LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội tư vấn thuế VN
Nguyên Phó Tổng cục trưởng
Tổng cục thuế
Web: www.tanet.vn
Email:
1
Văn bản hướng dẫn
- Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12,
ngày 03/6/2008,
- NĐ số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 /12/08
NĐ số: 122/2011/NĐ-CP, ngày 27/
12/2011
- Thông tư 130 /2008/TT-BTC ngày
26/12/08
- TT 18/2011/TT- BTC ngày 10/2/2011
2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế TNDN
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT
của cơ sở SX, KD trong kỳ.
2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực
thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất
giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN,
mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.
3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế TNDN
3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân
sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ LN
dầu thô) năm 2006 là 13,1%; năm 2007 là
12,8 %, năm 2008 là 15,9%, năm 2009 14
%, năm 2010 là 17,1%.
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách cơng bằng xã hội
4
NỘI DUNG LUẬT
1. Người nộp thuế:
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, khơng được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ
14. Giảm gia hạn nộp thuế 15. Hiệu lực thi hành
5
1. Người nộp thuế:
1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động
SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:
1.1 DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
1.2. DN được thành lập theo quy định của PL nước
ngồi có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại VN;
1.3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
1.4. ĐV SN được thành lập theo quy định của PL VN;
1.5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
6
1. Người nộp thuế
2. DN có TNCT nộp thuế TNDN:
1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT
phát sinh ngồi VN;
2. DN nước ngồi có CS thường trú tại VN nộp thuế đối
với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh
ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS
thường trú đó;
3. DN nước ngồi có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế
đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu
nhập này không liên quan đến hoạt động của
CS thường trú;
4. DN nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 7
1. Người nộp thuế
3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà
DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm :
1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, cơng xưởng,
phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm
khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;
2. Địa điểm xây dựng, cơng trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
làm công hay một tổ chức, cá nhân khác ;
4. Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
5. Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký
kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện khơng có TQ
ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên
thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại8VN;
2. Thu nhập chịu thuế
2.1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD HH, DV
2.2. Thu nhập khác:
- TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Hoàn nhập các khoản dự phịng;
- Thu khoản nợ khó địi đã xố nay địi được; thu
khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các
khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở
ngoài VN..
9
3.Thu nhập miễn thuế
TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của
các tổ chức được thành lập theo Luật HTX.
2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH
và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX
thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp
dụng tại VN kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng
chỉ giảm phát thải (CERs) thời gian miễn thuế tối đa
không quá 01 năm,
4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD HH-DV của DN dành
riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai
nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% (30%) trở
lên, có số LĐ BQ trong năm từ 20 người trở lên,
không bao gồm DN tài chính, kinh doanhBĐS10
.
1.
3.Thu nhập miễn thuế
5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hồn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ
nạn XH.( xác định theo % số người nếu ĐT chung)
6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước,
sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư thì phần lợi tức
được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức ĐT
trong nước hay tổ chức ĐT nước ngoài) phải nộp thuế TNDN
25% (trừ phần lợi tức được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu
trước và lãi trái phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định
của pháp luật).
7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu
KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH
khác tại VN.
11
4. Kỳ tính thuế
-Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm
dương lịch hoặc năm tài chính, theo từng lần
phát sinh
Trừ trường hợp Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch
sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế
TNDN của năm chuyển đổi khơng vượt q 12
tháng.
. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam có
TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan
đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- DN nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại VN
12
5. Xác định TN tính thuế
1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn
thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước.
2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của
hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN
nhận được ở ngoài VN.
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
từ chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng
quyền thăm dị, khai thác, chế biến khống
sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế
phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
13
5. Xác định TN tính thuế
Doanh nghiệp có nhiều HĐKD thì TN chịu thuế từ
HĐSXKD là tổng TN của tất cả các HĐKD. Trường
hợp nếu có HĐKD bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu
nhập chịu thuế của các HĐKD có TN do DN tự lựa
chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức
thuế suất thuế TNDN của HĐKD còn thu nhập.
Thu nhập từ chuyển nhượng BBĐS, từ CN dự án,
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp
thuế, không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của các hoạt
động kinh doanh khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của
các hoạt động này với nhau.
14
5. Xác định TN tính thuế
-Doanh thu
DT là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có
DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT
bằng ngoại tệ.
Thời điểm xác định DT:
- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá
đơn cung ứng dịch vụ.
