Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.2 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦ N 10: </b>


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>


<b>Thứ hai ngay 24 tháng 10 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Tập đọc-Kể chuyện</b>



<b>Bài: Giọng quê hương</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:


- Giọng dọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối
thoại trong câu chuyện đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: rủ nhau, vui vẻ, ngạc
nhiên, xin lỗi, nghẹn ngào, mím chặt …


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
<i>-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5</i>


2.Đọc hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.


- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các
nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương
thân quen .


B. Kể chuyện:


- Kể lại được từng đoạn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh họa.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


<i>-HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện </i>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc và tranh kể chuyện ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


* Hoạt động 1: Khởi động
<i> Kiểm tra bài cũ:</i>


- GV trả bài kiểm tra và nhận xét.
- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc</b>
1) Đọc mẫu:


- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt,
với giọng thơng thả, nhẹ nhàng, tình
cảm.


2) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa
từ


a) đọc từng câu:



- GV yêu câu HS đọc từng câu trong
bài.


- HS theo dõi.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi và đọc thầm theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm
cho HS.


b) Đọc từng đoạn:


- GV yêu cầu HS đọc 3 đoạn trong
bài.


- GV theo dõi HS đọc và HD cho HS
đọc câu khó.


- GV giải nghĩa từ khó trong SGK.
c) Đọc theo nhóm:


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu
cầu HS luyện đọc theo nhóm.


- Gọi HS trong nhóm thi đọc trước
lớp.



- GV nhận xét và tuyên dương HS
đọc tốt.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>


- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài 1 lần
- GV đặt câu hỏi :


+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong
quán với những ai ?


- GV nêu : Chuyện gì đã xảy ra trong
quán ăn ven đường. Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp đoạn 2.


+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và
Đồng ngạc nhiên ?


+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và
Đồng như thế nào ?


- GV nêu : Vì sao anh thanh niên
muốn làm quen với Thuyên và Đồng
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng ?


+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm



- HS luyện phát âm từ khó theo GV.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau
( đọc 2 lần )


- HS luyện đọc theo GV:


+ Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/
anh là …// ( giọng ngạc nhiên hơi kéo
dài ở cuối câu )


+ Hai anh đã cho tơi nghe lại/ giong nói
của mẹ tôi xưa …// ( giọng xúc động )
- 1HS đọc SGK


- Mỗi nhóm 3HS luyện đọc theo nhóm
và chỉnh sửa cho nhau ( Mỗi HS đọc 1
đoạn )


- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.


-1HS khá đọc, lớp theo dõi SGK
- HS lần lượt trả lời:


+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán
với ba thanh niên.


- HS đọc đoạn 2 và trả lời:


+ Lúc hai người lúng túng vì khơng


mang theo tiền thì một trong ba thanh
niên cùng ăn trong quán với họ đến gần
xin được trả tiền giúp hai người.


+ Thun bối rối vì khơng nhớ được
người thanh niên này là ai.


+ Tôi muốn làm quen với hai anh.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời:


+ Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi
cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói
của người mẹ yêu quý càu anh . Quê bà
ở niềm Trung và bà đã qua đời hơn tám
năm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tha thiết của các nhân vậtđối với quê
hương ?


+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về
giọng quê hương ?


<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV đọc mẫu lại toàn bài một lần
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo vai


- GV tổ chức cho HS thi đọc.


- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc
tốt.



<b>* Hoạt động 5: Kể chuyện</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- GV yêu cầu HS xác định nội dung
của từng bức tranh minh hoạ.


- Gọi vài HS khá kể mẫu đoạn 1 trước
lớp.


- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS tập kể
chuyện trong nhóm.


-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện
- GV nhận xét, tun dương nhóm kể
tốt.


<b>* Củng cố, dặn dị: </b>


- GV hỏi : Nội dung câu chuyện này
là gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Thư gửi bà


mơi mím chặt lộ vẻ đau thương. Cịn
Thun và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê
hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.


+ HS thảo luận nhóm đơi rồi trả lời:
Giọng quê hương là đặt trưng của mỗi
niềm quê và rất gần gũi, thân thiết đối
với con người ở vùng quê đó.


Giọng quê hương gọi cho con người
nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn…


- HS theo dõi.


- 3HS tạo thành nhóm và luyện đọc
theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên và
anh thanh niên.


- 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm cịn
lại theo dõi và nhận xét.


- 1HS đọc SGK.
- 3HS nêu:


+ Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán
ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn
vui vẻ.


+ Tranh 2: Anh thanh niên xin được trả
tiền cho Thuyên và Đồng.


+ Tranh 2 : Ba người trị chuyện, anh
thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen
với Thuyên và Đồng.



<i>- HS khá kể, lớp theo dõi nhận xét.</i>
- Mỗi nhóm 3 HS ( Theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho nhau trong nhóm )


- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mơn: Tốn</b>



<b>Tiết 46 : Thực hành đo độ dài</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)


<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Thước thẳng có vạch xăng-ti-mét
- Thước 1m của GV.


<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>



<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2
tiết trước.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn
thẳng.


- Yêu cầu HS thực hành vẽ.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV đưa ra chiếc bút chì và yêu
cầu HS nêu cách đo chiếc bút chì
này.



- GV yêu cầu HS tự làm các phần
còn lại.


- 2 HS làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét
a) 8 dam + 5 dam = 13 dam


57 hm – 28 hm = 29 hm
12 km x 4 = 48 km
b) 720 m + 43 m = 763 m
403 cm – 52 cm = 345 cm
27 mm : 3 = 9 mm
- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc SGK
- Cả lớp theo dõi.


