Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.83 KB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> <b>Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Giúp HS : Biết đọc với giọng kể chậm rãi,tình cảm,bước đầu biết phân biệt lời
các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An –đray – ca thể hiện trong tình yêu thương
,ý thức trắch nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự ngiêm khắc với lỗi lầm
của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC:2-3phút</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bài thơ <i>Gà trống và Cá </i>và trả lời các
câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:28-30phút</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Treo bức tranh minh hoạ và giới
thiệu.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi
2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt
HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho
từng HS (nếu có)
-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn 1
-u cầu HS đọc thần và trả lời câu
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hồn cảnh gia đình của
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về
nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít
năm nữa
.-1em đọc chú giải
–Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thần và trả lời.
em lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua
thuốc cho ông, thái độ của cậu như
thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu
hỏi:
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mua thuốc về nhà?
+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như
thế nào?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như
thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy
An-đrây-ca là một An-đrây-cậu bé như thế nào?
-Gọi 1 HS đọc tồn bài: cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng
đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
+An-đrây-ca nhanh nhenï đi ngay.
+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang
đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi
nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới
nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến
cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
-1 HS đọc thành tiếng.
+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu ồ
khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho
mẹ nghe.
+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu khơng
có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi
khóc dưới gốc táo ơng trồng. Mãi khi
lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
+An-đrây-ca rất u thương ơng, cậu
khơng thể tha thứ cho mình về chuyện
mải chơi mà mua thuốc về muộn để
ông mất.
+An-đrây-ca rất có ý thức, trách
nhiệm về việc làm của mình.
+An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã
nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc
với bản thân về lỗi lầm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng.
Cậu bé An-đrây-ca là người u
thương ơng, có ý thức, trách nhiệm với
người thân. Cậu rất trung thực và
nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm
của mình.
-2 HS nhắc lại.
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm.
<i> </i>
<i>-</i>Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
-Hướng dẫn HS đọc phân vai.
-Thi đọc tồn truyện.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố-dặn dò:2-3phút</b></i>
-Nhận xét chung giờ học.
– Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi, tìm ra cách đọc hay.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
-3 đến 5 HS thi đọc.
-Lắng nghe.
<b>TỐN:</b> <b> </b>
<b> LUỆN TẬP</b>
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
– Làm được BT 1,2 SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:1phút</i>
<i>2.KTBC: 2-3phút</i>
-GV gọi HS lên bảng u cầu HS
làm các bài tập tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<i>3.Bài mới : 29-31phút</i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b>Baøi 1:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và
tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
<i><b> Bài 2</b></i>
-GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ
trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn
gì ?
-Các tháng được biểu diễn là những
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba
tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV gọi HS đọc bài làm trước lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3:daønh cho HS khá, giỏi</b></i>
-GV u cầu HS nêu tên biểu đồ.
-Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá
của các tháng nào ?
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và
tháng 3.
-GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn
số cá của tháng 2 và tháng 3.
-GV u cầu HS lên bảng chỉ vị trí
sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được
tháng 2.
-GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu
diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên
vị trí của chữ <i>tháng 2, </i>cách cột <i>tháng</i>
<i>1 </i>đúng 2 ơ.
-GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
-Nêu chiều cao của cột.
-GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá
tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp
nhận xét.
-GV nhận xét, khẳng định lại cách
vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột
tháng 3.
-GV chữa bài.
<i>4.Cuûng cố- Dặn dò:2-4phút</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS theo dõi bài làm của bạn để
nhận xét.
-Biểu đồ: <i>Số cá tàu Thắng Lợi bắt</i>
<i>được.</i>
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3
tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ơ.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2
bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng
viết chì vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
<b>ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN</b>
I.Mục tiêu:
-Học xong bài này,
- HS biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.
– Bước đàu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
– Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân,biết lắng nghe,tôn trọng ý kiến của
người khác.nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý
kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
-Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
-Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:2-3 phút
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.
3.Bài mới:26-28 phút
a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung:
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
-GV nêu cách chơi: GV chia HS
thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm
1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm
ngồi thành 1 vịng trịn và lần lượt từng
người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc
bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát
của mình về đồ vật, bức tranh đó.
-GV kết luận:
Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét
khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu
1, 2- SGK/9)
-GV chia HS thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về
một tình huống ở câu 1.
-GV nêu yêu cầu câu 2:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .
-HS lặp lại.
-HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức
tranh có giống nhau khơng?
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp thảo luận.
-GV kết luận:
+Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có
ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của
mình.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
đơi (Bài tập 1- SGK/9)
-GV nêu cầu bài tập 1:
-GV kết luận: Việc làm của bạn
Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ
mong muốn, nguyện vọng của mình.
Cịn việc làm của bạn Hồng và Khánh
là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
2- SGK/10)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ
thái độ thơng qua các tấm bìa màu:
+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản
đối.
+Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân
vân, lưỡng lự.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 2 (SGK/10)
-GV yeâu cầu HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ
là sai.
4.Củng cố - Dặn dò:2-4 phút
+Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc
cùng các bạn trong nhóm xây dựng
một tiểu phẩm về quyền được tham
gia ý kiến của trẻ em.
-Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi
tối trong gia đình bạn Hoa”
-HS từng nhóm đơi thảo luận và chọn
ý đúng.
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.
-Vài HS giải thích.
- cả lớp thực hiện.
<b>CH</b>
<b> IỀU</b> <i><b>Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm </b></i><b>2011</b>
<b>TOÁN</b> <b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
-Viết, đọc , so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong
một số.
– Đọc thông tin trên biểu đồ cột.
– Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:1phut</i>
<i>2.KTBC:2-3p </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2, 3 tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<i>3.Bài mới : 29-32p</i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại
cách tìm số liền trước, số liền sau của
một số tự nhiên.
<i><b> Baøi 2a,c. Hskhá, giỏi làm thêm bài b,d.</b></i>
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, u cầu HS giải thích
cách điền trong từng ý.
<i><b> Bài 3</b></i>
-GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài.
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là
các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng
lớp ?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
-4 HS trả lời về cách điền số của
mình.
-Biểu đồ biểu diễn <i>Số học sinh</i>
<i>giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu</i>
<i>học Lê Q Đơn năm học 2004 –</i>
<i>2005.</i>
-HS làm bài.
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B,
3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B
có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học
sinh.
học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít
học sinh giỏi tốn nhất ?
* HS khá, giỏi
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu
học sinh giỏi tốn ?
<i><b>Bài 4</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
* HS khaù , giỏi làm bài c
-GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau
đó nhận xét và cho điểm HS,
<i><b> Bài 5HS khá , giỏi</b></i>
-GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến
800.
-GV hỏi: Trong các số trên, những số
nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ?
-Vậy x có thể là những số nào ?
<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-4p</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
tốn nhất, lớp 3A có ít học sinh
gioi tốn nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kæ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
-HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
-Đó là các số 600, 700, 800.
-x = 600, 700, 800.
-HS cả lớp.
<b>LUYỆN VIẾT BÀI SỐ 6</b>
<i><b>Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CHỊ EM TÔI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Giúp HS:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng
<b> - Giáo dục HS có tính trung thực trong cuộc sống.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>
-Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt
của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về
nội dung truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:29-32p</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Yêu cầu HS mở SGK trang 59.3 HS
tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu
truyện (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi 1 em đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+Cô chị xin phép ba đi đâu?