15
-
5. Xác định TN tính thuế -Doanh thu
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền
bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.
Trường hợp bên thuê trả tiền th trước cho
nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế được tính dần cho số năm trả tiền trước
hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian
hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được
ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập
doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:)
cho số năm bên thuê trả tiền trước.”
16
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí được trừ
Trừ các khoản CP không trừ ( phần CP
không được trừ ) DN được trừ mọi
khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK:
1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động SX, KD của DN;
2) Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ
theo quy định của PL.
17
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ
HĐCT , trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch
bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường;
2. Trích KH TSCĐ khơng đúng QĐ của PL: Từ ngày
01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC
- TSCĐ không sử dụng cho KD
-TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi
-Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định
của PL và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô
từ 9 chỗ trở xuống; du thuyền, máy bay( không dung
cho VT, du lịch, hàng khơng) đăng ký sử dụng và
hạch tốn tríchKHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không
được trừ và CP
18
- TSCĐ Khấu hao hết
Chi phí được, khơng được trừ
-DN thơng báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng
với cơ quan thuế trực tiếp QL trước khi bắt đầu thực hiện PP trích
KH (ví dụ: phương pháp KH đường thẳng...). Hàng năm DN được
chủ động tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành
của Bộ Tài chính kể cả trường hợp KH nhanh không quá 2 lần.
Nếu TSCĐ thuộc quyền sở hữu, DN đang dùng cho SXKD nhưng
phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng;
tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì,
bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ
tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐXSKD thì trong khoảng thời gian
tạm dừng được trích KH tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp phải có thơng báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm
dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế
TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng.
19
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH :
DN xây dựng ĐM THNVL, ĐM chính của SP chủ yếu do DN lựa
chọn và ĐK với CQ thuế
Chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu
mua Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo
Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người
SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ qu:
yền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá muaHHDV trên bảng
kê cao hơn giá thị trường thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị
trường tại thời điểm mua HHDV cùng loại hoặc tương tự trên thị
trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác
định TN chịu thuế.
20
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
4. Tiền lương, tiền công:
- TL, TC của chủ DN tư nhân;
- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều
hành SX, KD;
TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng
thực tế khơng chi trả hoặc khơng có HĐ, CT theo qui định của
PL; Chi trang phục bằng tiền, hiện vật 5 tr/đ/năm
- Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện nhưng
không vượt quá quỹ lương được duyệt, KH
Không tính vào CP được trừ: Các khoản tiền thưởng, BH nhân
thọ choNLĐ không được ghi cụ thể ĐK, mức được hưởng tại
một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC
của Cơng ty, TCT, Tập đồn; Quy chế thưởng do Chủ tịch
HĐQT, Tổng GĐ, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của
Cơng ty, TCT
21
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
- Trường hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngồi
có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học
tại Việt Nam theo bậc học phổ thơng được DN trả có tính chất
tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định
của pháp luật về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN.
- Trường hợp HĐLĐ của DN ký với người lao động có ghi khoản
chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản
chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công, không trái với
các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền cơng và có đầy
đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
22
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN khơng có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải
tiến, khơng có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
6. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
quy định của Bộ Luật Lao động;
7. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngồi phân bổ
cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo
phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định;
8 .Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2
lần mức quy định
23
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
9.trích lập DP:GGHTK, tổn thất các khoản đầu tư TC,
nợ phải thu khó địi và bảo hành SP, HH, cơng trình
XL theoTT228/2009TT-BTC; khoản trợ cấp mất việc
làm và chi trợ cấp thơi việc cho ngườiLĐ
10. Phần trích nộp quĩ BHXH,BHYT, kinh phí CĐ vượt
mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn
CPQL cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của
hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
11. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những HĐ điện
nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực
tiếp với ĐVcung cấp điện, nước khơng có đủ CT
12. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng
không phải là tổ chức TD hoặc tổ chức kinh tế vượt
quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam
24
công bố tại thời điểm vay;
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí khơng được trừ
13. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều
lệ cịn thiếu
14. Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ
hạn chưa chi hoặc chi không hết.
Các khoản trích trước về SCL TSCĐ theo chu kỳ, các
khoản trích trước trước đối với hoạt động đã hạch
tốn doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng
Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ
sở KD được trích trước chi phí SC theo dự tốn vào
CP hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số
trích theo dự tốn thì cơ sở KD được tính thêm vào
chi phí hợp lý số chênh lệch này.
25