Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.15 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 – 2:. Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ. I.MỤC TIÊU 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu. -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời người kể chuyện với lời các nhân vật. Chú Khánh(bố của Dũng), thầy giáo. 2/Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài, cảm nhận đượcý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh sgk. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 4 em đọc bài -Gọi HS đọc bài + trả lời câu hỏi. -Lớp theo dõi nhận xét. -Nhận xét bài cũ: 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Cho HS quan sát tranh + giới thiệu bài. 1-Luyện đọc:-Đọc mẫu: -Theo dõi đọc thầm -Tiếp nối nhau đọc từng câu. -Sửa phát âm:Xuất hiện, ngạc nhiên, -Tiếp nối nhau đọc từng phạt đoạn+đọc từ chú giải. -Hướng dẫn đọc ngắt giọng -Luyện đọc: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi / từ phía cổng -Nhận xét, tuyên dương trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội //… -Đọc đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn cả bài) -Bình chọn người đọc hay nhất --Cả lớp đọc đồng thanh. -Thi đọc giữa các nhóm, từng đoạn, cả bài. -Lớp nhận xét. 2-Tìm hiểu bài: -Bố Dũng đến trường làm gì? -Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như -Thảo luận câu hỏi trong nhóm thế nào? -Tìm gặp thầy giáo cũ -Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? -Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thầy. -Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?. -Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, -Luyện đọc lại: nhắc nhở mà không phạt. -Bố cũng có lần mắc lỗi….và không bao giờ mắc lại. Tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay. -Thi đọc truyện theo vai (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) 3.CỦNG CỐ -Các nhóm theo dõi nhận xét. -Qua câu chuyện người thầy cũ giúp các -HS nhớ ơn, kính trọng và yêu em hiểu điều gì? quý thầy cô giáo. -Để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng -Học giỏi, ngoan ngoãn và biết thầy cô giáo các em phải làm gì? vâng lời thầy cô giáo. 4.DẶN DÒ -Về nhà đọc và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Xem trước bài:Thời khoá biểu. -Nhận xét tiết học. ****************************** Tiết 3: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp học sinh : -Củng cố khái niệm về ít hơn , nhiều hơn. -Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -HS vở bài tập , bảng con . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -Sửa bài :2 ,3 (32 )vbt -Bài 1, 4 .(32 ) làm miệng -Chấm vở bài tập + KT bài làm ở nhà -Nhận xét bài cũ : 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Luyện tập -Hướng dẫn luyện tập -Bài 1 : ( làm miệng ) -Vì sao em biết?. -Hai em lên bảng làm, lớp theo dõi.. -nhiều em nêu miệng. -HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện y| c phần b Bài 2 : -Bài toán thuộc dạng gì?. -Sửa bài trên bảng. Nhận xét .Cho điểm. Bài 3 : ( làm vở ) Bài toán thuộc dạng gì?. -Sửa bài trên bảng. Nhận xét. Cho điểm. -Bài 4 : (làm vở ) Tóm tắt - Toà nhà thứ nhất : 16 tầng Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất :4 tầng. Toà nhà thứ 2 -Sửa bài. Nhận xét.. … tầng. theo cặp -Đọc kết quả thảo luận 1 em đọc đề bài Bài toán thuộc dạng ít hơn. 1 em lên bảng làm lớp làm vào vở. Bài giải. Tuổi của em là : 16 - 5 = 11 (tuổi ) Đáp số: 11 tuổi -Đổi vở kiểm tra chéo -1 em đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải Số tuổi của anh là : 11 + 5 = 16 (tuổi ) Đáp số : 16 tuổi -Đổi vở kiểm tra chéo. -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải Số tầng toà nhà thứ hai có là : 16 - 4 = 12 (tầng ) Đáp số : 12 tầng -Đổi vở KT chéo.. 3.CỦNG CỐ -Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì? -Bài toán về nhiều hơn giải bằng phép tính gì? 4.DẶN DÒ Về làm bài trang 33 VBT -Xem trước bài kilôgam (bài 1) -Nhận xét tiết học *************************** Tiết 4 : ANH VĂN (GV bộ môn dạy) *************************** Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : ANH VĂN (GV bộ môn dạy) *************************** Tiết 2: TOÁN KI LÔ GAM.