Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Lớp8 nguvan tiết 9,10,11,12 bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 35 trang )

1
Tuần: 3
Tiết: 9

Ngày soạn: 6/9/2020
BÀI 3

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích tiểu thuyết “Tắt đèn” – Tác giả: Ngô Tất Tố)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong ngòi bút viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác bất nhân dưới
chế độ cũ; thấy được sự phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân
hiền lành và qui luật của cuộc sống: có áp bức - có đấu tranh.
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ và hành động; qua biện pháp
đối lập- tương phản; kĩ năng đọc sáng tạo văn bản tự sự nhiều đối thoại, giàu tính kịch
- Vận dụng kiên sthức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: HS có tấm lòng thương cảm, quý trọng người phụ nữ, căm ghét chế độ
người bóc lột người.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ…
-Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
5. Các nội dung giáo dục tích hợp:
- * Tích hợp giáo dục:
- GD KNS:


+ Kĩ năng giao tiếp: bộc lộ sự sẻ chia, đồng cảm trước nỗi đau, sự bất hạnh của gia
đình chị Dậu trong xã hội cũ.
+ KN tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận, trình bày cảm nhận về sự nhẫn nhịn của chị
Dậu cũng như sức phản kháng mạnh mẽ của chị trước sự tàn bạo thiếu nhân tính của bọn
cai lệ và người nhà lí trưởng.
+ KN ra quyết định: nhận thức và xác định được XHPK nửa thực dân xưa con người
không được quan tâm nhưng chị Dậu vẫn sáng ngời lên tấm lòng yêu thương chồng
con tha thiết, và có sức phản kháng tiềm tàng mạnh mẽ…
- GD đạo đức: Biết cảm thông sâu sắc, giáo dục cho HS biết tôn trọng những người
nông dân, họ tuy nghèo nhưng có phẩm chất cao q: nhân hậu, giàu lịng tự trọng, rất
mực yêu thương chồng con. Có ý thức đấu tranh với những bất công của xã hội. =>


2
Giáo dục các giá trị: Yêu thương, tôn trọng, tự do….
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, đồ
dùng; phương tiện dạy học,...
2. Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;
và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1.Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải
quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
2.Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”,
tóm tắt tài liệu; kĩ thuật giải quyết tình huống (để thực hiện yêu cầu cần đạt vận dụng
nội dung đã học vào giải quyết vấn đề trong thực tiễn).
IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Ngày giảng

Lớp Sĩ số
Vắng
9A
47
9B
45
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: (2’). PHIỀU BÀI TẬP
1. Đọc đoạn văn sau và lựa chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn trước đáp án đúng
nhất.
“Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc tôi lên xe. Đến bấy giờ tơi
mới kịp nhận ra mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội
của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi
bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn và ơm ấp
cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở cịn sung túc? Tơi ngồi
trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cách tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác
ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và
những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”.
1.Đoạn trích trên trích từ tác phẩm nào ?
A.Cổng trường mở ra. B.Tơi đi học
C. Trong lịng mẹ.
D.Lão Hạc.
2.Tác phẩm đó của tác giả nào ?
A.Lí Lan
B.Ngun Hồng C. Nam Cao
D.Thanh Tịnh
3.Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì ?
A.Tự sự.
B.Miêu tả.
C.Biểu cảm.
D.Nghị luận.

4.Nội dung chính của đoạn trích là:
A.Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô.


