Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TONG KET VAN HOC TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 36

Ngày soạn: 05/ 05/ 2012



Tiết 168

Ngày dạy : 07/ 05/ 2012



TỔNG KẾT VĂN HỌC (TT)


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



- Nắm được sơ lược một số thể loại văn học



- Rèn luyện kĩ năng nhận diện các thể loại văn học


II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới



HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

N

ỘI DUNG



S¬ lợc về một số thể loại văn học ( 37 phút)


<i>- Đọc SGK 194. Nhìn chung về loại, thể và </i>
<i>nguyên tắc phân chia thể loại văn học ?</i>


+ Th loi vn học là sự thống nhất giữa một
loại nội dung với một dạng hình thức văn bản
và phơng thức chiếm lĩnh đời sống.


+ Căn cứ vào đặc điểm của hiện tợng đời
sống đợc miêu tả trong tác phẩm, phơng thức
chiếm lĩnh thực tại của tác giả, cách thức tổ
chức tác phẩm và lời văn ta chia ra các thể loại


văn học.


+ Sáng tác văn học gồm 3 loại : Tự sự, trữ
tình và kịch. Ngoài ra có nghị luận


<i>- Các thể loại văn học dân gian ?</i>


+ Các thể tự sự dân gian : thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích


+ Tr tình dân gian : ca dao, dân ca
+ Sân khấu dân gian : chèo, tuồng
+ Tục ngữ : dạng đặc biệt của nghị luận


<i>- Các thể thơ ?</i>


+ Thơ có nguồn gèc Trung Hoa : ThĨ cỉ
phong


ThĨ Đờng luật


(Nhận dạng hai bài thơ Côn Sơn ca và qua
Đèo Ngang)


+ THơ có nguồn gốc dân gian : Thể thơ lục
bát, Song thất lục bát


(Nhận dạng qua ca dao và Sau phút chia ly)
- <i>Truyện ký viết bằng chữ Hán có những tác </i>
<i>phẩm nµo ?Néi dung chÝnh ?</i>



+ Trun ký chữ Hán : Truyền kỳ mạn lục
Hoàng Lê nhất thống chí
Thỵng kinh ký sù


+ Nội dung : đậm yếu tố tởng tợng, hoang
đ-ờng kỳ ảo, các nhân vật lịch sử, các vị anh
hùng ...


B- Sơ l ợc về một số thể loại
văn học :


- Căn cứ phân chia các thể
loại văn học.


- Gồm 3 loại. Loại rộng hơn
thĨ, bao gåm nhiỊu thĨ.
I- Mét sè thể loại văn học
dân gian :


II Mt s th loi vn hc
trung i


1- Các thể thơ


<i>a) Thể thơ cã ngn gèc th¬ </i>
<i>ca Trung Hoa</i>


<i>b) ThĨ th¬ cã nguồn gốc dân</i>
<i>gian</i>



2- Các thể truyện, ký


- Truyện truyền kỷ và truyện
chơng hồi


3- Truyện thơ Nôm<b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Đặc điểm của truyện thơ Nôm ?</i>


+ TiĨu thut b»ng th¬ (cã cèt trun, cã
nh©n vËt, lêi kĨ ...)


<i>- Văn học trung đại có thể văn mang tính chất </i>
<i>cơng vụ cha ? Đặt dới dạng nào ?</i>


+ TÝnh chÊt công vụ chủ yếu là nghị luận :
chiếu, biểu, cáo, hịch ...


Chiu di đô
Hịch tớng sĩ
Bình Ngơ đại cáo


<i>- Thể loại trong văn học hiện đại có sự biến đổi </i>
<i>nh thế nào ?</i>


+ Kịch nói đợc du nhp.