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.MỤC TIÊU Giúp HS:Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn -Làm quen với cái cân, quả cân và cách cận (cân đĩa) -Nhận biết đơn vị: Kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg) -Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc -Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Cân đĩa với các quả cân:1kg, 2kg, 5kg -Một số đồ vật:Túi gạo hoặc đường loại 1kg;1 quyển sách toán;1 quyển vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ Luyện tập -Kiểm tra + chấm 1 số vở -Nhận xét bài cũ 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Khi cân để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam -Đó là bài học hôm nay -GV ghi đề -HS nhắc lại đề -Cho HS tiếp tục làm quen với các quả -Các nhóm truyền cho nhau xem cân các quả cân -Trên mặt quả cân thấy gì? -Ghi:1kg, 2kg và 5kg -Đơn vị kilôgam viết tắt là gì? -Kg đọc”Kilôgam viết tắt là kg” *Thực hành: Cá nhân Bài 1: (Đọc viết theo mẫu) -HS viết tắt vào bảng con: kg;1kg -GV chỉ vào hình vẽ quả cân 2kg hỏi -1 em nêu yêu cầu của bài quả cân này nặng ? kg ? -2kg -> ghi bảng con -> đọc đồng -Chỉ vào hình vẽ quả cân 5kg hòi như thanh trên -5kg -> ghi bảng con -> Đọc -HS thực hành cân(GV kiểm tra-nhận đồng thanh xét) -Theo nhóm -Bài 2: Tính (theo mẫu) -GV theo dõi, giúp đỡ (Lưu ý HS ghi -1 em nêu yêu cầu của bài thêm đơn vị ở kết quả) -Lớp đọc thầm, làm vào vở -GV nhận xét -HS nêu kết quả, HS khác nhận -Bài 3:Bài tập cho biết gì? xét. Các em còn lại dò bài -Bài tập hỏi gì? -Lớp đọc thầm bài trong sách -Giáo viên ghi tóm tắt bài toán: -HS dựa vào tóm tắt nhắc lại đề Bao to: 25kg bài Bao bé:10kg -Lớp làm bài vào vở Cả hai bao: . . . ?kg Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số kg gạo cả hai bao là 25 + 10 = 35(kg) Đáp số:35 kg. 3.CỦNG CỐ Cân 1kg sách vở. GV kiểm tra nhận xét, tuyên dương -Các em ước lương xem 1 ngày các em -HS nêu bài làm của mình.Lớp mang cỡ bao nhiêu kg sách vở đi học? nhận xét -GV khuyên học sinh mang đúng sách -4 kg vở đi học không mang thừa và cũng không mang thiếu 4.DẶN DÒ Về tập cân các vật dùng nhẹ trong gia đình. Quan sát trước cái cân đồng hồ, cân sức khoẻ - Làm bài tập trang 34 (vbt) - Nhận xét tiết học ******************************** Tiết 3: KỂ CHUYỆN BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU 1/Rèn kĩ năng nói. -Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng -Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến -Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo 2/Rèn kĩ năng nghe:tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra-vát III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ Mẫu giấy vụn -HS kể lại câu chuyện”Mẫu giấy vụn” theo vai -Nhận xét bài cũ 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Nêu MĐYC của tiết học 1-Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện: -Câu chuyện”Người thầy cũ” có những nhân vật nào? 2-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV HDHS kể lại câu chuyện theo nhóm -GV theo dõi giúp đỡ -Thi kể chuyện trước lớp -Tuyên dương những em kể hay, rõ ràng, mạch lạc 3-Dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2)theo vai -Lần 1:GV làm người dẫn chuyện, 1 HS sắm vai chú Khanh, 1 HS sắm vai thầy giáo, 1 HS sắm vai Dũng(Nêú HS chưa thuộc chuyện cho HS nhìn sách để nói lại lời các nhân vật) -Lần 2:GV theo dõi, uốn nắn -Kể chuyện theo nhóm -GV theo dõi, giúp đỡ nhóm có HS còn chậm -Thi dựng lại câu chuyện -GV nhận xét tuyên dương. Dũng, chú Khanh (bố của Dũng) và thầy giáo -Nhóm trưởng điều khiển -Đại diện các nhóm lên kể -HS nhận xét bổ sung. -Ba HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai -HS nhận xét -HS được chia thành các nhóm nhỏ(3 người) dưới sự điều khiển của nhóm trưởng tập dựng lại câu chuyện -Các nhóm cử đại diện lên kể lại câu chuyện theo vai (mỗi nhóm 3 em) -HS lắng nghe, nhận xét. 3.CỦNG CỐ Câu chuyện “Người thầy cũ” gồm mấy nhân vật? -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? -Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo các em phải làm gì? 4.DẶN DÒ Về nhàkể lại câu chuyện cho người thân nghe -Nhận xét tiết học ******************************** Tiết 4: MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I/MỤC TIÊU 1 / Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài”Người thầy cũ” -Viết đúng các chữ HS dễ viết sai:xúc động, nghĩ, lỗi, cửa sổ 2 / Luyện tập phân biệt ui/uy tr/ch hoặc iên/iêng -GD HS tính trung thực khi viết bài và tự sửa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ghi trước bài chính tả lên bảng Vở BT, bút chì, bảng con III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới -Viết bảng:sai, say, bài, bày, hai bàn -2 em lên bảng viết : tay Lớp viết bảng con -Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà -Nhận xét bài cũ 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Hôm qua học tập đọc bài gì? Hôm nay ta viết một đoạn trong bài “Người thầy cũ” -Người thầy cũ -GV ghi đề -HS nhắc lại đề Hướng dẫn tập chép: -HD HS chuẩn bị -HS mở sách -2 em đọc đoạn