Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 23 Nhiều môn » Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.28 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày …. tháng … năm …..
<i><b>Tập đọc</b></i>


<b>BÁC SĨ SÓI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức : Đọc.


• -Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ dài.


• -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc …..
-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn
thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.


2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.


3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>1.Bài cũ :</b>


-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”


+Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
+Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?


+Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời
khuyên ấy là gì ?


-Nhận xét.


2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đocï .</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ
tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng
Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng
các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xơng đến, khốc lên
người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )


<i>Đọc từng đoạn trước lớp.</i>


Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.


-3 em đọc bài và TLCH.


-Bác sĩ Sói.



-Theo dõi đọc thầm.


-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.


-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi,
cuống lên, lễ phép, mũ, khoan
thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trị, giả
giọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống</i>
<i>nghe cặp vào cổ,/ một áo chồng khốc lên</i>
<i>người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên</i>
<i>đầu.//</i>


<i>+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa</i>
<i>miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường</i>
<i>chạy.//</i>


-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)


- Giảng thêm :


+Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến
nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.


+Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu


ngón chân chạm đất.


- Đọc từng đoạn trong nhóm


-Nhận xét .


<b>Tiết 2</b>
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .</b>
-Gọi 1 em đọc.


- Giới thiệu :Tranh .


+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy
Ngựa ?


+Sói làm gì để lừa Ngựa ?


+Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?


+Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?


-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện.
- Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.


- HS đọc chú giải: khoan thai,
phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá
một cú trời giáng.


-2 em nhắc lại nghĩa của từ :
thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.



-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.


-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN


- Đồng thanh (đoạn 1-2).


-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trả lời


+Thèm rỏ dãi.


-1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ
dãi.


+Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh
cho Ngựa.


+Biết mưu của Sói, Ngựa nói là
mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói
làm ơn xem giúp.


+Sói tưởng đánh lừa được Ngựa,
mon men lại phía sau Ngựa, lựa
miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa
thấy Sói cúi xuống đúng tầm,
liền tung vó đá một cú trời giáng,
làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ


giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng
ra ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Luyện đọc lại:</b>


-Trực quan : Dụng cụ hóa trang : Mũ Sói, mũ
Ngựa, ống nghe, kính đeo mắt, mũ bác sĩ.


-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu
phân vai .


-Lớp và GV nhận xét
<b>3.Củng cố- Dặn dị:</b>


+Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên
gian dối . Nhận xét


-Đọc bài.


-Đại diện nhóm trình bày .


+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân
vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai
nhân vật.


+Lừa người lại bị người lừa vì


thể hiện nội dung truyện.


+Anh Ngựa thơng minh vì đó là
tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.


-Lớp tự phân vai (người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa)


-5 em đại diện thi đọc lại truyện.


+Em thích con Ngựa vì Ngựa
thơng minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Toán</b></i>


<b> SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG </b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức :Giúp học sinh :


•-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
•-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.


2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.


3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.


2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : </b>


<b>-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .</b>
2 x 3 ( 2 x 5


8 : 2 ( 2 x 2
20 : 2 ( 6 x 2


<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số</b>
<b>chia- Thương.</b>


-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?


-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là
số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa
giảng vừa gắn thẻ từ).


6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?



-Số bị chia là số như thế nào trong phép
chia ?


-Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Thương là gì ?


6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 =
3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần
và kết quả trong phép chia của một số phép


-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 ( 2 x 5


8 : 2 ( 2 x 2
20 : 2 ( 6 x 2


-Số bị chia- Số chia- Thương.


-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.


-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.


-Là một trong hai thành phần của
phép chia (hay là số được chia thành
hai phần bằng nhau)



-Là thành phần thứ hai trong phép
chia (hay là số các phần bằng nhau
được chia ra từ số bị chia)


-Thương là kết quả trong phép chia
hay cũng chính là giá trị của một
phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chia.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>
<i><b>Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?</b></i>
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?


-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép tính chia trên ?


-Vậy ta phải viết các số của phép chia này
vào bảng ra sao ?


-Nhận xét.


<i><b>Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ?</b></i>
-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .</b></i>
<i>-Bảng phụ : Ghi bài 3.</i>



-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập phép
chia


-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong
phép chia 8 : 2 = 4 ?


-Nhận xét.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: </b>


-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép
chia 20 : 2 = 10.


-Nhận xét tiết học.


-Thương là 3, Thương là 6 : 2.


-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia
và nêu tên gọi).


-Tính rồi điền số thích hợp vào ô
trống.


8 chia 2 được 4.


8 : 2 = 4
( ( (
Số bị chia Số chia Thương
Thương



-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là
thương.


-2 em làm trên bảng. Lớp làm VBT.
-Nhận xét.


-Tính nhẩm .


-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4
phép tính . Nhận xét.


-Viết phép chia và số thích hợp vào ơ
trống.


-Học sinh đọc phép nhân : 2 x 4 = 8.
-Phép chia 8 : 2 = 4, 8 : 4 = 2.


-Đồng thanh 2 phép chia vừa lập.
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là
thương.


-1 em lên bảng điền tên gọi các thành
phần và kết quả. Nhận xét.


-1 em nêu : Số bị số
chia-thương.


