Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tiết 9 10 11 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>


<i>Soạn: Tiết 13</i>
<i>Giảng:</i>


<i><b>Văn bản:</b></i>


NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN.
<b>Bài 2-3</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - HS hiểu được hiện thực về đời sống của những người dân lao động qua các</b>
bài hát than thân.


- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình
ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài
học.


-KNS: - Tự nhận thức được thân phận con người trong các bài ca dao


<i> - Ra quyết định bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ về thân phận con người</i>
<i>trong XH cũ.</i>



<b>3. Thái độ: </b>


- Cảm thông, chia sẻ đối với những người lao động qua các bài hát than thân.
<i>4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</i>
<i>liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình</i>
<i>thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức</i>
<i>đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác</i>
<i>phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng</i>
<i>ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;</i>
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
<i>việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.</i>


<i>* Tích hợp GD đạo đức:</i>


- Tình u nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhânHẠNH PHÚC, TỰ
DO, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: sưu tầm bài ca dao có chung chủ đề .


- HS: Học bài cũ, học thuộc lòng hai bài ca dao 2-3, chuẩn bị bài mới theo
yêu cầu SGK .


<b>III. Phương pháp:</b>


- Phân tích, so sánh, giảng bình., đọc diễn cảm, nhóm, động não, cặp đơi chia sẻ
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


<b>1. Ổn định: (1’). </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật, PP:Thuyết trình. </b></i>


<i> Sống dưới chế độ cũ, chế độ phong kiến, chế độ thực dân nửa phong kiến,</i>
<i>nhân dân ta bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đặc biệt là những người nông dân,</i>
<i>những người phụ nữ, bị lao động cực nhọc, đói rét, khổ cực. Có biết bao cuộc</i>
<i>đời đầy bi kịch thương tâm. Chính vì thế mà ca dao, dân ca Việt Nam có rất</i>
<i>nhiều câu hát than thân, ai oán xúc động về những cuộc đời cảnh ngộ khổ</i>
<i>cực, đắng cay. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số bài ca dao</i>
<i>tiêu biểu thuộc đề tài này.</i>


<b>Hoạt động 2 (2’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: Học sinh nhớ lại về thể loại</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


- Hs nhắc lại k.niệm: Ca dao dân ca


<i>Em hiểu gì từ những bài ca dao trong chủ đề này</i>
<b>Hoạt động 3 (21’)</b>



<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</b></i>
<i><b>nêu vấn đề, giảng bình. </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


? Em hãy nêu cách đọc hai bài ca dao
- HS trao đổi – trình bày


GV nêu Hướng dẫn đọc: Giọng chầm chậm xót xa,
buồn, xúc động.


H/S đọc. – nhận xét – GV đọc


<b>G/V: Nhận xét và hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú</b>
thích Sgk.


<i>Những bài ca dao vừa đọc cùng thể hiện một chủ đề</i>
<i>gì?</i>


- Nội dung: Diễn tả tâm trạng xót xa, ai ốn cho thân
phận con người trong xã hội cũ.


<b>G </b>


<b> : Những bài ca dao than thân có số lượng lớn và là</b>
những bài ca rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân
ca Việt Nam. Ngoài ý nghĩa than thân, đồng cảm với


nỗi niềm cay đắng của người nông dân, ngừơi phụ nữ
cịn có ý nghĩa tố cáo xã hơị xưa.


<b>Đọc diễn cảm bài ca dao 2.</b>


<i>?Những đối tượng nào được nói đến trong bài ca dao</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


Hiện thực về đời sống
người lao động dưới chế độ
cũ và nỗi niềm tâm sự của
tầng lớp bình dân.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
1. Đọc, chú thích:


2. Kết cấu - Bố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>này?</i>


- Con tằm, lũ kiến, hạc, con cuốc.


<i>? Mỗi đối tượng được nói đến đó có nét số phận nào</i>
<i>tiêu biểu?</i>


- Mỗi con vật lại mang số phận với những nỗi khổ
riêng:


+ Tằm: Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.


+ Kiến: Phải đi tìm mồi.


+ Hạc: Bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
+ Cuốc: Kêu ra máu có ngừơi nào nghe.


<i>?Theo em nói đến nỗi khổ của nhiều con vật như vậy</i>
<i>tác giả bài ca dao ngầm ý nói đến nỗi khổ của đối</i>
<i>tượng nào trong xã hội loài người?</i>


- Nỗi khổ của nhiều kiếp ngừơi, của nhữmg người lao
động lam lũ trong xã hội cũ.


