Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.49 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/11/2019 Ngày dạy: 8C1: 8C2:. Tiết 23 8C3:. BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Biết khái niệm bài toán, thuật toán. - Biết các bước giải bài toán trên máy tính. - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước - Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của 1 dãy số. 2. Kĩ năng - Biết mô tả thuật toán của một bài toán cụ thể. 3. Thái độ - Ham thích giải các bài toán bằng cách mô tả thuật toán. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; tự quản lý; hợp tác; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV 2- Học sinh: Đọc trước bài 5. III. PHƯƠNG PHÁP - Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn, tự luận, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH:. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Bài toán là gì? Nêu ví dụ về một số bài toán. - Thuật toán là gì? Quy trình giải bài toán trên máy tính. 3. Bài mới:(32') Hoạt động của GV và HS - Mục tiêu: Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm - Kỹ thuật: Động não, vấn đáp, suy nghĩ - Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.. Nội dung 4. Một số ví dụ về thuật toán: (32') * Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên a)- Xác định bài toán - INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2..100 - OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2+... GV: Em hãy xác định bài toán? +100. HS: INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu b)- Mô tả thuật toán tiên: 1, 2..100 B1: SUM 0; i 0 - OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2+... B2: i = i +1 +100 B3: Nếu i 100 thì SUM SUM + i và quay lại B2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Để tính tổng của 5 số tự nhiên B4: Thông báo kết quả và kết thúc. đầu tiên em làm thế nào? HS: Cộng liên tiếp. * Ví dụ 4: Đổi giá trị của 2 biến x và GV ý tưởng: Muốn tính tổng ta phải y sử dụng 1 biến để lưu giá trị của tổng - INPUT: Hai biến x, y có giá trị và đầu tiên tổng luôn = 0 lên ta gán tương ứng là a và b biến tổng đó = 0 sau đó lần lượt cộng - OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị liên tiếp các số lại với nhau. tương ứng là b và a GV: Mô tả cách tính tổng của 5 số tự B1: z x { z = a} nhiên đầu tiên. B2: x y {x =b} GV: ? Ở đây cộng liên tiếp bao nhiêu B3: y z {y = z là a và là giá trị ban bước? đầu của x} HS: 6 bước. GV: Cộng 100 số ? bước HS: 101 bước. GV: Nêu thuật toán. GV: Nếu cộng 1000 số thì thuật toán gồm ? bước? Vậy em hãy nhận xét về thuật toán. HS: Quá dài dòng. GV: Quán sát thuật toán và cho biết ở các bước của TT có gì chung ? HS: Thực hiện 1 phép cộng GV: Các em thấy suốt bài toán chỉ thực hiện thao tác cộng lần lượt các số vào SUM và chỉ thực hiện thao tác cộng được lặp 100 lần vậy ta có thể sử dụng 1 biến i cộng vào SUM và biến i đó không vượt quá 100. Vậy ta có thể viết lại thuật toán khác gồm 4 bước. GV: Đưa nội dung ví dụ 4, 5. * Ví dụ 5: Cho 2 số thực a và b. Hãy GV: Chia nhóm HS thảo luận: xác cho biết kết quả so sánh 2 số đó định Input, Output, mô tả thuật toán. dưới dạng "a lớn hơn b", "a nhỏ hơn b" hoặc " a bằng b" HS: Hoạt động nhóm. - INPUT: Hai số thực a và b - OUTPUT: Kết quả so sánh HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả. B1: Nếu a > b kết qủa là "a lớn hơn b" GV: Đưa bộ số a, b với a=6, b=5, yêu và chuyển B3 cầu HS kiểm tra kết quả. B2: Nếu a < b kết quả là "a nhỏ hơn b" - HS: Đưa ra 2 thông báo. ngược lại " a bằng b" và kết thúc thuật - GV: Nhận xét và sửa lại thuật toán. toán Yêu cầu HS kiểm tra lại bộ số trên. B3: Kết thúc thuật toán.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Xác định Input, Output? - HS: - INPUT: Dãy A các số a1, a2, …, an (n 1) - OUTPUT: Giá trị Max = max { a 1, a2, …, an} - GV: Mô tả thuật toán? - GV: Nhận xét, kết luận. - HS: Ghi bài.. * Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, …, an cho trước - INPUT: Dãy A các số a1, a2, …, an (n 1) - OUTPUT: Giá trị Max = max { a1, a2, …, an} B1: MAX a1 ; i=1 B2: i i +1 B3: Nếu i > n, chuyển B5 B4: Nếu ai > MAX, MAX ai, quay lại B2 B5: Kết thúc thuật toán.. 4. Củng cố: (5') Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số chẵn trong dãy? 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Học bài cũ. - Làm bài tập 2,3,4,5,6 SGK/45. - Bài tập 10,11,12 Vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>