Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.46 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống</b>
kê.


<b>Hiểu nội dung:Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu</b>
đời.( trả lời các câu hỏi trong SGK).


<b>2. Kĩ năng: - Đọc trơi chảy tồn bài với giọng tự hào .</b>


- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống
kê .


<b>3. Thái độ: </b> Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt
Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh Văn Miếu


- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1.Oån định: </b> - Hát



<b>2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. </b>
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu
hỏi.


- Học sinh lần lượt đọc cả bài,
đoạn học sinh đặt câu hỏi
-học sinh trả lời.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu
đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em
học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu
-Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ
đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về
một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.


- Giáo viên ghi tựa. - Lớp nhận xét - bổ sung.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, nhóm đơi
_ 1 HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê



+ Đoạn 3: Còn lại


- Lần lượt học sinh đọc nối
tiếp bài văn - đọc từng đoạn.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả
bài kết hợp giải nghĩa từ.


- Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát
âm tr - s


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

_GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó thống kê.


- 1 học sinh lên bảng phụ ghi
cách đọc bảng thống kê.


- Lần lượt đọc từng câu - cả
bảng thống kê.


-Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú
giải


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh đọc thầm + trả lời
câu hỏi.


+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)



- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc
nhiên vì điều gì?


- Khách nước ngoài ngạc
nhiên khi biết từ năm 1075
nước ta đã mở khoa thi tiến
sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa
thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng năm 1919, các triều
vua VN đã tổ chức được 185
khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ .


- Lớp bổ sung


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời


- Học sinh giải nghĩa từ Văn
Miếu - Quốc Tử Giám.


- Các nhóm lần lượt giới thiệu
tranh


- Nêu ý đoạn 1 <b>Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu</b>
<b>đời </b>


- Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
rành mạch.


+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm


- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc


<b></b> Giáo viên chốt:


+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều
Lê – 104 khoa thi.


+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê –
1780 tiến sĩ.


- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh
trả lời về nội dung của bảng
thống kê.


+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3


- Học sinh giải nghĩa từ chứng
tích


- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hóa Việt Nam ?


_Coi trọng đạo học / VN là
nước có nền văn hiến lâu đời/
Dân tộc ta đáng tự hào vì có
một nền văn hiến lâu đời
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

“Bảng thống kê”.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc


cho bài văn.


- Học sinh tham gia thi đọc cả
bài văn.


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Kể chuyện </b>


- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng
nguyên của nước ta.


- Học sinh nêu nhận xét qua
vài mẩu chuyện giáo viên kể.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Luyện đọc thêm


- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết
học


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



Biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một
phân số thành phân số thập phân.Làm BT1;2;3


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giúp học sinh u thích học tốn, tính tốn cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.


- Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Oån định: </b> Hát


<b>2. Bài cũ: Phân số thập phân </b>


- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4


<b></b> Giáo viện nhận xét - Ghi điểm


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hơm nay thầy trị chúng ta tiếp tục luyện tập


về kiến thức chuyển phân số thành phân số thập
phân. Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số
của số cho trước qua tiết “Luyện tập”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số</b>
thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân
số của số cho trước


<i>*Mục tiêu : Viết các phân số thập phân trên một</i>
đoạn của tia số .Chuyển một số phân số thành
phân số thập phân .Giải bài toán về tìm giá trị
một phân số của số cho trước .


- Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải</b>


- Giáo viên viết phân số 7<sub>4</sub> lên bảng - Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi


- Giáo viên hỏi: để chuyển 7<sub>4</sub> thành phân số
thập phân ta phải làm thế nào ?


- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng
dẫn của giáo viên


- Học sinh làm bảng con
<b>* Hoạt động 2: : Ôn tập phép cộng và phép</b>


<b>trừ hai phân số </b>



<i>*Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực</i>
hiện phép cộng và phép trừ hai phân số .


- Hoạt động cá nhân, cả lớp


<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại </b>


- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài


<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân


vào các vạch tương ứng trên tia số


_HS lần lượt đọc các phân số
thập phân từ 1 đến 9 và nêu
đó là phân số thập


10 10
phân


<b></b> Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
<b> Bài 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Nêu cách làm - Học sinh làm bài



- Học sinh sửa bài


- Học sinh cần nêu lên cách
chuyển số tự nhiên thích hợp
để nhân với mẫu số đựơc 10,
100, 1000.