+ Báo chí phát triển thúc đẩy thĨ lo¹i phãng



+ Phê bình văn học trở thành hoạt động độc
lập


+ Truyện ngắn, tiểu thuyết tiếp nối trung đại
nhng có sự đổi mới về đề tài, nhân vật, đợc
nhìn nhận miêu tả trong tính cá thể, có tính
cách tâm trạng, số phận của từng cá nhân.
+ Thể tùy bút mang đậm dấu ấn tác giả.
+ Thể thơ đa dạng, nội dung cảm xúc đổi
mới, phơng thức biểu cảm sáng tạo hình ảnh,
cấu trúc câu thơ ... có sự đổi mới.


<i>- HS đọc ghi nhớ </i>


III- Một số thể loại văn hc
hin i


- Kịch nói
- Phóng sự


- Phê bình văn học


- Truyện ngắn, tiểu thuyết
- Thể tuỳ bút


- Thể thơ ...


* Ghi nhí : SGK 201



4. Củng cố, dặn dị:



- GV hệ thống nội dung bài học



- Học bài và soạn Thư điện chúc mừng, thăm hỏi



TUẦN 36

Ngày soạn: 06/ 05/ 2012



Tiết 169, 170

Ngày dạy: 07/ 05/ 2012



THƯ, (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


1- KiÕn thøc


Giúp học sinh hiểu và trình bày đợc mục đích, tình huống, cách viết th (in) chỳc mng
v thm hi.


2- Kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bộc lộ tình cảm chân thành của m×nh víi ngêi nhËn.


II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Bài mới



<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>* Hoạt động 1 </b>: Khởi động - giới thiệu bài



<b>* Hoạt động 2</b>: Những trờng hợp cần viết th điện
chúc mừng, thăm hỏi ( 15 phút)


<i>- HS đọc hợp đồng SGK 202. Xem xét các bức </i>
<i>th (điện) chúc mừng, thăm hỏi ?</i>


+ Trêng hỵp a, b – Chóc mõng
+ Trờng hợp c, d Thăm hỏi.


<i>- Gi th (điện) chúc mừng, thăm hỏi trong hoàn </i>
<i>cảnh nào ? Để làm gì ? Nếu có điều kiện đến tận</i>
<i>nơi chúc mừng, thăm hỏi có cần gửi th (điện) </i>
<i>khụng ? Ti sao ?</i>


Cách viết th điện chúc mừng, thăm hỏi ( 25
phút)


<i>- Đọc thầm ba bức điện SGK 202.</i>


<i>- Nội dung th (điện) chúc mừng khác thăm hỏi </i>
<i>nh thế nào ?</i>


+ Đều có phần ngêi gưi vµ ngêi nhËn.


+ Lý do gửi th (điện), bộc lộ suy nghĩ, tình cảm
với tin vui hoặc buồn.


+ Khác nhau : Lời chúc mừng và lời thăm hỏi
chia buồn.



<i>- Diễn đạt các nội dung thờng gặp trong th </i>
<i>(in) ?</i>


+ Nhân dịp xuân về, mõng thä, sinh nhËt, tin
ngêi mÊt, lị lơt thiªn tai ...


+ Xúc động, tự hào, vui sớng, phấn khởi, lo
lắng, xót thơng, khâm phục ...


+ Chúc sức khỏe, chúc sống lâu, chúc hạnh
phúc, thành đạt, học tập tốt, niềm cảm thông, vợt
qua khó khăn ...


<b>* hoạt động 3 </b>: Hớng dẫn luyện tập ( 30 phút)


<i>- Hoµn chỉnh ba bức điện ở mục II.1 theo mẫu. </i>
<i>Trình bày theo yêu cầu ?</i>


<i>Hot ng nhúm :</i>


<i>- Các tình huống cần viết th (điện) chúc mừng </i>
<i>hoặc thăm hỏi ?</i>


<i>- Hoàn chỉnh bức điện mừng theo mẫu của bu </i>
<i>điện với tình huống tự đề xuất ?</i>


<b>I- Nh÷ng tr ờng hợp cần </b>
<b>viết th (điên) chúc mừng, </b>
<b>thăm hỏi</b>



- Chúc mừng
- Thăm hỏi


- Vai trũ, tỏc dng, mc ớch


<b>II- Cách viết th (điện) chúc </b>
<b>mừng và thăm hỏi</b>


- Giống nhau


- Khác nhau


* C th húa các nội dung
diễn đạt trong từng bức th
(điện)


- Lý do cần viết th (điện)
- Bộc lộ suy nghĩ, c¶m xóc.
* Ghi nhí SGK 204.


