Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.77 KB, 135 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 22 /08 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 7a:………..7b………</b></i>
<b>Tiết: 1</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
HS hiểu được thế giới động vật và phong phú (về lồi, kích thước, về số lượng cá thể và môi
trường sống)
Xác định được nước tan được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong
phú như thế nào
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng kỷ năng quan sát, nhận biết qua hình vẽ liên hệ thực tế
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh sự yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật quý hiếm
<b>B, Phương pháp: -Xem băng</b> hình, quan sát, thảo luận.
<b>C/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1- Chuẩn bị của GV:</b></i>
<b> Tranh vẽ các loài động vật như SGK </b>
Sưu tầm một số tranh ảnh động vật
<i><b>2- Chuẩn bị của HS:</b></i>
Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Các em có khi nào xem chương trình thế giới động vật khơng ?
GV dẫn dắt vào bài mới.
<i><b> 2. Triển khai bài:</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Động vật đa dạng về loài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Cho HS nghiên cứu kỹ hình 1 và 2 để thấy chỉ trong</b>
1 giọt nước biển mà có rất nhiều động vật phong phú.
Vẹt là lồi chim đẹp q hiếm có tới 316 lồi khác nhau.
Từ thí dụ đó GV tổ chức cho HS thảo luận về sự đa dạng
phong phú về loài.
<b>HS: Thảo luạn nhóm trả lời 2 câu hỏi </b>
<b>GV: ? Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi</b>
kéo 1 mẻ lưới trên biển, tát 1 ao cá và đơm đó qua 1 đêm
ở đầm hồ…
<b>? Hãy kể tên các động vật tham gia vào (bản giao hưởng)</b>
thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê ta.
<b>HS: Thảo luận nhóm. </b>
<b>GV: Cử đại diện nhóm trình bày và tỏ chức cho cả lớp</b>
<i><b>1-Động vật đa dạng về loài:</b></i>
Thế giới động vật rất phong phú
và đa dạng
+ Về lồi
+ Kích thước cơ thể.
trao đổi thảo luận rút ra kết luận.
<b>GV: Giải thích mở rộng thêm. </b>
<i><b>b. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Quan sát hình vẻ 3,4</b>
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 4 để điền vào các</b>
lồi động vật có ở 3 tầng
<b>GV: Đưa ra câu hỏi thảo luận</b>
<b>? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi</b>
<b>? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú</b>
khơng? Vì sao?
<b>HS: Thảo luận </b>
<b>GV: Gọi đại diện các em trính bày, </b>
<b>HS: Nhận xét bổ sung </b>
<b>GV: Chốt lại nếu cần</b>
<i><b>2-Đa dạng về mơi trường sống:</b></i>
+ Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lơng
rộng và tập tính chăm sóc trứng con non
rất cho đáo, nên thích nghi với khí hậu gía
lạnh trở thành nhóm chim củng rất đa
dạng phong phú
+ Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới
đa dạng phong phú là: Nhiệt độ ấp áp, thúc
ăn phong phú và môi trường sống đa dạng
+ Động vật nước ta rất đa dạng và phong
phú vì có điều kiện như trên và tài nguyên
rừng, biển nước ta chiế tỷ lệ rất lớn so với
diện tích lãnh thổ
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
? Hãy kể tên 1 địa danh có động vật đa dạng về lồi ở địa phương ?
? Đặc điểm nào giúp phân biệt nhanh và rõ nét động vật với thực vật ?
? Hãy kể tên các động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng phong phú
không ?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú ?
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Về nhà học bài ở vở ghi:
Trả lời câu hỏi 1,2 vào vở bài tập dựa vào phần cũng cố.
Nghiên cứu trước bài 2.
Kẽ trước bảng 1.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Bài: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CUA ĐỘNG VẬT</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
HS phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có những dặc điểm chung của sinh vật nhưng
chúng củng khác nhau về mốtố đặc điểm cơ bản.
Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biệt chúng trong thiên nhiên.
Phân biẹt động vật không xương sống với động vạt có xương sống và vai trò của chúng trong
thiên nhiên và tronmg đời sống con người.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng so sánh, nhận biệt.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh sự yêu thích thiên nhiên.
<b>B, Phương pháp: - Nghiên cứu, thảo luận nhóm,so sánh.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b>1- Chuẩn bị của GV:</b></i>
<b> - Tranh vẽ hình 2.1 SGK</b>
<b>-</b> Mơ hình tế bà tuực vật và tế bào động vật.
<b> - Kẽ bảng 1,2 </b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? Động vật nước ta có đa dạng và phong phú khơng vì sao?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Như các em đã biết động vật và thực vật đều xuất hiện trên hành tinh của chúng ta. Chúng
đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong q trình tiến hố đã hnhf thành nên 2 nhánh
sinh vật khác nhau. Bài học hôm ay ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1</b>
thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 1.
<b>HS: Thảo luận nhóm điền vào phiếu học</b>
tập theo từng nhóm.
<b>GV: Gọi đại diện nhóm trả trả lời.</b>
<b>HS: Các em khác nhận xét bỏ sung để rút</b>
<b>GV:? Dựa vào bảng em hãy cho biết</b>
động vật và thực vật có những đặc điểm
gì giống nhau và khác nhau?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Chốt lại chú ý là điễm khác nhau.</b>
<i><b>1-Phân biệt động vật với thực vật:</b></i>
* Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo tế bào.
+ Có khả năng sinh trưởng và phát triển..
<i><b>* Khác nhau:</b></i>
<i>Thực vật</i> <i>Động vật</i>
+ Tự dưỡng: dinh
dưỡng nhờ quang hợp
để tổng hợp chất hữu cơ
từ CO2, nước và muối
khoáng.
+ Tế bào có thành
xenlulơzơ.
+ Thiếu cơ quan di
chuyển và hệ thần kinh
giác quan.
+ Tế bào khơng có
thành xenlulơzơ
+ Có cơ quan di
chuyển, hệ thần
kinh giác quan.
<i><b>b. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Nghiến cứu SGK.</b>
<b>GV: ? Theo các em những đặc điểm trên</b>
thì đặc điểm nào quan trọng nhất để phân
biệt động vật với thực vật.
<b>HS: Say nghĩ đánh dấu vào ô trống.</b>
<b>GV: Gọi đại diện 2 em trả lời, cá em khác</b>
nhận xét bỏ sung
<i><b>2-Đặc điểm chung của động vật:</b></i>
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Dị dưỡng tức là khản năng dinh dưỡng nhờ
chất hữu cơ có sẵn
<i><b>c. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò của động vật</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Đọc SGK</b>
<b>GV: ? Người ta phân chia giới động vật</b>
như thế nào?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm dựa vào những hiểu</b>
biết trong thực tế điền vào bảng 2
<b>GV: Cử đại diện nhóm trình bày,Chấm</b>
điểm các nhóm
<b>? Động vật có vai trị gì trong đời sóng</b>
con người?
<b>HS: Trả lời </b>
<b>GV: Bổ sung thêm những mặt có lợi…</b>
<i><b>3-Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò của</b></i>
<i><b>động vật:</b></i>
1. Sơ lược phân chia giới động vật.
6 nghành ở SGK
2. Vai trò của động vật
+ Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực
phẩm, lông, da.
+ Động vật dùng làm thí nghiệm.
+ Động vật hỗ trợ cho con người trong lao động
giải trí, thể thao.
+ Thụ phấn cho cây, cải tạo đất…
+ Động vật lây bệnh sang người…
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
Động vật có những đặc điểm chung nào?
Hãy nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
Đặc điểm nào nhanh giúp phân biệt động vật khác với thực vật?
<b>V. Dặn dò:</b>
Trả lời câu hỏi 1,2, 3 vào vở bài tập
Giáo viên hướng dẫn câu 1 dựa vào hoạt động 2. câu 3 dựa vào hoạt động 3 để trả lời.
Học thuộc theo câu hỏi vừa soạn.
GV hướng dẩn HS lấy mẫu vật cấy, bằng cách cắt nhỏ rơm khơ cho vào bình thuỷ tinh đậy giấy
polietylen có lỗ thơng khí
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày dạy: 7a……….7b………</b></i>
<b>TIẾT: 3</b>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh cụ thể là trùng roi trùng giày cùng cáng
thu nhập a gây nuôi chúng.
Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bảnhiển vi, thấy đuợc cấu tạo và cách di chuyển
của chúng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh tính thực tế.
<i><b>1- Chuẩn bị của GV :</b></i>
<b> - Tranh vẽ trùng roi trùng giày.</b>
<b> - Mơ hình về chúng nếu có</b>
<b> - Kính hiển vi la men, lam</b>
-Mẫu vật chuẩn bị sẳn.
2 - Chuẩn bị của HS :
Mẩu ngẩm rơm.
<b>D Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? Em hãy nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống của con người?
? Động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau và khác nhau?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
GV: Đưa HS quan sát 1 ít nước ao hồ em thấy có những động vật nào sống trong môi trường
này?
Các em biết không thực ra trong mỗi giọt nước ao ta thấy khơng có động vật nào. Nhưng nếu
nhìn dưới kính hiển vi thì ta sẽ thấy vơ vàn động vật . Vậy đó là những động vật nào tiết hôm
nay ta sẽ đi vào nghiên cứu.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Làm sẳn 1 tiêu bản sống lấy từ cống rảnh hoặc là bình</b>
ni cấy từ ngày thứ 4 trở đi.
Sau đó GV hướng dẫn HS quan sát
+ Nhuộm tiêu bản bằng xanh mêtilen, chất nguyên sinh sẽ
nhuộm màu xanh làm bộ nhân sáng lên.
+ Cách di chuyển.
+ Hình dạng, cấu tạo
<b>HS: Quan sát theo nhóm dưới kính hiển vi và trả lời câu hỏi</b>
của GV
<b>? Trùng giày có hình dạng như thế nào?</b>
<b>? Trùng giày có cấu tạo và cách di chuyển như thế nào?</b>
<i><b>1-Quan sát trùng giày.</b></i>
<i><b>a) Hình dạng: </b></i>
Hình khối không đối xứng,
giống chiếc giày.
<i><b>b) Di chuyển:</b></i>
<b>HS: Các nhóm quan sát được thì đứng dậy trả lời.</b>
<b>GV: Chiếu thêm băng hình về trùng giày và một số dộng vật</b>
nguyên sinh khác.Để rút ra kết luận
<i><b>b. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Làm sẳn tiêu bản</b>
<b>HS: Quan sát dưới kính hiển vi theo từng</b>
nhóm nhỏ dưới sự hướng dẫn của GV. Sau
khi quan sát HS thảo luận bằng cách đánh
dấu đúng vào các câu hỏi ở SGK.
<b>GV: Cử đại diện nhóm trả lời, các nhóm</b>
khác nhận xét bổ sung.
<b>? Trùng roi có hình dạng cấu tạo như thế</b>
nào?
<b>HS: Dựa vào hình vẽ và đọc thơng tin ở SGK</b>
để trả lời
<b>GV: Chốt lại</b>
<i><b>2- Quan sát trùng roi:</b></i>
<i>a) Ở độ phóng đại nhỏ:</i>
Hình trịn hoặc hình thoi.
Di động có màu xanh
.<i>b) Độ phóng đại lớn.</i>
Hình lá dài đầu to, đuôi nhọn
Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xốy
Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ àu sắc của
hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
<b>IV. Củng cố: </b>
? Qua bài học này em cần nhớ điều gì?
? Trùng roi di chuyển và dinh dưỡng như thế nào?
? Vẽ hình dạng trùng roi và trùng giày?
<b>V. Dặn dị:</b>
Về nhà học bài .
Tiếp tục vẽ hình dạng của trùng roi và trùng giày vào vở.
Nghiên cứu trước bài “ TRÙNG ROI”
Chuẩn bị 1 ống nghiệm hoặc bình chứa nước hoặc váng nước màu xanh có chứa trùng roi.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:………..</b>
………
<i><b>Ngày dạy : 7a……….7b………</b></i>
<b>TIẾT: 4 </b>
<i><b>Bài: TRÙNG ROI</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS mô tả được cấu tạo trong cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh ý thức về môi trường.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, diển giải.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi, sinh sản và sự hoá bào xác của chúng, tranh vẽ tập đồn vơn
vốc.
2- Chuẩn bị của HS :
- 1 ống nghiệm có trùng roi để làm thí nghiệm
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? Nêu cấu tạo và hình dạng của trùng roi?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em đã biết hình dạng và cấu tạo của trùng roi, vậy tiết hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu về
cách di chuyển và sinh sản của chúng.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Trùng roi xanh</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Nhắc lại nơi sống của trùng roi và hỏi</b>
<b>? Chúng có cấu tạo và di chuyển như thế nào?</b>
<b>HS: Quan sát hình vẽ và đọc thơng tin rồi trả</b>
<b>GV: ? Trùng roi dinh dưỡng và hô hấp như thế</b>
nào?
<b>HS: Trả lời </b>
<b>GV: Chốt lại</b>
<b>HS: Quan sát hình 4.2 theo nhóm dưới sự</b>
hướng dẫn của GV
<b>GV: ? Dựa vào hình vẽ em nào có thể diễn đạt</b>
bằng lời về 6 bước sinh sản phân đôi của trùng
roi?
<b>HS: Đại diện nhóm trình bày, các em khác</b>
nhận xét bổ sung.
<b>GV: Chốt lại nếu cần.</b>
<i><b>1- Trùng roi xanh:</b></i>
<i><b>a. Cấu tạo và di chuyển.</b></i>
+ Là động vật đơn bào
+ Gồm có nhân và chất nguyên sinh.
+ Chất nguyên sinh gồm: Hạt diệp lục, hạt
dự trữ , khơng bào co bóp, điễm mắt.
+ Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước để di
<i><b>2. Dinh dưỡng.</b></i>
+ Vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng
+ Hô hấp khuếch tán qua màng cơ thể
+ Thải chất bằng co bóp cơ.
<i><b>3. Sinh sản.</b></i>
Sinh sản bằng hình thức phân đơi( vơ tính)
<i><b>b. Hoạt động 2: Tính hướng sáng của cơ thể</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Quan sát nghiên cứu thí nghiệm</b>
<b>GV: ? Vì sao ở phía ánh sáng nước có màu xanh lá cây?</b>
<b>HS: Do có khả năng dinh dưỡng kiểu động vật nhưng nhờ</b>
có diệp lục trùng roi xanh tự dưỡng là chủ yếu cho nên
chúng luôn luôn hướng về phía ánh sáng và cũng có roi và
<i><b>2- Tính hướng sáng của cơ</b></i>
<i><b>thể:</b></i>
điểm mắt
<b>GV: Tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm ở SGK</b>
<b>HS: Sau khi làm xong đại diện nhóm trả lời.</b>
<b>GV: Chốt lại</b>
+ Trùng roi xanh giống tế bào
thực vật ở chổ có diệp lục và
có thành xenlulơzơ
<i><b>c. Hoạt động 3: Tập đoàn trùng roi</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát về tập đoàn</b>
trùng roi và nêu ý nghĩa của tập đồn đó
trong sự tiến háo từ động vật đơn bào lên
động vật đa bào.
<b>HS: Thảo luận nhóm làm bài tập ở SGK điền</b>
cụm từ
<b>GV: Gọi đại diện nhóm trả lời</b>
<b>HS: Các em khác nhận xét bổ sung.</b>
Tập đồn <i>trùng roi</i> nhờ có nhiều tế bào nhưng
vẫn chỉ là một nhóm động vật <i>đơn bào</i> vì mỗi
tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập.
Tập đồn trùng roi được coi là hình ảnh của
mối quan hệ về nguồn gốc giưữa động vật
đơn vật <i>đa bào.</i>
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
? Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào để khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xốy?
? Có thể gặp trùng roi xanh ở đâu?
- 1 em đứng dậy đọc mục em có biết
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
- Soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở
- GV hướng dẩn,
<b> Câu 2: - Muốn biết trùng roi khác thực vật ở điểm nào thì ta cần so sánh dựa vào: Cấu tạo di</b>
chuyển, dinh dưởng, sinh sản và tính hướng sáng
<b> Cấu 3: - Dựa vào hoạt động 2 phần 1 - Học bài theo câu hỏi vừa soạn.</b>
- Nghiên cúu trước bài “ Trùng biến hình và trùng giày” .
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 6 /9 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a……….7b………</b></i>
<b>TIẾT: 5</b>
<i><b>Bài: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùn giày.
Cần nắm chắc cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát khái quát hoá và kỹ năng thảo luận nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo trùng biến hình và trùng giày.</b>
<b>-</b> Mơ hình của chúng nếu có.
<b>2- Chuẩn bị của HS: </b>
<b>-</b> nghiên cứu trước bài
<b>-</b> Phiếu học tập
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? Trùng roi xanh thường gặp ở đâu? Nó có diểm gì giống và khác với thực vật ở điểm nào?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Vì sao gọi ta lại đặt tên như vậy? Chúng có cấu tạo như thế nào? Và đời sống của nó ra
sao?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Trùng biến hình</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5.1 và 5.2</b>
<b>HS: Quan sát để thấy rõ cách di chuyển của</b>
trùng biến hình
<b>GV: ? Trùng biến hình cấu tạo hình dạng và di</b>
chuyển như thế nào?
<b>HS: Diễn dạt bằng lời</b>
<b>GV: ? Vì sao ta gọi là trùng biến hình?( Vì có</b>
hình dạng lơn biến đổi)
<b>HS: Thảo luận để sắp xếp cách bắt mồi và tiêu</b>
hoá của trùng biến hình ở SGK
<b>HS: Tự nghiên cứu về cách sinh sản</b>
<b>GV: Trùng biến hình sinh sản bằng cách nào?</b>
<i><b>I-Trùng biến hình:</b></i>
<i><b>1.Cấu tạo và di chuyển</b></i>
+ Cấu tạo đơn bào.
+ Cơ thể chỉ là một khối chất nguyên sinh
lỏng và nhân
+ Hình dạng ln ln biến đổi
+ Di chuyển bằng chân giả.
<i><b>2. Dinh dưỡng</b></i>
+ Dị dưỡng
+ thứ tự 2,1,3,4.
<i><b>3. Sinh sản.</b></i>
Sinh sản vơ tính bằng cách phân đôi
<i><b>b. Hoạt động 2: Trùng giày</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5.3</b>
<b>HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo</b>
viên.
<b>GV: ? Em hãy cho biết trùng giày có hình</b>
dạng và cấu tạo và di chuyển như thế
nào?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: ? Trùng giày có cách dinh dưỡng và</b>
sinh sản như thế nào?
<b>HS: Thảo luận suy nghĩ sau đó trình bày.</b>
<b>GV: Chốt lại</b>
<b>II- Trùng giày:</b>
<i><b>1. Cấu tạo và hình dạng.</b></i>
+ Cơ thể đơn bào có 2 nhân: Nhân lớn và nhân
bé.
+ Cơ quan di chuyển là chân giả.
+ Hình dạng giống chiếc giày.
<i><b>2. Dinh dưỡng.</b></i>
Khơng bào tiêu hố vận chuyển theo đường đi
nhất định và chất cặn bả thải ra ở 1 vị trí nhất
định gọi là lỗ thốt.
<i><b>3. Sinh sản.</b></i>
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS thảo luận nhóm điền vào bảng sau:</b>
<i>Mơi trường</i>
<i>sống</i> <i>Hìnhdạng</i> <i>Cấutạo</i> <i>Cơ quan dichuyển</i> <i>dưỡngDinh</i> <i>Sinh sản</i>
<i>Trùng biến hình</i>
<i>Trùng giày</i>
? Em hãy cho biết trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
Về nhà soạn câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK vào vở.
Giáo viên hướng dẫn cách soạn:
+ Câu 1 dựa vào hoạt động 1:
+ Câu 2 dựa vào hoạt động 2:
+ Câu 3: Tiêu hoá ở dạ dày khác với trùng biến hình ở chổ:
-Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lơng bơi cuốn vào miệng rồi khơng bào tiêu hố.
- Khơng bào tiêu hố được di chuyển trong cơ thể theo 1 quỷ đạo nhất định để chất dinh dưỡng
được hấp thụ dần dần đến hất rồi chất thải được loại ra ở lỗ thốt có vị trí cố dịnh.
Về nhà học bài ở vở và câu hỏi SGK.
Nghiên cứu trước bài 6.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:……….</b>
………
………
………
………
………
………
………
……….
<i><b>Ngày dạy: 7a……… 7b……… </b></i>
<b>TIẾT: 6 </b>
<i><b>Bài: TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SÔT RÉT</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu được trong số các đọng vật ngun sinh có nhiều lồi gây bệnh trong đó có trùng
kiết lỵ và trùng sốt rét.
- Nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hạ.i
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, quan sát, so sánh và tư duy lôgic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh biết cách phòng bệnh ở nước ta.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>-</b> Tranh vẽ cấu tạo và vịng đời của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.
2-Chuẩn bị của HS:
<b> - Ngiên cứu trước bài.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở điểm nào?
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Bệnh sốt rét ở nước ta rất phổ biến. Vậy do nguyên nhân từ đâu? Nó lây truyền như thế nào?
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Trùng kiết lỵ</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu hình 6.1 và 6.2 ở SGK dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
GV: ? Trùng kiết kỵ có cấu tạo như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời lệnh ở
SGK.
GV: Cử đại diện nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i>1-<b>Trùng kiết lỵ:</b></i>
+ Có chân giả ngắn
+ Hình thành bào xác
+ Chỉ ăn hồng cầu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Trùng sốt rét.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát hình vẽ dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
GV: ? Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh
dưỡng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại.
HS: Đọc thông tin ở SGK.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
điền vào bảng .
HS: Sau khi điền xong đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khá nhận xét bổ
sung.
GV:? Ta phải làm để phịng chóng bệnh
sốt rét?
? Vì sao ở miền núi bệnh sốt rét hay xảy
ra?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại nếu cần.
<i><b>2-Trùng sốt rét.</b></i>
<i><b>a. Cấu tạo và dinh duỡng.</b></i>
+ Ký sinh trong máu người trong thành ruột và
tuyến nước bọt của anophen.
+ Kích thước nhỏ khơng có bộ phận di chuyển.
+ Dinh duỡng theo kiểu dị dưỡng.
<i><b>b. Vòng đời:</b></i>
+ Trùng sốt rét chui vào ký sinh ở hồng cầu.
Chúng sử dụng hết chất nguyên sinh bên trong
hồng cầu và sinh sản vơ tính cho nhiều cá thể
mới.
+ Chúng phá vở hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục
ký sinh mới.
<i><b>c. Bệnh sốt rét ở nước ta.</b></i>
+ Phát quang bụi rậm.
+ Khi ngủ cần móc màn.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b> IV. Củng cố: </b>
?Trùng kiết lỵ có hại như thế nào đối với con người?
? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
- Đọc mục kết luận ở SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài , trả lời câu hỏi 1,2,3. Đọc mục em có biết.
- Giáo viên hướng dẫn +Câu 1 dựa vào phiếu học tập.
+ Câu2, 3 dựa vào phần củng cố.
- Ôn lại các bài trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lỵ. Kẽ bảng
1, 2 vào vở họcTìm hiểu vai trị thực tiển của động vật nguyên sinh.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn:12/09 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng 7a</b>………. <b> 7b</b>……… </i>
<b>Tiết: 7</b>
<i><b>Bài: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỂN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Qua các loại động vật nguyên sinh vừa học nêu đượcđặc điểm chung của chúng.
- Nhận biết được vai trò thực tiển của động vật nguyên sinh.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá.
<b>3.Thái độ</b><i>:</i>
<b> - Giáo dục cho HS thấy được vai trò của động vật nguyên sinh đối với thực tiển</b>
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, Nghiên cứu thảo luận nhóm, diễn giải.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
<b>- Tranh vẽ động vật nguyên sinh.Tranh vẽ động vật nguyên sinh trong một giọt nứơc.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
<b>I Ổn định tổ chức. Kiểm tra sỉ số.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ.</b>
<b> - Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và kác nhau như thế nào?</b>
<b>III. Bài mới.</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
- Như các em đã biết động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Vậy chúng có đặc điểm gì chung
và vai trị của nó như thế nào?
<b>2. Triển khai bài.</b>
<i><b>a) Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: ? Em hãy nêu tên cá động vật nguyên sinh
đã học?
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 1.
HS: Cử đại diện nhóm trả lời các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
GV: Dựa vào bảng 1 các em hãy cho biết
? Động vật nguyên sinh sống kí sinh và sống tự
do có đậc điểm gì giống nhau?
Động vật ngu sinh có đặc điểm gì chung?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời
GV: Bổ sung và kết luận?
<i><b>1-Đặc điểm chung của động vật ngun </b></i>
+ Cơ thể có kích thước hiển vi.
Đều là một tế bào nhưng thực hiện chức
năng sống như 1 cơ thể độc lập.
Do kí sinh nên cơ quan di chuyển tiêu giảm
hoặc kém phát triển.
+ Phần lớn dị dưỡng di chuyển bằng chân
giả lơng bơi hay roi bơi.
+ Sinh sản vơ tính phân đơi hoặc phân
nhiều.
<i><b>b) Hoạt động 2: Vai trị thực tiển.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ ở
SGK.
? Động vật ngun sinh có vai trog gì
trong thực tiển?
HS: Quan sát tranh và trả lời.
GV: Chốt lại và yêu cầu HS điền vào
bảng 2.
HS: Suy nghĩ điền vào bảng 2
GV: Gọi vài em trả lời sau đó bổ sung
kết luận.
<i><b>2-Vai trò thực tiển.</b></i>
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp
xác nhỏ: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
+Gây bệnh cho động vật: Trùng tầm gai, cầu trùng.
+ Gây bệnh cho người: Trùng kiết lị , trùng sốt rét..
+ Ý nghĩa về địa chất: Trùng lỗ
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK </b>
IV. Củng cố:
- HS: Đọc ghi nhớ SGK
? Hãy kể tên các động vật ngun sinh có lợi cho ao ni cá?
? Hãy kể tên động vật nguyên sinh gây bệnh cho người?
<b>V. Dặn dò:</b>
- GV hướng dẫn câu 1 dựa vào bảng 1 để trả lời. Câu 2 dựa vào hoạt động 2. Câu 3 các em tìm
hiểu thêm thực tế để trả lời
- Nghiên cứu trước bài ''Thuỷ tức".