<b></b> Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành


phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành


- Cả lớp nhận xét


<b> Bài 3:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài


cần hỏi


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

200 200 : 2
100


<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt ý chính


<b> Bài 5:HS khá ,giỏi</b> - Hoạt động nhóm đơi - Tìm



cách giải


- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:


- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động thi đua. Cử đại
diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên
bảng làm


- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập
phân


- Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước - Đề bài giáo viên ghi ra bảng
phụ


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét


<b>5. Tổng kết - dặn dị </b>
-


- Chuẩn bị: Ơn tập : Phép cộng và trừ hai phân
số


- Nhận xét tiết học


<b>CHÍNH TẢ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Kiến thức: </b>Nghe, viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài văn
xi.Ghi nhớ đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10
tiếng)trong BT2;chép đúng vần của các tiếng vào mơ
hình,theo u cầu BT3


<b>2. Kĩ năng: </b> Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mơ
hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính
tả Lương Ngọc Quyến.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Bảng phụ ghi mơ hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở


<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng /


ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy,


ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc,
kiên trì, kỉ nguyên.


- Học sinh viết bảng con


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Cấu tạo của phần vần


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: T.hành, giảng giải </b>


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương


Ngọc Quyến.


- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu
những từ hay viết sai (tên
riêng của người , ngày,tháng ,
năm …)


- Học sinh viết bảng từ khó :
mưu, kht, xích sắt ,..


<b></b> Giáo viên nhận xét



- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc
bộ phận đọc 1 - 2 lượt.


- Học sinh lắng nghe, viết bài


- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.


- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài


- HS đổi tập, soát lỗi cho
nhau.


- Giáo viên chấm bài


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Phương pháp: Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Học sinh đọc yêu cầu đề
-lớp đọc thầm - học sinh làm
bài.


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức


<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc u cầu


- Học sinh kẻ mơ hình
- Học sinh làm bài


- 1 học sinh lên bảng sửa bài


- Học sinh lần lượt đọc kết quả
phân tích theo hàng dọc
(ngang, chéo).


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân


tích cấu tạo (ngược lại).
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”


- Nhận xét tiết học


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ</b>


<b>MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn</b>
Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.Thông thương với thế


giới,thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các


nguồn lợi về biển,rừng,đất đai,khống sản.Mở các trường dạy
đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc.


@ HS khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của
Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe
theo và thực hiện:Vua quan nhà Nguyễn khong biết tình hình
các nước trên thế giới và cũng khơng muốn có những thay đổi
trong nước.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự</b>
kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái”</b>
Trương Định.


- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của
Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước
những băn khoăn đó?


- Học sinh nêu


- Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc


<b></b> Giáo viên nhận xét



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới
đất nước”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải</b>


- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ơng sinh ra trong một gia đình
theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn


người, được gọi là “Trạng Tộ”.
- Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự


giàu có văn minh của họ để tìm
cách đưa đất nước thốt khỏi đói
nghèo, lạc hậu.


-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã
làm gì?


- Trình lên vua Tự Đức nhiều bản
điều trần , bày tỏ sự mong muốn
đổi mới đất nước.


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt



Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho u
nước, hiểu biết hơn người và có lịng mong
muốn đổi mới đất nước.


<b>* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất</b>
nước của Nguyễn Trường Tộ


- Hoạt động dãy, cá nhân
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn</b>


đáp


- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận  đại diện trình
bày  học sinh nhận xét + bổ
sung.


- Những đề nghị canh tân đất nước do
Nguyễn Trường Tộ là gì?


-Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước, thuê
chuyên gia nước ngồi, mở trường
dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng
máy móc…


- Những đề nghị đó có được triều đình thực
hiện khơng? Vì sao?


- Triều đình bàn luận không thống


nhất,vua Tự Đức cho rằng không
cần nghe theo NTT , vua quan bảo
thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tân để đất nước phát triển


_Khâm phục tinh thần yêu nước
của NTT


<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
_ Hình thành ghi nhớ


_Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như


thế nào trước họa xâm lăng?


- Học sinh nêu
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người


đời sau kính trọng ?


- Học sinh nêu
 Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn


Trường Tộ



<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Cuộc phản cơng ở kinh thành
Huế”


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ ba ngày 30 tháng 08 năm 2011</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b> Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài
tập đọc hoặc chính tả đã học( BT1);tìm thêm một số từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc( BT2);tìm được một số từ chứa tiếng
quốc (BT3).Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về
Tổ quốc,quê hương ( BT4)


<b>@ HS khá,giỏi: Có vốn từ phong phú ,biết đặt câu với từ ngữ nêu ở bài tập 4</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân</b>


tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>



<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa</b> - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa,
cho VD.