viết -Hỏi:Dũng nghĩ gì khi bố đã về? -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy -Bài tập chép có mấy câu? không phạt nhưng bố nhận đó là -Chữ đầu của mỗi câu viết như thế hình phạt và nhớ mãi để không nào? bao giờ mắc lại -Đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu -3 câu hai chấm -Viết hoa -Rút từ khó ghi bảng(ở mục tiêu) -HD HS phân tích - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. -HS phân tích âm, vần và dấu -HS chép bài vào vở thanh -Đọc từ khó -Viết bảng con từ khó -HS viết bài vào vở -GV nhắc HS cách viết hoa và trình bày bài -GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm -HS soát bài -GV đọc lại toàn bài -HS đổi vở, gạch dưới chữ sai -HD HS sửa lỗi(GV đọc từng câu, HS đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của gạch chân dưới chữ khó) mình -Chấm bài-Nhận xét * 7 bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Điền ui hay uy vào chỗ trống -1 em đọc yêu cầu của bài -Chữa bài trên bảng -Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng -GV chốt lại ý đúng: bụi phấn,huy làm hiệu, vui vẻ, tận tuỵ -HS đổi vở kiểm tra chéo *Bài 3: Điền vào chỗ trống -1 em nêu y/c của bài a-tr hay ch -1 em lên bảng làm lớp làm vào vở -Sửa bài trên bảng -giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn -Thu vở chấm. Nhận xét -Đổi vở kiểm tra chéo 3. CỦNG CỐ Dựa vào bài chính tả của HS GV rút -Nhận xét và sửa sai một số từ, tiếng HS viết sai phổ biến -Đọc lại để củng cố. 4.DẶN DÒ -Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định -Nhận xét tiết học ********************************** Tiết 5: Thể dục. Động tác toàn thân I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Học đọng tác toàn thân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. HS tập theo tổ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b.Học động tác toàn thân Hs tập theo nhịp hô của GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét HS tập lại 1 lần *Ôn 6 động tác TD đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 6 động tác TD đã học ****************************** Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC BÀI : THỜI KHOÁ BIỂU I.MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng thời khoá biểu.Biết ngăt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi theo từng dòng. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được số tiết học chín (ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu -Hiểu tác dụng của TKB đối với HS: Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; Chuẩn bị bài vở để học tốt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giấy khổ to viết 1 mục lục sách thiếu nhi (10,12 dòng) để KT bài cũ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -Dán giấy khổ to viết 1 mục lục sách 3 em đọc thiếu nhi(10-12 dòng) KT 3-4 HS đọc -Nhận xét bài cũ 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Các em đã biết đọc mục lục của 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cuốn sách. Bài hôm nay giúp các em biết đọc”Thời khoá biểu”; hiểu tác dụng của thời khoábiểu đối với HS. Thời khoá biểu trong bài học hôm nay là thời khoá biểu dành cho các lớp học 2 buổi trong ngày =>Ghi đề Luyện đọc: -Đọc mẫu thời khoá biểu, đọc đến đâu chỉ thước đến đó theo 2 cách -Ngắt nghỉ sau mỗi cụm từ: Thứ hai: Buổi sáng:Tiết1 /tập đọc /tiết 2/tập đọc /hoạt động vui chơi 25 phút /tiết 3/toán /tiết 4/đạo đức/ Buổi chiều:Tiết1/toán /tiết 2/thể dục /tiết 3/tự học / -Sửa phát âm: nghệ thuật, tin học. . . -Yêu cầu học sinh tiếp nôí nhau đọc từng câu: -Luyện đọc theo trình tự: Buổi/ tiết / thứ và thứ / buổi / tiết -Luyện đọc theo nhóm -Gv theo dõi. -HS nhắc lại đề -HS theo dõi đọc thầm. -Nối tiếp nhau đọc từng câu: (thứ / buổi / tiết) -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn: (buổi / tiết / thứ) (Thứ / buổi / tiết). -HS đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu SGK (2 em) -Nhiều học sinh đọc lần lượt thời khoá biểu các ngày còn lại -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét HD tìm hiểu bài: -Thảo luận câu hỏi theo nhóm -Câu 3:Đọc và ghi lại số tiết học chính, +Số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn -Số tiết học bổ sung (ô màu xanh) +Số tiết học tự chọn (ô màu vàng) -Cho học sinh ghi vào vở bài tập -Ghi vào vở bài tập -GV HDHS nhận xét,đánh giá Câu 4:em cần TKB để làm gì? -Để biết lịch học chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng 3.CỦNG CỐ học tập cho đúng HS đọc thời khoá biểu của lớp (Theo thứ-tiết) -3 em đọc -Em cần thời khoá biểu để làm gì? 4.DẶN DÒ Về rèn luyện thói quen dùng thời khoá.