Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.63 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16. Ngày soạn: 10 / 12 /2010 Ngày giảng: 13 /12 /2010. Toán : NGÀY, GIỜ A. Mục đích yêu cầu - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian; biết xem giờ đúng; nhận biết thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. -H vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống. * Bài 1;3 B. Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 1 đồng hồ điện tử C Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng –lớp bảng con. -Hai em lên bảng –lớp bảng con. x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 -Học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *. Giới thiệu Ngày - Giờ Bước 1 : Yêu cầu học sinh trả lời bây giờ là - Quan sát và lắng nghe và trả lời . ban ngày hay ban đêm . - Ban ngày . - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm . Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời . -H lắng nghe. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời . - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em ăn cơm cùng gia đình . - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Em đang học bài cùng các bạn . - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Em xem ti vi . - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? - Em đang ngủ . * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng , trưa , chiều , tối . - Nhiều em nhắc lại . Bước 2 :Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . -Một ngày có bao nhiêu giờ. - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng - Nêu:24 giờ trong ngày lại được chia các quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 buổi giờ . - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi - Đếm theo : 1 giờ sáng , 2 giờ sáng -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc 3 giờ ...10 giờ sáng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng . - Ycầu H đọc bảng phân chia thời gian SGK. - 2 em đọc bài học . - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao ? - Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ . *. Luyện tập - Một em đọc đề bài . Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Chỉ 6 giờ . -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Điền 6 . - Em điền số mấy vào chỗ trống ? - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng . -Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Tự điền số giờ vào phiếu. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào phiếu. - Em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá - Đọc đề . Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài - Quan sát đồng hồ điện tử . - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử . - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối . - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò - Về nhà tập xem đồng hồ . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Học bài và làm các bài tập VBT . -Dặn về nhà học và làm bài tập .. Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đsống tình cảm của bạn nhỏ. -GD H yêu thương các loài vật. II . Chuẩn bị : Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu trong bài tập đọc : “ Bé Hoa “ hỏi của giáo viên. 2.Bài mới Tiết 1: A. Luyện đọc * GV đọc mẫu diễn cảm bài văn . -Lớp lắng nghe đọc mẫu . * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu . -H nối tiếp từng câu lần 1. -Luyện đọc: nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, -Rèn đọc các từ theo yêu cầu. rối rít, sung sương, ... -H nối tiếp đọc từng câu lần 2 cho hết * Đọc từng đoạn : bài. -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . +Đoạn 1: giảng “tung tăng” -Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp . +Đoạn 2: giảng “mắt cá chân, bó bột, bất -H lắng nghe. động” -H lắng nghe. +Đoạn 3: luyện đọc “ Thấy vậy....mẹ ạ !” -Luyện đọc: Thấy vậy...mẹ ạ! +Đoạn 4: luyện đọc “ nhìn bé vuốt ve....mau -Luyện đọc: Nhìn bé vuốt ve...mau lành.” lành. * Đọc từng đoạn trong nhóm . -4 H nối tiếp 4 đoạn lần 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gv theo dõi, hướng dẫn. * Thi đọc Mời các nhóm thi đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài Tiết 2 : c.Tìm hiểu nội dung -Bạn của bé ở nhà là ai ? - Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo cún ?. -Nhóm 4 luyên đọc. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Hkhác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Lớp đọc đồng thanh cả bài .. -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm -Là Cún Bông , con chó của nhà hàng xóm - Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ? - Bé vấp phải một khúc gỗ , ngã đau và -Những ai đến thăm bé ? không đứng dậy được . - Cún đã chạy đi tìm người giúp bé . -Vì sao bé vẫn buồn ? - Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng - Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? bé vẫn buồn -Vì bé nhớ Cun mà chưa được gặp - Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? Cún. - Cún đã mang đến cho bé khi thì tờ -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? báo , lúc thì cái bút chì , con búp bê , ... - Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi d.Luyện đọc lại truyện: và chơi với bé . -Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các - Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và nhóm và các cá nhân . Cún Bông . 3.Củng cố , dặn dò : - Các nhóm thi đua đọc . -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Các cá nhân lần lượt thi đọc -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. - Phải biết yêu thương gần gũi với các vật nuôi . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Ngày soạn: 11 / 12 /2010 Ngày giảng: 14 /12 /2010. Kể chuyện:. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục đích yêu cầu - Biết dựa vào tranh kể lại được đủ ý từng đoạn câu chuyện. - Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . - H mạnh dạn, tự tin, có giọng kể tốt. II . Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện “Hai anh em”. - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Bài mới * Hướng dẫn kể từng đoạn : * Bước 1 : Kể theo nhóm . - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm . * Bước 2 : Kể trước lớp . - Yêu cầu học sinh kể trước lớp . - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể . - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi . * Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? - Cún Bông và bé đang làm gì ? * Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Lúc đấy Cún Bông làm gì ? * Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?. - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện . -5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn . - Trong nhóm theo dõi bổ sung - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay - Vẽ Cún Bông và Bé . - Cún Bông và Bé cùng đi chơi trong vườn. - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau -Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ . - Các bạn đến thăm bé rất đông , và còn * Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , cho bé nhiều quà. Cún đã giúp Bé điều gì ? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún . * Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? - Mang cho Bé khi thì tờ báo , lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? Bé mà không đi đâu . *Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với - Yêu cầu 5 em nối tiếp nhau kể lại câu nhâu rất thân thiết . chuyện . - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún giúp - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện . Bé khỏi bệnh . - Nhận xét ghi điểm từng em . - 5 em kể tiếp nhau đến hết câu 3. Củng cố, dặn dò chuyện . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét theo yêu cầu . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng - 1 em kể lại câu chuyện . nghe . -Về nhà tập kể lại nhiều lần -Học bài và xem trước bài mới . Luyện đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu -H đọc đúng, to, rõ ràng bài đọc : Con chó nhà hàng xóm -Nắm được nội dung của bài, thể hiện được giọng đọc. -Rèn kĩ năng đọc, có ý thức học tập. II. Lên lớp. 1.Bài cũ: -2H giỏi đọc lại bài đọc . Nêu nội dung của bài. -Gv nhân xét, ghi điểm. 2. Bài mới. A. Bài “Con chó nhà hàng xóm”.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -5 h đọc nối tiếp 5 đoạn +Luyện đọc: rất thích, sung sướng, thân thiết. Chú ý ngắt nghĩ. -3H yếu đọc – GV theo dõi, hướng dẫn (đọc đúng, to, rõ ràng ) -5H khá thi đọc ( thể hiện giọng đọc ) -2 H giỏi đọc toàn bài. +Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông. Cún bông mang lại niềm vui cho bé, giúp bé mau lành bệnh ) 3.Củng cố, dặn dò. -H nhắc tên các bài đọc đã học trong tuần. -Gv nhân xét tiết học. -Về nhà luyên đọc thêm bài đọc thêm.. ………………………………….. Chính tả(tập chép): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A. Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác bài chính tả “ Con chó nhà hàng xóm “ - Làm đúng các bài tập BT2; BT3a - Rèn chữ viết. B. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng . - Ba em lên bảng viết các từ thường - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp mắc lỗi ở tiết trước chim bay , nước viết vào giấy nháp . chảy , sai trái , xếp hàng , giấc ngủ , - Nhận xét ghi điểm học sinh . thật thà . 2.Bài mới: - Nhận xét các từ bạn viết . A. Hướng dẫn tập chép 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu em đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . theo . -2 em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm -Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ? hiểu bài 2/ Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn kể lại câu chuyện “ Con - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? chó nhà hàng xóm “ -Trong câu: “Bé là một cô bé yêu loài vật” . - Vì là tên riêng của bạn gái trong Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên truyện . riêng - Bé đứng đầu câu là tên riêng , bé -Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa trong từ cô bé không phải tên riêng . những chữ nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn . - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng -Giáo viên nhận xét đánh giá . con . -nuôi , quấn quýt , bị thương , giường 4/Chép bài : Cho nhìn bảng chép bài vào vở , giúp bé mau lành . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Nhìn bảng và chép bài . 5/Soát lỗi : Đọc lại để H dò bài , tự bắt lỗi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6/ Chấm bài : -Chấm điểm và nhận xét 9 bài . B. Hướng dẫn làm bài tập *Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : - Chia lớp thành 4 đội . - Yêu cầu các đội thi qua 2 vòng . - Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .. - Chia 4 tổ thành 4 đội . - Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu . -Vòng 1 : núi , tủi , chui , lủi , múi -Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt bưởi , ... đầu bằng âm ch . -lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy chung , - Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút . tủy , thủy... - Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó +chăn , chiếu , chõng , chảo , chèo , thắng cuộc . Nhận xét bài và chốt lại lời giải chông , chày , chạy , chum , ché , đúng. Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . chĩnh ,.... 3.) Củng cố , dặn dò - Các nhóm nhận xét chéo . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Đại diện các nhóm nêu các từ tìm -Dặn về nhà học i và làm bài xem trước bài được . mới - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập VBT .. Chiều:. Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.. A. Mục đích yêu cầu - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng. chiều, tối . Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( 17 giờ , 23 giờ ...) . Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian ( đúng giờ , muộn giờ , sáng tối . ) - H biết xem giờ. - Vận dụng tốt vào hằng ngày để học tập và sinh hoạt đúng giờ B. Chuẩn bị : Hình vẽ bài tập 1 ,2 SGK phóng to. Mô hình đồng hồ có kim quay được . C. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Kiểm tra xem giờ của H -Hai em lên bảng -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Một em đọc đề bài . - Treo tranh và hỏi : - Quan sát nhận xét . -Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng . - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ B . - Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ? - Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn - An thức dậy lúc 6 giờ sáng . Đồng hồ lại . A. - An xem phim lúc 20 giờ . Đồng hồ D - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - An đá bóng lúc 17 giờ . Đồng hồ C - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá bóng và xem phim ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Treo tranh và hỏi : -Muốn biết câu nào đúng câu nào sai ta làm gì - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? Vậy câu nào đúng câu nào sai ? - Để đi học đúng giờ bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại . -Giáo viên nhận xét đánh giá. * Trò chơi thi quay kim đồng hồ . Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau . - Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ - Đọc to từng giờ . -Ycầu các đội quay đúng giờ mà giáo viên đọc - Yêu cầu xong đưa đồng hồ lên - Quan sát nhận xét bùnh chọn đội thắng cuộc . 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều . -An đá bóng lúc 5 giờ chiều , xem phim lúc 8 giờ tối -Một em đọc đề bài . - Quan sát nhận xét . - Ta phải quan sát tranh , đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ . - Lúc 7 giờ sáng . - 8 giờ . - Bạn học sinh đi học muộn . - Câu a sai , câu b đúng . - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ . - Nhận xét bài bạn . - Lớp chia thành 2 đội . - Nhận mô hình đồng hồ . - Quay kim đồng hồ đúng với giờ giáo viên đọc . - Đội nào đưa lên trước có số giờ đúng là đội thắng cuộc . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. Ngày soạn: 12 / 12 /2010 Ngày giảng: 15 /12 /2010. Toán:. NGÀY THÁNG. A Mục đích yêu cầu - biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tuần lễ . - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng; ngày, tuần lễ. -H vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống. B. Chuẩn bị : Một quyển lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng trả lời các giờ trên - Thực hành xem đồng hồ . đồng hồ do giáo viên quay kim . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị * Lớp theo dõi giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thời gian đó là : “ Ngày - Tháng “ . b. Khai thác : Giới thiệu các ngày trong tháng . - Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi . -Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? -Yêu cầu học sinh đọc tên các cột . -Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 . -Tương tự YC chỉ các ngày khác trong tháng - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được . - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch . c. Luyện tập : Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Gọi 1 em đọc bài mẫu . - YC nêu cách viết của Ngày bảy tháng mười một . -Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? -Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi : -Đây là lịch tháng mấy ? - Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch . - Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Mời một em lên bảng điền mẫu . - YC lớp điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12 . - Vậy tháng 12 có mấy ngày ? -So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ?. -Vài em nhắc lại tựa bài. - H quan sát . - Quan sát nhận xét . - Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to . - Cho biết các ngày trong tháng . - Nhiều em đọc ( Thứ Hai , thứ Ba , ...) - Là ngày 1 . - Thứ bảy . - Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch . - Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ . - Tháng 11 có 30 ngày . - Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo viên cung cấp . - Đọc, viết (theo mẫu). -Một em đọc bài mẫu . - Viết chữ ngày , sau đó viết số 7 , viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11 . - Ta viết ngày trước . -H oàn chỉnh bài tập. - Em khác nhận xét bài bạn . -Quan sát nhận xét . - Là lịch tháng 12 . - Thực hành điền các ngày vào tờ lịch . - Là ngày 2 . - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch . - Thực hành điền tờ lịch tháng 12. -Có 31 ngày . - Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày . - Lắng nghe ghi nhớ .. - Kết luận : Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau .Có tháng có 31 ngày , có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày . - Hai em nhắc lại nội dung bài . 3. Củng cố - Dặn do: - Về học bài và làm các bài tập còn lại . -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU“AI THẾ NÀO ?” A. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu “Ai thế nào ?” - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. - H có vốn từ phong phú, vận dụng tốt khi viết văn. B. Chuẩn bị :Tranh minh họa bài tập 3 , bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai - Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ? ( con gì , cái gì ) như thế nào ? - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . - Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa. - Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau trao đổi . - Thảo luận theo cặp . Đại diện trình - Đại diện nhóm trình bày. bày. -Gv nhận xét, kết luận. - tốt >< xấu , ngoan >< hư , nhanh > < chậm , Bài 2: Chọn 1 cặp từ trái nghĩa BT1, đặt trắng > < đen , cao >< thấp , khỏe câu. ><yếu . - Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ? - Lớp làm việc nhân . - Hãy đặt câu với từ “ hư”? - Là hư . -H tiếp nối đọc câu của mình. -Con mèo nhà em rất hư . - Nhận xét bài làm học sinh . -Cái bút này rất tốt - Chữ của em còn Bài 3: Viết tên cac con vật trong tranh. xấu Treo từng bức tranh và yêu quan sát ....... -Những con vật này được nuôi ở đâu ? - Một em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở . -Lớp quan sát. - Giáo viên đọc từng số con vật . - Được nuôi ở nhà - Nhận xét bài làm. - Lớp tự làm bài . 3. Củng cố - Dặn do 1. gà trống; 2.vịt; 3.ngan; 4.ngỗng; 5.bồ -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học câu; 6.dê; 7.cừu;8.thỏ; 9.bò; 10.trâu; -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học và làm các bài tập còn lại .. Tập đọc:. THỜI GIAN BIỂU.. A. Mục đích yêu cầu - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữ cột, dòng. -Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch . - Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình . * H khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 B. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . C. Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu -Ba em đọc bài “ Con chó nhà hàng hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên. xóm“. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Luyên đọc. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - GV đọc mẫu toàn bài . -Luyện đọc : Vệ sinh , sắp xếp ,.... ………………………………… -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . * Đọc từng dòng trong bài . - 4 em đọc từng đoạn trong bài . * Đọc từng đoạn của bài : - Đoạn 1 : Sáng -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn. - Đoạn 2 : Trưa - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu , vệ - Đoạn 3 : Chiều - Đoạn 4 : Tối sinh cá nhân . * Đọc từng đoạn trong nhóm . -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm . -Nhóm 4 luyện đọc. -H khác lắng nghe và nhận xét bạn - Theo dõi, hướng dẫn H đọc. đọc . * Thi đọc 2 nhóm thi đọc ,mỗi nhóm 4 H - 2 nhóm thi đọc bài ,mỗi nhóm 4 H -Nhận xét , kết luận nhóm đọc tốt. -Nhận xét, bình chọn. -1H đọc toàn bài. -Lớp lắng nghe c. Tìm hiểu bài: -Lớp đọc thầm bài -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương -Đây là lịch làm việc của ai ? Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình -Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng - Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến ngày ? 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ - Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ... - Để khỏi bị quên và để làm các việc thời gian biểu để làm gì ? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương một cách tuần tự , hợp lí . - Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn Thảo có gì khác so với ngày thường ? đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà . -Thời gian biểu có tác dụng gì? -Giúp chúng ta sắp xếp thời gian làm d.Thi tìm nhanh, đọc giỏi. việc hợp lí, có kế hoạch, đạt kết quả -Chia lớp thàn 4 nhóm cao. -GV kết luận nhóm và người thắng cuộc. -Hoạt động nhóm 4, tìm và đọc. 3. Củng cố dặn dò -Lớp tuyên dương. - Gọi 1 em đọc lại bài . -Theo em thời gian biểu có cần thiết - 1 em đọc lại bài . không ?Vì sao.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót công việc . - Về nhà học bài xem trước bài mới .. Luyện toán: THỰC HÀNH XEM GIỜ I.Mục tiêu -H biết xem giờ. -Vận dụng kiến thưc đã học hoàn thành tốt các bài tập. -Có ý thức học tập. II.Lên lớp. A.Ôn kiến thức. -Một ngày có mấy giờ? -Giờ buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm? -2 – 3 H nhắc kiến thức, H khác nhận xét. Gv nhận xét, kết luận. B. Thực hành. a. Xem giờ. -Gv quay giờ – H tiếp nối nhau phát biểu. + 1 giờ, 4 giờ, 6 giờ, ..... *Trò chơi: “Thi ai đúng, ai nhanh” - GV đọc giờ đúng – H quay kim trên đồng hồ bìa. -Gv nhận xét kết quả của trò chơi. b. Bài tập: -H làm bài cá nhân ghi thời gian các việc cần làm trong ngày. -2 – 5 H trình bày bài làm. GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò. -2 H nêu nội dung bài học. -Gv hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học. -Thực hiện đúng thời gian đã quy định. Luyện viết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Yêu cầu -H viết đúng , đủ bài: Con chó nhà hàng xóm -Viết đúng:Cún Bông, quấn quýt, giường... -Rèn chữ viết. II. Lên lớp. 1.Hướng dẫn nghe viết -GV đọc bài viết -2 H đọc bài, lớp đọc thầm + Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa? (đầu câu, danh từ riêng) -H viết bảng con: Cún Bông, quấn quýt, giường -Lớp đọc đồng thanh bài 1 lần. -GV đọc H viết bài. -GV đọc h dò bài - H đổi vở dò lỗi. -Gv chấm bài 8em..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài tập: - Hãy tìm 3 tiếng có vần ui, uy - 3 tiếng có thanh hỏi, ngã -Lớp làm vở, 1H lên chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết lại bài. Ngày soạn: 13/12 /2010 Ngày giảng: 16 /12 /2010. Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH A. Mục đích yêu cầu - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. -Củng cố về kĩ năng xem lịch tháng . Củng cố biểu tượng thời gian , khoảng thời gian . - Vận dụng tốt vào cuộc sống. B. Chuẩn bị :Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -HS1:Nêu các ngày trong tháng11 - HS1 Thực hiện nêu . -HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 - HS2 lên bảng nêu và so sánh . so sánh ngày tháng 12 với số ngày của -Học sinh khác nhận xét . tháng 11 . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1: Trò chơi “Điền ngày còn thiếu” - Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm . - Chia lớp thành 4 đội bằng nhau . - Nhận tờ lịch . - Phát cho mỗi đội một tờ lịch . - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu - YC các N ghi tiếp các ngày còn thiếu vào . tờ lịch .Nhóm làm xong trước mang tờ lịch -Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo treo lên bảng . trình bày. -Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng Bài 2: Treo tờ lịch tháng 4 cuộc. -Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những -Quan sát và đưa ra câu trả lời ngày nào? -Thứ ba tuần này là ngày mấy?Thứ ba tuần - Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 . trước là ngày mấy?Thứ ba tuần sau là thứ - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 mấy -Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 -Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng . - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu . - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. - Nhận xét bài làm học sinh . - Các em khác nhận xét bài bạn . 3. Củng cố , dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Về học bài và làm các bài tập VBT .. Tập viết: CHỮ HOA O A. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa O; chữ và câu ứng dụng: Ong, Ong bay bướm lượn - Có kĩ năng viết chữ hoa tốt -Rèn học sinh viết đúng mẫu. B. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C. Lên lớp : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cu: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ N và từ Nghĩ -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: A.Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ O: - Chữ O có chiều cao , rộng bao nhiêu ? - Chữ O có những nét nào ? - Yêu cầu tìm điểm dừng bút của chữ O - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ O cho học sinh. Hoạt động học - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Học sinh quan sát . - Chữ O cao 5 li và rộng 4 li -Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên. - Viết lại qui trình viết lần 2 .. O. *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa O vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ? -Cụm từ gồm mấy chữ ? * Quan sát , nhận xét : -Viết mẫu :. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bay bướm lượn rất đẹp - Gồm 4 tiếng . - H quan sát. Ong bay bướm lượn. - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? * Viết bảng : Yêu cầu viết chữ O vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . C. Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . D. Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .. -Chữ O,g, b, lcao 2,5 li .các chữ còn lại cao một li. -Bằng một đơn vị chữ . - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố - Dặn do: -H lắng nghe. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà tập viết lại nhiều lần -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .. Tập làm văn: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LÂP THỜI GIAN BIỂU. A. Mục đích yêu cầu - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen. - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3) -Yêu thích môn học, vận dụng tốt vào cuộc sống. B. Chuẩn bị :Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà . C. Lên lớp : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu . - Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác . - Mời một số em đại diện nói . - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu . - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .. Hoạt động học - 3 em lên đọc bài làm trước lớp . - Lắng nghe nhận xét bài bạn .. - Đọc bài . - Đàn gà đẹp quá ! - Đàn gà thật là đẹp ! - Làm việc theo cặp . - Chú Hà khỏe quá ! / Chú Hà mới khỏe làm sao ! / Chú Hà thật là khỏe .... - Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Đọc đề bài - 5 - 7 em nêu tên một số con vật . - Một em khá kể . Chẳng hạn : - Nhà em nuoi một con chó tên là LuLu.Chó ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày ... -Trong nhóm nói và chỉnh sửa cho nhau . -Một số em trình bày bài trước lớp .. Bài 2 :Mời một em đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể - Mời một em kể mẫu . - Gv nêu câu hỏi gợi ý :Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ? . - Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm - Mời một số HS nêu bài của mình. - Một em đọc yêu cầu đề bài ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : Mời một em đọc nội dung bài tập . - Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo . - Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở . - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn do: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo . - Viết bài vào vở . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -H lắng nghe. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. Thủ công : GẤP, CẮT, DÁN BBGT CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU A. Mục tiêu - H gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . -Đường cắt có thể mấp mô, biển báo tương đối cân đối (có thể làm BBGT có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GVHD) -HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . * Với H khéo tay: Đường cắt ít mấp mô, BB cân đối. B. Chuẩn bị : Hình mẫu biển báo hiệu giao thông cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . C. Lên lớp : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước gấp, cắt, dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới Hoạt động 1 : H nhắc các bước gấp… . * Bước 1 :Gấp căt biển cấm xe đi ngược chiều - Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo . Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . * Hoạt động 2: Lớp thực hành - Yêu cầu H thao tác các bước gấp cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều cả lớp quan sát .. Hoạt động học - 2H lên bảng - Nhân xét - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều .. H1. H2. -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em gấp , cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều bằng giấy màu . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp 3. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên . - 1H nhắc -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành. Ngày soạn: 14/12/2010 Ngày giảng: 17/12/2010. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG. A.Mục đích yêu cầu - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem lịch. - Kĩ năng nhận biết đơn vi đo thời gian tốt. -H yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. * Bài 1; 2. B.Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ có thể quay kim , Tờ lịch tháng 5 . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - 3 H lên bảng- lớp sử dụng mô hình đồng -3H cùng lớp thực hiện theo yêu cầu hồ để quay đồng hồ chỉ:9 giờ, 12 giờ, 18 của Gv. giờ. 2.Bài mới: *Luyện tập Bài 1: Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời - Em tưới cây lúc mấy giờ ? - Em tưới cây lúc 5giờ chiều. - Đồng hồ nào chỉ lúc5 giờ chiều ?Tại sao ? - Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều . -Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng -Em đang học ở trường lúc 8 giờ . hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ? Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng . - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim đâu ? kim dài ở đâu ? ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 . - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? - Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ . - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . - Đồng hồ nào chỉ 18giờ ? - Đồng hồ C chỉ 18giờ . -Em đi ngủ lúc mấy giờ ? -Em đi ngủ lúc 21 giờ . -21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 21 giờ còn gọi là 9 giờ . - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . - H nối tiếp báo cáo kết quả . - H nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét bài làm học sinh . - Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời . Bài 2: Treo tờ lịch tháng 5 lên bảng . -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào - Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29 . - Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 - Các em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. Luyện toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH. GIẢI TOÁN I. Mục tiêu. -H biết xem lịch, giải toán. -Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập. -Có ý thức học tập, vận dụng tốt vào cuộc sống. II. Lên lớp. A. Thực hành xem lịch. -GV treo tờ lịch tháng 12/2008. Lớp quan sát, trả lời câu hỏi: + Tháng 12 có mấy ngày? Nêu các ngày trong tháng 12? + Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? +Đọc tên các ngày ứng với thứ trong tháng. - Hoạt đông nhóm 2 – trả lời các câu hỏi. - Đại diện câc nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét.Gv nhận xét, bổ sung. B. Giải toán: Lan vót được 34 que tính. Hoa vót nhiều hơn Lan 18 que tính. Hỏi Lan vót được bao nhiêu que tính ? -H tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. -Giải bài toán vào vở. -Gv theo dõi, hướng dẫn H yếu làm bài. -Gv chấm bài. 1 H chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. Hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học.. ………………………………… Sinh hoạt: SAO I.Yêu cầu. -Thực hiện đúng tiến trình sinh hoạt sao. -Nghiêm túc, có ý thức trong tiết học. II. Lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. -Cho lớp hát. -Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt. -Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. 2. Tiến hành sinh hoat.: Trưởng sao điều khiển theo quy trình của tiết sinh hoạt. Bước 1: Điểm danh. -Tập hợp theo đội hình hàng dọc; điểm danh rõ ràng, dứt khoát. Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân. -Trưởng sao nhận xét được những mặt ưu, măt khuyết của từng sao viên trong tuần. Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần – hô vang reo..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Khi kể phải giới thiệu tên, kể được những việc làm ở nhà, ở trường. Bước 4: Đọc lời hứa của sao nhi. -Hát bài: Sao của em. Bước 5: Nêu kế hoạch tuần. -Đi học chuyên cần, đúng giờ. Đến lớp làm vệ sinh sạch sẽ. -Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. -Hăng say phát biểu, thi đua dành được nhiều điểm tốt. -Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kì 1 đat kết quả cao. -Tham gia tốt các hoạt động. Bước 6: Sinh hoạt theo chủ điểm. -Hát, múa, kể chuyện về chủ đề: “Anh bộ đội Cụ Hồ” -GV theo dõi, hướng dẫn. 3.Củng cố, dặn dò. -HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.GV nhân xét tiết sinh hoạt sao..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện toán: THỰC HÀNH XEM GIỜ I.Mục tiêu -H biết xem giờ. -Vận dụng kiến thưc đã học hoàn thành tốt các bài tập. -Có ý thức học tập. II.Lên lớp. A.Ôn kiến thức. -Một ngày có mấy giờ? -Giờ buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm? -2 – 3 H nhắc kiến thức, H khác nhận xét. Gv nhận xét, kết luận. B. Thực hành. a. Xem giờ. -Gv quay giờ – H tiếp nối nhau phát biểu. + 1 giờ, 4 giờ, 6 giờ, ..... *Trò chơi: “Thi ai đúng, ai nhanh” - GV đọc giờ đúng – H quay kim trên đồng hồ bìa. -Gv nhận xét kết quả của trò chơi. b. Bài tập: -H làm bài cá nhân ghi thời gian các việc cần làm trong ngày. -2 – 5 H trình bày bài làm. GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò. -2 H nêu nội dung bài học. -Gv hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học. -Thực hiện đúng thời gian đã quy định.. Ngày giảng: 14 /12 /2010. Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH A. Mục đích yêu cầu - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. -Củng cố về kĩ năng xem lịch tháng . Củng cố biểu tượng thời gian , khoảng thời gian . - Vận dụng tốt vào cuộc sống. B. Chuẩn bị :Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -HS1:Nêu các ngày trong tháng11 -HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11 . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1: Trò chơi “Điền ngày còn thiếu” - Chia lớp thành 4 đội bằng nhau . - Phát cho mỗi đội một tờ lịch . - YC các N ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch .Nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng . -Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS1 Thực hiện nêu . - HS2 lên bảng nêu và so sánh . -Học sinh khác nhận xét .. - Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm . - Nhận tờ lịch . - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu . -Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trình bày. - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc. -Quan sát và đưa ra câu trả lời. Bài 2: Treo tờ lịch tháng 4 -Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? - Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 . -Thứ ba tuần này là ngày mấy?Thứ ba tuần - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 trước là ngày mấy?Thứ ba tuần sau là thứ mấy -Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 -Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng . - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu . - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. - Nhận xét bài làm học sinh . - Các em khác nhận xét bài bạn . 3. Củng cố , dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài . -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về học bài và làm các bài tập VBT .. Chính tả( nghe viết): TRÂU ƠI ! A.Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm đươc bài tập 2; 3b -H nghe và viết đúng chính tả. Rèn chữ viết. B.Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Mời 2 em lên bảng , lớp thực hiện viết vào bảng con các từ: múi bưởi, khuy áo, suối chảy, suy nghĩ. -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: * Hướng dẫn nghe viết : 1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết, 2H đọc lại. -Đây là lời của ai nói với ai ? 2. Hướng dẫn cách trình bày : -Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ? - Chữ nào phải viết hoa ? 3. Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó: cày, cấy, quản công, vốn nghiệp nông gia. 4. Viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở . 5.Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 :Yêu cầu đọc đề . - 1H giỏi làm mẫu. - Nhóm 2 thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3 : Thanh hỏi hay thanh ngã -H làm vở – GV theo dõi, hướng dẫn . -Giáo viên chấm, chữa bài. 3.Củng cố , dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. -Hai em lên bảng, lóp bảng con viết các từ theo yêu cầu. -Nhận xét bài bạn .. -2H đọc bài viết, lớp đọc thầm . - Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình . - Viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8. - D.6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề . - Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa . -Lớp viết bảng con theo yêu cầu. -Nghe giáo viên đọc để viết vào vở . -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au . - 1 Học sinh làm mẫu . - N2 thảo luận. -cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; ... - Lớp làm vào vở . - Hai em đọc lại các từ vừa điền . - Nhận xét bài bạn . -2 em nhắc lại các YC khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.. H ĐTT :TỔ CHỨC THĂM HỎI VÀ GIAO LƯU VỚI CCB Ở ĐỊA PHƯƠNG. I.Mục tiêu. -Tổ chức thăm hỏi giao lưu với cựu chiến binh. -H biết về những cựu chiến binh ở địa phương. -Thăm hỏi, có ý thức giúp đỡ một số cựu chiến binh. II. Tiến hành..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Giới thiệu bài, ghi đề. 2. Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Quan sát tranh ảnh. -H quan sát ảnh chụp về cựu chiến binh. +Gv : Cựu chiến binh là những người .... -Nêu tên các cựu chiến binh ở địa phương. -Để không phụ lòng các cựu chiến binh các em cần làm gì và có thái độ như thế nào ? ( Biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngoãn. Chăm học, có kết quả học tập tốt, xứng đáng với danh hiệu « cháu ngoan Bác Hồ ») *Hoạt động 2 : H giao lưu với cựu chiến binh. -Cựu chiến binh kể chuyện về mình cho H nghe. -HS hát, múa, đọc thơ ca ngợi về cựu chiến binh. - Nêu ý nghĩa của buổi giao lưu ( ...hiểu biết thêm những điều về cựu chiế binh) *Hoạt động 3 : Trưng bày tranh ảnh. -3N đưa tranh ảnh nhóm mình chuẩn bị lên trưng bày -Dán sản phẩm 3 N. Đại diện 3 N giới thiệu về tranh ảnh của mình. -Gv cùng lớp nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3.Củng cố, dặn dò. -Qua bài học em hiểu biết điều gì ? -Để xứng đáng với công lao của các cựu chiến binh các em phải làm gì ? -Nhận xét tiết học. Sưu tâm thơ, bài hát về cựu chiến binh.. CHIỀU:. TNXH : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG.. I.Mục tiêu: H biết -Các thành viên trong nhà trường: HT, PHT, GV và các nhân viên khác và học sinh. -Công việc của các thành viên và vai trò của họ đối với trường học. -Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Lên lớp. A. Ôn kiến thức cũ. -Trong trường , bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? -Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó? -Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong ngà trường, bạn sẽ làm gì? +H trình bày cá nhân +H khác nhận xét, bổ sung. +Gv nhận xét, kết luận. B. Thực hành. Bài tập: Nối các ô chữ cho phù hợp Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Học tập rèn luyện, vui chơi Giáo viên Quản lí và tổ chức sinh hoạt sao nhi đồng, Đội TN Học sinh Điều hành, lãnh đạo nhà trường.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tổng phụ trách đội Chống kẻ gian, bảo vệ tài sản của nhà trường. Bác bảo vệ Quản lí, tổ chức dạy dỗ, HDH học tập, rèn luyện. +Hoạt động nhóm 4 thảo luận +Đại diện nhóm trình bày. N khác nhận xét, bổ sung. +Gv kết luận. C.Củng cố, dặn dò. -Hệ thống nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Biết ơn các thành viên trong trường và công việc của họ.. Tự nhiên xã hội :CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG A. Mục đích yêu cầu - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. -Yêu quí , kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường . B. Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 34, 35 . Mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong nhà trường C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Trường em tên gì?Trong trường học -2 H lên bảng. em thích nhất phòng nào? Vì sao? -Lớp lắng nghe, nhận xét. -Gv nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hôm trước các em đã tìm hiểu về nhà trường thân yêu vậy trong nhà trường có những ai ? Đó - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài . chính là nội dung bài học hôm nay . - 2 em nhắc lại tựa bài Hoạt động 1 :Làm việc với SGK . Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Lớp chia thành các nhóm. - Treo tranh trang 34 và 35 . - Quan sát tranh và làm việc . - Bức tranh 1 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường . - Bức tranh 2 vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc - Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy của người đó ? truyền thụ kiến thức cho học sinh . - Bức tranh 3 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông trường . - Bức tranh 4 vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc - Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học của người đó ? sinh . - Bức tranh 5 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Vẽ bác lao công , chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp . Bước 2 : Giáo viên rút ra kết luận về công việc và vai trò của từng thành viên trong nhà trường - Lắng nghe và nhắc lại nhiều em . Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường .. Trao đổi để trả lời các câu hỏi của GV. Bước 1:Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi : - Trong nhà trường có những thành viên nào ? - Thầy hiệu trưởng , cô hiệu phó , các thầy.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> cô giáo , cô thư viện .... - Thái độ và tình cảm của em dành cho những thành viên đó ? - Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các thành viên trong nhà trường chúng ta cần làm gì ? Bước 2: Yêu cầu từng em trình bày kết quả . - Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai ? Bước 1 :Hướng dẫn cách chơi . - Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào bảng . Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó ( Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì ) . - Một số em sẽ nói về công việc , Thái độ của học sinh đối với người đó . - Học sinh có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán đó là ai . Bước 2: Nhận xét về cách làm của học sinh . 