Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

NITOPHOTPHO 07 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.17 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ TỔNG HỢP ĐỀ THI ĐH – CĐ: NITƠ - PHOTPHO A/ NITƠ Câu 1. (Câu 35. Cao đẳng – 2007) Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac: t 0 , C, xt N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 8 lẩn. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 2 lần. Hướng dẫn giải: Ta có: vt = k.CN2.C 3H2 Tăng nồng độ H2 lên 2 lần: thì vs = k.CN2.(2CH2)3 = 8vt Câu 2. (Câu 2. Đại Học KA – 2007) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là: A. 0,12. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,06. Câu 3. (Câu 4. Đại Học KA – 2007) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dich amoni nitrit bão hòa. Khí X là: A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O. t0C Hướng dẫn giải: NH4NO2  N2 + 2H2O Câu 4. (Câu 19. Đại Học KA – 2007) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dunh dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là: A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. Hướng dẫn giải: Cách 1:  56x + 64x = 12   x = 0,1 mol Đặt số mol Fe và Cu đều bằng x .  Fe3+ + 3e Fe   0,1  0,3  Cu2+ + 2e Cu   0,1  0,2 Tổng số mol cho là: 0,5 mol Áp dụng phương pháp đường chéo: NO (30) 8 n NO 8   n NO2 = 8 = 1. 38 NO2(46). 8 5. 2. N + 3e   N (NO)  a (mol) 3a  5. 4. N + e   N (NO2)  a (mol) a  a = 0,125 (mol) Tổng electron nhận bằng: 4a = 0,5  Vhh khí = 22,4(0,125+0,125) = 5,6 lít Cách 2: Từ tỉ khối của X đối với H2 ta tính được tỉ lệ mol 2 khí là 1:1. Đặt số mol mỗi khí là x. Gọi số mol mỗi kim loại là y, ta có: 56y + 64 y = 12 → y = 0,1 *Quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e 0,1mol → 0,2 * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 1–.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣. *Quá trình khử. Fe → Fe3+ + 3e 0,1mol → 0,3 N+5 + 3e → N+2 (NO) 3x mol ← x mol (NO2). N+5 + 1e → N+4 x mol ← x mol Theo phương pháp bảo toàn electron: 3x + x = 0,2 + 0,3 → x = 0,125 Vậy, V = 0,125 x 22,.4 x 2 = 5,6 lit. Câu 5. (Câu 22. Đại Học KA – 2007) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là: A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Hướng dẫn giải: Fe và hợp chất của Fe khi chưa đạt số oxy hóa max là +3 tham gia phản ứng oxi hóa khử với HNO3 đặc nóng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 Câu 6. (Câu 25. Đại Học KA – 2007) Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là: A. Al. B. CuO. C. Cu. D. Fe. Hướng dẫn giải: Dùng Cu để nhận biết ba axit đặc, nguội   lọ không có hiện tương là Cu..   lọ có khí không màu, mùi sốc là H2SO4   SO2   lọ có khí màu nâu đỏ bay lên là: HNO3   NO2 Bài này thì đáp án A, C, D đều có thể đúng, nhưng đơn giản nhất là cách nhận biết bằng Cu, theo đáp án C của Bộ (dĩ nhiên là bài này có vấn đề, và tôi cũng không hài lòng với đáp án này) Câu 7. (Câu 30. Đại Học KA – 2007) Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Hướng dẫn giải: Cu + HNO3 đặc  Đây là một phản ứng rất quen thuộc trong quá trình học cũng như giải toán (thậm chí một số em còn thuộc lòng cả hệ số): 1 – 4 – 1 – 2 – 2. (Cho dù phải viết phản ứng ra thì cũng rất nhanh). Câu 8. (Câu 53. Đại Học KA – 2007) Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%): A. 2c mol bột Cu vào Y. B. 2c mol bột Al vào Y. C. c mol bột Al vào Y. D. c mol bột Cu vào Y. Hướng dẫn giải:  2Al(NO3)3 + 3H2O Al2O3 + 6HNO3   a  6a 2a  Cu(NO3)2 + H2O CuO + 2HNO3    b 2b b  2AgNO3 + H2O Ag2O + 2HNO3    c 2c 2c Dung dịch HNO3 vừa đủ. Dung dịch Y gồm: 2a mol Al(NO3)3 , b mol Cu(NO3)2 và 2c mol AgNO3 .Để thu Ag tinh khiết cần thêm kim loại Cu vào phương trình:  Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2AgNO3  c  2c Câu 9. (Câu 55. Đại Học KA – 2007) Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 2–.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Hướng dẫn giải: Chú ý: Hợp chất lưỡng tính và khả năng tạo phức của muối đồng. Câu 10. (Câu 12. Đại Học KB – 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Hướng dẫn giải: Trong bài toán này hỗn hợp X gồm Fe và các 3 oxit của sắt nên ta chỉ cần chú ý đến trạng thái đầu và trạng thái cuối của sắt. 0,56 m 22 , 4 nNO = = 0,025 (mol) nFe = 56 (mol) Khi nung nóng Fe trong không khí thì thu được X gồm: Fe2O3 , Fe3O4 , FeO , Fe dư  Muối Fe(NO3)3 + Khí NO + H2O X + HNO3 .  X Tóm tăt : Fe + O2  (1)  Fe(NO3)3 + NO + H2O (2) X + HNO3  Nhận thấy số OXH của các nguyên tố thay đổi như sau:  Fe3+ + 3e Fe  m 3m 56 56   O + 2e 3  m  2(3  m) 16 16 5. N +. Ta có:. O. 2. 2.  N 3e   0,075 0,025. 3m 2(3  m)   m = 2,52 = 0,075 + 56 16. 0,56  3 = 2,52 (gam) 22,4 Câu 11. (Câu 23. Đại Học KB – 2007) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là: A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.  2   3Cu + 2NO2↑ + 4H2O Hướng dẫn giải: 3Cu + 8H + 2NO   *Chú ý: Ta nhẩm thế này: m Fe = 0,7  3 + 5,6 . 3. Câu 12. (Câu 29. Đại Học KB – 2007) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ: A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc. Hướng dẫn giải: Phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm  2HNO3 + Na2SO4 2NaNO3 + H2SO4 đặc  Câu 13. (Câu 38. Đại Học KB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là: A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2. Hướng dẫn giải: Hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng chỉ thu được 1 muối duy nhất   Fe dư (Cu chưa tác dụng). Muối đó là: Fe(NO3)2.  Fe(NO3)3+ NO + 2H2O Fe + 4HNO3   3 Fe(NO3)2 Fe + 2 Fe(NO3)3  Câu 14. (Câu 40. Đại Học KB – 2007) Thực hiện hai thí nghiệm: 1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 3–.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Hướng dẫn giải: n (Cu) = 0,06 mol n (HNO3) = 0,08 mol.   n + = 0,16 mol n (H2SO4) = 0,04 mol  H   3Cu 2 +2NO + 4H2O 3Cu + 8H + 2NO 3  0,06 0,08  Cu dư 3 > 8  2  V1 = 0,02  22,4 = 0,448 (lít) n NO = 8 n HNO3 = 0,02 mol      3Cu 2 +2NO + 4H2O TN2: 3Cu + 8H + 2NO 3 0,06 0,16 0,08  NO  dư 3 = 8 < 2 . TN1:. 3. 2  V2 = 0,896 (lít)   V2 = 2V1 n Cu = 0,04 mol  3 Câu 15. (Câu 9. Cao Đẳng – 2008) Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 8,60 gam. B. 11,28 gam. C. 9,40 gam. D. 20,50 gam. Câu 16. (Câu 14. Cao Đẳng – 2008) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là: A. x = 2y. B. x = y. C. y = 2x. D. x = 4y. Câu 17. (Câu 24. Cao Đẳng – 2008) Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 3. B. 4 C. 5. D. 6. Câu 18. (Câu 29. Cao Đẳng – 2008) Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là: A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn. Câu 19. (Câu 43. Cao Đẳng – 2008) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là: A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 20. (Câu 29. Đại Học KA – 2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36 Hướng dẫn giải: Cách 1: Dùng ĐLBTKL cho chất và cho nguyên tố. Fe  FeO   A Fe(NO3)3 + NO + H2O Biến đổi  + HNO3  Fe2 O3  Fe3O 4 . n NO =.  