3

B.Sự căm giận cực độ của bé Hồng v
C.Tình yêu thương mẹ của bé Hồng.
D.Cảm giác sung sướng cực điểm của
3.Tổ chức các hoạt động Dạy – Học
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm
huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
-Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề…
-Năng lực cần đạt: giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ …
- Thời gian: 3 phút
- Cách tiến hành:
+Giáo viên:
G Chiếu video cho HS xem: Đoạn đầu của phim “Tắt đèn” (có tiếng tù và, tiếng
trống dọc các làng quê Việt Nam...).
? Nêu cảm nhận của em sau khi xem đoạn video?
H Khung cảnh hỗn loạn, nhà người dân xơ xác, tiêu điều,...
G Các em ạ, đây là những âm thanh và hình ảnh vơ cùng quen thuộc trên các miền
quê Việt Nam ta vào mừa thu thuế những năm trước 1945. Tiếng trống, tiếng tù và
làm xao động cả làng quê nghèo xơ xác. Người bị bắt, người bị trói lơi ra
đình,...cảnh tượng thật đáng thương.... Nhà văn Ngô Tất Tố đã đưa vào tiểu thuyết
của mình tất cả những điều ấy. Trong tiết học ngày hơm nay, cơ cùng các em sẽ
tìm hiểu một trong những đoạn trích tiêu biểu cho tác phẩm ấy....
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

-Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề
học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ..
- Thời gian: 35 phút
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 1: Giới thiệu chung:
I. Giới thiệu chung:
- Mục tiêu: tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra dời
của tác phẩm..
- Phương pháp: nêu và giải quết vấn đề, vấn đáp, thuyết
trình…
- Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng


4
tạo; năng lực ngôn ngữ , năng lực tin học…
- Thời gian: 5 phút
- Cách thức tiến hành:
G B1: GV giao nhiệm vụ:
H CH1: Em hãy giới thiệu về tác
giả Ngơ Tất Tố?
CH2: Em có hiểu biết gì về tiểu
thuyết “Tắt đèn”?
CH3: Trình bày vị trí của đoạn
trích “Tức nước vỡ bờ” trong tác

phẩm.
B2: Học sinh làm việc cá nhân.
B3: Gv yêu cầu ngẫu nhiên 1-2 học sinh trình bày 1
phút về hiểu biết của bản thân về tác giả tác phẩm. Có
thể yêu cầu học sinh khác bổ sung và chốt vấn đề.
B4: GV kết luận:

1.Tác giả: Ngô Tất Tố
(1893-1954)
- Quê: Lộc Hà, Từ Sơn,
Bắc Ninh.
- Là nhà văn hiện thức
xuất sắc chuyên viết về
người nông dân trước
cách mạng.
- Được truy tặng giải
thưởng về VHNT năm
1996

-TT cần đạt: + Ngô Tất Tố ( 1893- 1954) quê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh (nay
thuộc Đông Anh, Hà Nội), xuất thân là một nhà nho gốc nơng dân. Ơng là một học
giả có những cơng trình nghiên cứu về triết học, văn học cổ có giá trị ; một nhà báo
tiến bộ giàu tính chiến đấu; một nhà văn hiện thực xuất sắc trước cách mạng tháng
Tám. Sau cách mạng nhà văn tận tụy trong công tác tuyên truyền phục vụ kháng
chiến chống Pháp. Ngô Tất Tố được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học nghệ thuật ( năm 1996)
+ Ông nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực: khảo cứu triết học cổ đại Trung Hoa và văn
học cổ VN, viết báo, phóng sự, tiểu thuyết, dịch thuật văn học,..
+ Về sáng tác văn học: là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết nổi tiếng, là nhà
văn của nông dân.

G (?) Nêu hiểu biết của em về tác phẩm và đoạn trích? 2.Tác phẩm:
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu
biểu nhất của Ngô Tất Tố
đăng trên báo Việt Nữ năm
1937, in thành sách, xuất
bản 1939.
- Đoạn trích trích trong
chương XVIII của tác
phẩm.


