứng tối. - Nêu được các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối. - Nêu tên được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và đường saccaroza trong quang hợp - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4 - Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4 và CAM. - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM với môi trường sống. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Hình thành thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ phóng to 9.1, 9.2, 9.3 SGK - Phiếu học tậpsố 1: Pha sáng quang hợp Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm - Phiếu học tập số 2: So sánh quang hợp ở thực vật C3 và C. Chỉ tiêu so sánh Giống nhau Khác nhau. 4. Thực vật C3. Thực vật C4. - Phiếu học tậpsố 3: So sánh quang hợp ở thực vật C3 và C4 và CAM Chỉ số so sánh C3 C4 CAM Đại diện Chất nhận CO2 Sản phẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá Các loại lục lạp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Quang hợp ở cây xanh là gì ? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới:. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Treo tranh 9.1 - Cho HS nghiên cứu mục I.1 và phát phiếu học tập số 1 ? Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào trong pha sáng ? - HS thảo luận và điền nội dung vào phiếu - Cho HS trình bày - Hs khác bổ sung - Nhận xét và hoàn chỉnh - Oxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ đâu ? - Từ quá trình quang phân li nước - Đưa ra sơ đồ: as. 2H2O dl 4H+ + 4e- + O2 - H+ và e- được tạo ra có vai trò gì ? - H+ dùng để khử NADP+ (o.h) thành NADPH (khử) e- bù cho dl a bị mất - dl hấp thụ quang năng -> kích động-> dễ nhường điện tử cho chất nhận để: + quang phân li nước + hình thành chất khử NADH,NADPH + tổng hợp ATP - Dán hình 9.2 chu trình Canvin - Chu trình diễn ra ở đâu ? - Chất nhận CO2 đầu tiên là gì? - Sản phẩm tạo thành đầu tiên là gì ? - ATP và NADPH tham gia vào giai đoạn nào của pha tối? - Tại sao gọi là chu trình C3 ? - Thực vật cố định CO2 theo con đường C3 gọi là thực vật C3. vậy những thực vật. Nội dung I – Thực vật C3: 1. Pha sáng: (Học theo nội dung phiếu số 1). - Oxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước as. 2H2O dl - HS khó trả lời được. - Diễn ra ở chất nền Stroma - Ribu 1,5 diP. APG(axit photphoglixêric) - Giai đoạn khử - Vì sản phẩm ổn định đầu chu trình chứa 3 ngyuên tử C : APG. 4H+ + 4e- + O2. - H+ dùng để khử NADP+ (o.h) thành NADPH (khử) - e- bù cho dl a bị mất. 2. Pha tối: - Pha tối diễn ra ở chất nền Stroma. - Nguyên liệu: CO2 , ATP, NADPH - Pha tối được thực hiện theo chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn: * Giai đoạn cố định CO2: + Chất nhận CO2 đầu tiên: Rib_ 1,5 diP. + Sản phẩm tạo thành đầu tiên: APG (axit.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nào thuộc nhóm thực vật C3 - Gồm các loại rêu cho đến ? các loài cây gỗ cao lớn mọc trong rừng, phân bố - Dán hình 9.3 con đường khắp mọi nơi trên Trái Đất. C4 - Thực vật C4 thực hiện pha tối theo mấy chu trình ? Ở tế bào nào ? - Theo 2 chu trình: + Chu trình C4 diễn ra ở tế bào mô giậu + Chu trình Canvin diễn ra ở tế bào bao bó mạch - Pha tối ở thực vật C3 và C4 diễn ra vào thời điểm - Vào ban ngày nào ? - Phát phiếu học tập số 1: So sánh quang hợp ở thực - Thảo luận và hoàn thành vật C3 và C4 - Gọi đại diện nhóm báo cáo - Một HS báo cáo và hs khác bổ sung - Gồm: thanh long, xương rồng, dứa - Sống ở môi trường khô hạn ở sa mạc. - Đặc điểm thích nghi : đóng khí khổng vào ban - Thực vật CAM gồm ngày và mở vào ban đêm những loài nào ? để tiết kiệm nước. - Nhận xét và hoàn chỉnh. - Sống ở môi trường nào ? Đặc điểm thích nghi với môi trường ? - Để khắc phục cây không - Thảo luận và hoàn thành quang hợp được , thực vật CAM quang hợp theo chu trình CAM. - Phát phiếu học tậpsố 2: - Một HS báo cáo và hs So sánh quang hợp ở thực khác bổ sung vật C3 và C4 và CAM - Nận xét và hoàn chỉnh - HS ghi nội dung. photphoglixeric ) * Giai đoạn khử: APG -> AlPG ( Aldehit photphoglixeric) là một triozơ P. * Giai đoạn tái sinh chất nhận: Ribu 5 diP -> Ribu 1,5 diP. II - THỰC VẬT C4 - Pha tối được thực hiện theo 2 chu trình: + Chu trình C4 ( cố định CO2 tạm thời ) diễn ra ở tế bào mô giậu + Chu trình Canvin ( tái cố định CO2 ) diễn ra ở tế bào bao bó mạch - Chất nhận CO2 lá PEP - Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 4 C : AOA ( axit oxalo axêtic ) - Đại diện thực vật C 4: thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,.. III – THỰC VẬT CAM - Thực vật CAM : thực vật sống vùng sa mạc. - Điều kiện khô hạn kéo dài - Quá trình cố định CO 2 vào ban đêm khi khí khổng mở, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban ngày, lúc khí khổng đóng. - Sản phẩm quang hợp đầu tiên là AOA.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố: 2’ - Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp ? - Sự dụng câu trắc nghiệm 6, 7 SGK. 5. Dặn dò: 1’ - So sánh quang hợp ở thực vật C3 , C4 và CAM - Trả lời các câu hỏi SGK sau bài học và chuẩn bị bài mới -. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tậpsố 1: Pha sáng quang hợp. Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm -. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. ở tilacôit H2O và ánh sáng ATP, NADPH và O2. Phiếu học tập số 2: So sánh quang hợp ở thực vật C3 và C. Chỉ tiêu so sánh Giống nhau Khác nhau: + quang hô hấp + chất nhận CO2 đầu tiên: + sản phẩm đầu tiên của pha tối: Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá. 4. Thực vật C3 Thực vật C4 Đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit Mạnh Ribulozơ 1,5 di Photphat APG ( 3C ). Yếu PEP ( photphoenolpyruvic ) AOA ( 4C ). Ban ngày. Ban ngày. Tế bào mô giậu. Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch hai. Các loại lục lạp. Một. Thực vật điển hình:. Đa số thực vật. Thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,... RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Nhận thức rõ chỉ có quang hợp ở một cơ thể toàn vẹn mới có quan hệ chặt chẽ với điều kiện môi trường.. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang hợp tốt nhất.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - SGK tòm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ phóng to 10.1, 10.2, SGK. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra bài tập về nhà ( So sánh quang hợp ở thực vật C3 và C4 và CAM ). 3. Bài mới: TG Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Cường độ quang hợp là biểu hiện mức độ mạnh hay yếu của quang hợp. - Đại lượng đo cường độ quang hợp là gì ? mg CO2/ dm2/ giờ hoặc mgCO2 /g/ giờ hoặc .. - Dán hình 10.1 - Hãy quan sát tranh và trả lời câu lệnh 1: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32 ? - Khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm - Giảng giải thêm: tăng cường độ quang hợp. - Điểm bù ánh sáng là gì ? - Là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp - Điểm no ánh sáng là gì ? - Là trị số mà tại đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cường ánh sáng tiếp tục - Sự ảnh hưởng của tăng. cường độ ánh sáng đến. Nội dung I – Ánh sáng: 1. Cường độ ánh sáng: - Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp. - Điểm no ánh sáng là trị số mà tại đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cường ánh sáng tiếp tục tăng.. 2. Quang phổ: - Nếu cùng cường độ chiếu sáng, thì ánh sáng đơn sắc đỏ sẽ quang hợp hiệu quả hơn ánh sáng đơn sắc xanh tím..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> quang hợp không tác động riêng lẻ mà trong mối tương tác với các yếu tố khác của môi trường. ? Vậy có cách nào để điều chỉnh ánh sáng cho trồng - Trồng cây trong nhà kính ở trọt không ? ? Hãy nêu ảnh hưởng của vùng ôn đới quang phổ ánh sáng đến - Nếu cùng cường độ chiếu quang hợp ? sáng, tia đỏ sẽ quang hợp hiệu quả hơn tia xanh tím. - Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin,.. - Tia đỏ xúc tiến quá trình tổng hợp cacbohiđrat - Tia lục thực vật không quang hợp - Dán hình 10.2 - Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nồng độ - Nồng độ CO2 tăng thì CO2 và quang hợp ? quang hợp tăng ở các loài cây khác nhau thì - Hãy phân biệt điểm bù khác nhau CO2 và điểm no CO2 - Một HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung - Bằng kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của nước đối với quang hợp ? - HS nêu được vai trò của nước đối với sinh trửong, vận chuyển, điều hòa nhiệt, từ đó tác động đến quang hợp.. - Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin,.. II – NỒNG ĐỘ CO2: - Điểm bù CO2: là nồng độ CO2 tối thiểu để quang hợp bằng hô hấp. - Điểm bão hòa CO2: khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. III – NƯỚC: Là yếu tố rất quang trọng đối với quang hợp. - Khi thiếu nước 41 – 60% quang hợp giảm mạnh và có thể ngừng trệ. - Cây chịu hạn có thể duy trì được quang hợp ổn định khi thiếu nước. - Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp. - Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến tốc độ hiđrat hóa. - Nước là nguyện liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng. - Nước điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đaến nhiệt độ khuếch tán CO2 vào vào lục lạp và nhiệt độ của lá - Nước là môi trường của các phản ứng.. 4. Củng cố: 2’ - Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào ?. 5. Dặn dò: 1’ - Cho phiếu học tập về nhà - Trả lời các câu hỏi SGK sau bài học và chuẩn bị bài mới Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức: - Trình bày sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp - Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp - Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp - Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp.. 3. Thái độ: - Nhận thức rõ chỉ có quang hợp ở một cơ thể toàn vẹn mới có quan hệ chặt chẽ với điều kiện môi trường. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang hợp tốt nhất.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - SGK tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ phóng to 10.3, SGK. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hãy nêu vai trò của nước trong pha sáng quang hợp ?. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Treo hình 10.3 Phân tích hình 10.3 rồi nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp như thế nào ? - HS nêu được: + Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ + Tuỳ loài cây sự phụ thuộc vào nhiệt độ cũng khác nhau + Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là từ 25 – 35oC + Quang hợp ngừng ở 45 - Ảnh hưởng của nhiệt độ - 50 oC phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Đặc điểm di truyền - Muối khoáng có ảnh - Xuất xứ của loài cây. hưởng như thế nào đến quang hợp ? Cho ví dụ. - Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp. Nội dung IV – NHIỆT ĐỘ: - Nhiệt độ ảnh hưởng đến enzym trong pha tối quang hợp - Đa số các loài cây quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu ( tuỳ loài ) trên ngưỡng đó quang hợp giảm - Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là từ 25 – 35oC - Quang hợp ngừng ở 45 - 50 o C. - Ảnh hưởng của nhiệt độ phụ thuộc vào: + Đặc điểm di truyền + Xuất xứ của loài cây. V – MUỐI KHOÁNG:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp. - Vd: N,P,S,Mg..là cấu trúc của diệp lục. - Tại sao nói Quang hợp K: đóng mở khí khổng quyết định năng suất cây Mn, Cl,…quang phân li trồng ? Bài 11 QUANG HỢP VÀ nước NĂNG SUẤT CÂY - Sản phẩm thu hoạch của TRỒNG - Quang hợp tạo ra 90 – cây trồng thì có: I. Quang hợp quyết định 95% năng suất cây trồng. C: 45%, O: 42 – 45%, H: năng suất cây trồng: 6.5% chất khô ( 3 nguyên - Quang hợp tạo ra 90 – 95% tố chiếm 90 – 95% chất năng suất cây trồng. khô ). - 5 – 10% là các chất dinh - Hãy đọc mục I SGK và dưỡng khoáng. phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tếcây trồng ? II. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển - Tại sao tăng diện tích lá quang hợp: - HS nêu khái niệm năng lại làm tăng năng suất cây 1. Tăng diện tích lá: suất sinh học và năng suất trồng ? - Có thể điều khiển diện tích tế bộ lá nhờ các biện pháp nông - Giải thích thêm quang sinh như bón phân, tưới nước - HS nêu được vai trò của lá hợp phụ vào trị số diện tích hợp lí, thực hiện kĩ thuật trong quang hợp lá. chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng - Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm - Tăng diện tích bề mặt lá sóc phù hợp với loài và 2. Tăng cường độ quang bằng các biện pháp nào ? giống cây trồng. hợp: - Tăng cường độ quang hợp - Bằng cách áp dụng các và tăng hiệu suất quang hợp biện pháp kĩ thuật như: của cây trồng bằng cách áp chăm sác, bón phân, cung dụng các biện pháp kĩ thuật cấp nước hợp lí tuỳ thuộc như: chăm sác, bón phân, vào giống, loài cây trồng. cung cấp nước hợp lí tuỳ - Tuyển chọn và tạo mới thuộc vào giống, loài cây - Biện pháp nào đề tăng các giống , loài cây trồng có trồng. cường độ quang hợp ? cường độ và hiệu suất - Tuyển chọn và tạo mới các quang hợp cao. giống , loài cây trồng có - Tăng hệ số kinh tế của cây cường độ và hiệu suất quang - Làm gì để tăng hệ số kinh trồng bằng biện pháp chọn hợp cao. tế của cây trồng ? giống và bón phân. 3. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng Bằng biện pháp chọn giống và bón phân. 4. Củng cố: 2’.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em đúng hay sai ? Vì sao ?. 5. Dặn dò: 1’ - Cho phiếu học tập về nhà - Trả lời các câu hỏi SGK sau bài học và chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan đến điều kiện có hay không có ôxi. - Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp - Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường d0ối với hô hấp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Mô tả được quá trình phân giải hiếu khí và kị khí - HS vận dụng được các biện pháp bảo quản nông sản thông qua việc am hiểu về quá trìng hô hấp. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - HS nhận thức rõ vai trò quan trọng của quá trình hô hấp … - Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo quản nông sản.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp tìm tòi - Làm việc theo nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ phóng to 12.1, 12.2 SGK - Tranh về mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp - Tranh cấu tạo ti thể - Phiếu học tập: Điểm khác biệt Phân giải kị khí Ôxi Nơi xảy ra Sản phẩm Năng lượng giải phóng. Phân giải hiếu khí. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp ?. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Gv treo tranh 12.1 - Quan sát hình 12.1 hãy mô tả thí nghiệm A, B, C ? - Một HS mô tả - Yêu cầu hs trả lời lần lượt các câu hỏi trong câu lệnh - Chứng tỏ hạt đang nảy mầm I.1 sẽ hô hấp thải ra khí CO2 - Đúng, vì oxi được hạt nảy mầm hút. - Chứng tỏ hoạt động hô hấp toả nhiệt - Vậy hô hấp là gì ? - Dựa vào SGK HS phát biểu - Yêu cầu hs viết phương được khái niệm hô hấp. Nội dung I -Khái quát về hô hấp ở thực vật 1. Hô hấp ở thực vật là gì ? 2. Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + NL (to + ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: - Năng lượng thải ra ở.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> trình tổng quát của hô hấp. dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Năng lượng hô hấp tích luỹ trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của. C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O - Hô hấp có vai trò gì đối + NL ( to + ATP ) với cơ thể thực vật ? - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sốngcủa cây như: vận chuyển vật chất, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, II - Con đường hô hấp ở - Treo hình 12.2 thực vật: …. - Hãy cho biết ở thực vật có 1. Phân giải kị khí : thể xảy ra những con đường - Đường phân: xảy ra hô hấp nào ? trong tế bào chất, là quá - Có 2 con đường: Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị trình phân giải đường - Hãy trả lời câu lệnh II.1 glucozơ -> 2 axit pyruvic. khí 2 ATP Vậy thực vật hô hấp kị khí trong điều kiện nào ? Vd. - Thiếu oxi, vd khi cây bị ngập - Lên mem: không có ôxi, - Dựa vào kiến thức sinh úng a.pyruvic chuyển hóa học 10. Hãy mô tả cấu tạo ti theo con đường hô hấp kị thể là bào quan của hô hấp khí tạo ra rượu êtylic + hiếu khí ? CO2 hoặc axit lactic. - HS mô tả - Nhận xét … - Phát phiếu học tập. 2. Phân giải hiếu khí: - Hãy phân biệt hô hấp hiếu - Đường phân: ( giống khí và hô hấp kị khí ? như kị khí ) - Thảo luận và hoàn thành - Chu trình Crep: xảy ra - Đại diện nhóm báo cáo - Củng cố lại hoàn chỉnh ở chất nền ti thể. - Hs khác nhận xét - Thế nào là hô hấp sáng ? + Khi có ôxi, a.pyruvic - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở từ tế bào chất vào ti thể bị - Điều kiện xảy ra hô hấp ngoài sáng ôxi hóa theo chu trình sáng là gì ? Crep, bị ôxi hóa hoàn + Cường độ ánh sáng cao + Trong lục lạp thực vật C 3 toàn -> 3CO2 lượng CO2 cạn kiệt, oxi tích - Chuỗi chuyền điện tử: H2 tách ra từ a.pyruvic luỹ nhiều. + Enzym cacboxilaza -> trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền enzym oxigenaza - Treo tranh mối quan hệ điện tử đến oxi để tạo ra giữa quang hợp với hô hấp: H2O và 36 ATP (tích luỹ) - Quan sát trang cho biết III - Hô hấp sáng: giữa quang hợp với hô hấp - Hô hấp sáng là quá mối quan hệ như thế nào ? - Sản phẩm quang hợp là trình hấp thụ O2 và giải nguyên liệu của quá trình hô phóng CO2 ở ngoài sáng - Các yếu tố nào của môi hấp và ngược lại. - Oxi hóa Ribu 1,5 diP trường liên quan đến hô hấp thành CO2 gây lãng phí ? sản phẩm quang hợp. - Nước,nhiệt độ,oxi, hàm - Chúng ảnh hưởng như thế lượng CO2 IV - Quang hệ giữa.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> quang hợp với hô hấp và môi trường: 1. Quang hệ giữa quang hợp với hô hấp: Sản phẩm quang hợp là nào đến hô hấp ? nguyên liệu của quá trình - Dựa vào SGK hs phát biểu hô hấp ( là chất oxi hóa - Vậy trong bảo quản hạt được. trong hô hấp ) phải làm gì ? - Phơi khô hạt hoặc sấy khô, Sản phẩm của hô hấp không để hạt quá ẩm . ( CO2 + H2O ) là nguyên Để hạt nơi thoáng mát hoặc liệu xuất phát để tổng hợp trong tủ lạnh C6H12O6 và O2 Bơm CO2 vào buồng bảo quản 2. Quang hệ giữa hô hấp và môi trường: - Nước - Nhiệt độ - Ôxi - Hàm lượng CO2. 4. Củng cố: 2’ -Dựa vào sơ đồ các con đường hô hấp ở thực vật, hãy so sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí ?. 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị mẫu vật cho bài thí nghiệm - Trả lời các câu hỏi SGK sau bài học và chuẩn bị bài thí nghiệm ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Điểm khác biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí Ôxi Không cần oxi Cần oxi Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể Sản phẩm Gđ đường phân: -> 2 axit CO2, H2O tích luỹ ATP pyruvic Lên mem: rượu êtylic + CO2 hoặc axit lactic. Năng lượng giải phóng. 2 ATP ( không tích luỹ ). Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. ( 2ATP + 36ATP ) = 38 ATP Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 13: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTEN I. MỤC TIÊU: Qua bài thực hành này học sinh phải có khả năng: - Chuẩn bị được thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm phát hiện diệp lục trong lá và carôten trong lá, quả và củ. - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm - Giáo dục hs niềm tin vào khoa học.. II. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thí nghiệm chứng minh. III . CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, hóa chất và mẫu vật theo yêu cầu của thí nghiệm - Phiếu ghi kết quả thực hành. - Sơ đồ mô tả cách tiến hành thí nghiệm. IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: TG 38’. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Mục tiêu của bài thí nghiệm này là gì ? - Phát hiện diệp lục trong lá và carôten trong lá, quả và củ. - Gv treo sơ đồ mô tả cách tiến hành thí nghiệm - Gv hướng dẫn hs cách sử dụng các dụng cụ và trình bày cách tiến hành các thí - HS quan sát sơ đồ và hình nghiệm dung được cách tiến hành và nhiệm cụ phải làm. Nội dung 1. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục (Nội dung và cách tiến hành theo SGK) 2. Thí nghiệm 2: Chiết rút carôten (Nội dung và cách tiến hành theo SGK ). - Chia lớp thành 4 nhóm - HS ngồi theo nhóm . (theo tổ). Phân công mỗi Nhóm trưởng nhận các mẫu nhóm làm một thí nghiệm vật, dụng cụ và hóa chất cho nhóm - Gv theo dõi việc tiến - Nhóm trưởng quản lí trật hành thí nghiệm của mỗi tự của nhóm nhóm. V. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN: - Các tổ báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS kẻ bảng vào vở bảng thu hoạch như SGK và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng. - GV nhận xét ngắn gọn về kết qaủ thí nghiệm và ý thức của hs trong thời gian làm thí nghiệm Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 14: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTEN I. MỤC TIÊU: Qua bài thực hành này học sinh phải có khả năng: - Chuẩn bị được thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm - Giáo dục hs niềm tin vào khoa học..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm chứng minh. III . CHUẨN BỊ: - GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị đầy đủ các mẫu vật theo yêu cầu của thí nghiệm ( chuẩn bị trước 1 ngày ) - Phiếu ghi kết quả thực hành. - Sơ đồ mô tả cách tiến hành thí nghiệm ( hình 14.1 14.2 ). IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Mục tiêu của bài thí nghiệm - Phát hiện hô hấp ở thực vật này là gì ? qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật - GV treo sơ đồ mô tả cách qua sự hút O2 tiến hành thí nghiệm - Gv hướng dẫn hs cách sử dụng các dụng cụ và trình bày cách tiến hành các thí - HS quan sát sơ đồ và hình nghiệm dung được cách tiến hành và nhiệm cụ phải làm - Chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ). Phân công mỗi - Hs ngồi theo nhóm . nhóm làm một thí nghiệm Nhóm trưởng nhận các mẫu vật, dụng cụ và hóa chất cho - GV theo dõi việc tiến hành nhóm thí nghiệm của mỗi nhóm - Nhóm trưởng quản lí trật tự của nhóm. Nội dung 1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải CO2. (Nội dung và cách tiến hành theo SGK) 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 (Nội dung và cách tiến hành theo SGK). V. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN KIẾN THỨC: - Các tổ báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét ngắn gọn về kết qaủ thí nghiệm và ý thức của hs trong thời gian làm thí nghiệm Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VAØ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 15: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT. I. MUÏC TIEÂU: Sau khi hoïc xong baøi naøy HS phaûi: 1. Kiến thức:. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn trong không bào tiêu hóa, trong túi tiêu hóa và trong oáng tieâu hoùa. - Nêu được ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa so với tiêu hóa nội bào. - Nêu được ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa. 2. Kĩ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát tranh vẽ để phân tích, so sánh - Trình bày, diễn đạt vần đề. - Trao đổi hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài, vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.. II. PHÖÔNG PHAÙP:. - Vấn đáp-tìm tòi - Sách giáo khoa-tìm tòi - Tranh ảnh-tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh phoùng to veà tieâu hoùa noäi baøo. - Tranh phóng to về túi tiêu hóa của thủy tức. - Tranh phóng to về ống tiêu hóa của 1 số động vật và người.. IV. Tieán trình daïy hoïc: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5’ 3. Dạy bài mới: TG Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Cho HS đọc và thực hiện lệnh I: phân tích những điểm không đúng ở các nhaän ñònh sai. ? Tieâu hoùa noäi baøo laø gì? - Thực hiện theo hướng dẫn cuûa GV. Chọ đáp án D - Moâ taû hình veõ. - Tieâu hoùa beân trong teá baøo - Thực hiện lệnh - Quan saùt hình 15.1 SGK theo hướng dẫn: - Quan sát hình 15.2 và đọc muïc II. ? Moâ taû quaù trình tieâu hoùa thức ăn trong túi tiêu hóa? - Thức ăn được tiêu hóa nội bào. Các enzim từ lizoxom vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. ? Taïi sao trong tuùi tieâu hoùa thức ăn sau khi được tiêu. Nội dung I. Tiêu hóa là gì? Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất ñôn giaûn maø cô theå haáp thụ được. II. Tiêu hóa ở động vật chöa coù cô quan tieâu hoùa: Thức ăn được tiêu hóa nội bào. Các enzim từ lizoxom vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. III. Tiêu hóa ở động vật coù tuùi tieâu hoùa:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> hóa ngoại bào lại được tiếp tuïc tieâu hoùa noäi baøo? ? Quan sát kích thước của thức ăn sau khi đã được tiêu hóa ngoại bào và cho biết thức ăn đã ở dạng đơn giản chöa? ? Ưu điểm tiêu hóa thức ăn ở có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tieâu hoùa?. - Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Nhờ enzim thủy - Vì thức ăn chưa được tiêu phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi tiêu hóa hoa hoàn toàn và tiêu hóa nội bào. - Động vật có túi tiêu hóa tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn. - Chưa đơn giản. IV. Tiêu hóa ở động vật - Động vật có túi tiêu hóa có ống tiêu hóa: ĐVCXS có ống tiêu hóa. Thức ăn tiêu hóa được thức ăn có được tiêu hóa ngoại bào. - Mơ tả các bộ phân của ống kích thước lớn hơn. Thức ăn qua ống tiêu hóa tiêu hóa ở người. Cho biết ưu được biến đổi cơ học và điểm của động vật tiêu hóa biến đổi hóa học. có ống tiêu hóa? - Miệng hầu thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Hiệu quả cao …. 4. Củng cố: - Cho biết ưu điểm của tiêu hóa thứ căn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa? - Cho học sinh giải bảng 15. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc phần “Em có biết”, đọc trước bài mới: “Tiêu hóa ở động vật (tt)”. RÚT KINH NGHIỆM. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chế độ ăn của hệ tiêu hoá ở các động vật ăn thực vật (trâu, bò, ngựa, thỏ, gà…) - Trình bày được biến đổi thức ăn thực vật ở các nhóm động vật này, trong đó lưu ý đến biến đổi sinh học..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Xác định được nguồn prôtêin chủ yếu ở động vật ăn thực vật là vi sinh vật , chúng phát triển rất mạnh ở dạ dày hoặc ruột tịt trong điều kiện PH và nhiệt độ thích hợp. 2. Kĩ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Trình bày, diễn đạt vấn đề - Trao đổi và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Trực quan tìm tòi. - Trao đổi, hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh phóng to hình SGK. - Phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Tiêu hóa là gì? Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào? Mô tả các bộ phân của ống tiêu hóa ở người. Cho biết ưu điểm của động vật tiêu hóa có ống tiêu hóa? 3. Bài mới: Mở bài: Trâu, bò, ngựa, thỏ… thức ăn chủ yếu của chúng là gì? Loại thức ăn đó giàu chất gì, ít chất gì? Lượng thức ăn hàng ngày của chúng nhiều hay ít? Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này diễn ra như thế nào? bài mới TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Treo tranh 16.1 cho HS quan sát. ? Cho biết đặc điểm bộ răng ở thú ăn thịt? - Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển - Mô tả thêm đặc điểm cấu trúc của răng phù hợp vói lọai thức ăn của thú ăn thịt. - Thú ăn thịt chiều dài ruột ngắn. Tại sao? - Thức ăn giàu dinh dưỡng - Thức ăn có ảnh hưởng đến và dễ tiêu. cấu trúc của hệ tiêu hóa không? - Có - Treo tranh16.2b Hệ tiêu hóa ở thú ăn thực vật. Cho HS. Nội dung V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật: 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> quan sát. ? Mô tả bộ răng của thú ăn thực vật? - Có các răng phát triển dùng để nhai. Mục tiêu: và - Một số động vật nhai lại có nghiền nát thức ăn dạ dày 4 ngăn. Nêu các ngăn của dạ dày động vật nhai lại? - Dạ cỏ, dạ lá sách, dạ tổ ? Ngăn nào là dạ dày chính ong, dạ múi khế thức? - Dạ múi khế - Vì sao động vật ăn thực vật có thể tiêu hóa được xenlulozo? - Nhờ vi sinh vật sống trong - Động vật ăn thực vật tiêu dạ dày của chúng. hóa được xenlulozo nhờ vi sinh vật lên men được gọi là quá trình lên men. Quá trình này diễn ra ở đâu? - Ở dạ cỏ - GV phân tích thêm quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại. - Theo dõi ghi bài. Có các răng phát triển dùng để nhai. Mục tiêu: và nghiền nát thức ăn, dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi sinh học nhờ vi sinh vật.. 4. Củng cố: - Cho HS giải lệnh và hoàn thành bảng 16 trang 69. - Cho HS giải bài tập 3 trang 70 - Nếu không có thời gian GV sẽ khái quát nội dung cơ bản của bài. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài mới: “Bài 17: Hô hấp ở động vật”. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 17: HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày các hình thức hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau. - Xác định được mối quan hệ giữa trao đổi khí (TĐK) ngoài với TĐK tế bào. - Nêu vai trò máu và dịch mô trong vận chuyển khí trong hô hấp ở động vật. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát, phân tích tranh, so sánh và tổng hợp..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Trực quan tìm tòi - Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh 17.1, 17.2. 17.3, 17.4, 17.5 SGK phóng to. - Phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Tại sao lượng thức ăn của động vật ăn thực vật phải đủ nhiều? Câu 2: Hãy mô tả quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại? Câu 3: Tại sao trong mề của gà hay bồ câu mổ ra ta thường thấy những hạt sỏi nhỏ, chúng có tác dụng gì?. 3. Bài mới: Mở bài: Mọi hoạt động sống của sinh vật đều cần năng lượng, nguồn năng lượng đó được sinh ra từ quá trình hô hấp. Vậy quá trình hô hấp có vai trò quan trọng đối với mọi hoạt động sống của sinh vật như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu diễn biến quá trình hô hấp đó. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Hô hấp là gì? - Là cơ thể lấy O2 và thải ? Vậy cơ thể lấy O2 để làm CO2 ra môi trường ngoài. gì? - Sử dụng O2 cho tế bào oxi hóa các chất dinh dưỡng để giải phóng năng lượng cho các hoạt độg sống của cơ - Dựa vào các câu trả lời trên thể. cho HS chọn 1 đáp án đúng nhất ở phần I. ? Ở các nhóm động vật khác nhau có hiệu quả trao đổi khí giống nhau không? Hiệu quả - Không giống nhau. Phụ trao đổi khí phụ thuộc vào thuộc vào bề mặt trao đổi những yếu tố nào? khí. ? Hiệu quả trao đổi khí cao có bề mặt trao đổi khí như thế nào? Bề mặt trao đổi khí: + Rộng + Mỏng và ẩm ướt + Có nhiều mao mạch + Có sự chênh lệch nồng độ. Nội dung I. Hô hấp là gì?. Hô hấp là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài II. Bề mặt trao đổi khí: Hiệu quả trao đổi khí cao bề mặt trao đổi khí có đặc điểm: + Bề mặt TĐK rộng + Bề mặt TĐK mỏng và ẩm.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> O2 và CO2 - Yêu cầu HS nêu một số hình thức hô hấp ở động vật: Cá, ếch nhái, động vật đơn bào… ? Tại sao sự trao đổi khí ở các nhóm ĐV lại khác nhau?. - Yêu cầu HS quan sát hình 17.1 SGK. ? GV đặt vấn đề: Ở những ĐV bậc thấp không có cơ quan hô hấp thì sự trao đổi khí được thực hiện như thế nào? Lấy ví dụ.. ? Tại sao có sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể? - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. ? Hình thức hô hấp qua mang thường thấy ở những ĐV nào? Do cơ quan nào thực hiện? ? Hãy mô tả cử động hô hấp của cá?. ? Sự trao đổi khí ở mang diễn ra như thế nào?. ướt + Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch + Bề mặt TĐK có sự chênh - Hô hấp bằng mang, qua da, lệch nồng độ O2 và CO2 qua bề mặt cơ thể, phổi… - HS vận dụng kiến thức III. Các hình thức hô trao đổi nhóm trả lời: hấp: - Do tổ chức cơ thể khác 1. Hô hấp qua bề mặt cơ nhau. thể: - Môi trường sống khác - Động vật đơn bào và động nhau. vật đa bào bậc thấp chưa có cơ quan hô hấp. - Sự trao đổi khí thực hiện trực tiếp qua màng tế bào, bề mặt cơ thể nhờ sự - Quan sát hình 17.1 vận khuếch tán (O2 từ môi dụng kiến thức, trao đổi trường ngoài vào và CO2 từ nhóm. cơ thể ra ngoài). - Hô hấp trực tiếp qua màng tế bào, bề mặt cơ thể. - Ruột khoang hô hấp trực 2. Hô hấp qua mang: tiếp qua bề mặt cơ thể - Ở những loài ĐV sống - Giun đất hô hấp nhờ xoang dưới nước: cá, tôm,… cơ thể. - Cơ quan thực hiện: mang - Do sự chênh lệch về nồng + Các lá mang bám vào độ khí bên trong và bên cung mang, phía ngoài là ngoài cơ thể. nắp mang. - Lắng nghe, ghi bài. + Hệ thống mạch máu ở lá mang. - Cử động hô hấp: sự phối - HS quan sát hình 17.2 và hợp giữa nắp mang và nghiên cứu thông tin SGK, miệng. trao đổi nhóm. - Quá trình trao đổi khí: O2 từ nước khuếch tán vào - Ở mang của những động máu và CO2 từ máu vào vật sống dưới nước. dòng nước khi dòng nước - Há miệng mở nắp mang tràn vào các khe mang. hút nước vào, ngậm miệng - Dòng nước chảy song lại và khép nắp mang từ từ song và ngược chiều với đẩy nước vào các khe mang. các mao mạch của mang. - Sự trao đổi khí diễn ra khi dòng nước chảy vào các khe mang (song song, ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch).
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Vì lên cạn các phiến mang và cung mang dính chặt ? Tại sao cá chỉ hô hấp dưới nhau diện tích TĐK nhỏ nước còn trên cạn thì không? và mang bị khô. 3. Hô hấp qua hệ thống ống khí: Hệ thống ống khí xuất phát - Nhận xét và hoàn thiện kiến từ các lỗ thở ở 2 bên thành thức. bùng phân nhánh chằng ? Quá trình hô hấp qua hệ chịt mang O2 đến các tế thống ống khí (sâu bọ) do cơ bào. quan nào thực hiện? Cử động hô hấp? và quá trình trao đổi - Lắng nghe, ghi bài. khí diễn ra như thế nào? ? Tại sao sâu bọ không có sự phân biệt TĐK ngoài và ở TB. - Nhận xét và hoàn thiện kiến - HS quan sát hình 17.3, thức. 17.4; nghiên cứu SGK vận ? Trao đổi khí ở các loài dụng kiến thức; trao đổi 4. Hô hấp bằng phổi: động vật có vú do cơ quan nhóm giải quyết vấn đề của - Cơ quan thực hiện: Các nào thực hiện? GV đặt ra. phế nang có trong phổi, các - Cơ quan thực hiện trao đổi hệ thống mao mạch chằng khí ở sâu bọ chịt bao quanh phế nang. ? Mô tả cử động hô hấp ở - Do sự TĐK diễn ra trực - Sự trao đổi khí: Sự chênh người? tiếp giữa không khí với TB lệch về nồng độ khí O2, + Quá trình trao đổi khí ở nhờ hệ thống ống khí phân CO2 giữa mao mạch bao người diễn ra như thế nào? nhánh tới tận tế bào. quanh phế nang và không - Tại sao động vật có vú hiệu - Do dòng khí giàu O2 khí trong phổi. quả TĐK cao hơn, bò sát, cá, chuyển theo một hướng nhất sâu bọ…? định kể cả lúc hít và thở. - Nhận xét và hoàn thiện kiến - Lắng nghe, ghi bài. thức. -Các phế nang có trong - Chuyển ý. phổi. - Yêu cầu HS nghiên cứu - Do sự phối hợp nhịp nhàng thông tin SGK và khái quát của các cơ hô hấp: cơ bụng, kiến thức dưới dạng sơ đồ? cơ liên sườn, cơ hoành. - Sự trao đổi khí giữa hệ thống mao mạch trong phế nang và không khí trong phổi. - Do diện tích bề mặt TĐK lớn. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức.. 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Trình bày diễn biến các hình thức TĐK. - Hiệu quả TĐK của động vật liên quan đến các đặc điểm nào của bề mặt TĐK.. 5. Dặn dò: - Xem lại bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK. - Đọc chuẩn bị trước bài 18.. RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 18: TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu rõ được vai trò của máu và dịch mô trong sự vận chuyển các chất từ môi trường ngoài tới tế bào của cơ thể. - Nêu được các dạng hệ tuần hoàn - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát, phân tích tranh, so sánh và tổng hợp. - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Biết vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Trực quan tìm tòi - Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh 18.1, 18.2 SGK phóng to. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5‘ - Có mấy hình thức trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật? - Trao đổi khí qua mang và qua bề mặt cơ thể được thực hiện như thế nào? - Vận chuyển khí giữa cơ quan hô hấp và tế bào được thực hiện như thế nào?. 3. Bài mới: Mở bài: Các tế bào sống trong cơ thể cần được cung cấp chất dinh dưỡng, oxi, và loại bỏ chất thải. Hệ cơ quan thực hiện chức năng này là hệ cơ quan nào? Sự tiến hóa, đặc điểm cấu tạo và hoạt động của hệ cơ quan đó như thế nào? Bài mới. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Treo tranh 18.3 Hệ tuần hoàn hở và kín cho HS quan sát. ? Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào? - Máu, dịch tuần hoàn và hệ - Hệ thống mạch máu gồm: thống mạch máu. động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Phân biệt động mạch và tĩnh mạch? - Động mạch mang máu đi ra khỏi tim, tĩnh mạch mang - Phân tích thêm: dịch tuần máu về tim. hoàn, vai trò tim và hệ thống mao mạch - Hệ tuần hoàn có chức năng gì? - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác - Hoàn thiện kiến thức trong cơ thể. - Hãy cho biết có những dạng hệ tuần hoàn nào? Gọi HS lên bảng ghi sơ đồ các dạng hệ tuần hoàn. - Hoàn thành theo yêu cầu - Dựa vào tranh 18.1 hãy cho GV biết điểm khác nhau cơ bản. Nội dung I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn: 1. Cấu tạo chung: - Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô - Tim: hút và đẫy máu - Hệ thống mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác của cơ thể. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: HTH. HTH hở HTH kín. HTH đơn. HTH kép.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> giữa hệ tuần hoàn hở và kín là gì? - HTH hở không có hệ thống mao mạch, HTH kín - Nhận xét hoàn thiện. Phân có hệ thống mao mạch. tích thêm đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và kín. Cho HS ghi nội dung ? Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở và kín? - Hoàn thành yêu cầu của GV. 1.Hệ tuần hoàn hở: Có ở động vật hân mềm và chân khớp. Có một đoạn máu ra khỏi mạch máu trộn lẫn với dịch mô, máu chảy chậm với áp lực thấp. 2. Hê tuần hoàn kín: Có ở bạch tuộc, mực ống và ĐVCXS Máu chảy trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.. 4. Củng cố: 3 phút - Nêu mối qaun hệ giữa hệ tuần hoàn với hệ hô hấp và hệ tiêu hóa. - Gọi HS giải bài tập 3 trang 80 5. Dặn dò: 1 phút - Xem lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc thêm mục “Em có biết”, xem trước bài mới “Bài 19: Tuần hoàn máu (tt)”. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được các qui luật hoạt động của tim và hệ mạch. + Tim có tính tự động. + Tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kỳ. - Học sinh trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động tim, mạch. - Trình bày được các vấn đề liên quan đến huyết áp và sức khỏe con người.. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát, phân tích tranh, so sánh và tổng hợp. - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Vận dụng kiến thức học được vào dời sống. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Giáo dục lòng yêu lao động, ý thức rèn luyện, giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Trực quan tìm tòi - Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh phóng to hình 19.1 ở SGK. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Phân biệt hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn hở? - Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm gì? CÓ ở nhóm động vật nào?. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Máu tham gia vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn, động lực của dòng vận chuyển đó là sự co bóp của tim và vận chuyển của máu trong hệ mạch. Hệ thống này hoạt động như thế nào? Bài mới. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Giáo viên đặt vấn đề: Cơ tim hoạt động khác như thế nào so với cơ vân? + Cơ tim hoạt động không theo ý muốn, cơ vân thì theo ý muốn. + Cơ tim hoạt động theo quy luật, theo chu kì, cơ vân thì không. - Do đâu có sự khác nhau đó? + Do sự khác nhau về cấu tạo. - Sợi cơ tim ngắn phân nhánh và nối với nhau bằng các đĩa nối thành một khối hợp bào Khi tim đạt ngưỡng - Như vậy tim hoạt động theo kích thích thì lập tức co toàn những quy luật gì? bộ. - 3 Quy luật - GV đặt vấn đề: Nếu tách rời + hoạt động tự động tim ếch và cơ bắp của ếch ra + theo chu kì. khỏi cơ thể cho vào dung dịch sinh lí. Quan sát thấy tim ếch vẫn còn khả năng hoạt động nhưng cơ bắp thì không. - Tim ếch vẫn còn khả năng - HS nghiên cứu SGK trao hoạt động là do yếu tố nào? đổi nhóm giải quyết vấn đề.. Nội dung I. Hoạt động của tim: 1. Tính tự động của tim: - Do tim có hệ dẫn truyền. + Nút xoang nhĩ + Nút nhĩ thất + Bó His + Mạng Puôckin. - Cơ chế: Nút xoang nhĩ tự phát xung → 2 tâm nhỉ → tâm nhỉ co. Đồng thời truyền xung đến nút nhỉ thất → bó His → mạng Puôckin → tâm thất co.. 2. Chu kì hoạt động của tim:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tim vẫn còn khả năng hoạt động là do: + Được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. - Tim hoạt động độc lập là do + Tim có khả năng tự hoạt nguyên nhân nào? Mô tả cơ động. chế tự hoạt động của tim? - HS quan sát hình 19.1, nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm trả lời. + Do tim có hệ dẫn truyền - Nhận xét và hoàn thiện kiến + Cơ chế hoạt động hệ dẫn thức. truyền. - GV treo hình vẽ 19.2 SGK. Đặt câu hỏi cho học sinh: ? 1 chu kì tim gồm những pha nào? ? Thời gian co và dãn của tâm nhĩ, tâm thất? Thời gian một chu kỳ tim? - Lắng nghe, ghi bài. - HS quan sát tranh vẽ, màu sắc các ô khác nhau, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Các pha của 1 chu kì. ? Vì sao tim hoạt động suốt + Thời gian của các pha: đời mà không mỏi ? Thời gian co nhĩ 0,1s, thời gian dãn nhĩ 0,7s. Thời gian co thất 0,3s, thời - Cho học sinh quan sát bảng gian dãn thất 0,5s 19.1 SGK cho học sinh rút ra Thời gian dãn chung 0,4s nhận xét về nhịp tim của Chu kỳ tim 0,8s động vật? + Vì thời gian nghỉ trong một chu kỳ tim đủ để phục ? Hệ mạch có câu trúc như hồi khả năng hoạt động cơ thế nào? tim. - Giáo viên bổ sung: Nhịp - Trình bày tim tỉ lệ nghịch với khối - Học sinh: Quan sát bảng lượng cơ thể. nhịp tim và nhận xét: Mỗi - Nhận xét và hoàn thiện kiến loài động vật có nhịp tim thức. khác nhau. - Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao những người HA cao dễ bị xuất huyết não, có thể dẫn đến bại liệt hoặc tử vong? - Cho học sinh nghiên cứu SGK mục 2 hoạt động của hệ mạch, quan sát đồ thị 19.3 và. - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Bắt đầu là pha co tâm nhĩ, tiếp đến là pha co tâm thất cuối cùng là pha dãn chung. - Thời gian trung bình mỗi chu kì là 0,8s. + Pha co tâm nhỉ: 0,1s + Pha co tâm thất: 0.3s + Pha dãn chung: 0,4s.. IV. Hoạt động của hệ mạch: 1. Cấu trúc của hệ mạch: Bao gồm hệ thoossng động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tixng mạch..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> nêu câu hỏi định hướng cho học sinh. - Huyết áp là gì? Do đâu mà có? + Huyết áp là áp lực của máu do tim co bóp, đẩy máu vào động mạch chủ → tạo - Huyết áp thay đổi như thế huyết áp động mạch. nào trong hệ mạch ? Nguyên - HS phân tích đồ thị hình nhân? 19.3 trao đổi nhóm trả lời. + Huyết áp giảm dần từ động mạch chủ → mao mạch → tĩnh mạch. + Do ma sát với thành mạch -Cho HS trả lời câu hỏi: Tại và giữa các phân tử máu. sao HA cao dể bị xuất huyết não? - Do áp lực của máu lên thành mạch quá lớn → vỡ - Nhận xét và hoàn thiện kiến mạch máu → xuất huyết. thức. - Giáo viên treo tranh 19.3 ở - Lắng nghe, ghi bài. SGK lên bảng, cho học sinh quan sát và rút ra nhận xét về - Quan sát tranh vẽ, kết hợp sự thay đổi của vận tốc máu thông tin SGK, trao đổi trong hệ mạch? nhóm trả lời: + Vận tốc máu rất chậm ở mao mạch, rất nhanh ở động - Nguyên nhân và ý nghĩa mạch. của sự thay đổi đó? + Vận tốc máu liên quan đến tiết diện của mạch + Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn - Giáo viên chính xác hóa mạch. kiến thức và lưu ý HS là vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch. 2. Huyết áp: Áp lực máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp. - Đặc điểm: Huyết áp giảm dần trong quá trình vận chuyển từ động mạch chủ qua mao mạch đến tĩnh mạch chủ. - Nguyên nhân: Sự giảm dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch, và giữa các phân từ máu với nhau.. 2. Vận tốc máu: Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp.. 4. Củng cố: - Tim hoạt động theo những quy luật nào? - Huyết áp quá cao hay quá thấp có ảnh hưởng đến sức khỏe không? Vì sao? - Khái quát lại những nội dung chính. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Tìm thêm những vấn đề sức khỏe có liên quan đến huyết áp (để huyết áp ổn định ta cần phải làm gì…) - Đọc trước bài mới “Bài 20: Cân bằng nội môi”.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của cân bằng nội môi đối với quá trifng hoạt động sinh lí của cơ thể - Trình bày được cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi thông qua: vai trò của thần, gan, hệ đệm. - Liên hệ lí thuyết với thực tiễn, giải thích được những nguyên nhân gây nên rối loạn trong hoạt động sinh lí của cơ thể.. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích tự chiếm lĩnh kiến thức (II. Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi) - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống (III. Vai trò của thận gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu). 3. Thái độ: - Tạo cho HS yêu thích môn học thông qua việc liên hệ đến bản thân của HS - Tự chăm sóc sức khỏe cho mình và người thân.. II. PHƯƠNG PHÁP: -. Tranh ảnh-tìm tòi Sách giáo khoa-tìm tòi Đặt và giải quyết vấn đề Diễn giảng. III. PHƯƠNG TIỆN: Hình 20.1 Sơ đồ cơ chế điều hòa cân bằng nội môi (phóng to). IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các quy luật hoạt động của tim? + Trình bày hoạt động của hệ mạch? + Huyết áp quá cao hay quá thấp có ảnh hưởng đến sức khỏe không? Vì sao? 3. Dạy bài mới: Trước khi dạy bài bày này lưu ý HS một số vấn đề. Đây là bài có nội dung mới và liên quan nhiều kiến thức nhiều bài, nhiều hệ cơ quan. Nếu HS không tìm hiểu bài trước thì rất khó tiêp nhận bài. Vì vậy dành 4’ cho cả lớp trật tự ngồi đọc nội dung bài (không nhất thiết là hết bài vì không đủ thời gian). Từ đó đi vào nội dung chính phần I.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung. - Khi HS đọc hết thời gian GV hỏi khái niện và ý nghĩa cân bằng nội môi là gì?. I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi:. - CBNM là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - CBNM đảm bảo cho tế bào - Hoàn thiện kiến thức thực hiện chức năng sinh lí - Bình thường thế cân bằng và cơ thể phát triển bình trong cơ thể có khuynh thường. hướng bị phá vỡ và cơ thể có hệ thống điều hòa đưa về thế cần bằng vào phần II. Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi. - Những yếu tố nào trong cơ thể luôn được điều chỉnh cân bằng? ? Vậy sơ đồ điều hòa chung của cân bằng nội môi là gì? - Gồm 3 bộ phận: bộ phận Cho HS lên bảng ghi sơ đồ? tiếp nhận kích thích, bộ ? Gọi HS cho VD để phân phân điều khiển, bộ phận thực hiện tích sơ đồ trên? - Áp suất thẩm thấu, pH nội - Từ sơ đồ vào phần cụ thể. môi, thân nhiệt. Thận điều hòa nước và muối khoáng. ? Khi nào lượng nước cần - HS hoàn thành được điều chỉnh? Và cơ chế - HS hoàn thành điều chỉnh như thế nào? - Ion nào quy định ASTT của máu. Sự điều hòa ion này - ASTT tăng, huyết áp giảm như thế nào? (mất nước) vùng dưới đồi gây cảm giác khát và uống nước và ngược lại.. Là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể đảm bảo cho cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào đảm bảo sự tồn tạo và phát triển của động vật. ? Thận có vai trò gì?. - Ion Na+. Khi Na+ giảm andosteron tuyến trên thận tiết ra để tái hấp thu Na+ ngược lại gây cảm giác khát uống nước vào để thải Na + ra ngoài.. II. Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi:. Gồm 3 bộ phận: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phân điều khiển, bộ phận thực hiện. III. Vai trò của thận gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu: 1. Vai trò của thận:. - Điều hòa lượng nước: khi ASTT tăng, huyết áp giảm do nước trong cơ thể giảm vùng dưới đồi tiết ADH, tăng uống nước giảm tiết nước tiểu. Ngược lại giảm ? Hãy cho biết trong cơ thể ASTT, tăng huyết áp tăng gan có vai trò gì? - Dự trữ đường và loại bỏ bài tiết nước tiểu..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Ch HS phân tích vai trò của thận. Mở rộng vấn đề: Những người bị bệnh tiểu đường. Cơ chế gây bệnh này như thế nào? - GV gợi ý, nhận xét và cuối cùng là hoàn thiện kiến thức nội dung này. - GV phân tích thêm vì sao phổi thận cũng tham gia vào điều hòa pH nội môi. - Phân tích thêm: nếu nội môi không được cân bằng thì sẽ như thế nào? - Nhận xét, hoàn thiện. chất thải ra cơ thể. - Điều hòa muối khoáng: Khi Na+ trong máu giảm tuyến trên thận tiết andosteron để tái hấp thu - HS trả lời đáp án Na+ ngược lại thừa Na+ gây cảm giác khát uống nước vào để thải Na+ ra ngoài. 2. Vai trò của gan: - pH nội môi được điều hòa Điều hòa glucozo huyết: bởi các hệ đệm: bicacbonat, glucozo tăng insulin được photphat, proteinat tiết ra để biến đổi glucozo glicogen; nếu glucozo giảm - Trả lời glucagon được tiết ra để biến glucogen dự trữ glucozo III. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi: - Có các hệ đệm: + Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3 + Hệ đệm photphat: NaHPO3/NaHPO4+ Hệ đệm proteinat. 4. Củng cố: - Nêu rõ ý nghĩa của cân bằng nội môi? - Nếu nội môi không được cân bằng kết quả như thế nào? - Vì sao nói cân bằng nội môi có mối quan hệ mật thiết với các hệ cơ quan khác của cơ thể?. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài mới “Bài 21: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người” - Lớp chia thành 4 tổ để thực hành, mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất 2 con ếch để thực hành.. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2. GV: Phan Phước Nguyên. Ngày soạn:. Tuần:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tổ: Hóa - Sinh. Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày dạy:. Tiết PPCT:. Bài 21: Thực hành ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải 1. Kiến thức: - Đếm được nhịp tim - Đo được huyết áp và thân nhiệt. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành - Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong làm thí nghiệm.. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức kỷ luật, trật tự, ngăn nắp biết bảo vệ sức khoẻ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thí nghiệm thực hành. - Hoạt động nhóm. - Đặt và giải quyết vấn đề.. III. PHƯƠNG TIỆN: - Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp đồng hồ - Nhiệt kế đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm dây. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ, chỉ kiểm tra mẫu vật và cách chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Chia lớp thành 4 nhóm - Chia nhóm - Hướng dẫn cách thực hành + Đo nhịp tim: Đeo ống nghe vào tim phổi vào - Lắng nghe tai và đạt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái vào đếm nhịp tim trong 1 phút + Cách đo huyết áp: Quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế qaunh cánh aty trái trên khuỷu tay. Vặc chặt nút xoay ở qảu bóng bơm theo chiều kim đồng hồ và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi kim đồng hồ chỉ ở 160-180mmHg thì dừng lại. Vặn mở từ từ núm xoay ngược chiều kim đồng hồ và để xả hơi, đồng thời dùng ống nghe tim mạch cánh tay. Tiếp tục xả hơi và nghe tiếng đạp đều đều và khi bắt đầu khi nghe tiếng đập nữa thì đọc trên đồng hồ và ghi lại giá trị huyết áp huyết áp tối thiểu + Cách đo nhiệt độ cơ thể: kẹp nhiệt kế vào nách hoảc ngậm vào miệng trong 2 phút, rồi.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> lấy ra đọc kết quả - Chia dụng cụ cho các nhóm. Theo dỏi, quan sát HS thực hành - Thu hoạch kết quả thực hành của HS - Nhận xét, đánh giá kết quả. - Nhận dụng cụ - Lần lượt từng thành viên trong nhóm được 3 thàng viên khác đo đồng thời 3 chỉ số: nhịp tim, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và thân nhiệt. Các chỉ số trên đo vào các thời điểm sau: + Chạy nhanh tại chỗ 2 phút… + Ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ + Sau khi nghỉ chạy 5 phút - Nộp báo cáo. 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét sau buổi thực hành. Những gì đạt, chưa đạt để buổi thực hành sau tốt hơn. Lưu ý những vấn đề cơ bản và những thao tác khi thực hành bài này. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại kiến thức để tiết sau ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải 1. Kiến thức: - Nêu lại được vai trò của nước, chất khoáng, quá trình quang hợp, hô hấp ở thực vật và cơ chế của các quá trình này diễn ra như thế nào. - Biết và hiểu được các vấn đề về tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn,…ở động vật. - Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, động vật. 2. Kỹ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất. - Rèn luyện thao tác tư duy, trong đó chủ yếu là hệ thống hóa, so sánh và tổng hợp.. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc nhìn nhận các vấn đề về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật, động vật. Qua đó biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi, bản thân cũng như biết cách bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> II. PHƯƠNG PHÁP: - Trình bày, tái hiện kiến thức. - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Các phiếu học tập để thảo luận nhóm. - Sơ đồ về mối liên hệ chức năng giữa hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa và chuyển hóa nội bào. - Hệ thống câu hỏi để tổ chức cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ.. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra – mới học tiết thực hành.. 3. Bài mới: - Chia lớp thành 6 nhóm Hoạt động 1: Cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành các nội dung từ I VI - Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo yêu cầu của SGK – hoàn thành nội dung các bảng và sơ đồ như trong SGK. HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận và ghi nhận nội dung. GV: Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả từng nội dung như bảng và sơ đồ. HS: Cử đại diện lên trình bày, các thành viên còn lại quan sát, ghi nhận và theo dõi, góp ý, bổ sung cho bạn. GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. HS: Tham gia trả lời các câu hỏi ở từng ô dựa vào kiến thức đã học để giải ô chữ. Hoạt động 2: Cho HS tham gia trò chơi ô chữ Ô CHỮ Đ. Ư. Ờ. N. Đ C. G. A H. M. B T. Á N À Á. R U Ộ T N O N. Ă. N. G. I U Ế. B A P. À. O. G. Ấ. P. K H U Ế Câu hỏi gợi mở: * Tìm ô chữ hàng dọc: Ô chữ này nói về một cơ quan trong hệ tiêu hóa, là nơi biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho tế bào cơ thể. * Có 7 hàng ngang với các câu hỏi để lựa chọn: 1. Hàng ngang số 1: Gồm 4 chữ cái. Đây là cơ quan giúp các loài thú ăn thịt cắt, xé thức ăn? (Răng). 2. Hàng ngang số 2: Gồm 8 chữ cái. Đây là con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ rồi đi qua gan để đến các tế bào? (Đường máu). 3. Hàng ngang số 3: Gồm 6 chữ cái. ở động vật đơn bào quá trình tiêu hóa này là chủ yếu? (Nội bào). 4. Hàng ngang số 4: Gồm 3 chữ cái. Động vật đa bào bậc thấp như thủy tức, sứa dùng bộ phận này để lấy thức ăn? (Tua). 5. Hàng nganh số 5: Gồm 6 chữ cái..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhờ có đặc điểm này mà bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần? (Nếp gấp). 6. Hàng ngang số 6: Gồm 5 chữ cái. Tiêu hóa ngoại bào chỉ có ở những động vật này? (Đa bào). 7. Hàng ngang số 7: Gồm 9 chữ cái. Các chất như Glycerin, acid béo hấp thụ qua màng nhờ cơ chế này? (Khuếch tán).. 4. Củng cố: Nhắc nhở lại nội dung trọng tâm của chương I để HS nhớ lâu: Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, động vật.. 5. Dặn dò: - Học bài và hệ thống lại kiến thức đã học cho dễ nhớ. - Hoàn chỉnh lại các phiếu học tập đã tham gia thảo luận trên lớp. - Chuẩn bài tiết sau “Bài 23: Hướng động”. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Chương II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm hướng động. - Nêu được các biểu tượng động ở thực vật (Tác nhân gây ra hiện tượng hướng động đó, giải thích được cơ chế của hiện tượng hướng động). - Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp, mô tả (I. Khái niệm hướng động) - Trình bày và diễn đạt vấn đề (II. Các kiểu hướng động) - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến hiện tượng sinh giới.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp-tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN: - Phóng to các hình 23.1; 23.2; 23.3 SGK..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Các mẫu vật thật bằng thí nghiệm minh họa cho bài dạy: Hướng sáng và hướng trọng lực của thực vật.. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - GV cho ví dụ một số biểu hiện cảm ứng ở sinh vật: + Cây trồng sẽ hướng thân về phía có ánh sáng, rễ cây sẽ hướng về phía có dinh dưỡng, nước. + Vô tình chân chúng ta dậm vào lửa nóng sẽ có phản ứng giật lại... - GV yêu cầu hs nhận xét ví dụ và rút ra khái niệm cảm ứng ở sinh vật nói chung và cảm ứng ở thực vật nói riêng. - HS nghiên cứu ví dụ và kết hợp nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trút ra khái - GV treo tranh 23.1 và 23.2 niệm cảm ứng. yêu cầu HS quan sát, phân tích, nhân xét: Yêu cầu nêu được: + Sinh vật có khả năng nhận biết sự thay đổi của môi trường. + Có khả năng phản ứng kịp - Sự sinh trưởng của các cây thời với sự thay đổi đó để con ở những điều kiện chiếu thích nghi và tồn tại. sáng khác nhau. (Từ một phía, không có ánh sáng, đầy + Cây sinh trưởng không đủ ánh sáng) giống nhau ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau. + Ở điều kiện chiếu sáng từ một hướng , thân cây non sinh trưởng hướng về nguồn sáng. + Ở điều kiện không có ánh sáng cây non mọc vống lên và có màu vàng úa. + Ở điều kiện chiếu sáng bình thường từ mọi hướng, cây mọc thẳng, cây khoẽ, lá. Nội dung I. Hướng động: Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai phía cơ quan của cây đối với kích thích. - Hướng động dương: Hướng tới nguồn kích thích. - Hướng động âm: Tránh xa nguồn kích thích.. II. Các kiểu hướng động: 1. Hướng sáng:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Khái niệm hướng động?. có màu xanh lục. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời: khái niệm. Là sự phản ứng sinh trưởng - Có mấy loại hướng động? - 2 loại: hướng động dương của thực vật đối với kích - Nguyên nhân gây ra tính và hướng động âm. thích ánh sáng hướng động? (Phần này GV giảng giải cho HS hiểu) - GV trình bày và giải thích cơ chế chung gây nên sự phân bố không đều của Auxin. - Lắng nghe, ghi bài. - Hoàn thiện kiến thức. - Chuyển ý: 2. Hướng trọng lực: - GV treo tranh từ 23.2 đến Là phản ứng sinh trưởng 23.4. SGK và phát phiếu học của cây đối với sự kích tập yêu cầu HS hoàn thành. thích từ một phía của trọng Sau khi HS trình bày GV lực nhận xét và bổ sung, giái thích một sồ cơ chế sau cho HS khắc sâu kiến thức. - HS quan sát tranh, phân 3. Hướng hoá: + Hướng sáng: Thân có tích kiến thức và hoạt động Là phản ứng sinh trưởng hướng sáng dương, rễ cây có nhóm, thống nhất ý kiến và của cây đối với sự kích hướng sáng âm. Vì sao có sự hoàn thành nội dung phiếu thích của chất hoá học. khác biệt đó? học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Do sự khác biệt trong tính 4. Hướng tiếp xúc: nhạy cảm của các tế bào Là phản ứng sinh trưởng thân và tế bào rễ đối với của cây đối với sự tiếp xúc Auxin. Tế bào rễ cây có độ mẫn cảm cao hơn tế bào thân. Nồng độ Auxin kích thích tế bào thân lại trở nên ức chế đối với tế bào rễ cây. Do đó tế bào rễ phía không bi kích thích bị auxin ức chế, sinh trưởng chậm hơn so với tế bào phía bị kích thích làm cho rễ sinh trưởng + Hướng trọng lực: Sự hút uống cong theo hướng tránh của trọng lực là nguyên nhân xa nguồn kích thích. gây nên hướng trọng lực ở thực vật làm cho rễ uốn cong về phía dưới (Hướng trọng lực dương), thân uốn cong lên trên (Hướng trọng lực âm) HS lắng nghe và ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Hướng hóa: Rễ cây hướng về phía phân bón, dinh dưỡng là hướng hoá dương, nguợc lại lá hướng hoá âm. + Hướng nước: Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía có nguồn nước. - GV yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGK: - Nêu vai trò hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh hoạ? - Hướng sáng âm và hướng trong lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây? - Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây.. kiến thức.. Giúp cây lấy được đủ ánh sáng cho quang hợp. Giúp cây lấy được nước và các muối khoáng cho quá trình sống.. cây sẽ nhận đủ các chấy dinh dưỡng đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của - Hãy nêu những loài cây cây. trồng có hướng tiếp xúc? Ví dụ: Cây bí, cây mướp, - Dựa vào ý kiến trả lời của cây ổ qua, dây tơ hồng... HS, GV định hướng cho HS rút ra vai trò của hướng động trong đời sống TV.. III. Vai trò của hướng động trong đời sồng của thực vật: Giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.. Đáp án Phiếu học tập. Các kiểu hướng động Hướng sáng Hướng trọng lực. Hướng hoá Hướng tiếp xúc. Khái niệm. Tác nhân. Là sự phản ứng sinh trưởng của thực vật đối Ánh sáng với kích thích ánh sáng. Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích Trọng lực thích từ một phía của trọng lực Là phản ứng sinh trưởng Các chất của cây đối với sự kích hoá học thích của chất hoá học. Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp Tiếp xúc xúc. Vai trò. Cơ chế chung. Tìm nguồn sáng + Do tốc độ đê quang hợp sinh trưởng không đồng Đảm bảo sự đều ở hai phía phát triển của của các tế bào bộ rễ của các cơ Thực hiện trao quan + Tác nhân: Sự đổi nước và muối khoáng phân bố không đều cảu Axin. Cây leo lên hướng tiếp xúc. 4. Củng cố: - Hướng động là gì? Nguyên nhân? ở thực vật có những kiêu hướng động nào?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nêu những vai trò của hướng động trong đời sống thực vật? - Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhìêu dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: a. Hướng sáng b. Hướng tiếp xúc c. Hướng trọng lực âm d. Cả 3 loại trên 5. Dặc dò: - Về xem lại bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài mới.. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. BÀI 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động - Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động - Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây trồng.. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp (II. Các kiểu ứng động) - Trình bày và diễn đạt vấn đề (II. Các kiểu ứng động) - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết hiện tượng thực tế.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề.. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ hình 24.1, 23.2, 24.3, 24.4 và một số hình ảnh trực quan. Máy vi tính. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Cảm ứng của thực vật là gì? - Hãy phân biệt các loại hướng động? - Nêu vai trò của từng loại hướng động đối với đời sống của cây?. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoa vạn liên thanh trồng bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh sáng. Hoa đồng tiền, hoa Phù Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - GV treo tranh 24.1 (sự vận động nở hoa) và tranh 23.1 (phản ứng hướng sáng của cây đối với các điều kiện chiếu sáng khác nhau) và yêu cầu HS quan sát trả lời lệnh 1 SGK: - So sánh tìm sự khác biệt trong phản ứng hướng sáng của cây và vận động nở hoa? HS nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được: * Giống nhau: Đều là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường. * Khác nhau: -Vận động nở hoa + Hướng trả lời kích thích không xác định theo hướng kích thich mà mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan. + Cấu tạo cơ quan thực hiện: Dẹp kiểu lưng bụng (lá, cánh hoa, đài hoa…) hoặc khớp phình nhiều khớp như hoa trinh nữ… + Có tính thuận nghịch. - Vận động hướng sáng: + Hướng trả lời kích thích từ một phía theo hướng kích thích. + Cấu tạo cơ quan thực hiện: hình trụ (thân, cành, rễ). + Không có tình thuận - Ứng động là gì? Cho ví dụ? nghịch. - Nguyên nhân? - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời.. Nội dung I. Khái niệm ứng động : - Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. - Cơ quan thực hiện ứng động có cấu tạo dẹp kiểu lưng bụng (lá hoa, cánh hoa, đài hoa…) Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở ra vào sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạn tối. II. Các kiểu ứng động : 1. Ứng động sinh trưởng : Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở 2 phía đối diện của cùng một cơ quan. VD : Vận động nở hoa…. 2. Ứng động không sinh trưởng : Là vận động liên quan đến sức trương nước của các tế bào chuyên hoá. VD : Vận động khép lá của cây trinh nữ….