- Học sinh sửa bài tập


<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”


- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm
“Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ
học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc”


- Học sinh nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực</b>
hành, giảng giải


<b></b> Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “Thư gửi


<i>các học sinh” và “Việt Nam</i>
<i>thân yêu” để tìm từ đồng</i>
nghĩa với từ Tổ quốc



<b></b> Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ khơng


thích hợp. - Học sinh gạch dưới các<sub>từ đồng nghĩa với “Tổ</sub>
quốc” :


+ <i><b>nước nhà, non sông</b></i>
<i><b>+ đất nước , quê hương</b></i>


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2


- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ
quốc”.


- Từng nhóm lên trình bày


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét


<b>Đất nước, nước nhà, quốc</b>
<b>gia, non sông, giang sơn, quê</b>
<b>hương. </b>


<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày


<b></b> Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc ,



quốc ca


<b></b> Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài


_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê
cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng
đất, dòng họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc


- Học sinh sửa bài theo hình
thức luân phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm


<b>* Hoạt động 2: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận</b>
nhóm


- Thi tìm thêm những thành
ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc”
theo 4 nhóm.


_GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghĩa một trong những
tục ngữ, thành ngữ vừa tìm.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Tốn</b>
<b>ƠN TẬP</b>


<b>PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: </b> Biết cộng( trừ)hai phân số có cùng mẫu số ,hai phân số
khơng cùng mẫu số.Làm BT1;2( a,b);3


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn học sinh tính tốn phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính
xác.


<b>3. Thái độ: </b>Giúp học sinh say mê mơn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Phấn màu


- Trò: Bảng con - Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh


- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai


phân số.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Oân tập phép cộng , trừ*Mục</b>
<i>tiêu : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện</i>
phép nhân và phép chia hai phân số .


- Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành </b>
- Giáo viên nêu ví dụ:


3
7+


5
7 và


10
15 <i>−</i>


3
15


- 1 học sinh nêu cách tính và 1
học sinh thực hiện cách tính.
- Cả lớp nháp


- Học sinh sửa bài - Lớp lần


lượt từng học sinh nêu kết quả
- Kết luận.


<b></b> Giáo viên chốt lại:


- Tương tự với 7<sub>9</sub>+ 3


10 và
7


8<i>−</i>
7
9


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - kết luận
Cộng từ hai phân số


Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử
số


- Giữ nguyên mẫu
số


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại </b>


<b></b> Bài 1:



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài


- Tiến hành làm bài 1


<b></b> Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề <b></b> Lưu ý


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải


<b></b> Giáo viên nhận xét


3 + 2 = 15 + 2 = 17
hoặc


5 5 5
3 + 2 = 3 + 2 = 15 +
2 = 17


5 1 5 5
5


1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 =
15 - 11 = 4


5 3 15 15


15 15


<b></b> Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét <b></b> Lưu ý: Học sinh nêu phân


số chỉ tổng số bóng của hộp là
100


100 hoặc bằng 1


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại </b> Thi đua ai giải nhanh
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép


cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và
khác mẫu số).


- Học sinh tham gia thi giải
tốn nhanh


<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ


hai phân số


- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số”
- Nhận xét tiết học


Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử
số


- Giữ nguyên mẫu
số


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh
trùng của bố và trứng của mẹ .


<b> 2. Kĩ năng: </b> Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai
nhi.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
- Trò: SGK


<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nữ? - Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở


cả nam và nữ?


- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y
tá, thư kí, bán hàng, giáo viên,
chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết
đoán, chơi bóng đá, hiếu động,
trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ,
kĩ sư...


- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi
học về thì trơng em, giúp mẹ nấu cơm, em có
đồng ý khơng? Vì sao?


- Khơng đồng ý, vì như vậy là
phân biệt đối xử giữa bạn nam và
bạn nữ...


<b></b> Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét.



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Cuộc sống của chúng ta được hình thành
như thế nào?”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?</b>
<b>* Hoạt động 1: ( Giảng giải )</b>


- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan</b>


sát


* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài
trước:


- Học sinh lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới


tính của mỗi con người?


- Cơ quan sinh dục.
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.


* Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào



trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được
gọi là thụ tinh.


- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.