5
+ TT cần đạt: “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất
Tố, đồng thời là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của trào lưu văn học hiện
thực trước cách mạng. ''Tắt đèn'' được Vũ Trọng Phụng gọi là ''một thiên tiểu thuyết
có luận đề xã hội... hồn tồn phụng sự dân q, một áng văn có thể gọi là kiệt tác
tịng lai chưa từng thấy''.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng quê đồng bằng Bắc Bộ, ở đây là thứ thuế
thân, thứ thuế dã man đánh vào đầu người dân đinh, một di tích cịn sót lại từ thời
trung cổ- Qua đó phản ánh xã hội nơng thơn đương thời một cách tập trung điển
hình nhất. Chính trong vụ thuế, bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong
kiến và tình trạng khốn khổ của người dân đã bộc lộ đầy đủ hơn lúc nào hết. Có thể
nói: “ Tắt đèn” là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước cách mạng đồng
thời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự xã hội tàn bạo, ăn thịt người ấy.
+ Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” khơng chỉ khắc hoạ rõ nét bộ mặt tàn ác, đểu cáng
khơng chút tình người của tên cai lệ ( và người nhà lí trưởng) mà chủ yếu nêu lên
và ca ngợi một phẩm chất đẹp đẽ của người nông dân nghèo khổ trong chế độ cũ:
đó là sự vùng lên chống trả quyết liệt ách áp bức của giai cấp thống trị mà sức
mạnh chính là lịng căm hờn uất hận và tình u thương chồng con vơ bờ bến. Ngơ
Tất Tố đã nhìn thấy khả năng phản kháng tiềm tàng vốn là bản chất của người nông

dân lao động nước ta.
*Hoạt động 2: Đọc-Hiểu văn bản.
II. Đọc-Hiểu văn bản:
- Mục tiêu: Đọc –Hiểu văn bản
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn
đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
- Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học,
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ ,
năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ..
- Thời gian: 30 phút
- Cách thức tiến hành:
G (?) Theo em, truyện cần đọc với giọng đọc như 1. Đọc-hiểu chú thích.
thế nào cho phù hợp ?
-Đọc chậm, rõ ràng, chú ý ngữ điệu khi đọc lời
H thoại.
Phân vai cho H đọc:
+ Vai dẫn chuyện
+ Vai bà lão hàng xóm
+ Vai chi Dậu
+ Vai cai lệ và người nhà lí trưởng
G (?) Em hiểu như thế nào về “sưu thuế” ?
-Thuế: Thể hiện bộ mặt tàn ác bất nhân của giai cấp thực dân nửa phong kiến và


H

G
H
G

H

G
H
G

H

G

G

H

6
phản ánh tình trạng thống khổ của người nơng dân bị áp bức đã bộc lộ đầy đủ nhất.
* Bổ sung: Thuế đánh vào thân thể, mạng sống của con người (đàn ông từ 18 tuổi
-> 60 tuổi: gọi là dân đinh). Vì vậy cịn có một tên gọi khác là: Thuế thân, thuế
đinh... (khác thuế ruộng) => đây là thứ thuế vô nhân đạo nhất thuế đánh vào con
người, chỉ coi con người như súc vật, hàng hố.
(?) Trình bày thể loại, phương thức biểu đạt và 2. Kết cấu, bố cục:
bố cục của văn bản?
-Thể loại: Tiểu thuyết
- Thể loại: Tiểu thuyết
- PTBĐ: TS kết hợp với MT và
- PTBĐ: TS kết hợp với MT và BC.
BC.
(?) Văn bản có thể tóm tắt thành 2 phần nhỏ, -Bố cục: 2 phần
em hãy chia phần và tóm tắt ?
-Bố cục 2 phần (tương ứng với hai sự việc