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài. - GV yêu cầu HS: Hãy mô tả cách bắt mồi và tiêu huỷ con mồi của cây ăn sâu bọ? (Cây nắp ấm, cây gọng vó) - Khi con mồi chạm vào lá thì sức trương giảm nên các gai, lông, tua cụp lại các nắp - GV tổ chức cho học sinh trả đậy lại giữ chặt con mồi. lời câu hỏi lệnh trong sách: Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật? - HS tổ chức thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi lệnh.. III. Vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. - Giúp thực vật thích nghi được với những điều kiện môi trường biến đổi đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.. 4. Củng cố: - Phân biệt các loại ứng động? - Đọc và ghi nhớ nội dung trong khung tóm tắt.. 5. Dặn dò: - Xem lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài thực hành lưu ý các bước tiến hành.. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. BÀI 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức về cảm ứng ở thực vật hướng động và ứng động 2. Kĩ năng: HS rèn luyện các kĩ năng - Quan sát, phân tích, tổng hợp, mô tả. - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động nhóm. - Rèn luyện kỹ năng thực hành: thực hiện thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây.. 3. Thái độ: - Hứng thú trong học tập bộ môn. - Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết hiện tượng thực tế..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Thí nghiệm thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN: 1. Dụng cụ: Gồm hai đĩa đáy sâu, 1 chuông thủy tinh hay nhựa trong suốt. 1 nút cao su (xốp, gỗ) có đường kính 5-6cm, mềm đủ để cắm được kim. 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt, 1 dao lam hoặc kéo, 1 giấy lọc.. 2. Mẫu vật: Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Ứng động của thực vật là gì? Cho ví dụ? - Hãy phân biệt các loại ứng động?. 3. Bài mới: NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH GV chia lớp thành 5 – 6 nhóm. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Chọn các hạt đã có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim cắm xuyên 2 hạt vừa chọn. Cho rễ mầm ở thế nằm ngang hướng ra mép của nút cao su, còn các lá mầm thì hướng vào bên trong. Sau đó, cắt bỏ tận cùng của rễ ở một hạt.. Đặt nút cao su lên trên lên đáy của đĩa đã có nước. Dùng giấy lọc phủ lên lá mầm, hai đầu của giấy lọc nhúng vào nước ở trong đĩa để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim cây mầm bằng chuông thuỷ tinh, ròi đặt trong bóng tối. Sau 1-2 ngày, quan sát sự vận động của rễ ở cây mầm còn nguyên vẹn và cây mầm bị cắt đỉnh rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự vận động của rễ mầm và vị trí tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm. THU HOẠCH - Học sinh làm tường trình về quá trình thí nghiệm - Từng nhóm HS báo cáo trước lớp về kết quả của thí nghiệm và rút ra kết luận về sự vận động hướng trọng lực của rễ cây.. 4. Củng cố - dặn dò: 2 phút - Về ôn tập lại các nội dung: hướng động và ứng động. - Đọc chuẩn bị trước bài mới.. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> B-CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về cảm ứng ở động vật. - Nêu được quá trình tiến hoá về hình thức cảm ứng của động vật. - Trình bày được cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh. - Mô tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới. - Mô tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuổi hạch và khả năng cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuổi hạch.. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích (III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh) - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.. II., PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2 Sgk, một số hình ảnh trực quan.. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Thế nào là ứng động? Lấy ví dụ minh hoạ? - Các kiểu ứng động? phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng?. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Cảm ứng ở thực vật thể hiện bằng hướng động và ứng động,diễn ra với tốc độ chậm. Còn cảm ứng ở động vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích nhưng cách biểu hiện khác với thực vật và tốc độ phản ứng nhanh hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được nguyên nhân vì sao. TG. Hoạt động GV - Sau khi học sinh nhắc lại khái niệm cảm ứng ở thực vật. - GV lấy hai ví dụ: cảm ứng ở ĐV: Khi trời lạnh, mèo xù lông, co mạch máu và nằm co mình lại… - Cảm ứng ở thực vật khác. Hoạt động HS. Nội dung I. Khái niệm cảm ứng ở động vật : - Cảm ứng động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích đó - Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh gọi là phản xạ..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> với cảm ứng ở đv như thế - Cảm ứng ở tv biểu hiện nào? bằng hướng động và ứng động, diễn ra với tốc độ - GV Cảm ứng của động vật chậm, có hệ thần kinh gọi là phản xạ. - Phản xạ là gì? Tại sao phản xạ ở ĐV có tổ chức thần kinh là cảm ứng? - Cảm ứng ở ĐV cũng là phản ứng trả lời các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển nhưng biểu hiện khác với thực vật và tốc độ nhanh hơn. → Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích GV: khái niệm cảm ứng rộng bên ngoài hoặc bên trong cơ hơn khái niệm phản xạ. Cảm thể. ứng có cả ở ĐV và TV, còn phản xạ là cảm ứng của cơ thể có sự tham gia của tổ chức thần kinh. - Để thực hịên được phản xạ thì phải nhờ vào bộ phận → Phản xạ được thực hiện nào? là nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ bao gồm: - Bộ phận tiếp nhận kích thích - Bộ phận phân tích và tổng hợp - Khi làm thí nghiệm trên - Bộ phận trả lời phản ứng ếch, cắt rời cơ bắp và kích thích thì cũng có phản ứng, vậy đó có gọi là phản xạ → Không vì không có hệ không? thần kinh tham gia. - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 107. → Tác nhân: gai nhọn - Bộ phận tiếp nhận: thụ quan đau ở tay - Bộ phận phân tích: Tuỷ sống và não bộ - Hình thức, mức độ và tính - Bộ phận thực hiện: cơ tay chính xác của cảm ứng ở các loài ĐV có giống nhau không? → Hình thức và mức độ và. * Phản xạ thực hiện được nhờ cung phản xạ, cung phản xạ bao gồm: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm) + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quýêt định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh) + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến).. II. Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh: + Đối tượng: ĐV đơn bào như amip, trùng roi, trùng giày. + Hình thức: Phản ứng co rút toàn bộ cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.. III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh : 1. Cảm ứng ở ĐV có hệ thần kinh dạng lưới :.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật không giống nhau và phụ thuộc - Đối tượng ĐV nào chưa có vào tổ chức thần kinh của tổ chức thần kinh? chúng. - Chúng thực hiện quá trình phản ứng như thế nào? → ĐV đơn bào như trùng roi, amip v.v… → Khi có tác nhân kích thích thì toàn bộ cơ thể phản - GV nhận xét và kết luận: ứng bằng cách co rút hoặc đây là phản ứng giúp di co rút chất nguyên sinh. chuyển hoặc vận động bắt mồi. - HS tổ chức nghiên cứu - Hãy cho biết những động SGK và thảo luận trả lời câu vật nào có hệ thần kinh dạng hỏi lưới? Đặc điểm của cơ thể thuộc ngành ĐV này? Đặc điểm HTK mạng lưới? → Là những ĐV thuộc GV nhận xét và KL ngành ruột khoang. → Cơ thể có đối xứng toả tròn. → HTK mạng lưới là HTK được hình thành do các TB TK nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh. Các TBTK có các sợi thần kinh liên hệ với Yêu cầu HS nghiên cứu SGK TB cảm giác và TB biểu mô và trả lời câu hỏi lệnh: cơ. → Con thuỷ tức sẽ co toàn - Cho biết con thuỷ tức sẽ thân lại để tránh kích thích. phản ứng như thế nào khi ta dùng một kim nhọn đâm vào? → phản ứng của thuỷ tức là phản xạ vì: đây là phản ứng của cơ thể trả lời lại kích thích có sự tham gia của hệ - Thần thần kinh dạng lưới thần kinh. hoạt động như thế nào? Phản ứng của thuỷ tức có phải là phản xạ không? Tại sao? - Lắng nghe, ghi bài. GV nhận xét và kết luận HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: GV yêu cầu HS nghiên cứu → ĐV có cơ thể đối xứng SGK và trả lời câu hỏi: hai bên thuộc các ngành: - Đối tượng ĐV có HTK Giun dẹp, giun tròn, chân. + ĐV thuộc ngành ruột khoang như thủy tức, sứa… Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. + Cấu tạo: các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi TK, tạo thành mạng lưới thần kinh. Các TBTK liên hệ với các tế bào cảm giác và tế bào biểu mô cơ. + Hình thức phản ứng: Khi bị kích thích thì toàn bộ cơ thể phản ứng bằng cách co mình lại.. 2. Cảm ứng ở ĐV có HTK dạng chuỗi hạch : + Đối tượng: ĐV có cơ thể đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp. + Cấu tạo: Các tế bào TK tập trung lại thành các hạch, các hạch nối với nhau bằng các dây TK tạo ra dạng chuỗi hạch (riêng ở chân khớp có não - hạch TK đầu lớn hơn các hạch còn lại) + Phản ứng mang tính định khu..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> dạng chuỗi hạch là gì ? khớp - Đặc điểm của HTK dạng → Các tế bào thần kinh tập chuỗi hạch? trung lại tạo thành các hạch thần kinh và tạo thành hạch thần kinh. Các hạch TK được nối với nhau bởi các dây TK tạo thành chuỗi hạch TK nằm dọc theo chiều - Cơ chế hoạt động của HTK dài cơ thể. dạng chuỗi hạch? → Mỗi hạch thần kinh điều khiển hoạt động của một vùng xác định và thực hiện phản ứng theo nguyên tắc Yêu cầu HS nghiên cứu SGK phản xạ. và trả lời câu hỏi lệnh trang → Đáp án đúng là C. 109 trong SGK. - GV hoàn thiện - Lắng nghe, ghi bài. 4. Củng cố: 3 phút - Hình thức cảm ứng ở ĐV có HTK dạng lưới tiến hóa hơn ĐV có HTK chuỗi hạch như thế nào? - Ý nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở động vật đơn bào? a. Thông qua phản xạ b. Chuyển động cả cơ thể c. Tiêu tốn nhiều năng lượng d. Co rút chất nguyên sinh - HS đọc phần tóm tắt nội dung cuối bài. 5. Dặc dò: 1 phút - Xem lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài mới. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. - Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp, mô tả (III.3 cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống) - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Có hứng thú trong học tập bộ môn và biết liên hệ thực tiễn cuộc sống.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề.. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ hình 27.1 và 27.2 SGK.. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?. Câu 2: Động vật có TK dạng lưới có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK dạng lưới? Câu 3: Động vật có TK dạng chuỗi hạch có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK dạng chuỗi hạch? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức TK dạng lưới và chuỗi hạch. Vậy trong quá trình tiến hoá thì HTK sẽ tiến hoá lên dạng TK có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của HTK này TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Hệ thần kinh dạng ống gặp ở đối tượng động vật nào? - HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: → Động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, - Tại sao HTK của người lại chim và thú. gọi là HTK dạng ống? → Vì trong HTK của người các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành ống TK nằm trong xương cột sống, trong đó đầu trước phình to tạo thành não, phía sau gọi - Cấu trúc của HTK dạng ống là tuỷ sống. gồm những thành phần nào? - Gồm 2 thành phần: thần GV nhận xét và kết luận kinh TW và thần kinh ngoại - Não bộ hoàn thiện gồm biên. những thành phần nào?. Nội dung 4. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh dạng ống. a. Cấu trúc của HTK dạng ống: + Đối tượng: Động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. + Cấu tạo: HTK dạng ống gồm có hai thành phần: * TKTW: Não bộ và tuỷ sống * TK ngoại biên + Não bộ hoàn thiện gồm có 5 bộ phận: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành tuỷ + Số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng đảm bảo cho hoạt động thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> → Não bộ hoàn thiện gồm ngày càng phong phú, đa có 5 bộ phận: Bán cầu đại dạng, chính xác và hoàn GV nhận xét và kết luận: não, não trung gian, não thiện. Động vật càng tiến hoá thì giữa, tiểu não và hành tuỷ bán cầu đại não càng lớn và càng có nhiều nếp nhăn. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Cấu trúc của HTK dạng ống có số lượng tế bào thần kinh HS tổ chức nghiên cứu SGK như thế nào? và thảo luận trả lời câu hỏi: GV nhận xét và kết luận → Số lượng tế bào thần kinh của động vật ngày càng tăng đảm bảo cho hoạt động b. Hoạt động của HTK Yêu cầu HS nghiên cứu SGK của TK ngày càng hoàn dạng ống: và trả lời câu hỏi: thiện, phong phú, và chính Hoạt động của ĐV có HTK - Hoạt động của HTK dạng xác. dạng ống chia làm hai ống như thế nào? (Các phản ứng của động vật có HTK HS tổ chức nghiên cứu SGK dạng: dạng ống thực hiện theo và thảo luận trả lời câu hỏi: nguyên tắc gì?) → Phản ứng của ĐV có HTK dạng ống thực hiện + Phản xạ không điều kiện: theo nguyên tắc phản xạ. - Có mấy loại phản xạ? → Chia làm hai loại: Phản là những phản xạ mang tính xạ có điều kiện và phản xạ bẩm sinh, đặc trưng cho loài, đơn giản và chỉ do - Phản xạ không điều kiện là không điều kiện. gì? Có đặc điểm gì? → Cung phản xạ ở người một số tế bào thần kinh gồm gồm 5 bộ phận: Thụ tham gia (chủ yếu là các tế quan đau ở da; sợi cảm giác bào tuỷ sống) *Ví dụ: Cung phản xạ tự của dây thần kinh tuỷ; tuỷ sống; sợi vận động của dây vệ ở người… - Phân tích cung phản xạ tự thần kinh tuỷ; các cơ ở ngón vệ ở người trong SGK? tay. → Khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ (có cả ở động vật). Khi kim đâm vào tay, thụ quan đau sẽ đưa tin về tuỷ sống và từ đây - Tại sao khi kim nhọn đâm lệnh đi các ngón tay làm các + Phản xạ có điều kiện: các phản xạ được hình thành vào ngón tay thì ngón tay co ngón tay co lại. trong quá trình phát triển cá lại ? thể, phản xạ có điều kiện là - Phản xạ co ngón tay là phản xạ có diều kiện hay không có → Đó là phản xạ không phản xạ đặc trưng cho các điều kiện ? Vì sao ? điều kiện, vì đây là phản xạ nhóm động vật bậc cao. có tính di truyền, sinh ra đã * Ví dụ: Khi bạn gặp chó có, đặc trưng cho loài , rất dại trước mặt thì phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Thế nào là phản xạ có điều kiện? Trả lời câu hỏi lệnh trong SGK: Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó chạy ngang trước mặt: - Bạn sẽ có phản ứng như thế nào ?. bền vững và sinh ra đã có.. của bạn như thế nào?. HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:. → Có thể sẽ bỏ chạy, đứng im, tìm gậy để đánh đuổi, - Cho biết bộ phận tiếp nhận nhặt gạch hoặc đá để ném. kích thích và xử lí thông tin, bộ phận quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó → Bộ phận tiếp nhận kích dại. thích là mắt, bộ phận xử kí - Ghi lại tất cả những suy thông tin và quyết định hành nghĩ diễn ra trong đầu bạn động là não bộ, bộ phận khi đó ? thực hiện là cơ chân, tay. → Các suy nghĩ có thể là: Làm thế nào bây giờ? Chó dại cắn sẽ bị nhiễm vi trùng dai? có thể chết? bỏ chạy hay đồi phó, nếu chạy thì - Đây là phản xạ có ĐK hay chó sẽ đuổi theo?... không ĐK ? → Đó là phản xạ có ĐK vì phải qua học tập, rút kinh ngiệm mới biết chó có dấu hiệu như thế nào là dại? từ đó có cách hành động sáng - GV nhận xét và kết luận: suốt và thông minh nhất - Lắng nghe, ghi bài. 4. Củng cố: Trình bày xu hướng tiến hoá của HTK ở động vật? GV hướng dẫn HS trả lời: + Tâp trung hoá: nghĩa là các tế bào thần kinh nằm rải rác trong HTK dạng lưới tập trung lại thành HTK dạng chuỗi hạch và sau đó là HTK dạng ống. + Từ dạng đối xứng tỏa tròn sang đối xúng hai bên. Đối xứng hai bên hình thành nhờ ĐV chủ động di chuyển theo một hướng xác định ở trên cạn. + Hiện tượng đầu hóa: Nghĩa là các tế bào thần kinh tập trung vào phía đầu làm cho não bộ phát triển mạnh. Vì vây, khả năng điều khiển, thống nhất hoạt động được tăng cường. 