+Cơ bé có đi học thậy khơng? Em
đốn xem cơ đi đâu?
+Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối
được nhiều lần như vậy?
+Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối
ba như thế nào?
+Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
-u cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.
+Cơ em đã làm gì để chị mình thơi
-4 HS lên bảng thực hiện u cầu.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: <i>Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi</i>
<i>cho qua.</i>
+ Đoạn 2: <i>Cho đến một hơm… đến nên</i>
<i>người</i>.
+Đoạn 3: <i>Từ đóù …đến tỉnh ngộ.</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+Coâ xin phép ba đi học nhóm.
+Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đi xem phim hay la cà ngồi
đường.
+Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cơ
khơng nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ
nói dối ba, nhưng vì ba cơ rất tim cơ
+Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi
cho qua.
+Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận
vì mình đã nói dối , phụ lịng tin của
ba.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Cô chị sẽ nghó ba sẽ làm gì khi biết
mình hay nói dối?
+Thái độ của người cha lúc đó thế
nào?
-GV cho HS xem tranh minh hoạ.
+Đoạn 2 nói về chuyện gì?
-Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
+Vì sao cách làn của cô em giúp chị
tỉnh ngộ?
-Cơ chị thấy cơ em nói dối giống hệt
mình. Cơ lo em mình lười học, và cơ
tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu
cho em cô noi theo. Ba biết chuyện,
+Cơ chị đã thay đổi như thế nào?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
-Nói và ghi ý chính của bài: Câu
chuyện khun chúng ta khơng nên
nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm
mất lòng tin ở mọi người đối với
mình.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
để cả lớp đọc thầm theo.
-Gọi HS đọc bài.
phim thì tức giận bỏ về.
* Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng
thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ
hỏi lại để cơ chị sững sờ vì bị bại lộ
mình cũng nói dối ba để đi xem phim.
+Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố
gắng học cho giỏi.
+Cơ em giúp chị tỉnh ngộ.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.
Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu
cho em.
Cô sợ mình chểnh mảng việc
học hành khiến ba buồn.
- Lắng nghe.
+Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi
nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em
gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
-Chúng ta không nên nói dối. Nói dối
là tính xấu.
-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
-Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã
hướng dẫn.
-Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố-dặn dò:2-3p</b></i>
-Hỏi: +Vì sao chúng ta khơng nên no
<b>TỐN </b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I.Mục tiêu:
-Giuùp HS:
-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
– Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
-Tìm được số trung bình cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:1p</i>
<i>2.KTBC:2-3p </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<i>3.Bài mới :29-32p </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập
trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài
và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
<b>Đáp án</b>
<b>1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1</b>
điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi
nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D.
50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762
là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257,
684275, 684752, 684725 là:
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D.
684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D.
4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D.
70
<b>2. 2,5 điểm</b>
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn
Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển
sách vì:
25 – 22 = 3 (quyeån số)
e) Bạn Hịa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số
quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển
sách)
<b>3.HS khá, giỏi 2,5 điểm</b>
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn
là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán
là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</i>
<i> </i>-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các
em về nhà ôn tập các kiến thức đã học
trong chương một để chuẩn bị kiểm tra
cuối chương.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý,bố cục rõ,dùng
từ,đặt câu và viết đúng chính tả...);tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài theo sự
hướng dẫn của GV.
* HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
III. Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Trả bài:</b></i>
-Trả bài cho HS .
-Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
-Nhận xét kết quả làm bài của HS .
+Ưu điểm:
nêu tên những HS viết bài tốt, số
điểm cao.
.Nhật xét chung về cả lớp đã xác định
đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá
thư, các ý diễn đạt.
+Hạn chế:Nêu những lỗi sai của HS
(không nên nêu tên HS ).
<i><b>2. Hướng dẫn HS chữa bài:</b></i>
-Phát vơ ûcho từng HS .
-Đến từng bàn hướng , dẫn nhắc nhở
từng HS.
-GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý,
về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc
phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng
chữa bài.
-Gọi HS bổ sung, nhận xét.
* HS khá,giỏi: chữa và đọc lại những
-Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại
-Nhận bài và đọc lại.
-Nhận chữa vào vở.
+Đọc lời nhận xét củaGV .
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết và
chữa vào
vở.
+Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra
lại.
-Đọc lỗi và chữa bài.
-Bổ sung, nhận xét.
-Đọc bài.
và nộp vào tiết sau.
<i><b>Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TOÁN </b>
<b> PHÉP CỘNG</b>
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ khơng quá 3 lượt và không liên tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ như bài tập 4 – SGK, vẽ sẵn trên bảng phụ.Dành cho HS khá, giỏi.
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:1p</i>
<i>2.KTBC:2-3p </i>
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:29-31p</i>
<i> b.Dạy – học bài mới: </i>
-GV viết lên bảng hai phép tính
cộng 48352 + 21026 vaø 367859 +
541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi
-GV u cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của cả hai bạn trên bảng cả về
cách đặt tính và kết quả tính.
-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy
nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình ?
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép
cộng các số tự nhiên ta đặt tính như
thế nào ? Thực hiện phép tính theo
thứ tự nào ?
* Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV
u cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của một số phép tính trong
bài.
-GV nhận xét và cho ñieåm HS.
-HS nghe giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
-HS kieåm tra bài bạn và nêu nhận
xét.
-HS 1 nêu về phép tính: 48352 +
21026. (như SGK)
-Ta thực hiện đặt tính sau cho các
hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực
hiện phép tính theo thứ tự từ phải
sang trái.
<i><b>Bài 2dòng1 ,3. HS khá, giỏi làm</b></i>
<i><b>thêm dòng2,4.</b></i>
-GV u cầu HS tự làm bài vào
VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài
làm trước lớp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS
kém trong lớp.
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả: …… cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4 HS khá, giỏi.</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu câu HS giải thích cách tìm
x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-Laøm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết
trong phép trừ, số hạng chưa biết
trong phép cộng để giải thích.
-HS nêu
-HS cả lớp.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng
( BT1,2 ); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm
nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4 ).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2,3
-Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của tiết trước.
<i><b>2. Bài mới:30-32p</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
-Nêu yêu cầu bài tập.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.
-Gọi HS đọc câu trả lời.
.GV gọi HS nhận xét. .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
HS .
Yêu cầu HS thảo luận và hồnthành
phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
-Kết luật về phiếu đúng.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
<b> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b>
- Hỏi :Những tiếng trung nào có nghĩa
là ở giữa. Những tiếng trung nào có
nghĩa là một lịng một dạ.
- u cầu các nhóm sắp xếp các
tiếng trung đó vào hai nhóm theo hai
nghĩa trên.
-Nhận xét ,tuyên dương các nhóm
làm đúng.
<i><b>Bài 4:</b></i>
-Nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét câu văn của HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:2-4p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ thích
hợp vào ơ trống.
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các nhóm thực hiện trên phiếu và
dán trên bảng lớp.
– Trình bày,các nhóm khác nhận xét.
-Cả lớp suy nghĩ và tự đặt câu, mỗi
em đặt 1 câu với 1 từ ở BT3.
– Chuaån bị bài sau.
.
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sặch sẻ;trình bày đúng lời thoại
của nhân vật trong bài.
– Làm đúng BT2 (chính tả chung),BT3a.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.KTBC:2-3p</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng viết các từ dễ lẫn.
