Luật thuế thu nhập cá nhân
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Ngun Phó Tổng cục trưởng
Tổng cục thuế
Web: www.tanet.vn
Email:
Văn bản pháp quy
LUẬT số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007
Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008
TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009
TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009
TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009
TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010
TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010
TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011
TT78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011
-Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011
2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNCN
1.Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào TN
thực nhận của CN trong một kỳ tính thuế nhất định
khơng phân biệt nguồn gốc phát sinh TN.
2. Đặc điểm của thuế TNCN
- là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với
người chịu thuế .
- Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ
thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá
nhân trong xã hội.
- Luôn gắn liền với chính sách xã hội
- Thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
- Không tác động nhiều đến giá cả hàng hoá, dịch vụ.
3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNCN
3. Vai trò của thuế TNCN
1. là cơng cụ góp phần thực hiện cơng bằng xã
hội,
2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và
ổn định cho NSNN.
3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử
dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm.
4. góp phần quản lý thu nhập dân cư.
4
Lịch sử hình thành thuế TNCN
ở Việt nam
Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao
từ 1/4/năm 1991:
Đối tượng nộp thuế là CN có TN từ TLTC,
một số khoản TN về trúng thưởng, chuyển
giao công nghệ, bản quyền TM
CN KD có TN nộp thuế theo luật thuế TNDN
Từ 1/1/2009 thực hiện Luật thuế TNCN :
Điều chỉnh TN của các CN, kể cả CN kinh
doanh, hộ KD cá thể
5
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
1. Cá nhân cư trú:
- TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN
- Thời gian cư trú:
a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương
lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có
mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký
thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê
có thời hạn (từ 90 ngày trở lên)
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.
- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
6
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
3. ĐTNT trong một số trường hợp:
-Cá nhân có TN từ KD
- Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt - Nhiều
người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ đất.
- Cá nhân có TNCT khác:
+ Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu+ Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được
bảo hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao
công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ
của Luật TM mà đối tượng chuyển giao,
chuyển quyền là đồng SH,
7
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
4. Đối tượng nộp thuế :
- CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được
cử đi cơng tác, lao động, học tập ở nước
ngồi có TNCT.
- CN là người khơng mang quốc tịch VN
nhưng có TNCT, bao gồm: người nước
ngoài làm việc tại VN; người nước ngồi
khơng hiện diện tại Việt Nam nhưng có
TNCT phát sinh tại Việt Nam.
8
2. THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập chịu thuế TNCN gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ quà tặng
9
3. Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với
TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền
công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN
áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu
nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng
thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập
từ nhượng quyền thương mại; thu nhập
từ thừa kế, quà tặng.
10
3. Kỳ tính thuế
c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế
theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo
năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm:
đăng ký từ đầu năm với CQT.
2. Đối với cá nhân khơng cư trú:
Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát
sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT.
Trường hợp cá nhân KD không cư trú có
địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy
hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối
với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD.
11
4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ
1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được
quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh TN.
2.TNCT nhận được không bằng tiền phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị
trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm PS thu
nhập.
12
5. Thu nhập miễn thuế:
2.Miễn thuế:
2.1.TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha
chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;
ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.( hồ sơ miễn thuế)
2.2 TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng;
cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con
rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
13
5. Thu nhập miễn thuế:
2.3.: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở
và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng
chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất.
. Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng nhà ở,
đất ở duy nhất được miễn thuế do người
chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu
trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai.
Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu
thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy
định của Luật Quản lý thuế.
2.4. Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân
được NN giao đất không phải trả tiền hoặc
được giảm tiền SD đất theo quy định của PL.
14
5. Thu nhập miễn thuế:
2.5. TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt
TS chưa qua chế biến thành các SP khác
hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường( Đkiện :
có hộ khẩu, thường trú, có quyền sử dụng
đất,thuế đất… )
2.6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nơng nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất
nơng nghiệp để hợp lý hố sản xuất nông nghiệp).
15
5. Thu nhập miễn thuế:
2.7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng,
lãi từ hợp đồng BH nhân thọ
2.8. Thu nhập từ kiều hối.
2.9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm
giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc
ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL.
2.10 Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
2.11. Thu nhập từ học bổng
2.12 TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi
nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi
thường NN và các khoản bồi thường khác
16
5. Thu nhập miễn thuế:
2.13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được
cơ quan NN có thẩm quyền cho phép
thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì
mục đích từ thiện, nhân đạo, khơng
nhằm mục đích LN.
2.14. TN nhận được từ nguồn viện trợ
nước ngồi vì mục đích từ thiện, nhân
đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ
quan NN có thẩm quyền phê duyệt.
17
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
1. Thu nhập từ KD, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV;
b) TN từ hoạt động hành nghề ĐL của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL.
1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra
TNCT từ KD trong kỳ tính thuế.
2. DT là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền
cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động
SX, KD HH, DV.
Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH,
hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng
DV.
18
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
3. Chi phí hợp lý bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các
CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên
liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi
phí DV mua ngồi; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay;
đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN
theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản
CP khác liên quan đến việc tạo ra TN.
4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức,
tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ
của PL
19
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia
KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi
người được xác định :
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân
ghi trong ĐKKD;
b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi
trong ĐKKD;
c) Tính bằng số bình qn TN đầu người
trong trường hợp ĐKKD khơng xác định tỷ
lệ vốn góp hoặc khơng có thoả thuận về
phân chia TN giữa các cá nhân.
20
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ
đúng chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ
mà khơng xác định được DT, chi phí và
TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn
định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù
hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ
lệ TNCT tính trên DT)
21
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS:
CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu
tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày
01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN
hoặc thuế TNCN.
CN có u cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi
CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê,
người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu
tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền
trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế
TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trên CQT
tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ
2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hồn - kể cả
HĐồng giá K có thuế
22
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh
TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ
- Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân
bán TS có yêu cầu CQT cấp hố đơn lẻ thì phải
tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán
lơ hàng/TS.
Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc
nộp thuế GTGT khi được cấp hố đơn lẻ.
nếu có u cầu hồn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp
thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để
xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã
nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.
23
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
1.Thu nhập tiền lương bao gồm:
1.1. Tiền lương, tiền cơng và các khoản có
tính chất TL, TC;
1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức;
1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD,
HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và
các tổ chức;
24
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng
tiền:
- Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác
kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm
việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê
nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các
dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân
sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền
thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ:
tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi
trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập
chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
- Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ
phải mua cho người LĐ.
25