Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.98 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 13/9/2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18/9/2012
<b>Tiết 1 Luyện từ và câu </b>
<b>BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH</b>
<b>I /MỤC TIÊU:</b>
-Hiểu nghĩa của từ hịa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình; viết được đoạn văn
miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
-Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3.
<b>- Giáo dục lịng u hịa bình. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: một số từ ngữ nói về cuộc sống hịa bình
HS : từ điển
<b>III. LÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định lớp: (1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>-Giờ học LTVC tuần trước các em học</b>
bài gì ?
- Luyện tập về từ trái nghĩa.
-Thế nào là từ trái nghĩa ? -Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Gọi HS nêu lại các thành ngữ, tục ngữ
trong bài tập 2.
- 1 em nêu:
Ăn ít ngon nhiều; Ba chìm bảy nổi
Nắng chong trưa, mưa chóng tối
u trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho.
Ăn ít, ngon nhiều có nghĩa là gì ? Ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà
khơng ngon.
-Ba chìm bảy nổi có nghĩa là gì ? Cuộc đời vất vả.
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi
cho có nghĩa là gì ?
- u q trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi,
nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì
mình cũng được thọ như người già.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài mới: (1’)</b> - Học sinh nghe
“Tiết LTVC hôm nay cô sẽ giúp các em
mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chủ
-HS nhắc lại tên bài.
<b>b. Các hoạt động dạy và học: </b>
*Bài 1.Gọi HS đọc bài tập (7’) -Lớp đọc thầm bài tập
-Bài tập cho biết gì ? - Cho ba dịng có nghĩa...
- Bài tập u cầu gì? Tìm trong 3 dịng a, b, c xem dịng nào đúng
nghĩa với từ “Hịa bình”
-Muốn thực hiện được yêu cầu bài, em
làm thế nào?
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu nghĩa của
từ “Hịa bình”
- HS nêu
- Vậy “Hịa bình có nghĩa là gì ?” <i>Hồ bình</i>: Trạng thái khơng có chiến tranh
- Dịng nào nêu đúng nghĩa của từ “Hịa
bình”?
<i>- 1 em lên bảng khoanh đáp án đúng.</i>
<i>- Đáp án b.</i>
-GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. <i>-</i>HS nghe.
- Tại sao khơng chọn a hoặc c <i>-Trạng thái bình thản:</i> Chỉ tinh thần của con
người không biểu lộ cảm xúc.
<i>-Trạng thái hiền hoà, yên ả</i>: Chỉ trạng thái của
cảnh vật hoặc tính nết con người
GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu:
Chị ấy tính tình hiền hịa, dễ thương.
Dịng sơng q tơi nước chảy hiền hịa. <i>n ả</i>: trạng thái của cảnh vật
Ví dụ: Buổi trưa mùa hè ở làng q tơi
thật n ả.
Vậy thế nào là hịa bình ? - 2 em nêu.
<b>Bài 2. Gọi HS đọc nội dung bài (8’)</b> Lớp đọc thầm theo
-Bài tập cho biết gì ? - Cho các từ: bình yên, lặng yên,....
-Bài tập yêu cầu gì ? - Tìm những từ đồng nghĩa với từ “Hịa bình”
- Muốn thực hiện được u cầu bài em
làm thế nào?
- Phải hiểu đúng nghĩa của các từ đó.
-GV giúp học sinh hiểu nghĩa của từ.
-Yêu cầu HS thảo luận nghĩa của các từ
trong 2 phút.
-HS thảo luận nhóm đơi 2 phút.
-GV gọi đại diện các nhóm nêu nghĩa của
mỗi từ.
-Thế nào là bình n ? -n lành, khơng gặp điều gì tai hại, rủi ro.
-Thế nào là lặng n ? - n và khơng có tiếng động.
- Thế nào là hiền hòa ? -Hiền lành và ơn hịa.
- Thế nào là thanh bình ? - n vui trong cảnh hịa bình.
- Thế nào là bình thản ? - Phẳng lặng, yên ổn.
Thái bình ? - n ổn, khơng có loạn lạc, chiến tranh.
Thanh thản ? -Trạng thái nhẹ nhàng, thoải mái vì trong lịng
khơng thấy lo âu.
n tĩnh ? - Trạng thái khơng có tiếng ồn, không tiếng
động hoặc không bị xáo động.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. -HS thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các từ đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: Bình
yên, thanh bình, thái bình.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
<b>Bài 3. Gọi HS đọc nội dung bài (15’)</b> - Lớp đọc thầm theo.
- Bài tập u cầu gì? - Viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một
miền quê hoặc thành phố
-Đoạn văn thuộc thể loại nào ? - Tả cảnh.
-Tả cảnh gì ? - Cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành
phố.
- Cho HS làm bài cá nhân. - 1 em viết bảng phụ, dưới lớp làm vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Bố cục đoạn viết đã đủ ba phần chưa ?
cân đối chưa ?
-Nội dung đoạn viết đúng trọng tâm
chưa? đã phát hiện được những chi tiết,
đặc điểm nổi bật của cảnh chưa ?
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
-GV đọc đoạn văn mẫu cho học sinh học
tập.-VD: Lần đầu tiên được đặt chân tới Thủ đô HàLần đầu tiên được đặt chân tới Thủ đô Hà
Nội, tôi ngỡ ngàng trước những tồ nhà cao
thăm Hà Nội.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>
- Thế nào là Hịa bình ?
- Thế nào là Hịa bình ?
- Tìm những từ đồng nghĩa với hồ bình.
- Tìm những từ đồng nghĩa với hồ bình.
- 1 em nêu.
- 1 em nêu.
<b>5. Dặn dò: (1’)</b>
- Về học bài, hoàn chỉnh đoạn văn. - HS nghe, về nhà thực hiện.
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”