-Học thuộc bảng chia 2.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019



<i><b>Chính tả- tập chép</b></i>
<b>BÁC SĨ SĨI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tĩnh đối phó với
những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ :</b>


-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em
hay sai.


-Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết tập chép.</b>


<i>a/ Nội dung bài tập chép ;</i>


- Bảng phụ.


-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
+Tìm tên riêng trong đoạn chép ?


<i>b/ Hướng dẫn trình bày .</i>


<i>+Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?</i>


c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.


<i>d/ Viết bài.</i>


-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>
<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì </b></i>
-Hướng dẫn sửa.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81).
+nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.


+ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.


<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào
bảng con hay nháp.


-Nhận xét, chỉnh sửa .


-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81).


a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n : lúa, lễ phép,làm


-3 em lên bảng. Lớp viết bảng
con.


-3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh
ngã.


-3 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
-Chính tả (tập chép) : Bác sĩ Sói.


-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
+Ngựa, Sói.


+Lời của Sói được đặt trong dấu
ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó : chữa, giúp, trời
giáng.


-Viết bảng .



-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.


-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.


-Điền l/ n, ươt/ ươc.


-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lụng, nồi, niêu, nấu nướng, nóng, non nước
……….


b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc : trước sau, thước
kẻ, tha thướt, sướt mướt, mượt mà.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép bài
đúng , đẹp và làm bài tập đúng.


-Sửa lỗi.


-Làm nháp.


-1 em đọc kết quả. Nhận xét.


-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dịng.


<i><b>Tốn</b></i>


<i><b> BẢNG CHIA 3 </b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập bảng chia 3.


- Thực hành chia 3.


2. Kĩ năng : Rèn thuộc bảng chia 3, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ :</b>


-Gọi 3 em lên bảng làm bài .


-Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 =
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép


-3 em làm bài trên bảng. Lớp làm
nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chia.


-Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 3.</b>
A/ Phép nhân 3 :


-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm
trịn.


-Nêu bài tốn : Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn. Hỏi
4 tấm bìa có tất cả mấy chấm trịn ?


-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
trịn trong 4 tấm bìa ?


-Nêu bài tốn : 4 tấm bìa có tất cả 12 chấm trịn,
mỗi tấm có 3 chấm trịn. Hỏi có tất cả mấy tấm
bìa ?


-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa ?


-Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.


-Nhận xét : Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có


phép chia 3 như thế nào ?


B/ Lập bảng chia 3.


-Giáo viên cho HS lập bảng chia


-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3
là gì ?


-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 3 ?


-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành </b>
<i><b>Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài </b></i>


<i><b>Bài 2 :</b></i>


-Gọi 1 em nêu yêu cầu .


+ Có tất cả bao nhiêu lít mật ong ?
+18l chia đều thành mấy bình?


+Muốn biết mỗi bình có mấy lít mật ong ta làm
như thế nào ?


-Phép chia.
-Bảng chia 3



-Quan sát, phân tích.


-Bốn tấm bìa có 12 chấm trịn.
-Học sinh nêu : 3 x 4 = 12.


-HS nêu 12 : 3 = 4


-HS đọc “12 chia 3 bằng 4”
-HS thực hiện.


- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta
có phép chia 3 là 12 : 3 = 4


-Hình thành lập bảng chia 3.


-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia
3.


-Có dạng một số chia cho 3.


-Kết quả là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10


-Số bắt đầu được lấy để chia cho 3
là 3.6.9 và kết thúc là 30.


-Tự HTL bảng chia 3.


-HS thi đọc cá nhân. Tổ. Đồng
thanh.



-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc đề.


+Có tất cả 18l mật ong.
+Chia đều thành 3 bình.
+Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>


+ Các số cần điền là những số như thế nào
-Nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


-Gọi vài em HTL bảng chia 3.
-Nhận xét tiết học.


- Học bài.


<i> Giải </i>


<i>Số lít mật ong mỗi bình có là :</i>
<i>18 : 3 = 6 (l)</i>


<i>Đáp số : 6l .</i>
-Nhận xét.



-Điền số thích hợp vào bảng .
-Là thương trong phép chia.


-HS làm vở. 1 em lên bảng làm.
Đổi chéo vở kiểm tra.


-3-4 em HTL bảng chia 3.
-Học thuộc bảng chia3.


<i><b>Kể chuyện</b></i>
<b>BÁC SĨ SÓI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức :


•- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
•- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Tranh “Bác sĩ Sói”.


2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu</b>
<b>chuyện “ Một trí khơn hơn tăm trí khơn”</b>
-Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
+ Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
+Câu chuyện khuyên các em điều gì ?


-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện “Bác Sĩ Sói”.


<b>Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .</b>


+Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh họa điều gì?


-4 em kể lại câu chuyện “Một trí
khơn hơn trăm trí khơn” và
TLCH.


+Bác sĩ Sói.


+Câu chuyện khun chúng ta hãy
bình tĩnh đối phó với những kẻ
độc ác, giả nhân giả nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ?


+Tranh 3 vẽ cảnh gì ?



+Tranh 4 vẽ cảnh gì ?


- Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của
câu chuyện trong nhóm


-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm
vai (Người dẫn chuyện: vui hài hước. Ngựa:
điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói: vẻ gian
giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ
mặt mừng rỡ, đắc ý)


-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt
nhất.


<b>3. Củng cố- Dặn dị: </b>


+Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?


+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?


-Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện .


thịt Ngựa đến rỏ dãi.



+Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ
thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe,
đeo kính, giả làm bác sĩ.


+Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men
tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón
nhón chân chuẩn bị đá.


+Ngựa tung vó đá một cú trời
giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ
giữa trời, mũ văng ra.


-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu
chuyện.


-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4
đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, phân vai dựng lại câu
chuyện.


-Nhóm nhận xét, góp ý.


-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu
chuyện.


-Nhận xét.


+Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu


bộ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đạo đức</b>


<b>Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TIẾT 1)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :


• - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép,
nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự
tơn trọng người khác và chính bản thân mình.


<b>2.Kĩ năng : </b>


-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện
nhận và gọi điện thoại lịch sự.


<b>3.Thái độ : Có thái độ tơn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện</b>
<b>điện thoại.</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
2.Học sinh : Sách, vở BT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1.Bài cũ : </b>


-Cho HS nói chuyện cặp đơi .
-Nhận xét, đánh giá.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .</b>
<b>Hoạt động 1 : Thảo luận.</b>


-GV mở cho học sinh nghe băng, hoặc 2 em
lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói
chuyện qua điện thoại.


+Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì
?


+Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như
thế nào ?


+Em có thích cách nói chuyện của hai bạn
qua điện thoại khơng ? Vì sao ?


+Em học được điều gì qua hội thoại trên ?


-Biết nói lời u cầu đề nghị/ tiết 2.
-2 cặp học sinh thực hành sắm vai :


 Mượn sách.


 Hỏi mượn bạn vở bài học.


-1 em nhắc tựa bài.


-2 em lên đóng vai (nội dung SGV/ tr
68)


+Nhấc máy nghe và nói : A lơ, tơi xin
nghe.


+Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh
đây, chào bạn ! Chân bạn đã hết đau
chưa ?


+Em thích vì hai bạn nói chuyện với
nhau rất tế nhị lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em
cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn.
<b>Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội</b>
<b>thoại.</b>


-Hướng dẫn thực hiện :


-GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó
lên 4 tấm bìa.


-Kết luận về cách sắp xếp.


+Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ?


+Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói


chuyện điện thoại ?


Trị chơi :


<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.</b>
- Giáo viên đưa câu hỏi :


+Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi
điện thoại ?


+Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện
điều gì ?


-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần
chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn,
nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, khơng nói to nói
trống khơng.


<i><b>Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể</b></i>
<i><b>hiện sự tôn trọng người khác và tơn trọng</b></i>
<i><b>chính mình.</b></i>


-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.


<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
<b>-Giáo dục tư tưởng </b>
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.



thoại lịch sự nhẹ nhàng.


-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng
ngang và lần lượt từng em đọc to các
câu trên tấm bìa của mình.


-Một số em sắp xếp lại vị trí các tấm
bìa cho hợp lí.


+Trả lời.


+Lịch sự nhẹ nhàng.


-Trị chơi “Diệt các con vật có hại”
-Thảo luận nhóm.


*Hình thức: Làm việc nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.


-Vài em đọc lại.


-Làm bài 2,3 trang 36 vở BT.


-Học bài.


<i><b>Tự nhiên &xã hội</b></i>
<b>ÔN TẬP – XÃ HỘI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :</b>


1.Kiến thức : Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề Xã hội.


-Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi
quận huyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.Thái độ : Ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”</b>
<b>Mục tiêu : Kể tên các kiến thức đã học về</b>
<b>chủ đề Xã hội. Kể với bạn về gia đình,</b>
<b>trường học và cuộc sống xung quanh</b>
<b>(phạm vi quận huyện).</b>


+Kể những việc làm thường ngày của các
thành viên trong gia đình bạn ?


+Kể tên những đồ dùng có trong gia đình
bạn. Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ,
đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ điện.



+Chọn một trong các đồ dùng trong nhà bạn
và nêu cách sử dụng và bảo quản ?


+Kể về ngôi trường bạn ?


+Kể tên công việc của các thành viên trong
trường bạn ?


+Bạn nên làm gì và khơng nên làm gì để giữ
sạch mơi trường xung quanh và trường học ?
+Kể tên các loại đường giao thông và các
phương tiện giao thông ?


+Bạn sống ở Quận nào ? Kể tên những nghề
chính và sản phẩm chính trong Quận bạn ở.
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề</b>
<b>Xã hội.</b>


<b>Mục tiêu : Biết sưu tầm tranh ảnh về chủ</b>
<b>đề Xã hội.</b>


- Tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-GV phát giấy bút.


-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
-Tiến hành :


-HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc


kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác.
-Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định
bạn khác lên .


-Tiếp tục cho đến hết.


-Chia 4 nhóm


- Quan sát. Sưu tầm tranh ảnh về chủ
đề Xã hội.


-Đại diện nhóm nhận giấy bút.


-Nhóm trưởng tập hợp tất cả tranh,
ảnh của các bạn trong nhóm.


-Các nhóm cùng suy nghĩ và phân
loại, xếp dán các ảnh một cách có
logic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dị:</b>
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học
– Học bài.


-Nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời.



-Học bài.








Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2019
<i><b>Tập đọc</b></i>


<b>NỘI QUY ĐẢO KHỈ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Đọc


•-Đọc trơi chảy tồn bài.


-Ngắt nghỉ hới đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.