- Kẻ bảng trang 30 vào vở .
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn:16/ 09/2011</b></i>
<i><b>Ngàygiảng:7a</b>……….<b>7b</b>……….</i>
<b>Tiết:8 </b>
<i><b>Bài:THUỶ TỨC</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS cần nắm được hình dạng ngồi cách di chuyển của thuỷ tức.
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thẻ thuỷ tức để làm cơ sở giải
thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục cho HS liên hệ thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, diễn đạt.</b>
<b>C / Chuẩn bị của GV và HS: - Quan sát, diễn đạt.</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh vẽ bảng 8.2 và bảng 2 ở SGK. Mơ hình về thuỷ tức nếu có.
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ.</b>
? Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.
<b>III. Bài mới.</b>
- Các em vừa học xong ngành động vật nguyên sinh hôm nay em đi vào nghiên cứu 1 đại diện
ngành ruột khoang đó là thuỷ tức.
- Vậy thuỷ tứcnó di chuyển và có cấu tạo như thế nào?
<i><b> a) Hoạt động 1: Hình dạng ngồi và di chuyển</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nghiên cứu
thông tin ở SGK.
HS: Quan sát tranh và đọc thông tin.
GV: Em hãy cho biết thuỷ tức có hình dạng ngồi như
thế nào?
? Em hãy mô tả bằng lời cách di chuyển của thuỷ tức?
HS: Di chuyển kiểu sâu đo và kiểu lộn nhào…
GV: Chốt lại cả 2 hình thức thuỷ tức đều di chuyển tưt
phải sang trái và khi di chuỷển chúng đã phối hợp tua
miệng với sự uốn nắn nhào lộn cơ thể.
<i><b>1. Hình dạng:</b></i>
Hình trụ, đối xứng toả trịn. Phần trên miệng,
xung quanh miệng có các xúc tu
<i><b>2. Cách di chuyển:</b></i>
+ Di chuyển kiểu sâu đo
+ Di chuyển kiểu lộn đầu.
<i><b>b) Hoạt động 2: Cấu tạo trong.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm điền vào bảng.
HS: Thảo luận nhómđiền vào bảng sau đó đại diện
nhóm đứng dậy trả lời.
GV: Uốn nắn bổ sung
+ Lớp ngồi có các tế bào mơ bì – cơ, tế bào
thần kinh, tế bào gai.
+ Lớp trong có: Các tế bào mơ cơ – tiêu hố
<i><b>c) Hoạt động 3: Dinh dưỡng, sinh sản ở thuỷ tức.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát hình 8.1 dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bắt cách nào?
? Nhờ loại tế bào nào của thuỷ tức mà mồi được tiêu
hoá?
? Thuỷ tức có ruột hình túi nghĩa là chỉ có lỗ miệng duy
nhất thơng với ngồi. Vậy chúng thải bả bằng cách
nào?
HS: đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên.
GV: Chốt lại nếu cần.
HS; Quan sát các hình thức sinh sản của thuỷ tức.
GV: Thuỷ tức sinh sản bằng cách nào?
HS: 3 cách..
<b> 1. Dinh dưỡng:</b>
Thuỷ tức phàm ăn và ăn mồi sống, trên tua
miệng có nhiều tế bào gai.
Mồi bơi chạm vào tua miệng, bị tế bào gai
bắn ra làm tê liệt và lập tức được tua miệng
cuốn đưa vào miệng. Cơ thể như chiếc tíu
căng ra chùm lấy mồi. Nhờ thế thuỷ tức nuốt
lấy mồi có kích thước lớn hơn chúng.
<i><b>2, Sinh sản:</b></i>
a) Sinh sản vơ tính theo kiểm mọc chồi.
b) Sinh sản hữu tính.
c) Tái sinh.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
? Nêu ý nghĩa của tế bào gai đói với đời sống thuỷ tức?
? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thẻ thuỷ tức và chức năng từng
loại tế bào?
- Về nhà học bài ở vở ghi
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 và 3 dựa vào phần củng cố bạn mới trả lời xong.
- Cịn câu 2: Vì chỉ có 1 lỗ thơng với mơi trường ngồi cho nên thuỷ tức lấy thức ăn và thải bã
qua lỗ miệng đây cũng là đặc điểm cấu tạo của ruột khoang.
- Nghiên cứu nghành ruột khoang.
- Kẽ trước bảng1,2 vào vở Chuẩn bị mẫu vật sứa và san hô.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn:19/09 / 2011</b></i>
<b>Ngày giảng: 7a……….7b………</b>
<b>Tiết: 9</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS nắm được nghành ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài sống phong phú
về số lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ san hơ thích nghi với lối sống bám có định ở biển.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục cho HS vận dụng kiến thức vào thực tiển.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh vẽ thuỷ tức, sứa, hải quỳ san hô.
<b>2- Chuẩn bị của HS:</b>
- Mẫu vật: Sứa, hải quỳ, san hô.
- Nghiên cứu bài - Kẻ bảng 1, 2 Trang 33- 35 SGK.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức.</b>
?Thuỷ tức thải chất bả ra ngoài cỏ thể bằng cách nào?
<b>III. Bài mới.</b>
- Như các em biết biển chính là cái nơi có rất nhiều động vật phong phú và nhất là ngành ruột
khoang. Vậy ngành ruột khoang có những đại diện nào thường gặp và nó phong phú và đa dạng
như thế nào?
<b>2. Triển khai bài.</b>
<i><b> a) Hoạt động 1: Sứa</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: ĐVĐ
HS: Đọc thông tin SGK.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài tập điền
vào bảng 1
HS: Sau khi thảo luận xong Đại diện các nhóm lên
dán bài vừa thao rluận xong lên bảng,các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
GV: Chấm điểm giữa các nhóm.
? Sứa có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống
của nó?
HS: Trả lời
<b>1-Sứa:</b>
Bảng 9.1 SGK.
+ Cơ thể hình chng.
+ Miệng ở dưới.
+Di chuyển bằng dù. Khi dù phòng lên
nước biển được hút vào khi dù cụp lại
nước bỉen bị ép mạnh ra phía sau giúp
sứa lao nhamh về phía trước. Nhuư vậy
sứa di chuyển bằng cách phản lực.
+ Tự vệ bằng bào gai.
<i><b>b) Hoạt động 2: Hải quỳ và san hô.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát hình 9.1 và 9.2 SGK dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
GV: Nêu cấu tạo hải quỳ và san hô?
HS: Dựa vào tranh vẽ để trả lời.
GV: Hướng dẫn HS điền vào bảng 2
HS: Điền vào bảng
GV: Gọi đại diện các em trả lời.
HS: Các em khác nhận xét, rút ra kết luận.
? Em hãy cho biết san hơ có điểm gì giống nhau và
khác nhau?
? Người ta thường dùng bộ phận nào của san hơ để
trang trí?
HS: Trả lời
<b>2-Hải quỳ và san hơ.</b>
* Hải quỳ có nhiều tua miệng
Cơ thể hình trụ sống đơn độc.
*San hơ: Sống thành tập đồn, có bộ
khung xương đá vơi nâng đở và sống
thành tập đồn.
<b> 3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
1 em đọc phần ghi nhớ ở SGK
? San hơ và thuỷ tức có gì khác trong sinh sản vơ tính mọc chồi?
? Người ta thường dùng bộ phận nào của san hơ để trang trí?
<b>V. Dặn dị – BTVN :</b>
- Về nhà soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở.
- Học bai theo câu hỏi vừa soạn
+ Câu 1 dụa vào cách di chuyển của sứa ở hoạt động 1
+ Câu 3 dựa vào hoạt động 3.
- Về nhà đọc phần em có biết.
- Tim hiểu trước đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
- Kẽ trước bảng tr 37 vào vở.
- Sưu tầm mẫu vật: Súa , san hô, thuỷ tức.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
……….… ………..
<i><b>Ngày soạn: 20 /9/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7ab</b>………</i>
<b>Tiết: 10</b>
<b>Bài: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH </b>
<b>RUỘT KHOANG</b>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thông qua cấu tạo của thuỷ tức san hô và sứa, nêu được đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.
- Nắm được vai trò của ngành ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy lôgic, khái quát hoá.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy tầm quan trọng của ngành ruột khoang.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b> 1- Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ sơ đồ đại diện của ngành ruột khaong.</b>
<b> 2 - Chuẩn bị của HS: </b>
- Phiếu học tập theo mẫu trang 37.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy nêu sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Các em đã học xong những đại diện của ngành ruột khoang nào?
- Vậy chúng có những đặc điểm gì chung và vai trị gì?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Đọc phần thông tin ở SGK và nghiên cứu hình</b>
vẽ SGK.
<b>GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm điền vào bảng</b>
theo từng nhóm.
<b>HS: Trao đổi điền vào bảng.</b>
<b>GV: u cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác</b>
nhận xét bổ sung.
<b>GV: Chốt lại.</b>
<b>? Từ kết quả ở bảng em hãy cho biết ngành uột</b>
khoang có đặc điểm chung gì?
<b>HS: Trả lời .</b>
<b>GV: Bổ sung kết luận.</b>
<i>1- <b>Đặc điểm chung.</b></i>
+ Là động vật có cơ thể đối xứng tảo
tròn.
+ Cấu tậo cơ thể gồm 2 lớp tế bào, đều
có tế bào gai để tự vệ và tấn cơng.
+ Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng.
+ Kiểu ruột hình túi.
<i><b>b. Hoạt động 2: Vai trò.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Đọc phần thông tin ở SGK.</b>
Ngành ruột khoang có vai trị gì đối với đời sống
con người?
<b>HS: Trao đổi thảo luận trả lời.</b>
<b>GV: Chốt lại.</b>
<i>2- <b>Vai trò:</b></i>
Ruột khoang rất đa dạng phong phú ở bỉên
nhiệt đới và biển nước ta.
Tạo nên phong cảnh đọc đáo.
Có vai trị lớn về mặt sinh thái.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt:- Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
- Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
- Em hãy kễ tên đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phươmh em?
- Đề phòng chất độc khi ta tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện
gì?
- San hơ có lợi hay hại? Biển nước ta có nhiều san hơ khơng?
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
- Về nhà học bài trã lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn:
Câu 1 dựa vào hoạt động 1.
Câu 2 dựa vào mục em có biết và sự hiểu biết của các em.
Câu 3: Giáo viên gợi ý.
- Nên dùng dụng cụ để thu lượm như: Vớt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay phảit đeo găng tay cao
su.
- Nghiên cứu trước bài Sán là gan.
+ Tìm hiểu cấu tạo nơi sống .
+ Cách phòng tránh bệnh sán lá gan.
+ Kẽ bảng 42 vào phiếu học tập.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn:28/ 09 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7ab</b>………..</i>
<b>Tiết: 11</b>
<i><b>Bài: SÁN LÁ GAN</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nhận biết được sán lơng cịn sống tự do và mang dầy đủ các đặc điẻm của ngành giun
giẹp.
- Hiểu dược cấu tạo của sán lá gan là đại diện cho giun giẹp nhưng thích nghi với kí sinh.
- Giải thích được vịng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật
chủ với sán kí sinh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, khái quát vấn đề.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh biết cách phòng tránh sán lá gan.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, diễn giải.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ sán lông, sán lá gan.</b>
<b> - Tranh vẽ sơ đồ phát triển sán lá gan.</b>
- Một số vật chủ trung gian của sán lá gan.
2- Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy nêu đặc điểm chung của sán á gan?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em có bao giờp ăn rau sống, ăn ốc không?
- Nếu ắn rau sống… nhiều sẽ bị sán lá gan. Vậy sán lá gan có cấu tạo và tác hại như thế nào đối
với đời sống củađộng vật và con người tiết hôm nay ta đi vào nghiên cứu.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Nơi sống, cấu tạo và di chuyển, sinh sản.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Tổ chức cho HS quan sát</b>
<b>HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn</b>
của giáo viên và nghiên cứu thông
tin ở SGK.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm</b>
điền vào bảng ở SGK.
<b>HS: Sau khi điền xong, đại diện</b>
nhóm các em trình bày các em
khác nhận xét bổ sung.
<b>GV:? Cấu tạo của sán lá gan thích</b>
nghi với đời sống ký sinh như thế
nào?
<b>HS: Trả lời .</b>
<b>GV: Chốt lại.</b>
1 Mắt Tiêu
giảm
Tiêu
giảm Thích nghi với
ký sinh
2 Lông bơi Tiêu
giảm
Tiêu
giảm
Do ký sinh
,không di
chuyển
3 Giác
bám Không Pháttriển Để bám vào vậtchủ
4 Cơ quan
tiêu hố Bìnhthường Pháttriển Đồng hoá nhiềuchất dinh dưỡng
5 Cơ quan
sinh dục
Bình
thường
Phát
Đẻ nhiều theo
quy luật củu số
lớn của động vật
ký sinh
<i><b>b. Hoạt động 2: Vòng đời ký sinh của sán lá gan.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Gới thiệu sơ đồ về vòng đời, đặc điểm của một </b>
số giai đoạn ấu trùng qua tranh vẽ
<b>HS: Quan sát.</b>
<b>GV: Yêu cầu 2 em đại diện lên bảng trình bày lại </b>
vịng đời của sán lá gan.
<b>HS: Thảo luận nhóm trả lời các tình huống sau:</b>
Hãy cho biết vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào, nếu trong thiên nhiên xãy ra các tình
huống sau.
+ Trứng sán lá gan khơng gặp nước
+ Ấu trùng nở ra khơng gặp cơ thể ốc thích hợp
+ Ốc chứa vật ký sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim
nước) ăn thịch mất.
+ Kến sán bám và rau bèo chờ mải trâu bò ăn phải
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nịi giống như thế
nào
HS: Đại diện các nhóm trã lời các tình huống trên.
GV: Nhận xét bổ sung
Trứng gặp nước ấu trùng có lơng bơi
→ ấu trùng sống ký sinh trong ốc sinh
sản ấu trùng có đi bám vào cây cỏ nở
thành kén sán động vật ăn phải nhiễm
bệnh.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
? Cấu tạo sán lá gan thích ghi với đơi sống ký sinh như thế nào ?
? Em hãy cho biết. Vì sao trâu, bị nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Con người có thể mắc bệnh sán lá gan khơng?
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
- GV: hướng dẫn:
Câu 1: Dựa vào bảng ở hoạt động 1
Câu 2: Dựa vào phần của cố vừa trả lời xong
Câu3: Dựa vào hoạt động 2
- Tìm hiểu một số giun dẹp và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
- Kẽ trước bảng 45 vào vở nháp
<b>VI, Rút kinh nghiệm:………..</b>
<b>Ngày soạn: 01 / 10 / 2011</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>………;7<b>b</b>………</i>
<b>Tiết 12</b>
<i><b>Bài: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA </b></i>
<b>NGÀNH GIUN DẸP</b>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nhận biét được đặc điểm của một số giun giẹp kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các
mặt: Kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể.
- Trên cơ sở các hoạt động rút ra đặc điểm chung của ngành Giun giẹp.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lơ gic, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy được tác hại của giun giẹp đới vơi đời sống con người.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b> - Tranh vẽ sán máu, sán bă trầu, sán dây.</b>
2- Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài ; Phiếu học tập.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 5 phút</b>
? Vì sao trâu bị nước ta thường hay mắc bệnh sán lá gan?Con người có mắc bệnh sán lá gan
không?
<b>III. Bài mới: 34 phút.</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Ngồi sán lá gan thì con người thường mắc các bệnh nào về sán nữa? Nguyên nhân do đâu?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun giẹp khác.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk kết hợp quan sát
hình vẻ, trao đổi nhóm nêu lên đặc điểm của các
đại diện của giun dẹp khác.
- HS qua trao đổi nhóm nêu lên được đặc điểm
của một số đại diên khác của giun dẹp.
? Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nào trong
<i><b>* Tìm hiểu một số giun giẹp khác:</b></i>
<i><b>1.Sán lá máu: </b></i>
- Cơ thể phân tính, sống cặp đơi, kí sinh
trong máu người.
<i><b>2. Sán bả trầu:</b></i>
cơ thể người và động vật?
? Để phòng chống giun dẹp ký sinh, cần phải ăn,
uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia
súc?
trung gian là ốc gạo, ốc mút.
<i><b>3. Sándây:</b></i>
-Kí sinh trong cơ bắp trâu bị, trong ruột
non ngươi. Thân sán dài gồm hàng trăm
đốt sán, đầu sán nhỏ có giác bám.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 4 phút</b>
- Nhắc lại đặc đuểm chung của giun dẹp và so sánh với ruột khoang.
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà học bài trã lời câu hỏi sgk
- Nghiên cứu trước bài giun đủa
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 03/ 10 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>…………;7<b>b</b>………</i>
<i><b>Tiết 13</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1-Kiến thức:</b></i>
<i><b> - Nắm được cơ bản đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng sinh sản của giun đủa thích nghi</b></i>
với đời sống kí sinh.
- Thấy được tác hại của giun đủa và cách phòng tránh .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm việc với sách giáo khoa và hoạt động nhóm..
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh có ý thức ăn ng có vệ sinh và có nếp sống sạch sẻ.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b>-</b> Tranh vẽ giun đủa.
2- Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 5 phút</b>
? Nêu đặc điểm chung của giun dẹp
<b>III. Bài mới: 35 phút.</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Nghiên cứu sang một ngành giun mới có nhiều đặc điểm tiến hố hơn – ngành giun trịn.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng ,di chuyển của giun đủa.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk kết hợp quan sát
hình vẻ, trao đổi nhóm nêu lên đặc điểm cấu tạo,
dinh dưỡng ,di chuyển của giun đủa.
HS qua trao đổi nhóm cử đại diện trình bày.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
<i><b>1.Cấu tạo: 15 phút</b></i>
<b>* Cấu tạo ngồi: Hình dạng thn dài, bên</b>
ngồi có vo kitin bao bọc.
<b>* Cấu tạo trong: thành cơ thể có lớp biểu</b>
bì, cơ dọc phát triển. có khoang cơ thể
chưa chính thức. tiêu hoá dạng ống. tuyến
sinh dục dài cuộn khúc.
<i><b>2. Di chuyển: </b>5 phút</i>
?Giun đủa cái dài mập hơn giun đực có ý nghĩa
gì?
Võ kitin có tác dụng gì?
Ruột thẳng có liên quan gì đến tốc độ tiêu hố?
Cấu tạo của giun đủa có gì tiến hố hơn giun dẹp?
HS thảo luận trã lời.
Kí sinh trong ruột non người, lợn lấy chất
dinh dưỡng.
<i><b>b. Hoạt động 2: sinh sản.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát hình
vẻ.
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
?Nêu cấu toạ cơ quan sinh dục của giun đủa?
? Vòng đời phát triển của giun đủa trải qua
những giai đoạn nào?
HS thảo luận trả lời.
đại diên lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun
đủa.
GV nhận xét bổ sung.
<i><b>2-sinh sản: </b>8 phút</i>
Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng.
Vòng đời: Giun trưởng thành (kí sinh trong ruột
người)-> trứng(phân tàn trong mơi trường)->ấu
trùng -> ruột nonngười->máu -> gan->tim->
phổi-> kí sinh tại ruột non người.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: 2 phút </b>
<b>- Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- Để tránh không bị mắc bệnh giun sán ta phải làm gì?
- HS đọc gi nhớ sgk
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà học bài- trã lời câu hỏi sgk
- Nghiên cứu trước bài 14
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: 05 / 10 / 2011</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>………; 7<b>b</b>………</i>
<i><b>Tiết 14</b></i>
<i><b>Bài: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài, này HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nhận biết được đặc điểm của một số giun trịn kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các
mặt: Kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể.
- Trên cơ sở nghiên cứu các đại diện rút ra đặc điểm chung của ngành Giun tròn.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng tư duy lô gic, kỉ năng phối hợp nhóm, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy được tác hại của giun tròn đối vơi đời sống con người.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh phóng to hình vẻ sgk. kẻ bảng “đặc điểm của giun tròn).
2- Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- Kẻ phiếu học tập.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 5 phút</b>
- Nêu vòng đời phát triển của giun đủa? cần làm gì để khơng mắc bệnh giun sán?
<b>III. Bài mới: 35 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Ngoài giun đủa thì con người thường mắc các bệnh nào về giun nữa? Nguyên nhân do đâu?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun trịn khác.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk kết hợp quan sát
hình vẻ, trao đổi nhóm nêu lên đặc điểm của các
đại diện của giun tròn khác.
- HS qua trao đổi nhóm nêu lên được đặc điểm của
một số đại diện khác của giun tròn.
- Hs thảo luận trã lời câu hỏi thảo luận sgk. đại
diện trình bày.
<i><b>1.Giun kim: 12 phút</b></i>
- Kí sinh ở ruột già người, sinh sản vào
ban đêm, đẻ nhiều trứng.
<i><b>2. giun móc câu: 12 phút</b></i>
- Kí sinh tá tràng ấu trùng chui qua da
xâm nhập vào cơ thể.
<i><b>3. Giun rễ rúa: 10 phút</b></i>
- Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ. nguyên
nhân gây bệnh vàng rụi ở lúa.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: 1 phút</b>
<b>- Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
Nhắc lại đặc đuểm chung của giun tròn và so sánh với rugiun dep..
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
Về nhà học bài trã lời câu hỏi sgk
Nghiên cứu trước bài giun đất, quan sát cấu tạo ngoài giun đất sống và cách di chuyển.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>………;7<b>b</b>………</i>
<i><b>Bài: THỰC HÀNH</b></i>
<b>MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT</b>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS tìm tịi, quan sát cấu tạo của giun đất như: Sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh
mỗi đốt, đai sinh dục, các lỗ: miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật trên chậu mổ, xử lý mẫu... và cách quan sát tìm tịi các
nội quan bằng kính lúp.
- Rèn luuyện kỷ năng vẽ hình
- Giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác trong học tập, tự tìm tòi kiến thức bằng mẫu vật
<b>B, Phương pháp: - Thực hành, quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện độc lập.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của giun đất </b>
- Mẫu vật giun đất .
2-Chuẩn bị của HS:
-Giun đất .
- Nghiên cứu lại bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4 phút</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>III. Bài mới: 27 phút</b>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
Các em đã học xong ngành giun trịn.Tiết hơm nay ta đi vào học ngành giun đốt và quan sát
giun đất để thấy rõ các cơ quan.
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngoài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn HS cách làm chết giun
bằng hơi ête hoặc bằng cồn và rửa sạch cơ
thể giun.
HS: Các nhóm tiến hành làm dưới sự hướng
dẩn của giáo viên
GV: Yêu cầu HS quan sát cấu tạo ngoài:
Xác định các vòng tơ ở mỗi đốt và mặt
lưng, mặt bụng, lỗ sinh dục, phần đầu, hậu
môn.
HS: Dùng kính lúp để quan sát dưới sự
hướng dẩn của GV và chú thích vào hình vẽ
<b>1, Xử lý mẫu:</b>
- Rửa sạch đất ở cơ thể giun, làm giun chết
bằng hơi ete hoặc bằng cồn loảng. sau đó để
giun lên khai mổ và quan sát.
<b>2, Quan sát cấu tạo ngồi:</b>
+ Quan sát xác định Vịng tơ, mặt lưng và
mặt bụng của giun: Cơ thể dài, gồm nhiều
đốt, mỗi đốt có vịng tơ.
- Lỗ sinh dục cái: Mặt bụng.
- Lỗ sinh dục đực: Đai sau.
- Phần đầu là miệng, hậu môn nằm ở
phía đi.
+ Vẽ hình chú thích hình 16.1
<b>IV. Củng cố: 10 phút.</b>
- HS viết thu hoạch trình bày cấu tạo ngoài của giun đất
- Vẽ và hoàn thành các chú thích hình 16.1.
<b>V. Tổng kết, Dặn dị: 3 phút</b>
- Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng thực hành, lau chùi thiết bị.
- Về nhà học bài về cấu tạo ngồi của giun đất.
- Tìm hiểu trước cấu tạo trong của giun đất.
- Sưu tầm giun đất mỗi em mang 2 con giun đất tiết sau thực hành mỗ giun đất
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 11/ 10 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>………;7<b>b</b>………</i>
<b>Tiết: 16</b>
<i><b>Bài: THỰC HÀNH</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS tìm tịi, quan sát cấu tạo của giun đất như: Hệ tiêu hóa, hệ sinh dục, hệ thần kinh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng mổ từ cách cắm ghim để cố định mẫu vật trên chậu mổ, đến thực hiện các
vết cắt… và cách quan sát tìm tịi các nội quan bằng kính lúp
- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình và chú thích.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác trong học tập, tự tìm tịi kiến thức bằng mẫu vật.
<b>B, Phương pháp: - Thực hành, quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện theo nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo trong của giun đất </b>
- Mẫu vật giun đất
- Đồ mỗ.
2-Chuẩn bị của HS:
- Giun đất .
- Nghiên cứu lại bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút </b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 2 phút</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
Các em đả học cấu tạo của giun đất. Tiết hôm nay ta đi vào mỗ giun đất để thấy rỏ các cơ quan.
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 1: Mổ và quan sát cấu tạo trong </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu 4 bước thao tác mổ ở SGK
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày cách
mổ sau đó chốt lại.
HS; Tiến hành mổ theo nhóm
GV: Lưu ý HS cần tăng cường dùng dụng
cụ: Kẹp, Kéo khi mổ và kim nhọn, kính lúp
khi quan sát.
Khi phân cơ thể con giun và khi gỡ nội
quan nhớ đổ ngập nước để dể quan sát…
HS: Quan sát kỹ 2 hệ cơ quan: hệ tiêu hoá
và hệ thần kinh
<b>1, Cách tiến hành: 20 phút. 4 bước.</b>
+ Bước 1: Đặt giun năm sấp giữa khai mổ,
cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim.
+ Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm
ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp
tục như vậy về phía đầu.
<b>2, Quan sát cấu tạo trong: 10 phút</b>
+ Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ
dày, ruột tịt, ruột sau, hậu môn…
+ Hệ thần kinh: 2 hạch não, vòng hầu,
chuổi hạch thần kinh bụng.
tuyến tiền liệt.
<b>IV. Củng cố: 10 phút</b>
- HS viết thu hoạch trình bày cấu tạo trong của giun đất.