chính):
+ Phần 1 (từ đầu ... có ngon miệng hay khơng ):
Chị Dậu ân cần chăm sóc người chồng ốm yếu
giữa vụ sưu thuế.
+ Phần 2 (cịn lại ): Chị Dậu khơn ngoan và can
đảm đương đầu với bọn tay sai phong kiến, như:
cai lệ, người nhà lí trưởng.
(?) Đoạn trích có mấy tuyến nhân vật? Đó là
những tuyến nhân vật nào?
-Hai tuyến nhân vật: chính diện và phản diện.
(?) Ai là người đại diện cho nhân vật chính
diện? Kẻ nào đại diện cho tuyến nhân vật
phản diện
-Hai nhân vật chủ yếu: Chị Dậu > < tên cai lệ.
- Tóm tắt cốt truyện, nội dung chính của văn bản: “Tác phẩm là bức tranh thu nhỏ
của nông thôn Việt Nam trước cách mạng đồng thời cũng là bản án đanh thép đối
với trật tự xã hội tàn bạo, ăn thịt người.” -> Tác phẩm lấy đề tài từ một vụ thuế ở
làng q Bắc Bộ qua đó phản ánh xã hội nơng thơn đương thời một cách tập trung
điển hình nhất.
+ Giảng: Từ bố cục trên cần làm rõ 3 nội dung:
- Tình thế của gia đình chị Dậu trước khi bọn cai lệ xông vào
- Nhân vật cai lệ (đại diện cho nhân vật phản diện)
- Nhân vật chị Dậu (đại diện cho nhân vật chính diện).
-Yêu cầu HS chú ý vào vb.
3. Phân tích:
(?) Theo em, hình ảnh chị Dậu được khắc hoạ
rõ nhất ở sự việc nào? Vì sao em khẳng định
như thế?
-Hình ảnh chị Dậu được khắc hoạ rõ nét nhất



G
H

G
H
G

G
G

7
khi chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà lí
trưởng. Vì khi đương đầu với áp bức tính cách
ngoan cường của chi được bộc lộ. Trong hoàn
cảnh bị áp bức đến cùng cực, tinh thần phản
kháng của chị Dậu mới có dịp được bộc lộ rõ
ràng.
(?) Khi bọn tay sai xơng vào nhà, tình thế gia 3.1. Tình thế của gia đình chị
đình chị Dậu như thế nào?
Dậu.
- Nhà nghèo nhất nhì ở làng Đơng Xá
- Vụ thuế đang ở thời điểm gay
- Khơng đủ tiền đóng sưu -> chị phải đứt ruột gắt, chị đã bán con, bán chó, bán
bán con, bán chó cho nhà địa chủ mà vẫn chưa khoai đủ nộp cho chồng, nhưng
nộp đủ sưu cho chồng và người em chồng đã lại phải nộp thêm xuất sưu cho
mất.
người em chồng đã chết; chồng
- Con đói, chồng bị đánh trói, hành hạ giữa lúc ốm do bị đánh đập
ốm nặng, khi vừa được cứu chữa tỉnh lại -> → tình thế nguy ngập

chưa kịp húp bát cháo thì cai lệ và người nhà Lý
trưởng xông vào.
- Mạng sống của chồng bị đe doạ, bản thân chị
Dậu phải làm gì để bảo vệ chồng trong lúc nguy
cấp ấy.
(?) Cảm nhận của em về tình thế gia đình chị
Dậu lúc đó?
-Trình bày.
+ Giảng: Tình thế đầu văn bản có thể coi là thế
''tức nước đầu tiên'' được tác giả xây dựng và
dồn tụ để làm tiền đề cho đoạn tiếp theo. Đó là -> Tình cảnh thê thảm, nguy cấp,
cảnh cai lệ và người nhà lí trưởng kéo vào nhà đáng thương. Tai hoạ chồng chất,
chị Dậu.
bản thân chị Dậu ở vào tình thế
+ Cho HS xem đoạn video cảnh bọn tay sai kéo tuyệt vọng, đơn độc đối phó với
đến nhà chị Dậu.
lũ bất nhân.
-Yêu cầu HS chú ý những chi tiết miêu tả nhân 3.2. Nhân vật cai lệ.
vật Cai lệ.
B1: GV giao nhiệm vụ:
CH1: Dựa vào gợi ý từ bảng sau, hãy nhận xét về nhân vật cai lệ:


8
Gợi ý các phương diện

Nhận xét

Mục đích khi đến nhà chị Dậu
Cử chỉ, hành động

Ngơn ngữ, lời nói
Tính cách, bản chất
B2: Học sinh làm việc với ngữ liệu, nhận nhiệm vụ và tự đưa ra câu trả lời.
B3: Yêu cầu học sinh bất kì, ngẫu nhiên trả lời các câu hỏi, yêu cầu các học sinh
khác lắng nghe, đối chiếu với phần chuẩn bị bài-> Nhận xét và bổ sung.
B4: Gv chốt kiến thức:
Dự kiến TL:
Gợi ý các phương diện