- 3 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở:
AB = 7 cm


CD = 12 cm


EG = 1 dm 2cm = 12 cm


- 1HS đọc SGK


- HS nêu : Đặt một đầu bút chì trùng với điểm
0cm của thước.Tìm điểm cuối bút chì ứng với
số cm trên thước. Đọc số đo tương ứng với
điểm cuối của bút chì.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS quan sát lại thước
mét để có biểu tượng vững chắc về
độ dài 1mét.


- GV yêu cầu HS ước lượng độ
cao của bức tường lớp ( GV hướng
dẫn HS : So sánh độ cao này với
chiều dài của thước 1mét xem
được mấy thước. )


- GV ghi tất cả kết quả của HS đã
nêu lên bảng, sau đó thực hiện đo
kiểm tra lại.


- GV tiến hành tương tự các phần
còn lại.


- GV nhận xét và tuyên dương HS
ước lượng tốt.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà làm bài tập
trong VBT



- Chuẩn bị bài sau Thực hành đo
độ dài ( tt )


- 1HS đọc SGK


- HS quan sát thước 1m


- HS ước lượng và trả lời.
( nhiều HS trả lời tự do )


- HS quan sát.


- HS ước lượng và phát biểu.


<b>Môn: Đạo đức</b>



<b>Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.


-Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
<i>- Hiểu được ý nghĩa của việc chia servui buồn cùng bạn.</i>


- Thực hiện những hành vi, cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạntrong các tình huống cụ
thể.


<b>- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


- Vở bài tập Đạo đức 3


- Nội dung trò chơi “Xếp thành đoạn văn”
- Phiếu thảo luận nhóm.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS nhắc lại tựa bài học hôm
trước


- GV nhận xét và ghi điểm HS
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</b>
- GV chia nhóm và yêu cầu HS
thảo luận:


<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>
Đưa ra đáp án Đ hay S cho
mỗi tình huống sau:


a) Hỏi thăm, an ủi khi bạn có
chuyện buồn.



b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị
điểm kém.


c) Chúc mừng khi bạn được điểm
10.


d) Vui vẻ khi được nhận phân công
giúp đỡ bạn học kém.


đ) Tham gia cùng các bạn quyên
góp sách vở, quần áo cũ để gíp đỡ
các bạn nghèo trong lớp.


e) Thờ ơ, cười nói khi bạn đang có
chuyện buồn.


g) Kết bạn với các bạn bị khuyết
tật, các bạn nhà nghèo.


h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi
hơn mình.


- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét câu trả lời của HS
và kết luận lại.


<b>* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.</b>
- GV yêu cầu HS nhớ và ghi ra


giấy về việc mình đã làm để chia sẻ
vui buồn cùng bạn trong thời gian
qua.


- GV nhận xét , tuyên dương những
HS biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Nhắc nhở HS chưa biết chia sẻ vui


- 1HS nhắc lại tựa bài


Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài


- HS chia nhóm và thảo luận:


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp:
a) Đúng


b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
đ) Đúng


e) Sai
g) Đúng
h) Sai


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý lắng nghe .



- HS làm việc cá nhân, tự ghi ra giấy.
- 4 đến 5 HS tự nói về việc chia sẻ vui
buồn cùng bạn của bản thân.


- Chẳng hạn :


+ Một lần bạn bị ốm em đưa bạn đi đến
bác sĩ khám bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

buồn cùng bạn.


<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “ Xếp </b>
thành đoạn văn”


- GV phổ biến luật chơi:


Phát cho mỗi nhóm 4 tấm
bìa, ghi chữ nội dung chính, nhóm
ghép lại thành một đoạn văn hồn
chỉnh là thắng.


- GV tổng kết trị chơi
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuận bị bài sau .Thực hành kĩ
năng giữa học kì I


- HS nhận phiếu và tiến hành chơi:



1) Lan bị ngã; chép hộ bài; Hoa tự nguyện.
2) Nam loay hoay sửa; bút hỏng; cho
mượn chiếc bút mới; Thắng.


3) Ông nội mất; Mai khóc và nhớ ơng; bạn
bè an ủi; động viên.


……….
<b>Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011</b>


<b>Phân mơn: Chính tả</b>



<b>Nghe – viết: Quê hương ruột thịt</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe và viết chính xác bài: Quê hương ruột thịt.


- Làm đúng các bài tập chính tả: Tìm các từ có vần oai / oay và thi đọc nhanh, viết
đúng tiếng có phụ âm l / n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.


- Bài tập 3 giảm câu a
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả.
- Giấy khổ to, bút dạ.


III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế


Thời



gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu HS viết bảng các từ:
buồn, buôn bán, căn buồng, …
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết </b>
chính tả


<i>a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết </i>
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê
hương mình ?


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài văn có mấy câu ?



- Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa ? Vì sao ?


- Những dấu câu nào được sử dụng
trong đoạn văn trên ?


c) Hướng dẫn viết từ khó:


- GV yêu cầu HS viết các từ khó:
ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ,
Chị Sứ…


- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết bài chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dị bài.
e) Sốt lỗi và chấm bài:


- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS
sửa lỗi.


- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát giấy và bút cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV gọi 2 nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


<b>Bài 3:</b>


- GV lựa chọn bài 3b tuỳ lỗi HS lớp
mình.


b) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS đọc trong nhóm.
- GV làm trọng tài, gọi HS lên bảng
thi viết. Mỗi lượt 3 HS.


<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


bài hát ngày xưa.
- Bài văn có 3 câu.


- Các chữ đầu câu phải viết hoa và tên
riêng cũng phải viết hoa.


- Dấu chấm, dấu phẩy,dấu ba chấm.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.



- HS tự dị lại bài.


- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.


- 1HS đọc SGK
- HS nhận đồ dùng.


- HS các nhóm tự làm bài.