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> biểu -Xem trước bài “Cô giáo lớp em” -Nhận xét tiết học ************************************ Tiết 2: Toán Luyện tập I.MỤC TIÊU : Giúp HS : - Làm quen với cân đồng hồ. - Thực hành cân với cân đồng hồ - Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. II.CHUẨN BỊ : - Một chiếc cân đồng hồ, một cái cân đĩa, một cái cân bàn ( cân sức khỏe). - Một bịch đường 3kg, một bịch cam nặng 1kg, một bịch ổi nặng 4 kg, một bịch bánh nhẹ hơn 1kg, một gói kẹo nặng hơn 1kg. - 6 bài toán nhỏ cho trò chơi, ô số . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS kể tên đơn vị đo khối Kilôgam lượng vừa học. Đọc : ba kilôgam, hai Nhận xét và cho điểm HS. mươi kilôgam, ba mươi lăm 2.Dạy học bài mới : kilôgam. a. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. b. Luyện tập : Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ Cho HS quan sát chiếc cân đồng hồ và hỏi : - Quan sát chiếc cân. Cân đồng hồ có mấy đĩa cân? Mặt đồng hồ có gì ? - Trả lời : cân có một đĩa cân - Mặt đồng hồ có một chiếc * Thực hành cân : kim, các con số và các vạch chia. Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành cân gói đường, bịch cam, quả bí - 3 HS lên bảng lần lượt thực ngô. hành cân. Bài 2 Làm vào VBT. GV cho HS quan sát cân đĩa, một bên là quả cân 1 kg, một bên là gói bánh nhẹ Quan sát cân, sử dụng hơn 1kg. bảng Đ, S để trả lời câu hỏi của.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV yêu cầu HS sử dụng bảng Đ, GV. S để trả lời các câu sau : + Gói bánh nặng hơn 1kg. + Gói bánh nhẹ hơn 1kg. - Tại sao nói “Gói bánh nặng hơn 1kg” - S là sai ? - Đ - Vì kim nghiêng về phía quả cân, đĩa cân có quả cân thấp hơn - Cho HS tự làm bài. nên gói bánh nhẹ hơn 1kg, chứ Bài 3 không nặng hơn 1kg. - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ số - HS làm bài trong VBT đo khối lượng. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết - Lấy số đo cộng với số đo, sau quả. đó viết kết quả và kí hiệu của tên Chữa miệng. đơn vị vào sau kết quả. - Tính nhẩm và làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại. 1 HS đứng lên đọc bài làm Bài 4 của mình. Gọi 1 HS đọc đề toán. - Cả lớp sửa bài. Yêu cầu HS tự giải. Gọi 1 HS lên bảng quay làm bài. - Đọc đề toán. Nhận xét, cho điểm. - Tự làm bài * Tổng kết tiết học Tiết 3:. ****************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Môn học – từ chỉ hoạt động. I . MỤC TIÊU : - Kể được tên các môn học ở lớp - Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động - Nói được câu có từ chỉ hoạt động - Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu II . CHUẨN BỊ : - Các bức tranh trong bài tập 2 - Bảng gài , thẻ từ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV A . Bài cũ : Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập , cả lớp làm vào vở Nhận xét , cho điểm B . Bài mới : 1 . Giới thiệu bài :. Hoạt động của HS 3 hs lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trong tiết luyện từ và câu tuần này các em sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động 2 . Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 Treo thời khoá biểu của lớp và yêu cầu hs 1 hs đọc , lớp đọc thầm đọc Kể tên các môn học chính thức của lớp Trả lời mình ? Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình Bài tập 2 Gọi hs đọc yêu cầu Đọc đề bài Treo bức tranh và hỏi : Quan sát và trả lời câu hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bạn nhỏ đang làm gì ? Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ? Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng Bài tập 3 Gọi hs đọc yêu cầu Đọc yêu cầu Gọi hs làm mẫu , sau đó cho hs thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp Nhận xét từng câu của hs Bài tập 4 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài Đọc đề bài Viết nội dung bài tập lên bảng , chia thành 2 cột Phát thẻ từ cho nhóm hs . Thẻ từ ghi các 2 nhóm hoạt động , tìm từ thích từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 hợp để điền vào chỗ trống tạo đáp án đúng thành câu đúng Nhận xét các nhóm làm bài tập C . Củng cố : Yêu cầu đặt câu các từ chỉ hoạt động Nhận xét tiết học Về nhà tìm câu có từ chỉ hoạt động ******************************** Tiết 4: Tự Nhiên Xã Hội Bài: Ăn uống đầy đủ I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể ; - Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II.CHUẨN BỊ :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tranh vẽ phóng to như SGK/16, 17. - Mô hình nhiều loại hoa quả, thực phẩm, lương thực bằng nhựa … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm : Yc hs quan sát hình 1, 2, 3,4 SGK/16 và trả lời câu hỏi. Trước hết, các em nói