Số liệu: Số mol NO = 0,06 mol M (Fe(NO3)3) = 242  Đặt x = số mol muối  khối lượng muối = 242x Số mol N (trong HNO3) = 3x + 0,06 = số mol HNO3  khối lượng HNO3 = (3x + 0,06)63. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 4–.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  Số mol H2O = 3x + 0, 06  khối lượng H2O = 3x + 0, 06 18 2 2  Theo ĐLBTKL: 3x + 0, 06 11,36 + (3x + 0,06)63 = 242x + 18 2 x = 0,16  khối lượng muối = 242. 0,16 = 38,72 gam Cách 2: *Bước 1: Coi 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của xmol Fe và ymol O. *Bước 2: →mhh = 56x + 16y = 11,36 (1) Các quá trình oxi hóa khử. Fe → Fe3+ + 3e xmol → 3x O + 2e → O2ymol → 2y N+5 + 3e → N+2 (NO) 0,18 mol ← 0,06 mol Áp dụng phương pháp bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (2) Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,16 mol và y = 0,15 mol. Ta có: nFe(NO3)3 = nFe = 0,16 mol Vậy: m Fe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 g. Câu 21. (Câu 39. Đại Học KA – 2008) Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là: A. amophot B. ure C. natri nitrat D. amoni nitrat  Hướng dẫn giải: X + Cu + H2SO4 NO => X có gốc nitrat. Mặt khác X + NaOH  NH3 => X có gốc amoni. Câu 22. (Câu 40. Đại Học KA – 2008) Cho các phản ứng sau: 0. t  (2) NH 4 NO2 . 0. t  (4) NH3  Cl2 . t  (1) Cu(NO3 )2  850 C,Pt (3) NH 3  O2  t0.  (5) NH 4Cl  Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6) B. (3), (5), (6) Hướng dẫn giải: t  2CuO + 4NO2 + O2 (1) 2Cu(NO3)2  o. Pt , 850o C. 0. 0. 0. t  (6) NH 3  CuO . C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). o. t  N2 + 2H2O (2) NH4NO2  t  N2 + 6HCl (4) 2NH3 + 3Cl2  o.  4NO + 6H2O (3) 4NH3 + 5O2  t t  NH3 + HCl  3Cu + N2 + 3H2O (5) NH4Cl  (6) 2NH3 + 3CuO  Câu 23. (Câu 41. Đại Học KA – 2008) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672 Hướng dẫn giải:  Phản ứng 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu 2+ + 2 NO + 4 H2O 0,12 mol  Số liệu: Số mol Cu = 0,05 mol (dư)  Số mol H+ = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol (hết) Số mol NO3– = 0,08 mol (dư)  Số mol NO = 0,12 / 4 = 0,03 mol o. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. o. – Trang 5–.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  Thể tích NO = 0,03.22,4 = 0,672 lít Cách khác: Số mol Cu = 0,05 mol (dư) Số mol H+ = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol (hết) Số mol NO3– = 0,08 mol (dư) Phản ứng : 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu 2+ + 2 NO + 4 H2O Ban đầu : 0,05 0,12 0,08 0 0 0 Pư : 0,015 0,12 0,03 0,03 => VNO = 0,03 . 22,4 = 0,672 lít Câu 24. (Câu 14. Đại Học KB – 2008) Phản ứng nhiệt phân không đúng là: t0 t0 A. 2KNO3  2KNO2 + O2. B. NH4NO2  N2 + 2H2O. 0. 0. t t C. NH4Cl  NH3 + HCl D. NaHCO3  NaOH + CO2 Hướng dẫn giải: t0  Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3  Các muối Cacbonate của kim loại kiềm bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân tiếp trong điều kiện thông thường. Câu 25. (Câu 16. Đại Học KB – 2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 8,88 g. B. 13,92g C. 6,52g D. 13,32g Hướng dẫn giải: nMg = 0,09 mol  ne(cho) = 0,18 mol (nhẩm) nNO = 0,04 mol  ne(nhận) = 0,12 mol (nhẩm) ne(cho) > ne(nhận)  Trong dung dịch có tạo thành NH4 NO3 n(NH4NO3) = (0,18 – 0,12)/8 mol mmuối khan = m(Mg(NO3)2) + m(NH4NO3) = (24 + 62*2)*0,09 + 80*(0,18 – 0,12)/8 = 13,92 gam. Ở bài tập này, có một số ý kiến cho rằng NH4NO3 không sinh ra trong HNO3 dư, điều này là không đúng, thế oxh – kh của HNO3 phụ thuộc vào nồng độ chứ không phụ thuộc vào lượng chất. HNO3 dư nhưng nồng độ rất thấp (loãng) thì vẫn có thể tạo thành NH4NO3. Đây là một bài tập khá hay, có tính phân loại. Nếu học sinh đã quen với việc dùng phương pháp bảo toàn e trong các bài toán có phản ứng oxh – kh thì sẽ không gặp nhiều khó khăn lắm khi phát hiện ra mâu thuẫn, mặc dù vẫn có thể hơi lúng túng khi suy luận ra sự có mặt của NH4NO3, còn nếu học sinh cẩu thả thì rất dễ bị mất điểm ở câu này. Phương án 13,32 là có tính “nhiễu” cao nhất khi học sinh chỉ tính khối lượng của Mg(NO3)2. Phương án 8,88 là trong trường hợp chỉ tính khối lượng Mg(NO3)2 mà số mol tính dựa vào NO Mặc dù vậy, cá nhân tôi cho rằng, các phương án này đều không quá “nhiễu”, ít có học sinh nào tính khối lượng muối từ dữ kiện số mol Mg mà không băn khoăn “người ta cho NO để làm gì” và ngược lại tính dựa vào NO mà không băn khoăn “người ta cho Mg để làm gì”    Câu 26. (Câu 22. Đại Học KB – 2008) Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi: A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Hướng dẫn giải: Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ và áp suất. Chất xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch! Đây là một bài khá dễ, vì các phản ứng thường dùng để hỏi về cân bằng Hóa học rất quen thuộc và có thể giới hạn được như: phản ứng tổng hợp NH3, tổng hợp SO3, nhiệt phân CaCO3, .... Câu 27. (Câu 26. Đại Học KB – 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 6–.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ A. 11,5. B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6 Hướng dẫn giải: Cu không tác dụng với HCl  nAl = 0,15  2/3 = 0,1 mol (nhẩm) Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội  nCu = 0,3/2 = 0,15 mol (nhẩm)  m = 27  0,1 + 64  0,15 = 12,3 gam. Có thể có ý kiến cho rằng có thể Al sẽ tác dụng với Cu2+ nhưng trong trường hợp này điều đó không xảy ra, vì Al đã bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội và trở nên bền vững rồi. Câu 28. (Câu 31. Đại Học KB – 2008) Cho các phản ứng sau: t0 850 0 C, Pt  Khí Y + H2O H2S + O2 (dư)  Khí X + H2O NH3 + O2   NH4 HCO3 + HCl loãng  Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: A. SO3, NO, NH3. B. SO2, N2, NH3. C. SO2, NO, CO2. D. SO3, N2, CO2. Hướng dẫn giải: t0  SO2 + H2O H2S + O2 (dư)  0. 