- Hợp tử phát triển thành phơi rồi hình thành
bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ,
em bé sinh ra


<b>2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai</b>
<b>nhi</b>


<b>* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)</b>


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá
nhân


Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b,
1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú
thích phù hợp với hình nào?


- Học sinh làm việc cá nhân, lên
trình bày:


Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui


vào trứng.


Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết
hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3,


4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai
nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9
tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9
tháng, đã là một cơ thể người
hồn chỉnh.


- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình
dạng của đầu , mình , tay , chân
nhưng chưa hồn chỉnh .


- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình
dạng của đầu, mình , tay, chân
hồn thiện hơn, đã hình thành đầy
đủ các bộ phận của cơ thể .


<b></b> Giáo viên nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có


đi, đã có hình thù của đầu,
mình, tay, chân nhưng chưa rõ
ràng


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Thi đua:


+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt
đầu từ đâu?


- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng
kết hợp với tinh trùng. Sự sống
con người bắt đầu từ 1 tế bào
trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh
trùng của bố.


+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của
mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã
nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?


- 3 tháng
- 9 tháng
<b>5. - dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé
đều khỏe”


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng </b>


<b> danh nhân của nước ta .</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Chọn được một truyện viết về anh hùng,danh nhân của nước
ta và kể lại rõ ràng.đủ ý.Hiểu nội dung chính:và biết trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


<b>2. Kĩ năng: </b> Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân
tộc.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy - trò : Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước
<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm (giọng kể


-thái độ).



- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu
chuyện về anh Lý Tự Trọng.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Các em đã được nghe, được đọc các câu
chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất
nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện
mà em yêu thích nhất về các vị ấy.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể</b>
chuyện


- Hoạt động lớp
<b>Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được</b>


nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh
nhân ở nước ta.


- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề.


- Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh
hùng danh nhân của nước ta.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh


tiếng, có cơng trạng với đất nước,
tên tuổi muôn đời ghi nhớ.



- 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi
ý.


- Lần lượt học sinh nêu tên câu
chuyện em đã chọn.


- Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng,
Lương Thế Vinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội
dung câu chuyện.


- Học sinh giới thiệu câu chuyện
mà em đã chọn.


- 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu
câu chuyện mà em đã chọn, nêu
tên câu chuyện nhân vật - kể diễn
biến một hai câu.


- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Từng học sinh kể câu chuyện
của mình.


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu



chuyện.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhắc lại một số câu chuyện.


- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể
chuyện  Lớp nhận xét để chọn
ra bạn kể hay nhất.


<b>5. - dặn dị: </b>


- Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh
nhân.


- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một
người mà em biết đã góp phần xây dựng quê
hương đất nước.


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ tư ngày 31 tháng 0 8 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>SẮC MÀU EM YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, thiết tha.</b>


<b>+Hiểu được nội dung: ý nghĩa bài thơ tình yêu quê hương ,đất nước với</b>


những sắc màu,những con người và sự vật đáng yêu của bạn
nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc những khổ thơ
em thích).


<b>@ HS khá,giỏi: học thuộc tồn bộ bài thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Thái độ: </b>Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê
hương đất nước, người thân, bàn bè.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh
quê hương.


- Trò : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến </b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài theo yêu
cầu và trả lời câu hỏi.


- Nêu cách đọc diễn cảm



<b></b> Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh
vật thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng
ta hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp
qua bài thơ này.


- Giáo viên ghi tựa.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải</b>


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ
thơ.


- Học sinh lần lượt đọc nối
tiếp từng khổ thơ.


- Phân đoạn không như mọi lần  bố cục dọc.


- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc
của bạn. Học sinh tự rèn cách
phát âm đối với âm tr - s.
- Nêu từ ngữ khó hiểu.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải </b>



- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu
lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc.


- Nhóm trưởng yêu cầu từng
bạn trong nhóm đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn
nêu lên cảnh vật gắn với màu
sắc và người.


<b></b> Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo


dõi và nhận xét.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?


+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?


- Bạn yêu tất cả các sắc màu :
đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím
, nâu ,…


_ … gợi lên hình ảnh : lá cờ
Tổ quốc, khăn quàng đội viên,
đồng bằng, núi ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? với trăm nghìn cảnh đẹp và
những người thân.


<b></b> Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước



+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Đ.thoại, giảng giải</b>


- Tổ chức thi đọc diễn cảm


_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi để tìm
giọng đọc phù hợp


Các tổ thi đua đọc cả bài
-giọng đọc diễn cảm.