Nhận xét

Mục đích khi đến nhà chị Dậu

Địi thuế

Cử chỉ, hành động

Hung bạo, tàn nhẫn, sẵn sàng gây tội ác

Ngôn ngữ, lời nói

Phũ phàng, đe dọa

Tính cách, bản chất

Tàn bạo, dã man, khơng có tính người

G (?) Cai lệ khơng phải là tên riêng mà đó là một
chức danh, em hiểu chức danh đó là gì?
H H: Viên cai chỉ huy một tốp lính, là chức quan

thấp nhất trong quân đội thực dân phong kiến.
G ? Tên cai lệ có mặt ở làng Đơng Xá với vai trị
gì? Hắn và tên người nhà Lý trưởng xông vào
H nhà anh Dậu với ý định gì?
- Ở làng Đơng Xá, cai lệ có mặt để thúc sưu
những người còn thiếu (như anh Dậu), nhằm
tăng thêm uy lực cho bọn lý dịch để tróc nã
những người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu.
- Hắn là người nhân danh cho phép nước đi thi
hành công vụ và thực chất hắn.
- Hắn xông vào nhà chị Dậu với ý định là thu
nốt xuất sưu của người em trai anh Dậu đã chết
từ năm ngoái, và với tên tay sai này thì đánh
trói người là nghề của hắn.
G ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ dùng để khắc hoạ
cử chỉ, hành động, ngôn ngữ nhân vật tên cai
H lệ?

- Tróc nã sưu, đánh trói người là
nghề của hắn.

- Cử chỉ, hành động: sầm sập
tiến vào, trợn ngược hai mắt, giật
phắt cái thừng, sầm sập chạy tới,


9
+ Cử chỉ, hành động : sầm sập tiến vào với roi
song, tay thước và dây thừng, trợn ngược hai
mắt, đùng đùng, giật phắt cái thừng, chạy sầm

sập đến chỗ anh Dậu, bịch, sấn đến trói, tát...,
nhảy...
+ Ngơn ngữ: thét, quát, hầm hè, nham nhảm thét

bịch mấy bịch, tát đánh bốp, sấn
đến, nhảy vào.
- Ngơn ngữ, lời nói: qt, thét,
chửi, mắng, hầm hè.
- Tính cách, bản chất: hung dữ,
thơ bạo, độc ác, tàn nhẫn, táng
tận lương tâm, khơng chút tính
người.
- Miêu tả, xây dựng tình huống
hấp dẫn, ngơn ngữ đúng tính
cách
Nghệ thuật xây dựng nhân vật
phản diện.

G ? Em có đánh giá gì về bản chất tên cai lệ
thơng qua những từ ngữ mà tác giả dùng để
đặc tả về hắn?
H -Hành động hung hăng, đểu cáng, vũ phu, ngôn -> Là một tên tay sai chuyên
ngữ thô bạo. Tên cai lệ tàn bạo, bỏ ngoài tai nghiệp, một thứ công cụ đắc lực
những lời van xin thảm thiết của chị Dậu và của trật tự xã hội phong kiến tàn
những tiếng kêu khóc như ri của trẻ con, tình bạo.
cảnh thê thảm của anh Dậu khơng làm hắn động
lịng.
=> Hắn là công cụ bằng sắt vô tri vô giác, mục
đích duy nhất là bắt trói anh Dậu theo lệnh của
quan trên.

G ? Nhận xét cách diễn đạt của tác giả?
H -Trình bày: Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế kết hợp bằng các chi tiết điển hình về bộ
dạng, lời nói hành động để khắc hoạ nhân vật.-> Ngịi bút Ngô Tất Tố đậm chất hài,
chất hiện thực.
G ? Qua đó cho ta hiểu thêm gì về tên cai lệ?
H -Trình bày: Chỉ xuất hiện trong đoạn văn ngắn
nhưng nhân vật cai lệ đã được khắc hoạ hết sức
nổi bật, sống đơng, có giá trị điển hình rõ rệt.