850 C, Pt  NO + H2O NH3 + O2  NH4 HCO3 + HCl loãng  CO2 + NH4Cl + H2O (Các ptpư không cần viết ra mà chỉ hình dung trong đầu) Chú ý điều kiện trong 2 phản ứng đầu: phản ứng (1) có O2 dư, phản ứng (2) có xúc tác Pt và 850*C, dù sao đây cũng đều là các phản ứng quá quen thuộc trong chương trình lớp 10 và 11. Các đáp án có SO3 hoặc NH3 là quá “thô”, học sinh dễ dàng loại trừ và tìm ra đáp án đúng! Nên thay bằng các tổ hợp (S, NO, CO2) hoặc (S, N2, CO2) hoặc (SO2, N2, CO2). Câu 29. (Câu 46. Đại Học KB – 2008) Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO): A. 1,0 lít. B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1,2 lit Hướng dẫn giải: Thể tích dung dịch HNO3 là ít nhất  dung dịch gồm Fe2+ và Cu2+ (do Cu (và Fe dư, nếu có) và Fe3+ tác dụng vừa hết với nhau). Bảo toàn e : ne cho = 0,6 mol = ne nhận  nNO = 0,2 mol Ta có thể nhớ tỉ lệ : nHNO3 = 4nNO = 0,8 mol  V(HNO3) = 0,8 lít. Đây là bài tập khá hay nhưng không khó vì nó cũng khá quen thuộc, đối với những bạn đã có kỹ năng, rèn luyện tích cực và có kinh nghiệm thì chỉ cần 20-25s, tất cả các số liệu trong đáp án đều có thể nhẩm được. Câu 30. (Câu 52. Đại Học KB – 2008) Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là: A. 1. B. 3 C. 2 D. 4 Hướng dẫn giải: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là: HCl, NaOH đặc và NH3. Vấn đề lưỡng tính của Cu(OH) 2 là một vấn đề “nhạy cảm” còn nhiều tranh cãi. Theo tôi, không nên đưa vấn đề này vào trong đề thi. Câu 31. (Câu 11. Cao đẳng – 2009) Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là: A. 34,29 lít B. 42,86 lít C. 53,57 lít D. 42,34 lít Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ:  [C6H7O2(NO3)3]n 3nHNO3  189n 297n  x’ = 37,8.100:80 = 47,25(kg) x 59,4 x = 37,8(kg) H = 80%  VHNO3 = (47,25.100) : (63.1,4) = 53,57(lít) Câu 32. (Câu 21. Cao Đẳng – 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. 8,10 và 5,43 B. 1,08 và 5,16 C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,43. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 7–.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Hướng dẫn giải: Theo bài ra Al còn dư: 2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 0,01 0,015 Al = Al3+ + 3e Ag+ + 1e = Ag Cu2+ + 2e = Cu x 3x 0,03 0,03 0,03 0,03 0,06 0,03 áp dụng bảo toàn e: x = 0,03(mol). Tổng số mol Al = 0,04(mol) m1 = 27.0,04 = 1,08(g) m2 = mAl + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.108 + 0,03.64 = 5,43(g) Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu 2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. . Số mol AgNO3 = nAg = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,01 <----0,03------------------------->0,03 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu (2) Mol 0,02<-----0,03----------------------------->0,03 Phương trình: 2Aldư + 2HCl  2AlCl3 + 3H2 Mol 0,01<---------------------------------0,015 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam  Chọn D Khi tìm được giá trị m1 = 1,08 gam ta chỉ còn 2 đáp án là B và D, học sinh sẽ chọn đáp án B nếu tính khối lượng rắn m2 = mAg + mCu + mAl dư = 5,43 gam - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng m1 = mAl (phản ứng 3) = 0,02 . 27 = 0,54 gam - Đáp án A: Đây là đáp nhiễu cho khối lượng m2. Câu 33. (Câu 25. Cao Đẳng – 2009) Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53% Hướng dẫn giải: Y chắc chắn có NO(30) MY = 5,18:0,14 = 37 30(NO) < MY = 37 < khí còn lại là N2O dễ dàng có được nNO = 0,07 nN2O = 0,07 X tác dụng NaOH dư không có khí thoát ra chứng tỏ không sinh ra NH4NO3 Ta có các quá trình oxi hoá và quá trình khử Mg = Mg2+ + 2e Al = Al3+ + 3e N+5 + 3e = NO 2N+5 + 8e = N2O x 2x y 3y 0,21 0,07 0,56 0,07(mol) Áp dụng bảo toàn e ta có hệ 2x + 3y = 0,77 x = 0,322 24x + 27y = 8,862 y = 0,042 %m Al = (0,042.27):8,862 = 12,8% Câu 34. (Câu 45. Cao Đẳng – 2009) Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là: A. H2SO4 đặc B. H3PO4 C. H2SO4 loãng D. HNO3. Hướng dẫn giải: Khi đun NaOH với Y tạo khí T không màu thì chỉ có thể là NH4NO3 Như vậy Zn phải tan trong HNO3 nên X là HNO3 Câu 35. (Câu 1. Đại Học KA – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 240. B. 120. C. 360. D. 400. Hướng dẫn giải: * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 8–.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  cần kết Phân tích đề bài: Cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa H+ và NO3-  hợp phương pháp Bảo toàn electron – điện tích và sử dụng Phương trình ion thu gọn trong giải toán. Dễ dàng nhẩm được: nFe = 0,02 mol, nCu = 0,03 mol, và n e cho tối đa = 0,12 mol  NO + H2O Thay vào pt ion thu gọn: 4H+ + NO3– + 3e  + – ta dễ dàng nhận thấy H và NO3 còn dư, do đó kim loại đã tan hết thành Fe3+ và Cu2+ 4 n H+ dư = 0,4  0,5  2 – 0,12  3 = 0,24 mol = n OH- cần để trung hoà Kết tủa thu được là Fe(OH)3 và Cu(OH)2 mà theo Bảo toàn điện tích thì: n OH- trong kết tủa = n điện tích dương của ion kim loại = n e cho = 0,12 mol  V = 360 ml Do đó, n OH- cần = 0,24 + 0,12 = 0,36 mol  Cách khác: nH+ = 0,4 mol nNO3 = 0,08 mol nFe = 0,2 mol nCu = 0,3 mol Fe → Fe3+ +3e Cu → Cu 2+ + 2e 0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 mol  NO + 2H2O NO3- + 3e + 4H+  0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết 0,04 0,12 0,16 nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol Trung hoà X Tổng số mol OH- = 3nFe3++ 2nCu2++ nOH- = 0,06 + 0,06 + 0,24 = 0,36 mol Số mol NaOH = 0,36 lít = 360 ml Nhận xét: – Bài tập về phương pháp Bảo toàn electron kết hợp với Bảo toàn điện tích và sử dụng phương trình ion thu gọn thuộc loại bài tập khó trong chương trình phổ thông. Tuy nhiên, đề bài này vẫn còn khá “truyền thống” và khá “hiền”, có nhiều cách để khiến bài toán trở nên lắt léo hơn như: + Cho H+ và NO3– không dư, dung dịch thu được có Fe2+, Fe3+ và Cu2+ + Dung dịch kiềm dùng Ba(OH)2 để có thêm kết tủa BaSO4 – Về đáp án gây nhiễu thì đáp án 120 ml là hợp lý (dùng trong trường hợp thí sinh quên không tính tới OH- tham gia phản ứng trung hòa), có thể thay đáp án 240 ml bằng đáp án 100 ml (do V tối thiểu nên thí sinh có thể nghĩ đến chuyện Fe(OH)2 – 0,02 mol và Cu(OH)2 – 0,03 mol). Câu 36. (Câu 15. Đại Học KA – 2009) Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y. Hướng dẫn giải: Phương pháp truyền thống: Áp dụng phương pháp cân bằng electron, ta có: 8/3. 3.  3 Fe + e 3 Fe .  (5x – 2y). 5.  NxOy 1 x N + (5x – 2y)  Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có: n N trong HNO3 = n N trong muối = n N trong NxOy = 3  3  (5x – 2y) + x = 46x – 18y Phương pháp kinh nghiệm: Một số bạn có thể suy luận: để hệ số của H2O là số nguyên thì hệ số của HNO3 phải là số chẵn, xét cả 4 đáp án thì chỉ có A là thỏa mãn. Cách nghĩ này cho phép tìm ra kết quả mà hoàn toàn không cần phải tính toán gì! Tuy nhiên, cách nghĩ này hoàn toàn sai và nó chỉ “may mắn” đúng trong trường hợp này! Thực ra cả 3 đáp án (45x – 18y, 13x – 9y, 23x – 9y) đều có thể là số chẵn. Nhận xét: – Cân bằng phản ứng là một kỹ năng cơ bản của Hóa học, tuy nhiên, phương trình chứa chữ là một bài tập tương đối khó trong số các bài tập về cân bằng ptpư. – Nếu làm theo cách cân bằng thông thường thì đáp án nhiễu của câu hỏi này này cũng tương đối tốt, đáp án B là trường hợp thí sinh chỉ tính N trong muối mà quên mất N trong NxOy, đáp án D cũng rất * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 9–.