Cách tiến hành Quan sát các hệ cơ quan
+ Bước 1:
+ Bước 2
+ Bước 3:
+ Bước 4:
+ Hệ tiêu hoá:
+ Hệ thần kinh:
+ Hệ sinh dục:
- Hồn thành các chú thích hình 16.3
<b>V. Tổng kết, Dặn dò: 2 phút</b>
- Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng thực hành, lau chùi thiết bị.
- Về nhà học bài theo câu hỏi sau:
- Nêu cấu tạo ngồi và trong của giun đất.
- Tìm hiểu trước một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Sưu tầm một số động vật như đĩa, rươi, giun đỏ …
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………...
<i><b>Ngày soạn: 13 /10 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b>………;7<b>b</b>……….</i>
<b>Tiết: 17</b>
<i><b>Bài: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA </b></i>
<b>NGÀNH GIUN ĐỐT</b>
- HS hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như giun đỏ,
ruơi đĩa.
- Nhận biết được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò thực tiển của chúng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy ,lôgic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh biết liên hệ thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát nghiên cứu, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ một số loài giun đốt.</b>
<b>2- Chuẩn bị của HS: </b>
<b>- Mẫu vật các lồi giun đốt nếu có. </b>
<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: </b>
<b>III. Bài mới: </b><i>39 phút</i>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Các em đã học đặc điểm cấu tạo của giun đất. Vậy ngoài giun đất cịn có những lồi nào
thuộc ngành giun đốt.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Đọc phần thơng tin ở SGK và quan
sát hình vẽ dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm hồn
thành bảng 1 ở SGK.
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại nếu cần.
? Các em thường gặp một số giun đốt
nào?
HS: Trả lời.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
<b> ? Em hãy nêu Một số giun đốt thường gặp?</b>
? Em hãy nêu ddawcj điểm chung của ngành giun đốt?Giun đốt có vai trị thứ tiển của nó?
<b>V. Dặn dò: 2 phút</b>
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
+ Động vật nguyên sinh: Sự khác nhau, giống nhau giữa các loài động vật.
+ Sự tiến hố của động vật ngun sinh và vai trị thức tiển của nó.
+ Đặc điểm chung và và vai trò của ngành ruột khoang.
+ Đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
STT Tên
động vật Môi trường sống Dinh dưỡng
rúc
2 Đĩa Nước ngọt Kí sinh
3 Rươi Nướ lợ Tự do
+ Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:...</b>
...
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……...
………
………...
...
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….………
<i><b>Ngày soạn: 15/ 10/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: / / </b></i>
<b>Tiết: 18</b>
<b>KIỂM TRA I TIẾT</b>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
Kiếm tra lại kiến thức HS vừa học về động vật nguyê sinh đến ngành giun đốt để từ đó giáo
viên có phương pháp giảng dạy với từng đối tượng cụ thể.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
Giáo dục cho học sinh tính trung thức.
<b>B, Phương pháp: - Học sinh làm việc độc lập.</b>
<b>C/ Chuẩn bị:</b>
<b> HS: Ôn tập kiến thức đã học.</b>
GV: Ra đề kiễm tra
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Bài mới:</b>
<b>Họ và tên:...……….;Kiểm tra 1 tiết</b>
<b>Lớp: 7……… Môn: sinh học.</b>
<i><b>Ngày kiểm tra:</b>……<b>tháng</b>….<b>.năm</b>……</i>..<i>…;<b> Ngày trả bài</b>:……<b>.tháng</b>…………<b>.năm</b>………..</i>
<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét giáo viên</b>
<b>ĐỀ BÀI (ĐỀ SỐ 1):</b>
<b>A/ Khách quan: </b>
1/ Giun đất hô hấp bằng gì?
a) Da b) Phổi c) Miệng d) Cả 3 câu trên
2/ San hô sinh sản theo hình thức nào?
a) Vơ tính; b) Hữu tính ; c) Mọc chồi; d) Cả 3 hình thức trên
3/ Những động vật nguyên sinh sau đây, động vật nào có thể gây bệnh cho người?
a) Trùng kiết lị ; b) Trùng sốt rét ; c) Trùng biến hình. d) Cả a và b đều đúng
a) Xanh b) Đỏ c)Vàng d) Đen
<b>II/ Cho các cụm từ sau: Hồng cầu, lớn, sốt rét, nhỏ. ( 1đ )</b>
Hãy điền các cụm từ trên vào các câu sau :
- Trùng kiết lị và trùng ... dinh dưởng giống nhau ở chổ, chúng đều
ăn ...nhưng khác nhau trùng kiết lị...nuốt nhiều hồng cầu cùng
một lúc, trùng sốt rét ...hơn nên chui vào hồng cầu.
<b>B/ Tự luận:</b>
1/ Em hãy nêu tác hại và biện pháp phòng chống giun sán ký sinh ở người ? ( 2,5đ)
2/ Trùng dày cấu tạo phức tạp hơn trùng roi và trùng biến hình ở điểm nào ? ( 2đ)
3/ Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá, hệ thần kinh và hệ sinh dục của giun đất ? ( 2,5đ)
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..……….
………..
………
………
……….
.Họ và tên:...………….….;Kiểm tra 1 tiết
<b>Lớp: 7……… Môn: sinh học.</b>
<i><b>Ngày kiểm tra:</b>……<b>tháng</b>……<b>.năm</b>………;<b> Ngày trả bài:</b>…….<b>tháng</b>…….<b>năm</b>……</i>
<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét giáo viên</b>
<b>ĐỀ BÀI (ĐỀ SỐ 2):</b>
<b>A/ Khách quan: </b>
a) Vơ tính; b) Mọc chồi; c) Hữu tính ; d) Cả 3 hình thức trên
* Giun đất có máu màu gì?
a) Đỏ b, Xanh c)Vàng d) Đen
<b>2/ Hãy chọn nội dung ở cột A phù hợp với cột B: ( 1 đ)</b>
<b>Cột A</b>
<b>Các mặt lợi hại của động vật</b>
<b>nguyên sinh</b>
<b>Cột B.</b>
<b>Tên các đại diện</b> <b>Trả lời</b>
1. Ký sinh gây bệnh ở động vật
a. Trùng cỏ, trùng roi
b, Trùng kiết lị, trùng sốt rét
c. Trùng tầm gai, cầu trùng
1…………...
2…………..
3...
<b>3/ Cho các cụm từ sau: Trùng roi, đơn bào, tế bào, đa bào, em hãy điền vào câu sau. ( 1đ)</b>
Tập đồn ...dù có nhiều ...nhưng vẩn chỉ là
một nhóm động vật ...vì mổi tế bào vẩn vận động và dinh dưởng độc lập.
Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật ... ..
<b>B/ Tự luận: </b>
1/ Em hãy cho biết trùng kết lỵ và trùng sốt rét có những điểm gì giống nhau và khác nhau về
cách dinh dưởng. ( 2 đ)
2/ Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá, hệ thần kinh và hệ sinh dục của giun đất ? ( 2,5đ)
3/ Em hãy nêu tác hại và biện pháp phòng chống giun sán ký sinh ở người ? ( 2,5đ)
………
………
………
………
<b>Lớp: 7……… Môn: sinh học.</b>
<i><b>Ngày kiểm tra:</b>……<b>tháng</b>….<b>.năm</b>……</i>..<i>…;<b> Ngày trả bài</b>:……<b>.tháng</b>…………<b>.năm</b>………..</i>
<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét giáo viên</b>
<b>ĐỀ BÀI (ĐỀ SỐ 1):</b>
<b>A/ Khách quan: </b>
<b>I/ Em hãy khoanh tròn vào các câu mà em cho là đúng nhất:( 2đ )</b>
1/ Giun đất hơ hấp bằng gì?
a) Vơ tính; b) Hữu tính ; c) Mọc chồi; d) Cả 3 hình thức trên
3/ Những động vật nguyên sinh sau đây, động vật nào có thể gây bệnh cho người?
a) Trùng kiết lị ; b) Trùng sốt rét ; c) Trùng biến hình. d) Cả a và b đều đúng
4/ Giun đất có máu màu gì?
b) Xanh b) Đỏ c)Vàng d) Đen
<b>II/ Cho các cụm từ sau: Hồng cầu, lớn, sốt rét, nhỏ. ( 1đ )</b>
Hãy điền các cụm từ trên vào các câu sau :
- Trùng kiết lị và trùng ... dinh dưởng giống nhau ở chổ, chúng đều
ăn ...nhưng khác nhau trùng kiết lị...nuốt nhiều hồng cầu cùng
<b>B/ Tự luận:</b>
1/ Em hãy nêu tác hại và biện pháp phòng chống giun sán ký sinh ở người ? ( 2,5đ)
2/ Trùng dày cấu tạo phức tạp hơn trùng roi và trùng biến hình ở điểm nào ? ( 2đ)
3/ Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá, hệ thần kinh và hệ sinh dục của giun đất ? ( 2,5đ)
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..……….
………..
………
………
………
.Họ và tên:...………….….;Kiểm tra 1 tiết
<b>Lớp: 7……… Môn: sinh học.</b>
<i><b>Ngày kiểm tra:</b>……<b>tháng</b>…..….<b>.năm</b>………;<b> Ngày trả bài:</b>…….<b>tháng</b>…..….<b>năm</b>………..</i>
<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét giáo viên</b>
<b>ĐỀ BÀI (ĐỀ SỐ 2):</b>
<b>A/ Khách quan: </b>
<b> 1/ Em hãy khoanh tròn vào các câu mà em cho là đúng nhất:( 1đ )</b>
* San hơ sinh sản theo hình thức nào?
a) Vơ tính; b) Mọc chồi; c) Hữu tính ; d) Cả 3 hình thức trên
* Giun đất có máu màu gì?
<b>2/ Hãy chọn nội dung ở cột A phù hợp với cột B: ( 1 đ)</b>
<b>Cột A</b>
<b>Các mặt lợi hại của động vật</b>
<b>nguyên sinh</b>
<b>Cột B.</b>
<b>Tên các đại diện</b> <b>Trả lời</b>
1. Ký sinh gây bệnh ở động vật
2. Thức ăn của động vật lớn hơn
3. Ký sinh gây bệnh ở người
a. Trùng cỏ, trùng roi
b, Trùng kiết lị, trùng sốt rét
c. Trùng tầm gai, cầu trùng
1...c
2...a
3...b
<b>3/ Cho các cụm từ sau: Trùng roi, đơn bào, tế bào, đa bào, em hãy điền vào câu sau. ( 1đ)</b>
Tập đồn ...dù có nhiều ...nhưng vẩn chỉ là
một nhóm động vật ...vì mổi tế bào vẩn vận động và dinh dưởng độc lập.
Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và
động vật ... ..
<b>B/ Tự luận: </b>
1/ Em hãy cho biết trùng kết lỵ và trùng sốt rét có những điểm gì giống nhau và khác nhau về
cách dinh dưởng. ( 2 đ)
2/ Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá, hệ thần kinh và hệ sinh dục của giun đất ? ( 2,5đ)
3/ Em hãy nêu tác hại và biện pháp phòng chống giun sán ký sinh ở người ? ( 2,5đ)
………
………
………
………
………
………
………
<b>ĐÁP ÁN ( ĐỀ SỐ 1)</b>
<b>A/ Khách quan: (4đ)</b>
I/ Cứ đúng mỗi câo 0,5đ: (2đ)
1/ a 2/ b 3/ d 4/ b
II/ Cứ đúng 1 từ 0,5 điểm: Theo thứ tự sốt rét, hồng cầu, lớn, nhỏ
<b>B/ Tự luận: (6đ)</b>
1/ (3đ)
+ Tác hại giun sán: (2đ)
Ăn hại mô của vật chủ ..., lấy tranh thức ăn (giun đủa, giun kim trong ruột)
Gây thương tổn cho nội tạng vật chủ, gây nhiễm trùng và các tai biến khác, như tắc ruột ...
Tiết chất độc ...
Làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng.
+ Mêu được 2 cách phòng chống (1đ)
2/ (3đ)
+ Số nhân ở trùng roi và trùng biến hình chỉ là một nhưng trùng giày 2 nhân.
+ Trùng giày có long bơi ngắn hơn nhưng nhiều roi hơn ...
+ Trùng giày có lỗ miệng và hầu, khơng bào tiêu hố hình thành ở đáy hầu ...
<b>A/ Khách quan:</b>
Câu 1: Đúng 1 câu (0,5đ)
1/ b 2/ c 3/ a 4/ d
Câu 2: (2đ)
Điền theo thứ tự như sau trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
<b>B/ Tự luận:</b>
1/ (3đ)
Câu 1:
Giống nhau: Chúng cùng ăn hồng cầu
Khác nhau:
+ Trùng kiết lị lớn nuốt nhiều hồng cầu cùng một lúc và tiêu hoá chúng rồi sinh sản nhân đôi
tiếp hợp.
+ Trùng sốt rét nhỏ hơn nên chui và hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi
sinh sản cho nhiều trùng ký sinh mới sau đó phá vở hồng cầu chui ra ngoài rồi lại chui vào hồng
cầu khác
Câu 2: Cấu tao ngồi giun đất thích nghi với lối sống tring đất như cơ thể hình giun các đốt phần
đầu có thành cơ phát triển chi bên tiêu giảm như vẩn giử các vòng tơ để làm chổ dựa khi chui
rúc trong đất. Cách dinh dưởng củng góp phần di chuyển trong đất rắn.
<b>IV. Củng cố: </b>
Thu bài nhận xét giờ kiễm tra.
<b>V. Dặn dị:</b>
Nghiên cứu trước bài trai sơng.
<i><b>Ngày soạn: 21 /10/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a</b> ……… ;7<b>b</b>………</i>
<b>Tiết: 19</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau: </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Tìm hiểu đặc đểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông, 1 đại diện của thanh mềm.
- Hiểu được cách dinh dưởng, sinh sản của trai sơng thích nghi với lối sống ít di chuyển .
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển tư duy quan sát, phân tich kênh hình, hoạt động nhóm, kỉ năng liên hệ thực tế.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
- Giáo dục HS ý thức yêu quý thiên nhiên, ham mê nghiên cứu khoa học.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-Chuẩn bị của GV :
- Tranh vẽ: Hình dạng vỏ, cấu tạo vỏ, cấu tạo cơ thể trai.
- Mơ hình trại sơng .
- Mẫu vật trai sông.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b> II. Kiểm tra bài củ:</b>
<b> III. Bài mới: </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- GV hỏi HS? Các em thấy trai sơng thường sống ở đâu, có hình dạng như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a, Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo .</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát vỏ trai
GV: ? Vỏ trai có đặc điểm gì
HS: Nghiên cứu sách + quan sát trả lời
GV: Để mở vỏ ta làm thế nào? Trai
chất thì vỏ mở ? Tại sao? Mài mặt
ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì
sao?
HS thảo luận trả lời.
GV: Bổ sung kết luận .
<b>I-Hình dạng cấu tạo: 19 phút</b>
<i><b>1/ Vỏ trai: </b></i>
+ Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía
lưng.
Vỏ trai có 3 lớp:
+ Có lớp sừng bọc ngồi
+ Lớp đá vơi
+ Lớp xà cừ óng ánh
<i><b>2/ Cơ thể trai:</b></i>
Dưới vỏ là áo trai
+ Mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi
+ Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường dinh
dưởng
+ 2 tấm mang ở mổi bên
+ Phía trong là hanh trai phía ngoài là chân trai
<i><b>b, Hoạt động 2: Di chuyển dinh dưỡng </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát sự di chuyển của trai
GV: ? Trai di chuyển như thế nào? Giải
thích cơ chế giúp trai di chuển được trong
bùn theo chiều mủi tên (SGK)?
? Dòng nước qua ống hút vào khoang áo
mang theo những gì vào miệng trai và
mang trai ? Trai lấy mồi và oxi chỉ nhờ vào
cơ chế lọc từ nước hút vào, Vậy đó là kiểu
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như
thê nào với mơi trường nước
HS: Trả lời, các em khác nhận xét bổ sung
GV: Chốt lại nếu cần
Trai sinh sản như thế nào ?
HS: Trả lời
<b>II-Di chuyển, dinh dưỡng : 13 phút</b>
<i><b>1/ Di chuyển: Trai thò chân vươn dài trong bùn</b></i>
về hướng đi tới sau đó co chân đồng thời khép vỏ
đẩy nước ra ngoài tạo lực đẩy, đẩy trai về phía
trước.
<i><b>2/ Dinh dưỡng: </b></i>
Nước qua khoang -> Mang -> Miệng -> Lấy oxi
->Vào miệng thức ăn được giữ lại. Dinh dưỡng
kiểu thụ động.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK và trả lời
câu hỏi
GV: ?Trai sinh sản như thế nào ?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển
thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ?
? Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào
mang và da cá?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung kết luận
<b>III-Sinh sản và phát triển ở trai: 6 phút</b>
+ Cơ thể trai phân tính
+ Đến mùa sinh sản trai cái nhận tinh trùng cua
trai đực theo dòng nước vào để thụ tinh trứng non
đẻ ra được giữ trong tấm mang
+ Ấu trùng nở ra sống trong mang mẹ rồi bám
vào da và mang cá sau đó phát triển thành trai
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: 1 phút</b>
<b>- Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- 1 HS đọc nghi nhớ SGK
? Vì sao trai sơng thuộc ngành thân mềm ?
? Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với mơi trường nước?
<b>V. Dặn dị - BTVN: 2 phút</b>
- Về nhà học bài trã lời câu hỏi sgk vào vở bài tập
- GV hướng dẩn:
Câu 1: Dựa vào phần vỏ trai
Câu 2: Dựa vào phân ding dưởng của trai
Câu 3: Liên hệ thực tế để làm
- Nghiên cứu trước bài 19.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Ngày giảng:7a …………;7b………..</b>
<b>Tiết: 20 </b>
<b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM </b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau: </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Thực hành quan sát trên các mẫu đã chọn, chuẩn bị sẳn từ các đại diện của thân mềm về cấu
tạo ngoài củng như cấu tạo trong
- HS cần quan sát được
+ Cấu tao của vỏ ốc, mai mực
+ Cấu tạo ngoài của trai song, mực
+ Cấu tạo trong của cơ thể mực
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Củng cố kỹ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu vật thât và cách thu hoạch thể hiện trên kết
quả ghi bảng tường trình
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
- Giáo dục tính cẩn thận chu đáo khi làm thực hành
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thực hành.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-Chuẩn bị của GV
- Bộ đồ mỗ, mực tươi sống, ốc sên, trai song, kính lúp.
2- Chuẩn bị của HS:
- Mẫu vật : Mực, trai sông, Ốc sên.
<b>D/ Tiến hành lên lớp:</b>
<b> II. Kiểm tra bài củ: 3 phút</b>
<b> - Kiểm tra sự chuẳn bị của HS </b>
<b> III. Bài mới: 37 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Chúng ta đã học một số đại diện của thân mềm, tiết hôm nay chúng ta sẻ đi vào thực hành tìm
hiểu chúng.
<i>2. Triển khai bài<b>.</b></i>
<i><b>a, Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo võ thân mềm.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Tổ chức cho HS qua sát vỏ ốc và mai mực để
nhận dạng các chi tiết trong hình
HS: Thảo luận nhóm điền vào hình vẽ 20.1, 2,3
GV: Cử đại diện HS lên bảng điền vài tranh vẽ
HS: Các em khác nhận xét bổ sung.
Điền vào hình vẽ:
<i><b>b, Hoạt động 2: Quan sát cất tạo ngoài</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát cất tạo ngồi của trai
sơng,cất tạo ngoài của mực dưới sự
hướng dãn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS quan sát.
HS: Điền vào hình vẽ
GV: Uốn nắn bổ sung.
HS tự điền vào bảng
<i><b>c) Hoạt động 3: Quan sát cất tạo trong của mực.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn qua cách mổ mực để HS nắm
được
HS: Quan sát cất tạo trong của mực dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS quan sát các cơ quan bên
trong của mực.
HS: Điền vào hình vẽ
GV: Uốn nắn bổ sung.
HS tự điền vào bảng.
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- Hoàn thành chú thích ở các hình 20.1,2,3,4,5,6.
<b>V. Dặn dị - BTVN: 2 phút</b>
- Về nhà ôn lại bài vừa học tiếp tục hoàn thành bảng trên.
- Kẽ bảng 2 vào vở.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 27 / 10 /2011</b></i>
<b>Ngày giảng: 7a …………;7b………..</b>
<b>Tiết: 21</b>
<b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM </b>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau: </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Thực hành mỗ và quan sát trên các mẫu ốc sên và mực về cấu tạo trong
- HS cần quan sát được
+ Cấu tạo trong của cơ thể ốc sên và mực
- Hoàn chỉnh thu hoạch.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Củng cố kỹ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu vật thât và cách thu hoạch thể hiện trên kết
quả ghi bảng tường trình
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
Giáo dục tính cẩn thận chu đáo khi làm thực hành
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thực hành.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-Chuẩn bị của GV
Bộ đồ mỗ, mực tươi sống, ốc sên, trai song, kính lúp.
2- Chuẩn bị của HS:
Mẫu vật : Mực, trai sông, Ốc sên.
<b>D/ Tiến hành lên lớp:</b>
<b> I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b> II. Kiểm tra bài củ: 2 phút</b>
<b> Kiểm tra sự chuẳn bị của HS </b>
<b> III. Bài mới: 38 phút</b>
Chúng ta đã học một số đại diện của thân mềm, tiết hôm nay chúng ta sẻ đi vào thực hành tìm
hiểu chúng.
<i>2. Triển khai bài<b>.</b></i>
<i>c) <b>Hoạt động 1: Mỗ và quan sát cấu tạo trong của ốc sên.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn qua cách mổ ốc sên để HS
nắm được
HS: Quan sát cấu tạo trong của ốc sên dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS quan sát các cơ quan bên
trong của ốc sên.
HS: Điền vào hình vẽ
GV: Uốn nắn bổ sung.
<b>1, Mỗ và quan sát ốc sên:</b>
- Cách tiên hành:
- Quan sát các hệ cơ quan và vẽ hình chú
thích.
<i>c) <b>Hoạt động 2: Mỗ và quan sát cấu tạo trong của mực.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn qua cách mổ mực để HS nắm
được
HS: Quan sát cất tạo trong của mực dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS quan sát các cơ quan bên
trong của mực.
HS: Điền vào hình vẽ
<b>1, Mỗ và quan sát mực:</b>
- Cách tiên hành:
- Quan sát các hệ cơ quan và vẽ hình chú
thích.
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
<b>- HS sau khi làm thực hành viết thu hoạch bằng cách điền vào bảng sau:</b>
STT Đ vật có Đđiểm T ứng
Điểm cần Qsát
Ốc Trai Mực
1 Số lớp cấu tạo của vỏ Đủ 3 lớp Đủ 3 lớp 1 lớp đá vôi
2 Số chân (hay tua) 1 1 2+8
3 Số mắt 2 0 2
4 Có giác bám 0 0 nhiều
5 Có lơng trên tấm miệng 0 nhiều 0
6 Dạ dày, ruột, gan, tuỵ, túi mực
(thấy gì ghi vậy) Ruột, mang, túi mực, dạdày
<b>V. Dặn dị - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà ôn lại bài vừa học tiếp tục hoàn thành bảng trên.
- Nghiên cứu trước vai trò đặc điểm chung của ngành thân mềm
- Kẽ bảng 2 vào vở.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
……….
………
………...
...
<i><b>Ngày soạn: 29 / 10/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a ………;7b……….</b></i>
<b>TIẾT: 22</b>
<i><b>Bài: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nhận biết được dù các loại thân mểm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng củng
có chung đặc điểm nhất định.
Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết và kỹ nang hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò của ngành thân mềm đối với đời sống con người
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo chung của đại diện thân mềm.</b>
<b>2- Chuẩn bị của HS: </b>
<b> - mẫu vật thật trai sông, ốc sên, mực</b>
<b> - Bảng 1 và 2 SGK</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: </b>
<b>III. Bài mới: 38 phút.</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm - Điền vào phiếu
học tập.
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK và hình vẽ sau đó
trao đổi thảo luận điền vào phiếu học tập.
GV: Cử đại diện các nhóm lên bảng điền vào phiếu.
HS: Các em khác nhận xét bổ sung.
GV: ? Dựa vào bảng 1 em hãy cho biết ngành thân
mềm có đặc điểm chung nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung , kết luận.
<i>1-<b>Đặc điểm chung của ngành thân</b></i>
- Trai, sò, ốcsên…có mơi trường
sống và lối sống rất khác nhau nhưng
cơ thể có đặc điểm chung là thân
mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi,
có khoang áo phát triển, hệ tiêu hố
và cơ quan di chuyển thường đơn
giản.
<i><b>b. Hoạt động 2: Vai trò</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Gợi ý hướng dẫn HS tìm các đại diện thân mềm
để điền vào bảng
HS: Tự suy nghĩ làm việc đọc lập điền vào bảng.
GV: Gọi đại diện các em đứng dậy trả lời.
HS: Các em khác nhận xét bổ sung.
GV: ? Ngành thân mềm có ý nghĩa đối với đời sống
con người?
HS: Trả lời.
GV: nhận xét – yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
<i>2-<b>Vai trò: 17 phút.</b></i>
+ Làm thực phẩm cho con người:
Mực, sò ngao..
+ Làm thức ắn cho động vật khác:
Sò, ốc sên …và trứng ấu trùng của
chúng.
+ Làm đồ trang sức: Ngoc trai
+ Làm vật trang trí
* Có hại cho cây trồng, là động vật
trung gian truyền bệnh.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: 1 phút.</b>
- Học sinh đọc phần kết luận SGK
<b>IV. Củng cố: 4 phút.</b>
? Vì sao lại xếp mực bơi nhanh và ốc sên bò chậm vào một ngành?
? Ở các chợ ở địa phương em có loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Lồi nào có giá
trị thực phẩm?
? Ý nghĩa thực tiển của ngành thân mềm?
<b>V. Dặn dò: 2 phút.</b>
Về nhà soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở.
Giáo viên hướng dẫn soạn nhu phần củng coó vừa xong.
Về nhà học bài ở vở
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 1 / 11/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a……… ;7b………..</b></i>
<b>TIẾT: 23</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS biết được vì sao tơm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Mô tả được cấu tạo ngồi của tơm thích nghi với đờ sống trong nước.