- 2 nhóm trình bày và đọc kết quả :
- HS đọc lại các từ:


+ oai : củ khoai, khoang khối, ngồi, bà
ngoại, ngối lại, quả xồi, thoải mái, loại
bỏ, toại nguyện, phiền toái, choai choai,


+ oay : xoay, gió xốy, ngọ ngoạy, ngó
ngốy, hó hốy, nhoay nhốy, ngoáy đầu,
loay hoay, …


- 1HS đọc SGK


- HS đọc trong nhóm.Đại diện nhóm trình
bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau Nghe viết: Q
hương


<b>Mơn: Tốn</b>



<b>Tiết 47: Thực hành đo độ dài ( tiếp theo )</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


-Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài
- Đo độ dài ( đo chiều cao của người )


- Đọc và viết số đo độ dài.
- So sánh các số đo độ dài.
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Thước dài hoặc thước dây có vạch cm
<b>II</b>I/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS nhắc lại bài học hôn trước
- GV nhận xét, ghi điểm HS


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên


bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho
HS tự đọc các dòng sau..


- GV yêu cầu HS đọc cho bạn bên
cạnh nghe.


- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn
Nam ?


- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải
làm thế nào ?


- Có thể so sánh như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự so sánh theo 1
trong 2 cách trên.


<b>Bài 2: </b>


- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm khoảng 4 đến 5HS.


- 1HS nhắc, cả lớp theo dõi nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.



- 4HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- 2HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.


- Bạn Minh cao : 1m 25cm
- Bạn Nam cao : 1m 15cm


- Ta phải so sánh số đo chiều cao của
các bạn với nhau.


- Đổi tất cả số đo ra cm và so sánh.
- Số đo các bạn đều gồm 1 mét và
một số cm, vậy ta so sánh số cm với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV hướng dẫn :


+ Ước lượng chiều cao các bạn rồi
xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào
giấy tổng hơp lại.


- GV gọi 2HS lên bảng thực hiện đo
cho cả lớp quan sát.


- GV yêu cầu HS thực hành đo.
- Yêu cầu HS bào cáo kết quả
- GV nhận xét và tuyên dương các
nhóm thực hành tốt, giữ trận tự.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập chung


- HS theo dõi.


- 2 HS thực hành đo, cả lớp quan sát.
- HS thực hành đo trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.


<b>Mơn: Tự nhiên và xã hội</b>



<b>Bài 19 : Các thế hệ trong một gia đình</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được các thế hệ trong một gia đình nói chung và trong gia đình của bản thân
HS.


- Có kĩ năng phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và hai thế hệ trở lên.
- Giới thiệu các thành viên trong một gia đình bản thân HS.


<b>-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để giới thiệu,chia sẻ về gia </b>
<b>đình mình.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý thảo luận.


- Ảnh chụp về gia đình HS.


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra VBT của HS


- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
học hôm trước.


- GV nhận xét và ghi điểm HS


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia đình</b>
- GV hỏi: Trong gia đình em ai là


- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra
- 2HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

người nhiều tuổi nhất ? Ai là người
ít tuổi nhất ?


- GV kết luận:


Như vây trong gia đình có nhiều
người ở nhiều lứa tuổi khác nhau.
Những người ở nhiều lứa tuổi khác
nhau ta gọi là các thế hệ trong một
gia đình.


- GV chia nhóm nhỏ yêu cầu HS thảo
luận câu hỏi về ảnh gia đình :


1) Tranh vẽ có những ai ? Kể tên
những người đó ?


2) Theo em ai là người nhiều tuổi
nhất và ít tuổi nhất trong tranh ?
3) Gia đình trong tranh có mấy thế hệ
? Mỗi thế hệ có bao nhiêu người ?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét và kết luận :


Trong một gia đình có thể có nhiều
thế hệ hoặc ít thế hệ.



<b>* Hoạt động 3: Gia đình các thế hệ </b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi :


1/ Hình ở trang 38 vẽ gia đình ai ?
Gia đình đó có bao nhiêu thế hệ ?
2/ Hình ở trang 39 vẽ gia đình ai ?
Gia đình đó có bao nhiêu thế hệ ?
- GV tổng hợp các ý kiến của HS.
- GV hỏi :


+ Theo em trong một gia đình có thể
có bao nhiêu thế hệ ?


+ Có gia đình một thế hệ khơng ?
Nếu có lấy ví dụ chứng minh ?


- GV nhận xét và kết luận :


Như vậy, mỗi gia đình có thể có 1,
2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống.


+ Ông bà là người nhiếu tuổi nhất.
Em là người ít tuổi nhất.


+ Cha mẹ là người nhiều tuổi nhất.
Em của em là người ít tuổi nhất.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS chia nhóm và thảo luận.


1) Tranh vẽ 6 người, đó là ơng bà, bố
mẹ, bạn Minh và em bạn Minh.


2) Theo em trong gia đình ơng là
người nhiều tuổi nhất. Em Minh là
người ít tuổi nhất.


3) Gia đình trong tranh có 3 thế hệ.
Mỗi thế hệ có 2 người.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung.


- Hs lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời:
1/ Gia đình bạn Minh có 6 người. Gia
đình có 3 thế hệ.


2/ Gia đình bạn Lan có 4 người. Gia
đình có 2 thế hệ.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự do phát biểu, VD :


+ Hai thế hệ, ba thế hệ hoặc nhiều thế


hệ cùng sinh sống.


+ 4 đến 5 HS trả lời:
Khơng có.