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ nhiều thí sinh bị nhầm lẫn do rút gọn để được “số nguyên, tối giản”. Chú ý, hệ số của NxOy luôn là 1, không thể rút gọn. – Mặt khác, nếu đánh giá theo phương pháp kinh nghiệm thì đáp án nhiễu của câu hỏi này lại không thực sự tốt. Muốn câu hỏi trở lên khó hơn ta có thể thay Fe3O4 bằng một chất khử khác, ví dụ Zn, Fe và sử dụng nhiều đáp án nhiễu có nhiều hệ số chẵn hơn thì thí sinh thì không thể suy luận đơn giản theo kiểu chẵn – lẻ như phương pháp kinh nghiệm ở trên được nữa. Câu 37. (Câu 22. Đại Học KA – 2009) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Hướng dẫn giải: Phân tích đề bài: Bài toán về kim loại tác dụng với HNO3 thu được sản phẩm khí thì ta thường dùng Phương pháp bảo toàn electron để giải. Trong bài tập này, đề bài cho dữ kiện cả về số mol e cho (số mol kim loại) và số mol e nhận (số mol sản phẩm khí – có thể tính được), do đó, đề bài “có vẻ như thừa dữ kiện”. Trong những trường hợp này ta phải chú ý so sánh số e cho và số e nhận, với các kim loại có tính khử mạnh như Al, Mg, Zn thì còn phải chú ý đến sự có mặt của NH4NO3 trong dung dịch sau phản ứng. Gọi x, y là số mol của N2O và N2. x + y = 0,06 44x + 28y = 18.2(x + y)  x = y = 0,03 mol nAl = 0,46 mol => số mol e nhường là 0,46x3 = 1,38 Số mol e mà N+5 nhận để tạo thành N+1 và No là : 8.0,03 + 10.0,03 = 0,54 mol < 1,38  N+5 còn bị khử tạo thành N-3 (NH4NO3), số mol e nhận cho quá trình này là 1,38 – 0,54 = 0,84 0,84  nNH4NO3 = 8 = 0,105 mol Chất rắn khan thu được gồm Al(NO3)3 và NH4NO4 nAl(NO3)3 = nAl = 0,46 m = 0,46.313 + 0,105.80 = 106,38 g Phương pháp kinh nghiệm: Đề bài cho HNO3 dư – nghĩa là Al phải tan hết thành Al(NO3)3, do đó, khối lượng muối tối thiểu là: m Al(NO3)3 = 0,46  213 = 97,98g, do đó đáp án C và D chắc chắn bị loại. Giữa A và B, ta xem có NH4NO3 không bằng cách: giả sử Y gồm toàn bộ là N2, khi đó:  chắc chắn có NH4NO3 ne nhận của Y < ne nhận giả định = 0,06  10 = 0,6 mol < n e Al cho = 1,38 mol .   m muối > 97,98   đáp án đúng phải là B. Cách làm này cho phép hạn chế tối đa việc tính toán, tất cả hầu như đều dựa trên suy luận và tính nhẩm (không cần tính số mol các khí trong Y, không cần tính số mol và khối lượng NH4NO3) Nhận xét: Đây là một dạng bài tập khó và có “cạm bẫy” ở chi tiết có NH4NO3 tuy nhiên, nó cũng là một kiểu bài rất quen thuộc và đã từng có mặt trong đề thi ĐH khối B năm 2008, do đó, câu này thực ra không quá khó. Khối lượng tính toán cũng không thực sự nhiều nếu thí sinh biết cách vận dụng các kỹ năng tính nhanh hoặc phương pháp kinh nghiệm. Câu 38. (Câu 23. Đại Học KA – 2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. Hướng dẫn giải: M NxOy = 44 => NxOy là N2O và loại trừ ngay 2 đáp án A và D. nN2O = 0,042 mol 0,9408  Số mol e nhường bằng số mol e nhận bằng 22,4  8 = 0,336 0,336  nM = n  M = 9n   n = 3, M = 27 (n là hóa trị của M) . * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn.  M là Al – Trang 10–.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Nhận xét: - Bài tập này khá cơ bản trong số các bài tập về bảo toàn electron trong đề thi, học sinh có học lực trung bình vẫn có thể làm được. - Vì việc tìm được đáp án N2O là khá dễ dàng, nên lẽ ra câu hỏi chỉ cần yêu cầu xác định kim loại M, việc đưa thêm NxOy vào đáp án chỉ giúp thí sinh loại trừ đáp án A và D nhanh hơn. Đáp án A nên thay bằng N2O và Mg thì hay hơn. - Tuy nhiên, có một điểm đáng ghi nhận về đáp án nhiễu là tác giả đã khéo léo chọn giá trị 3,024 là bội chung của cả 27 và 56, do đó, nếu thí sinh dùng kinh nghiệm “chia cho số mol tròn” trong trường hợp này thì cả 2 đáp án B và C đều cho ra số tròn, tính nhiễu khá cao. Câu 39. (Câu 27. Đại Học KA – 2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là: A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20. Hướng dẫn giải: Phân tích đề bài: Tương tự bài tập 1 và 22, bài toán về kim loại tác dụng với HNO3 thu được sản phẩm khí thì ta thường dùng Phương pháp bảo toàn electron để giải. Trong bài tập này, đề bài cho dữ kiện về số mol e cho (số mol kim loại) và số mol HNO3 tham gia phản ứng, ta nên sử dụng công thức tính 4 nhanh: nHNO3 = 4nNO = 3 ne nhận để tìm nhanh số mol e nhận, từ đó so sánh với số mol e cho để rút ra các kết luận cần thiết về sản phẩm oxh tạo thành. Cách 1: Tính toán theo trình tự phản ứng: Dễ dàng tính nhẩm được: nFe = 0,12 mol, nHNO3 = 0,4 mol  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + 4HNO3  0,1 0,4 0,1 mol ta thấy, sau phản ứng, Fe còn dư 0,02 mol, do đó có thêm phản ứng:  3Fe2+ Fe + 2Fe3+  0,02 0,04 mol  Cu2+ + 2Fe2+ Cu + 2Fe3+  0,03 0,06 m = 0,03.64 = 1,92g Cách 2: Áp dụng công thức và giải hệ phương trình Áp dụng công thức đã nêu ở phần phân tích, ta dễ dàng có số mol electron nhận tối đa là 0,3 mol.  n e cho tối đa là 0,36 mol > n e nhận tối đa. Trong khi đó, nFe = 0,12 mol  Do đó, dung dịch sau phản ứng phải bao gồm cả Fe2+ và Fe3+ với số mol tương ứng là a và b. Từ giả thiết, ta có hệ phương trình:  n Fe  a  b  0,12mol   n e  2a  3b  0, 3mol   a = b = 0,06 mol Cách 3: Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol) Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2 0,1 0,4 0,1 0,02 0,04 Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol) Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2 0,03 0,06 m Cu=0,03.64=1,92(g) Nhận xét: Đây là một dạng bài tập rất quen thuộc và không quá khó. Khối lượng tính toán cũng không thực sự nhiều nếu thí sinh biết cách vận dụng các kỹ năng tính nhanh và phương pháp kinh nghiệm, đặc biệt là phương pháp quy đổi. Câu 40. (Câu 30. Đại Học KA – 2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 11–.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Hướng dẫn giải: Phân tích đề bài:.  ta - Bài toán nhiệt phân muối nitrat trong đó cho biết khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng  thường dùng phương pháp Tăng – giảm khối lượng.  oxit thì sản phẩm khí sinh ra vừa đủ hấp thụ vào H2O để tạo ra - Khi nhiệt phân muối nitrat  HNO3. Phương pháp kinh nghiệm:  2CuO + 4NO2 + O2 2Cu(NO3)2  x 2x 0,5x 46.2x + 32.0,5x = 6,58 – 4,96 x = 0,015  4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O  0,03 0,03 mol [H+] = 0,1 = 10 -1 pH = 1 Cách khác: Theo phương pháp tăng giảm khối lượng Số mol muối phản ứng = (6,58 – 4,96):108 = 0,015(mol)  CuO Cu(NO3)2  Cứ 1 mol Cu(NO3)2 phản ứng thì khối lượng giảm là: 62  2 – 16 = 108g 1,62  n Cu(NO3)2 = 108 = 0,015 mol mà theo đề bài thì: m giảm = 6,58 – 4,96 = 1,62g   [H+] = 0,1M   pH = 1 Bảo toàn nguyên tố N, ta dễ dàng có: n HNO3 = = 0,03 mol  * Việc sử dụng bảo toàn nguyên tố và hình dung về quá trình phản ứng(không viết ptpư) giúp rút ngắn đáng kể thời gian làm bài. Nhận xét: Bài tập này thuộc loại khá cơ bản về phương pháp Tăng – giảm khối lượng nhưng nếu các em ít kinh nghiệm và sa vào việc viết ptpư để tính thì sẽ làm tiêu tốn nhiều thời gian. Câu 41. (Câu 51. Đại Học KA – 2009) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là: A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125 Hướng dẫn giải: Phân tích đề bài: Đối với các bài tập về hiệu suất phản ứng hoặc hằng số cân bằng (những phản ứng có hiệu suất < 100%), ta nên giải bằng mô hình trước phản ứng – phản ứng – sau phản ứng. Gọi lượng N2 phản ứng là x    N2 + 3H2  2NH3 Bđ 0,3 0,7 0 Pư x 3x 2x Cb (0,3 – x) (0,7 – 3x) 2x 0,7 – 3x = 0,5(0,7 – 3x + 0,3 – x + 2x) x = 0,1 [NH 3 ]2 [0,2]2 KC   [N 2 ][H 2 ]3 [0,2][0,4]3 = 3,125 Nhận xét: Câu hỏi này không quá khó trong việc tính số mol các chất sau phản ứng, tuy nhiên, có thể thí sinh quen với việc tính hằng số cân bằng của phản ứng este hóa, phản ứng phân ly axit (Kz) mà quên không đưa số mũ vào biểu thức tính KC thì kết quả sẽ sai lệch (rơi vào đáp án nhiễu A). Ở đây, có thể thêm vào đáp án nhiễu 0,32.. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 12–.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Câu 42. (Câu 1. Đại Học KB – 2009) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. Hướng dẫn giải: (bài này hay và khó) nCu(NO3)2 = 0,16 mol, nH2SO4 = 0,2 mol Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại đó là Cu và Fe dư. Phản ứng theo thứ tự ưu tiên : chất khử mạnh nhất tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhất trước rồi đến các phản ứng khác.  Fe + NO3 + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H O 2. 0,1 0,1 0,4 0,1 0,1 mol Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu 0,16 0,16 0,16 0,16 mol Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,05 0,1 mol Gọi số mol Fe dư là x. (0,1 + 0,16 + 0,05 + x)56 = m 56x + 0,16.64 = 0,6m Giải hệ 2 phương trình trên ta được m = 17,8 Theo phản ứng (1) VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít Cách khác: Số mol Cu(NO3)2 = 0,8. 0,2 = 0,16 mol, suy ra: số mol Cu2+ = 0,16 mol; số mol NO3- = 0,32 mol Số mol H2SO4 = 0,8. 0,25 = 0,2 mol , suy ra: số mol H+ = 0,4 mol  Fe + NO3- + 4H+  Fe3+ + NO + 2H2O 0,1 0,1 0,4 0,1 0,1 Thu được hỗn hợp 2 kim loại: Fe dư   Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ 0,05 0,1 2+   Fe + Cu Fe2+ + Cu 0,16 0,16 0,16 Số mol Fe phản ứng = 0,31 mol, mFe phản ứng = 17,36g mFe dư = (m – 17,36)g 0,16. 64 + m – 17,36 = 0,6m , suy ra: m = 17,8 VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lit . Nhận xét: Đề bài cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa NO 3 và H+ Chúng ta cần phải vận dụng phương pháp bảo toàn electron – điện tích và sử dụng phương trình ion thu gọn. Qua câu hỏi này các em học sinh cần ghi nhớ về: + Hiểu được bản chất của phản ứng hóa học trong dung dịch. . + Tính oxi hóa của ion NO 3 của dung dịch muối trong môi trường axit H+ . Fe2 Cu 2 Fe3 2 + Vị trí cặp oxi hóa – khử của kim loại và ý nghĩa của chúng: Fe Cu Fe + Rèn luyện phương pháp tính toán bài toán (bảo toàn electron, ion,) và kĩ năng tính toán. Đây là một dạng toán khá là quen thuộc trong chương trình hóa học phổ thông. Điểm mấu chốt của bài toán là biết dựa vào dữ kiện: “thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại”. Câu 43. (Câu 7. Đại Học KB – 2009) Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9. Hướng dẫn giải: (bài này hay) Kim loại còn dư là Cu và muối sắt thu được sẽ là muối sắt (II) (Cu khử Fe3+) * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 13–.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O x x 3x mol 3 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 2y y y mol 3 Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 3x 3x 3x 3x mol 2 2 Khối X phản ứng là: 61,2 – 2,4 = 58,8g 3x 232x + 64(y + ) = 58,8 (1) 2 3,36 nNO = = 0,15 mol => 22,4 x 2y + = 0,15 (2) 3 3 Từ (1) và (2) => x = 0,15, y = 0,15 Muối thu được gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 có khối lượng là: 3.0,15 (0,15 + )188 + 3.0,15.180 = 151,5g 2 Cách khác: Fe3O4 = FeO.Fe2O3 a a 2+  +3  Fe + e Fe a a a  Cu2+ + 2e Cu  y y 2y +  NO + 2H2O NO3 + 4H + 3e  0,45 0,15 3+  2+  Cu + 2Fe Cu + 2Fe2+ 1,5a 3a 1,5a 3a a + 2y = 0,45 232a + 64(y + 1,5a) + 2,4 = 61,2 a + 2y = 0,45 328a + 64y = 58,8 a = 0,15 y = 0,15 dd Y: Cu(NO3)2 : (y + 1,5a) = 0,15 + 0,225 = 0,375 mol Fe(NO3)2: 3a = 3. 0,15 = 0,45 mol m = 188.0,375 + 129.0,45 = 151,5 Nhận xét: Đây là một bài có thể nói là tương đối khó, nó đòi hỏi sự tư duy cao và có khả năng khái quát hóa, tổng hợp các kiến thức để làm. Sẽ có nhiều em học sinh quên phản ứng giữa cặp oxi hóa khử Cu 2+ Fe3+ Cu Fe2+ Câu 44. (Câu 55. Đại Học KB – 2009) Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là: A. 0,03 và 0,01 B. 0,06 và 0,02 C. 0,03 và 0,02 D. 0,06 và 0,01   Hướng dẫn giải: Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O 0,02 0,06 0,02 Câu 45. (Câu 55. Đại Học KB – 2009) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 14–.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ A. NaNO3 B. KCl C. NH4NO3 D. K2CO3 + + Hướng dẫn giải: NH4 + H2O  NH3 + H3O (axit làm chua đất) Câu 46. (Câu 60. Đại Học KB – 2009) Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là: A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 0,78 C. 78,05% và 2,25 D. 21,95% và 2,25 Hướng dẫn giải: nNO2 = 0,06 mol Số mol e nhận = 0,06 `Gọi số mol của Cu và Al là x và y Số mol e mà kim loại nhường bằng số mol e nhận nên ta có: 2x + 3y = 0,06 Mặt khác : 64x + 27y = 1,23 x = 0,015, y = 0,01 => %Cu = 78,05% Kết tủa chỉ gồm Al(OH)3 : m = 0,01.78 = 0,78gam Câu 47. (Câu 1. Cao Đẳng – 2010) Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là: A. FeO B. Fe C. CuO D. Cu Câu 48. (Câu 2. Cao Đẳng – 2010) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là: A. NO2 B. N2O C. NO D. N2 Hướng dẫn giải: nMg = 0,28 ; nMgO = 0,02 khi đó mmuối khan = m Mg ( NO3 )2 = (0,28 + 0,02)  148 = 44,4 gam => muối khan gồm Mg(NO3)2 và NH4NO3 => m NH4 NO3 = 46 – 44,4 = 1,6 gam => n NH 4 NO3 = 0,02 Đặt khí X : NxOy 5. Mg 2  2e Mg . . 2y. x 2y x N  (5  ) xe  N x ( N xOy ) x. 5. 3. N  8e  N ( NH 4 NO3 ). 0,28 0,56 (5x-2y)0,04 0,04 0,16 0,02 khi đó : 0,56 = (5x-2y)0,04 + 0,16 => 5x - 2y = 10 chọn : x = 2 ; y = 0 Vậy X là : N2 Câu 49. (Câu 3. Cao Đẳng – 2010) Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là: A. 0,672 B. 0,224 C. 0,448 D. 1,344 Hướng dẫn giải: H2 +ddNH3 du Al:x +dd HCl (du) t0  dd AlCl3   Al(OH)3   Al2O3 Al2O3:y HCl du sơ đồ : mrấn =. mAl2O3  2,04  nAl2O3  0,02. 27x + 102y = 1,56 3  n H 2 = n Al  0,03  VH2 = 0,672 (lit) x + 2y = 0,04 2 ta có  => x = 0,02 =>. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 15–.