<i>? Như vậy bài ca dao đã sử dụng thủ pháp nghệ</i>
<i>thuật nào để diễn tả nỗi khổ của nhiều kiếp người</i>
<i>trong xã hội cũ?</i>


- Nghệ thuật: ẩn dụ.


<i>? Qua những nỗi khổ của những con vật được nói</i>
<i>đến trong bài ca dao, em hiểu đó chính là nỗi khổ</i>
<i>của những kiếp ngừơi nào và đó là nỗi khổ như thế</i>
<i>nào?</i>


- Nỗi khổ của con kiến, cái tằm là những nối khổ của
kiếp ngưòi lao động đầu tắt mặt tối mà chẳng đủ ăn.
- Nỗi khổ của chim hạc, con cuốc là số phận của
những thân phận nếm trải nhiều bi kịch cuộc đời..
Con cuốc kêu ra máu chẳng ai thèm nghe. Và đây
chính là biểu tượng cho nỗi oan trái, nỗi đau khổ
tuyệt vọng của người lao động khơng có lẽ cơng bằng


nào soi tỏ.


<i>? Thái độ của tác giả bài ca dao được bộc lộ ở cụm</i>
<i>từ nào trong bài ca dao?</i>


- Cụm từ: Thương thay.


<i>? Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào?</i>


- Thương cho ngừơi khác, thương cho thân phận của
những ngừơi lao động khốn khổ. Đây là tiếng than
biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ cao.


<i>? Hãy nhận xét cách dùng cụm từ thương thay ở bài</i>
<i>ca dao? ý nghĩa của cách dùng đó?</i>


- Lặp lại bốn lần. Mỗi lần được sử dụng là một lần
diễn tả nỗi thương cảm, xót xa xho cuộc đời cay đắng
nhiều bề của nhiều kiếp người trong xã hội cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>nhiều bề của người lao động? Như vậy lời của bài ca</i>
<i>dao này chính là lời của ai?</i>


- Lời của ngừơi lao động ( Những ngừơi cùng cảnh
ngộ’).


? có ý kiến cho rằng thương thay ở đây là còn là lời
<i>than cho chính thân phận mình. Ý kiến của em?</i>


- Thương cho người khác, thương cho những người


lao động khốn khổ cũng là thương cho chính mình.
<i>Cảm xúc bộc lộ trong tồn bài ca dao là gì?</i>


<b>Đọc diễn cảm bài ca dao 3.</b>


<i>Bài ca dao được mở đầu bằng cụm từ nào?</i>
- Cụm từ: Thân em.


<i>Em biết bài ca dao nào cũng được mở đầu bằng cụm</i>
<i>từ đó? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe?</i>


+ Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày.
+Thân em như tấm lụa đào.
Phất phơ trước gió biết vào tay ai?
+ Thân em như củ ấu gai


Ruột trong thì trắng, vỏ ngồi thì đen.


<i>Những bài ca dao mở đầu bằng cụm tù “ thân em”</i>
<i>thường nói về ai? Về điều gì?</i>


- Thường nói về ngừơi phụ nữ( Cuộc đời của những
ngừơi phụ nữ)


<i>Cuộc đời của ngừơi phụ nữ được so sánh với hình</i>
<i>ảnh nào? Chỉ ra những từ ngữ miêu tả hình ảnh trái</i>
<i>bần?</i>


- Thân em như trái bần trơi



Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu?


<i>Hình ảnh trái bần, việc so sánh cuộc đời người phụ</i>
<i>nữ với trái bần gợi cho em suy nghĩ gì?</i>


- Bần: gợi sự liên tưởng-> cảnh nghèo khó, thân phận
đau khổ đắng cay.


<i>Tại sao tác giả lại so sánh hình ảnh cuộc đời ngưịi</i>
<i>phụ nữ trong xã hội xưa với hình ảnh tr bần?</i>


- Trái bần bé nhỏ bị gió dập sống dồi, quăng quật trên
sơng nước mênh mơng, khơng biết tấp vào đâu. Nó
gợi số phận chìm nổi, lênh dênh, vơ định của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<i>Như vậy ta có thể coi đây là lời than thân của người</i>
<i>phụ nữ trong xã hội phong kiến, họ than về điều gì?</i>
- Trong xã hội phong kiến, người phụ nữ như trái bần
bé nhỏ bị “gió dập, sóng dồi” phải chịu nhiều đau
khổ. Người phụ nữ khơng có quyền quyết định cuộc
đời mình, xã hội phong kiến ln nhấn chìm họ.