Có, VD : gia đình có 2 vợ chồng
chưa sinh con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gia đình một thế hệ là gia đình có vợ
chồng chưa sinh con. Gia đình 2 thế
hệ làgia đình có bố mẹ và con cái.
Gia đình nhiều thế hệ là gia đình
ngồi bố mẹ, con cái cịn có thêm
ơng bà …


<b>* Hoạt động 4: Giới thiệu về gia </b>
đình mình


<b>- GV yêu cầu HS lên giới thiệu về </b>
<b>gia đình mình theo cách sau :</b>
<b>+ Giới thiệu các thành viên trong </b>
<b>gia đình.</b>


<b>+ Nói xem gia đình mình có mấy </b>
<b>thấ hệ.</b>


<b>+ Giới thiệu thêm một số thông tin </b>
<b>về gia đình mình.</b>


- GV tổng kết và khen HS kể về gia


đình mình đầy đủ thơng tin. Khuyến
khích HS kể chưa tốt về nhà kể lại.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT


- Chuẩn bị bài sau. Họ nội, họ ngoại


<b>- HS lên bảng giới thiệu về gia đình </b>
<b>mình.</b>


- HS theo dõi.


………
<b>Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Luyện từ và câu</b>



<b> Bài: So sánh – Dấu chấm</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết thêm được các kiểu so sánh âm thanh với âm thanh trong bài (BT1,BT3).
- Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong đoạn văn.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Chép sẵn câu văn , câu thơ lên bảng lớp.
<b>III/ Các hoạt đông dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS nhắc lại bài học ở tuần
trước.


- GV nhận xét ghi điểm


GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng


- 1HS nhắc, cả lớp theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ
được so sánh với những âm thanh
nào ?


- Qua sự so sánh trên em hình dung


tiếng mưa trong rường cọ ra sao ?
- GV giảng thêm : Lá cọ to, tròn,
xòe rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ,
đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất
to và vang.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn :


Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn
vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ,
các em cần đọc đoạn văn nhiều lần
và ch1 ý những chỗ ngắt giọng tự
nhiên ví đó thường là vị trí của các
dấu câu.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm
bài.



- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố , dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau . TN về quê
hương – Ôn tập câu Ai làm gì ?


- 1HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- Nhiều HS trả lời:


Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng
thác, như tiếng gió.


- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất
mạnh và rất vang.


- HS nghe giảng và làm bài vào vở.


- 1HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm


b) Tiếng suối như tiếng hát


c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ
tiền đồng


- HS dưới lớp nhận, sửa bài.


- 1HS đọc SGK.


- HS theo dõi.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Trên nương mỗi người một việc.
Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà
mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già
nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp
thổi cơm


<b>Phân môn: </b>

<b>Tập viết</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa : G,(1dịng) Ơ, T, ( 1dòng)


- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Ơng Giống (1dịng)Và câu ứng dụng:
Gió đưa cành trúc la đà .Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương( 1lần ) bằng chữ
cỡ nhỏ.


- Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ, viết đều nét.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Mẫu chữ hoa: G, Ô, T


- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.


III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế



Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV chấm vở tập viết ở nhà
- GV gọi HS lên bảng viết lại tên
riêng : Gò Công và chữ hoa G.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ</b>
hoa


a) Quan sát và nêu quy trình:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng
có những chữ nào được viết hoa?
- GV treo bảng chữ cái viết hoa: G,
Ô, T và gọi HS nêu lại quy trình
viết.


- GV viết mẫu cho HS quan sát, vừa
viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng con các


chữ hoa: Gi, Ô, T


- GV theo dõi nhận xét và chỉnh sửa
cho HS.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ </b>
ứng dụng


a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu:


Ông Giống là một nhânvật trong
truyện cổ. Thánh Giống đã đánh
giặc ngoại xâm, để bảo vệ tổ quốc.


- 5 đến 8HS


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- Có chữ hoa: Ô, G, T, V, X


- HS theo dõi và 3HS nêu lại quy trình
đã học ở lớp 2.


- HS theo dõi GV viết mẫu



- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) Quan sát và nhận xét:


- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ ?
Là những chữ nào ?


- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


c) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng tên
riêng: Ông Giống


- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu </b>
ứng dụng


a) Giới thiệu :


- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích:


Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc
sống thành bình trên đất nước ta.


Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ
Xương là một địa điểm thuộc Hà
Nội trước đây.


b)Quan sát và nhận xét:


- Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?


c) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng từ: Gió,
Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương


- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh
sửa cho HS.


<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào</b>
vở tập viết


- GV yêu cầu HS quan sát bài viết ở
vở tập viết và yêu cầu HS viết bài
như trong vở TV yêu cầu.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS.


- GV thu bài chấm điểm và nhận xét
chữ viết của HS.


<b>* Củng cố, dặn dị:</b>



- u cầu HS viết tên riêng Ơng
Gióng


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau.Ôn chữ hoa G( tt)


- Có 2 chữ là: Ơng và chữ Giống


- Chữ hoa: G cao 4 li, chữ Ô, g cao 2 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con


- 1 HS đọc SGK.
- HS theo dõi.


- Chữ hoa: G cao 4 li, chữ h, g, L, T, V,
X cao 2 li rưỡi;chữ đ cao 2 li; chữ t cao
1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại
cao 1 li.


-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con


- HS quan sát và ngồi đúng tư thế viết


bài vào vở tập viết.


- 5 đến 10 bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Mơn: Tốn</b>



<b> Tiết 48 : Luyện tập chung</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.


- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
- Bài 2 cột 3 phần a,b giảm


II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i> Kiểm tra bài cũ:</i>


-GV gọi HS lên bảng làm lại bài
tập ở tiết trước.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài


lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và ghi điểm
<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, ghi điểm HS


- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1 HS đọc SGK


- 4 HS nêu miệng, cả lớp làm vào vở:
6 x 9 = 54


28 : 7 = 4
7 x 7 = 49
56 : 7 = 8



7 x 8 = 56 36 : 6 = 6
6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
6 x 5 = 30 42 : 6 = 6
7 x 5 = 35 40 : 5 = 8


- 1 HS đọc SGK


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
15 30 42
7 6 5
105 108 210


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 3:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài .




- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng
tốn gì ?


- Muốn gấp một số lên nhiều lần
ta làm thế nào?



- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
25 cây


Tổ I
Tổ II


? cây


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 5:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đo độ dài đoạn
thẳng AB.


- Độ dài đoạn thẳng CD như thế
nào so với độ dài của đoạn thẳng
AB ?


- GV yêu cầu HS tìm độ dài đoạn
tẳng CD.


- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ
đoạn thẳng CD dài 3cm.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học



- Chuẩn bị bài sau .Kiểm tra định
kì giữa HKI


- 1HS đọc SGK


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
4m 4dm = 44 dm


1m 6dm = 16 dm
1m 14dm = 214 dm
8m 32cm = 832 cm


- 1HS đọc SGK.


- Bài toán thuộc dạng toán gấp một số
lên nhiều lần.


- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số
đó nhân với số lần.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở :
<b>Bài giải</b>


Số cây tổ hai trồng được là :
25 x 3 = 75 ( cây )


Đáp số : 75 cây


- 1HS đọc SGK.



- Đoạn thẳng AB dài 12 cm.


- Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1<sub>4</sub> độ dài
đoạn thẳng AB.


- HS tính :


Độ dài đoạn thẳng CD là:
12 : 4 = 3 cm.


- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở:
3cm


C D


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài: Ôn tập chương I : Phối hợp cắt, dán hình ( tiết 2 )</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và
lá cờ đỏ sao vàng.


-Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học
<i>-Với HS khéo tay:</i>


<i>- Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học.</i>



<i>-Có thể làm được sản phẩm có tính sáng tạo. </i>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học</b>


- Một tờ giấy A4 , giấy thủ công màu vàng và màu đỏ.


- Kéo thủ công, bút màu, hồ dán, thước, …
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS nhắc lại bài học hôm
trước.


- GV nhận xét và đánh giá.
Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>


- GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán lá cờ
đỏ sao vàng.


- GV quan sát và nhắc nhở HS


- GV thu sản phẩm về nhà chấm
điểm.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Cắt, dán chữ I và
T


- 1HS nhắc lại.


- HS nhắc lại tựa bài


- HS cả lớp thực hành gấp, cắt, dán
ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
đã học.


- HS nộp bài .


<b>Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Tập đọc </b>


<b>Bài: Thư gửi bà</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
1.Đọc thành tiếng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2.Đọc hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.



- Nắm được được những thông tin chính của một bức thư thăm hỏi .


- Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý
bà của người cháu.


- Kĩ năng tự nhận thức bản thân.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn nơi dung hướng dẫn luyên đọc
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: </b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS đọc bài “ Giọng quê
hương ” và trả lời câu hỏi nội dung
bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.



<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>
1) Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt
nghỉ hơi rõ giữa các phần của bức
thư.


2) Hướng dẫn luyện đọc và giải
nghĩa từ:


a) Đọc từng câu:


- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
từng câu đến hết bài.


- GV theo dõi và hướng dẫn HS
luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
b) Đọc từng đoạn:


- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hải Phòng … cháu nhớ
bà lắm.


+ Đoạn 2: Dạo này … dưới ánh
trăng.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- GV yêu cầu 3HS nối tiếp nhau


đọc 3 đoạn trong bài.


- 4 HS lên bảng đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc 2
lần)


- HS sửa lỗi phát âm theo GV.


- HS chia đoạn trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV theo dõi và hướng dẫn HS
ngắt giọng đúng các câu dài.


- GV giải nghĩa từ khó.
c) Luyện đọc theo nhóm:


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu
cầu HS luyện đọc theo từng đoạn
trong bài.


- GV theo dõi và chỉnh sửa.


- Tổ chức cho HS thi đọc bài trước
lớp.



- GV nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc tốt.


* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài trước lớp.
- GV hỏi:


+ Bạn Đức viết thư cho ai ?
+ Dòng đầu thư bạn viết như thế
nào ?


- GV giảng : Đó là quy ước khi viết
thư, mở đầu thư người viết thư bao
giờ cũng viết địa điểm và ngày viết
thư. Khi viết thư thăm bạn bè,
người thân chúng ta cần chú ý đến
việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình
học tập, cơng tác của họ.


- GV yêu cầu HS đọc thần lại bài và
cho biết:


+ Đức kể với bà những gì ?


- GV nêu : Khi viết thư cho người
<b>thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm, </b>
<b>chúng ta cần thông báo tình hình </b>
<b>của gia đình và bản thân cho </b>
<b>người đó biết.</b>



- GV yêu cầu HS đọc phần cuối và
cho biết :


+ Tình cảm của bạn Đức với bà như


- HS luyện đọc theo GV:


+ Dạo này bà có khỏe khơng ạ ?// (giọng
nhẹ nhàng, ân cần )


+ Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về
quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và
đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ
tích dưới trăng. // ( giọng tha thiết chậm
rãi thể hiện sự nhớ mong )


- HS đọc chú giải SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn
trong bài và chỉnh sửa cho nhau trong
nhóm.


- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.


- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS lần lược trả lời:


+ Đức viết thư cho bà.
+ Dòng đầu thư bạn viết:



Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003
- HS chú ý lắng nghe.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời:


+ Đức kể với bà về tình hính gia đình và
bản thân….


<b>- HS chú ý lắng nghe.</b>


- HS đọc và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thế nào ?


<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại </b>
- GV đọc lại toàn bài 1 lần.


- GV yêu cầu HS luyện đọc lại theo
nhóm đơi.


- GV tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau. Đất quý, đất
yêu.



hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm
ngoan để bà vui lòng. Bạn cgúc bà khỏe
mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để
lại được về quê thăm bà.


- HS theo dõi.


- HS luyện đọc, theo dõi và chỉnh sửa
cho nhau.