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Câu 50. (Câu 18. Cao Đẳng – 2010) Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (1), (3), (4) Câu 51. (Câu 27. Cao Đẳng – 2010) Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO 5. (sản phẩm khử duy nhất của N ). Gía trị của a là: A. 8,4 B. 5,6 Hướng dẫn giải: ta có :. C. 11,2. D. 11,0. n H + = 0,08; n NO- = 0,28; n Cu 2+ = 0,1 3. +. -. Fe + 4H + NO3  Fe3+ + NO + 2H2O 0,02 0,08 0,02 Fe + 2Fe3+  3Fe2+ 0,01 0,02 Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu 0,1 0,1 0,1 khi đó: a - 0,13.56 + 0,1.64 = 0,92a => a = 11 Câu 52. (Câu 44. Cao Đẳng – 2010) Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là: A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl B. đồng(II) oxit và dung dịch HCl C. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH D. kim loại Cu và dung dịch HCl Câu 53. (Câu 46. Cao Đẳng – 2010) Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag, NO2, O2 B. Ag2O, NO, O2 C. Ag, NO, O2 D. Ag2O, NO2, O2 Câu 54. (Câu 3. Đại Học KA – 2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 50% B. 36% C. 40% D. 25% Hướng dẫn giải: Chọn số mol của hỗn hợp là 1. Gọi số mol của N2 là x, thì của H2 là 1 – x, số mol N2 phản ứng là a  2NH3 N2 + 3H2  Ban đầu: a 1–a Phản ứng: x 3x 2x Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4  a = 0,2 Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x mY = (1 – 2x)2.4 Ta có mX = mY  (1 – 2x)2.4 = 1,8.4  x = 0,05 0,05 100  25% Hiệu suất phản ứng: 0,2 Bài 3 là bài tập có công thức giải nhanh như sau các thầy tham khảo: Dạng để: Cho hỗn hợp X gồm H2 và N2 có M trung bình =a. Tiến hành PƯ tổng hợp NH3 được hỗn hợp Y có M trung bình = b. Tính hiệu suất PƯ tổng hợp NH3 ? gọi x là mol H2, y là mol N2.Ta có các trường hợp sau: -Nếu x>3y(H2 dư):H=1/2 * (1-a/b)*(1+x/y) Nếu x<3y(N2 dư) H= 3/2 *(1-a/b)* (1+x/y) -Nếu x=3y thì dùng H=2*(1-a/b) hoặc dùng một trong hai công thức trên đều đúng.. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 16–.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Câu 55. (Câu 14. Đại Học KA – 2010) Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là: A. (1), (3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (5), (6) Hướng dẫn giải: (1): Fe0 + S. 0. +2. t C   FeS. +2. 0. t C (4): Cu 0 + Cu(NO3)2  2 Cu O + 2NO2. +2. 0. t C   KNO2 + Cu O (5): Cu + KNO3 Câu 56. (Câu 53. Đại Học KA – 2010) Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là: A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%. Hướng dẫn giải: nNH3 = 0,02 mol nCuO = 0,2 mol  3Cu + N2 + 3H2O 3CuO + 2NH3  Ban đầu: 0,2 0,02 Phản ứng: 0,03 ← 0,02 mol 0,03 mol 0,03.64 %Cu  100  12,37% 16  0,03.16    Câu 57. (Câu 60. Đại Học KA – 2010) Xét cân bằng: N2O4 (k)  2NO2 (k) ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2: A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần. Hướng dẫn giải: Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N2O4 là 9a, của NO2 là y x 2 y2 y => = =3 a 9a x [NO 2 ]2 KC = =>[NO2 ]= K C .[N 2O 4 ]=a [NO2 ]= K C .9.[N 2 O4 ] [N 2O 4 ] . Khi [N O ] tăng 9 lần thì = 3a => B.. 0. 2. 4. Câu 58. (Câu 2. Đại Học KB – 2010) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,12 .B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Hướng dẫn giải: Fe, Al, Zn, Mg  O 2  hh hh NO  ;   HNO 3  muoi     2,71(g) 2,71(g) 0,672 2,23(g). Bảo toàn khối lượng :. x(mol). 0,672 (l) . 22,4.  0,03( mol ). 0,48 = 0,03(mol) 16  n HNO3 =n HNO3 (pu O trong oxit)  n HNO3 (pu oxi hoa - khu)  n NO. m O = m hh - m kl = 2,71-2,23 = 0,48(g)  n O =. Ta có bảo toàn nguyên tố N:. +2. +3e n HNO3 (pu O trong oxit)  2n O ( cho H 2 O); n HNO3 (pu oxi hoa - khu)  3.n NO ( Do N +5  N O). Mặt khác:  n HNO3 = 2n O (oxit) + 3n NO + n NO  2n O (oxit) + 4n NO =. =2. 0,03 + 4. 0,03 = 0,18 mol Cách 2: Gọi số mol của các kim loại lần lượt là x, y, z, t. 56x + 27y + 65z + 24t = 2,23 Số mol e của kim loại nhường cho oxi và nito (N+5): 2,71  2,23 0,672 .2  .3  0,15 16 22,4 3x + 3y + 2z + 2t = mol * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 17–.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ nHNO3 = nN(muối) + nN (NO) = 3x + 3y + 2z + 2t + 0,03 = 0,18 mol Câu 59. (Câu 14. Đại Học KB – 2010) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. Hướng dẫn giải: Kết tủa xanh sau đó tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm khi NH3 dư (tạo phức) Câu 60. (Câu 51. Đại Học KB – 2010) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,08 Hướng dẫn giải: Phương trình ion thu gọn: nCu  0, 3(mol ) ; n NO-  2.nFe(NO3 )2  2.0, 6  1, 2(mol ) ; n H+  2.nH2SO4  2.0,9  1,8(mol ) 3. 3Cu + 8H+ 0,3 0,8. .  3Cu2+ + 2NO 3  0,2. + 2NO + 4H2O 0,2. (1). .  3Fe3+ + NO + 2H2O 3Fe2+ + 4H+ + NO 3  0,6 1,0 1,0 0,2 Từ (1), (2)  nNO = 0,4 mol  V = 8,96 lít Cách khác: nNO3- = 0,6.2 = 1,2 mol ; nH+ 0,9.2 = 1,8 mol  2NO 3Cu + 8H+ + 2NO3-  0,3 0,8 0,2 mol 2+ + -   3Fe + 4H + NO3 NO + 3Fe3+ + 2H2O 0,6 0,8 mol 0,2 mol V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96 lít. (2). . Câu 61. (Câu 12. Cao Đẳng – 2011) Để nhận ra ion NO 3 trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với: A. dung dịch H2SO4 loãng B. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4 C. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng D. kim loại Cu Hướng dẫn giải: . Để nhận ra ion NO 3 trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng vì: .  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3Cu + 8H+ + 2NO 3  Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu2+ và giải phóng khí không màu hóa nâu trong không khí (NO). Câu 63. (Câu 34. Cao Đẳng – 2011) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Hướng dẫn giải: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 4: (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 18–.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  CuS↓ + H2SO4 H2S + CuSO4  (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3  SiO2 ↓ + Na2CO3 CO2 + Na2SiO3  (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3  Al(OH)3 ↓ + (NH4)2SO4 NH3 + Al2(SO4)3 + H2O  (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 2  BaSO4 Ba2+ + SO 4  Câu 64. (Câu 36. Cao Đẳng – 2011) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr B. Cu, Fe, Al C. Fe, Mg, Al D. Cu, Pb, Ag Hướng dẫn giải: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dịch HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr. Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội. Câu 65. (Câu 60. Cao Đẳng – 2011) Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 18,90 gam B. 37,80 gam C. 39,80 gam D. 28,35 gam Hướng dẫn giải: n (e cho) = 2  nZn = 0,4 mol ; n (e nhận) = 10  nN2 = 0,2 mol  phản ứng tạo ra NH4NO3 nNH4NO3 = (0,4–0,2)/8 = 0,025 mol (vì khi tạo thành NH4NO3; N+5 đã nhận 8e để tạo ra N–3) Khối lượng muối trong dung dịch X là tổng khối lượng muối Zn(NO3)2 và NH4NO3 = 189  0,2 + 80  0,025 = 39,8 gam Câu 66. (Câu 11. Đại Học KA – 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là : A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Hướng dẫn giải: Đây là một câu khá cơ bản trong chương kim loại, trong câu này chúng ta phải hiểu được: Đề bài cho rõ lượng HNO3 => ta thường áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N và áp dụng định luật bảo toàn electron n HNO3 = 44,1:63 = 0,7 n khí = 5,6:22,4 = 0,25 m gam Fe và Cu có 0,7m gam Cu + 0,3m gam Fe. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất 2 rắn chứng tỏ Fe pư còn dư (Fe  Fe ) và Cu chưa pư Fe – 2e  Fe2+ 0,25m 0,5m 0,5m 56 56 56 Áp dụng BTNT cho N ta có: n N trong hh khí + n NO3- tạo muối = n HNO3 0,5m 0,25 + 2. 56 = 0,7  m = 50,4 Cách 2: → khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+ nHNO3 = 0,7 ; n(NO + NO2) = 0,25 Fe(NO3)2 = 0,25m/56 Áp dụng bảo toàn nguyên tố N : nN/muối = nN/axit – nN/khí ↔ 2(0,25m/56) = 0,7 – 0,25; Vậy m = 50,4 gam Nhận xét: Đây là một bài tập khá hay, khi đề bài chỉ cho hỗn hợp NO và NO2 mà không cho biết tỉ lệ về số mol khí sẽ làm cho các em lúng túng. Nhiều HS cứ cho rằng khi Fe tác dụng với HNO3 thì Fe sẽ về Fe3+ thì sẽ về đáp án C. 33,6. Còn nếu vẫn coi là về Fe2+ nhưng khi bảo toàn nguyên tố N mà lấy số mol hỗn hợp khí nhân 2 rồi thay vào sẽ được đáp án A. 44,8. Câu 67. (Câu 16. Đại Học KA – 2011) Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 19–.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa –3. B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Hướng dẫn giải: Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3, trong NH4 + có cộng hóa trị 4 Câu 68. (Câu 21. Đại Học KA – 2011) Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là: A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.  nFe = 0,005, nAl = 0,01, nH+dư = 0,02 mol Hướng dẫn giải: Chỉ có Al và Fe phản ứng tạo ra H2 .  [FeSO4: 0,005;Al2(SO4)3;Cu: 0,005]+0,03 mol H2SO4 (nFe :0,005, Cu, nAl : 0,01)+0,03 mol H2SO4  . Khi thêm 0,005 mol NO 3 .  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3Cu + 8H+ + 2 NO 3  1 1 1 300 300 0,005 75 . Ở phản ứng trên H+ và NO 3 đều dư nên tiếp tục oxi hoá Fe2+ trong dung dịch .   3Fe2+ + NO + 2H2O 4H+ + NO 3 1 1 0, 005  (0,02– 75 ) (0,005– 300 ) 3 0,005  0,005 3Fe2+. +. . 2.   Fe2+ ; H+ và NO 3 đều hết   Trong dd chỉ còn ion kim loại và SO 4 2.   mmuối = mKL + mSO 4 = 3,865 gam (mKL gốm KL ban đầu và Na+)  V = 0,112 lít  nNO = 0,005  Cách 2: n H2SO4 = 0,03 → nH+ = 0,06 n H2 = 0,448/22,4 = 0,02 n Cu = 0,32/64 = 0,005 n NaNO3 = 0,005 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 x-----2x--------x--------x Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 y-----3y---------y--------3/2y Ta có : x + 3/2y = 0,02 (1) và 56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (2) (1)v(2) → x = 0,005 v y = 0,01 Dung dịch sau pứ có : nFe2+ = 0,005 và nH+ còn lại = 0,06 – 2x – 3y = 0,06 – 2.0,005 – 3.0,01 = 0,02 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,005---1/150---0,005/3-------------0,005/3 → n H+ còn = 0,02 – 1/150 = 1/75 ; n NO3- = 0,005 – 0,005/3 = 1/300 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O 0,005---1/75----1/300 ---------------1/300 Sau phản ứng H+ và NO3- hết → n NO = 0,005/3 + 1/300 = 0,005 → V NO = 0,005.22,4 = 0,112 lít m muối = m các kim loại ban đầu + m SO42- + m Na+ = 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865gam. Câu 69. (Câu 35. Đại Học KA – 2011) Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam. Hướng dẫn giải: n Cu = 0,12 ; nHNO3 = 0,12; nH2SO4 = 0,1 → ∑nH+ = 0,32 * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 20–.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,12---0,32----0,08--------0,12 → Dung dịch sau pứ có 0,12 mol Cu 2+ ; 0,1 mol SO42– ; và (0,12 – 0,08) = 0,04 mol NO3– → m muối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam. Câu 70. (Câu 35. Đại Học KA – 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Hướng dẫn giải: Thí nghiệm thứ (1) và (3) tạo ra Fe3+; các thí nghiệm còn lại tạo ra Fe2+. Câu 71. (Câu 40. Đại Học KA – 2011) Trong có thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Hướng dẫn giải: + SiO2 + HF → SiF4 + H2O + SO2 + H2S → S + H2O + NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O + CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O + Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2 + Ag + O3 → Ag2O + O2 + NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + H2O → Có 6 thí nghiệm tạo ra đơn chất. Câu 72. (Câu 20. Đại Học KB – 2011) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là: A. 18,42% B. 28,57% C. 14,28% D. 57,15% Hướng dẫn giải: Ta có các phản ứng:  CO + H2 H2O + C  X x x  CO2 + 2H2 2H2O + C  2y y 2y Theo phương trình và theo giả thiết ta có: 2x + 3y = 0,7 (1)  CO2 + Cu CO + CuO   H2O + Cu H2 + CuO  Áp dụng bảo toàn eletron ta có: 2nCO + 2nH2 = 2nCu = 3nNO => nCO + nH2 = 0,6 mol => 2x + 2y = 0,6 (2) Từ các phương trình (1), (2) ta có : x = 0,2 ; y = 0,1 Vậy % CO = 28,57% Câu 73. (Câu 22. Đại Học KB – 2011) Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 21–.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Hướng dẫn giải: nCu = 0,02 ; nAg = 0,005 => Tổng số mol e cho tối đa = 0,02  2 + 0,005  1 = 0,45 . nH+ = 0,09 mol; nNO 3 = 0,06 (dư) .  NO + 2H2O 4H+ + NO 3 + 3e  0,06 0,045 0,015 Ag, Cu đã phản ứng hết.  2NO2 2NO + O2  0,015 0,0075 0,015   4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O 0,015 0,015 Nồng độ mol HNO3 = 0,015:0,15 = 0,1M => pH = 1 * Nhận xét: + Số mol H+ trong HNO3 cũng chính là số mol N trong NO=1/3 ne trao đổi thì pH tính cũng khá nhanh. + Đây là bài toán cho kim loại tác dụng với hỗn hợp acid (có mặt của H+ và NO3-) nên phương pháp giải tối ưu nhất đó là sử dụng phương trình ion thu gọn để giải. + Mặt khác đề bài lại cho biết cụ thể hai chất ban đầu => chúng ta phải xác định xem chất nào phản ứng hết và chất nào còn dư sau phản ứng để qua đó tính toán theo chất phản ứng hết. Câu 74. (Câu 10. Cao Đẳng – 2012) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70 Hướng dẫn giải: Kí hiệu chung 2 kim loại Zn, Mg: M 1, 008 n N2O = = 0, 045 n = 0,5.1 = 0,5 22, 4 ; HNO3 4M + 10HNO3  4M(NO3)2 + N2O + 5H2O 0,5 0,045 số mol HNO3 pứ = 0,045.10 = 0,45 mol < 0,5 suy ra có tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3 4M + 10HNO3  4M(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,05 0,005 m NO m NH NO 3 + 4 3 m = m2kl + Vậy m = 8,9 + 62.( 8.0,045+8.0,005)+ 80.0.005=34,1g Câu 75. (Câu 35. Cao Đẳng – 2012) Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là: A. Cl2, O2 và H2S B. H2, O2 và Cl2. C. SO2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2. t0  2KNO2 + O2 Hướng dẫn giải: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 2KNO3   2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O Câu 76. (Câu 42. Đại Học KA – 2012) Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96 Hướng dẫn giải: Số mol AgNO3 ban đầu = 0,2a mol; Số mol Fe(NO3)2 = 0,1 a mol. PTHH: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag (rắn) + Fe(NO3)3 . AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3. Chất rắn là Ag, số mol Ag =0,1 a = 0,08 ⇒ a=0,8 Số mol AgCl ↓ = số mol AgNO3 dư =0,1a= 0,08 mol ⇒ mAgCl * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. ↓. = 143,5.0,08 =11,48g – Trang 22–.