-Nhận xét chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới:30-32p</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết
lại một câu truyện vui nói về nhà văn
Pháp nổi tiếng Ban-dắc.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu nội dung truyện:</b></i>
-Gọi HS đọc truyện.
-Hỏi về nội dung truyện:
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>
-u cầu HS tìm các ừ khó viết trong
truyện.
-u cầu HS đọc và luyện viết các từ
vừa tìn được.
<i><b> * Hướng dẫn trình bày:</b></i>
-Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời
thoại.
<i><b> * Nghe-viết;</b></i>
<i><b>* Thu chấm, nhận xét bài:</b></i>
<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b> </b><i><b>Baøi 1:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào
vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Vài em trả lời.
-Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện
ngắn…
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và
mẫu.
-Chấm một số bài chữa của HS .
-Nhận xét.
<i><b>Baøi 2:</b></i>
a/. –Gọi HS đọc.
-Hỏi: +từ láy có tiếng chứa âm s hoặc
âm x là từ như thế nào?
-Phát giấy và bút dạ cho HS .
-u cầu HS hoạt động trong nhóm
(có thể dùng từ điển)
-Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khacnhận xét, bổ
sung để có 1 phiếu hồn chỉnh.
-Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:2-4p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các
từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài
sau.
-1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài.
<b>ĐỊA LÝ</b> <b>TÂY NGUN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học xong bài này HS biết : Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa
hình,khí hậu Tây Ngun:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như Con Tum,Đắk Lắk ,Lâm
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt:mùa mưa và mùa khoâ.
– Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt
Nam như: Con Tum,Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên , Di Linh.
* HS kháa, giỏi:Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC :2-3p</b></i>
-Nêu một số đặc điểm vùng trung du
-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng
những loại cây nào ?
Gv nhận xét ,ghi diểm .
<i><b>3.Bài mới :26-28p</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa
<i> b.Phát triển baøi :</i>
1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng :
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo
tường và nói:Tây Nguyên là vùng đất
cao ,rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp
tầng cao thấp khác nhau .
-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị
trí của các cao nguyên trên lược đồ hình
1 trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên các cao
nguyên theo hướng Bắc xuống Nam .
-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên
các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam.
*<i>Hoạt động nhóm</i> :
-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho
mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một
cao nguyên .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lák .
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
-GV cho HS các nhóm thảo luận theo
các gợi ý sau :
+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong
SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ
cao từ thấp tới cao . +Trình bày một số
đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà
nhóm được phân cơng tìm hiểu ) .
-GV cho HS đại diện các nhóm trình
bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm
mình kết hợp với tranh ,ảnh .
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
-HS đọc tên các cao nguyên theo
thứ tự .
-HS leân bảng chỉ tên các cao
nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận .
-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm
2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa
mưa và mùa khô :
<i>* Hoạt động cá nhân</i> :
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong
SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :
+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
* HS khá, giỏi:Nêu đặc điểm của mùa
mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và
kết luận .
<i><b>4.Củng cố dặn dò:2-3p</b></i>
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân
tộc ở Tây Nguyên”.
-Nhaän xét tiết học .
-HS dựa vào SGK trả lời .
+Có 2 mùa rõ rệt đó là mùa mưa
và mùa khô.
-HS khác nhận xét.
* HS khá giỏi trả lời.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
<b>CHIỀU</b>
<b>KĨ THUẬT :</b>
<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>
<b>( 2 tieát )</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các đường khâu có thể
chưa đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay:Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi
khâu tương đối đều nhạu. Đường khâu ít bị dúm.
II/ <b>Đồ dùng dạy- học:</b>
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo,
quần, vỏ gối).
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
Tiết 1
<i>1.Ổn định lớp:</i> Kiểm tra dụng cụ học
tập.
<i>2.Dạy bài mới:26-28p</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
<b>* Hoạt động 1</b><i><b>: Hướng dẫn HS quan</b></i>
<i><b>sát và nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn
HS quan sát để nêu nhận xét (Đường
khâu là các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu
ứng dụng của khâu ghép mép vải.
-GV kết luận về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó
<b>* Hoạt động 2:</b> <i><b>Hướng dẫn thao tác</b></i>
<i><b>kỹ thuật.</b></i>
-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.
-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3,
(SGK) để nêu các bước khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1
SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu
ghép 2 mép vải.
-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác
vạch dấu trên vải.
-GV hướng dẫn HS một số điểm về
khâu.
-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn.
-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng
và uốn nắn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút
chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng
mũi khâu thường.
<i>3.Nhận xét- dặn dò:2-3p</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi.
-HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép
vải.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện thao tác.-HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng
( BT1,2 ); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm
nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4 ).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2,3
-Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:2-3p</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của tiết trước.
<i><b>2. Bài mới:30-32p</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
-Nêu yêu cầu bài tập.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.
-Gọi HS đọc câu trả lời.
.GV gọi HS nhận xét. .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
HS .
Yêu cầu HS thảo luận và hồnthành
phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
-Kết luật về phiếu đúng.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
<b> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b>
- Hỏi :Những tiếng trung nào có nghĩa
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đơi, ghi các từ thích
hợp vào ơ trống.
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
.
-1 HS đọc thành tiếng u cầu trong
SGK.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
là ở giữa. Những tiếng trung nào có
nghĩa là một lòng một dạ.
- Yêu cầu các nhóm sắp xếp các
tiếng trung đó vào hai nhóm theo hai
nghĩa trên.
-Nhận xét ,tuyên dương các nhóm
làm đúng.
<i><b>Bài 4:</b></i>
-Nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét câu văn của HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:2-4p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị bài sau.
.
– Trình bày,các nhóm khác nhận xét.
-Cả lớp suy nghĩ và tự đặt câu, mỗi
em đặt 1 câu với 1 từ ở BT3.
– Trình bày câu của mình.
<i> <b>Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>PHÉP TRỪ</b>
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vã như bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi.
.III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:1p</i>
<i>2.KTBC:2-3p </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
<i>3.Bài mới :29-31p </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Ghi tựa: Phép trừ.
<i> b.Hướng dẫn cách đặt tính và thực</i>
<i>hiện.</i>
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ
865279 – 450237 và 647253 –
285749, sau đó u cầu HS đặt tính
rồi tính.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-HS laéng nghe.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của hai bạn trên bảng cả về cách
đặt tính và kết quả tính.
-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy
nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình ?
-GV nhận xét.
<i>c.Hướng dẫn luyện tập </i>:
<i><b>Bài 1</b></i>
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2dòng 1,3.HS khá,giỏi làm thêm</b></i>
<i><b>dòng2,4.</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào
VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả
làm bài trước lớp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS
kém trong lớp
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trong SGK và nêu cách tìm quãng
đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành
phố Hồ Chí Minh.
-GV yêu cầu HS làm bài.
<i><b> Bài 4 HS khá giỏi.</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận
xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính:
647 253 – 285 749 (nhö SGK).
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính: 987 684 +
783 251 (trừ khơng nhớ) và phép tính
839 084 – 246 937 (trừ có nhớ)
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha
Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là
hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội
đến Thành Phố Hồ Chí Minh và
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện <i>Ba lưỡi rìu </i>và lời dẫn giải dưới tranh để kể
lại được cốt truyện.
– Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện
(BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều
kiện).
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột:
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ:2-3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc phần <i>Ghi nhớ </i>Tiết trước
(trang 54).
--Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2/. Dạy- học bài mới:28-30p</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ
tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS
quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi
bức tranh và trả lời câu hỏi:
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai
được tiên ơng thử thách tính thật thà,
trung thực qua những lưỡi rìu.
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi
bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ,
kể lại cốt truyện <i>Ba lưỡi rìu.</i>
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Laéng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu
và cụ già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai
nghèo đi đốn củi và được ơng tiên thử
thách tính thật thà, trung thực qua việc
mất rìu.
-Lắng nghe.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc
một bức tranh.
-GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói
ngắn gọn, đủ nội dung chính.
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ
cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm
ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV
ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chành trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như
thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện
dựa vào các câu trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-u cầu HS hoạt động trong nhóm
với 2-3
tranh
.
-Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của
mình.GV nhận xét, ghi những ý chính
lên bảng lớp.
– Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. –
Nhận xét sau mỗi lược HS kể.
3/.Củng cố-dặn dò : 2-3p
- Nhận xét chung giờ học.
– Chuẩn bị bài sau.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành
tiếng.
-Laéng nghe.
-Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì
chẳng may lưỡi rìu văng xuống sơng.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết
làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố,
người nhễ nhại mồ hơi, đầu quấn một
chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu
hỏi cho các thành viên trong nhóm trả
lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau
đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn
văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I.Muïc tieâu :</b>
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sắch bị tô định
giết hại (trả nợ nước , thù nhà).
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa...Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cỏ Loa rồi tấn công Luy Lâu,
trung tâm của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
– Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Hình trong SGK phóng to .
-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC :2-3p</b></i>
-Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>3.Bài mới :26-28p</b></i>
<i><b> a.</b> Giới thiệu : </i>ghi tựa
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>
*<i>Hoạt động nhóm</i> :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế
kỉ thứ I…trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích khái
niệm quận Giao Chỉ:
+Thái thú:
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Tìm hiểu nguyên nhân của cuộc kn hai
Bà Trưng?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các
nhóm báo cáo kết quả làm việc : ,
nguyên nhân là do lòng yêu nước , căm
thù giặc của hai Ba Và việc Thi Săch bị
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS đọc ,cả lớp theo dõi.
-HS các nhóm thảo luận .
giết đã làm nên cuộc khởi nghĩa .
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá
nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải
thích cho HS : Cuộc kn hai Bà Trưng diễn
ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược
đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc
kn .
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại
diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ .
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK ,
hỏi:Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết
quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có
ý nghĩa gì ?
-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần u
nước của nhân dân ta?
-GV kết luận.
<i><b>4.Củng cố dặn dò :2-3p</b></i>
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước
bài :”Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo “.
-HS dựa vào lược đồ và nội dung
của bài để trình bày lại diễn biến
chính của cuộc kn .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình
bày .
-Trong vịng khơng đầy một tháng
cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng
lợi…
-Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến
nước ngồi đơ hộ …đã giành được
độc lập.
-Nhân dân ta rất yêu nước và
truyền thống bất khuất chống
ngoại xâm.
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
<b>KHOA HỌC</b> <b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO</b>
<b>THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
– Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Có ý thức phịng bệnh suy dinh dưỡng.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập cá nhân.
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp1:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> 2 HS trả lời câu hỏi:
1) Hãy nêu các cách để bảo quản
thức ăn ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS và
cho điểm.
<i>3.Dạy bài mới:26-28p</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện
bệnh.
- Cách tiến hành:
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng sau:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu
tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+Những dấu hiệu nào cho em biết
bệnh mà người đó mắc phải ?
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS
nói về 1 hình)
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ
hình)
-Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh
dưỡng, cịi xương. Cơ thể rất gầy và
yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu
hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt.
Nguyên nhân là do em thiếu chất bột
đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa
chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu
năng lượng cung cấp cho cơ thể.
-Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ.
Cơ bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên
hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là
do ăn thiếu i-ốt.
* Hoạt động 2:
Cách phòng chống bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS quan sát.
+<i><b>Hình 1</b></i>: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể
em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+<i><b>Hình 2</b></i>: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
-HS quan sát và lắng nghe.
- Cách tiến hành:
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS đọc kỹ và hồn thành
phiếu của mình trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập.
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý
kiến khác.
-GV nhận xét, kết luận về phiếu
đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Thi kể tên
một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
-Chia lớp làm 2 đội lần lượy mỗi
thành viên trong đội kể tên một số
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Đội
nào kể được nhiều, đội đó thắng cuộc.
-GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp
cho từng nhóm.
<i>3.Củng cố- dặn dò:2-3p</i>
-Gọi vài em đọc phần nội dung ghi
nhớ.
. -Nhận xét tiết học,
-Dặn HS về nhà ln nhắc nhở các
em bé phải ăn đủ chất, phòng và
chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- 2-3 HS đọc.
<b> SINH HOẠT TUẦN 6</b>
I/ Mục tiêu :
-Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Nêu cao tính tự giác trong HS
- Thảo luận tìm ra phương hướng tuần sau.
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
- GV điều khiển.
-GV đưa ra những việc mà lớp đã làm
<b>- </b>Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt
động của tổ trong tuần
được và những việc mà lớp chưa làm
được cho cả lớp tìm hướng phát huy
những mặy đã làm được và khắc phục
những mặt chưa làm được:
+ Một số em học tập chăm chỉ,tuy
nhiên một số em còn trầm , chưa phát
biểu xây dựng bài..
+Các em đã tham gia lao động đầy
đủ.
*Hoạt động 2 :
Phương hướng tuần 6
:- Đi học chuyên cần.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
– Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
<b>KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN</b>
I/ Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướpmặn, đóng hộp...
-Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:2-3phút</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Yêu cầu HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn ?
2) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả
chín ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:27-29phút</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
* Hoạt động 1: Kể tên một số cách bảo quản
thức ăn.
* Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
các hình minh hoạ ?
+Gia đình các em thường sử dụng những cách
nào để bảo quản thức ăn ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được
lâu, khơng bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các
cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ
lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo quản thức
- HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn.
-
-HS thaûo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh
bằng tủ lạnh.
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
ăn ở nhà.
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành nhóm,
-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu
hỏi sau vào giấy:
+Hãy nêu một số biện pháp bảo quản thức ăn ở
nhà.
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu
* GV kết luận: Biện pháp baûo quaûn:
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn
loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó
rửa sạch và để ráo nước.
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.
Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp
muối).
* Hoạt động 3: Thực hành:
Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
* Cách tiến hành:
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và
chậu nước.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai
đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau,
rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và
-GV nhận xét và cơng bố các nhóm đoạt giải.
<i>3.Củng cố- dặn dò:2-3phút</i>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV nhận xét tiết học,
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
trang 25 / SGK.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
và các nhóm có cùng tên bổ sung.
-HS trả lời:
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.
-HS cả lớp.
<b>DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Giúp HS : Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ).
– Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng( BT1,mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc
đó vào thực tế ( BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sơng Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ
là gì? Cho ví dụ.
-Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:29-32p</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Gọi HS đôc yêu cầu và nội dung.
-u cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ
đúng.
-Nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-u cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
-Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật
như <i>sông, vua</i> được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một sự vật nhất định
như <i>Cửu Long, Lê Lợi </i>gọi là danh từ riêng.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu
hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
-Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể
luôn luôn phải viết hoa.
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>
-Hỏi : +Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Lấy ví dụ.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
.
-Laéng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận, tìm từ.
<i>a/ sơng b/. Cửu Long</i>
<i>c/. vua d/. Lê Lợi</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
+<i>Sông : </i>Tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.
+<i>Cửu Long:</i> Tên riêng của một dịng sơng có
chín nhánh ở đồng bằng sơng Cửu Long.
<i>+Lê Lợi: </i>tên riêng của vị vua mở đầu nhà
Hậu Lê.
-Laéng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đơi.
-Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương đối
lớn: <i>sông </i>không viết hoa. Tên riêng chỉ một
dịng sơng cụ thể <i>Cửu Long </i>viết hoa.
-Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến: <i>vua </i>không viết hoa. Tên riêng
chỉ một vị vua cụ thể <i>Lê Lợi </i>viết hoa.
+Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
-Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-u cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy + bút dạ cho từng nhó. Yêu cầu
HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
--Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-Nhắc HS ln viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:2-4p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+Danh từ riêng ln ln được viết hoa.
-2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở
nháp. 3 HS lên bảng viết.
+Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một
người cụ thể nên phải viết hoa.
-Lắng nghe.
<b> KỂ CHUYỆN</b>
<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Giúp HS : Dựa vào gợi ý (SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về
lòng tự trọng.
– Hiểu câu chuyện và kể lại được nội dung chính của câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng lớp viết sẵn đề bài.
-GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
-Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:29-31p</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
-3 HS kể chuyện và nêu ý nghóa.
-Lắng nghe.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng
phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được
đọc.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần <i>Gợi ý.</i>
-Giải thích cho HS biết về lịng tự trọng.
+Em đã đọc những câu truyện nào nói về
lịng tự trọng?
+Em đọc câu truyện đó ở đâu?
-Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất
bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng:
<i><b>b/. Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
-Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.u cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
được tham gia kể câu chuyện của mình.
<i><b> * Thi kể chuyện:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
-Cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố-dặn dò:2-3p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Khuyết khích HS nêu đọc truyện.
-Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.
+1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ
ngữ quan trọng trong đề.
-4 HS nối tiếp nhau đọc.
Nối tiếp nhau phát biểu.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.
-HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo khơng khí
hào hứng, sơi nổi trong lớp.
<i><b>AN TOÀN GIAO THƠNG:</b></i>: <b>BAØi 4</b>
<b> LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG AN TOÀN</b>
I.Mục tiêu:
1. Biết so sánh con đường an tồn và khơng an tồn. Chọn cách đi đến trường an tồn.
2 Có ý thức và thói quen đi đường an tồn.
II. Nội dung:
Những điều kiện và đặc điểm của con đường an toàn.
III. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi nội dung thảo luận.
- Sơ đồ khu vực quanh trường.
- Quan sát con đường đến trường.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
*Hoạt động 1: Ơn bài cũ. – 2 phiếu avà
b. –Nhận xét ghi lại các ý đúng.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu con đường an
toàn.
– Hỏi:Theo em con đường như thế nào là
con đường an toàn?
– Ghi bảng 2 cột an tồn và khơng an
tồn.
* Kết luận:(SHD).
* Hoạt động 3:Chọn con đường an toàn đi
đến trường.
- Dùng sơ đồ chọn 2 điển trên sơ đồ
A-B. – Kết luận: Chúng ta cần chọn con
* Hoạt động 4: Hoạt động hỗ trợ.
– Vẽ con đường từ nhà em đến trường.
V.Củng cố – dặn dò:
- Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Chỉ con đường an toàn đi từ A-B.
-Những em đi cùng đường vẽ cùng 1 nhóm.
–Dán hình vẽ lên bảng và trình bày.
<b> ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI , VỊNG TRÁI- ĐỨNG LẠI .</b>
<b>TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ”</b>
I. Mục tiêu :
-Biết chách đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
-Trị chơi: “Ném trúng đích”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm</b></i>: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i>: Chuẩn bị 1 cịi, 4 - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện
-Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hơng vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi
thường thành một vòng trịn hít thở sâu.
Trò chơi : “Thi đua xếp hàng ”
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> a) Đội hình đội ngũ:</b></i>
-Ơn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* GV điều khiển lớp tập.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt
1-2 phuùt
18 – 22
phuùt
12 – 14phuùt
1 – 2 phuùt
3 – 4 lần
2 – 3 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
- Cả lớp cùng thực hiện.
-Đội hình trị chơi.
-HS đứng theo đội hình 3
hàng dọc.
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố.
<i><b> b) Trò chơi : “Ném bóng trúng đích ”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho một tổ chơi thử minh hoa.ï
-Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tổ HS.
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-HS làm động tác thả lỏng.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cho HS chơi các trò chơi “Diệt các con vật
có hại”
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán .
2 – 3 phút
8 – 10 phuùt
4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 phuùt
1 – 2 phút
- Lắng nghe.
-Cả lớp cùng chơi.
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
-HS hôâ “khỏe”.
<b>TỐN T. 28 KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG MỘT</b>
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung đã học trong chương I:
-Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất
(hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
-Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
-Thu thập và xử lí một số thơng tin trên biểu đồ.
-Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II.Dự kiến bài kiểm tra trong 45 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài) :
<i> <b>Phần 1:</b></i> Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.
<b>1.Số gồm bốn mươi triệu, bốn mươi nghìn và bốn mươi viết là:</b>
A. 404040 B. 40040040 C. 4004040 D. 4040040
<b>2.Giá trị của chữ số 9 trong số 679842 là:</b>
A. 9 B. 900 C. 9000 D. 90000
<b>3.Số bé nhất trong các số 684 725; 684 752; 684 257; 684 275.</b>
A. 684725 B. 684752 C. 684257 D. 684275
<b>4. 3 taán 72 kg = … kg</b>
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 372 B. 3720 C. 3027 D. 3072
<b>5. 2 phuùt 20 giây = … giây</b>
Số thích hợp đ63 viết vào chỗ chấm là:
A. 40 B. 220 C. 80 D. 140
1
3
<b>1.Biểu đồ dươi đây chỉ số quyển sách mà thư viện nhà trường đã cho mượn trong bốn tháng của học kì</b>
I: (trong SGK của GV)
Dựa vào biểu đồ để viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Tháng 10 thư viện đã cho mượn … quyển sách.
b) Tháng 12 thư viện đã cho mượn … quyển sách.
c) Tháng … thư viện đã cho mượn nhiều sách nhất.
d) Tháng … thư viện đã cho mượn ít sách nhất.
e) Trung bình mỗi tháng thư viện đã cho mượn … quyển sách.
<b>2. Một kho hàng, ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng số tấn hàng của</b>
ngày đầu, ngày thứ ba nhận được ít hơn ngày đầu 5 tấn hàng. Hỏi trung bình mổi ngày kho đó nhận
được bao nhiêu tấn hàng ?
III.Hướng dẫn đánh giá :
<i><b>Phần 1. </b></i>( 3,5 điểm)
-Mỗi lần khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 0,5 điểm.
-Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 4, 5 được 1 điểm.