- Nêu cách đọc diễn cảm
- Dự kiến: Nhấn mạnh những
từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu
thơ.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Trực quan, giảng giải</b>


- Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp
mà em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.


- Học sinh giới thiệu cảnh đẹp
hoặc hình ảnh của người thân
và nêu cảm nghĩ của mình.
- Giáo dục tư tưởng.



<b>5. - dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tốn</b>
<b>ƠN TẬP</b>


<b>PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân,phép chia hai phân số.Làm BT1( cột</b>
1;2);BT2 (a,b);BT3


<b>2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính</b>
xác.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học</b>
vào thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số </b> - Học sinh sửa bài 2/10



- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu
số


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai
phân số + vận dụng làm bài tập.


- 2 học sinh
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép
chia hai phân số.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Oân tập phép nhân , chia*Mục</b>
<i>tiêu : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện</i>
phép nhân và phép chia hai phân số .


- Hoạt động cá nhân , lớp


<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại</b>


- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
- Nêu ví dụ <sub>7</sub>2<i>×</i>5


9 - Học sinh nêu cách tính và<sub>tính. Cả lớp tính vào vở nháp </sub>
-sửa bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu ví dụ 4<sub>5</sub>:3


8 - Học sinh nêu cách thực hiện<sub>- Học sinh nêu cách tính và</sub>
tính. Cả lớp tính vào vở nháp
-sửa bài.


<b></b> Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai


phân số.


- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách
thực hiện của phép nhân và
phép chia.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm đơi
<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại </b>


<b></b> Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân


- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:


4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3
= 3



8 1 x 8 1 x 2
2


3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
2 1 1


<b></b> Bài 2: - Hoạt động cá nhân


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải 9


22 <i>×</i>
33
18=


3
2<i>×</i>2=


3
4
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét


- Thầy nhận xét


<b></b> Bài 3:


_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?


- Học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm (6 nhóm)


- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số.


- Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi
đua. Học sinh cịn lại giải vở
nháp.


VD: <sub>3</sub>2:2
5
3<i>×</i>4
<b>5. - dặn dị: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và</b>
Chiều tối( BT1).Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi
trong ngày đã lập trong tiết học trước,viết được một đoạn văn
có các chi tiết và hình ảnh hợp lí( BT2).


<b>2. Kĩ năng: </b> Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn tả cảnh một


buổi trong ngày


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lịng u thích cảnh vật xung quanh và say
mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh


- Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong
ngày.


<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra 2 học sinh đọc lại
kết quả quan sát đã viết lại
thành văn hoàn chỉnh.


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một</b>
buổi trong ngày



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Thực hành, thuyết trình </b>


<b></b> Bài 1:


_GV giới thiệu tranh, ảnh


_ - Lần lượt học sinh đọc nối
tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”,
“Chiều tối”.


_Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong


mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối “ _HS nêu rõ lí do tại sao thích


<b></b> Giáo viên khen ngợi
<b></b> Bài 2:


- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết
đoạn văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa,
chiều) trong vườn cây ( hay trong công viên,
trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy )


- 2 học sinh chỉ rõ em chọn
phần nào trong dàn ý để viết
thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích



học sinh chọn phần thân bài để viết.


- Cả lớp lắng nghe - nhận xét
hoặc bổ sung, góp ý hoàn
chỉnh dàn ý của bạn.


- Lần lượt từng học sinh đọc
đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn


ý.
<b>* Hoạt động 2: Củng cố </b>


<b>Phương pháp: Thi đua </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>5. - dặn dị: </b>


- Hồn chỉnh bài viết và đoạn văn


- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát
sau cơn mưa”


- Nhận xét tiết học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM</b>
<i><b>(tiết 2)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường,cần phải</b>
gương mẫu cho các lớp dưới học tập.Có ý thức học tập,rèn luyện.Vui và tự
hào là học sinh lớp 5.


@ HS khá, giỏi:Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập,rèn luyện.


GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức(Tự nhận thức được mình là học sinh lớp
5).Kĩ năng xác định giá trị( xác định giá trị học sinh lớp 5).Kĩ năng ra
quyết định( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để
xứng đáng là học sinh lớp 5).


<b>2. Kĩ năng: </b> Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crơ khơng dây để chơi
trị chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về
học sinh lớp 5 gương mẫu.


- Học sinh: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát



<b>2. Bài cũ: </b>


- Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu


- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2)
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch</b>
phấn đấu của học sinh.


