Tiết: 125
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
1 Vào nhà
ngục
Quảng
Đông
cảm tác
Phan Bội
Châu
(1867-
1940)
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
Vẻ đẹp và tư thế
hiên ngang của
người chiến sĩ yêu
nước Phan Bội Châu
trong hoàn cảnh
ngục tù
- Xây dựng hình tượng
người chiến sĩ cách mạng
với khí phách kiên cường,
tư thế hiên ngang, bất
khuất.
- Lựa chọn, sử dụng
ngôn ngữ để thể hiện
khẩu khí rắn rỏi, hào
hùng, có sức lôi cuốn
mạnh mẽ.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
2 Đập đá
ở Côn
Lôn
Phan
Châu
Trinh
(1872-
1926)
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
Nhà tù của đế quốc
thực dân không thể
khuất phục được ý
chí, nghị lực và niềm
tin lí tưởng của
người chí sĩ cách
mạng.
- Xây dựng hình tượng
nghệ thuật có tính chất đa
nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng
mạn, thể hiện khẩu khí
ngang tàng, ngạo nghễ và
giọng điệu hào hùng.
- Sử dụng thủ pháp đối
lập, nét bút khoa trương.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
3 Muốn
làm
thàng
Cuội
Tản Đà
(Nguyễn
Khắc
Hiếu)
(1889-
1939)
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
Nỗi chán ghết thực
tại tầm thường, khao
khát vươn tới vẻ đẹp
toàn thiện toàn mĩ
của thiên nhiên
- Sử dụng ngôn ngữ
giản dị, tự nhiên, giàu tính
khẩu ngữ.
- Kết hợp tự sự và trữ
tình.
- Giọng thơ hóm hỉnh,
duyên dáng.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
4 Hai chữ
nước
nhà
Á Nam
(Trần
Tuấn
Khải)
(1895-
1983)
Song
thất lục
bát
Mượn lời Nguyễn
Phi Khanh nói với
con là Nguyễn Trãi,
tác giả bày tỏ và khoi
gợinhiệt huyết yêu
nước của người Việt
Nam trong cảnh
nước mất nhà tan.
- Kết hợp tự sự với
biểu cảm.
- Thể thơ truyển thông
tương đối phong phú về
nhịp điệu.
- Giọng điệu trữ tình thống
thiết.
Tiết: 125
I. Bảng hệ thống các văn bản thơ đã học.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
5 Nhớ
rừng
Thế Lữ
(Nguyễn
Thứ Lễ)
(1907-
1989)
Thơ mới
tám chữ
Mượn lời con hổ
trong vườn bách thú,
tác giả kín đáo bộc lộ
tình cảm yêu nước,
niềm khát khao thoát
khỏi kiếp đời nô lệ.
- Sử dụng bút pháp
lãng mạn, với nhiều biện
pháp nghệ thuật như nhân
hóa, đối lập, phóng đại,
sử dụng từ ngữ gợi hình,
giàu sức biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng
nghệ thuật có nhiều tầng
nghĩa.
- Âm điệu thơ biến hóa,
giọng điệu dữ dội, bi tráng
trong toàn bộ tác phẩm.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
6 Ông đồ Vũ Đình
Liên
(1913-
1996)
Thơ mới
ngũ
ngôn
Khắc họa hình ảnh
ông đồ, nhà thơ thể
hiện nỗi tiếc nuối cho
những giá trị văn hóa
cổ truyền của dân
tộc đang bị tàn phai.
- Thể thơ ngữ ngôn
hiện đai.
- Xây dựng hình ảnh đối
lập.
- Kết hợp biểu cảm với kể
tả.
- Lựa chọn lời thơ gợi
cảm xúc.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
7 Quê
hương
Tế Hanh
(1921)
Thơ mới
tám chữ
Bài thơ là bày tỏ của
tác giả về một tình
yêu tha thiết đối với
quê hương làng
biển.
- Sáng tạo hình ảnh
của cuộc sống lao động
thơ mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh
độc đáo, lời thơ bay bổng,
đầy cảm xúc.
- Sử dụng thể thơ tám
chữ hiện đại, có những
sáng tạo mới mẻ, phóng
khoáng.
Tiết: 125
I. Bảng hệ thống các văn bản thơ đã học.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
9 Tức
cảnh
PácBó
Hồ Chí
Minh
(1890-
1969)
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
Cốt cách tinh thần
Hồ Chí Minh luôn
tràn đầy niềm lạc
quan, tin tưởng vào
sự nghiệp cách
mạng.
- Lời thơ bình dị pha
giọng đùa viu hóm hỉnh.
- Tứ thơ độc đáo bất ngờ,
thú vị và sâu sắc.
- Thể thơ thất ngôn
Đường luật cô động, hàm
súc.
- Vừa có tính cổ điển vừa
có tính hiện đại.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
10
Ngắm
trăng
(Vọng
nguyệt)
Hồ Chí
Minh
(1890-
1969)
Thất
ngôn tứ
tuyệt
chữ Hán
Thể hiện sự tôn vinh
cái đẹp của tự nhiên,
của tâm hồn con
người bất chấp hoàn
cảnh ngục tù.
- Lựa chọn ngôn ngữ
thơ.
- Đối sánh tương phản.
TT Văn bản Tác giả Thể loại Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật
11
Hồ Chí
Minh
(1890-
1969)
Hồ Chí
Minh
(1890-
1969)
Thất
ngôn tứ
tuyệt
chữ Hán
Bài thơ viết về việc đi
đường gian lao, từ
đó nêu lên triết l1 về
bài học đường đời,
đường cách mạng:
vượt qua gian lao sẽ
tới thắng lợi vẻ vang.
Kết cấu chặt chẽ, lời
thơ tự nhiên, bình dị, gợi
hình, giàu cảm xúc.
Tiết: 125
I. Bảng hệ thống các văn bản thơ đã học.