Bằng cách sử dụng điệp từ,
hình ảnh ẩn dụ bài ca dao là
lời thương cảm cho nỗi khổ
nhiều bề của nhiều lớp
ngừơi trong xã hội cũ.
Bài 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 4 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá giá trị của văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


HS trao đổi nhóm đánh giá giá trị nghệ thuật và ý
nghĩa hai bài ca dao.


- các nhóm thảo luận ,trình bày, nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1: Khái quát về nội dung


Nhóm 2: Khái quát về nghệ thuật.
- GV chốt.


Hs đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 5 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


<i><b> Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cuộc đời của</b></i>
<i>những người lao động nói chung, ngưịi phụ nữ nói</i>


<i>riêng trong xã hội phong kiến?</i>


<i>Cuộc đời của ngừơi phụ nữ và ngừơi lao động trong</i>
<i>xã hội ngày nay đã có những nét nào đổi khác?</i>


HS suy nghĩ – 2 HS thuyết trình trong 1’
GV đánh giá bổ sung


<b>4. Tổng kết:(4’)</b>


4.1 Nội dung: Hiện thực
<i>cuộc sống của người lao</i>
<i>động trong xã hội cũ. Từ</i>
<i>đó thể hiện tinh thần nhân</i>
<i>đạo,cảm thông,chia sẻ với</i>
<i>những con người gặp cảnh</i>
<i>ngộ đắng cay, khổ cực.</i>
4.2 Nghệ thuật: sử dụng
<i>các cách nói quen thuộc</i>
<i>trong ca dao; sử dụng hình</i>
<i>ảnh so sánh, ẩn dụ,nhân</i>
<i>hoá…</i>


4.3 Ghi nhớ: SGK/49.


<b>III. Luyện tập: (4’)</b>


<i><b>4. Củng cố (2’) </b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được


những mục tiêu của bài học.


- Phương pháp: thuyết trình.
- Kĩ thuật: động não.


Gv chốt lại giá trị nội dung, nghệ thuật của hai bài ca dao
5. HDVN (3’)


- Học thuộc ghi nhớ, thuộc hai bài ca dao.


- Học thuộc nắm chắc ND cũng như NT của bài.Sưu tầm một số bài ca dao có nội
dung tương tự


- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao mà em cảm động nhất.


- Chuẩn bị: Những câu hát châm biếm bài 1-2 soạn theo câu hỏi trong SGK . Học
thuộc lòng hai bài ca dao. Sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự


<i><b>V. Rút kinh nghiệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Soạn:</i> <i> Tiết 14</i>
Giảng<b> </b>


<b> Văn bản</b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM.</b>
<b>Bài 1-2</b>


I. Mục tiêu:



<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:</b>


- cách ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc
hậu.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm
biếm.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Đọc-hiểu những câu hát châm biếm.


- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong
bài học.


- KNS: + Tự nhận thức: nhận thức được những cách ứng xử khéo léo của tác giả
dân gian.


+ Ra quyết định: Vận dụng linh hoạt các cách ứng xử trong đời sống hàng
ngày.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các nghệ thuật trong đời sống</b>
- Hiểu thêm về xã hội phong kiến xưa kia.


<i>4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</i>
<i>liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình</i>
<i>thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức</i>
<i>đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác</i>
<i>phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng</i>
<i>ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;</i>


<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
<i>việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.</i>


<i>* Tích hợp GD đạo đức:</i>


- Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân.
<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV: tranh ảnh dân gian minh hoạ
- Hs soạn trước bài mới, soạn bài 1-2
<b>III. Phương pháp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm, phân tích, so sánh, nêu vấn đề
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Câu hỏi: Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao thuộc chủ đề những câu hát than
thân . Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của chủ đề này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>khổ, đắng cay của ngừơi lao động, những câu hát này cịn có ý nghĩa phản kháng</i>
<i>tố cáo xã hội phong kiến.</i>


<i><b> 3- Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:Thuyết trình. </b></i>



<i>Sống trên đời biết châm biếm là biết sống, biết phân biệt trái xấu tốt là biết cười.</i>
<i>Những câu dân ca, ca dao đã thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo, một bản</i>
<i>lĩnh sống đàng hoàng của nhân dân lao động. Đồng thời đã giễu cợt </i>và đả kích, hạ
nhục biết bao đối tượng “cao quý tôn nghiêm” trong xã hội phong kiến.