•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành rẽ, dứt khoát.


3.Thái độ : Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II/ CHUẨN BỊ :


1.Giáo viên : Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội
quy. 1 bản nội quy nhà trường.


2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : Gọi 3 em phân vai đọc truyện “Bác sĩ</b>
<b>Sói” và TLCH.</b>


+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy
Ngựa


+Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ, rành rẽ
từng mục)


-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
<i>Đọc từng câu :</i>


-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.


-Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.


<i>-GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn 1 với giọng hào</i>
<i>hứng ngạc nhiên.</i>



<i>-Đoạn 2 : đọc rõ, rành rẽ từng mục như đọc thời</i>
<i>khóa biểu. </i>


-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc các điều mục
trong bản nội quy.


1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.


<i>Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>


-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


+Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?


+Em hiểu những điều quy định nói trên như thế
nào ?


-GV cho học sinh từng bàn điểm danh theo số thứ
tự từ 1 đến 4.


-Điều 1( điều 4 (SGV/ tr 83)


-Cho học sinh thảo luận nhóm, mỗi em nêu hiểu
biết của bản thân về 1 điều.


-Nhận xét.



+Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khối chí ?


-1 em đặt tên cho truyện.
-Nội quy Đảo Khỉ.


-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: tham
quan, khành khạch, khối chí, nội
quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc,
Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn.


-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giọng hào
hứng ngạc nhiên)


+Đoạn 2 : nội quy : đọc rõ, rành rẽ
từng mục.


-HS đọc các từ chú giải:du lịch,
nội quy, bảo tồn,tham quan, quản
lí, khối chí.


-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.


-Thi đọc giữa đại diện các nhóm


đọc nối tiếp nhau.


-Nhận xét.
-Đọc thầm.


+Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.


-HS đếm số từ 1 đến 4.


-Học sinh phát biểu (em nào mang
số thứ tự nào thì giải thích điều
mang số thứ tự đó).


-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm.


-Từng cặp đối thoại : 1 em hỏi-1
em trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Tổ chức trò chơi : mời 3 em sắm vai (người dẫn
chuyện, cậu bé, bác bảo vệ)


-Luyện đọc lại :


-Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>


-Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo Khỉ và giới
thiệu nội quy nhà trường.



-Hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.


- Đọc bài, xem trước ảnh các loài thú.


này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi
người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi
khỉ sinh sống .


-2-3 cặp HS thi đọc bài
-Nhận xét.


-1 em đọc.


- Đọc bài, xem trước ảnh các lồi
thú.


<i><b>Tốn</b></i>


<b>MỘT PHẦN BA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh :


-Nhận biết một phần ba, biết viết và đọc 1
3


2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.



<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vng, hình trịn, hình tam giác.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra :Điền dấu .</b>
- 9 : 3 ( 6 : 2


- 15 : 3 ( 2 x 2
- 2 x 5 ( 30 : 3
-Nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần ba”</b>


-Giáo viên vẽ hình vng. Cho học sinh quan sát
hình vng.


-3 em lên bảng .Lớp làm bảng
con.


- 9 : 3 ( 6 : 2
- 15 : 3 ( 2 x 2
- 2 x 5 ( 30 : 3
-Một phần ba.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Giáo viên dùng kéo cắt hình vng ra làm ba phần
bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vng, chia
làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một
phần ba hình vng”


-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình trịn, hình
tam giác?


-Có một hình trịn, chia làm ba phần bằng nhau, lấy
một phần, được một phần ba hình trịn.


-Nhận xét.


<i>- Để thể hiện một phẩn ba hình vng, hình trịn,</i>
<i>hình tam giác, người ta dùng số “Một phần ba”,</i>
<i>viết 1</i>


3


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.</b>
<i><b>Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.</b></i>


-Nhận xét.


<i><b>Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.</b></i>


+Vì sao em biết hình a.b.c có một phần ba số ô
được tô màu ?



-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài.


+Vì sao em biết hình b đã khoanh một phần ba số
con gà ?


-Nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà HTL bảng chia, xem trước bài
mới.


-Có một hình vng chia làm ba
phần. Lấy một phần được một
phần ba hình vng.


-Có một hình trịn chia làm ba
phần. Lấy một phần được một
phần ba hình trịn .


-Có 1 hình tam giác chia làm 3
phần. Lấy một phần được một
phần ba hình tam giác.


-Học sinh nhắc lại.



-Đã tơ màu 1 hình nào .
3


-Suy nghĩ tự làm bài.


-Hình nào có 1 số ơ vng được
tơ màu . 3


-Các hình có một phần ba số ơ
vng được tơ màu là : a.b.c
+Vì hình a có tất cả 3 ơ vng
đã tơ màu 1 ơ.


-Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con gà ?


-Suy nghĩ tự làm bài.


+Vì hình b có 12 con gàchia làm
3 phần bằng nhau, thì mỗi phần
sẽ có 4 con gà. Hình b có 4 con
gà được khoanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ .</b>
<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức :



• -Mở rộng vốn từ về các lồi thú.


• - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.


3.Thái độ : Phát triển tư duy ngơn ngữ.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các lồi chim trang 35.


-Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : Treo tranh các loài chim gọi 1 em nói</b>
<b>tên các lồi chim trong tranh.</b>


-Gọi 2 em HTL các thành ngữ.
-Nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Làm bài tập (viết).</b>
<i><b>Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.</b></i>
-Treo tranh ảnh 16 loài thú.