G

H

G
H
G

G
H

10
? Tại sao chỉ là tên tay sai mạt hạng mà hắn
lại có quyền đánh trói người vơ tội vạ như
vậy? Điều đó giúp em hiểu gì về chế độ xã hội
phong kiến đương thời?
- Hung dữ, sẵn sàng gây tội ác mà không hề
chùn tay, hắn không bị ngăn chặn vì hắn là đại
diện cho "nhà nước", nhân danh " phép nước "
để hành động -> tội ác của hắn được chế độ

phong kiến bảo hộ cho.
- Qua đó giúp ta hiểu rõ về bản chất của xã hội
phong kiến đương thời
... Lũ bất nhân là cai lệ và người nhà Lý trưởng.
-> Bọn chúng đại diện cho bọn tay sai của chế => Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất
độ thực dân phong kiến- là lũ trâu ngựa đi thi nhân của xã hội thực dân phong
hành công vụ.
kiến đương thời.
- Qua nghệ thuật khắc hoạ nhân vật một cách
sống động có ý nghĩa khái qt cao thì nhân vật
cai lệ là hiện thân sinh động cho trật tự xã hội
phong kiến vô nhân đạo.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về chi tiết: cai lệ ngã chỏng quèo... miệng vẫn
nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu ?
-Phát biểu.
-Khái quát: Tên nghiện thất bại thảm hại những với bản chất đểu cáng, cà cuống
chết đến đít còn cay hẵn vẫn muốn đè nén người hèn kém. Đoạn văn gây cho người
đọc sự khoái cảm hả hê.
(?) Từ những tìm hiểu trên em hiểu như thế nào về chế độ xã hội đương thời?
-Dự kiến TL: cuộc sống cơ cực bị áp bức bóc lột nặng nề của những người nơng
dân, những con người có tầng lớp thấp trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc
bấy giờ. Thuế sưu, thuế muối, thuế đinh,... ngay cả đến người đã chết chúng cũng
khơng chừa. Những người nghèo khó như gia đình chị Dậu phải gánh chịu tất thảy
mọi áp bức, bóc lột ấy. Ngơ Tất Tố đã vạch trần hiện thực xã hội thực dân nửa
phong kiến, một xã hội với đầy bất công ngang trái để rồi từ đó làm nên giá trị hiện
thực sau sắc cho chính tác phẩm của mình.


11


Ngày soạn: 6/9/2020

Tuần: 3
Tiết: 10
BÀI 3

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích tiểu thuyết “Tắt đèn” – Tác giả: Ngô Tất Tố)
IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Ngày giảng
Lớp Sĩ số
Vắng
9A
47
9B
45
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: (2’).
3.Tổ chức các hoạt động Dạy – Học:
G: ? Chia sẻ cảm nhận của em về nhân vật khi được xem trích đoạn trên?
H: Chia sẻ.
G: Khái quát: Chị Dậu là một nhân vật điển hình cho người nơng dân Việt Nam trước
Cách mạng tháng Tám. Trước những kẻ hung ác, bất nhân như tên cai lệ và người
nhà lí trưởng đại diện cho quyền lực của xã hội thực dân phong kiến đến để áp đảo
người dân nghèo thì chị Dậu đã xử sự và đối phó ra sao...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
H Theo dõi đoạn đầu văn bản -> dây thừng
3.3. Nhân vật chị Dậu.
( T29)

G ? Trước khi bọn sai nha tiến vào nhà, mối
H quan tâm lớn nhất của chị Dậu là gì?
-Lo chăm sóc cho người chồng vừa tỉnh dậy.
G ? Tìm những từ ngữ nói về việc chăm sóc * Chị Dậu chăm sóc chồng:
chồng của chị Dậu?
- Cháo chín, múc ra bát, quạt
H -Lo cho chồng, rón rén bưng bát cháo, động cho chóng nguội.
viên chồng cố ăn, chờ xem chồng ăn có ngon - Rón rén bưng một bát đến chỗ
miệng hay không.
chồng.