<b>Hoạt động 2( 2’) </b>
<i><b>- Mục tiêu: Học sinh nhớ lại về thể loại.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


? Sau khi soạn bài ở nhà em có nhận xét gì về chủ đề
hai bài ca dao


<b>Hoạt động 3 (22’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</b></i>
<i><b>nêu vấn đề, phân tích </b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


- HS nêu cách đọc - GV hướng dẫn đọc : Giọng hài
hước,mỉa mai, nhấn giọng ở một số từ, câu


- Gọi 2 HS đọc – nhận xét



- Giải thích: tăm, trống canh, la đà,


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


Thể hiện hai thái độ
ứng xử, hai cách biểu hiện
tình cảm trái ngược mà
thống nhất của người bình
dân VN trước hiện thực
cuộc sống:


- than thở,trữ tình
- cười cợt,châm biếm
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc, chú thích:</b></i>


<b>?) Gọi HS đọc thuộc lòng bài 1</b>


<b>?) Hai dòng đầu của bài ca dao có ý nghĩa gì?</b>
- Hình ảnh “con cị” và “cơ yếm đào” nói tới ai?
- Con cị : người lao động


- Cô yếm đào: người con gái trẻ đẹp
=> Là hình ảnh tượng trưng


=> Đưa ra tình huống để giới thiệu nhân vật


<i>?) Đối tượng bị châm biếm là ai? Về điều gì? Phân</i>
<i>tích?</i>



- Là chú tơi với những nét đặc biệt:
+ Hay( Động từ) Rượu tăm


Chè đặc Thói quen đã thành
Ngủ trưa nghiện trà và rượu
|| ngon


Lười biếng


<i>?) Điều ước của chú tôi lạ và phi lý ntn?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- ước – Những ngày mưa -> Khỏi phải làm
Đêm thừa trống canh -> ngủ nhiều
=> thích ăn no, ngủ kĩ -> lười biếng


<i>?) Tác dụng của các định ngữ ? Cách nói ngược?</i>
- Gợi cảm giác kéo dài, quanh quẩn, rất bức bối, khó
chịu => Giễu cợt, chê trách và phê phán sâu cay.


<i>? Có ý kiến cho rằng ngày nay trong xã hội ta cịn có</i>
<i>những hạng người như vậy . Ý kiến của em?</i>


<b>GV: Hạng người này thời nào cũng có, nơi nào cũng</b>
có, cần phải phê phán châm biếm. Đó là những người
lười biếng, thích hưởng thụ, sống ỷ vào người khác.
<b>?) Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung</b>
<i>tương tự ?</i>


“ăn no rồi lại …xem”
- Há miệng chờ sung


- Ăn cỗ đi trước…
<b>* GV chuyển ý</b>


<b>Gọi HS đọc diễn cảm bài 2</b>


<b>?) Bài 2 nhắc lại lời của ai nói với ai? Em có nhận xét</b>
<i>gì về lời nói đó?</i>


- Lời của thầy bói nói với người xem bói.
<b>?) Thầy nói điều gì và phán thế nào?</b>


- Đây là 3 việc lớn của một đời người.- Tồn những
điều quan trọng nhưng vơ nghĩa


+ Tài lộc: giàu - nghèo


+ Gia cảnh: mẹ - cha
+ Nhân duyên: chồng - con


<b> ? Có ý kiến cho rằng cái hay của bài ca dao là ở nghệ</b>
<i>thuật châm biếm của tác giả dân gian. Em hãy bày tỏ</i>
<i>ý kiến của mình</i>


<i>Hs phát biểu – bổ sung </i>
Nói nước đơi,phóng đại


<b>? Em có nhận xét ntn về cách nói theo kết cấu:</b>
<i>chẳng... thì, của thầy bói?</i>


- Đây là cách nói nước đơi, khơng đúng thế này thì


đúng thế kia. Nó chứng tỏ rằng chẳng cần phải suy
nghĩ gì cũng có thể phán hàng chục, hàng trăm câu
như vậy. Những điều dự đoán lại rất hiển nhiên. Thầy
bói đốn mà như cẳng đốn gì cả. Thầy bói chỉ ba hoa.
<b>?) Với cách nói phóng đại, nước đơi bài ca dao phê</b>
<i>phán hiện tượng nào trong xã hội?</i>


- 2 HS trình bày


<b>?) Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tương tự?</b>
- Tiền buộc dải yếm bo bo


- Bằng 2 hình ảnh tượng
trưng, cách nói ngược bài
ca dao chế giễu, phê phán
những người nghiện ngập,
lười biếng.