- Nêu được đặc điểm dinh dưỡng sinh sản của tôm.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng Quan sát tranh và mẫu vật thật để mơ tả được cấu tạo ngồi của tơm thích
nghi với đời sống.
- Kĩ năng hoạt động nhóm rút ra kết luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh liên hệ thực tế nuôi bắt tơm.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ tôm sông.</b>
<b>2- Chuẩn bị của HS: - Mẫu vật tơm sống - Phiếu học tập.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 3 phút</b>
- Em hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
<b>III. Bài mới: 37 phút</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:- Chúng ta vừa học xong ngành thân mềm với cơ quan vận chuyển chỉ là 1 khối cơ</b></i>
không phân đốt. Từ bài này chúng ta học 1 ngành khác có cơ quan di chuyển phân đốt.
- Giáo viên nêu tên 3 lớp trong ngành lớp giáp xác, lớp nhện, lớp sâu bọ và giới hạn nghiên cứu
trong bài thuộc lớp giáp xác.
? Em hiểu thế nào là lớp giáp xác? VÌ sao nói là sinh bạch tử hồng?
? Xuân hạ thu đông 4 mùa đều có là nói đặc điểm gì trong đời sống của tôm?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: ? Tôm sông có ở đâu? Kể tên một vài loại
tơm mà em biết?
HS: Trả lời nước mặn, ngọt, lợ.
HS: Quan sát cấu tạo ngồi của tơm sơng và trả
lời câu hỏi.
GV: ? Cơ thể tơm có mấy phần?
? Vỏ có cấu tạo như thế nào?
? Em có nhận xét gì về màu sắc của tơm thích
nghi với đời sống trong nước khác nhau( nươc
trong .đục…) vì sao ?
? Ý nghĩa của hiện tượng tôm đổi màu sắc ở các
vực nước khác nhau?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung kết luận.
? Em có nhận xét gì về màu cuat tơm sống và
GV: Hướng dẫn HS quan sát cấu tạo ngồi của
tơm và cách di chuyển trong nước và thảo luận
nhóm làm bài tập ở SGK
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập vào phiếu học
tập
GV: Tổ chức HS lên bảng điền sau đó trao đổi
thảo luận rút ra kết luận đúng.
? Tôm di chuyển bằng cách nào?
HS: Trả lời.
<i>1-<b>Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:</b></i>
<i>a.Cơ thể tôm chia làm 2 phần.</i>
+ Phần đầu - ngực
+ phần bụng
<i>b. Vỏ cơ thể</i>: + Vỏ cứng.
+ Bàng kin tin có thấm can xi
+ Có sắc tố.
c<i>. Các phần phụ tơm và chức năng</i>.
+ Phần phụ ở các đốt của cơ thể phân đốt và
khớp động.
+ Phần đầu ngực có mắt, râu, có tế bào
khứu giác phát triển giúp tôm định hướng
và phát hiện mồi và kẻ thù.
+ Các chân hàm để giử và nghiền mồi, các
chân ngực để nhãy khi tự vệ, bắt mồi, bò.
+ Phần bụng có các chân bơi giống như mái
chèo, con cái chân bơi có chức năng ơm
trứng.
<i>d. Di chuyển</i>: + Bị
+ Bơi giật lùi.
+ Nhãy
+ Bơi tiến về phía trước.
<i><b>b. Hoạt động 2: Dinh dưỡng</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: ? Tôm thường đi kiếm ăn vào lúc nào?
Thức ăn của tơm là gì? Tại sao nói tơm là động vật ăn tạp?
? Thức ăn có mùi thường hấp dẫn tơm vì sao?
HS: Trả lời liên hệ thực tế để chuẩn bị thức ăn nuôi tôm..
GV: Chốt lại và bổ sung cách hô hấp và bài tiết.
<i>2-<b>Dinh dưỡng:</b></i>
Tôm thường kiếm ăn vào ban
đêm.
+ Tôm là động vật ăn tạp.
+ Hô hấp bằng mang.
+ Bài tiết bằng tuyến bài tiết.
<i><b>c. Hoạt động 3: Sinh sản</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Cho HS quan sát 2 con tôm và hỏi
? Em nào biết con nào tơm đực và con nào
tơm cái khơng ? Vì sao?
HS: Quan sát trả lời.
GV: Kết luận.
<i>3- <b>Sinh sản:</b></i>
+ Con đực trưởng thành có đơi càng lớn, thường
có kích thước to hơn tôm cái, tôm cái có hiện
tượng bảo vệ trứng khi sinh sản.
+ Vỏ kin tin cúng làm tôm khơng lớn lên được
thường có hiện tượng lột xác.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>- HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
? Ở nước ta và địa phương em người ta đang nuôi và khai thác loại tôm nào làm thực phảm và
xuất khẩu ?
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà học bài, trã lời câu hỏi sgk
- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1,2 dựa vào phần củng cố bài vừa trả lời xong.
Còn câu 2 dựa vào hoạt động 1và 2 để trả lời.
- Nghiên cứu trước bài thực hành tiết sau. mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tơm sơng cịn sống để
thực hành.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:………..</b>
………..
<i><b>Ngày soạn: 5/11 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a …………;7b……….</b></i>
<b>TIẾT: 24</b>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS tìm tịi và quan sát, nhận biết cấu tạo một số bộ phận của tôm sông đại diện cho chân
khớp.
- Mổ và quan sát cấu tạo trong của mang tơm và hệ tiêu hố, hệ thần kinh của chúng.
- HS tự mình viết tường trình lên trên giấy sau khí quan sát được.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết, mổ được mẫu vật để quan sát được.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chu đáo khi làm thí nghiệm, có ý thức tự giác trong học
tập
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thực hành.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : \</b>
<b>- Tranh vẽ cấu tạo tơm sơng</b>
<b>- Mơ hình và mẫu vật : Tơm sơng.</b>
- Bộ đồ mổ, chậu mổ, đinh gim, kính lúp, khăn lau.
2-Chuẩn bị của HS:
- Tôm sông cịn sống 2 con.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 2 phút</b>
<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: - Các em đã nghiên cứu đại diện nào của lớp giáp xác?</b></i>
- Tiết hôm nay chúng ta đi vào thực hành về Tôm sông.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo trong của mang tôm</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
theo hướng dẫn ở SGK hình 23.2 sau đó
thẽơg ra 1 chân ngực có kèm lá mang ở gốc
như hình 23.1B
HS: Các nhóm tiến hành mổ dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS dùng kính lúp để quan
sát đặc điểm của lá mang.
Sao đó thảo luận ý nghĩa của lá mang và
chú thichs vào các số 1,2,3,4
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn cảu giáo
viên và trả lời câu hỏi.
+ Có lơng phủ: Để khi lơng rung động, tạo ra
dịng nước ra vào đem theo thức ăn nhỏ hoà tan
vào khoang miệng.
+ Thành túi mang mỏng để tiếp nhận oxi vào
mao mạch máu dày đặc trên thành lá mang.
+ Bám vào chân ngực: để khi chân vận động thì
lá mang dao động như phất cờ, thích nghi với
chức năng trao đổi khí ở mang.
1: lá mang; 2Cấu tạo hình lơng chim của lá
mang,3: Bó cỏ, 4:Đốt chân ngực
<i><b>b. Hoạt động 2: Cấu tạo trong của tôm</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS tiếp tục mổ tôm để
quan sát cấu tao trong của tôm.
HS: Tiến hành mổ dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
GV: Sau khí HS mổ xong GV hướng dẫn
HS quan sát cấu tạo trong của tôm.
HS: Tiếp tục quan sát : Cơ quan tiêu hoá cơ
quan thần kinh.
+ Cơ quan tiêu hoá
+ Cơ quaqn thần kinh.
<b>IV. Củng cố: 5 phút</b>
- HS viết bài tường trình.
- GV: Chấm điểm mẫu vật của các nhóm và đi từng nhóm để hỏi HS các cơ quan mà HS
đã qs thấy được.
- Cho điểm một số nhóm có kết quả thực hành đúng.
<b>V. Dặn dò- BTVN: 2 phút</b>
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện giáp xác.
- Về nhà tiếp tục hoàn thành baì tường trình.
- Nghiên cứu trước bài đa dạng và vai trò của giáp xác.
- Kẽ trước bảng 2 vào vở
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
……….
………
………
………
……….
………
………..………
<i><b>Ngày soạn:07 / 11/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a………;7b………</b></i>
<b>TIẾT: 25</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- HS Nhận biết một số lứp giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối sống khác
nhau.
<b>- Trên cơ sở ấy xác định vai trò thực tiển của giáp xác đối với tự nhiên và đối với con người.</b>
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết các đại diện giáp xác.
<i><b> 3. thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh có sựu say mê hứng thú đối với việc tìm hiểu thiên nhiên.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Tranh vẽ một số đại diện của lớp giáp xác.</b>
<b>2- Chuẩn bị của HS:</b>
<b> - Mẫu vật các đại diện lớp giáp xác.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
<b>III. Bài mới: 39 phút.</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>
- Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp các môi trường nước. Vậy chúng
có lợi hay hại có vai trị gì? Tiết hôm nay ta đi vào nghiên cứu.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu hình 24.1→ 7 ở SGK với
các chú thích kèm theo và các tranh ảnh nếu
có
GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi sau:
? Trong số các đại diện ở trên lồi nào có
kích thước lớn? Lồi nào có hại , có lợi và
<i>1-<b>Tìm hiểu một số giáp xác khác:</b></i>
+ Kích thước: Cua , nhện có kích thước lớn nhất;
Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ.
+ Về ý nghĩa thực tiển:
lợi như thế nào?
Ở địa phương em có những lồi giáp xác
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung chốt lại.
- Là thức ăn của các loài cá và động vật khác:
Rận nước chân kiếm..
- Lồi có hại: Sun, chân kiếm kí sinh.
<i><b>b. Hoạt động 2: Vai trị thực tiển của giáp xác</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng
GV: Cử đại diện các nhóm lên bảng làm.
HS: Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
GV: Rút ra kết luận đúng
? Giáp xác có vai trị gì đối với đời sống
con người?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HS: nghi nhớ.
<i>2-<b>Vai trò thực tiển của giáp xác:</b></i>
<i>* Lợi ích</i>:
+ Thực phẩm đông lạnh.
+ Thực phẩm khô
+ Nguyên kiệu để làm mắm
+ Thực phẩm tươi sống
<i>* hại:</i>
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ.
+ Ký sinh gây hại cá
+ Truyền bệnh giun sán.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 4 phút.</b>
- Đọc phần ghi nhớ và mục em có biết.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu sự phong phú đa dạng của lớp giáp xác ở địa phương em?
? Em hãy nêu vai trò của điạ phương em và ở nước ta?
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút.</b>
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi sgk.
- Giáo viên hướng dẫn:Câu 2 dựa vào hoạt động 2, câu 1,3 dựa vào phần củng cố bạn vừa
trả lời xong.
- Nghiên cứu trước bài “ nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện”
- Đọc mục : Em có biết.
- Kẻ bảng 1, 2 SGK trang 25
- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau: con nhện.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………...
………
……….……….
<i><b>Ngày soạn: 9 / 11/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7a ………;7b……….</b></i>
<b>Tiết: 26</b>
<b> Bài: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN</b>
<b>A/ Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Mơ tả được cấu tạo tập tính của một đại diện lớp hình nhện.
- Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên, có
liên quan đến con người và gia súc.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đối với con người.
<i><b> 2.Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết, tư duy so sánh.
<i><b> 3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS có ý thức liên hệ thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
- Tranh vẽ nhện và đại diện của lớp hình nhện.
- Sưu tầm một số tranh ảnh của lớp hình nhện.
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Mẫu vật con nhện.
<b>D/ Tiến hành lên lớp:</b>
<b>I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4 phút</b>
<b> ? Lớp giáp xác có vai trị gì đối với đời sống con người? Cho ví dụ?</b>
<b>III. Bài mới: 36 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em bắt các con nhện đó ở đâu? Vậy nhện có đặc điểm gì?
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a, Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp nhện.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS: Quan sát mẫu vật con nhện và hình</b>
vẽ SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
điền vào bảng ở SGK.
HS: Trao đổi thảo luận trả lời điền vào
bảng .
GV: Cử đại diện của nhóm lên điền vào
<i><b>1. Đặc điểm cấu tạo:</b></i>
Các
phần
cơ
thể
bảng.
HS: Các em khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
Phần
đầu
ngực
Đơi kìm có tuyến
độc
- Bắt mồi và tự vệ.
Đôi chân xúc giác - Cảm giác về khứu
giác và xúc giác.
4 đơi chân bị - Di chuyển và chăng
lưới.
Phần
bụng Đôi khe thởLỗ sinh dục - Hô hấp - sinh sản
Núm tuyến tơ - Sinh ra tơ nhện.
<i><b>Tập tính. </b></i>
a. Chăng lưới.
b. Bắt mồi.
<i><b>b,Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu kĩ hình ở
SGK và một số tranh ảnh sưu tầm được.
? Em hãy cho biết các đại diện các lớp hình
nhện?
HS: Kể các đại diện.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 2 ở SGK.
HS: Trao đổi thảo luận điền vào bảng.
GV: Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung .
<i><b>2- Sự đa dạng của lớp hình nhện:</b></i>
1. Các đại diện.
+ Bò cạp.
+ Cái ghẽ.
+ Con ve bò.
2. Ý nghĩa thực tiển của lớp hình
nhện.
+ Một số nhện có lợi: Nhện
chăng lưới, bò cạp, Nhện nhà...
+ Một số nhện có hại: Cái ghẻ, ve
bị...
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- HS: Đọc kết luận SGK.
- GV: Gọi vài em lên bảng dựa vào tranh nêu tên các phần của nhện và đặc điểm chúng.
- HS: Ở dưới lớp nhận xét bổ sung.
? So sánh các phần cơ thể của nhện với lớp giáp xác, vai trò của một phần cơ thể?
<b>V. Dặn dò- BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà học bài tra lời câu hỏi sgk
- Giáo viên hướng dẫn: .Câu 1,2 dựa vào hoạt động 1, câu 3 dựa vào hoạt động 2.
- Nghiên cứu bài Châu chấu.
- Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
<b>Ngày soạn: 13 / 11 /2011</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a …………;7b………. </b></i>
<b>Tiết: 27</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này HS, cần nắm được các mục tiêu sau: </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được đặc diểm cấu tạo trong , các đặc điểm dinh dương, sinh sản, và phát triển của châu
chấu.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tính kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS có ý thức u thích mơn học.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b> 1-Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh vẽ , mơ hình con châu chấu.
<b>2- Chuẩn bị của HS:</b>
- Mẫu vật sống: con châu chấu.
<b>D/ Tiến hành lên lớp:</b>
<b> I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b> II. Kiểm tra bài củ: Không.</b>
<b> III. Bài mới: 40 phút</b>
<b> 1. Đặt vấn đề:</b>
- GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện
cho lớp sâu bọ.
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a, Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyễn.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát nghiên cứu đặc điểm của các đại diện chau
chấu trên hình vẽ và mẫu vật sống.
GV: Quan sát hướng dẩn uốn nắn HS
GV: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyễn của con chgâu chấu ?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải qua mơ hình.
HS: Trả lời.
GV: nhận xét - kết luận.
<i>1-<b>Cấu tạo ngoài và di chuyễn:</b></i>
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ đầu.
+ Ngực
+ bụng
<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo trong</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu hình 26.2- đọc thơng tin SGK
trả lời câu hỏi trang 87.
HS: Thảo luận trả lời
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau.
HS: Thảo luận trả lời
GV: chốt lại kiến thức.
HS: Ghi nhớ.
<i><b>2- Cấu tạo trong:</b></i>
- Hệ tiêu hoá: Thêm ruột tịt.
- Hệ hơ hấp : Ống khí.
- Hệ tuần hồn: Tim – HTH hở.
- Hệ thần kinh: chuỗi hạch – có hạch
não phát triển.
<b>C Hoạt động 3: Dinh dưỡng và phát triển. </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Đọc thông tin SGK .
GV: Giới thiệu về dinh dưỡng của con
HS: Tiếp thu.
GV: chốt lại kiến thức.
HS: Ghi nhớ.
<i><b>3-Dinh dưỡng và phát triển. </b></i>
<i>a- dinh dưỡng</i>: Châu chấu ăn chồi và lá cây.
<i>b- Sinh sản và phát triễn:</i>
+ Phân tính.
+ Đẻ trứng thành ổ dưới đất.
+ Phát triển qua biến thái.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào?
- Nêu một số tập tính của mực?
- HS: Đọc ghi nhớ SGK
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà học bài tra lời câu hỏi sgk
- Nghiên cứu trước bài thực hành.
- Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh về thân mềm: Mực, ốc sên ...
VI, Rút kinh nghiệm:
………
……….………..….
<i><b>Ngày soạn: 15 /11 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………;7b ……….</b></i>
<b>TIẾT: 28</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- HS xác định chung của lớp sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các loại sâu bọ
thường gặp( đa dạng về loài, về lối sống, mơi trường sống và tập tính)
- Từ các đại diện đó, nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ cùng vai trò của chúng.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết và kỹ năng tư duy lơgic, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ::</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò của sâu bọ đối với đời sống con người.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ các loại sâu bọ.</b>
<b>-</b> Sưu tầm một số tranh ảnh về sâu bọ.
<b>-</b> Kẻ bảng 1, 2 vào vở.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4phút.</b>
- Em hãy nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói chung và sâu bọ nói riêng?
<b>III. Bài mới:37phút.</b>
<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Từ kiểm tra bài củ giáo viên dẫn dắt vào bài mới
- Vậy sâu bọ có đặc điểm chung và vai trị gì?
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Nhận biết một số đại diện sâu bọ.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát hình 27 SGK và tranh ảnh sưu tầm
được dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận điền vào bảng.
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng
GV: Cử đại diện nhóm lên bảng điền vào các em
khác nhận xét bổ sung
<i>1-</i><b>Nhận biết một số đại diện sâu bọ: </b>
<i>a. Sự đa dạng về lồi lối sống và tập</i>
<i>tính.</i>
b. Sự đa dạng về môi trường sống.
+ Ở nước.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Làm việc đọc lập đánh dấu chọn 3 đặc
điểm là đặc điểm chung của sâu bọ.
GV: Gọi 2 em trả lời các em khác nhận xét
bổ sung.
? Sâu bọ có các đặc điểm chung nào?
HS: Trả lời
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng 2.
GV: Cử đại diện nhóm trình bày
HS: Nhận xét bổ sung.
GV: ? Sâu bọ có vai trị gì đối với đời sống
con người?
HS: Trả lời
<b>2-Đặc điểm chung và vai trò thực tiể của sâu</b>
<i>a. Đặc điểm chung</i>.
+ Sâu bọ có 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác,
vị giác, thính giác và thị giác.
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có 1 đơi râu, phần ngực có 3 đơi
chân và 2 đơi cánh.
<i>b. Vai trị thực tiển của sâu bọ.</i>
+ Làm thuốc chửa bệnh: Ong mật, tằm
+ Làm thực phẩm: Tằm.
+ Thụ phấn cây trồng: Ong mật:
+ Thức ăn cho ĐV khác: Tằm
+ Diệt các loại sâu gây hại: Ong mắt đỏ.
+ Truyền bệnh:
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt:- Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 2 phút.</b>
- HS trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết một số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
?Trong số các đặc điểm của sâu bọ đặc điểm nào phân biệt chúng vơíu chân khớp khác?
- Về nhà soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1,2 như phần củng cố bạn vừa trả lời.
Câu 3 liên hệ với điạn phương để trả lời.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
- Nghiên cứu trước bài “ 28”
- Sưu tầm một số tranh ảnh sâu bọ.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a b ………</b></i>
<b>Tiết: 29</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<b>1-Kiến thức:</b>
- HS tìm hiểu quan sát một số tập tính sâu bọ như: Tìm kiếm, cất giữ thức ăn chăm sóc, và bảo
vệ thệ hệ sau, quan hệ bầy đàn có ở bangư hình.
- Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt banừg lời về tập tính đó sau
khi xem phim.
- Liên hệ tập tính với những nội dung đã được học để giải thích được tập tính đó như một sự
thích nghi rất cao của sâu bọ đối với mơi truờng.
<b>2-Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát để ghi chép rút ra kết luận.
<b>3 .Thái độ:</b>
Giáo dục cho HS có hứng thú say mê nghiên cứu tìm tịi trong thiên nhiên..
<b>B, Phương pháp: - Xem băng, Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-Chuẩn bị của GV :
- Dụng cụ: Băng hình,máy chiếu, đầu ví déo.
2- Chuẩn bị của HS:
- Ơn lại kiến thức nghành chân khớp.
- Kể phiếu học tập.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức. 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ.</b>
<b>III. Bài mới: 38 phút.</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương trình xem băng hình và nội dung chương trình.
<b>2. Triển khai bài.</b>
<i><b> a) Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Tổ chức cho HS quan sát xem </b>
băng hình một số tập tính sâu bọ.
HS: Quan sát ghi chép vào vở.
GV: Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận
giải thích các tập tính của của sâu bọ.
? Hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt
về dinh dưỡng và sinh sản?
? Khả năng của sâu bọ với các kích
thích bên ngồi hay bên trong của cơ
thể ?
? Sự thích nghi và tồn tại của chúng?
? Có khả năng chuyển giao được từ thế
hệ này sang thế hệ khác?
<b>1, Xem băng hình và ghi chép:</b>
- Ghi chép lại những nội dung quan sát được
vào vở
+ Hoạt động sống sâu bọ.
+ Khả năng cơ thể kích thích của sâu bọ bên
ngoài hay bên trong.
HS: Trao đổi thảo luận trả lời các câu
hỏi trên?
<i><b>b) Hoạt động 2: Làm bản thu hoạch ngắn gọn sau khi xem băng.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS làm bản thu hoạch </b>
sau khi xem băng.
HS: Dựa vào các câu hỏi trên để viết
bản thu hoạch.
GV: Gọi đại diện một vài em trả lời các
câu hỏi trên.
HS: Nhận xét bổ sung.
<b>2, Viết bản thu hoạch vào vở.</b>
+ Về thần kinh.
+ Về giác quan.
+ Về tập tính.
<b>IV. Củng cố: 5 phút.</b>
- GV dựa trên bài thu hoạch để đánh giá HS.
- GV: Chấm điểm bài thu hoạch
<b>V. Dặn dò – BTVN : 1 phút.</b>
- Về nhà nghiên cứu trước “ Bài đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp”
- Sưu tầm mỗi em 1 con châu chấu, con ong mật.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………
……...
...………
<b>Ngày soạn: 21/11/2011</b>
<i><b>Bài: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này HS, cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1-Kiến thức:</b></i>
- HS nhận biết được đặc điểm chungcủa ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, mơi
trường sống và tập tính của chúng
- Giải thích được vai trị thực tiển của chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương.
<i><b>2-Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát
3.Thái độ:
- Giáo dục cho HS có hứng thú say mê nghiên cứu tìm tịi trong thiên nhiên..
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-Chuẩn bị của GV :
- Tranh phóng to.
2-Chuẩn bị của HS:
- Kẻ bảng 1, 2, 3 SGK vào vở.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức. 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ.</b>
<b>III. Bài mới: 39 phút.</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
- Ngành chân khớp thương sống ở đâu?
- Vậy ngành chân khhớp có vai trị và đặc điểm gì chung?
<i><b> a) Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn HS quan sát hình vẽ 29.1
đến 29.5
HS: Quan sát hình vẽ và đọc thơng tin ở các
hình dưới sự hướng dẩn của GV
GV: ? Ngành chân khớp có những đặc điểm
chung nào ?
HS Trả lời
GV: Chốt lại
<i>1-<b>Đặc điểm chung của ngành chân khớp :</b></i>
+ Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp
động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự
lột xác.
+ Võ kitin vừa che chở bên ngoài vừa làm chổ
bám cho cơ do đó có chức năng như xương
<i><b>b) Hoạt động 2: Sự đa dạng của chân khớp.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 1 và 2.
HS: Trao đổi thảo luận theo nhóm điền vào
bảng
GV: Cử đại diện các nhóm trả lời
HS: Nhận xét bổ sung hồn thành bảng
<i>2- <b>Sự đa dạng của chân khớp:</b></i>
a/ Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
Sống ở nước cạn và nơi ẩm
+ Dệt lưới bẩy mồi
+ Cộng sinh để tồn tại
<i><b>c) Hoạt động3: Vai trò thực tiển </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn HS sử dụng kiến thức
đả học ở các bài trong chương 5 thảo
luận điền vào bảng 3
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng 3
dưới sự hướng dẩn của GV
GV: Ngành chân khớp có vai trị gì đối
với đời sônngs con người?
HS: Dựa vào bảng trả lời
<b>STT</b> <b>Tên đại<sub>diện</sub></b> <b>Có<sub>lợi</sub></b> <b>Có hại</b>
1
Lớp
giáp
xác
Tơm càng
xanh
Tơm sú
Tơm hùm…
2
Lớp
hình
nhện
Nhện chăng
lưới
Nhện đỏ
Bị cạp
3 Lớp <sub>sâu bọ </sub>
Bướm
Ơng mật
<b>IV. Củng cố: 4 phút</b>
? Trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng
rãi của chúng ?
? Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường sống?
<b>V. Dặn dị - BTVN: 1 phút</b>
- Soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở học
- Về nhà học bài theo câu hỏi 1,2,3
- Nghiên cứu trước bài cá chép
- Sưu tầm tranh ảnh, cá chép, kẻ trước bảng 1 vào vở
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn: 25 /11 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng:7a, ………;7b……….</b></i>
<b>TIẾT: 31</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nắm được đời sống, cấu tạo ngoài và chức năng của vây.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh tính thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV: </b>
<b> - Tranh vẽ cá chép,</b>
<b>-</b> Mơ hình cá chép và cá sống nếu có.
2- Chuẩn bị của HS:
<b>-</b> Nghiên cứu trước bài.
<b>-</b> Cá chép sống.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4 phút.</b>
? Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
<b>III. Bài mới: 36 phút.</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em có bao giờ thấy cá chép chưa? Vậy cá chép có đời sống và cấu tạo ngồi như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đời sống:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Giới thiệu về nghành động vật có xương sống - Đại
diện là cá chép.
?cá chép sống ở đâu? Chúng ăn gì? Chúng sinh sản như
thế nào?
