Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.04 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 04/9/2011</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>TIẾT 6 </b> : THỰC HÀNH - TÍNH XÁC SUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>- </b>Kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
, cách xử lý số liệu, quy luật xuât hiện mặt sấp ngửa của đồng xu.
- kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ
nhóm, lớp
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm kỹ năng thực hành
<b>3. Thái độ</b>
-Giúp học sinh hiều sâu hơn về phép lai của Men Den
<b>II. Phương pháp: </b>Thực hành , quan sát, dạy học nhóm
<b>III. Chuẩn bị.</b>
- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS).
Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
- GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy - học.</b>
<b>1.Khám phá : </b>Tại sao kết quả các thí nghiệm của Menđen lại có tỷ lệ giao tử và
hợp tử như các bài trước chúng ta đã tìm hiểu? Bài thực hành sẽ giúp ta chứng
minh tỷ lệ đó.
<b>2. Kết nối :</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ti n h nh gieo </b></i>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
a. Gieo 1 đồng kim
loại
- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :
a. Gieo một đồng kim loại
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và
ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao
tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A,
mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng
- Mỗi nhóm gieo 25
lần, thống kê mỗi lần
rơi vào bảng 6.1.
b. Gieo 2 đồng kim
loại
cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp
tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa
tượng trưng cho kiểu gen - HS ghi nhớ quy
trình thực hành
aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen
Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
sấp (SS), 1 đồng sấp 1
đồng ngửa (SN), 2
đồng ngửa (NN).
Thống kê kết quả vào
<i><b>Hoạt động 2: Th ng kê k t qu c a các nhóm</b></i>
<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại
giao tử A và a với tỉ lệ ngang
nhau
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại
có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu
gen là:
- 1 AA: 2 Aa: 1aa
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS
liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen
ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê
càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.
- HS căn cứ vào kết
quả thống kê nêu
được:
+ Cơ thể lai F1 Aa
cho 2 loại giao tử A
và a với tỉ lệ ngang
nhau.
+ Kết quả gieo 2
đồng kim loại có tỉ
lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN.
Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại
1
2
3
....
<b>3. thực hành/ luyện tập:</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
<b>4. Vận dụng</b>