- Hoạt động nhóm bốn
<b>Phương pháp: Thảo luận </b>


- Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và
trao đổi trong nhóm.


- Thảo luận  đại diện trình
bày trước lớp.


- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng
đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải
quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế
hoạch.


- Học sinh cả lớp hỏi, chất
vấn, nhận xét.



<b>* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp</b>
Năm gương mẫu


- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Kể chuyện, t.luận </b>


- Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương
mẫu.


- Học sinh kể
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ


các tấm gương đó.


- Thảo luận nhóm đơi, đại diện
trả lời.


- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.
 Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>
<b>Phương pháp: Thuyết trình </b>


- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ
đề “Trường em”.


- Giới thiệu tranh vẽ của mình
với cả lớp.



- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề
“Trường em”.


- Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất
vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự
hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng
ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học
tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5
; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở
thành trường tốt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của
mình”


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn( BT1);xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2)


<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng
nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa
-phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.


<b>3. Thái độ: </b> Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Từ điển


- Trò : Vở bài tập, SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>: Oån định</b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề
“Tổ quốc”.


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh sửa bài 5


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Luyện tập từ đồng nghĩa” - Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo</b>



luận nhóm, giảng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi


nhóm.


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
_HS làm bài


_Dự kiến : mẹ, má, u, bầm, mạ ,


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 2:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài trên phiếu


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài bằng cách tiếp


sức (Học sinh nhặt từ và ghi vào
từng cột) - lần lượt 2 học sinh.
Bao la Lung linh
………..
………


<b></b> Bài 3: - Học sinh xác định cảnh sẽ tả


- Trình bày miệng vài câu miêu tả


- Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn
(Khoảng 5 câu trong đó có dùng
một số từ đã nêu ở bài tập 2 )
<b>* Hoạt động 2: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm </b> - Thi đua từ đồng nghĩa nói về
những phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam.


<b>5. - dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TỐN</b>
<b>HỖN SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Biết đọc,viết hỗn số,biết hỗn số có phần nguyên và phần phân
số ;Làm BT1;2a.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính
xác.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>



<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số </b>


- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số
vận dụng giải bài tập.


- 2 học sinh


- Học sinh sửa bài 3 /11
(SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số </b>


- Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số </b>
<i>*Mục tiêu : Giúp HS nhận biết về hỗn số . Biết</i>
đọc, viết hỗn số .


- Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Trực quan, đ.thoại </b>
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số.



- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ
dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn.


- Mỗi học sinh đều có 3 hình
trịn bằng nhau.


- Đặt 2 hình song song. Hình 3
chia làm 4 phần bằng nhau
-lấy ra 3 phần.


- Có bao nhiêu hình trịn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả
2 và 3<sub>4</sub> hình trịn  2 3<sub>4</sub>
có 2 và 3<sub>4</sub> hay 2 + 3<sub>4</sub> ta
viết thành 2 3<sub>4</sub> ; 2 3<sub>4</sub> 
hỗn số.


- Yêu cầu học sinh đọc. - Hai và ba phần tư
- Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân


số trong hỗn số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh chỉ vào 3<sub>4</sub> nói:
phần phân số.


- Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Hai phần: phần nguyên và
phân số kèm theo.


- Lần lượt 1 em đọc ; 1 em
viết - 1 em đọc ; cả lớp viết


hỗn số.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại </b>


<b></b> Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhìn vào hình vẽ
nêu các hỗn số và cách đọc.
- Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài.


- Học sinh làm bài. - Học sinh đọc hỗn số


<b></b> Bài 2: a - Học sinh làm bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài


- Học sinh ghi kết quả lên
bảng


- Học sinh lần lượt đọc phân
số và hỗn số trên bảng.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm


<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại </b>


- Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số.
<b>5. - dặn dị: </b>



- Làm tốn nhà


- Chuẩn bị bài Hỗn số (tt)
- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>


<b>CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh
trùng của bố và trứng của mẹ .


<b> 2. Kĩ năng: </b> Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai
nhi.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III. Các hoạt độ</b>ng:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)</b>


- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ
có ở nữ?



- Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp


có ở cả nam và nữ?


- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá,
thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc
con, mạnh mẽ, quyết đốn, chơi
bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình,
giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...


- Con trai đi học về thì được chơi, con gái
đi học về thì trơng em, giúp mẹ nấu cơm,
em có đồng ý khơng? Vì sao?