- 3 đến 4 HS đọc thuộc lịng bài thơ


<b>Mơn: Tốn</b>



<b> Tiết 49: Kiểm tra định kì giữa học kì I</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>- Kĩ năng nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6,7; bảng chia 6,7. </b>


- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số có một chữ số, chia số có hai chữ số(chia
hết ở tất cả các lượt chia.


- Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo( với một số đơn vị thông dụng)
- Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Đề kiểm tra phát cho HS.
- Đồ dùng học tập.


<b>I</b>II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại học trước
- GV nhận xét ghi điểm .


<i><b> - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài </b></i>
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Kiểm tra </b>
- GV phát đề cho từng HS.


- GV đọc lại đề 1 lần cho HS dò lại.
- GV nhắc nhở HS về quy chế kiểm
tra và yêu cầu HS trật tự làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.


- 2HS lại, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.


- HS nhận đề kiểm tra.


- HS dò lại đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đề bài :


( Nội dung do nhà trường ra )


- GV thu bài của HS về nộp lại cho
BGH.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Bài tốn giải
bằng hai phép tính


- HS nộp bài kiểm tra.


<b>Môn: Tự nhiên và xã hội</b>


<b>Bài 20: Họ nội, họ ngoại </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng </b>
- Biết giới thiệu đúng về họ hàng nội và họ ngoại của bản thân.


- Có tình cảm u q, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân thích, khơng
phân biệt bên nội cũng như bên ngoại.


<b>-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, khơng phân biệt.</b>



II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV kiểm tra VBT và yêu cầu HS
kể về gia đình mình và cho biết
gia đình mấy thế hệ.


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b> - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài</b></i>
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về họ </b>
nội, họ ngoại.


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
ở trang 40 SGK , sau đó thảo luận
nhóm theo các câu hỏi sau :


+ Hương đã cho các bạn xem ảnh
của những ai ?


+ Quang đã cho các bạn xem ảnh
của những ai ?



+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh
ra ai trong ảnh ?


+ Ông bà nội của Quang đã sinh ra
ai trong ảnh ?


+ Những ai được xếp về họ nội ?
+ Những ai được xếp về họ ngoại?


- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra và trả
lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của
ông bà ngoại, mẹ và bác ruột của Hương.
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của
ông bà nội, bố và cô ruột của Quang.
+Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra mẹ
Hương và bác ruột của Hương.


+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố
Quang và cô ruột của Quang.


+ Xếp vào họ nội gồm có : ơng bà nội,


bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét câu trả lời của các
nhóm.


- GV kết luận lại : ….
- GV hỏi thực tế :


+ Họ nội em gồm những ai ?
+ Họ ngoại em gồm những ai ?
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận :


Như vậy ông bà sinh ra bố và
anh chị em của bố cùng với các
con của họ,… là họ nội.


Ông bà sinh ra mẹ và các anh
chị em của mẹ, cùng các con của
họ, …. là họ ngoại


<b>* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai hô </b>
đúng ”


- GV phổ biến luật chơi và nội
dung chơi:


+ GV gắn lên bảng lần lượt các
nếp ghép ghi lại các quan hệ họ
hàng khác nhau. Nhiệm vụ của HS


phải đưa ra cách xưng hô đúng
cho các quan hệ đó và nói người
đó thuộc họ nào?


+ GV cho HS chơi thử 1 lần.
- GV tổ chức cho HS chơi .
- Nội dung :


+ Ơng bà sinh ra bố.


+ Cháu của ơng bà sinh ra bố.
+ Ông bà sinh ra mẹ.


+ Vợ của cậu.
+ Em trai của mẹ.
+ Anh trai của cha.
+ Em gái của cha.


- GV nhận xét tổng kết trò chơi.
<b>* Hoạt động 4: Thái độ, tình cảm </b>
với họ nội, họ ngoại


- GV phát phiếu bài tập cho HS .
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
thời gian 3 phút. Gọi HS trình bày.


<b>PHIẾU BÀI TẬP</b>


Điền đúng ( Đ ) hay sai ( S )



ngoại, mẹ.


- cả lớp theo dõi nhận xét.
- 4 đến 5 HS trả lời :


+ Họ nội gồm ông bà nội, bố, cô, chú,
+ Họ ngoại gồm ơng bà ngoại, mẹ, dì,
cậu,…


- HS nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.


- HS theo dõi.


+ HS tiến hành chơi thử 1 đến 2 lần.
VD :


Em gái của mẹ


HS nêu : Dì – Thuộc họ ngoại.


- HS tiến hành chơi theo hướng dẫn.
+ Ông bà nội – họ nội.


+ Anh chị - họ nội.


+ Ông bà ngoại – họ ngoại
+ Mợ - họ ngoại.


+ Cậu - họ ngoại


+ Bác – họ nội
+ Cô – họ nội


- HS nhận phiếu và làm bài tập.
- HS trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vào ơ trước các câu sau :
 a) Chỉ cần yêu quý bố, mẹ
những người thân trong gia
đình.


 b)Họ hàng chỉ gây rắc rối,
phiền nhiễu cho chúng ta.


 c)Cần phải yêu quý và quan
tâm đến họ hàng của mình.
 d)Chỉ yêu quý họ hàng bên


nội.


 e)Yêu quý họ hàng hai bên
nội, bên ngoại như nhau.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận :


Ông bà nội, ngoại và các cơ dì,
chú bác, cùng các con của họ là
những người họ hàng ruột thịt.
Chúng ta phải yêu quý, quan tâm
và giúp đỡ.



<b>- GV yêu cầu HS liên hệ bản </b>
<b>thân, kể về những hành vi, cách </b>
<b>ứng xử của mình đối với những </b>
<b>người họ hàng.</b>


- GV nhận xét, tổng kết các ý kiến
của HS


<b>* Củng cố, dăn dò:</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung mục
bạn cần biết.


- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Thực hành :
Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ
họ hàng


a) Đ


b) S
c) Đ
d) S
e) Đ


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


<b>- 3 đến 4 HS kể.</b>



- HS dưới lớp nhận xét.


- 2Hs đọc SGK.


...
<b>Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2011</b>


<b>Phân mơn: Chính tả</b>


<b>Nghe - viết : Quê hương</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe và viết lại chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Quê hương trình bày đúng
bài văn xi.


- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt et / oet(BT2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Trình bày đúng đẹp hình thức bài thơ 6 chữ..
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chính tả.


III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>


<i><b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu HS viết bảng các từ: quả
xồi, nước xốy, vẻ mặt, buồn bã.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính</b>
tả


a) Tìm hiểu nội dung.


- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.


- Hỏi: Quê hương gắn liền với những
hình ảnh nào ?


b) Hướng dẫn cách trình bày


- Các khổ thơ dược viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa, vì sao ?


c) Hướng dẫn viết từ khó:


- GV yêu cầu HS viết các từ khó: mỗi
ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ…
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS



d) Viết bài chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dò bài.
e) Soát lỗi và chấm bài:


- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS sửa
lỗi.


- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


- Quê hương gắn với hình ảnh : chùm
khế ngọt, đường đi học, con diều biết,
con đó nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng,
hoa cao.



- Các khổ thơ cách nhau một dòng.
- Những chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.


- HS tự dò lại bài.


- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.


- 1HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 3:</b>


GV lựa chọn bài tập 3a tùy lỗi HS lớp
mình


a)- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi.
- GV dán tranh lên bảng lớp.


- GV nhận xét và chốt lại
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau .Nghe viết: Tiếng
hị trên sơng.


- 1HS nêu u cầu trong SGK
- 2HS thực hiện hỏi, đáp.


- HS thự hiện trên lớp: 1HS hỏi, 1HS
đáp.


- Đáp án:


+ nặng- nắng ; lá- là
- Đáp án :


+cổ- cỗ ; co- cị- cỏ


<b>Phân mơn: Tập làm văn</b>


<b>Bài: Tập viết thư và phong bì thư</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư,Biết viết được
một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa
theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì .


- Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên pbong bì thư.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi gợi ý về nội dung và hình thức viết thư.


- HS chuẩn bị giấy viết thư và phong bì thư.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS đọc lại bài văn: Kể về một
người hàng xóm mà em quý mến.
- GV nhận xét, ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết thư</b>
- GV gọi HS đọc bài 1và gợi ý SGK.
- GV hỏi:


+ Em sẽ gửi thư cho ai ?


+ Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào ?
+ Em sẽ viết lời xưng hô với người
nhận thư như thế nào cho tình cảm, lịch
sự ?


- 2HS đọc bài văn của mình. Lớp theo


dõi nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài


- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- HS tự do trả lời, VD:


+ Em gửi thư cho ông, bà, anh, chị,…
+ Dòng đầu thư em viết : Định thành
ngày 06 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Trong phần hỏi thăm tình hình người
nhận thư, em sẽ viết những gì ?


+ Em sẽ thơng báo những gì về tình
hình gia đình của bản thân cho người
nhận thư biết.


+ Em muốn chúc người nhận thư
những gì ?


+ Em có hứa với người nhận thư điều
gì khơng?


- GV u cầu HS tự viết thư vào giấy.
- GV gọi HS đọc thư trước lớp.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Hoạt động 3: Viết phong bì thư</b>
- GV gọi HS đọc phong bì thư được


minh họa trong SGK.


- GV hỏi :


+ Góc bên trái, phía trên của phong bì
ghi những gì ?


+ Góc bên phải, phía dưới của phong bì
ghi những gì ?


+ Cần ghi địa chỉ người nhận thư như
thế nào để thư đến tay người nhận.
+ Chúng ta dán tem thư ở đâu ?


- GV yêu cầu HS viết phong bì thư và
kiểm tra phong bì thư của 1 số HS
- GV thu cả phong bì thư và lá thư về
nhà chấm điểm.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính trong một bức thư.


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau . Nghe kể : Tơi có
đọc đâu – Nói về q hương


+ Dạo này ơng có được khỏe khơng ạ ?


Ơng có cịn đi tập dưỡng sinh vào buổi
sáng không? …


+ Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu
vẫn đi làm. Năm nay cháu lên lớp 3,
em Ngọc cũng vào mẫu giáo rồi ông ạ
+ Cháu kính chúc ông khỏe mạnh sống
lâu. ….


+ Cháu sẽ cố gắn học giỏi , vâng lời bố
mẹ để ơng ln vui lịng. …


- HS cả lớp viết thư vào giấy.


- 5 đến 6 HS đọc thư trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lần lượt trả lời:


+ Ghi họ tên, địa chỉ người giử thư.
+ Ghi họ tên, địa chỉ người nhận thư.
+ Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường
phố, phường, thành phố hoặc ấp, xã,
huyện, tỉnh.


+ Dán tem thư ở góc phải, phía trên.
- HS viết địa chỉ vào phong bì thư của
HS.



- HS nộp bài.


<b>Mơn: Tốn</b>



<b> Tiết 50 : Bài tốn giải bằng hai phép tính</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn và trình bày lời giải.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


Thời


gian <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV trả bài kiểm tra ghi điểm HS
- GV nhận xét


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán.</b>
<i> Bài toán 1:</i>


- GV nêu đề toán và gọi HS nêu lại.
- GV hỏi :



+ Hàng trên có mấy cái kèn ?


- GV vẽ hình cái kèn mơ tả như SGK.
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy
cái kèn ?


- GV vẽ hình sơ đồ thể hiện số kèn hàng
dưới để có:


3 cái kèn
Hàng trên 2ck


Hàng dưới ? cái kèn


- Vậy hàng dưới có mấy cái kèn ?