Vì sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
HS: Dựa vào sgk cộng sự hiểu biết để trả lời.
GV: Chốt lại
<i>1- <b>Đời sống:</b></i>
+ Sống trong môi trường nưức ngọt,
+ Cá chép là động vật biết nhiệt
+ Cá chép sinh sản vào mùa thu thụ
tinh ngoài
<i><b>b. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát tranh vẽ cấo tạo ngồi cá
chép và nghiên cứu thơng tin sgk
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 1 trong sgk.
HS: Trảo đổi thảo luận theo nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
<b>Đặc điểm cấu tạo ngồi</b> <b>Sự</b>
<b>thích</b>
<b>nghi</b>
1/ Thân cá chép thon dài, đầu thuôn
nhọn gắn chặt với thân B
GV: Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo
ngồi của cá chép thích nghi với dời sống
ở nước?
HS: Trả lời
GV: cho HS quan sát cá chép đang bơi.
?Vây cá có chức năng gì đối với đời sống
của cá? Chức năng của từng loại vây?
?Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?
HS: Trả lời
3/ vẳy cá có da bao bọc… E
4/ Sự sắp xết vảy cá trên thân khớp với
nhau như ngói lợp
A
5/ Vây cá có các tia đựơc căng bởi da
mỏng… G
<i><b>3/ Chức năng của vây: </b></i>
Vây cá cá hình dạng như bơi chèo dữ chức năng di
chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút.</b>
- HS trả lời các câu hỏi sau:
?Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với dời sống ở nước?
- HS thảo luận nhóm làm BT4.
- Đọc phần ghi nhớ sgk
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút.</b>
- Về nhà soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
- Câu 1 dựa vào hoạt động 1, câu 2 dựa vào hoạt động 2
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
- Nghiên cứu trước bài “ THỰC HÀNH MỔ CÁ”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày giảng: 7a, ………;7b……….</b></i>
<b>Tiết: 32</b>
<i><b>Bài: CẤU TẠO TRONG CÁ CHÉP</b></i>
<b> - HS nắm được cấu tạo trong của cá chép: Các cơ quan dinh dưỡng, các cơ quan thần kinh và</b>
các giác quan của cá.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
- Quan sát, nhận biết quan sát.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS biết liên hệ thực tế
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : </b>
- Tranh vẽ cấu tạo trong của cá chép.
<b>2- Chuẩn bị của HS:</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 2 phút</b>
<b>- GV thu bài thu hoạch </b>
- Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu cấu tạo ngồi của cá chép, tiết hơm nay ta đi vào nghiên
cứu kĩ câú tạo trong của cá
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a-Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát tranh vẽ ở SGK và liên hệ
thực tế khi các em mổ.
GV: ? Hệ tiêu hóa của cá gồm những cơ
quan nào và có chức năng gì?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
HS: Thảo luận nhóm điền vào ... ở SGK
theo từng nhóm.
GV: Cử đại diện các nhóm trả lời, các em
khác nhận xét bổ sung.
HS: CHốt lại ghi vào vở.
<i>1 - <b>Các cơ quan dinh dưỡng:</b></i>
Hệ tiêu hóa phân hóa có bống hơi giúp cho cá
bơi lặn một cách dễ dàng.
<i><b>b.Tuần hoàn:</b></i>
Tim có 2 ngăn: Tâm nhĩ và tâm thất.
<i><b> Hệ tuần hồn kín, có 1 vịng tuần hồn.</b></i>
<i><b> c.Thận.</b></i>
Có nhiệm vụ bài tiết và lọc máu.
<i><b>b-Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 33.2
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
GV: Em hãy nêu rõ các bộ phận ở hệ thần
kinh ở cá?
HS: Dựa vào hình vẽ để trả lời.
GV: Chốt lại và hưỡng dẫn HS nghiên cứu
kĩ hình 33.3 ? Trình bày cấu tạo của bộ não
2<i>- <b>Thần kinh và giác quan:</b></i>
<i><b>a.Thần kinh.</b></i>
+ Bộ não.
+ Tủy sống.
cá?
HS: Trả lời dựa vào hình.
GV: Kết luận và ghi lên bảng.
<i><b>b.Giác quan.</b></i>
+ Hành khứu giác.
+ Thùy thị giác.
+Tiểu não phát triển hơn cả.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- GV gọi 2 em lên bảng chỉ tranh và nêu các cơ quan của hệ tiêu hóa.
- HS: Ở dưới lớp nhận xét.
? Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt
động trong mơi trường nước?
<b>V. Dặn dị - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà làm soạn câu 1,2 vào vở
- Giáo viên hướng dẫn; câu 1 vừa trả lời xong, câu 2 dựa vào thí nghiệm để làm.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
- Sưu tầm một số tranh ảnhvề các lồi cá như cá tr ích lươn, cá đuối....
- Kẻ trước bảng 1 vào phiếu học tập
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
……….……….
<b>Ngày soạn: 1 /12 /2011</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a………;7b………..</b></i>
<b>Tiết: 33</b>
<b> Bài: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ</b>
- Nêu được sự đa dạng về thành phần lồi cá và mơi trường sống của chúng.
- Nêu được đặc điểm quan trọng nhất của loài cá để phân biệt.
- Nêu được sự dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển.
- Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS biết liên hệ thực tế
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV: </b>
- Tranh vẽ một số loài cá.
2- Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tranh ảnh một số loài cá.
<b>D/ Tiến hành lên lớp:</b>
<b>I Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4 phút</b>
<b>- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống bơi lội?</b>
<b>III. Bài mới: 37 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
<b>- Như các em đã biết cá là động vật có xương sống thichs nghi với đời sống bơi lội vậy nó có vai</b>
trị gì? Và đặc điểm ra sao?
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a)Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần lồi và mơi trường sống.</b></i>
<b>Hoạt động của</b>
<b>GV và HS</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Yêu và HS
quan sát tranh vẽ
một số loài cá ...
HS: Quan sát
tranh vẽ và
nghiên cứu thông
tin ở SGK dưới
sự hướng dẫn của
giáo viên.
Sau đó thảo luận
nhóm điền vào
bảng.
GV: Cử đại diện
Đ2<sub> mơi</sub>
trường
Đại
diện
Hình
dạng
thân
Đ2 <sub>khúc</sub>
đi
Đ2<sub> vây chẳn</sub> <sub>Khả năng di</sub>
chuyển
Tầng
mặt
thiếu
nơi ảnh
náu
Cá
nhám Thondài khoẻ Bình thường Nhanh
Tầng
giữa và
tầng đáy
nơi ảnh
náu
thường
nhiều
Cá vền
, cá
chép.
Tương
đối
ngắn
yếu Bình thường Bình thường
Trong
những
hóc bùn
đất ở
đáy
lươn rất dài rất yếu Khơng có rất chậm
Trên
mặt đáy
biển
Cá
đuối dẹt rất yếu To hoặc nhỏ chậm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Sau khi hoàn thành bảng và sự hiểu biết thực tế .\
GV: Em hãy nêu đặc điểm chung củả cá về môi trường
sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp , hệ tuần hoàn, đặc
điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
HS: Trao đổi thảo luận.
GV: Cử đaị diện các em trả lời
HS: Nhận xét bổ sung rút ra kết luận.
<i><b>2-Đặc điểm chung của cá: </b></i>
+ Sống trong môi trường nước có
bộ xương nâng đở.
+ Hơ hấp bằng mang.
+ Tim có 2 ngăn, có 1 vịng tuần
+ Động vật biến nhiệt.
<i><b>c)Hoạt động 3.</b></i> Vai trị của cá.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK và
liên hệ thực tế.
GV: ? Em hãy nêu vai trò của cá đối với
đời sống con người?
HS: Trả lời và rút ra kết luận
<b>3- Vai trò của cá.</b>
+ Thực phẩm, dược liệu nông nghiệp công nghiệp
đấu tranh tiêu diệt động vật có hại…
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 2 phút</b>
? Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính
của cá?
? Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương?
- Đọc mục em có biết
<b>V. Dặn dị - BTVN: 1 phút</b>
- Về nhà làm soạn câu 1,2,3 vào vở
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
- Về nhà ôn tập phần động vật không xương sống chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
<i><b>Ngày soạn: 5 /12/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a………;7b………..</b></i>
<b>TIẾT: 34</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nhận dạng được 1 số nội quan cảu các trên mẫu mỗ và quan sát bộ xương cá
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng mổ mẫu vật và quan sát
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo trong cá chép</b>
<b> - Mô hình cá chép </b>
- 4 Bộ đồ mổ, kính lúp cầm tay.
- Mỗi nhóm 1 con cá chép.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút.</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 2 phút</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>III. Bài mới: 35 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Cá chép có cấu tạo trong như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b> a. Hoạt động 1: Tiến hành mổ cá </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn các nhóm cách mổ cá…
HS: Tiến hành mổ theo từng nhóm nhỏ
dưới sự hướng dẩn của GV.
GV: Treo tranh, mơ hình cá chép và
hướng dẩn HS quan sát cấu tạo trong của
cá trên mẫu mổ.
+ xác định vị trí của: lá mang, tim, dạ dày,
ruột, gan, mật …
+ Gở để quan sát rỏ các cơ quan …
GV: Sau khi HS mổ xong chấm điểm mẫu
mổ và yâu cầu chỉ các cơ quan trên mẫu.
<i><b>1-Tiến hành mổ cá: </b></i>
<b>Tên cơ quan</b> <b>Nhận xét và nêu vai trị</b>
Mang
Tim
Thực quản, dạ dày,
ruột gan
Bóng hơi
Thận
Ống, tuyết sinh dục
Bộ não
<i><b> b. Hoạt động 2: Quan sát bộ xương cá </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát theo nhóm bộ xương cá.
GV: Tổ chức HS trao đổi nhận xét.
?Bộ xương cá có đặc điểm gì?
HS: Trả lời.
+ Xương đầu
+ Cột sống
+ Xương sườn
+ Tia vây xương
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: - Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 6 phút</b>
- HS hoàn thành bản thu hoạch
- GV thu chấm điểm. Lấy điểm 15 phút
- Nhận xét giờ học
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
- Nghiên cứu các bài tiết sau ôn tập.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày giảng: 7 a,b………</b></i>
<b>TIẾT: 35</b>
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I ( Bài 30)</b>
<b>A/ Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố hệ thống hố kiến thức phần động vật khơng xương sống.
- Thấy được sựu thích nghi của động vật không xương sống đối với đời sống của nó và vai trị
thực tiển của động vật đối với con người.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng so sánh khái qt hố, so sánh, phân tích tổng hợp.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự học và sự hứng thú say mê đối với môn học.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV:</b>
<b>- HS ôn tập lại kiến thức phần đông vật không xương sống.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
<b>III. Bài mới: 40 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em vừa học xong phần động vật không xương sống tiết hôm nay ta đi vào ôn tập.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng
1
GV: Hướng dẫn các nhóm để các
em hồn thiện kiến thức.
GV: Treo bảng 1 lên bảng gọi các
em lên bảng điền.
HS: Các em nhận xét bổ sung
GV: Chốt lại kiến thức.
HS: Ghi nhớ.
Ngành
DVNS NgànhRK Các ngànhGiun NgànhTM NgànhCK
Trùng
roi
Hải
quỳ
Sán dây Ốc sên Tơm
Trùng
B. hình Sứa Giun đũa Vẹm Nhện
Trùng
Giày
Thuỷ
tưc
Giun đất Mực Bọ hung
<i><b>b. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Treo bảng 2 lên.
HS: Nghiên cứu sau đó
lên bảng điền.
GV: Tổ chức cho HS
trao đổi thảo luận rút ra
kết luận đúng.
Tên
động
vật
Mơi
truờng
sống
Sự thích nghi
Kiểu
dinh
dưỡng
Kiểu di chuyển Kiểu hơ hấp
1.Trùng
roi
xanh
nước
ao,hồ. tự - dịdưỡng roi khuếch tán quamàng cơ thể.
2. Hải
quỳ
Đáy
biển
dị
dưỡng.
Sống cố định khuếch tán qua
da
3. Giun
đất Trongđất chấtmùn Đào đất để chui khuếch tán quada
4……
<i><b>c. Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Làm việc đọc lập điền vào bảng bên.
GV: Yêu cầu HS đứng tại chổ trình bày.
HS: Nhận xét để hồn thành kiến thức.
GV: Chốt lại.
HS: Ghi nhớ.
Tầm quan trọng thực tiển Tên lồi
1. Làm thực phẩm.
2. Có giá trị xuất khẩu.
3. Được nhận ni.
4. Có giá trị dinh dưỡng
chữa bệnh.
5. Làm hại cơ thể động
vật và người.
6. Làm hại thựcvật.
Chấy, sán dây..
Sâu hại
<b>IV. Củng cố: 2 phút</b>
- Đọc tóm tắt phần ghi nhớ ở SGK.
<b>V. Dặn dị - BTVN: 2 phút</b>
- Về nhà ôn tập lại
- Vai trị của giun trịn và tác hại của nó.
- Vai trò giun đất.
- Tác hại giun sán, cách phòng tránh.
- Vai trị cuả ngành thân mềm.
- Ơn thêm phần cấu tạo trong và ngoài của cá chép đối với đời sơng bơi lặn.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….………
<b>TIẾT: 36</b>
<i><b>Ngày soạn: 20 /1 2 /2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b</b>...</i>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phần động vật khơng có xương sống.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, khái qt hố, so sánh.
- Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào làm bài kiểm tra.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác trong học tập, ttrong thi cử.
<b>B/ Phương pháp: - Học sinh làm vệc độc lập</b>
- Làm bài kiểm tra trên giấy.
<b>C/ Chuẩn bị:</b>
<b> HS: Ôn tập.</b>
<b>GV: Đề kiểm tra</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>Ngày soạn: 25/ 12/ 2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a, ………7b………</b></i>
<b>TIẾT: 37</b>
<i><b>Bài: ẾCH ĐỒNG</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi vừa ở nước vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy vai trò của ếch đồng đối với đời sống con người.
<b>B/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
- Tranh vẽ cấu tạo ngồi ếch đồng.
<b>- Mơ hình ếch đồng </b>
2- Chuẩn bị của HS:
- Mẫu vật sống: Ếch đồng.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Các em đã bao giờ thấy ếch đồng chưa. Vậy nó có cấu tạo như thế nào để phù hợp với đời
sống của nó?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đời sống.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: ? Các em thường gặp ếch đồng ở đâu?
Thường gặp ếch đồng vào mùa nào?
? Thức ăn của ếch đồng là gì?
HS: Trả lời - BỔ SUNG.
GV: Chốt lại.
<i>1- <b>Đời sống: </b>10 phút</i>
+ Ếch thường sống nơi ẩm ướt.
+ Ta thường gạp ếch đồmh vào cuối mùa xuân, trời
ấm.
+ Ếch đồng là động vật biến nhiệt.
<i><b>b. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Treo tranh hướng dẫn HS quan sát tranh
vẽ.
GV: Thả ếch đồng vào bể kính nếu có.
HS: Các nhóm lần lượt quan sát cấu tạo
ngoài, cách di chuyển của ếch đồng.
GV: Ếch đồng di chuyển như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng.
GV: Cử đại diện các nhóm trình bày
HS: Bổ sung, kết luận.
<i><b>2- Cấu tạo ngồi và di chuyển. </b>20 phút</i>
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi Thích nghi với<sub>đời sống</sub>
Ở nước Ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1
khối thuôn nhọn về phía trước. x
Mắt và các lỗ mũi nằng ở vị trí cao
trên đầu (mũi ếch thơng với khoang
miệng và phổi vừa để ngửi vừa để
thở)
x
Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, để
thấm khí. x
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhỉ x
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh
hoạt x
Các chi sau có màng căng giữa các
ngón (giống chân vịt) x
<i><b>c. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: yêu cầu quan sát hình 35.4 và đọc thông tin
để xây dựng bài.
HS: Quan sát hình 35.4 và đọc thơng tin để xây
dựng bài.
GV: Kết luận và ghi bảng
<i><b>3-Sinh sản và phát triển: </b>10 phút</i>
+ Ếch đồng đẻ trứng thụ tinh ngoài.
+ Phát triển có biến thái.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- HS trả lời các câu hỏi sau:
<b>V. Dặn dò - BTVN: 2 phút</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 3 dựa vào hoạt động 2.
Câu 4dựa vào hoạt động 3.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ THỰC HÀNH- QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ÉCH
ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Ngày soạn: 03 / 01 / 2012</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………7b……… </b></i>
<b>TIẾT: 38</b>
<b>THỰC HÀNH.</b>
<b>QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỖ.</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>
- Sau khi học xong bài này HS cần nắm được các mục tiêu sau
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cơ quan chưa hoàn chỉnh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích. Và kỹ namg hoạt động trong nhóm nhỏ.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chui đáo khi làm thí nghiệm.
<b>B, Phương pháp: </b>
- Thực hành, Quan sát, viết tờ trình.
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV:</b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo ngồi và trong của ếch đồng.</b>
<b> - Mơ hình con ếch đồng.</b>
- Bộ xương ếch.
2- Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu cấu tạo trong của Ếch đồng.
<b>II. Kiểm tra bài củ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
- Các em đã học bài ếch đồng. Tiết hôm nay ta đi vào mổ để thấy những đặc điểm thích nghi với
đời sống ở cạn.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Bộ xương.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Tổ chức cho HS quan sát mẫu xương ếch dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
HS: Quan sát trên mơ hình cùng với hình vẽ.
GV: ? Em hãy nêu cấu tạo của bộ xương ếch ?
? Nêu vai trò của bộ xương và ý nghĩa thích nghi với
đời sống của nó?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại và mở rộng thêm.
+ Đai chi trước gồm 3 xương: Xương bả xương quạ
<i><b>1. Bộ xương. 7 phút</b></i>
+ Cấu tạo bộ xương ếch.SGK
+ Bộ xương là khung nâng đở cơ thể là
nơi bám của các cơ giúp cho sự di chuyển
của ếch.
+ Cơ đùi và cơ bắp phát triển nhất giúp
ếch nhãy bơi.
+ Bộ xương còn là khoang bảo vệ các cơ
quan bên trong.
<i><b>b. Hoạt động 2: Các nội quan.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS các nhóm
tiến hành mổ ếch.
HS: Tiến hành mổ theo từng
nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn HS quan sát mẫu
Và mơ hình.
+ Các nội quan bên trong của ếch
và phân tích các đặc điểm thích
nghi với đời sống ở cạn nhưng
chưa hoàn chỉnh.
HS: Sau khi quan sát xong điền
vào bảng bên.
<i><b>2: Các nội quan. 31 phút</b></i>
Đặc điểm cấu tạo trong của ếch.
<b>Hệ cơ quan</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>cấu tạo</b> <b>Ở nướcÝ nghĩa thích nghi.Ở cạn</b>
Tiêu hố
Hơ hấp
Tuần hồn
Bài tiết
Thần kinh
Sinh dục
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
- ? Trình bày các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện cấu tạo trong ếch?
( Xuất hiện phổi với tạo thành 2 vịng tuần hồn với 3 tim..
? Ếch có thể chết ngạt không nếu ta cho vào cái chậu đầy nước đầu chúc xuống dưới?
( Ếch khơng chết vì hơ hấp chủ yếu bằng da)
<b>V. Dặn dò - BTVN: 2 phút</b>
Về nhà em nào làm chưa xong thì tiếp tục làm.
Nghiên cứu trước bài “ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỞNG CƯ”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………...
...
<i><b>Ngày soạn: 06 /01/ 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a………7b……….</b></i>
<b>TIẾT: 39</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được những đặc điểm để phân biệt bộ ba trong lớp lưuỡng cư ở việt Nam.
Nêu những đặc điểm nơi sống và tập tính tựvệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên.
Nêu được vai trò của lưỡng cư đối với con người và đặc điểm chung của lưỡng cư.
<i><b>2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tư duy lơgic và khái qt hố.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.</b></i>
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ phóng to các hình từ 1đến 5 ở SGK.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm một số tranh ảnh về lớp lưỡng cư.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 5 phút</b>
? Ếch có cấu tạo trong gồm những cơ quan nào? Nêu đặc điểm từng cơ quan?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1, Đặt vấn đề: 1 phút</b></i>
<i><b> ? Vì sao gọi ếch đồng là lớp lưỡng cư?</b></i>
? Vậy gồm những động vật nào và có vai trị gì?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu SGK.
GV: Lưỡng cư được chia gồm những bộ nào?
I- Đa dạng về thành phần loài. 10 phút
Nêu đặc điểm từng bộ?
? Ba bộ lưỡng cư trên có điểm gì kác nhau đặc
trưng?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
- 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương nhau.
<i>2. Bộ lưỡng cư không đuôi.</i>
- 2 chi sau dài hơn 2 chi trước.
<i>3. Bộ lưỡng cư không chân.</i>
- Thiếu chi có thân giống giun hoạt động cả ngày
lẩn đêm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống và tập tính.</b></i>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
<b>2, Đa dạng về mơi trường sống và tập tính. 9phút</b>
HS: Nghiên cứu
thơng tin SGK sau
đó thảo luận nhóm
điền vào bảng dưới
sự bướng dẫn của
giáo viên.
GV: Sau khi học
sinh điền xong gọi
đại diện các nhóm
lên bảng điền.
HS: Các nhóm trao
đổi thảo luận.
GV: Chốt lại.
<b>Tên đại</b>
<b>diện</b> <b>Đặc điểm nơi sống</b> <b>Hoạt động</b> <b>Tập tính tự vệ</b>
<b>Cá cóc tam</b>
<b>đảo</b>
Sống chủ yếu trong
Chủ yếu hoạt
động về ban
đêm
Trốn chạy ẩn nấp
<b>Ếch ương</b>
<b>lớn</b>
Ưa sống ở nước lợ Ban đêm Doạ nạt
<b>Cóc nhà</b> Ưa sống trên cạn
hơnTr Chiều vàđêm Tiết nhựa đọc
<b>Ếch cây</b> Chủ yếu sống trên
cây bụi cây Ban đêm Trốn chạy và ẩnnấp
<b>Ếch giun</b> sống chui luồn trong
hang đất xốp
Cả ngày và
đêm
Trốn chạy và ẩn
nấp
<i><b>c. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư: 10phút</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu SGK
sau đó thảo luận nhóm
điền vào bảng bên dưới
sự hướng dẫn của giáo
viên.
GV: Cử đaịo diện nhóm
lên điền vào bảng.
Tim có 3
ngăn, có 2
vịng tuần
hồn, máu
pha
Nước Biến
thái Biến nhiệt
<i><b>c. Hoạt động 4: Vai trò của lớp lưỡng cư: 5 phút</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Lớp lưỡng cư có lợi ích gì đối với con người?
HS: Đứng tại chổ trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét bổ sung.
? Theo em ta phải làm gì để bảo vệ số lượng lưỡng cư hiện nay?
HS: Trả lời
GV: Để cập tới sự suy giảm .. cách bảo vệ.
dưỡng
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút </b>
? Nêu tên các bộ lưỡng cư và thích nghi của chúng với mơi trường nước?
? Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
<b>V. Dặn dò - BTVN: 1 phút</b>
<b>- Về nhà soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.</b>
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 dựa vào hoạt động 2.
Câu 2 dựa vào mục tham khảo IV và sựu hiểu biết của ác em để trả lời.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn . Nghiên cứu trước bài “ LUYỆN TẬP”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:……….</b>
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 10 /01/ 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………7b ………. </b></i>
<b>TIẾT: 40</b>
<b>THẰN LẰN BĨNG ĐI DÀI</b>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đi
dài với êch đồng.
Nêu dược những cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với điều sống ở cạn
Miêu tả được sự cử động của thânh và được phối hợp trật tự cử động của các chi trong sự di
chuyển. Đặc điển của sự di chuyển bằng cách “bị sát” là gì?
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng so sánh, quan sát, tư duy, logic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh có ý thức nghiên cứu tìm tịi
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ, thằn lằn bóng </b>
<b> - Mơ hình thằn lằn bóng; Phiếu học tập.</b>
2- Chuẩn bị của GV: Mẫu vật sống : Thằn lằn bóng đi dài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 5 phút</b>
? em hãy nêu vai trò của lớp lưỡng cư đối với đời sống con người?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: </b>1 phút</i>
Các em vừa nghiên cứu xong lớp lưỡng cư, tiết hôm nay ta nghiên cứu qua 1 lớp mới là
bò sát, đại diện là thằn lằn bóng đi dài. Nó có điểm gì giống và khác nhau?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu sgk.
?Thằn lằn bóng đi dài
thường sống ở đâu bắt mồi
vào lúc nào?
Nó thường có những tập
tính gì sinh sản vào lúc
nào?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu so sánh thằn
lằn bóng đi dài và ếch
đồng theo các mục ở phiếu.
<i><b>1-Đời sống: 6 phút</b></i>
<b>Đặc điểm đời sống</b> <b>Thằn lằn</b>
Nơi sống Khô ráo
Thời gian hoạt động Ban ngày
Tập tính Thích phơi nắng.
Trú đơng
Sinh sản Thụ tinh trong.
Trứng có vỏ dai, nhiều nỗn hồng, phát
triển trực tiếp.
<i><b>b. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát hình vẽ
dưới sự hướng dẫn
của GV.
GV: Tổ chức HS
thảo luận nhóm điền
vào bảng.
HS: Sau khi điền
xong đứng dậy trả
lời, các em khác
nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
HS: Đọc thông tin
sgk
GV: Thằn lằn bóng
đi dài di chuyển
như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh thằn
lằn bò trên mặt đất
ứng với thứ tự của
chi trước và chi sau
giống như người leo
thang.
<i><b>2/ Cấu tạo ngoài:20 phút</b></i>
<b>STT</b> <b>Đặc điểm cấu tạo</b> <b>Ý nghĩa thích nghi</b>
1 Da khơ có vảy sừng<sub>bao bọc</sub> Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể
2 Có cổ dài Phát huy được các giác quan nằm trên<sub>đầu </sub>
3 Mát có mí, cử động
có nước mắt
Bảo vệ mắt , giữ nước mắt để màng mắt
không bị khô
4 Thân dài, đi dài Động lực chính của sự di chuyển
5 Bàn chân có 5 ngón<sub>có vuốt</sub> Tham gia sự di chuyển trên cạn
6 Màng nhỉ nằm trong<sub>1 hóc nhỏ bên đầu</sub> Bảo vệ màng nhỉ và hướng các dao động<sub>âm thanh vào màng nhỉ </sub>
<i><b>3/ Di chuyển:7 phút</b></i>
Khi bị thằn lằn uốn thân sang phải thì đi uốn sang trái, chi trước bên
phải và chi sau bên trái chuyển lên phía trước và ngược lại. Khi đó vuốt
của chúng cố định vào đất.