<b>III- Lun tËp</b>


<i>- HS 4 nhóm trình bày ba bức điện SGK 204. </i>
<i>Các nhóm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung ?</i>


<i>- GV kÕt ln :</i>


+ Nội dung th (điện) phải nêu đợc lý do, lời
chúc mừng, lời thăm hỏi và mong muốn ngời
nhận điện sẽ có những điều tốt lành.



+ Th điện viết ngắn gọn, xúc tích, tình cảm phải
chân thành.


<i>- Xỏc nh cỏc tỡnh hung ?</i>


+ Điện chúc mừng -> Phóng thành công tàu vũ


<b>1- Bài 1 (204)</b>


- Thăm hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trô


+ Điện chúc mừng -> Tái đắc cử nguyên thủ.
+ Điện thăm hỏi -> Trận động đất ở một số
n-ớc.


+ Th (điện) chúc mừng -> Bạn thân đạt HS giỏi
+ Th (điện) chúc mừng -> Thành công lun ỏn.


<i>- Hoàn chỉnh một bức điện theo mẫu cđa bu ®iƯn</i>
<i>?</i>


<i>Hoạt động nhóm :</i>


+ Chän lý do (mõng), cã lêi chóc phï hỵp, néi
dung ngắn gọn, xúc tích, bộc lộ tình cảm.


<i>- HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung ?</i>



a) Điện chúc mừng
b) Điện chúc mừng
c) Điện thăm hỏi


d) Th (điện) chúc mừng
e) Th (điện) chúc mừng


<b>3- Bài 3 (205)</b>


- Ngêi nhËn
- Lý do
- Lêi chóc
- Mong muèn.
- Ngêi gưi


4- Cđng cè : §äc thc néi dung ghi nhí vỊ th (®iƯn) chóc mõng, thăm hỏi.


<b> </b>5- H ớng dẫn về nhà Tham khảo và tập viết th (điện) chúc mừng thăm hỏi<b> : </b>


TUN 36

Ngày soạn: 07/ 05/ 2012



Tiết 171

Ngày dạy: 09/ 05/ 2012



KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM


Thi theo kế hoạch chung của Phòng giáo dục huyện Đăk Song



. . . .



TUẦN 36

Ngày soạn: 08/ 05/ 2012




Tiết 04

Ngày dạy: 11/ 05/ 2012



ÔN TẬP GIẢM TẢI CHƯƠNG TRÌNH


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



- Ơn luyện những kiến thức về văn nghị luận



- Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn nghị luận


II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định lớp


2. Bài mới



a. Hiện tượng nói tục ở HS hiện nay


b. Dàn ý:



* Học đường được coi là một môi trường trong lành cho sự phát triễn mọi mặt của HS-


đang bị ơ nhiễm bởi thói hư tật xấu- nói tục



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Biểu hiện: Nói tục ở mọi lúc, mọi nơi, mọi tầng lớp, lứa tuổi



- Nguyên nhân: Do thiếu ý thức; bị ảnh hưởng của gia đình, người lớn; đua địi, ra vẻ, ra


oai. . .



- Hậu quả: Người nói tục tự biến mình thành người thơ tục; vi phạm nội qui nhà trường;


mọi người ngại tiếp xúc; để lại ấn tượng xấu; làm mất đi vẻ đẹp trong sáng của Tiếng Việt


- Biện pháp khắc phục: Cần nâng cao ý thức, thường xuyên nhắc nhở; Kỉ luật nghiêm khắc


* Suy nghĩ của bản thân; Cần nâng cao ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt . . .


c. HS viết hồn thiện từng phần trình bày trước lớp




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×