về bữa ăn của bạn Hoa, sau đó liên hệ bản thân. Yc hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. Chốt Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức ở bài Tiêu hoá thức ăn. Tổ chức cho hs thảo luận nhóm câu hỏi : Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? Nếu thường xuyên bị đói, khát thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Chốt Hoạt động 3 : Trò chơi Đi chợ Yc hs nhận xét về thực đơn của bạn và chốt ý, khuyên HS nên ăn đủ no, uống đủ và ăn thên nhiều hoa quả. * Tổng kết tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. Quan sát tranh và tập hỏi, trả lời câu hỏi với nhau.. -. Trình bày kết quả.. -. Thảo luận trả lời câu hỏi.. -. trình bày kết quả. - một số em đóng vai người bán hàng, một số em đóng vai người đi chợ lựa chọn món ăn và ghi vào thực đơn 3 bữa.. ******************************** …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ***************************** Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài: 6 cộng với một số 6 + 5.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số. - Củng cố về điểm ở trong và ngoài 1 hình; So sánh số. II.CHUẨN BỊ : Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu phép cộng 6 + 5 Bước 1: Giới thiệu Nêu bài toán Bước 2 : Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. 6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao nhiêu que tính ? Yêu cầu HS nêu cách làm. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. Nghe và phân tích đề toán.. -. Thao tác trên que tính.. -. Là 11 que tính. -. Trả lời.. - Đặt tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. Bảng công thức 6 cộng với một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng. - Xoá dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng. Thực hành Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài.. 6 + 5 11. -. Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính. Học thuộc lòng các công thức 6 cộng với 1số. _ HS tự làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. _ Làm bài. Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào VBT. _ Trả lời. Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 4, 7 + 6 Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Điền số thích hợp vào ô - Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi : Số trống..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nào có thể điền vào ô trống ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Điền 5 vào ô trống vì - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Sau 6 + 5 = 11. đó chấm điểm HS. _ Hs làm bài. Bài 4 - Vẽ lên bảng một vòng tròn và yêu cầu _ Theo dõi và xác định phía bên 1 HS lên bảng chỉ bên trong và bên ngoài trong và bên ngoài của hình tròn. hình tròn. - Chấm các điểm theo nội dung SGK. - Hỏi : Có bao nhiêu điểm ở phía trong _ Có 6 điểm. hình tròn ? - Tương tự, yêu cầu HS đếm số điểm _ Có 9 điểm. Vậy có tất cả bên ngoài và thực hiện phép tính 6 + 9 để 9 + 6 = 15 điểm. tìm tổng số điểm. Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao không cần _ Làm bài cá nhân. làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7; 8+8>7+8 - Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 + 9 – 5 hoặc 8 + 6 – 10. * Tổng kết tiết học. ********************************* Tiết 2: ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1 / HS biết:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng -Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ 2/HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp 3/HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm học, làm việc nhà II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm -Vở bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức. GIÁO VIÊN 1.KIỂM TRA BÀI CŨ Gọn gàng ngăn nắp -Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? -Em cần làm gì để góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?. HỌC SINH - 4 em trả lời câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét bài cũ 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Chăm làm việc nhà Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” -GV đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. Thảo luận lớp +Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?. -HS đọc lại. -Bạn nhỏ làm việc nhà -Thể hiện tình thương đối với mẹ và em muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ +Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi -Việc làm của bạn đem lại niềm thấy những việc việc bạn đã làm? vui vàsự hài lòng cho mẹ -GV chốt ý (SGK trang 34) Bạn đang làm gì? -GV chia nhóm cho HS quan sát 6 tranh trong vở BT(trang 12). -HS thảo