Sự di chuyển của chi giống hệt như người leo thang.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 4 phút</b>
<b> HS thảo luận điền vào bảng sau:</b>
STT Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng so sánh
của thằn lằn
nhau
1 Da khơ có vảy sừng bao bọc - +
2 Có cổ dài - +
3 Mát có mí, cử động có nước mắt + +
4 Màng nhỉ nằm trong 1 hóc nhỏ bên đầu - +
5 Thân dài, đi dài - +
6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt - +
7 Có chi 5 ngón - +
?Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đời sống ở cạn ?
<b>V. Dặn dò - BTVN:4 phút</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1: Tham khảo bảng 38.1
Câu 2: Dựa vào cách di chuyển để trả lời
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ Cấu tạo trong của thằn lằn”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
……….………
<i><b>Ngày soạn: 13 / 1 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………7b……… </b></i>
<b>TIẾT: 41</b>
<i><b>Bài: CẤU TAO TRONG CỦA THẰN LẰN</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn.
So sánh sựu tiến hố các cơ quan: Bộ xương, tuần hồn, hơ hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch
đồng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sanh và tư duy lôgic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy sự thích nghivới đời sống trên cạn.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV </b>
<b> - Tranh vẽ cấu tạo trong thằn lằn.</b>
<b>-</b> Mơ hình cấu tạo trong thằn lằn.
2- Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: 4phút</b>
? Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
Từ kiểm tra bài củ. Giáo viên dẫn dắt vào bài mới
? Vậy thằn lằn có cấu tạo trong như thế nào để thích nghi với đời sống trên cạn?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Bộ xương.</b></i>
GV: Hướng dẫn HS quan sát bộ xương của thằn lằn ở
tranh vẽ và mô hình.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: ? Bộ xương của thằn lằn có câu tạo như thế nào?
HS: Dựa vào tranh vẽ nêu câu tạo của bộ xương thằn
lằn.
GV: ? Em hãy nêu rõ những điểm sai khác nổi bật của
bộ xuơng thằn lằn so với xương ếch?
HS: Trao đổi thảo luận sau đó trả lời.
GV: Chốt lại.
<i><b>1- Bộ xương.7 phút</b></i>
+ Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nêu cổ
rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.
+ Đốt sống đuôi dài tăng ma sát cho sự
vận chuyển trên cạn.
<i><b>b. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng.20 phút</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp
với mơ hình cấu tạo trong của thằn lằn.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
bảng.
HS: Trao đơỉ thảo luận theo từng nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm điền vào trên
bảng.
HS: Các nhóm trao đổi chéo chấm điểm.
<b>Các nội</b>
<b>quan</b> <b>Thằn lằn</b> <b>Ếch</b>
<b>Hơ hấp</b>
Phổi có nhiều ngăn
cơ liên sườn tham
gia vào hơ hấp
Phổi đơn giản, ít vách
ngăn.
Hơ hấp bằng da
<b>Tuần</b>
<b>hồn</b>
Tim 3 ngăn, tâm
thách có vách hụt
máu ít pha trộn.
Tim có 3 ngăn máu pha
trộn nhiều hơn
<b>Bài tiết</b>
Thận sau. Xoang
huyệt có khả năng
hấp thụ lại nước. Thận giữa bóng đái lớn.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát sơ đồ cấu tạo bộ não thằn
lằn.
GV: ? Em hãy nêu cấu tạo bộ não của
thằn lằn?
? Bộ não của thằn lằn có những đặc
điểm gì khác so với ếch?
? Nêu những đặc điểm các giác quan của
thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn ở cạn?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
<i>a. Cấu tạo bộ não:</i>
+ Thuỳ khứu giác.
+ Não trước.
+ Thuỳ thị giác.
+ Tiểu não.
+ Hành tuỷ.
+ Tuỷ sống.
<i>b. Giác quan</i>.
+ Tai có màng nhĩ nằm cuối đáy tai ngồi, chưa có
vành tai.
+ Mắt có mí mắt và tuyến lệ.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
?Nêu những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thchs nghi với đời sống hoàn toàn tở cạn?
<b>V. Dặn dò - BTVN:1 phút</b>
Câu 3 dựa vào kết quả cột 2 của hoạt động 2 và thêm cơ quan cơ quan giao phối thụ tinh
trong.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚI BÒ SÁT”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
………
………
<i><b>Ngày soạn: 19 / 1 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,………7b………</b></i>
<b>TIẾT: 42</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA </b></i>
<b>LỚP BÒ SÁT.</b>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp( bộ có vảy, bộ rùa, bộ cá sấu)
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của một số lồi khủng long thích nghi với đời
sống của chúng. Giải thích nguyên nhấn sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những
lồi bị sát có cỡ nhỏ cịn tồn tại cho đến bây giờ.
Nêu được vai trò của bò sát.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, phân tích.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : </b>
<b>-</b> Tranh vẽ hình 40.1 và một số lồi khủng long điển hình.
2- Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài; Phiếu học tập.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: 1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:5 phút</b>
? Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích ngi với đời sống trên cạn?
<b>III. Bài mới: 35 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Vậy thì lớp bị sát có đặc điểm và vai trị gì?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
hình 40.1 SGK.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
GV: Tổ chức HS thảo luận lớp điền
HS: Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
? Dựa vào bảng trên em hãy cho biết
dựa vào đặc điểm nào để ta phân biệt
3 bộ trên?
HS: Trả lời.
điểm
cấu
tạo
và
yếm trứng
Bộ
có
vảy
Khơng Hàm ngắn, răng nhỏ
mọc trên hàm
Trứng có
màng dai
Bộ
cá
Khơng Hàm dài, răng lớn
mọc trong lỗ chân
răng.
Có vỏ đá vơi
Bộ
rùa
có Hàm khơng có răng Vỏ đá vơi
<i><b>b. Hoạt động 2: Các loài khủng long</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK.
GV: ? Nêu đặc điểm của khủng long cá,
khủng long cánh và khủng long bạo
chúa thích nghi với đời sống của chúng?
HS: Trao đổi thảo luận sau đó trả lời.
? Em hãy giải thích tại sao khủng long bị
tiêu diệt còn những lồi bó sát trong
những điều kiện ấy vẫn cịn tồn tại và
sống sót cho đến hôm nay?
HS: Trả lời, các em khác bổ sung.
<i>1. Sự ra đời và sự phồn thịnh của khủng long.</i>
<i>2. Sự diệt vong của khủng long.</i>
* Nguyên nhân của sự diệt vong của khủng long
cở lớn.
+ Sự cạnh canh tranh với chim, thú.
+ Sự tấn công vào khủng long.
* Bị sát cở nhỏ có thể tồn tại được vì nó dễ tìm
nơi ẩn náu để trú rét u cầu về thức ăn không
cao.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Dựa vào thông tin và những gì đã học trả lời câu hỏi sau.
GV: ? Lớp bồ sát có những đặc điểm chung nào ?
GV gợi ý : Môi trường sống,da, thính giác,cơ quan tuần
hoànvà sinh sản.
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên
GV: Chốt lại.
?Vậy thì lớp bị sát có vai trị gì đối với đời sống con người?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
<i>1. Đặc điểm chung.</i>
+Sống ở môi trường cạn.
+ Da khô, vảy sừng khô.
+ Cổ dài.
+ Cơ quan hô hấp : Phổi có nhiều vách
ngăn.
+ Máu pha, tâm thất có vách hụt.
+Thụ tinh trong.
+ Là động vật biến nhiệt.
<i>2. Vai trị.(SGK)</i>
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu những môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp?
? Nêu đặc điểm chung của lới bò sát?
<b>V. Dặn dò - BTVN:1 phút</b>
Câu 2 dựa hoạt động 2.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ CHIM BỒ CÂU”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn:21 /01/ 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………7b……… </b></i>
<b>Tiết: 43</b>
<i><b>Bài: CHIM BỒ CÂU</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
HS tìm hiểu đời sống và giải thích được sựu sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn
bóng đi dài.
Giải thích được cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn kuyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3.Thái độ:
Giáo dục cho HS có hứng thú say mê đối với môn sinh học.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1-<b>Chuẩn bị của GV :</b>
-Mơ hình chim bồ câu, mẫu vật sống.
- Tranh vẽ chim bồ câu.
2- Chuẩn bị của HS:
Bảng 1, 2 SGK trang 135- 136.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức.1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ.Không</b>
<b>III. Bài mới.39 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Em hãy cho biết chim bồ câu có đời sống như thế nào?
GV: ? Vậy chim bồ câu có cấu tạo nhhư thế nào để thích nghi với dời sống của nó?
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>
<i><b>a) Hoạt động 1: Đời sống.</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát chim bồ</b>
câu …
<b>HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của</b>
GV và liên hệ thực tế.
GV: ? Chim bồ câu thường sống ở
<b>Đặc điểm sinh</b>
<b>sản</b> <b>Chim bồ câu.</b> <b>Ý nghĩa</b>
đâu?
? Em hãy dự đốn xem sẽ có những
bất lợi gì xãy đến với chim nếu nhiệt
độ cơ thể của chúng luôn luôn phải
phụ thuộc vào mơi trường sống như
lưỡng cư bị sát, khi mà nhiệt độ cơ
thể chỉ được thực hiện ở mức độ ổn
định?
HS: Trả lời.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
điền vào bảng bên.
HS: Trao đổi thảo luận nhóm điền vào
bảng.
<b>phận giao phối.</b> phối tạm thời. thể.
<b>Số lượng trứng.</b> Số lượng trứng<sub>ít(2)</sub> S ố l ư ợng tr ứng<sub>nhi ều.</sub>
<b>Cấu tạo trứng.</b> Trứng có nhiềunỗn hồng và có
võ đá vơi bao bọc.
Tăng đinh dưỡng
của trứng, tỉ lệ nở
cao.
<b>Sự phát triển</b>
<b>trứng.</b>
Được chim trống
và mái thay nhau
ấp.
An toàn và giữ ổn
định nguồn nhiệt.
<i><b>b) Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.</b></i>
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố:4 phút</b>
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
? Vai trị của đặc tính hằng nhiệt?
? Vai trò của tuyến phao câu?
<b>V. Dặn dò - BTVN:1 phút</b>
Về nhà trả lời câu hỏi 1,2,3 vảo vở.Giáo viên hướng dẫn:
Câu 1Chim trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng được
chim trống và mái ấp. Chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 2 Tham khảo bảng 1.
<b>Kiểu bay vỗ cánh.</b> <b>Kiểu bay lượn.</b>
Đập cánh liên tục. - Cánh đập chậm rãi và không liên tục.
- Cánh giang rộng mà không đập.
Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. Sự bay chủ yếu dựa vào sự nẩng đỡ của khơng khí và
sựu thay đổi của luồng gió.
Về nhà học bài theo câu hỏi vừa soạn.
Nghiên cứu trước bài thực hành.
Kẽ trước bảng 1 vào vở.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………...
...
<i><b>Ngày soạn:25 /01 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a ………7b……… </b></i>
<b>Tiết: 44</b>
<i><b>Bài: CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
HS trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hồn, hơ hấp, bài tiết
sinh sản, thần kinh và giác quan.
Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh rút ra kết luận, kĩ năng vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận chu đáo khi làm thí nghiệm.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1.Chuẩn bị của GV :
- Tranh vẽ chim bồ câu.
- Mẫu vật chim bồ câu, mơ hình chim bồ câu.
2.Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến hành lên lớp.</b>
<b>I Ổn định tổ chức. 1 phút.</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
Chim có cấu tạo trong gồm những cơ quan nào?
Vậy những đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
<b>2. Triển khai bài.</b>
<b>a) Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát tranh vẽ vê hệ
tiêu hố hơ hấp tuần hồn bài
tiết sinh dục dưới sự hướng
dẫn của GV
GV: Tổ chức HS thảo luận
nhóm điền vào bảng bên.
HS: Trao đổi thảo luận theo
nhóm nhỏ để điền vào bảng.
GV: Yêu cầu các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét
<b>Các hệ cơ quan</b> <b>Đặc điểm </b>
Tuần hồn Tim 4 ngăn, máu khơng pha trộn
Tiêu hố Có sự biến đổi của ống tiêu hố.
Tốc độ tiêu hố cao
Hơ hấp Hơ hấp bằng hệ thống ống khí, nhờ sự hút
đẩy của hệ thống túi khí.
Bài tiết Số lượng cầu thận lớn, bài tiết bằng thận
sau
bổ sung rút ra kết luận.
<i><b>b) Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Hướng dẩn HS quan sát sơ đồ </b>
cấu tạo bộ não chim bồ câu.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của
GV.
GV: Bộ não chim bồ cầu có cấu tạo
như thế nào ?
?Chim bồ câu có những giác quan
nào thích nghi với đời sống bay?
HS: Trả lời
GV: chốt lại
<i>1/ Thần kinh:</i>
+ Não trước
+ Não giữa
+ Tiểu não
+ Hành tuỷ
+ Tuỷ sống
<i>2/ Giác quan:</i>
+ Mắt tinh, có mí thứ 3 nên chim vẩn nhìn được mà vẩm
bảo vệ được mắt khi bay.
+ Tai có ống tai ngồi nhưng chưa có vành tai
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố:4 phút</b>
HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
<b>Các hệ cơ quan</b> <b>Chim bồ câu</b> <b>Thằn lằn</b>
Tuần hoàn
Tiêu hố
Hơ hấp
Bài tiết
Sinh sản
<b>V. Dặn dị - BTVN:2 phút</b>
Về nhà trả lời câu hỏi 1
Học bài theo câu hỏi 1,2
Nghiên cứu trước bài “ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIIM”
<b> Kẻ bảng 44.3 vào vở</b>
Sưu tầm 1 số loài chim
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: 30 / 1 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,………7b………</b></i>
<b>TIẾT: 45</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nắm được sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng phân biệt dược các loài bộ nhóm chim.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh tính thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b>- Tranh ảnh các nhóm chim.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:1 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:4 phút</b>
? Nêu được các đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
<b>III. Bài mới:35 phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Vậy lớp chim có vai trị gì và đa dạng ra sao?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Các nhóm chim.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK về đặc
điểm các nhóm chim.
GV: ? Chim được chia làm mấy nhóm ?
Nêu đặc điểm và đại diện của từng
nhóm?
HS: Trao đổi thảo luận sau đó trả lời.
GV: Bổ sung kết luận.
<i><b>1-Các nhóm chim.</b></i>
<i>a. Nhóm chim chạy.</i>
- Sống trên thảo nguyên, khô nống.
- Cánh ngắn ếu chân to cao, khoẻ.
Gồm đà điểu phi, mỹ, úc.
<i>b. NHóm chim bơi.</i>
- Không biết bay, bơi lội trong biển.
- Cánh dài khoẻ lơng nhỏ, khơng thấm nước chân
ngắn.
- Gồm 17 lồi sống ở nam bán cầu.
<i>c. Nhóm chim bay.</i>
- Chủ yếu bay có thể thích nghi với lối sống đặc biệt.
- Cánh phát triển chân có 4 ngón.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng trên.
HS: Trao đổi thảo luận rút ra kết luận đúng.
GV: Cử đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức.
<i><b>2-Đặc điểm chung của lớp chim.</b></i>
- Mình có lơng vỏ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi
khí tham gia cvào hơ hấp.
- trứng có vỏ đá vôi, được ấp
nhờ thân nhiệt của chim bố
mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
<i><b>c. Hoạt động 3: Vai trò của chim.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV:? Chim có vai trị gì đối với đời sống
con người? Nghiên cứu thông tin và sự
hiểu biết để trả lời.
HS: Trao đổi thảo luận rút ra kết luận
đúng.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Bổ sung + kết luận.
? Vì sao ta nên bảo vệ lớp chim?
HS: trả lời.
GV: Bổ sung + kết luận.Giáo dục ý thức
bảo vệ các lồi chim.
<i>3- <b>Vai trị của chim:</b></i>
<i>- Lợi ích:</i>
+ ăn sâu bọ và động vật gậm nhấm.
+Cung cấp thực phẩm.
+Phát tán cây rừng.
+Làm chăn, đệm ….
<i>- Tác hại:</i>
+ ăn hạt, quả, cá ….
+Là động vật trung gian truyền bệnh.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3 phút</b>
? Hãy so sánh cấu tạo ngoài của Bộ Ngỗng, Bộ Gà, Bộ chim Ưng và Bộ Cú?
? Em hãy nêu vai trò của lớp chim?
<b>V. Dặn dò - BTVN:2 phút</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 2,3 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà như phần củng cố.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ THỰC HÀNH”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
<i><b>Ngày soạn: 3 / 2 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b ………..</b></i>
<b>TIẾT: 46</b>
Các
đặc
điểm
chung
Mơi
trường
sống
Chi
trước Hàmtrên quanCơ
hơ
hấp
Cơ
quan
tuần
hồn
Cơ
quan
<b>THỰC HÀNH:</b>
<b>QUAN SÁT BỘ XƯƠNG - MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU.</b>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này HS cần nắm được các mục tiêu sau</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS phân tích được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan: Tiêu hố hơ hấp, tuần hồn bài tiết.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết phân tích.
Kỹ năng hoạt động trong nhóm nhỏ.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh có sự hứng thú say mê đối với môn học.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thực hành.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ bộ xương chim và cấu tạo trong chim bồ câu.</b>
<b> - Mơ hình mộ xường chim bồ câu.</b>
- Mẫu mổ cấu tạo trong chim bồ câu.
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:2 phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: </b>
<b>III. Bài mới: 39phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Em nào có thể nhắc lại chim có đời sống như thế nào?
? Vậy bộ xương và cấu tạo trong như thế nào để thích nghi với đời sônga bay lượn?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo bộ xương chim bồ câu.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát bộ xương chim
HS: Quan sát trao đổi theo nhóm: Dựa vào ghi chú
trên hình để nhận biết thành phần cơ bản của bộ
xương.
GV: u cầu các nhóm phân tích các đặc điểm thích
nghi với dời sống bay lượn.
HS: Trao đổi thảo luận điền vào phiếu học tập.
STT Các bộ<sub>phận</sub> Đặc điểm<sub>cấu tạo</sub> Ý nghĩa<sub>sự bay</sub>
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung sau đó rút ra kết luận.
Bộ xương gồm 3 phần:
+ Xương đầu
+ Cột sống
+ Xương chi
Đặc điểm thích nghi:
Chi trước biến thành cánh, xương mỏ ác
phát triển là nơi bán của cư ngực vận
động cánh, các đốt sống lưng, đốt sống
hong gắn chặt xương đai hong tạo thành
1 khối vững chắc.
Bộ xương chim nhẹ, xốp, mỏng, vững
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẩn các nhóm quan sát
mẫu mổ và hình vẽ để xác định các
hệ cơ quan.
HS: Quan sát theo nhóm dưới sự
hướng dẩn của GV, điền vào bảng
bên.
GV: u cầu các nhóm trình bày.
HS: Trao đổi thảo luận rút ra kết
luận
Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong
Tiêu hố 1-7, 14
Hơ hấp 10-11
Tuần hồn 8-9,12
Bài tiết 13
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: </b>
<b>IV. Củng cố: 3phút</b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
?Hãy tìm những đặc điểm cấu tạo trong của chim Bồ câu thích nghi với sự bay?
?Hệ tiêu hoá của chim Bồ câu có gì sai khác so với những động vật đả học?
Nhận xét đánh gia buổi thực hành
Thu bài tường trình.
<b>V. Dặn dị - BTVN:1phút</b>
Về nhà hồn thành bảng tường trình (những em chưa xong).
Nghiên cứu trước bài “ CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 8 / 2 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b:</b>……….. <b> </b></i>
<b>TIẾT: 48 </b>
<i><b>Bài: THỎ</b></i>
HS tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến bộ hơn hẳn chim bồ câu.
Giải thích được cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính kẽ thù.
Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết, khái quát hoá.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy được đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống của
nó.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ nhau thai của thỏ, cách chạy của thỏ khi săn bắn mồi.</b>
<b> - Mơ hình con thỏ.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:1phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: </b>
? CÁc em đã bao giờ nghe người ta nói câu hiền như thỏ đế bao giờ chư? Là do con vật
thiếu vũ khí để tự vệ.
Vậy thỏ có cấu tạo và tập tính sinh sống như thế nào giúp thỏ có thể tồn tại được giữa bầy
chim thú nguy hiểm?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đời sống và sinh sản của thỏ.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và</b>
<b>học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV:? Thỏ thường sống ở đâu,
và có tập tính như thế nào?
? Thường hoạt động vào lúc
nào? Và thức ăn của nó là gì?
? Sinh sản ra sao?
HS: Suy nghĩ sau đó trả lời.
<b>Đời sống</b> <b>Thỏ hoang.</b>
Nơi sống và tập
tính Ưa sống ở ven rừng…có tập tính đàohang.
Thời gian hoạt
động. Kiếm ăn vào buổi chiều và ban đêm.
Thức ăn và tập
tính
Ăn lá ..bằng cách gặm nhấm.
Sinh sản. Thụ tinh trong đẻ con , thai sinh.
<i><b>b. Hoạt động 2: Câú tạo ngoài và di chuyển.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ cấu tạo
ngồi của thỏ và mơ hình thỏ sâu đó điền vào
phiếu học tập theo mẫu đã cho sẳn.
HS: Trao đổi thảo luận,điền vào phiếu học
tập. sau đó trao đổi chéo để chấm.
Bộ
phận
cơ thể
Đặc điểm
cấu tạo
ngồi
Sự thích nghi với đời sống
và tập tính lẫn trốn kẽ thù.
Bộ
lơng
Bộ lơng
dày xốp
GV: Treo bảng đã điền sẳn lên bảng
HS: Sau đó trao đổi chéo để chấm.
GV: Bổ sung kết luận.
HS: Nghiên cứu hình vẽ cách di chuyển của
thỏ ở SGK.
GV: ? Dựa vào hình vẽ em hãy mơ tả sự di
chuyển của thỏ theo hình?
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Nhấn mạnh lại
? Em hãy cho biết tại sao thỏ chạy không dai
bằng sức thú mà trong một số trường hợp nó
vẫn thốt?
HS: Thỏ khi bị kẽ thù rượt đuổi thường chạy
theo hình chữ Z làm kẽ thù bị mất đà nên
khơng thể vồ được.
GV: Đưa thêm ví dụ thực tế khi chạy trốn
tìm…
Chi có
vuốt
Chi trước
ngắn
Đào hang và di chuyển.
Chi sau dài
khoẻ Bật nhãy xa giúp thỏ chạynhanh khi bị săn đỉ
Giác
quan
Mũi thính
và lơng
xúc giác
nhanh
nhạy
Thăm dị thức ăn, phát hiện
kẽ thù, thăm dò mơi
trường.
Tai thính
vành tai
Định hướng âm thanh phát
hiện sớm kẽ thù.
2. Di chuyển.
Di chuyển bàng cách nhãy 2 chân sau.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3phút</b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
? Em hãy nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng với noãn thai sinh?
Bài tập 2 SGK.
<b>V. Dặn dò:1phút</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 dựa vào hoạt động 2.
Câu 2 dựa vào sức dai của thỏ yếu hơn động vật khác.
Câu 3 Thai sinh khơng phụ thuộc vào số lượng nỗn hồng có trong trứng như động vật
có xương sống đẻ trứng, pkơi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điền kiện sống thích hợp
cho sự phát triển, con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào thiên nhiên.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
<i><b>Ngày soạn: 12 / 2 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a………7b……….</b></i>
<b>TIẾT: 49 </b>
<i><b>Bài: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của hệ cơ quan của thỏ.
Phân tích được sự tiến hố của thỏ so với động vật ở các lớp trước.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống của nó.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : - Mơ hình cấu tạo tring của thỏ bộ não của thỏ bộ não của thằn lằn.</b>
- Tranh vẽ hình 47.1 đến 47.4
<b>2-Chuẩn bị của HS:- Nghiên cứu trước bài.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:1phút</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:5phút</b>
? em hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫ trồn kẻ thù?
<b>III. Bài mới:34phút</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
Các em đã biết những đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ vậy thỏ có cấu tạo trong như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Nghiên cứu bộ xương và hệ cơ.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và</b>
<b>học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát bộ
xương của thỏ.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
GV:? Em hãy mô tả lại thành
phần cơ bản của bộ xương?
? Em hãy nêu điểm giống nhau
và khác nhau giữa bộ xương thỏ
với bộ xương của thằn lằn?
( bằng cách lập bảng)
HS: Trao đổi thảo luận điền vào
bảng.
GV: Cử đại diện nhóm trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.
? Sự vận động của cơ thể được
là nhờ đâu?
? Hệ cơ có đặc điểm gì?
<b>Đặc điểm</b> <b>Bộ xương<sub>thằn lằn</sub></b> <b>Bộ xương thỏ</b>
<b>Giống nhau</b>
+ Xương đầu.
+ Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác.
+ Xương chi: Đai vai chi trên và đai hông chi
dưới.
<b>Khác nhau.</b>
+ Đốt sống
cổ nhiều
hơn 7 đốt .
+ Xương
sườn có cả
ở đốt thắt
lưng.
+Các chi
nằm
ngang.
+ Đốt sống cổ 7 đốt
+ Xương sườn kết hợp với đốt sống
lưng và xương ức tạo thành lồng
ngực( có cơ hồnh)
Các chi thẳng gốc nâng cơ thể lên
cao)
<i><b>. Hệ cơ.</b></i>
Xuất hiện cơ hoành tham gia vào sự thơng khí ở phổi.
<i><b>b. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS
quan sát mơ hình cấu tạo
trong của thỏ.
HS: Quan sát để xác
định vị trí và thàn phần
cơ bản của hệ cơ quan
sau đó điền vào bảng bên
<b>Hệ cơ quan</b> <b>Vị trí</b> <b>Các thành phần</b>
<b>Tiêu hoá</b> Chủ yếu trongkhoang bụng Miệng thực quản, dạ dày, ruộtnon, manh tràng, ruột già, gan
tuỵ
theo từng nhóm nhỏ.