<b>b) Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đem cho thầy bói rước lo vào mình
- Tử vi xem số cho người


Số thầy thì để cho ruồi nó bâu.
<b>Hoạt động 4 (5)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Khái qt hố, trao đổi nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhóm</b></i>



<b> HS thảo luận nhóm tổ: tổ 1+2 câu 1; tổ 3+4 câu 2</b>
<i>1. Nội dung chính của các bài ca dao này là gì?</i>


<i>2. Em hãy khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc của</i>
<i>hai bài ca dao?</i>


- 2 nhóm trình bày, bổ sung -> GV chốt bằng ghi nhớ
<b>Hoạt động 5 (4’)</b>


<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, so sánh đối chiếu</b></i>
<b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b>


- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Gọi HS trình bày miệng


? Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao em thích?
- HS trình bày miệng


<b>4. Tổng kết</b>


4.1 Nội dung: Phê phán
<i>những thói hư tật xấu của</i>
<i>những hạng người và sự</i>
<i>việc đáng cười trong xã</i>
<i>hội. Từ đó thể hiện tinh</i>


<i>thần phê phán mang tính</i>
<i>dân chủ của những con</i>
<i>người thuộc tầng lớp bình</i>
<i>dân.</i>


4.2 Nghệ thuật: - Sử dụng
<i>các hình thức giễu nhại.</i>
<i>Cách nói hàm ý.Nghệ</i>
<i>thuật trào lộng dân gian</i>
<i>qua phép ẩn dụ, tượng</i>
<i>trưng, phóng đại.</i>


4.3 Ghi nhớ : sgk(53)
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1( 53)


- ý kiến (C) đúng
Bài 2(53): Giống


Có nội dung châm biếm,
đối tượng châm biếm là
những hạng người đáng
chê cười trong xã hội
- Sử dụng hình thức gây
cười -> tạo ra tiếng cười
<i><b>4. Củng cố:(2’) </b></i>


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.



- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chủ đề trong ca dao</b>


<b> tình cảm tình yêu quê hương than thân châm </b>
<b>biếm</b>


<b> gia đình đất nước,con người</b>


<b>cha anh vẻ đẹp vẻ đẹp cuộc đời phản kháng </b>
<b>phơibày,p.phán</b>


<b>mẹ em phong cảnh VH, lịch sử đắng cay tố cáo thói </b>
<b>hư tật xấu</b>


<b>so sánh,ẩn dụ , điệp ngữ</b>
<b>thể thơ lục bát,lục bát biến thể</b>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Học thuộc hai bài ca dao. Nhớ giá trị nội dung, nghệ thuật từng bài. Làm bài tập 4
- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong hai bài đã
học.


- Soạn: Đại từ , trả lời các câu hỏi mục I,II
<b>V.Rút kinh nghiệm</b>


………
………


<i><b>Soạn: </b></i>
<i><b>Giảng </b></i>


<i><b> Tiết 15</b></i>
<i><b> Tiếng Việt:</b></i>


<b>ĐẠI TỪ</b>
I. Mục tiêu:


<b> 1. Kiến thức: HS nắm được</b>
- Khái niệm đại từ.


- Các loại đại từ.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp


- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng đại từ, phù
hợp với tình huống giao tiếp.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi</i>
nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong
nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động


trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<i>* Tích hợp GD đạo đức:</i>


- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tơn trọng
lẫn nhau; có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt<sub></sub>TÔN
TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ.


<b>II.Chuẩn </b>


-GV: Nghiên cứu tài liệu, máy chiếu


- HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK .
III.Phương pháp:


- Phương pháp: Phân tích, so sánh, quy nạp, phân tích các tình huống mẫu để nhận
ra đại từ, tác dụng của việc sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp,thực
hành có hướng dẫn.


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1p, SĐTD.
IV. Tiến trình day học và giáo dục:


1/ ổn đinh:(1’)


<b> 2 / Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm của mỗi loại từ láy? Cho VD?
Yêu cầu: - Có hai loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận .


+ ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn tồn, nhưng cũng có một số trường


hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hoà về âm
thanh.


+ ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu
hoặc phần vần.