luận nhóm và ghi tên Y/c các nhóm nêu tên việc nhà mà các vào 6 tranh ở bài tập 3 trang12 bạn nhỏ + Tranh 1 :Cất quần áo Trong mỗi tranh đang làm + Tranh 2:Tưới cây, tưới hoa + Tranh 3:Cho gà ăn + Tranh 4:Nhặt rau + Tranh 5:Rửa ấm chén + Tranh 6:Lau bàn ghế -GV nhận xét -Đại diện nhóm trình bày -Các em có thể làm được những việc đó -Có =>HS giơ tay không? -GV khen HS -GV kết luận chúng ta nên làm những công việc phù hợp với khả năng Điều này đúng hay sai? -GV lần lượt nêu các ý kiến và ghi lên -HS lắng nghe,suy nghĩ và ghi a, bảng b, c, d hoặc đ vào bảng con ý a-Làm việc nhà là trách nhiệm của người kiến em cho là đúng lớn trong gia đình -Ý kiến b, d, đ là đúng b-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng c-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở d-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn đ-Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ =>Tham gia làm việc nhà phù hợp với -1 số HS giải thích lí do =>Làm khả năng là quyền và bổn phận của trẻ vở bài 4.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> em,là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà,cha mẹ 3.CỦNG CỐ -Khi mẹ vắng nhà em cần phải làm gì? -Tham gia làm việc nhà là trách nhiệm và bổn phận của ai? -Làm những việc nhà là thể hiện tình cảm ntn đối với bố mẹ? 4.DẶN DÒ -Về chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng => Nhận xét tiết học ************************** Tiết 3: TẬP VIẾT E ,Ê - EM YÊU TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng viết chữ :E , Ê theo cỡ vừa và nhỏ . -Biết viết hai chữ cái viết hoa . -Biết viết câu ứng dụng : Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. -Hiểu được nghĩa của câu ứng dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Kẻ khung trên bảng. -HS bảng con . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GIÁO VIÊN 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -Cho HS viết :Đ –Đẹp cỡ nhỏ -Chấm vở viết ở nhà . -Nhận xét bài cũ . 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Tiết tập viết hôm nay các em sẽ tập viết chữ E Ê hoa và viết cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em . 1 – Hướng dẫn viết chữ hoa -Cho HS quan sát chữ hoa hỏi : Chữ E hoa cao mấy dòng li? Chữ E hoa gồm những nét nào GV nhắc lại cấu tạo chữ E hoa. GV viết mẫu chữ E hoa cỡ vừa Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa điểm nào ? 2 - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.. HỌC SINH -Hai em lên bảng viết, lớp viết bảng con . Chấm vở tổ 2 .. -5 dòng li. Gồm nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau -Chữ Ê hoa giống chữ E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Cụm từ này nói về tình cảm của một em -HS đọc cụm từ ứng dụng : Em HS đối với mái trường. yêu trường em -Cụm từ này con chữ nào cao 2 dòng li -E, g, y . rưỡi? -Nêu những con chữ cao 1 dòng li? -m, ê, u, ư, ơ, n, e . -Con chữ r cao mấy dòng li? Hơn 1 dòng li. -Con chữ “ t” cao mấy dòng li? -1 dòng li rưỡi -GV viết mẫu HD HS viết vào vở -Viết bảng con. -Khi viết ta ngồi như thế nào? -Lưng thẳng không tì ngực vào Viết 1 dòng chữ E , Ê hoa cỡ vừa bàn -1 dòng chữ E cỡ nhỏ -1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ -1 dòng chữ “Em” cỡ vừa -2 dòng chữ “Em” cỡ nhỏ -HS viết vào vở -3 dòng “Em yêu trường em” cỡ nhỏ -Chấm vở tổ 3 -Nhận xét bài viết 3.CỦNG CỐ Chữ “E , Ê” cỡ vừa cao mấy dòng li? -Chữ “E , Ê” cỡ nhỏ cao mấy dòng li -Chữ “E , Ê”giống và khác nhau ntn? -5 dòng li -Nêu những hành động cụ thể của em nói -2,5 dòng li lên tình cảm yêu trường yêu lớp? 4.DẶN DÒ Về tập viết phần còn lại cuối bài -Tập viết chữ “E , Ê” hoa vào vở rèn chữ -Nhận xét tiết học ******************************** Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Kể ngắn theo tranh. Luyện tập: Thời khóa biểu. I.MỤC TIÊU : - Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện Bút của cô giáo. - Viết lại được thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. II.CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh.. -. Đọc đề bài. Quan sát, đọc các lời nhân.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> vật để biết được nội dung toàn bộ câu chuyện. Tranh 1 Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? Hai bạn hs đang làm gì ? Bạn trai nói gì ? Bạn gái trả lời ra sao ? Gọi hs kể lại nội dung. Gọi hs nhận xét. Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại. Tranh 2 Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào ? Cô giáo đã làm gì ? Bạn trai đã nói gì với cô giáo ? Tranh 3 Hai bạn nhỏ đang làm gì ?. Trong lớp học. Tập viết / chép chính tả. Tớ quên không mang bút. Tớ chỉ có một cái bút. 2 hs kể lại. Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ. Cô giáo. - Cho bạn trai mượn bút. Em cảm ơn cô ạ ! -. Tập viết.. - Ở nhà bạn trai. Mẹ của bạn. Tranh 4 - Nhờ có cô giáo cho mượn bút, Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? con viết bài được 10 điểm và giơ Bạn trai đang nói chuyện với ai ? bài lên cho bạn xem. Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ? Mỉm cười và nói : Mẹ rất vui. Mẹ bạn có thái độ như thế nào ? Kể theo yêu cầu. Gọi HS kể lại câu chuyện. Nếu còn thời gian, gv tiến hành cho hs kể lại câu chuyện theo vai. Đọc yc bài và tự làm bài. Bài 2 Gọi 1 hs đọc yc. Yc hs tự làm. Theo dõi và nhận xét bài làm của Đọc yc. hs. 1 hs đặt câu hỏi, 1 hs trả Bài 3 lời bạn. Gọi hs đọc yc. Tổ chức cho hs tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Nhận xét tiết học: Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau. *******************************.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 5:. Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1).. I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, đường gấp thẳng, cân đối. - HS có hứng thú, yêu thích gấp thuyền. * Giáo dục sử dụng năng lượng TK & HQ: - Muốn di chuyển thuyền có thể dùng sức gió (gắn thêm buồm cho thuyền) hoặc phải chèo thuyền (gắn thêm mái chèo). - Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. II. Chuẩn bị: -Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4. III. Các hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Kiểm tradụng cụ. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “ - Trò chơi “ Trả lời nhanh “ - GV nêu tên các loại giao thông để HS nói nhanh tên các phương tiện giao thông tương ứng. - Đường hàng không …… - Đường bộ ……………... - Đường thủy …………… 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Tiết trước ta đã học gấp phương tiện giao thông đường hàng không, hôm nay cô sẽ dạy các con gấp phương tiện giao thông đường thủy, cụ thể là loại chạy trên sông đó là “ Thuyền phẳng đáy không mui.”. GV ghi tên bài. * Hoạt động 1 Hướng dẫn hình thành các bước gấp. - Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của. Hoạt động của HS - Cả lớp. - HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - Máy bay,trực thăng. - Xe ô tô, xe đạp….. - Thuyền, tàu, ghe.. - Hs nêu tên bài. - HS quan sát mẫu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TPĐKM: + Cô đang có chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ? + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì? + Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ? + Thân thuyền dài hay ngắn ? + Hai mũi thuyền như thế nào ? + Đáy thuyền như thế nào ? + Thuyền này có mui không ? - GV mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. + Gấp TPĐKM bằng tờ giấy hình gì ? - GV gấp lại theo nếp gấp cũ, để từ đó giúp HS sơ bộ hình dung ra các bước gấp TPĐKM. - Giới thiệu quy trình gấp TPĐKM, * Hoat động 2: Giới thiệu quy trình gấp, hướng dẫn mẫu. - Treo bảng quy trình gấp, giới thiệu các bước : + Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. * GV hướng dẫn mẫu từng bước : - Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp, * Hoạt động 3: Thực hành - Chia nhóm cho HS thực hành gấp thuyền PĐKM bằng giấy nháp. - GV theo dõi giúp đỡ. - Hướng dẫn HS nhận xét, chọn thuyền gấp đẹp lên tham gia chơi thả thuyền. - Tổ chức cho HS chơi thả thuyền trong chậu nước. 4. Nhận xét – Dặn dò : -GDHS Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. - Liên hệ tư tưởng giáo dục HS chỉ chơi. - Làm bằng giấy, màu xanh. - Gỗ, sắt. - Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển. - Thân thuyền dài. - Hai mũi thuyền nhọn. - Đáy thuyền phẳng. - Thuyền này không có mui. - Hình chữ nhật.. - HS quan sát.. - Hs theo dõi. - HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.. - HS thực hành theo nhóm 4hs. - 1,2 hs chơi thử. - Đại diện nhóm lên tham gia chơi.. - HS nhắc lại ý..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> thả thuyền trong chậu nước, klhông nên chơi thả thuyền ở sông, ao, hồ, nếu bị ngã sẽ rất nguy hiểm. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS - Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an toàn khi chơi. - Dặn dò : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực hành ở tiết hai. ******************************** Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: MỸ THUẬT (GV bộ môn dạy) ****************************************** Tiết 2: TOÁN Bài: 26 + 5 I.MỤC TIÊU : Giúp hs : - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5. - Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II.CHUẨN BỊ : Que tính, nội dung bài 2, 4 viết sẵn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Nêu bài toán có phép tính 26 + 5. Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. Yêu cầu hs đặt tính và nêu cách tính. Thực hành Bài 1 Yc hs tự làm bài Bài 2 Hỏi hs cách làm bài toán rồi yêu cầu hs tự làm vào VBT. Bài 3 Yc hs đọc đề bài và xác định dạng toán. Yêu cầu hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm bài. Nhận xét, cho điểm. Bài 4 Yêu cầu hs sử dụng thước có chia đơn vị đo độ dài để đo các đoạn thẳng. - Vẽ hình lên bảng.. -. Sử dụng que tính rồi đặt tính để tìm kết quả. Nêu cách thực hiện phép tính HS tự làm bài. - dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng rồi ghi kết quả.. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị cho bài sau ******************************* Tiết 3: CHÍNH TẢ: NGƯỜI THẦY CŨ I. Muc tiêu : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Hs thích viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới - Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở tiết trước. - HS viết vào bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người thầy cũ a. HD nắm nội dung đoạn viết.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc. - HS lắng nghe. ? Đoạn chép này kể về ai? - Về Dũng. ? Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa. b.Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu? - 4 câu. - Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch - HS nêu: … … xúc động, mắc lỗi. chân) - Bài có những chữ nào cần viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng. - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:) - Em nghĩ: Bố cũng … … nhớ mãi. - GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng - HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc con. lỗi, xúc động. - Nhận xét, c.Viết bài - Nhìn bảng phụ chép vào vở. - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài. - HS soát lại. - GV đọc lại toàn bài. - Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ). - Chấm vở và nhận xét. d.HD làm BT - 1 HS đọc. * Bài tập 2b, 3a: - GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các bạn lần lượt lên điền - HS thực hiện 4 bạn / dãy. vần, â vào chỗ trống. - Tuyên dương đội thắng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: “Cô giáo lớp em”. ****************************** Tiết 4: ANH VĂN (GV bộ môn dạy) ****************************** Tiết 5: Thể dục. Động tác nhảy Trò chơi:Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn 6 động tác TD đã học.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác và thuộc theo thứ tự -Học động tác nhảy.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. -Học trò chơi:Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Giáo viên I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 6 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn, bụng,toàn thân của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Học động tác nhảy. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn 7 động tác TD đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.. Khăn bịt mắt. Học sinh Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Hs ôn theo tổ nhóm. Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV HS tập theo hướng dẫn của giáo viên HS tham gia chơi. Cán sự bắt nhịp Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Về nhà ôn 7 động tác TD đã học III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học ****************************.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Sinh hoạt TUẦN 7 I.MỤC TIÊU: Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh hiểu được ưu, khuyết điểm trong tuần. Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm để cùng nhau tiến bộ. Nắm được kế hoạch tuần 8. II/NỘI DUNG SINH HOẠT: Sinh hoạt lớp : Sơ kết các hoạt động trong tuần. 1. Đạo đức: Trong tuần hầu hết các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Có ý thực giúp đỡ nhau lúc khó khăn. 2. Học tập: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, có sự chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. 3. Các hoạt động khác: - Xếp hàng ra về trật tự, việc tự quản có tiến bộ. - Thể dục chính khoá và thể dục giữa giờ các em thực hiện nghiêm túc. Thực hiện tốt luật lệ giao thông. Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ. 4. Kế hoạch tuần 8 - Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện tốt các nề nếp: ra về đúng luật giao thông. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ trước khi đến lớp. - Đầu các buổi học tổ trưởng kiểm tra dụng cụ và bài cũ của các bạn trong tổ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>