12
- Ngồi chờ xem chồng ăn có
ngon miệng khơng.
-> Là người phụ nữ hiền dịu,
yêu thương chồng con.
* Khi đối phó với bọn tay sai:
- Lúc đầu:
+ run run, thiết tha
+ xưng hô: cháu – ông.

G ? Qua những chi tiết đó, em có nhận xét gì về
phẩm chất của chị Dậu?
G ? Khi bọn tay sai đến, Lúc đầu chị Dậu đã có
thái độ cư xử ra sao? Vì sao chị làm như vậy?
H -Trình bày: Ban đầu chị Dậu vẫn cố "thiết tha"
van xin bởi chị hiểu rằng bọn tay sai hung hãn
đang nhân danh "người nhà nước" đi thi hành
cơng vụ, cịn chồng chị chỉ là kẻ cùng đinh và

đang có tội cho nên chị chỉ van xin. Chị nhận rõ
được thân phận người nông dân thấp cổ bé họng
quen nhẫn nhục..
G ? Nhận xét về thái độ của chị Dậu?
-> Nhẫn nhục, van xin, lễ phép,
H -Trình bày.
cố khơi gợi từ tâm và lương tri
của "ơng cai".
G ? Nhưng đến khi cai lệ đáp lại chị bằng những - Khi bọn tay sai ác độc và
quả "bịch" vào người chị rồi sấn đến để trói tàn nhẫn:
anh Dậu thì thái độ cư xử của chị đã thay đổi + Khơng thể chịu được -> liều
ra sao?
mình cự lại.
+ Vị thế ngang hàng: tôi - ông
+ Dùng lý lẽ: chồng tôi đau
ốm, ông không được phép hành
hạ.
G ? Khi cai lệ tát vào mặt chị rồi nhảy vào cạnh - Khi bọn tay tiếp tục hành
anh Dậu thì chị đã có hành động gì?
động ác độc và tàn nhẫn.
H -Trình bày: Cách xưng hơ đanh đá tỏ ý coi + Nghiến hai hàm răng.
thường khi đối mặt. Thể hiện thái độ căm giận + Xưng hô: mày - bà -> Tư thế
ngùn ngụt. Hơn thế nữa, tình thế xoay chuyển đứng trên đầu kẻ thù.
hoàn toàn khi bọn tay sai là tên cai lệ đã không -> Chuyển từ đấu lý -> đấu
còn chút lương tâm và tính người nữa.
lực.
G -Phát phiểu học tập
- Cảnh tượng " Tức nước vỡ
H -Hồn thành phiếu học tập, trình bày.
bờ”:

? Ở đoạn này, chi tiết và cảnh tượng nào gây + Chị Dậu chiến thắng, tên cai
được sự hào hứng nhất đối với em? Vì sao? lệ ngã chỏng quèo, tên người
Hãy tìm các từ ngữ miêu tả cảnh hào hứng đó nhà lý trưởng bị túm tóc lẳng
?
ngã nhào.
Chị Dậu
Cai lệ, người nhà lý trưởng
- túm, ấn, -Cai lệ: lẻo khoẻo, không kịp,
xô, đẩy ...
ngã, miệng nhem nhẻm thét trói