GV: Sau khi HS điền
xong gọi đại diện các
nhóm lên bảng làm.
HS: Trao đổi thảo luận
rút ra nhận xét đúng.
ngực, các mạch máu
phâ bố khắp cơ thể.
bóng đái đường tiểu.
<b>Bài tiết</b>
Trong khoang bụng
sát sống lưng. Con cái: Buồng trứng, ống dẫntrứng, tử cung.
Con đực: Tinh hoàn, ống dẫn
tinh cơ quan giao phối.
Sinh sản Trong khoang bụng
phía dưới.
<i><b>c. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Quan sát mơ hình bộ não của thỏ và mơ hình bọ não thằn lằn.
GV: ? Em có nhận xét gì?
? Bộ não thỏ có đặc điểm gì giống với bộ não của thằn lằn?
? Bộ não của thỏ có điểm gì tiến hố hơn bộ não của thằn lằn ở
điểm nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
<i>3- <b>Thần kinh và giác quan.</b></i>
Bán cầu não và tiểu não
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: 3phút</b>
? Nêu đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hồn, hơ hấp thần kinh của thỏ thể hiện sựu hoàn
thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học?
HS: Nghiên cứu thảo luận làm bài 2.
Đáp án: Cơ hoành co dãn. Làm thay đổi thể tích lồng ngực.
+ Khi cơ hồnh co thể tích lồng ngực lớn, áp suất giảm, khơng khí tràn vào phổi.
+ Khi cơ hồnh giản(A) thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, khơng khí từ phổi ra ngồi.
<b>V. Dặn dò - BTVN:2phút</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn như phần củng cố.Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ Đa dạng của lớp thú”
+ Sưu tầm tranh ảnh về thú mỏ vịt, Kanguru.
+ Kẽ trước bảng 2 vào phiếu học tập.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<i><b>Tiết 50</b></i>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG LỚP THÚ (BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI)</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ Thú túi với các bộ thú cịn lại.
Nêu được cấu tạo ngồi, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt, thú túi thích nghi với đời sống
của chúng. thấy được sự sinh sản của thú túi thích nghi hơn thú huyệt.
<i><b>2.Kỷ năng: </b></i>
Có ý thức học tập.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
- Tranh phóng to hình vẽ sgk; bảng phụ kẻ bảng trang 157 sgk
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II. Bài củ:</b>
Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thỏ?
<b>III. Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Thú là lớp động vật rất đa dạng về thành phần lồi và có những đặc điểm sai khác giữa các loài.
lớp thú được chia thành nhiều bộ khác nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo của chúng. tiết hôm nay
chúng ta lần lượt nghiên cứu sự đa dạng của chúng.
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
HS nghiên cứu thông tin sgk, trao đổi nhóm
rút ra được những đặc điểm sai khác giữa
các bộ thú.
Giáo viên dùng sơ đồ phân loại thú, giới
thiệu phân loại thú.
Hs rút được kết luận
Lớp thú được chia thành những bộ cơ bản sau:
Thú huyệt- đẻ trứng; thú đẻ con: thú túi- con sơ
<i><b>bHoạt động 2.</b></i>Tìm hiểu bộ Thú huyệt
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
HS nghiên cứu thông tin sgk, trao đổi nhóm
nêu được những đặc điểm cấu tạo và đời
sống cơ bản của thú mỏ vịt
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs rút được kết luận
Cấu tạo: có mỏ dẹt, bộ lơng khơng thấm nước,
chân có màng bơi.
Đẻ trứng
Con non được nuôi bằng sữa do tuyến sữa tiết ra.
Vú chưa có núm vú.
<i><b>c.Hoạt động 4. Tìm hiểu bộ Thú túi</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
HS nghiên cứu thơng tin sgk, trao đổi nhóm
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs rút được kết luận
Cấu tạo: cos chi sau dài, rất khoẻ, đuôi lớn, di
chuyển bằng nhãy cả hai chân sau.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
u cầu học sinh trao đổi nhóm hồn thành bảng trang 157 sgk. đại diện báo cáo. Giáo viên
chốt lại.
<b> V. Dặn dò- BTVN:</b>
Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước bài 49 sgk. kẻ bảng trang 161 vào vở.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………...
...……
<i><b>Ngày soạn: 15 / 2 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>Tiết 51</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG LỚP THÚ (BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI)</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Nắm được đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của dơi thích bghi với đời sống bay. nắm được
những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính cá voi thích nghi với đời sống bơi lọi trong nước.
<i><b>2.Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng quan sát, phân tích, so sánh; kỷ năng làm việc với sgk và phối hợp nhóm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
Tranh phóng to hình vẽ sgk; bảng phụ kẻ bảng trang 161sgk
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II. Bài củ:</b>
Trình bày đặc điểm cấu tạo nga của dơi thích nghi với đời sống bay ?
<b>III. Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Thú là lớp động vật rất đa dạng về thành phần lồi và có những đặc điểm sai khác giữa các loài.
lớp thú được chia thành nhiều bộ khác nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo của chúng. tiết hôm nay
chúng ta nghiên cứu sang 2 bộ mới có nhưng điểm cấu tạo ngồi đặc biệt.
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1. Tìm hiểu bộ dơi</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
HS nghiên cứu thơng tin sgk, trao đổi nhóm rút ra được
những đặc điểm cấu tạo ngồi của dơi thích nghi với
đời sống bay.
đại diện trình bày
Giáo viên giới thiệu thêm: dơi là thú duy nhất biết bay.
đại diện là dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ
Hs rút được kết luận
- Đặc điểm: chi trước biến đổi thành
cánh da; chi sau yếu. thích nghi với
đời sống bay, đẻ con, con non yếu.
<i><b>b. Hoạt động 2. Tìm hiểu bộ cá voi</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thơng tin sgk,
thảo luận tìm được nhưng thông tin chứng tỏ
HS nghiên cứu thơng tin sgk, trao đổi nhóm
nêu được những đặc điểm cấu tạo của cá voi
là thú. đặc điểm cấu tọ ngồi của cá voi
thích bghi với đời sống trong nước
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs rút được kết luận
Cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống trong nước:
Cơ thể hình thoi, chi biến thành vây, có lớp mơ
dưới da dày để cách nhiệt,..
Đặc điểm chứng tỏ cá voi là thú:
Tim bốn ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi,
là động vật đẳnh nhiệt, hô hấp bằng phổi.
đẻ con,Con non được nuôi bằng sữa do tuyến sữa
tiết ra.
<b>IVCủng cố:</b>
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành bảng trang 161 sgk. đại diện báo cáo. Giáo viên
chốt lại.
Tên ĐV Chi trước Chi sau đuôi Cách di
chuyển
thức ăn đặc điểm răng, cách
ăn
Dơi biến
thành
cánh da
Tiêu biến Đuôi
ngắn Bay khơng có
đường
bay rõ rệt
Cá voi Vây bơi nhỏ yếu Vây đi Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
Tơm cá,
động vật
nhỏ trong
nước
Khơng có răng, lọc
mồi bằng các khe
sừng miệng
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước bài 50 sgk. kẻ bảng trang 164 vào vở.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
……….………
<i><b>Ngày soạn: 19 / 2 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>Tiết 52</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG LỚP THÚ : BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẬM NHẤM, BỘ ĂN THỊT</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Nắm được đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của bộăn sâu bọ thích nghi với đời sống ăn sâu
bọ. nắm được những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính bộ gậm nhấm thích nghi với kiểu ăn
gặm nhấm, bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt.
<i><b>2. Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng quan sát, phân tích, so sánh; kỷ năng làm việc với sgk và phối hợp nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b>- Tranh phóng to hình vẽ sgk; bảng phụ kẻ bảng trang 164sgk</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II. Bài củ:</b>
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của bộ cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?
<b>III. Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Chúng ta đi sang nghiên cứu các bộ thường gặp trong đời ống- bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt, bộ gặm
nhấm.
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
<i><b>a.Hoạt động 1. Tìm hiểu bộ ắn sâu bọ</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
HS nghiên cứu thông tin sgk, trao đổi nhóm rút
ra được những đặc điểm cấu tạo ngồi của
chuột chù thích nghi với đời sống ăn sâu bọ.
đại diện trình bày
Giáo viên giới thiệu thêm: bọ ăn sâu bọ có bộ
răng sắc nhọn để cắn thủngvõ kitin của sâu bọ
Hs rút được kết luận
- Đặc điểm: thú nhỏ có bộ răng thích nghi với chế độ
ăn sâu bọ; thị giác kém phát triển, khứu giác rất phát
triển.
- đại diện: chuột chù, chuột chủi
<i><b>bHoạt động 2. Tìm hiểu bộ gặm nhấm.</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
Gv u cầu hs nghiên cứu thơng tin sgk,
thảo luận tìm được nhưng thơng tin cấu tạo
ngồi của chuột đồng thích nghi với kiểu ăn
gặm nhấm.
HS nghiên cứu thơng tin sgk, trao đổi
nhóm , đại diện trình bày
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs rút được kết luận
đặc điểm: bộ răng thích nghivới kiểu ăn gặm
nhăm- răng cửa dài ra liên tục.
đại diện: chuột đồng.
<i><b>cHoạt động 2. Tìm hiểu bộ ăn thịt</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thơng tin sgk, thảo
luận tìm được nhưng thơng tin cấu tạo ngồi
của chó, mèo thích nghi với kiểoăn mồi và
ăn thịt sống
HS nghiên cứu thông tin sgk, trao đổi nhóm ,
đại diện trình bày
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs rút được kết luận
dày.
đại diện: chó, mèo,...
<b>IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành bảng trang 164 sgk. đại diện báo cáo.</b>
Giáo viên chốt lại.
bộ thú Lồi
động vật
Mơi trường
sống
đời sống cấu tạo
răng
Cách bắt
mồi
chế độ ăn
Ăn sâu
bọ Chuột chù Trên mặt đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
chuột
chủi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật
gặm
nhấm
chuột
đồng
Trên mặt
đất
Đàn Răng cửa lớn có
khỏng trống hàm
Tìm mồi Ăn tạp
sóc sống trên
cây đàn Răng cửa lớn có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn thực vật
Ăn thịt Báo Trên mặt
đất và trên
cây
Đơn độc Răng nanh dài
nhọn răng hàm dẹt
bên sắc
Rình và
vồ mồi
Ăn thịt
động vật
đất
đàn Răng nanh dài
nhọ,răng hàmdẹt
bên sắc
rượt đuổi
bắt mồi
Ăn thịt
động vật
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước bài 51 sgk. kẻ bảng trang 167 vào vở.
quan sát chân lợn nhà, trâu bò.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
……….
………
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<i><b>Tiết 53</b></i>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG LỚP THÚ:</b></i>
<b>CÁC BỘ MÓNG GUỐC,BỘ LINH TRƯỞNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
So sánh đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính các lồi thú móng guốc và giải thích sự thích nghi
với sự di chuyển chạy nhanh.
So sánh đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính các lồi thú bộ linh trưởng và giải thích sự thích
nghi với đời sơng trên cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm và leo trèo.
Nắm được vai trò và đặc điểm chung của thú.
<i><b>2. Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng quan sát, phân tích, so sánh; kỷ năng làm việc với sgk và phối hợp nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b>- Tranh phóng to hình vẽ sgk; </b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II. Bài củ:</b>
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ăn thịt thích nghi với đời sống bắt mồi và ăn thịt ?
<b>III. Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Chúng ta đi sang nghiên cứu các bộ thường gặp trong đời ống- bộ móng guốc và một bộ có
nhiều đặc điểm giống con người- bộ linh trưởng.
<i><b>2. Triển khai:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu bộ móng guốc.</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
GV thế nào được gọi là móng guốc?
HS trả lìư theo suy nghỉ
Gv giải thích: đầu các ngón chân có hộp
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thơng tin sgk
<b>HS nghiên cứu thơng tin sgk, trao đổi</b>
<b>nhóm rút ra được những đặc điểm cấu</b>
<b>tạo ngoài của thú móng guốc thích nghi</b>
<b>với di chuyển chạy nhanh.</b>
đại diện trình bày
Giáo viên giới nhận xét, bổ sung
Hs rút được kết luận
- Đặc điểm: thú có số lượng ngón chân tiêu giảm,
đốt cuí của mỗi ngón có họp sừng bao bọc,
một số lồi có sừng và có lồi có hiện tượng nhai
lại (trâu bị)
Thú mong guốc dược chia thành 3 bộ:
bộ guốc chẳn: trâu, bò, hươu...
Bộ guốc lẽ: tê giác, ngựa,..
Bộ voi: voi
<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu bộ linh trưởng</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv u cầu hs nghiên cứu hình vẽ và thơng
tin sgk, thảo luận tìm được nhưng thơng tin
Giáo viên nhận giải thích thêm, bổ sung.
Hs rút được kết luận
đặc điểm: tứ chi thích nghi với cầm nắm leo trèo.
Là bộ thú rất thơng minh có nhiều đặc điểm
giống người
đại diện: khỉ, vượn, đười ươi, tinh tinh,...
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trị, đặc điểm chung của lớp thú
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu hs bằng thực tế nêu lên vai trò
của thú đối với đời sông con người và với tự
nhiên.
Hs trao đổi nhóm trả lời
GV chốt lại
GV qua các đậi diện đã học về lớp thú en
hãy rút ra những đặc điểm chung nhất của
chúng?
HS thảo luận trả lời
GV rút ra kết luận
cơ thể được bao phủ bởi lơng mao; có bộ răng
phân hố; có hiện tượng thai sinh - đẻ con và
nuôi con bằng sữa; tim bốn ngăn máu đi nuôi cơ
thể là máu đỏ tươi-là động vật đẳng nhiệt; não
đặc biệt là bán cầu đại não rất phát triển-> có
nhiều tập tính phức tạp.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
Yêu cầu học đọc ghi nhớ sgk
<i><b>V. Dặn dò - BTVN:</b></i>
Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước bài 52 sgk. Tìm hiểu một số tập tính của
các lồi thú quen thuộc trong gia đình.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
……….
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 1 / 3 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>Tiết 54</b>
<b> THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ</b>
<i><b>A.Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Củng cố và mở rông kiến rhức về mơi trường sống và tập tính của thú.
biết tóm tắt nội dung chính của băng hình.
<i><b>2.Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng quan sát, phân tích, tóm tắt những nội dung quan sát được.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Có ý thức học tập, thích tìm hiểu đời sống của thú.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, ghi lại thông tin.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b>- Vidio, băng hình về tập tính của thú.</b>
- phịng nghe nhìn
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II Bài củ:</b>
<b>III Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Chúng ta đã nghiên cứu về các đại diện của thú, hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm về đời sống và
tập tính của một số loài thú.
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
GV yêu cầu học sinh chú ý xem phim, trong q trình xem ghi chép tóm tắt nội dung chính vừa
xem được vào vở
HS xem băng, ghi lại nội dung chính xem được. cuối buổi trình bày lại theo yêu cầu của giáo
viên
GV lưu ý học sinh khi xem cần ghi nhớ các nội dung sau:- Môi trường sống của thú bay lượn;
thú ở nước; thú ở đất; thú sống trông đất
- Di chuyển: trên cạn, trong nước, trên không.; kiểu ăn; sinh sản ( chú ý đến sự sai khác giữa
con đực và con cái)
GV mỡ băng; hs quan sát ghi lại theo yêu cầu trên.
<b>IV. dặn dò - BTVN</b>
về nhà học bài đặc biệt nghiên cứu kỉ những nội dung đã học về lớp thú để tiết sau kiển tra 1 tiết
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………..
………
………
………
………….
………..…………
<i><b>Ngày soạn: 3 / 3 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>Tiết 55</b>
<b>BÀI TẬP</b>
<i><b>A.Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Củng cố và ôn tập lại kiến Thức đã được học. Biết tóm tắt nội dung chính của các dạng bài
tập và áp dụng để làm các bài tập trong sách giáo khoa.
<i><b>2.Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng phân tích, tóm tắt, so sánh những nội dung chính của các dạng bài tập.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Có ý thức học tập.
<b>B, Phương pháp: - Hỏi đáp, so sánh, phân tích.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b>- Các dạng bài tập trong sách giáo khoa.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước các dạng bài tập đã được học trong SGK.
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>II Bài củ:</b>
<b>III Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
Chúng ta đã nghiên cứu về các đại diện của thú, hơm nay chúng ta tìm hiểu cũng cố và làm lại
các dạng bài tập đã được học để các em hiểu và vận dụng vào cuộc sống.
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
GV yêu cầu học sinh chú ý, nghiên cứu làm lại các dạng bài tập trong SGK.
<b>IV. dặn dò - BTVN</b>
về nhà học bài đặc biệt nghiên cứu kỉ những nội dung đã học về lớp thú để tiết sau kiển tra 1 tiết
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………..
………
………
………
………….
………..…………
<b>Ngày soạn: 5 / 3 / 2012</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b ……….</b></i>
<b>TIẾT: 56</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác trong học tập, trong thi cử.
<b>B, Phương pháp: </b>
<b>B/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : </b>
Đề kiểm tra
<b>2-Chuẩn bị của HS :</b>
<b> HS: Ơn tập.</b>
<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số.</b>
<b>II. Bài củ: Không.</b>
<b>III – Bài mới:</b>
<b>1- Đặt vấn đề:</b>
<b>2- Triển khai bài: </b>
+ Phát đề.
<b>IV Củng cố:</b>
Thu bài .
Đánh giá tiết kiểm tra.
<b>V- Dặn dò – BTVN:</b>
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Ngày giảng: </b><i>7a,b………</i>
<b>TIẾT: 57</b>
<i><b>Bài: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ.</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được hướng tiến hoá về tổ chức cơ thể.
Minh hoạ được sự tiến hố tổ chức cơ thể thơng qua các hệ hơ hấp, hệ tuần hồn, hệ thần kinh,
hệ sinh dục.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy sự đa dạng sự thích nghi của sinh vật là kết quả của quá trình tiến
hố.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b>- Tranh vẽ hình 54.1SGK và các hình có liên quan đến hơ hấp,hệ tuần hồn, hệ thần kinh, hệ</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy nêu lợi ích của sự hồn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của
giới động vật?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:(SGK)</b></i>
<i><b>? Các bộ phận này hồn thiện như thế nào tiết hơm nay ta đi vào nghiên cứu?</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật.</b></i>
<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên và</b>
<b>học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Treo tranh
vẽ hệ hơ hấp,hệ
tuần hồn, hệ
thần kinh, hệ
HS: Nghiên
cứu tranh vẽ
sau đó thảo
luận nhóm điền
vào bảng theo
tưùng nhóm.
GV: Cử đại
diện nhoóm lên
bảng điền vào.
HS: trao đổi
thảo luận toàn
lớp.
GV: Chốt lại
kết luận đúng.
<b>Tên</b>
<b>động</b>
<b>vật</b> <b>Ngành</b>
<b>Hơ</b>
<b>hấp</b> <b>Tuầnhồn</b> <b>Thần kinh</b> <b>Sinh dục</b>
<b>Trùng</b>
<b>biến</b>
<b>hình</b> ĐVNS
Chưa
phân
hố
Chưa
phân
hố
Chưa phân hố Chưa phân
hố
<b>Thuỷ</b>
<b>tức</b> Rkhoang
Chưa
phân
hố
Chưa
phân
hố
Hình mạng lưới Tuyến sinh
dục K0<sub> có ống</sub>
dẫn
<b>Giun</b>
<b>đất</b> Gđốt
Da Tim
chưa có
TN và
TT hệ
TH kín
Hình chuổi
hạch( HN, HDhầu,
chuổi hạch bụng)
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
<b>Chấu</b>
<b>chấu</b> Chânkhớp
Khí
quản
Tim
chưa có
TN và
TT hệ
TH hở
Hình chuổi
hạch(HN lớn, HDH,
CHN và bụng
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
<b>Cá</b>
<b>chép</b> ĐVCXS
Mang Tim có
2 ngăn,
HTH
kín
Hình ống(Bộ não ,
tuỷ sống)
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
<b>Ếch</b>
<b>đồng</b> ĐVCXS
Da và
phổi Tim có2 ngăn,
HTH
kín
nt nt
<b>Thằn</b>
<b>lằn</b> ĐVCXS
Phổi nt nt nt
<b>Chim</b>
<b>bồ</b>
<b>câu</b>
ĐVCXS Phổivà túi
khí
nt nt nt
<i><b>b. Hoạt động 2. Sự tiến hoá của các hệ cơ quan.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
Sau khi học sinh điền xong
bảng.
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu lại bảng
? Dựa vào bảng em hãy cho
biết sự tiến hố của hệ hơ
hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần
kinh, hệ sinh dục như thế
nào?
HS: Trao đổi thảo luận
nghiên cứu sau đó trả lời?
GV: Bổ sung chốt lại.
* Trong q trình tiến hố của động vật các hệ cơ quan được hình
thành và chỉnh dần. Các bộ phận được hoàn chỉnh dần đảm bảo
chức năng sinh lý của cơ thể thích nghi với điều kiện sống thay
đổi trong q trình tiến hố của động vật thể hiện.
1. Hệ hơ hấp.
Chưa phân hố đến túi khí.
2. Hệ tuần hồn.
Chưa phân hoá đến phân hoá thành tâm nhĩ, tâm thất.
3. Hệ thần kinh.
Chưa phân hoá đến phân hoá thành não tuỷ sống.
4. Hệ sinh dục.
Chưa phân hoá đến ống dẫn sinh dục.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
?Minh hoạ sự tiến hoá tổ chức cơ thể bằng những hệ cơ quan như hô hấp,hệ tuần hoàn, hệ
thần kinh, hệ sinh dục?
? Em hãy nêu ý nghĩa của sự tiến hố?
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Dựa vào bảng và hoạt động 2 để trả lời.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN”
Kẽ trước bảng 1 ở SGK vào phiếu học tập.
Nghiên cứu lại các hình thức sinh sản ở động vật mà các em đã học.
Xem lại bài giun đất, giun đủa.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>TIẾT: 58</b>
<i><b>Bài: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN</b></i>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS phân biệt được sự sinh sản vơ tính với sinh sản hữu tính.
HS nêu được sự tiến hố các hình thức sinh sản hữu tính và tậptính chăm sóc con ở động vật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá vã kỹ năng tư duy lopgic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh thấy được sự tiến hoá hệ sinh sản theo trật tự nhất định từ thấp đến cao.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, hỏi đáp.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ các hình của bài hoặc tranh có liên quan tới sự sinh sản vơ tính và hữu tính.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài; Phiếu học tập trang 180 SGK. </b>
- Ôn tập các kiến thức về sinh sản các lồi.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: ? em hãy nêu ý nghĩa của sự tiến hoá?</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: Như các em đã biết sinh sản là chức năng duy trì nịi giống? Vậy hệ sinh sản tiến</b></i>
hoá như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1. Sinh sản vơ tính.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về các nôi dung đã học.
? Thế nào là hình thức sinh sản vơ tính? Có mấy hình thức sinh
sản vơ tính? cho ví dụ?
HS: Đại diện 1 em trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
+ Phân đơi: Amíp, trùng roi, trùng
giày.
+ Mọc chồi: Thuỷ tức, san hô.
<i><b>b. Hoạt động 2: Sinh sản hữu tính</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Đọc thông tin ở SGK dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
GV:? Em hãy so sánh hình thức sinh sản vơ tính và hình
thức sinh sản hữu tính?
? Hãy nối cá thể với đặc điểm cơ thể theo bảng sau?
ĐV(cá thể) Đặc điểm Trả lời
1. Giun đất. a. Lưỡng tính 1. a,c
2. Giun đủa b. Phân tính 2. b,d
c.Thụ tinh ngồi. .
d. Thụ tinh trong
HS: Trao đổi, thảo luận trả lời.
GV: Gọi đại diện các em đứng dậy trả lời, các em khác
<i>2- <b>Sinh sản hữu tính:</b></i>
+Hình thức sinh sản vơ tính khơng có sự
kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái trong sự thụ tinh của trứng.
+ Hình thức sinh sản hữu tính: có sự kết
hợp giữa tế bào sinh dục đựcvà tế bào sinh
dục cái.
+ Giun đất lưỡng tính thụ tinh ngồi.
+ Giun đủa phân tính thụ tinh trong.
<i><b>c. Hoạt động 3: Sự tiến hố các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở</b></i>
<b>động vật.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Trao đổi thảo luận theo từng nhóm
dưới sự hướng dẫn của giáo viên điền vào
bảng.
GV: Treo bảng và yêu cầu đại diện nhóm
lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
? Dựa vào bảng hãy nêu lợi ích của sự thụ
tinh trong, đẻ con phôi phát triển trực tiếp
hoặc không có nhau thai, các hình thức bảo
HS: Trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
+ Sự đẻ trứng kèm theo thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh
hơn so với sự đẻ trứng và sự thụ tinh trong
+ Sự đẻ con là hình thức sinh sản hồn chỉnh hơn hẳn so
với đẻ trứng vì phơi được phát triển trong cơ thể mẹ được
an toàn.
+ Sự phát triển trực tiếp (khơng có nhau thai) là tiến bộ
hơn hẳn so với sự phát triển gián tiếp( Sự biến thái) vì
trong q trình biến thái nịng nọc phát triển bên ngồi tì
kém an tồn hơn…
+ Sự đẻ con (Thai sinh) đó là sự dinh dưỡng của phơi nhờ
nhau thai nên con khơng phụ thuộc vào mơi trường bên
ngồi như sự đẻ trứng dù rằng chim có sự ấp trứng
nnhưng cửng phụ thuộc vào môi trường bên ngồi…
khơng bằng ở trong cơ thể mẹ.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 tham khảo hoạt động 1, câu 2 dựa vào bảng 2 và phần nội dung để trả lời.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT.”
Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim cổ, luỡng cư cổ…
Nghiên cứu trước sơ đồ cây phát sinh giới động vật.
+ Xem các động vật có liên quan với nhau như thế nào?
+ Những ngành nào có liên qua mật thiết với nhau.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:………</b>
………..
<i><b>Ngày soạn: 24 / 3 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b………</b></i>
<b>TIẾT: 59</b>
<i><b>Bài: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT.</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật.