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ Câu 77. (Câu 56. Đại Học KA – 2012) Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 38,08 B. 11,2 C. 24,64 D. 16,8 Hướng dẫn giải: 2+ 3+ + Cu ; Fe ; H  2  HNO3 SO ; NO 3   18,4 gam X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS Y  4 dd NH3 n n Ba2+ + SO 2–  BaSO : n = BaSO4 = 0,2 mol; Fe3+  Fe(OH) : n = Fe(OH)3 = 0,1 mol. 4. 4. S. 3. Fe. 18, 4  0,2.32  0,1.56.  0,1 n n 64 Khi đó nCu = mol. Bảo toàn e: 3.nFe + 2.nCu + 6.nS = 1. NO2  NO2 = 1,7 mol. Vậy VNO2 = 1,7.22,4 = 38,08 lít. Câu 78. (Câu 2. Đại Học KB – 2012) Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Hướng dẫn giải: Do HNO3 dư nên muối thu được là Fe(NO3)3 với số mol = Fe bđ = 0,1 mol Khối lượng = 0,1.242 = 24,2 gam Câu 79. (Câu 11. Đại Học KB – 2012) Cho sơ đồ chuyển hóa: t0. +CO2 du; t 0.  FeCl3. T.  X   Y   Z   Fe(NO3)3 Fe(NO3)3  Các chất X và T lần lượt là: A. FeO và NaNO3 B. FeO và AgNO3 C. Fe2O3 và Cu(NO3)2 D. Fe2O3 và AgNO3 Hướng dẫn giải: Loại A và B vì X là FeO Y là Fe và Z là FeCl2 nên T là AgNO3  Chọn D. Câu 80. (Câu 23. Đại Học KB – 2012) Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k)  2NH3 (k); ΔH = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. Hướng dẫn giải: Phản ứng có H = -92 kJ < 0 → Đây là phản ứng tỏa nhiệt. + Đối với phản ứng tỏa nhiệt khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, giảm nhiệt độ căn bằng chuyển dịch sang chiều thuận. + Khi tăng áp suất căn bằng chuyển dịch sang chiều giảm số phân tử khí, giảm áp suất căn bằng chuyển dịch sang chiều tăng số phân tử khí. → Vậy để phản ứng trên chuyển dịch theo chiều thuận ta cần giảm nhiệt độ và tăng áp suất → chọn C. Câu 81. (Câu 27. Đại Học KB – 2012) Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00 Hướng dẫn giải: Số mol NO = 0,2 mol, N2O = 0,05 mol Nếu không có muối NH4NO3 thì số mol HNO3 pư = 0,2.4 + 0,05.10 = 1,3 mol (<1,425 mol) Vậy trong muối có NH4NO3. Đặt số mol NH4NO3 = x, Al = a, Cu = b và Ag = c Ta có: 8x + 3.0,2 + 8.0,05 = 3a + 2b + c (số mol e nhường nhận)  3a + 2b + c = 8x + 1 3a + 2b + c + 2x + 0,2 + 0,1 = 1,425  8x + 1 + 2x + 0,3 = 1,425  x = 0,0125 Khối lượng muối: 213a + 188b + 170c + 80x = 27a + 64b + 108c + 62(3a + 2b + c) + 80.0,0125 = m = 29 + 62(8.0,0125+1) + 1 = 98,2 gam Câu 82. (Câu 36. Đại Học KB – 2012) Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là: A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2 Hướng dẫn giải:. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 23–.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ 3FeS2 + 12H+ + 15NO3-  3Fe3+ + 6SO42- + 15NO + 6H2O 0,1 0,4 0,5 0,1 2Fe3+ + Cu  2Fe2+ + Cu 2+ 0,1 0,05 8H+ + 2NO3- + 3Cu  2NO + 3 Cu2+ + 4H2O 0,4 0,1 0,15 NO3- vẫn còn dư. Số mol Cu = 0,2 mol. Khối lượng = 12,8 gam Câu 83. (Câu 54. Đại Học KB – 2012) Hòa tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hòa tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là: A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 3 Hướng dẫn giải: Au nhường 3e , NO3- nhận 3e tạo NO ; Ag nhường 1 e, NO3- nhận 1e tạo NO2. → 3a/3 = 1b/1 → a = b B/ PHOTPHO Câu 1. (Câu 17. Đại Học KB – 2008) Thành phần chính của quặng photphorit là: A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaHPO4 Hướng dẫn giải: Nếu hỏi thành phần của supephosphate đơn và supephosphat kép thì sẽ hay hơn và khó hơn. Câu 2. (Câu 41. Đại Học KB – 2008) Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4. Hướng dẫn giải:  2H3PO4 P2O5  Phân tích hệ số của nguyên tố trong CTPT, ta có tỷ lệ:. 1. nK 0,35   1,75  2 n P 0,1  2 . Hai muối là: K2 HPO4, KH2PO4 Bài này câu hỏi không hay và quá đơn giản, lẽ ra nên cho thêm thể tích và nồng độ của dung dịch để kết hợp hỏi nồng độ muối hoặc khối lượng muối, khi đó ta có thể sử dụng kỹ thuật đường chéo để tính nhanh. Câu 3. (Câu 41. Cao Đẳng – 2009) Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của: A. (NH4)2HPO4 và KNO3 B. (NH4)2HPO4 và NaNO3 C. (NH4)3PO4 và KNO3 D. NH4H2PO4 và KNO3 Câu 4. (Câu 50. Đại Học KA – 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+) D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. Nhận xét: Câu hỏi này rất dễ (cũng là một trọng tâm thi ĐH mà thầy đã giới hạn) nếu các em đã từng đọc qua và còn nhớ 1 số khái niệm về phân bón Hóa học Câu 5. (Câu 44. Đại Học KB – 2009) Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là: A. K3PO4 và KOH B. KH2PO4 và K3PO4 C. KH2PO4 và H3PO4 D. KH2PO4 và K2HPO4 Soá mol KOH Soá mol H 3 PO 4 Hướng dẫn giải: = a a ≤ 1 tạo ra KH2PO4 a = 2 tạo ra K2HPO4 1 < a < 2 tạo ra: KH2 PO4 và K2HPO4 a ≥ 3 tạo ra: K3PO4 2 < a < 3 tạo ra: K2HPO4 và K3PO4 * Số mol KOH = 0,1.1,5 = 0,15 mol, số mol H3PO4 = 0,2.0,5 = 0,1 * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 24–.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ 1 < a = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 Hỗn hợp muối: KH2PO4 và K2HPO4 Câu 6. (Câu 16. Đại Học KB – 2010) Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là: A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. Hướng dẫn giải: Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần trăm P2O5  P2O5 Ca(H2PO4)2  234g 142g 69,62% x% 142.69,62  42,25% 234 x= Câu 7. (Câu 35. Đại Học KB – 2010) Cho sơ đồ chuyển hoá: + H3PO4 + KOH + KOH P2O5   X   Y  Z Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4 Câu 8. (Câu 20. Cao Đẳng – 2012) Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là: A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. Câu 9. (Câu 43. Cao Đẳng – 2012) Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm: A. H3PO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4. 1, 42 Hướng dẫn giải: n P2O5 = = 0, 01 => n H3PO4 = 2n P2O5 = 2.0,01 = 0, 02 ; nKOH = 0,05.1 = 0,05(mol) 142 n 2< KOH =2,5 <3 : n H3 PO 4 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 H3PO4 + 2KOH  K2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3KOH  K3PO4 + 3H2O Câu 10. (Câu 17. Đại Học KB – 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Phốtpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng. Hướng dẫn giải: A sai: CuS không tan được trong axit thông thường. B sai: Thổi không khí qua than nung đỏ ta thu được khí than khô. C sai: Photpho đỏ kém hoạt động nên trơ ở điều kiện thường, photpho trắng hoạt động hóa học mạnh nên sẽ tự bốc cháy khi nhiệt độ cao. 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O. * Nguyễn Thư Sinh; Quy Nhơn. – Trang 25–.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×