<b>1. Khoanh vào B;</b> <b>2. Khoanh vào C;</b> <b>3. Khoanh vào C;</b>
<b>4. Khoanh vào D;</b> <b>5. Khoanh vào D.</b>
<i><b>Phần 2. </b></i>(6,5 điểm)
<b> Bài 1 (3 điểm)</b>
-Mỗi lần viết đúng số thích hợp vào chỗ chấm của các câu a), b), c), d) được 0,5 điểm.
-Tìm đúng số trung bình cộng (có thể tính ở giấy nháp) rồi viết vào chỗ chấm của câu e) được 1
điểm.
Baøi 2 (3,5 điểm)
-Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tấn hàng nhập kho ngày thứ hai được 1 điểm.
-Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tấn hàng nhập kho ngày thứ ba được 1 điểm.
-Nêu đúng câu lời giải và tính đúng số tấn hàng nhập kho trung bình mỗi ngày được 1 điểm.
-Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
BAØI 6 <b>KHÂU ĐỘT MAU </b> (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
-Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm,
một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.
+Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tieát 1
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:</i> Hát.
<i>2.Kieåm tra bài cũ: </i>Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu đột mau.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau,
hướng dẫn HS quan sát các mũi chỉ trên mặt
phải, mặt trái của mẫu và kết hợp với quan
sát H.1a, 1b (SGK) để trả lời câu hỏi về mũi
khâu đột mau.
+Em hãy nhận xét đặc điểm các mũi khâu
-GV giới thiệu đường may bằng máy, hướng
dẫn HS quan sát so sánh và đặt câu hỏi để
HS nêu sự giống, khác nhau của đường khâu
đột mau và đường khâu (may) bằng máy
khâu.
-GV kết luận về đặc điểm của đường khâu
đột mau: ở mặt phải đường khâu các mũi
khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau
giống như các mũi may bằng máy khâu. Ở
mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu
trước.
-GV gợi ý cho HS rút ra khái niệmkhâu đột
mau từ đặc điểm d8ường khâu.
-GV hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ
khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai
mép vải và bằng mũi khâu đột mau. Từ đó,
GV có thể nêu ứng dụng của khâu đột mau là
khâu được đường khâu chắc, bền.
*<b>Hoạt động 2: </b>
-GV treo tranh quy trình khâu đột mau và
-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2 (SGK)
để trả lời câu hỏi và hướng dẫn thao tác kết
thúc đường khâu đột mau.
+Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu.
-Cho HS quan sát H.3a, b, c, d SGK và trả
lời :
+Em hãy nêu cách bắt đầu khâu đột mau.
+So sánh cách bắt đầu khâu đột mau và
khâu đột thưa.
+Dựa vào H3b,c,d, em hãy nêu cách khâu
mũi đột mau thứ ba và thứ tư…
-HS quan sát và trả lời.
-HS quan saùt.
-HS trả lời sự giống và khác nhau.
-HS lắng nghe.
-HS rút ra khái niệm khâu đột mau theo
SGK.
-HS neâu:
+Giống nhau :khâu mũi một và lùi lại một
mũi để xuống kim.
+Khác nhau:về khoảng cách lên kim.
-HS quan sát.
-HS neâu.
+Từ cách khâu trên , em hãy nhận xét cách
khâu mũi đột mau.
-GV cho HS quan sát H.4 để trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu cách kết thúc đường khâu đột
mau.
-Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm
sau:
+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Khâu đột mau theo quy tắc “lùi 1,tiến 2”.
Mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng cách lùi 1
mũi để xuống kim. Khi xuống kim, mũi kim
đâm khít vào điểm đầu của mũi khâu trước.
Sau đó lên kim cách vị trí vừa xuống kim một
khoảng cách gấp 2 lần chiều dài một mũi
khâu ở mặt phải và rút kim, kéo chỉ lên.
+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
+Không rút chỉ chặt quá để được đường
khâu thẳng, phẳng.
-GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ thao tác
để HS biết thực hiện khâu theo quy định.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột mau
trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi khâu là
một ô li.
<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
-Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS thực hành.
-HS cả lớp.
<i><b>KĨ THUẬT</b></i> <b>KHÂU ĐỘT MAU Tiết 2</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định : </i>Khởi động.
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ của HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i>Khâu đột mau.
<i>b)HS thực hành khâu đột mau:</i>
* <b>Hoạt động 3</b><i>: HS thực hành khâu đột</i>
<i><b>mau.</b></i>
-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện thao tác khâu 3- 4 mũi khâu đột mau.
-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi
đột mau qua các bước:
+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo
đường vạch dấu.
-GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi khâu
đột mau để HS thực hiện đúng u cầu.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác khâu đột mau.
-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu yêu
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những
HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
<b>* Hoạt động 4</b>: <i><b>Đánh giá kết quả học tập</b></i>
<i><b>của HS.</b></i>
-GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Khâu được các mũi khâu đột mau theo
đường vạch dấu.
+Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít
nhau.
+Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu
và không bị dúm.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.
<i>4.Nhận xét- dặn dò:</i>
-Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập
của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột”.
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu
chuẩn trên.
-HS cả lớp.
<b>Tiết</b> :6
<b>I.Mục tiêu :</b>Học xong bài này HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bị các triều đại PKPB đơ hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta .
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
<b> PHT cuûa HS .</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
-Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì ?
-Trình bày nhửng hiểu biết về thành tựu đó ?
-GV nhận xét.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
-3 HS trả lời
<i> a.Giới thiệu</i> :ghi tựa .
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>
<i>*Hoạt động cá nhân :</i>
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”
-Hỏi:Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các
triều đại PKPB đơ hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá .Nhận xét , kết luận .
*<i>Hoạt động nhóm</i>:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống ) :
Thời gian Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Naêm 248
Naêm 542
Naêm 550
Naêm 722
Naêm 776
Naêm 905
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .
-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì
độc lập lâu dài của dân tộc ta .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt dân
ta lên rừng săn voi , tê giác … .Đưa người
Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta
phải theo phong tục của người Hán…
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô trống như
-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -</b></i>Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai
Bà Trưng “
-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
-HS thảo luận:
+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp khơng?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
-HS thảo luận và đại diện trả lời.
<b>PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>
<b> HUYỆN NAM ĐƠNG</b>
<b>TRƯỜNG TH THƯỢNG NHẬT</b>
Thượng nhật ngày 19 tháng 9 năm
2009
<b>BẢNG THAM LUẬN VỀ VIỆC DẠY 2 BUỔI TRÊN NGÀY</b>
Kính thưa Hội nghị :
Thực hiện học 2 buổi / ngày là cần thiết, bởi nó phù hợp với thời kì phát triển
của đất nước, phù hợp với tâm lí của trẻ em và xu hướng dạy học chung của thế
giới. Hơn nữa học 2 buổi/ngày là phù hợp với mục tiêu giáo dục, với chương
trình GDTH mới. Tuy nhiên việc thực hiện học 2 buổi/ngày có thực hiện được
và đạt hiệu quả hay khơng, vấn đêg đó còn tuỳ thuộc vào điều kiện và đời sống
của từng vùng miền nói chung , của từng trường nói riêng.
Trường TH thượng nhật từ những năm trước đây , đặc biệt là năm học
2001-2002 thực hiện chương trình và SGK mới được chỉ đạo cho HS lớp 1 học 2
1) Thuận lợi :
- Các điều kiện như cơ sỏ vật chất trường học được trang bị khá đầy đủ, điều
kiện giao thông của địa phương khá thuận lợi.