3. Củng cố - Dặn do: - Nhận xét đánh giờ giờ học . -Nhắc nhớ H vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học , học bài , xem trước bài mới. - Chào hỏi , giúp đỡ... -Cố gắng học tập tốt ,... - 2 - 3 em lên trình bày trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên thực hiện trước lớp . - Cử đại diện lên chơi . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và xem trước bài mới. tháng năm 200 Thủ công : gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi (t1) A/ Mục tiêu :Học sinh biết gấp , cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo chỉ chiều xe đi . Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B/ Chuẩn bị : Mẫu biển báo chỉ chiều xe đi . Quy trình gấp cắt , dán biển báo chỉ chiều xe đi có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị -Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo -Lớp theo dõi giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> chỉ chiều xe đi “ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. -Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu hai biển báo vừa học. - ( Giống nhau về hình dạng khắc nhau là biển báo chiều xe đi ở giữa hình tròn là mũi tên ). -Hai em nhắc lại tựa bài học .. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Gấp đôi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ). Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình mũi tên màu trắng vào giữa hình tròn . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi cả lớp quan sát -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ chiều xe đi bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn do: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thông trên đường .. - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều .. - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu . - Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . -Mặt là hình tròn màu xanh . Ở giữa hình tròn có mũi tên chỉ hướng đi màu trắng . -Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng .. -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi tt..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soan:…./…/2009 Ngày giảng…/…/2009 Bài 32: TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI VÀ VÒNG TRÒN” A. Mục đích yêu cầu - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - HS chơi an toàn và có ý thức trong khi chơi B. Địa điểm :Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,kẻ sân để tổ chức trò chơi . C. Lên lớp : a.Phần mở đầu :.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đi đều theo 2 -4 hàng dọc và hát . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp b.Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ! “ - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân ( có thể cho một nhóm chơi thử để nhớ lại cách chơi ), sau đó cho HS chơi chính thức có phân định thắng thua . * Trò chơi : “ Vòng tròn “ - GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển . c.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng ,nhảy thả lỏng(6 -10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học, nhận xét tiết học .. TUẦN 16. Giáo viên -H lắng nghe. -2 – 3 H nhắc lại cách chơi. -Chia lớp thành 3 đội và thực hiện trò chơi.. GV. -Lớp thực hiện các động tác hồi tĩnh -Lắng nghe, rút kinh nghiệm.. Ngày soạn:…/…/2009 Ngày giảng:…/. …/2009 BÀI 31 TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY A. Mục đích yêu cầu - HS biết cách chơi hai trò chơi : “Vòng tròn” và “Nhóm ba nhóm bảy”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - HS có ý thức tham gia chơi. B. Địa điểm : Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,tổ chức trò chơi . C. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối . -Đi đều theo 2 -4 hàng dọc . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp . b/Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Vòng tròn “ Sau khi khởi động , từ đội hình hàng ngang , GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi nội dung chơi như bài 30 * Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân , sau đó cho HS chơi thử , rồi chơi chính thức . c/Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh .. Giáo viên. . GV. Đạo đức : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I . Mục tiêu - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. II .Chuẩn bị : Tranh ảnh cho hoạt động 1 III. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 1 Quan sát tranh bày tỏ thái độ . - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : * Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim . * Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác . * Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường . * Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất . - Mời ý kiến em khác . * Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng . Hoạt động 2: Xử lí tình huống . - Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : * Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm ntn ? * Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . *Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi .. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Đưa câu hỏi : - Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ? -Ycầu lớp trao đổi sau đó trình bày . *Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết . 3. Củng cố dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp .. - Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận . - Nam và các bạn làm như thế là đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé . -Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ . - Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn . - Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - Hai em nhắc lại . - Các nhóm thảo luận . -Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . - Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình . - Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn . -Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét . - Hai em nhắc lại ghi nhớ . -Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp . - Giúp quang cảnh sạch sẽ , mát mẻ , - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn ... - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ. -Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>