- Vì sao co biết hàng dưới có 5 cái kèn ?


- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải
như SGK.


- GV nêu : Ta thấy bài toán này là ghép
của hai bài toán, bài tốn về nhiều hơn
khi tìm số kèn hàng dưới và bài tốn tính
tổng khi ta tính cả hai hàng.


Bài toán 2:


- HS sửa bài.



- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS nêu lại.


- HS lần lượt trả lời.
+ Hàng trên có 3 cái kèn.


+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên
2 cái kèn.


- Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kén)
- Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng
dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn,
nên con làm phép tính cộng.


- Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nêu bài toán và gọi HS nêu lại.
- GV hỏi :


+ Bể cá thứ nhất có mấy con có ?
- GV vẽ sơ đồ biểu thị 4 con cá.


+ Số cá ở bể thứ 2 như thế nào so với bể
thứ nhất ?


- GV vẽ sơ đồ biểu thị số cá nhiều hơn 3


con.


+ Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS tóm tắt
4 con cá


Bể I : 3 cc ? con cá
Bể II :


- GV hỏi : Muốn tìm được tổng số cá ta
phải biết được điều gì ?


+ Vậy số cá ở bể 1 biết chưa ?
+ Còn số cá ở bể 2 biết chưa ?


+ Vậy muốn tính được tổng số cá ở hai
bể ta phải tìm số cá ở bể thứ 2.


- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải
như SGK




<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- GV hỏi : Anh có mấy tấm bưu ảnh ?


- Số bưu ảnh của em như thế nào so với
số bưu ảnh của anh ?


- Bài toán hỏi gì ?


- Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu
bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
- Ta đã biết được số bưu ảnh của ai ? Và
chưa biết số bưu ảnh của ai ?


- Vậy ta sẽ đi tìm số bưu ảnh của em
trước, rồi sau đó đi tìm số bưu ảnh của
hai anh em.


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt và giải


- HS nêu lại.
- HS trả lời:


+ Bể cá thứ nhất có 4 cao cá.


+ Số cá ở bể cá thứ hai nhiều hơn bể
cá thứ nhất là 3 con cá.


+ Bài toán hỏi tổng số cá ở hai bể.


- Ta phải biết số cá ở cả bể 1 và 2.
+ Biết rồi là 4 con cá.


+ Chưa biết.



+ Số cá ở bể hai là: 4 + 3 = 7 (con
cá)


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là:


4 + 7 = 11 (con)
Đáp số : 11 con cá


- 1HS đọc trong SGK.
- Anh có 15 bưu ảnh.


- Số bưu ảnh của em ít hơn anh là 7
cái.


- Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của
cả hai anh em.


- Biết được số bưu ảnh của mỗi
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bài tốn.


<b>Tóm tắt</b>



15 bưu ảnh
Anh : ? bưu ảnh
Em : 7 bưu ảnh


- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm bài.


<b>Tóm tắt</b>
18 lít


Thùng TN 6lít ? lít dầu
Thùng TH


- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 3: HS khá , giỏi làm </b>
<i>- GV gọi HS đọc đề bài toán.</i>
<i>- GV yêu cầu HS tự làm bài.</i>
<i><b> Tóm tắt</b></i>
<i> 27 kg</i>


<i>Bao gạo 5 kg ? kg</i>
<i>Bao ngô </i>


<i>- GV nhận xét và ghi điểm HS</i>
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
và làm bài tập 2 SGK


- Chuẩn bị bài sau Giải bài tốn bằng hai
phép tính ( tt)


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


<b>Bài giải</b>


Số bưu ảnh của em có là:
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)


Số bưu ảnh của cả hai anh em là:
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)


Đáp số : 23 bưu ảnh
- HS đọc trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


<b>Bài giải</b>


Số lít dầu ở thùng thứ hai là
18 + 6 = 24 (lít)


Số lít dầu cả hai thùng là


18 + 24 = 42 ( lít)
Đáp số: 42 lít dầu
<i>- HS đọc trong SGK.</i>


<i>- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào</i>
<i>vở:</i>


<i><b> Bài giải</b></i>


<i>Bao ngô cân nặng là:</i>
<i>27 + 5 = 32 (kg)</i>
<i>Cả hai bao cân nặng là:</i>


<i>27 + 32 = 59 (kg)</i>
<i>Đáp số: 59 kg</i>


<b>PHỤ ĐẠO HS YẾU</b>



<b>Mơn : Tốn</b>
<b>Bài: Ơn tập </b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


Thời


gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i>Kiểm tra bài cũ:</i>



-Gọi HS đọc thuộc lòng lại các bảng
nhân chia đã học.


-GV nhận xét, cho điểm.
<i>Giới thiệu bài:</i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


-GV ghi tựa bài và yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, cho điểm HS.


<b>Bài 2:</b>


-GV ghi tựa bài, yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, cho điểm


<b>*Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-3HS đọc lại bảng nhân, chia.


-HS nêu lại tựa bài


- 2HS lên bảng làm bài
6 x 9 = 54



28 : 7 = 4
7 x 7 = 49
56 : 7 = 8


7 x 8 = 56 36 : 6 = 6
6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
6 x 5 = 30 42 : 6 = 6
7 x 5 = 35 40 : 5 = 8
- 3HS lên bảng làm,


15 30 42
7 6 5
105 108 210


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>



1) Nhận xét tuần qua
- Nề nếp:


-Học tập:
- Vệ sinh:
-Tuyên dương:
-Phê bình:


2) Phương hướng tuần tới


-Thực hiện tốt nội quy nhà trường
-Tiếp tục các công việc trên tốt hơn
- Nhận xét tiết học



<b>KÝ DUYỆT TUẦN 10</b>


<b>KHỐI TRƯỞNG</b> <b>BAN GIÁM HIỆU</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×