2) Khó khăn :
- Do điều kiện kinh tế phát triển còn thấp, hơn nữa do điều kiện xã hội trước
đây nên mặt bằng dân trí cịn hạn chế.
- Tinh thần phối kết hợp của gia đình, HS với nhà trường cịn hạn chế, phụ
huynh hầu như giao khống việc học của con em mình cho nhà trường,xem nhẹ
việc học,có quan niệm sai lầm “Học 1 buổi là đủ” cịn buổi kia giúp đơã gia
đình- nghỉ đi chơi thích hơn. Vì vậy số lượng HS học buổi 2 khơng đảm bảo...
- Khó khăn hơn nữa là kinh tế của từng hộ gia đình chưa đầy đủ nên việc để
HS có đủ sức khoẻ và điều kiện để học buổi 2 củng gặp khó khăn.Địa bàn sinh
sống rải rác cách xa trường, HS đi học phải tự đi bộ khơng có phụ huynh đưa
đón. Chính vì thế những trường hợp thường xuyên xảy ra và bắt gặp sự uể oải ,
rời rạc khơng có tinh thần và khí thế học tập, dẫn đến kém chất lượng.
3) Những giải pháp
- Để giải quyết,khắc phục tình trạng trên,để cho việc dạy học 2 buổi trên ngày
đạt hiệu quả .Ngoài việc chỉ đạo chương trình SGK , phương pháp giảng
dạy...Cần giải quyết những vấn đề:
+ Tương lai sẽ có đủ phịng học,phịng chức năng thực sự có chất lượng , tạo
điều kiện cho các tiết dạy thêm sinh động nhằm nâng cao GD tồn diện.
+ Bố trí sân chơi , bãi tập , cảnh quang sạch đẹp thu hút HS.
+ Bố trí GV đúng người,đúng việc,tích cực , phù hợp tâm sinh lí HS( nhiệt tình
trong mọi lĩnh vực: giảng dạy-giáo dục-vận động HS ).
+ Giám sát chặc chẽ lớp học 2 buổi/ngày (cả số lượng lẫn chất lượng),tránh
hình thức và thành tích.
+ Quan trọng hơn hết phối kết hợp với nhiều cấp của XH để vận động thực
hiện để thực sự là XH hoá giáo dục.Tuyên truyền bằng những hành động cụ
thể( ban giám hiệu+ cơ quan địa phương về trực tiếp họp dân để tác động trực
tiếp để dân có ý thức với việc học của con em mình).
+ Đói với lớp 1 đề nghị kêu gọi nguồn kinh phí ở CMHS mở lớp bán trú.Ngành
Mầm non làm đựoc,ở lớp 1 TH vẫn thuận lợi hơn ( GV có đủ kinh ngiệm- HS
lớn hơn,khơn hơn).
+ Trên đây là những ý kiến của bản thân.Mong quý vị đại biểu cũng như đồng
nghiệp đóng góp ý kiến để việc học 2 buổi trên ngày đạt hiệu quả.
* Chúc hội nghị thành cơng tốt đẹp.
<b> TẬP HỢP HÀNG NGANG , DĨNG HÀNG , ĐIỂM SỐ </b>
<b> TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN</b><sub> ”</sub>
I. Mục tiêu :
– Trị chơi kết bạn . Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>
-Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại’’
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> a) Đội hình đội ngũ :</b></i>
-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm so.á
-Điều khiển cho cả lớp cùng tập.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.
<i><b> b) Trò chơi : “Kết bạn”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho một tổ HS lên chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xé, xử lí các tình huống
xảy ra và tổng kết trị chơi. <b> </b>
<i>3. Phần kết thúc:</i>
-Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xé, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt
4 – 5 phuùt
3 – 4 phuùt
2 – 3 phuùt
4 – 6 phuùt
4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-Đội hình trị chơi.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
1 Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ.Thấy các bạn được cắp sách tới trường, Ký thèm lắm. Em
quyết định xin vào học.
Sáng hôm sau, cô giáo Cương đang chuẩn bị viết bàihọc vần lên bảng thì thấy một cậu bé
thập thị ngồi cửa.Cơ bước ra, dịu dàng hỏi:
-Em muốn hỏi gì cô phải không?
Cậu bé khẽ nói:
-Thưa cô, em xin cô cho em vào học. Có được khơng ạ?
Cơ giáo cầm tay Ký. Hai cánh tay em mềm nhũn, buông thỏng,bất động.Cơ giáo lắc đâù:
-Khó lắm em ạ. Em hãy về nhà. Đợi lớn lên ít nữa xem sao đã.
Cô thống thấy đơi mắt Ký nh ướt.Em quay ngoắt lại,chạy về nhà.Hình như em vừa
chạy vừa khóc.
Cô giáo trở vào lớp.Suốt buổi học hôm ấy,hình ảnh cậu bé với hai cánh tay bng thõng
luôn hiện lên trước mắt cô.
2.Mấy hôm sau,cô giáo đến nhà Ký. Bước qua cổng,cô vừa ngạc nhiên,vừa xúc động:Ký
đang ngồi giữa sân tập viết.Cậu cặp một mẩu gạch vầo ngón chân và vẽ xuống đất những
nét chữ ngoằn ngoèo. Cô giáo hỏi thăm sức khoẻ của Ký rồi cho em mấy viên phấn.
thành chữ cịn khó hơn, nhưng Ký vẫn gắng sức đưa bút theo nét chữ. Bỗng cậu nằm ngữa ra,
chân giơ lên, mặt nhăn nhó, miệng xuýt xoa đau đớn. Cô giáo và mấy bạn chạy vội tới. Thì
ra, bàn chân Ký bị chuột rút, co quắp lại, khơng duỗi ra được. Các bạn phải xoa bóp mãi mới
ổn. Cái giống “chuột rút”làm khổ Ký rất nhiều. Nó đã rút một lần thì sau quen cứ rút mãi.
Có lần đau tái người, Ký quẳng bút vào góc lớp định thôi học. Nhưng cơ giáo Cương an ủi,
khuyến khích em hãy kiên nhẫn tập dần từng tímột.Các bạn cũûng mỗi người nói một câu ,
giúp một việc.Lời khuyến khích dịu dàng của cơ giáo , những cử chỉ thân thương của bè bạn
tiếp sức cho Ký. Ký lại quắp bút vào ngón chân hì hục tập viết.
Ký kiên nhẫn,bền bỉ.Ngày nắng cũng như ngày mưa , người mệt mỏi, ngón chân đau nhức,
có lúc chân bị chuột rút liên hồi...nhưng Ký khơng nản lịng.Buổi học nào cũng vậy, trong
góc lớp, trên mảnh chiếu nhỏ không bao giờ vắng mặt Nguyễn Ngọc Ký.
3. Nhờ luyện tập kiên trì, Ký đã thành công. Hết lớp Một.Ký đã đuổi kịp các bạn. Chữ Ký
viết ngày một đều hơn, đẹp hơn. Có lần Ký được 8 điểm,9 điểm rồi 10 diểm về môn tập viết.
Bao năm khổ công, thế rồi Ký thi đại học , trở thành sinh viên trường Đại học Tổng hợp.
Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về ý chí vượt khó. Ngày Bác Hồ cịn sống , đã hai lần
<i>Phỏng theo</i> BÀN CHÂN KÌ DIỆU
<b> BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
1.Nga là cô bé ham chơi và mau chán. Dạo hè, Nga đòi bằng được mẹ mua cho một con búp
bê khá đẹp. Nhưng chơi được ít lâuNga đã bỏ mặt búp bê trên nóc tủ cùng với các đồ chơi
khác cho bụi bám.
Trời trở rét, búp bê chỉ có độc chiếc quần lót. Bộ váy áo của búp bê đã bị Nga nghịch lột
ra , vứt đi đâu không rõ. Một đêm, lạnh q, búp bê khóc thút thít. Chị lật đật tròn xoay đang
ngủ, tỉnh dậy hỏi:
-Sao em khoùc ?
-Em khơng có áo quần . Em rét lắm. Cịn chị, may mà mũ áo gắn liền với người nên chị
Nga không tháo ra được.
-Cô ấy tệ thật. –Chị lật đật chép miệng –Cô ta bắt bọn mình làm trị vui, nhưng chẳng bao
giờ chú ý tới chúng mình.
Búp bê nứt nở:
-Em không muốn sống với chị ấy nữa. Em đi đây.
2. Nói đoạn, búp bê tụt xuống khỏi tủ, tìm cách leo lên tường, chui qua lỗ thông hởi trên cửa
ra vào, nhảy ra phố. Chị lật đật gọi lạithế nào cũng không được. Chị gọi Nga. Nhưng Nga
Sáng hôm sau, bảy giờ hơn, Nga mới thức dậy. Nhìn về phía tủ thấy trống trơn, Nga kêu
rầm lên: “Ai lấy búp bê của con rồi?” Mẹ bảo Nga hãy chịu khó tìm búp bê ở góc tủ, trong
gầm giường. Nga miễn cưỡng làm theo. Nhưng cịn tìm đâu ra búp bê nữa!
3.Đêm hơm trước,thốt được ra ngồi, búp bê sung sướng quá, chạy một mạch sang phố
bên. Nhưng đêm tối, trời lạnh, không thể đi tiếp được, búp bê phải tìm đến mộy gốc cây to,
chui vào đống lá khô ai đã quét vun lại để trốn rét. Sáng hơm sau, có một cơ bé đi ngang qua
nom thấy búp bê trong đống lá, reo lên:
- Ôi, con búp bê xinh quá, ai vứt đi thế này,hoài của
-Búp bê sao không có áo? Tội nghiệp, chị sẽ may váy áo cho em.
Thế rồi, ngay tối đó, cơ bé hí húi cắt may cho búp bêmột bộ váy áo rất đẹp. Rồi cơ ơm cả
búp bê đi ngủ. Trong vịng tay âu yếm của cô, dưới chăn len ấm áp, búp bê vơ cùng sung
sướng. Nó thỏ thẻ bên tai cô bé đang mơ màng trong giấc ngủ:
-Chị ơi. Em muốn ở với chị suốt đời.
<b> HỒ PHƯƠNG</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b> NHÓM ĐÔI:</b>
<b>Câu hỏi1: Tìm hiểu ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</b>
...
...
...
...
...
...
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b> NHÓM 2 </b>
<b> Họ và tên thành viên:</b>
<b> </b>
...
...
...
...
2 Năm nay,chị gái tơi đi học ở xa củng trịn tuổi trăng rằm.Trước rằm tháng
Giêng vài ngày, bà đã cho gọi chị về để hưởng tục lệ linh thiêng này.Đêm
Trên đường đi ,tôi hỏi chị :
- Chị Ngàn ơi,lát nữa chị định ước điều gì?Chị có thể cho em biết được khơng?
Chị Ngàn không trả lời tôi.Chị lặng lẽ nghĩ ngợi điều gì đó.Chắc chị cũng sẽ
ước như bao cơ gái khác: ước sao cho có một gia đình hạnh phúc.Chị tuy không
lành lặn như những người khác nhưng chị đẹp người và chăm chỉ,khéo léo như
vậy.Chị đáng được hưởng hạnh phúc lắm chứ ! Aùnh trăng bát ngát,dịu dàng đậu
xuống trần gian.Mặt đất và mọi vật như được nhuộm một màu vàng trong
trẻo.Dưới ánh trăng đẹp,tơi nhìn thấy gương mặt chị Ngàn vừa chứa đựng niềm
vui thánh thiện,vừa có vẻ bí ẩn.
đó,chị chắp cả hai tay trước ngực,nén xúc động nói khẻ lời cầu nguyện linh
thiêng của đời mình:
-Con ước gì...mẹ chị Yên...bác hàng xóm bên nhà con được khỏi bệnh. Nói
xong chị từ từ đứng dậy,gương mặt rạng rỡ hạnh phúc. Tơi nhìn chị ngỡ ngàng:
“ Cả đời người chỉ được ước một lần,sao chị lại dành điều ước tốt lành cho bác
hàng xóm?”
4.Tơi đưa chị Ngàn về trong lăng lẽ và phân vân.Gần đến nhà,chị Ngàn xiết
chặt tay tơi nói:
- Em ạ.Nhà chị n xóm mình nghèo nhất làng.Năm ngối,Chị n trịn mười
lăm tuổi.Đêm rằm tháng Giêng,mẹ chị ấy đổ bệnh nặng,chị ấy phải chăm sóc
mẹ suốt đêm.Khi trang lặn,biết mình khơngcịn cơ hội nói điềøu ước thiêng
liêng.Chị đã khóc như mưa.Nay mẹ chị ấy vẫn bệnh,chị ước thay cho chị
Yên.Chị mồ côi mẹ nên chị hiểu nỗi bất hạnh khi khơng cịn mẹ.
Tơi đã hiểu ra rồi.Chị Ngàn ơi,khi nào em mười lăm tuổi,en sẽ...
Theo PHẠM THỊ KIM NHƯỜNG
AN <b>TOÀN GIAO THƠNG:</b> <b>BÀI 3</b>
I. <b>Mục tiêu: </b>
2. Biết được quy định của luật giao thông đối với người đi xe đạp.
II.Nội dung :
1Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn.
2.Những quy định.
III. Chuẩn bị :
-2xe đạp nhỏ.
– Sơ đồ ngã tư có vịng xuyến và đường giao nhau.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
–Vào bài:Lớp ta em nào biết đi xe đạp?
–Em nào đã đi xe đạp đến lớp?
–Cho HS quan sát 1 xe đạp.
+ Xe đạp an toàn là xe đạp như thế nào?
– Phân tích thêm.
*Kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi
đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ,xe phải
tốt,các bộ phận phải đầy đủ.
*Hoạt đơng 2 :8-12phút
-Thảo luận.
Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi
đường.
–Hướng dẫn HS quan sát tranh.
–Nhận xét ,tóm lại:
+ Không lạng lắch,đánh võng.
– Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải
như thế nào?
* Kết luận.
*Hoạt động 3 :5-8phút
- Ra sân đi xe đạp trên đường kẻ.
V. Củng cố :2-3phút
- Nhấn mạnh những quy định và cho HS hiểu
vì sao phải chấp hành luật GTĐB.
. – Nhận xét tiết học.
– Chỉ tranh hướng đi đúng,sai. Chỉ ra những
hành vi sai.
– Đi đúng hướng, lan đường.
– Khi rẽ trái ,phải phải giơ tay xin.
– Đi đêm phải có đèn.
– Đọi mũ bảo hiểm.