-GV phát giấy bút.



-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói
đúng tên lồi thú nguy hiểm và không nguy hiểm.
-GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr 85).


-Ghi bảng.


* Thú nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lịi,chó sói, sư
tử, bị rừng, tê giác.


* Thú khơng nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn,
sóc, chồn, cáo, hươu.


<i><b>Bài 2 (miệng)</b></i>


-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?


-Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV? tr 85)


a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh
như tên bắn.


b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn
thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như không.


c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/


-1 em nói tên các lồi chim.
-2 em HTL các thành ngữ : Đen
như quạ. Hôi như cú. Nhanh như


cắt. Nói như vẹt. Hót như khướu.
-1 em nhắc tựa bài.


-Quan sát.


-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Nhóm trao đổi viết trên giấy,
sau đó lên dán bảng.


-Nhận xét.


-2-3 em đọc laị. Lớp làm bài vào
vở BT.


-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực
hành hỏi-đáp.


-Nhiều cặp học sinh nối tiếp
nhau nêu các hoạt động của các
loài thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lầm lũi.


d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/
phăng phăng.


<b>Hoạt động 2 : Đặt câu với cụm từ như thế nào ?</b>
<i><b>Bài 3 : (miệng)</b></i>



- Bảng phụ.


A/Trâu cày rất khoẻ.


B/Ngựa phi nhanh như bay .


C/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm
rỏ dãi.


D/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khách.
-Nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học.


- Học bài, sưu tập các con vật trong rừng.


-Từng cặp học sinh trao đổi
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm. HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Câu hỏi :


-Trâu cày như thế nào ?
-Ngựa phi như thế nào ?


-Thấy một chú ngựa béo tốt đang
ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
-Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười như thế nào ?



-Học bài, sưu tập các con vật
trong rừng.


<i><b> </b></i>


<b>Mỹ thuật</b>


<b>Vẽ tranh: ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CÔ GIÁO</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Học sinh hiểu được nội dung đê tài về mẹ hoặc cô giáo.


- Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo- Thêm yêu quý mẹ và cô giáo.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về mẹ và cô giáo (tranh chân dung, tranh sinh họat, ...)
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh.


- Tranh vẽ về mẹ và cô giáo của học sinh năm trước.


HS : - Sưu tầm tranh vẽ về mẹ và cô giáo.- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu
vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>1.Tổ chức. - Kiểm tra sĩ số lớp. </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.</b></i>
<i><b>3.Bài mới. a.Giới thiệu </b></i>


GV g.thiệu tranh ảnh đề tài về mẹ và cô giáo để các HS biết, hiểu được về n.dung đề tài.
<i><b> b.Bài giảng </b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm,chọn nội dung</b>


- Giáo viên gợi ý học sinh kể về mẹ và cô giáo.


- GV cho HS xem tranh, ảnh và gợi ý, dẫn dắt các em
tiếp cận đề tài qua các câu hỏi:


+ Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai?


+ Em thích bức tranh nào nất?


- Giáo viên nhấn mạnh: Mẹ và cô giáo là những người
thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh
mẹ và cô giáo để vẽ 1 bức tranh đẹp.


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về mẹ họăc cô giáo:</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh nhận biết:
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ, cơ giáo với các đặc điểm:
+ Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thường làm
(đọc sách, tưới rau, bế em bé, cho gà ăn, ...)


+ Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cơ giáo là chính,….
+ Chọn màu theo ý thích để vẽ. Nên vẽ kín tranh…
<i><b>Chú ý: Giáo viên hướng dẫn bảng các bước vẽ.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: </b>



- Giáo viên giúp học sinh tìm ra cách thể hiện:


+ Vẽ chân dung cần mơ tả được những đặc điểm chính.
(Khn mặt, tóc, mắt, mũi, miệng, ...).


+ Vẽ mẹ đang làm cơng việc nào đó thì phải chọn hình
ảnh chính và các hình ảnh phụ.


- GV gợi ý chọn nội dung và cách vẽ đơn giản…..
<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.</b>


- Giáo viên gợi ý nhận xét, chọn các bài vẽ đẹp. \
- Nhận xét chung tiết học.


- Giáo viên có thể nêu lên một số tranh đẹp để động
viên, khích lệ học sinh.


<i><b>* Dặn dị: - Hoàn thành bài vẽ (nếu vẽ chưa xong).</b></i>
- Q/sát các con vật quen thuộc


+ HS quan sát tranh và trả
lời:


+ Khn mặt, màu da, tóc, ..
màu sắc, kiểu dáng quần áo
mà mẹ hoặc cơ giáo thường
mặc.


+ Có màu đậm, màu nhạt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2019
<i><b>Chính tả (nghe viết)</b></i>


<b>NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức :


•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên”


• - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn : l/ n, ươc/ ươt .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.


3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa của các ngày lễ hội.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở</b>
<b>tiết học trước. Giáo viên đọc .</b>


-Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.</b>
<i>a/ Nội dung đoạn viết: </i>


-Bác sĩ Sói .


-HS nêu các từ viết sai.


-3 em lên bảng viết : củi lửa, lung
linh, nung nấu, nêu gương.


-Viết bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bảng phụ.


-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.


-Tranh :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.


+Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào
mùa nào ?


+Tìm câu tả đàn voi vào hội ?


-Treo bản đồ Việt Nam : GV chỉ vị trí Tây
Nguyên trên bản đồ Việt Nam nói : Tây Nguyên
là vùng đất gồm các tỉnh : Gia Lai, Đắk Lắk,
Lâm Đồng.


<i>b/ Hướng dẫn trình bày . </i>



+Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa ? Vì sao ?


c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.


<i>d/ Viết chính tả.</i>


-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>


<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.


-Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu : Đây là đoạn
thơ tả làng quê, các em hãy điền chữ l/ n vào
chỗ trống để hồn chỉnh dịng thơ.


-GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73).
-Năm gian lều cỏ thấp le te,


-Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè
-Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt


-Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
<i><b>Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b.</b></i>


-Phát giấy bút.


-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.


-ươt : rượt, lượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt.
-ươc : bước, rước, lược, thước, nước.


-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả
đúng chữ đẹp, sạch.


-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.


+Đồng bào Tây Nguyên mở hội
đua voi vào mùa xuân.


+“Hàng trăm con voi nục nịch kéo
đến”


+Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nơng, vì
đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
-HS nêu từ khó : Tây Nguyên,
nườm nượp, nục nịch, ….



-HS phân tích từ khó
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Sốt lỗi, sửa lỗi


-Điền l/ n vào chỗ chấm.


-3nhóm em lên bảng làm bài theo
lối tiếp sức.


-Từng em đọc kết quả.
-Nhận xét.


-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi
vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Sửa lỗi.


<i><b>Toán</b></i>
LUYỆN TẬP
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh :
• - Học thuộc lòng bảng chia 3.


-Áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập có liên quan.


-Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.


2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA ØHỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Bài cũ .</b>


Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học, yêu
cầu HS nhận biết các hình xem đã được tơ màu
một phần mấy ?


-Nhận xét,cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : </b>


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu : Học thuộc lòng bảng chia 3.</b>


Áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập có liên
quan. Biết thực hiện phép tính chia với các số đo
đại lượng đã học.


<i><b>Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>


-Nhận xét, cho điểm.


<i><b>Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.</b></i>
-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ?</b></i>
-Viết : 8 cm : 2 =


-Cả lớp quan sát, giơ tay phát
biểu.


-Luyện tập.


-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em HTL bảng chia 3.


-1 em nêu yêu cầu


-4 em lên bảng làm, mỗi em làm
một phép nhân, một phép chia
theo đúng cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- 8 cm : 2 = ? cm


-Em thực hiện như thế nào để được 4 cm ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp các bài còn lại.
-Chữa bài.


<i><b>Bài 4 :</b></i>



-Gọi 1 em đọc đề.


+Có tất cả bao nhiêu kg gạo ?


+Chia đều vào 3 thùng nghĩa là chia như thế
nào ?


-Nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Tuyên dương, nhắc nhở.
-HTL bảng chia.


-Bằng 4 cm.


-Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó
viết tên đơn vị là cm.


-2 em lên bảng làm bài. Lớp làm
vở BT.


-Một em đọc đề. Có 30 kg kẹo,
chia đều vào 3 thùng. Hỏi mỗi
thùng có mấy kg kẹo ?


+Có 30 kg kẹo.


+Nghĩa là chia thành 3 phần bằng


nhau, mỗi thùng là 1 phần


<i>Tóm tắt :</i>
<i>3 thùng : 30 kg kẹo.</i>
<i>1 thùng :… kg kẹo ?</i>


<i>Giải </i>


<i>Số ki-lô-gam kẹo trong một thùng:</i>
<i>30 : 3 = 10 (kg)</i>


<i>Đáp số : 10 kg kẹo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Tập viết</b></i>
<b>CHỮ HOA T</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


1.Kiến thức :


•-Viết đúng, viết đẹp chữ T hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng
: Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ.


2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ổn định lớp học:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. Cho học sinh viết một</b>
<b>số chữ hoa vào bảng con. Nhận xét.</b>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài.</b>
<b>2.Hướng dẫn viết chữ hoa: </b>


GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:


- Chữ hoa T cao mấy li, gồm mấy đường kẻ
ngang?


- Chữ hoa này được viết bởi mấy nét?


- Cách viết : Vừa nĩi vừa tơ trong khung chữ :
Chữ hoa T gồm cĩ :


Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong
trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6.


Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6.


Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong


trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo
một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống
dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở
ĐK2 .


-Viết chữ T trên bảng, nhắc lại cách viết.
 Hướng dẫn HS viết trên bảng con.


-HS nhắc lại tên bài


-Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang
-Chữ T gồm có một nét viết liền,
là kết hợp của ba nét cơ bản là
nét cong trái và 1 nét lượn
ngang.


-HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: </b>


 GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng
như ruột ngựa.


+Nêu cách hiểu cụm từ trên ?


- Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa
đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruộtnon dài và
thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, khơng ưng điều
gì thì nói ngay .



 Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:


+Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào ?


+Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như
ruột ngựa”ø như thế nào ?


+Cách đặt dấu thanh như thế nào ?


+Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như
thế nào?


+Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
- Gv viết mẫu:


<i>Thẳng</i>


<i>Thẳng như ruột ngựa.</i>


 Hướng dẫn HS viết chữ Thẳng vào bảng
con.


- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
<b>4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV</b>


-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở
-Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.


-Chấm 5-7 bài viết của HS. Nhận xét.


<b>5.Củng cố, dặn dị:</b>


-GV nhận xét tiết học


-Nhắc HS hồn thành nốt bài tập.


-HS viết trên bảng con
-HS theo dõi


+ Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến
ruột non dài và thẳng.


+4 tiếng : Thẳng, như, ruột,
ngựa.


+Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao
1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ
còn lại cao 1 li.


+Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ
Thẳng, dấu nặng dưới ô và ư
trong chữ ruột, ngựa .


+Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3
của chữ T.


+Bằng khoảng cách viết 1 chữ
cái o.


-3 HS lên bảng viết



-Cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết vào vở Tập viết.


<i><b>Thể dục.</b></i>


<b> TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Học đi nhanh chuyển sang chạy. Ôn trò chơi “Kết bạn” .
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp
nhàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.


<b>III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Phần mở đầu </b>
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.


-Nhận xét.


<b>2.Phần cơ bản :</b>



<b>Mục tiêu : Đi nhanh chuyển sang chạy, học </b>
<b>trò chơi “Kết bạn” .</b>


-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập
theo (lần 1-2).


-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo
vạch kẻ.


-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi
thẳng hướng.


-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi
đúng.


-Trò chơi “Kết bạn” (SGV/ tr 104).
<b>3.Phần kết thúc :</b>


-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.


-Tập họp hàng.


-Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, vai.


-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên.


-Đi thường theo vịng trịn và hít


thở sâu.


-Ơn động tác : tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân, nhảy của bài
thể dục phát triển chung (2x8
nhịp).


- Đi thường theo vạch kẻ thẳng,
hai tay chống hông (1-2 lần)
10m.


- Đi thường theo vạch kẻ thẳng,
hai tay dang ngang (1-2 lần)
10m.


-Cán sự lớp điều khiển (tập
nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi thường
theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang hoặc hai tay chống hơng.
-Ơn trị chơi “Kết bạn” (6-8
phút)


-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ
tay hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019
<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức :


-Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được nội quy của trường.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Bản nội quy nhà trường.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀHỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống :</b>
-Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi .


-1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em đưa vở,
cô lỡ tay làm rơi vở của em, cơ nói: Cơ lỡ tay, xin
lỗi em”


-PP thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Cô đi xuống lớp, mượn bảng con của một bạn, vơ
tình cạnh bảng đụng vào vai bạn bên cạnh, cơ nói:
Em có sao khơng, cơ xin lỗi em nhé!


-Nhận xét.



<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Làm bài viết</b>


<i><b>Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của</b></i>
<i><b>bài.</b></i>


-Giáo viên treo bảng nội quy :


<i> -Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội quy</i>
<i>viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng</i>
<i>điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều.</i>


-Giáo viên kiểm tra.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học.


- Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.


-Thưa cơ khơng có gì , em khơng
có sao cả, cô đừng bận tâm.


-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng
rành mạch)


-Học sinh tự chọn và làm bài vào
vở.


-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành


mạch từng điều), giải thích lí do
vì sao chọn điều này mà khơng
chọn điều khác.


-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tốn</b></i>


<b>TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN </b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh :


• -Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
-Biết cách trình bày bài giải.


2.Kĩ năng : Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ : GV cho HS làm phiếu .</b>



-Một đàn vịt có 24 con. Hỏi 1/3 đàn vịt có mấy
con ?


-Nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.</b>
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.


-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2
chấm trịn.


-Nêu bài tốn : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có
2 chấm trịn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm trịn ?


-Học sinh tóm tắt và giải vào
phiếu.


-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm trịn
trong cả 3 bìa ?


+Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép
nhân ?


-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
2 x 3 = 6


( ( (
Thừa số Thừa số Tích


+Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương
ứng ?


PP truyền đạt : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3
chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6
chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai
(3).


-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
+2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?


-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ
được thừa số kia .


+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.


B/Tìm thừa số chưa biết.


-PP thực hành : Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu
học sinh đọc.


- x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2= 8.
Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
+ x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?


+Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm


như thế nào ?


+Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế
nào ?


+Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.


x = 8 : 2
x = 4.


-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15


- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào


+Phép nhân : 2 x 3 = 6.


+2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.


-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập
phép chia 6 : 2 = 3 là dựa vào
phép nhân 2 x 3 = 6.


-Thực hiện tiếp với phép tính
6 : 3 = 2.


-Là các thừa số.



-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích
chia cho thừa số kia.


-Nhiều em nhắc lại.


-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.


+x là thừa số.


+Ta lấy tích chia cho thừa số cịn
lại.


<i>x : 2 = 8</i>
+ x = 4


-Học sinh đọc bài toán.
<i>x x 2 = 8.</i>
<i> x = 8 : 2</i>
<i> x = 4.</i>


-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào
nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

?


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .</b>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


-Nhận xét.



<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b></i>


-PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ?


-Vì sao em lấy 12 chia cho 3? Lấy 21 :3?


-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.</b></i>


-Có bao nhiêu bơng hoa ?
-Được cắm đều vào mấy bình?
-Bài tốn u cầu gì ?


-Muốn tìm số bơng hoa ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dị: </b>


-Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.