<b>a. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình. </b></i>


<i>Để giúp các em hiểu thế nào là đại từ, và có các loại đại từ nào, chúng ta cùng đi</i>
<i>tìm hiểu bài hơm nay.</i>


<b>Hoạt động 2(8’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là</b></i>
<b>đại từ.</b>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, phân tích, nêu và giải</b></i>
<i><b>quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, quy nạp.</b></i>
<i><b> - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


<b>I . Thế nào là đại từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV trình chiếu ngữ liệu. Gọi 1 HS đọc, các
<b>VD/54,55</b>


?) Từ “Nó” ở đoạn văn a trỏ ai?( Em tơi)


<i>?) Từ “Nó” ở đoạn văn b trỏ con vật gì?</i>
- Con gà của anh Bốn Linh


<i>?) Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 ừ “nó”</i>
<i>trong 2 đoạn văn này?</i>


- Nhờ vào ý nghĩa, nội dung của câu trước đó
<b>?) Từ “Thế” ở ví dụ c trỏ việc gì? Vì sao em biết?</b>
- Sự việc mẹ yêu cầu 2 đứa chia đồ chơi. -> dựa vào
nội dung thông báo của Đại từ đứng trước và câu
trước.


* Yêu cầu HS theo dõi ví dụ d


<i>?) Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì?</i>
- Dùng để chỉ người, khơng cụ thể, chính xác
* GV: Từ “Nó” + “ Thế” + “ai” là đại từ
<i>?) Thế nào là đại từ?</i>


- HS phát biểu -> GV chốt


<i>?) Các từ “nó” “thế” “ai” trong các ví dụ trên giữ</i>
<i>vai trị ngữ pháp gì trong câu?</i>


+ Nó (a) – Chủ ngữ


+ Nó (b)– Phần sau của danh từ trong cụm danh từ
+Thế (c) –Phần sau của động từ trong cụm động từ
+ Ai (d) – Chủ ngữ



<b>?) Xét ví dụ : Người gương mẫu nhất lớp / là nó</b>
VN
<b>?) Qua phân tích ví dụ. Các đại từ thường giữ vai trị</b>
<i>ngữ pháp gì trong câu?</i>


- 2 HS phát biểu. GV chốt.
- Hs đọc ghi nhớ 1 (55)


<i>* Nhận xét: - Đại từ dùng</i>
để trỏ người , sự vật, hoạt
động, tính chất... được nói
đến trong một ngữ cảnh
nhất định.


- Đại từ có thể đảm nhiệm
các vai trò ngữ pháp như
chủ ngữ, vị ngữ trong câu
hay phụ ngữ cuả danh từ,
của động từ cuả tính từ...
1.2 Ghi nhớ1: sgk(55)
<b>Hoạt động 3( 10’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu các loại đại</b></i>
<i><b>từ </b></i>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết</b></i>
vấn đề, so sánh đối chiếu, quy nạp.


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>



<b>II. Các loại đại từ</b>
<i><b>1) Đại từ dể trỏ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>?) Các đại từ : Tơi, tao, chúng tơi, chúng tớ, mày nó,</b>
<i>… trỏ gì?</i>


- Trỏ người, ( hoặc sự vật) -> cho ví dụ minh hoạ
<i>?) Các đại từ “ Bấy, bấy nhiêu” trỏ gì? Ví dụ?</i>


- Trỏ số lượng - Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy
nhiêu.


<b>?) Các đại từ : Vậy, thế trỏ gì?</b>
- Trỏ hành động, tính chất, sự việc


VD: - Nó thấy vậy khơng trêu nữa -> P/ngữ cho ĐT
-> hành động


- Các em ngoan thế -> P/ngữ cho TT -> T/ chất
<b>? Đại từ để trỏ được phân loại ntn?</b>


- 3 loại chính


- Hs đọc ghi nhớ


<i>?) Các đại từ “ ai, gì?” hỏi về gì?</i>
- Hỏi người, sự vật


VD: Ai học giỏi -> hỏi người



<i>?) Các đại từ : bao nhiêu, mấy hỏi về gì?</i>
- Hỏi về số lượng -> Bao nhiêu tấc đất…
<i>?) Các đại từ “ sao, thế nào” hỏi về gì?</i>
- Hỏi về hoạt động, t.chất sự việc


- Nó làm sao? -> Nó bị ngã -> Đại từ


<i>?) Đại từ để hỏi được phân loại như thế nào?</i>
- 3 loại chính


- 1 HS đọc ghi nhớ


* Nhận xét: Đại từ để trỏ
dùng để:


- Trỏ người, sự vật
- Trỏ số lượng


- Trỏ hành động, tính chất,
sự việc


1.2 Ghi nhớ 2:sgk/56
<i><b>2) Đại từ để hỏi</b></i>


2.1 Khảo sát, phân tích ngữ
liệu/56


* Nhận xét: Đại từ để hỏi
dùng để:



- Hỏi người, sự vật
- Hỏi về số lượng


- Hỏi về hoạt động, t.chất
sự việc


2.2 Ghi nhớ 3:sgk/56
<b>Hoạt động 4( 15’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp, phân tích, so sánh đối </b></i>
<i><b>chiếu.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


<b>GV trình chiếu và giải thích về bảng đại từ nhân</b>
xưng


- HS làm miệng


số Số ít Số nhiều


<b>III. Luyện tập:</b>
Bài 1(56)


a) Bảng Đại từ xưng hơ


b) Mình 1: Ngơi thứ nhất
Mình 2: Ngơi thứ hai
Bài 2(57)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngôi


1 Tôi, tao, tớ Chúng tơi...


2 Mày Chúng mày


3 Nó, hắn Chúng nó, họ


- Gọi 2 HS lên bảng


Thế nào tơi cũng tìm được bạn ấy.
- Gọi 3 HS lên bảng


Hs đọc yêu cầu, thảo luận nhóm bàn – cử đại diện lên
bảng trình bày 1p.


rồi ạ!
<b>Bài 3(57)</b>


- Nghe tin Bác mất ai cũng
đau xót.


- Biết làm sao bây giờ.
- Cầu bao nhiêu nhịp
thương mình bấy nhiêu
<b>Bài 4(57)</b>


- Nên xưng là tơi, tớ. Gọi
bạn là cậu, bạn.



Hiện tượng bạn bè gọi nhau
trong sinh hoạt: mày, xưng
tao thiếu lịch sự. Thể hiện
thái độ suồng sã, không tôn
trọng lẫn nhau.


- Khi giao tiếp cần lựa chọn
từ xưng hơ cho thích hợp
với hồn cảnh giao tiếp mới
có hiệu quả.


<i><b>4.Củng cố : (2’)</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: Khái quát hoá.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


GV : Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy
<b> </b>


<b> Đại từ</b>


<b>ĐT để trỏ ĐT để hỏi</b>


<b>Trỏ người trỏ số trỏ hoạt động hỏi về hỏi về </b>
<b>hỏi về</b>



<b> lượng tính chất, sự việc người,sự vật số lượng hoạt</b>
<b>động,t/c, s.việc</b>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’) </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ ( nắm được khái niệm và các loại đại từ)


- Tập viết đoạn văn với chủ đề : Quê hương có dùng đại từ . Xác định ĐT
- Chuẩn bị: Luyện tập tạo lập văn bản


+ Đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Soạn: </b></i>


<i><b>Giảng: Tiết 16</b></i>
<i><b> Tập làm văn:</b></i>


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
I/ Mục tiêu :


<b> 1. Kiến thức: Giúp các em củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo </b>
lập văn bản và làm quen với các bứơc của quá trình tạo lập văn bản.


2. Kĩ năng:


<i>* Kĩ năng bài học:</i>


Rèn các kĩ năng để Hs có thể taọ lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với
đời sống và công việc học tập của các em.


<i>* Kĩ năng sống.</i>


- Ra quyết định: Tạo lập được văn bản có hiệu quả.


- Giao tiếp: Trình bày các ý tưởng, trình bày và chia sẻ kinh nghiệm tạo lập văn
bản.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tốt trong việc tạo lập 1 văn bản.</b>


4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi </i>
nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong
nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động
trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Thầy: Đọc nghiên cứu tài liệu, bảng phụ
-Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo SGK .
<b>III/ Phương pháp: </b>


- PP : Phân tích, so sánh, vấn đáp, thuyết trình, tích hợp.



- KT : Động não: suy nghĩ, phân tích các văn bản để tự tạo lập được các văn bản
trong từng tình huống cụ thể.


<b>IV/ Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. ổn định: (1’) </b>


<b>2. /Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bước 1: Xác định yêu cầu, định hướng
( Viết cho ai? Để làm gì? Về cái gì? ntn? )


Bước 2: Xây dựng bố cục ( Tìm ý, lập dàn ý sao cho hợp lý )
Bước 3: Diễn đạt, viết thành văn


Bước 4: Kiểm tra ( Đọc, sửa chữa, bổ sung)
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>


Để giúp các em nắm vững về các bước tạo lập một văn bản. Tiết học hôm
nay chúng ta sẽ đi luyện tập tạo lập một văn bản cụ thể trong tiết ngày hôm nay .