5. Dặn dò: - Xem lại bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài mới.. RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm điện thế nghỉ - Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp (II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ) - Trình bày và diễn đạt vấn đề. - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ phóng to hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK và bảng 28 sgk.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Phân biệt HTK ống với HTK lưới và HTK chuỗi hạch? - Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống có gì khác so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuổi hạch.. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta biết các tế bào sống đều có khả năng hưng phấn. Hưng phấn là gì? Một chỉ số quan trọng để đánh giá tế bào, mô hưng phấn hay không là điện tế bào. Điện tế bào bao gồm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ion Phía trong Phía ngoài TG màng màng GV Hoạt+ động Hoạt động HS Nội dung + + + K nhiều, Na K ít, Na ion VD: khi tuyến mồ hôi bị kích I. Khái niệm điện thế ít nhiều nghỉ: Dòngthích gây hiện tượng bài tiết ion mồ hôi. qua => đây là sự hưng phấn. Vậy - Hưng phấn là sự biến đổi mànghưng phấn? lý, hoá, sinh, khi bị kích điện tích - Đối với thần kinh thì khả thích năng tiếp nhận và trả lời kích thích nhanh hơn các loại tb khác. khả năng tiếp nhận và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 4. Củng cố: 3 phút Câu 1: Ở trạng thái nghỉ tb sống có đặc điểm: a. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm b. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm , ngoài màng tích điện dương c. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm d. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm , ngoài màng tích điện dương Câu 2: Trên sợi trục của nơron ở trạng thái nghỉ có sự phân bố điện tích như sau: a. Điện tích dương ở trong màng, điện tích âm ngòai màng b. Điện tích dương ở ngoài màng, điện tích âm trong màng c. Điện tích dương và điệ tích âm đều ở ngòai màng d. Điện tích dương và âm đều ở trong màng Câu 3: để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na-K có vai trò chuyển a. Na+ từ ngoài vào trong màng b. K+ từ trong màng ra ngòai c. K+ từ ngòai vào trong màng d. Na+ từ trong ra ngoài màng 5. Dặn dò: 1 phút - Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo “Bài 29: Điện thế hoạt động và lan truyền xung thần kinh” PHIẾU HỌC TẬP Phía trong màng Phía ngoài màng K+ nhiều, Na+ ít K+ ít, Na+ nhiều Cổng K+ trên màng mở, K+ di trừ trong Cổng Na+ trên màng đóng, Na+ không đi Dòng ion ra ngoài, mang theo ion (+) ra ngoài. vào trong được(hoặc rất ít) do màng tb có qua màng tính thấm chọn lọc và ion Na + lại có kích thước lớn hơn K+ Khi K+ mang điện (+) ra ngoài làm cho Khi K+ ra ngoài bị lực hút trái dấu của trong tích (-) màng(do trong âm) nên không ra xa mà điện tích nằm sát trên màng làm cho bề mặt tích điện (+) ion. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Trường THPT Cao Lãnh 2. GV: Phan Phước Nguyên. Ngày soạn:. Tuần:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tổ: Hóa - Sinh. Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày dạy:. Tiết PPCT:. Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Vẽ được điện thế hoạt động và điền được các giai đoạn của điện thế hoạt động vào đồ thị. - Trình bày được cơ chế điện thế hoạt động. - Trình bày được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin và không có bao miêlin. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp (I. 2 Cơ chế hình thành điện thế hoạt động) - Trình bày và diễn đạt vấn đề (II. Lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ) - Trao đổi và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Điện thế nghỉ là gì? - Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi tay chạm vào lửa tay rút lại. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng này ? (lửa kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm ở tay, xuất hiện xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, phát xung thần kinh li tâm đến cơ tay tay rút lại.) Như vậy khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động. Vậy điện thế hoạt động là gì? Cơ chế hình thành điện thế hoạt động và cách lan truyền của điện thế hoạt động diễn ra như thế nào ? TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 SGK và cho biết điện thế hoạt động là gì? - Khi tế bào bị kích thích + Diễn ra khi nào ? - Gồm 3 giai đoạn. + Quá trình diễn ra như thế. Nội dung I. Điện thế hoạt động: 1. Khái niệm điện thế hoạt động: - Khi tế bào bị kích, điện thế nghỉ điện thế hoạt.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> nào? * Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các cụm từ: mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.. - Tại sao mỗi giai đoạn lại được đặt tên như vậy? + Khi nào là gọi giai đoạn mất phân cực? Tại sao? + Khi nào là gọi giai đảo cực? Tại sao ?. + Khi nào là gọi giai tái phân cực ? Tại sao ?. (Sau khi xung thần kinh đi qua TBTK thu nhận được một số ion Na+ và mất đi 1 lượng ion K+ gần như tương ứng. Với những kích thích đơn lẻ thì hầu như không ảnh hưởng gì đến nồng độ các bên trong và bên ngoài tế bào, nhưng nếu có một loạt xung thần kinh đi qua thì nồng độ các ion này sẽ bị ảnh hưởng. Khi đó, bơm Na - K có nhiệm vụ duy trì nồng độ các ion thích hợp.) - Sau khi xung thần kinh xuất hiện, nó sẽ lan truyền như thế nào? - Quá trình lan truyền xung thần kinh diễn ra như thế nào? - Lắng nghe, nhận xét và hoàn thiện kiến thức.. * HS đọc nội dung, quan sát động. hình 29.2, thảo luận và trả - Điện thế hoạt động gồm 3 lời: giai đoạn: + Mất phân cực (khử cực). - Khi Na+ đi qua màng vào + Đảo cực. trong (Na+ đi qua màng TB + Tái phân cực. được là do cổng Na+ mở và do sự chênh lệch nồng độ Na+ ở hai bên màng TB, 2. Cơ chế hình thành điện trong < ngoài.) thế hoạt động: + + Do Na tích điện dương đi - Khi bị kích thích, màng tế vào trung hoà điện âm ở mặt bào trở nên tăng tính thấm trong tế bào. với Na+ (cổng Na+ mở). - Na+ không những đi vào Na+ từ ngoài vào trong tế trung hoà điện âm ở trong bào, gây mất phân cực và màng TB mà còn vào dư đảo cực (bên trong tế bào thừa làm cho màng trong tích điện dương). của tế bào tích điện dương. - Cổng Na+ chỉ duy trì + - Khi K đi qua màng tế bào trong một thời gian ngắn ra ngoài (do tính thấm đối rồi đóng, Cổng K+ mở và với K+ tăng, cổng K+ mở). cho K+ đi từ trong màng ra K+ đi ra ngoài màng điện ngoài dẫn giai đoạn tái dương màng ngoài tích phân cực. điện dương so với bên trong tích điện âm.. * HS đọc nội dung phần II, quan sát hình 29.3, 29.4 SGK, thảo luận và trả lời: (HS hoàn thành phiếu học tập) - Đại diện nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> các nhóm nhận xét bổ sung. - Cơ chế lan truyền xung thần kinh trên các sợi thần kinh diễn ra như thế nào? (Nếu gọi tại điểm truyền XTK đầu tiên là A, điểm kế tiếp là B, C,… Tại sao XTK chỉ truyền từ A sang B rồi đến C mà không truyền ngược lại? (tức C B A). * HS thảo luận và trả lời: - Tại điểm A, khi bị kích thích cổng Na+ mở, Na+ đi vào màng làm cho mặt trong màng tích điện dương, lúc này mặt trong của điểm B bên cạnh đang tích điện âm. Theo quy luật lan truyền điện (truyền từ dương sang âm). Dòng điện sẽ truyền từ A B và làm cho cổng Na + tại điểm B mở và Na+ đi vào tích điện dương, cứ như vậy XTK sẽ được lan truyền từ điểm này sang điểm khác. - Phân tích thêm: XTK (do mất phân cực, đảo cực, không truyền ngược trở lại tái phân cực). vì: + Theo quy luật truyền điện ở vật lí dòng điện sẽ trưyền từ dương sang âm. + Do tại điểm B đang bị khử cực và đảo cực, hưng tính giảm dần nên dòng điện từ C theo mặt ngoài đến B sẽ không gây ra mất phân cực, đảo cực ở điểm B. Ta nói tại điểm B ở giai đoạn trơ. Dòng điện từ B A cũng tương tự. - Lắng nghe.. II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh : - Điện thế hoạt động khi xuất hiện gọi là xung thần kinh hay xung điện. - Xung thần kinh xuất hiện ở nơi tế bào bik kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh. 1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin: Xung thần kinh truyền từ vùng này sang vùng khác, tốc độ chậm 2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin: Xung thần kinh truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác theo kiểu “nhảy cốc”, tốc độ chậm. PHIẾU HỌC TẬP So sánh Đặc điểm LT XTK. Lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùn khác kề bên.. Nguyên nhân. - Do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.. Tốc độ. - Tốc độ lan truyền xnung thành kinh nhỏ (khoảng 1m/s hoặc nhỏ hơn).. Lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. - Do bao miêlin bao bọc không liên tục mà ngắt quảng tạo thành các eo Ranvie. Màng miêlin có tính chất cách điện. - Tốc độ lan truyền xnung thành kinh nhanh (khoảng 1m/s hoặc lớn hơn)..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 4. Củng cố: 3 phút - Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài. - Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK. 5. Dặc dò: 1 phút - Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo “Bài 30: Truyền tin qua xinap”. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm xináp. - Vẽ hoặc mô tả được cấu tạo của xináp. - Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp.. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp (III. Quá trình truyền tin qua xinap) - Trình bày và diễn đạt vấn đề (II. Cấu tạo xinap) - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.. II., PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề.. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Tranh vẽ phóng to hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK.. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt đông được hình thành như thế nào? - So sánh cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và không có bao miêlin?. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> * Đặt vấn đề: Các xung thần kinh truyền từ TBTK này sang TB khác (TBTK, TB cơ, TB tuyến) đều nhờ cầu nối xináp. Vậy xináp là gì? Ta vào… TG. Hoạt động GV. Hoạt động HS. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Xináp là gì? - HS quan sát hình 30.1 SGK, nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: + Xináp là diện tiếp xúc - Nhận xét và hoàn thiện kiến giữa bào thần kinh với tế thức. Có những kiểu xináp bào thần kinh nào? + Các kiểu xináp: HS quan - GV yêu cầu HS nghiên cứu sát hình 30.1 SGK trả lời. SGK, quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi - Trình bày cấu tạo xináp hóa - HS nghiên cứu SGK, quan học? sát hình thảo luận trả lời câu hỏi: màng trước xinap, màng sau xinap, khe - Nhận xét và hoàn thiện kiến xinap… thức. - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi: + Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra như thế nào? + Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước ra màng sau mà HS nghiên cứu SGK, quan không theo chiều ngược lại? sát hình thảo luận trả lời câu hỏi: + Mô tả quá trình truyền qua xináp + Vì ở chùy xi náp mới có các bóng chứa các chất trung gian và chỉ màng sau xi náp mới có các thụ thể - Thường tốc độ lan truyền ở tiếp nhận các chất này. xináp chậm hơn trên nơron. Tại sao? Vì: truyền qua xináp phải trả qua nhiều giai đoạn và nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất hiện XTK lan truyền đi. Nội dung I. Khái niệm xinap: - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…. II. Cấu tạo xinap: - Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp điện. Cấu tạo xináp hóa học: - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hóa học và màng trước xi náp. - Khe xináp. - Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học. III. Quá trình truyền tin qua xianp: Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> tiếp. Trong khi lan truyền XTK trên sợi nơron thì theo - Chất trung gian hoá học ở kiểu vật lí (dương sang âm). đây có vai trò gì ? - Giúp truyền tin có hiệu quả hơn. Vì: chỉ cần một lượng nhỏ chất trung gian hoá học đã làm thay đổi màng nơron; - Tại sao, XTK không truyền trực tiếp từ TBTK này sang - Tại điểm tận cùng của TBTK khác mà phải thông nơron quá nhỏ qua xináp có qua xináp? thể nối nhiều nơron lại với nhau truyền thông tin. - Nhận xét và hoàn thiện kiến - Lắng nghe. thức. - Trong xináp enzym có vai - Đưa xináp trở về trạng thái trò gì? nghỉ và có thể tiếp nhận - Việc phân giải axêtincôlin xung thần kinh mới. thành axêtat và colin như vậy - Thực hiện truyền xung có ý nghĩa gì ? thần kinh tiếp theo. xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.. 