HS trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá và kỹ năng tư duy lôgic.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh liên hệ thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, hỏi đáp, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b> 1-Chuẩn bị của GV : </b>
<b> - Tranh vẽ hình 56.1 và 56.2</b>
<b>-</b> Mơ hình về các hoa thạch như cá vây cổ, luỡng cư cổ…
<b>2-Chuẩn bị của HS: </b>
- Nghiên cứu trước bài.
- Ôn tập các kiến thức về các lồi.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và cho vídụ?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Treo tranh vẽ về cây phát sinh sau đó dẫn dắt vào bài mới?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
phát hiện được mối quan hệ họ hàng giữa
các loài động vật?
HS: Nghiên cứu thơng tin và hnh vẽ
sau đó trả lời.
GV: Gọi đại diện 1 trả lời.
HS: Cả lớp trao đổi thảo luận rút ra kết
luận.
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi ở
SGK.
HS: Nghiên cứu đọc lập sau đó trả lời.
GV: Chốt lại.
<i><b>nhóm động vật.</b></i>
+ Các lồi động vâật đều có quan hệ họ hàng với
nhau.
+ Người ta dựa vào di tích hố thạch đề xác định
mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
+ Người ta đã xhứng minh lưỡng cư cổ bắt nguồn từ
cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt nguồn từ lưỡng cư cổ…
<i><b>b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu tranh vẽ cây phát sinh
giới động vật.
GV: ?Cây phát sinh giới động vật có đặc
điểm gì? Nguồn gốc của chúng như thế
nào?
HS: Nghiên cứu sau đó trả lời.
GV:Bổ sung+ chốt lại ở SGV
? Dựa vào cây phát sinh em hãy cho biết
ngành Chân Khớp có quan hệ hon hàng
gần với ngành Thân mềm hơn hay gần
với Động vật có xương sống hơn?
? Hãy cho biết ngành Thân mềm có quan
hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang
hơn hay ngành Giun đốt hơn?
HS: Dựa vào tranh vẽ sau đó trả lời
<i>2- <b>Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật.</b></i>
* Qua cây phát sinh ta thấy được mức độ quan hệ họ
hàng của những nhóm động vật với nhau, thậm chí
cịn so sánh đuợc nhánh nào có nhiều hoặc ít lồi
hơn nhánh khác.
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với
ngành thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những
nhánh có cùng một gốc chung và chúng có vị trí gần
nhau hơn so với ngành động vật có xương sống.
+ Ngành Thân mềm và ngành giun đốt có cùng một
gốc chung và ở gần nhau hơn.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
? Em hãy trình bày ý nghĩa và tác dụng cây ơhát sinh giới động vật?
? Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Tham khảo chú thích hình 56.3.
Câu 2 Cá voi có quan hệ gần với hưou sao hơn cá chép vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn
từ nhánh có cùng gốc với hươu sao, khác hẳn so với cá chép.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ Đa dạng sinh học”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
……….
………
………
………
………
……….……….
………
………..……….
<i><b>Ngày soạn: 30 / 3 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b………</b></i>
<b>TIẾT: 60</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG SINH HỌC</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của động vật đối với điều kiện
sống rất khác nhau trên các môi trường địa lý của trái Đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về
đặc điểm hình thái và sinh lý của loài.
HS nêu được cự thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền có khí hậu
khắc nghiệt( mơi trường đới lạnh và mơi trường hoang mạc đới nóng) Là rất đặc trưng và ở
những miền khí hậu ấy có ít.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, khái quát hoá.
Giáo dục cho học sinh thấy sự đa dạng của động vật.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ các hình trong bài và sưu tầm các loài động vật.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài; Phiếu học tập trang 187. </b>
- Ôn tập các kiến thức về các loài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:? em hãy nêu tác dụng cây phát sinh giới động vật?</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Như các em đã biết động vật phân bố rộng rải trên trái đất người ta ước tính có khả năng 1,5
triệu loài….Vậy sự đa dạng về loài ở vùng nào? Và nguyên nhân dẫn đế sự đa dạng về loài?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK dưới sự
hướng dãn của giáo viên.
GV: Tổ chức hướng dẫn cho HS thảo
luận nhóm điền vào bảng bên.
Sau khi học sinh thảo luận nhóm giáo
viên tổ chức cử đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
<b>Mơi trường đới lạnh</b>
<b>Những đặc điểm thích</b>
<b>nghi</b>
<b>Giải thích vai trị của dặc</b>
<b>điểm thích nghi</b>
<b>Cấu tạo</b> Bộ lông
dày Giữ nhiệt cho cơ thể.
Mỡ dưới da
dày
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV:? Em hãy nêu những đặc điểm của
khí hậu và thực vật ở môi trường đới
lạnh?
? Những đặc điểm cấu tạo và tập tính
thích nghi của động vật ở mơi trường đới
lạnh?
? Giải thích vì sao số lồi động vật ở mơi
trường đới lạnh lại ít?
HS: Dựa vào bảng vừa điền xong để trả
lời.
Lông màu
trắng
Dễ lẫn với tuyết để tránh kẻ
thù.
<b>Tập tính</b>
Ngủ trong
mùa đông Tiết kiệm năng lượng
Di cư về
mùa đơng
Tránh rét, tìm nơi ấm áp.
Hoạt động
về ban
ngày trong
mùa hạ
Thời tiết ấm hơn để tận dụng
nguồn nhiệt
<i><b>b. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu
thông tin ở SGK
HS: Trao đổi thảo luận nhóm điền
vào bảng bên.
Sau khi học sinh thảo luận nhóm
giáo viên tổ chức cử đại diện nhóm
lên bảng trình bày.
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV:?Em hãy nêu những đặc điểm
cấu tạo và tập tính thích nghi của
động vật ở mơi trường đới nóng?
? Em hãy giải thích vai trị của đặc
điểm thích nghi đó?Giải thích vì sao
số lồi động vật ở mơi trường hoang
HS: Dựa vào bảng vừa điền xong để
trả lời.
<b>Mơi trường đới nóng</b>
<b>Những đặc điểm thích nghi</b> <b>Giải thích vai trị của đặc<sub>điểm thích nghi</sub></b>
<b>Cấu</b>
<b>tạo</b>
<b>Chân dài</b> Vị trí cơ thể cao so với cát
nóng, mỗi bước nhãy xa, hạn
chế ảnh hưởng của cát nóng
Chân cao móng rộng,
đệm thịch dày
Khơng bị lún,đệm thịch
chống nóng.
Bướu mỡ lạc đà. Màu
lông giống màu của
cát.
Nơi dự trữ mỡ.
Giống màu mơi trường
<b>Tập</b>
<b>tính</b>
Mỗi bước nhãy cao và
xa
Di chuyển bằng cách
quăng thân Hạn chế sự tiếp xúc với cátnóng
Khả năng đi xa Tìm nguồn nứơc phân bố rải
rác và rất xa nhau
Khả năng nhịn khát Khí hậu q khơ thời gian để
tìm nơi có nước lâu
Chui rúc vào sâu trong
cát
Chống nóng
Hoạt động vào ban đêm Để tránh nóng ban ngày.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
? Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như
thế nào? Giải thích?
? Em hãy nêu nguyên nhân của sự đa dạng về lồi?( sở dĩ có sự đa dạng về lồi là do khả
năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường
địa lý của trái đất)
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 dựa vào 2 bảng để trả lời
Câu 2 Dựa vào hoạt động 2 và phần cửng cố bạn vừa trả lời.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ ĐA DẠNG SINH HỌC”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 3 / 4 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b………..</b></i>
<b>TIẾT: 61</b>
<i><b>Bài: ĐA DẠNG SINH HỌC(tt)</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS giải thích được ở mơi trường nhiệt đới sự đa dạng về lồi là cao hơn hẳn ở mơi trường
hoang mạc đới lạnh.
HS nêu được cụ thể những lợi ích của đa dạng sinh học.
HS nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng tư duy lơgic và khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh có ý thức đối với việc bảo vệ động vật và thực vật quý hiếm.
<b>B, Phương pháp: - phân tích, tổng hợp, thảo luận nhóm, .</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1- Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ các động vật ở trong bài và sưu tầm thêm một số tranh ảnh.</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài. </b>
- Ôn tập các kiến thức về các loài.
<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: Không.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề: ? Nêu lý do vì sao đa dạng về lồi ở những mơi trường có khí hậu khắc nghiệt lại</b></i>
thấp? Vậy thì ở mơi trường thuận lợi như mơi trường nhiệt đới gió mùa thì sự đa dạng về loài sẽ
như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Tự đọc thông tin ở mục 1 và nghiên cứu
bảng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Cho HS tự nghiên cứu khoảng 10 phút sau
đó.
?Em hãy giải thích vì sao trên động ruộng ở
nhiều xã đồng bằng miên Bắc Việt Nam có thể 7
lồi rắn chung sống mà khơng hề cận trân với
nhau?
Tại sao số lượng lồi rắn phân bố ở một nơi lại
có thể tăng cao đến nhưn vậy?
HS: Trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.
<i>1-<b>Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt</b></i>
<i><b>đới gió mùa.</b></i>
+ Điều kiện sống và nguồn sống đa dạng,phong phú
của môi trường đã tạo điều kiện cho từng lồi của 7
lồi rắn sống trên đó thích nghi và chun hố đối
với nguồn sống riệng của mình do đó chúng sống và
không hề cận trân với nhau về thức ăn.
GV: Chốt lại.
<i><b>b. Hoạt động 2: Những lợi ích của sự đa dạng sinh học.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Đọc phần thông tin ở mục 2 để thu thập và xữ lý
thông tin theo những lợi ích của sựu đa dạng sinh học.
GV:? Em hãy nêu nguồn tài nguyên động vật ở nước ta
có vai trị trong nơng nghiệp sản phẩm cơng nghiệp văn
hoá?
HS: Trao đổi thảo luận.
GV: Cử đại diện các em trình bày, các em khác nhận
xét bổ sung.
<i>2- <b>Những lợi ích của sự đa dạng sinh học.</b></i>
Nguồn tài nguyên này đã cung cấp cho nhân
dân ta thức phẩm, sức kéo, dược liệu, sản
phẩm cơng nghiệp, nơng nghiệp và những lồi
có tác dụng tiêu diệt các lồi sinh vật có hại
có giá trị văn hoá…
<i><b>c. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: ? Em hãy trình bày nguyên
nhân gây suy giảm sự đa dạng sinh
học?
HS: Nghiên cứu SGK và liên hệ
thực tế để trả lời.
GV:? Để bảo vệ sự đa dạng sinh học
em cần thực hiện những biện pháp
gì?
HS: Liên hệ thêm thực tế để trả lời.
GV: Chốt lại.
<i>3-<b>Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học:</b></i>
* Nguyên nhân.
+ Nạn phá rừng bừa bải, khai thác gỗ và các lâm sản khác du
canh, di dâ khai hoang, ni trồng thuỷ sản xây xựng đô thị…
+ Sự săn bắn động vật hoang dại cộng với việc tràn lan sử dụng
thuốc sâu, chất thải đăc biệt là khai thác dầu khí trên biển…
* Biên pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
+ Cấm đốt phá khai thác rừng bừa bải, săn bắn buôn bán động
vật.
+ Đẩy mạnh công tác phồng chống ô nhiếm môi trường.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
?Tại sao sự lai giống, lai tạo động vật đã làm tăng độ đa dạng về loài?
? Em hãy giải thích vì sao độ đa dạng về lồi ở mơi trường nhiêt đới gió mùa lại cao?
<b>V. Dặn dị - BTVN: Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.</b>
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 tham khảo thêm phần ghi nhớ của bài và nôi dung bài học ghi ở vở.
Câu 2 tự suy nghĩ + tham khảo mục 3 để trả lời.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC.”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: 7 / 4 / 2012</b>
<b>Ngày giảng: </b><i>7A,B……….</i>
<b>TIẾT: 62</b>
<i><b>Bài: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS giải thích được mục tiêu của biện pháp đấu tranh sinh học.
HS nêu được các biện pháp đấu tranh sinh học và nêu được các ví dụ để minh hoạ cho từng
biện pháp.
HS nêu được những ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng tư duy lơgic và khái qt hố.
<b>3. Thái độ:</b>
Giáo dục cho học sinh biết liên hệ thực tế.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ các hình trong bài và sưu tầm một số tranh ảnh về các loại</b>
động vật thiên địch hoặc loại động vật gây hại.
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài; Phiếu học tập trang 193. </b>
- Ôn tập các kiến thức về các loài.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ: ? em hãy nêu các biện pháp đấu cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học?</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:GV đưa ra ví dụ về tác hại của sinh vật đối với nông nghiệp</b></i>
? Các em thấy ở nhà bố mẹ thường dùng biện pháp gì?
GV: nêu 2 mặt của biện pháp hố học. Vậy lợi ích của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu SGK.
GV: ? Thế nào là biện pháp đấu tranh
sinh học? Gồm những biện pháp nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
Biện pháp đấu tranh sinh học bao gồm cách sử dụng
những thiên địch gây bệnh truyền nhiễm, và gây vô
sinh cho sinh vật gây hại.
<i><b>b. Hoạt động 2: Biện pháp đấu tranh sinh học.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Treo tranh hình 59.1,
59.2 và các tranh ảnh sưu
tầm được hướng dẫn HS
quan sát.
HS: Quan sát tranh và đọc
Các biện pháp đấu
tranh sinh học. Tên sinh vật gâyhại Tên thiên địch.
1. Sử dụng thiên địch
trực tiếp tiêu diệt sinh
vật gây hại.
Sâu bọ cua, ốc
mang vật chủ
trung gian.
- Gia cầm
- Cá cờ
của giáo viên.
HS: Trao đổi thảo luận điền
vào bảng theo từng nhóm.
GV: Cử đại diện nhóm lên
điền vào bảng
HS: Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
GV: Chốt lại
- Ấu trùng sâu
- Sâu bọ
- Chuột
- Mèo + rắn sọc dừa,
diều hâu,cú vọ, mèo
rừng.
Sử dụng thiên địch đẻ
trứng kí sinh vào sâu
hại hay trưúng sâu hại.
- Trứng sâu xám
- Cây xương
rồng
- Ong mắt đỏ
- Loài bướm đêm nhập
từ Achentina.
-
Sử dụng vi khuẩn gây
bệnh truyền nhiễm diệt
sinh vật gây hại.
-Thỏ Vi khuẩn myôma và vi
khuẩn calixi.
<i><b>c. Hoạt động 3: Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV:? Em hãy nêu những ưu điểm và những
nhược điểm của biện pháp hoá học ( Thuốc
trừ sâu, thuốc diệt chuột) để tiêu diệt sinh
vật có hại? Cho ví dụ?
HS: Nghiên cứu SGK sau đó trả lời.
GV: Em hãy trình bày những hạn chế của
biện pháp đấu tranh sinh học? Ví dụ minh
hoạ?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại.
<b>3- Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp</b>
<b>đấu tranh sinh học.</b>
<i>1. Ưu điểm</i>.
Tác động tức thời và có hiệu quả cao, tiện lợi trong việc
sử dụng,không gây ô nhiễm mơi trường.
<i>2. Hạn chế</i>.
+ Khó thích nghi với điều kiện sống.
+ Sự tiêu diệt sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho lồi
sinh vật khác phát triển.
+ Một số vừa cóích vừa có hại.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
HS trả lời các câu hỏi sau:
?Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học?
? Trình bày những ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học?
<b>V. Dặn dò - BTVN:</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 tham khảo hoạt động 1.
Câu 2 tham khảo mục 3.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM”
<b>VI, Rút kinh nghiệm:………..</b>
………..
<i><b>Ngày soạn: 10 / 4 / 2012</b></i>
<i><b>Bài: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM</b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS nêu được những tiêu chí của một động vật quý hiếm.
HS nêu được tiêu chí của các cấp độ đe doạ tuyệt chủng( cấp độ nguy cấp) của động vật quý
hiếm.
HS nêu được những ví dụ cụ thể của một số động vật quý hiếm ở các cấp độ tuyệt chủng( cấp
độ nguy cơ)
HS nêu được những biện pháp để bảo vệ quý hiếm.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic và phân tích tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ động vật quý hiếm.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh, tổng hợp.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Tranh vẽ các hình trong bài và sưu tầm một số động vật quý hiếm </b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài; Phiếu học tập trang 196. </b>
- Tìm hiểu kiến thức về các lồi q hiếm.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy nêu những biện pháp đấu tranh sinh học?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Thế nào là động vật quý hiếm? Ta phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nghiên cứu SGK
GV: ? Thế nào là đọng vật quý hiếm?
Cho ví dụ?
HS: Dựa vào SGK và sựu hiểu biết để rả
lời.
GV: Bổ sung và kết luận.
<i>1- <b>Thế nào là động vật quý hiếm.</b></i>
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về
những mặt sau: Thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ,
<i><b>b. Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
GV: Hướng dẫn HS
Nghiên cứu kỷ bảng,
các động vật ở SGK sau
đó thảo luận nhóm điền
vào bảng đã cho sẳn ở
SGK.
<b>Tên động vật</b>
<b>quý hiếm.</b> <b>Cấp độ</b> <b>Giá trị động vật quý hiếm</b>
1.Ốc xà cừ CR Kĩ nghệ khảm tranh
HS: Trao đổi thảo luận
điền vào bảng theo
nhóm nhỏ đã phan
công.
GV: Cử đại diện các
nhóm lên bảng điền vào
HS: Các em khác nhận
xét bổ sung.
4. Rùa núi vàng <sub>EN</sub> Dược liệu chửa còi xương ở trẻ em thẩm
mĩ.
5.Cà cuống VU Thực phẩm đặc sản, gia vị.
6. Cá ngựa gai. VU Dược liệu chữa hen, tăng sinh lực.
7. Khỉ vàng LR Cao khỉ, động vật thí nghiệm.
8.Gà lơi trắng LR ĐV đặc hữu, thẩm mĩ
9. Khướu đầu
đen. LR
ĐV đặc hữu, chim cảnh.
10. Sóc đỏ LR Giá trị thực phẩm
<i><b>c. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV:? Em hãy cho biết những nguy cơ
GV:? Cần phải làm gì để bảo vệ động vật
quý hiếm?
HS: Trao đổi thảo luận để trả lời.
GV: Uốn nắn bổ sung.
<b>3- Bảo vệ động vật quý hiếm.</b>
+ Bảo vệ môi trường sống của chúng.
+ Cấm săn bắt, buôn bán trái phép.
+ Đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dụng các khu dự
trữ thiên nhiên.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
?Em hãy giải thích thế nào là động vật quý hiếm?
? Giải thích những tiêu chí phân hạng động vật quý hiếm?
? Nêu những biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm?
<b>V. Dặn dò:</b>
Về nhà soạn các câu hỏi 1,2vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
Câu 1 dựa vào mục 1.
Câu 2 tham khảo mục 1 và đáp án của bảng.
Học bài theo câu hỏi vừa soạn
Nghiên cứu trước bài “ Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng ở địa phương”
Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh các động vật quý hiếm ở địa phương em và tìm hiểu
thêm ở địa phương em những động vật nào có tầm quan trọng kinh tế
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 12 / 4 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b</b>………</i>
<b>TIẾT: 64</b>
<b> CÓ TÂM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này HS cần nắm được các mục tiêu sau</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua sách báo, sách tham khảo dành
cho HS sách báo khao học…nhằm rèn luyện cho HS cách thức đọc sách, phân loại sách và phân
tích kiến thức, bổ sung và hệ thống hố kiến thức của mình.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức cùng với cách thức nhận định và lập luận để giải
thích những tình huống và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, nơi các em sống từ đó xây dựng tình cam,
Thai độ và cách xử lý đúng dắn đối với thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Sưu tầm một số động vật quý hiếm qua sách báo tài liệu…</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: </b>
- Tìm hiểu kiến thức về các loài quý hiếm.
<b> - Chuẩn bị 1 nhóm 1 tở giấy A</b>3 và bút lơng.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
? em hãy cho biết thế nào là động vật quý hiếm? Cho ví dụ?
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
? Ở địa phương em có những lồi động vật có tầm kinh tế quan trọng như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các động vật có tầm quan trọng ở địa phương.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Thảo luận nhóm để tìm hiểu các
động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa
phương dựa vào sự sưu tầm ở nhà.
GV: Hướng dẫn HS điền vào bảng theo
mẫu bên.
HS: Trao đổi thảo luận theo từng nhóm
sau đó điền vào bảng viết lên trên giấy
A3.
<b>STT</b> <b>Tên động</b>
<b>vật</b> <b>Điều kiệnsống</b> <b>Ý nghĩa</b>
1
<i><b>b. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS: Các nhóm sau khi điền xong treo nội dung
của nhóm mình lên bảng và đại diện1 em trong
nhóm trình bày trước lớp khoảng 5-10 phút sau đó
cả lớp nhận xét trao đổi
GV: Tổ chức cho các em trao đổi thảo luận gọi đại
diện các em nhận xét trước lớp, các em khác bổ
HS: Nhận xét chấm điểm của các nhóm
GV: Chốt lại
+ Các nhóm treo nội dung lên bảng.
+ GV nhận xét chấm điểm.
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
Qua bài học này ta cần nhớ những gì?
<b>V. Dặn dị:</b>
Về nhà tiếp tục tìm hiểu sưu tầm các động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
Các em sau khi sưu tầm điền vào bảng theo mẫu như trên.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
…….
………
………
<b>Ngày soạn: 15 / 4 / 2012</b>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<i><b>Bài: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT </b></i>
<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
HS tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu sưu tầm các động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa
phương.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
Giáo dục cho học sinh nâng cao lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV :</b>
<b> - Sưu tầm một số động vật quý hiếm qua sách báo tài liệu…</b>
<b>2-Chuẩn bị của HS: </b>
- Tìm hiểu kiến thức về các loài quý hiếm.
<b> - Chuẩn bị 1 nhóm 1 tở giấy A</b>3 và bút lơng.
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
Tiết hơm nay ta tiếp tục đi tìm hiểu các động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các động vật ở địa phương.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: thành lập ban giám khảo của lớp
sau đó gọi đại diện các em đứng trước
lớp trình bày nội dung đã chuẩn bị ở
nhà.
HS: Sau khi các bạn trình bày thì cả
lớp trao đổi nhận xét bổ sung sau đó
ban giám khảo nhận xét và chấm
điểm.
<b>STT</b> <b>Tên</b>
<b>động</b>
<b>vật</b>
<b>Điều</b>
<b>kiện</b>
<b>sống</b>
<b>Ý nghĩa</b>
1 Bị … …
2
3
4
5
<b>3, Kết luận chung, tóm tắt: Học sinh đọc phần kết luận SGK</b>
<b>IV. Củng cố: </b>
GV thu tranh ảnh các em đã sưu tầm được để chấm lấy điểm thường xuyên.
Nhận xét giờ học và ý thức thái độ của các em tốt và chưa tốt.
Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì II
+ Tìm hiểu sự tiến hố của giới động vật từ ngành động vật nguyên sinh đến ngành động
vật có xương sống điền vào bảng 1 ở trang 200.
+ Nghiên cứu bảng 2 để điền vào theo mẫu đã cho sẳn trang 201.
+ Tìm hiểu sự thích nghi thứ sinh.
+ Các em tự nghiên cứu làm việc độc lập tiết sau sẽ kiểm tra.
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày giảng: 7 a,b………</b></i>
<b>TIẾT: 66</b>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>
<b>A/ Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Củng cố hệ thống hoá kiến thức phần tiến hoá động vật sự thích nghi thứ sinh, tầm quan trọng
của động vật.
Thấy được sựu thích nghi tiến hố của động vật đối với đời sống của nó và vai trò thực tiển của
động vật đối với con người.
Rèn luyện kỹ năng so sánh khái qt hố, so sánh, phân tích tổng hợp.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
Giáo dục cho học sinh ý thức tự học và sự hứng thú say mê đối với môn học.
<b>B, Phương pháp: - Nghiên cứu, thảo luận nhóm, diển giảng.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1-Chuẩn bị của GV:</b>
- Tài liệu, giáo án ôn tập.
<b>2-Chuẩn bị của và HS: </b>
<b>- HS ôn tập lại kiến thức phần sự tiến hố của đơng vật.</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
Các em vừa học xong phần sự tiến hoá của động vật tiết hôm nay ta đi vào ôn tập.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tiến hoá của động vật.</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 2: Sự thích nghi thứ sinh.</b></i>
<i><b>c. Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật .</b></i>
<b>IV. Củng cố: </b>
<b>V. Dặn dị - BTVN:</b>
Về nhà ơn tập lại
Sự tiến hố của động vật
Sự thích nghi thứ sinh.
Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Ôn thêm phần lớp thú.
Chuẩn bị kiểm tra học kì II
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
...
<b>TIẾT: 67</b>
<i><b>Ngày soạn: 20 / 4 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b</b>...</i>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
HS hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phần động vật thuộc lớp thú, sự tiến hoá, đv đối
với đời sống con người.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, khái quát hoá, so sánh.
Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào làm bài kiểm tra.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
<b>B/ Phương pháp: - Học sinh làm vệc độc lập</b>
Làm bài kiểm tra trên giấy.
<b>C/ Chuẩn bị:</b>
<b> HS: Ôn tập.</b>
<b>GV: Đề kiểm tra</b>
<b>D/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b> II. Đề ra</b>
<i><b>Ngày soạn: 23 / 4 / 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 7a,b……….</b></i>
<b>Tiết: 68 - 69 - 70</b>
<b>THỰC HÀNH: THAM QUAN THIÊN NHIÊN</b>
<i><b>A.Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Củng cố và mở rông kiến rhức về mơi trường sống và tập tính của các loại đv.
<i><b>2.Kỷ năng: </b></i>
Có kỷ năng quan sát, phân tích, tóm tắt những nội dung quan sát được.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Có ý thức học tập, thích tìm hiểu đời sống của các loài đv, ý thức bảo vệ thế giới đv, đặc biệt
những đv có ích.
<b>B, Phương pháp: - Quan sát, ghi lại thông tin.</b>
<b>C/ Chuẩn bị của GV và HS::</b>
-
<b>2-Chuẩn bị của HS:</b>
- Nghiên cứu trước bài.
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II Bài củ:</b>
<b>III Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>
<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>
<b>IV. dặn dò - BTVN</b>
<b>VI, Rút kinh nghiệm:</b>
………..
………
………
………
………….