<b>Hoạt động 2: 33’</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh </b></i>
<b>hiểu vÒ các bước tạo lập văn bản</b>


<i><b>- Phương pháp: Thực hành có </b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b></i>


GV yêu cầu HS đọc đề bài -


Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của
học sinh theo yêu cầu của bài tập
SGK .


<i>Em hãy định hướng về nội dung</i>
<i>của bức thư ?</i>


Viết cho ai? Một người bất kì hay
phải có tên cụ thể?Người lớn hay
trẻ em? Việt Nam hay nước ngồi?
- Ví dụ: viết cho một người bạn
nào đó ở Lào, Trung Quốc ....cụ
thể tên .


<i>Em viết thư đó để làm gì?</i>


- Viết để bạn hiểu thêm về đất
nước mình.


<i>Có phải chỉ nhắc lại lịch sử của</i>
<i>nước nhà hay không?</i>


- Thông qua những nét đẹp về


truyền thống lịch sử cuả nước nhà
giúp bạn hiểu và có cảm tình với
đất nuớc mình. Và góp phần xây
dựng tình hữu nghị giữa hai nước.
<i>Mở đầu bức thư em sẽ viết nội</i>


<b>I/ Đề bài :</b>


Baì tập: Em cần viết một bức thư để tham gia
<i>cuộc thi viết do liên minh bưu chính quốc tế</i>
<i>(UPU) tổ chức với đề tài: Thư cho một người</i>
<i>bạn để bạn hiểu về đất nước mình.</i>


<b>II/ Thực hành: Các bước tạo lập văn bản:</b>
1/Tìm hiểu đề (định hướng):


+ Thể loại: Viết thư


+ Tạo lập văn bản: 4 bước
+ Phạm vi giới hạn: 1000 chữ


a) ND: Viết về truyền thống lịch sử và viết về
cảnh đẹp cuả quê hương đất núơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>dung gì để cho bức thư khơng</i>
<i>gượng gạo khong khơ khan, khơng</i>
<i>gị ép ?</i>


<i>Em sẽ viết gì trong phần chính của</i>
<i>bức thư?</i>



<i>Kết thúc bức thư em sẽ viết như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>Viết bài theo dàn bài đã xây</i>
<i>dựng?</i>


<i>Sau khi đã viết thành văn em phải</i>
<i>thực hiện thao tác nào nữa?</i>
Hs viết 1 đoạn trong thân bài –
trình bày – Gv nhận xét.


<b>2/Tìm ý và sắp xếp ý (xây dựng bố cục)</b>
* Mở baì:


- Lời chào.
- Lí do viết thư.
*Thân bài:


- Giới thiệu chung về đất nước: Có
sơng, có núi, có biển rộng, cánh đồng lúa bát
ngát .


- Giới thiệu những địa danh có những
danh lam thắng cảnh:


+Mỗi vùng miền đều có những
danh lam thắng cảnh nổi tiếng thể hiện vẻ đẹp
của thiên nhiên Việt Nam.



+ Miền Tây Bắc: Núi non trùng
điệp, chen với những đồng lúa vàng.


+ Hà Nội: có Hồ Gươm.


+ Quảng Ninh: có Vịnh Hạ Long
C) Kết bài:


- Gửi lời chào.
- Lời chúc.
- Lời hứa.


3/Viết thành văn.
H: viết và đọc trước lớp.
G: Nhận xét, sửa chữa.
<b>4/Kiểm tra </b>


H: Kiểm tra lại một lần nữa bài viết của mình.
<b>3.</b> <i><b>Củng cố</b><b> : (2’) </b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:Vấn đáp - Kĩ thuật: Động não.</b></i>


<i>? Trình bày các bước tạo lập một văn bản và nêu vài trị của từng bước.</i>
<i>- 1 HS trình bày – nhận xét, bổ sung – GV chốt lại bài học</i>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’) </b></i>



- Nắm chắc các bước tạo lập một văn bản.Viết lại bức thư.


- Chuẩn bị tiết sau: Sơng núi nước Nam– Tìm hiểu về hồn cảnh lịch sử có liên
quan đến tác phẩm, tìm hiểu về tác giả Lí Thường Kiệt , xác định thể thơ, soạn bài
theo câu hỏi SGK, học thuộc bài thơ.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

……….


<b>Duyệt giáo án</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×