4. Củng cố: 3 phút - Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài. - Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK. - Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?. 5. Dặn dò: 1 phút - Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo và mục “Em có biết”.. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa của sinh vật. - Phân biết được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.. Tuần: Tiết PPCT:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Nêu được cơ sở hình thành của mỗi của tập tính.. 2. Kỹ năng: - Liên hệ thực tế (II. Phân loại tập tính). - Trình bày và diễn đạt vấn đề (III. Cơ sở thần kinh của tập tính) - Trao đổi và hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, bảo vệ động vật quý hiếm và sự đa dạng sinh học.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi, gợi mở. - Sử dụng SGK tìm tòi. - Đặt và giải quyết vấn đề.. III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hình 31.1, 31.2 SGK.. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Vẽ sơ đồ cấu tạo xi náp? - Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong quá trình truyền tin qua xi náp? - Tại sao xung thần kinh trong cung phản xạ chỉ dẫn truyền theo một chiều?. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong thực tế chúng ta thấy một số tập tính của động vật: khỉ làm xiếc, nhện giăng tơ, tò vò xây tổ, gà ấp trứng, mèo bắt chuột… Những hoạt động trên gọi là tập tính của động vật. Tập tính là gì? TG. Hoạt động GV - Tập tính là gì?. Hoạt động HS. Nội dung. - Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. * HS thảo luận và trả lời: - Vịt con mới nở đã biết bơi. - TT săn mồi của hổ. - TT làm tổ của chim. - Ta đang đi, thấy đèn đỏ (giao thông) thì dừng lại.. I. Khái niệm tập tính: - Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.. - Cho ví dụ? - Trong các tập tính đó, tập tính nào là bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính nào phải trả qua quá trình học tập mới có được? - Nhận xét, hoàn thiện - Việc hình thành các tập tính đó của sinh vật có ý nghĩa gì? - Có những loại tập tính nào? - Có 2 loại tập tính: + Tập tính bẩm sinh. - Tập tính bẩm sinh là gì? + Tập tính học được.. II. Phân loại tập tính : 1. Tập tính bẩm sinh: - Là tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Cho ví dụ?. - VD: cá sấu sau khi nở ra tự tìm đường bò về phía biển.. - Tập tính học được là gì? Cho ví dụ? - Trước khi cho cá ăn ta gõ kẻng, về sau khi nghe tiếng - Phân biệt tập tính bẩm sinh kẻng thì cá đã bơi lại. và tập tính học được? - Trả lời * Lệnh HS trở lời các câu hỏi phần II.2 SGK. - Câu 1: là TT bẩm sinh. - Câu 2: là TT bẩm sinh. GV cho ví dụ: - Câu 3: là TT học được. + Mèo bắt chuột là tập tính bẩm sinh hay học đựơc? - Vừa bẩm sinh, vừa học + Gà kiếm ăn là tập tính bẩm tập. sinh hay học được? - Vừa bẩm sinh, vừa học + Cá hổi trở về nguồn để đẻ tập. trứng là tập tính gì? - Bẩm sinh. - Cơ sở thần kinh hình thành của các tập tính đó diễn ra như thế nào? * HS đọc nội dung phần III SGK, thảo luận và trả lời: - Một cung phản xạ gồm mấy - Gồm 3 bộ phận chính: Cơ bộ phận chính? quan thụ cảm, hệ thần kinh, cơ quan thực hiện. - Cơ sơ thần kinh của tập tính - Đó là các phản xạ đơn giản bẩm sinh là gì ? không điều kiện. - Cơ sơ thần kinh của tập tính học được là gì? - Đó là các phản xạ phức tạp có điều kiện. * Lệnh HS trả lời câu hỏi phần III.2 SGK: - Câu 1: Vì, + Hệ thần kinh cấu tạo đơn giản, số lượng tế bào thần kinh không nhiều, chưa có bộnão, hầu hết là các phản xạ không điều kiện khả năng học tập thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm khó khăn. + Tuổi thọ ngắn thời gian học tập không nhiều. - Câu 2: Vì, (ngược lại các ý trên) - Qua đó em hãy cho biết hệ - HS trao đổi nhóm trả lời. thần kinh có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành các tập tính của sinh vật?. 2. Tập tính học được: - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cơ thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. - Một số trường hợp: tập tính hình thành vừa là tập tính bẩm sinh vừa là tập tính học đựơc.. III. Cơ sở thần kinh của các tập tính: - Cơ sở của tập tính là các phản xạ, các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ. 1. Cơ sơ thần kinh của tập tính bẩm sinh: - Là tập hợp các phản xạ không điều kiện mà trình tự của chúng trong hệ thần kinh đã được gen qui đinh sẵn từ khi sinh ra, nghĩa là cực có kích thích là có tác động xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định, bền vững, không thay đổi. 2. Cơ sơ thần kinh của tập tính học được: - Tập tính bẩm sinh là chuỗi PXKĐK - Tập tính học được là chuỗi PXCĐK.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 4. Củng cố: 3 phút - HS nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài. - HS đọc phần tóm tắt nội dung SGK. - Kích thích dấu hiệu là gì? (Là kích thích từ môi trường làm xuất hiện một tập tính nào đó ở động vật. Không phải cứ có kích thích thì có xuất hiện tập tính. Ví dụ: rung cây chim non há mỏ nhưng khi kích thích mùi cơ thể chim mẹ thì chim non không há mỏ).. 5. Dặn dò: 1 phút - Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo và mục “Em có biết”. - Đọc trước bài tiếp theo “Bài 32: Tập tính của động vật (tt)”. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trường THPT Cao Lãnh 2 Tổ: Hóa - Sinh. GV: Phan Phước Nguyên Môn: Sinh học 11 - CTC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần: Tiết PPCT:. Bài 32: TẬP TÍNH ( tt ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Tìm được những ví dụ về con người sử dụng một số tập tính của động vật trong trồng trọt và trong đời sống. - HS hiểu được việc xây dựng một số tập tính cho động vật qua huấn luyện, bàng con đường thành lập các phản xạ có điều kiện.. 2. Kỹ năng: - Huấn luyện các vật nuôi trong gia đình. - Liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Giúp học sinh vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống thông qua thay đổi tập tính trong luyện thú - Ứng dụng kiến thức tập tính vào chăn nuôi, trồng trọt.. II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm.. III. PHƯƠNG TIỆN : Sưu tầm tranh ảnh hay băng đĩa về biện pháp đấu tranh sinh học để bảo vệ cây trồng, vật nuôi.. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số ví dụ và phân tích các ví dụ về tập tính sing sản ở động vật. - Em hãy nêu rõ nguyên nhân dẫn tới tập tính di cư của một ssố loài chim..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Bài mới: Vào bài : Có thể bắt đầu bằng 1 mẫu truyện hay 1 đoạn băng hình về việc cứu người của 1 chú cá heo, tài tring sát của chú chó Rex,......... TG. Hoạt động GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ở động vật có những hình thức học tập nào?. Hoạt động HS. * HS đọc nôi dung phần IV SGK và trả lời: - Quen nhờn. - In vết. - Điều kiện hoá. - Học ngầm. - Học tập quen nhờn là gì? - Học khôn. Cho ví dụ? - HS cho vd - Học tập in vết là gì? Cho ví dụ ? - Ngỗng đi theo ông chủ lò ấp vịt vì đó là hình ảnh đầu - Hình thức học tập điều kiện tiên mà chúng nhìn thấy. hoá là gì? Gồm có các loại dạng nào? Cho ví dụ? - Điều kiện hoá đáp ứng là - Gồm có 2 dạng: điều kiện gì? Cho ví dụ? hoá đáp ứng và điều kiện hoá hành động. - VD: Con mèo đang đói bụng, chỉ nghe tiếng bày bát - Điều kiện hoá hành động là là đã vội chạy xuống bếp. gì? Cho ví dụ? - VD: Khi cho cá ăn đánh kẻng kết hợp với thả mồi. + Xiếc chó nhảy qua vòng lửa kết hợp với thưởng cho - Học ngầm là gì? Cho ví dụ? ăn. - Học khôn là gì? Cho ví dụ? - HS trả lời. - Nhận xét và hoàn thiện kiến * HS quan sát hình 32.2 thức. SGK, thảo luận và trả lời: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Lắng nghe. - Ở động vật có những tập tính phổ biến nào? Cho ví dụ? - HS đọc nội dung phần V + Hãy nêu một số tập tính SGK, thảo luận theo nhóm kiếm ăn, săn mồi ở động vật? phân tích và trả lời: + Em hãy cho biết: Động vật - Một số tập tính phổ biến ở rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi động vật: mồi, giết con mồi… như thế nào?. - Hổ, báo săn mồi, vồ mồi; Nhện giăng lưới bẩy con + Động vật bảo vệ lãnh thổ trùng. (cách đe dọa, tấn công, đánh. Nội dung IV. Một số hình thức học tập ở động vật: 1. Quen nhờn: ĐV phớt lờ, không trả lời lại kích thích nhiều lần nếu như kích thước đó không kèm theo sự nguy hiểm nào. 2. In vết: In vết có hiệu quả nhất ở ở giai đoạn ĐV mới sinh ra một vài giờ đồng hồ cho đến hai ngày, sau giai đoạn đó hiệu quả in vết thấp. 3. Điều kiện hoá đáp ứng: (Điều kiện hoá kiểu Paplôp) Là hình thức học tập được hìnht hành từ các mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kt đông thời. 4. Điều kiện hoá hành động: (ĐK hoá kiểu Skinnơ) Là kiểu liên kết một hành vi của động với một phần thưởng (hoặc phạt) , sau đó ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó. 5. Học ngầm: Là kiểu học không ý thức, không biết rõ là mình đã học được. 6. Học khôn. Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> dấu lãnh thổ…) như thế nào? Phân tích ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ (có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật). - Các loài thú rừng thường hay chiếm lãnh thỗ riêng. Biện pháp bảo vệ và khai + Hãy nêu một số tập tính thác các loài thú quí hiếm liên quan đến sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non… như thế nào?. - Ve vãn ấp trứng và đẻ + Tại sao chim và cá di cư? trứng. Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? - Các đàn chim , sếu di cư + Hãy lấy ví dụ về tập tính xã thành từng đàn theo mùa. hội ở người và động vật? - Các loài thứ sống thành bầy đàn và có thứ bậc. Ong thợ lao động để phục vụ cho - Nhận xét chuẩn xác hóa các sự sinh sản của ong chúa. ý kiến HS và hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) + Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người. - Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. - Phân tích thêm nhiều ứng dụng của các tập tính động vật vào đời sống chăn nuôi…. quyết những tình huống mới. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật: 1. Tập tính kiếm ăn: Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ: - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. 3. Tập tính sinh sản. - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non. - Tạo ra thế hệ sau, duy trì - HS nghiên cứu thông tin sự tồn tại của loài. SGK trao đổi nhóm trả lời. 4. Tập tính di cư - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 5. Tập tính xã hội: - Lắng nghe. Là tập tính sống bầy đàn - Tập tính thứ bậc - Tập tính vị tha VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất: - Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. - Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi... - Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng... - Chăn nuôi: Nghe tiếng.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng... - An ninh quốc phòng: Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ.... 4. Củng cố: 3 phút - HS nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài. - HS đọc phần tóm tắt nội dung SGK. - Nêu các ứng dụng về tập tính động vật vào thực tiễn sản xuất?. 5. Dặn dò: 1 phút - Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc chuẩn bị trước các nội dung ôn tập học kì I.. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 33: TH – XEM PHIM VỀ MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Phân tích được các dạng tập tính của động vật. II. Thiết bị dạy học: - Các đoạn phim tập tính của động vật - Máy chiếu. III. Nội dung và cách tiến hành: 1. Một số câu hỏi khi xem phim: - Động vật ăn mồi như thế nào? - Các biểu hiện của conđực với con cái vào mùa sinh sản? - Làm thế nào để xác định được con đầu đàn? - Các cá thể trong đàn thông tin với nhau như thế nào?. 2. Xem phim: Sau khi xem phim tiến hành thảo luận để trả lời câu hỏi. IV. Viết thu hoạch: Dựa trên kết quả thảo luận, mỗi học sinh viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của động vật (so sánh tậo tính của nhiều loài). V. Nhận xét, dặc dò: Về nhà ôn tập theo đề cương để kiểm tra. VI. Rút kinh nghiệm RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(89)</span>