- Khơng đồng ý, vì như vậy là phân
biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...


<b></b> Giáo viên cho điểm + nhận xét.


- Học sinh nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Cuộc sống của chúng ta được hình thành
như thế nào?”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?</b>


<b>* Hoạt động 1: ( Giảng giải )</b>


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,</b>
quan sát


* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:
- Học sinh lắng nghe và trả lời.


- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?
- Cơ quan sinh dục.


-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.


* Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế


bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng
của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh
trùng được gọi là thụ tinh.


- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phơi rồi hình
thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong
bụng mẹ, em bé sinh ra


<b>2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai</b>
<b>nhi</b>



<b>* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)</b>


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc
cá nhân


Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a,
1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem
mỗi chú thích phù hợp với hình nào?


- Học sinh làm việc cá nhân, lên
trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.


* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 ,
3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho
biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3
tháng, khoảng 9 tháng


- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận
xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai
đoạn khác nhau.


_Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng,
đã là một cơ thể người hồn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình


dạng của đầu , mình , tay , chân
nhưng chưa hồn chỉnh .


- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình
dạng của đầu, mình , tay, chân hồn
thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các
bộ phận của cơ thể .


<b></b> Giáo viên nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đi,


đã có hình thù của đầu, mình, tay,
chân nhưng chưa rõ ràng


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>
- Thi đua:


+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt
đầu từ đâu?


- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
hợp với tinh trùng. Sự sống con
người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng


của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn
nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?


- 3 tháng


- 9 tháng
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em
bé đều khỏe”


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Thứ sáu ngày 2 tháng 09 năm 2011</b>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:Nêu được đặc điểm chính của địa hình:phần đất liền của Vit</b>
Nam ắ din tớch l i nỳi v ẳ din tích là đồng bằng.


<b>- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam : than,sắt,a-pa-tít,dầu</b>
mỏ,khí tự nhiên...Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản
đồ(n lược đồ):dãy Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn;đồng bằng
Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ,đồng bằng duyên hải miền
Trung.Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ
( lược đồ): than ở Quãng Ninh,sắt ở Thái Nguyên,a-pa-tít ở
Lào Cai,dầu mỏ ,khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...


<b>2. Kĩ năng: - Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của</b>
nước ta trên bản đồ (lược đồ).


- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị
trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.



<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt
Nam và khoáng san Việt Nam.


- Trò: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1. Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- VN – Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiết Địa lí hơm nay giúp các em tiếp tục tìm
hiểu những đặc điểm chính về địa hình và
khoáng sản của nước ta”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>1 . Địa hình</b>



<b>* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)</b>


- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực</b>


quan, hỏi đáp


- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình
1/SGK và trả lời vào phiếu.


- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng


trên lược đồ hình 1.


- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi


chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng
tây bắc - đơng nam? Những dãy núi nào có
hướng vịng cung?


- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn.


- Hướng vịng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sơng Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.


- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở


nước ta.


- Đồng bằng sông Hồng  Bắc
bộ và đồng bằng sông Cửu Long
 Nam bộ.


- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình
nước ta.


- Trên phần đất liền nước ta ,3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là
đồng bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các sơng
ngịi bồi đắp phù sa.


<b></b> Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược


đồ
<b>2 . Khống sản</b>


<b>* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)</b>


<b>Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng</b>
giải, bút đàm


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,


bơ-xit...


- Hồn thành bảng sau:


<b>Tên khống sản</b> <b>Kí hiệu</b> <b>Nơi phân bố chính</b> <b>Cơng dụng</b>
Than


A-pa-tit
Sắt
Bơ-xit
Dầu mỏ


- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung


<b></b> Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại


khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .


<b>* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi</b>


đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam


- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1


yêu câu:


- Học sinh lên bảng và thực hành
chỉ theo cặp.


VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ


+ Nơi có mỏ a-pa-tit


+ Khu vực có nhiều dầu mỏ


- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai.


<b></b> Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về:


+ Địa hình Việt Nam
+ Khống sản Việt Nam
<b>5. - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN</b>
<b>HỖN SỐ ( tt) </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.



<b>3. Thái độ: </b> Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh u
thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ
- Trị: Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>1.Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Hỗn số </b>


- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh


- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn
số.



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một</b>
hỗn số thành phân số


- *Mục tiêu : Giúp HS biết cách chuyển một
hỗn số thành phân số .


- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực
hành.