-Muốn tìm thừa số trong phép
nhân ta lấy tích chia cho thừa số
đã biết.


-Học thuộc lòng.


Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.


-1 em đọc bài, sửa bài.


-Tìm x


-x là thừa số chưa biết.


-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
BT.


<i>x x 3 = 12 3 x x = 21</i>
<i> x = 12 : 3 x = 21 : 3</i>
<i> x= 4 x = 7</i>
-Vì x là thừa số trong phép nhân
x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
-Có 15 bơng hoa cắm đều vào 3
bình. Hỏi mỗi bình có mấy bơng
hoa?


-Có 15 bơng hoa.
-3 bình.


-Tìm số bơng hoa của mỗi bình.
-Phép chia 15 : 3


-HS làm bài, 1 em lên bảng.
<i>Tóm tắt </i>
<i>2 HS : 1 bàn </i>
<i>20 HS : ? bàn </i>
<i>Giải</i>



<i>Số bơng hoa của mỗi bình là:</i>
<i>15 : 3 = 5(bơng hoa)</i>


<i>Đáp số: 5 bông hoa.</i>
-1 em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Thủ cơng</b></i>


<b>KIỂM TRA : CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một
trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<i>1.Giáo viên : •- Các hình mẫu : Hình trịn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, </i>
<i>Phong bì.</i>


2.Học sinh : Giấy thủ cơng, vở.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Bài cũ :- Tiết trước học kĩ thuật bài gì </b>
<b>?-Mẫu : Phong bì.</b>


-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán
phong bì.



-Nhận xét, đánh giá.


<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra.</b>


-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp cắt dán một trong
những sản phẩm đã học”


- Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan
sát.


-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải
đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân
đối, màu sắc hài hòa.


-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh
còn lúng túng.


<b>Hoạt động 2 : Đánh giá.</b>
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Hoàn thành


-Chưa hoàn thành


-Đánh giá sản phẩm của học sinh.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học.
-Vệ sinh lớp học.



-Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước
kẻ, kéo, hồ dán.


-Gấp cắt dán phong bì / tiết 2.


-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.


- Nhận xét.
-Kiểm tra.


-Học sinh tự chọn một trong những
nội dung đã học : hình trịn, các
BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để
làm bài.


-Quan sát.


-Học sinh thực hiện .


-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng
thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho
thư vào phong bì, người ta dán nốt
cạnh còn lại.


-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của
bạn.


-Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện


đúng quy trình, cân đối.


-Chưa hồn thành : cắt khơng thẳng,
không đúng quy định, chưa thành sản
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.</b>
<b>TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


( Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
- Ơn trị chơi: kết bạn. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơI tương
đối chủ động, nhanh nhẹn.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>


- Nhận lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình
hàng dọc trên sân trường.



- Đi thường và hít thở sâu.


- Ơn các động tác của bài thể dục.
<b>2. Phần cơ bản:</b>


* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2
lần 10 m.


* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 2
lần 10 m.


* Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 - 3 lần 15 - 20m
- GV chỉ cho HS biết: vạch chuẩn bị, vạch xuất
phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch đích.


- Từng đợt chạy xong, vịng sang hai bên, đi
thường vầ tập hợp ở cuối hàng.


- HS đi theo khẩu lệnh của GV.


b. Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút
- GV nêu tên trò chơi.


- GV nhắc lại cách chơi và cho HS đi thường
thành vịng trịn, sau đó vừa chạy chậm vừa hô
kết bạn! Kết bạn! chúng ta cùng nhau kết bạn!
- Khi GV hô kết 3 hay kết 5, HS đứng theo nhóm
3 hoặc 5. Ai đứng sai thì bị phạt.



- GV quan sát, hướng dẫn thêm.


- HS quan sát.


- HS làm theo hướng dẫn của GV.


- cả lớp tham gia chơi.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- GV củng cố nội dung bài.


- Đi đều 2 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng.


- Đứng vỗ tay hát.
- G V nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>-Báo cáo tình hình cơng tác tuần 23.</b>
-SHCĐ Yêu đất nước.


<b>-Sinh hoạt Quyền trẻ em.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-GV: Bài hát, chuyện kể


-HS:Các báo cáo, sổ tay ghi chép


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Kiểm điểm cơng tác tuần 23:</b>
-GV đề nghi các tổ bầu thi đua.


-GV nhận xét. Khen thưởng tổ đạt thành
tích tốt trong tuần qua.


<b>2. Chủ điểm Yêu đất nước:</b>
- GV giới thiệu chủ điểm.


-GV cho HS xem 1 số tranh ảnh về đất
nước, quê hương Việt Nam.


-GV phổ biến nội qui HS và nhiệm vụ
của HS, 5 điều Bác Hồ dạy.


-HS hát các bài hát về Xuân.
<b>3. Sinh hoạt Quyền trẻ em: </b>
Giáo án rời


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


-Hệ thống nội dung bài học.


-HTL nội qui HS, nhiệm vụ của HS.
-Văn nghệ: hát những bài đã được học.



-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.


-Lớp trưởng thực hiện bình bầu, chọn
tổ xuất sắc.


-HS thảo luận đưa ra phương hướng
tuần 24


-Hs lắng nghe


-HS tiếp tục HTL nội qui và nhiệm vụ
HS, 5 điều Bác Hồ dạy.


</div>

<!--links-->

×