Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.52 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giả sử ta ra chợ mua bút chì màu thì ta dùng đơn vị gì để tính:. Có thể mua 1 cây.. Có thể mua 1 tá = 12 bút chi.. Giả sử ta ra chợ mua đũa thì ta dùng đơn vị gì để tính:. Vài đôi. 1 chục đũa = 10 đôi = 20 chiếc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hỏi : Qua đó ta thấy nguyên tử có kích thước và khối lượng như thế nào? Nguyên tử có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ. Vì vậy rất khó trong việc cân và tính toán hóa học. Do đó người ta dùng đại lượng khác để tính toán đó chính là mol. Ta hãy nghiên cứu trong bài 18: Mol.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 26 - Bài 18: MOL I. MOL LÀ GÌ ? ? Hãy cho biết mol là gì? Con là sốlượng 6.1023chất đượccógọi là gì? ? Mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử ?của Một mol chất đónguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt. ? Một mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử nước. 6.1023 được gọi là số Avogađro và kí hiệu là N. Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 26 - Bài 18: MOL II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? ? Hãy cho biết khối lượng mol là gì? ? Hãy Khốicho lượng biếtmol( khối kílượng hiệu mol là Mnguyên ) của một tử hay chấtphân là khối tử vàlượng nguyên tínhtử khối hoặc bằng gam phân của Ntửnguyên khối cótửliên hoặc qua phân gì với tử chất nhau? đó.. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó Thí dụ: MH = 1g MH = 1đvC - Khối lượng mol của nguyên tử hiđro: MO = 16g MO = 16 đvC - Khối lượng mol của nguyên tử oxi: MH2 = 2g MH2 = 2 đvC - Khối lượng mol của phân tử hiđro: MO2 = 32g MO2 = 32 đvC - Khối lượng mol của phân tử oxi: - Khối lượng mol của phân tử nước: MH2O= 18g MH2O= 18 đvC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 26 - Bài 18: MOL. II. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ? Hãy quan sát hình 3.1 sau:. Trả lời các câu hỏi sau: - Khối lượng mol của phân tử H2, O2 và N2 như thế nào? - Thể tích mol của các chất khí trên như thế nào? Và bằng bao nhiêu? - Điều kiện tiêu chuẩn là những điều kiện nào? Khối lượng mol của phân tử H2,O2và N2bằng nhau. Thể tích mol của các chất khí trên bằng nhau, Và bằng 22,4 lít Điều kiện tiêu chuẩn là: nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI TẬP 1: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a. 1,5 mol nguyên tử Al; a. = 1,5 x 6.1023 9.1023 nguyên tử Al b. 0,5 mol phân tử H2; b. = 0,5 x 6.1023 = 3.1023 phân tử H2 c. 0,25 mol phân tử NaCl; c. = 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử NaCl. d. 0,05 mol phân tử H2O; d. = 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2O. BÀI TẬP 2:. Hãy tìm khối lượng mol của: a. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2. b. 1mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. c. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2. d. 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11(đường) a. MCl = 35,5g và MCl2 = 71g. b. MCu = 64g và MCuO = 80g. c.MC = 12g, MCO = 28g và MCO2 = 44g. d.MNaCl = 58,5g và MC12H22O11 = 342g.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC !.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>