<b>Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực</b>
hành


- Dựa vào hình trực quan, học
sinh nhận ra 25


8=


( )
( )


- Học sinh giải quyết vấn đề
25


8=2+
5
8=


2<i>×</i>8+5



8 =
21


8


<b></b> Giáo viên chốt lại


Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21
8 8 8


- Học sinh nêu lên cách chuyển


- Học sinh nhắc lại (5 em)
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>


<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại </b>


<b></b> Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - nêu cách
chuyển từ hỗn số thành phân số.


<b></b> Giáo viên nhận xét
<b></b> Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề



- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng
hai hỗn số khác mẫu số ta làm
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cộng.


<b></b> Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển


hỗn số sang phân số, tiến hành
cộng.


<b></b> Bài 3:


- Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm


<b>Phương pháp: Thực hành, đ.thoại </b>


- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số
thành phân số.


- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên
bảng làm.



- Học sinh còn lại làm vào nháp.
<b>5. - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


<b> </b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Nhận biết được bảng số liệu thống kê,hiểu cách trình bày số
liệu thống kê dưới hai hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng(
BT1).Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu( BT2).
<b>2. Kĩ năng: </b> Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê


biểu bảng.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- Trò : SGK


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>



<b>SINH</b>


<b>Oån định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

một buổi trong ngày.


<b></b> Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
tập.


- Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận </b>


<b></b> Bài 1: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to


yêu cầu của bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn


hiến”.


- Học sinh lần lượt trả lời.


- Cả lớp nhận xét.


<b></b> Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong


bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng


thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến”
bình luận.


b) Các số liệu thống kê theo hai
hính thức:


- Nêu số liệu


- Trình bày bảng số liệu


- Các số liệu cần được trình bày
thành bảng, khi có nhiều số liệu
-là những số liệu liệt kê khá phức
tạp - việc trình bày theo bảng có
những lợi ích nào?


+ Người đọc dễ tiếp nhận thơng
tin


+ Người đọc có điều kiện so sánh
số liệu.


c) Tác dụng:



Là bằng chứng hùng hồn có sức
thuyết phục.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận</b>


<b></b> Bài 2:


- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học
sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả
bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn
hiến”.


- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại


- Nhóm trưởng phân việc cho các
bạn trong tổ.


- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp:


Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
Số học sinh nữ:


Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>



<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>5. - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhận xét tiết học


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ </b>


<b>I – MỤC TIÊU</b> :


- Biết cách đính khuy hai lỗ .


- Đính đượcít nhất một khuy hai lỗ khuy đính tương đối chắc chắn


- @ Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch
dấu.Khuy đính chắc chắn.


- Rèn luyện tính cẩn thận


<b>II – CHUẨN BỊ</b> :


- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .


- Vật dụng : khuy , vải , chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu , phấn vạch, thước ,
kéo .



<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1Oån định: </b> - HS hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu câu hỏi :


+ Đính khuy 2 lỗ được thực hiện
theo mấy bước ?


- HS trình bày sản phẩm


<b>3. Bài mới: </b>


“ Thực hành đính khuy 2 lỗ “(tt)
 <b>Hoạt động 1 : HS thực hành</b>
- GV nhận xét và nhắc lại một số
điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ


<b>Hoạt động nhóm , lớp</b>


- HS trao đổi và nhắc lại cách đính khuy 2
lỗ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV kiểm tra kết quả thực hành ở


tiết 1 ( vạch dấu các điểm đính
khuy )


- GV quan sát, uốn nắn và sửa
chữa


 <b>Hoạt động 2 : Đánh giá sản </b>
<b>phẩm</b>


- GV tổ chức HS trưng bày sản
phẩm


- GV ghi bảng các yêu cầu của sản
phẩm


HS trưng bày sản phẩm


- GV tổ chức HS trưng bày sản
phẩm


- GV ghi bảng các yêu cầu của sản
phẩm


- GV nhận xét và đánh giá sản
phẩm


theo 2 mức :
+ Hoàn thành (A)
+ Chưa hoàn thành (B)



- Nếu hoàn thành sớm , đính khuy
đúng kĩ thuật : (A +<sub>)</sub>


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>


<b>4. - dặn dò</b> :


- Dặn dị : Về nhà thực hành đính
khuy 2 lỗ .


- Chuẩn bị : “Đính khuy 4 lỗ “
- Nhận xét tiết học .


- HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu
cầu :


+ Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch
dấu


+ Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt
+ Đường khâu khuy chắc chắn


- HS tự đánh giá lẫn nhau .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×