G
H

G
H

G
H

G
H
G

13
- nhanh như + Người nhà lý trưởng: sấn sổ,
cắt,
nắm, giơ gậy chực đánh...
túm

tóc, + Yếu hơn, ngã nhào ra...
lẳng
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác - Động từ miêu tả hành động
giả ở trong đoạn văn này?
túm, ấn, dúi, nắm vật, lẳn. Hình
-Trình bày: Sau khi chị Dậu càng lùi, càng nhịn ảnh đối lập, miêu tả với sắc thái
thì tên cai lệ càng lấn tới. Tình huống truyện cứ hài hước, chân thực, hợp lí,
căng thẳng mãi lên, bản chất tàn bạo của tên cai sống động.
lệ phơi bày trắng trợn. Nước đã tức! Sau cái tát -> Làm nổi bật sức mạnh ghê
giáng xuống chị Dậu-> con giun xéo mãi cũng gớm và tư thế ngang tàng của
phải quằn
chị Dậu.
-> chị Dậu không thể chịu nổi phải vùng lên. -> Những tên tay sai hung hãn
Vừa ra tay, chị đã nhanh chóng biến lũ tay sai thành kẻ thảm bại xấu xí, tơi tả.
thành kẻ thất bại thảm hại - > .. lúc mới xông
vào, chúng hùng hổ dữ tợn bao nhiêu thì giờ đây
chúng hài hước thảm hại bấy nhiêu => Cịn gì hả
hê hơn khi thấy c ác bị chặn đứng, kể gây ác bị
trừng trị.
(?) Theo em vì sao chị Dậu có sức mạnh đó?
-Dự kiến TL: Sức mạnh lạ lùng của chị Dậu bắt
nguồn từ sức mạnh của lịng u thương và lịng
căm hờn.
- Xã hội bất cơng, tàn bạo đã đẩy người nơng
dân vào tình cảnh vơ cùng cực khổ, khiến họ
phải liều mạng chống lại
=> Là người phụ nữ dịu dàng
? Qua đoạn trích, em hãy nêu cảm nhận của mà cứng cỏi, đầy vị tha nhưng
mình về nhân vật chị Dậu?
khơng yếu đuối; có một sức

- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống sống mạnh mẽ, một tinh thần
khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng phản kháng tiềm tàng, quyết
hoàn toàn khơng yếu đuối mà trái lại chị vẫn có liệt
sức sống mạnh mẽ và tinh thần phản kháng tiềm
tàng.
? Em có suy nghĩ gì về lời can ngăn của anh Dậu và câu trả lời dứt khoát của
chị Dậu ở cuối văn bản "Thà ngồi tù... tôi không chịu được"?
+Ý chí kiên cường tiềm ẩn trong con người chị, chị khơng cịn phải chịu cảnh cứ
phải sống cúi đầu mặc cho kẻ ác chà đạp.
-Khái quát: Hành động của chị Dậu tuy chỉ là bột phát về căn bản chưa giải quyết
được gì (chỉ một lúc sau cả nhà chị bị giải ra đình trình quan) tức là chị vẫn bế tắc,
nhưng có thể tin rằng khi có ánh sáng cách mạng rọi tới, chị sẽ là một người đi


14
H

H

G
G

hàng đầu trong cuộc đấu tranh.
Hoạt động nhóm (6 nhóm)
3.4. Ý nghĩa nhan đề: Tức
Cách thức: 4 bước
nước vỡ bờ.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Chân lí dân gian: Có áp bức,
+ Thời gian: 3’

có đấu tranh
+ HS: Chia nhóm thảo luận (mỗi nhóm 5-8 HS). - Chân lí cuộc sống: Con
+ Nội dung: Em hiểu gì về nhan đề "Tức nước đường của quần chúng bị áp
vỡ bờ"? Tác giả biên soạn sách đặt tên như vậy bức chỉ có thể là con đường
có thoả đáng khơng? Vì sao
đấu tranh tự giải phóng, khơng
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
có con đường nào khác
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận
-> Dự báo cơn bão táp mạng
Đại diện trình bày.
của quần chúng nhân dân sau
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
này.
+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức (MC)
- Tức nước vỡ bờ là câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm của nông dân: nước đầy quá
tràn bờ, vỡ bờ. Ngô Tất Tố đã từ ý nghĩa đó khám phá chân lí của cuộc sống một
cách sinh động, đầy sức thuyết phục, phù hợp với qui luật tự nhiên: có áp bức, có
đấu tranh. Con đường sống của giai cấp bị áp bức chỉ có thể là đấu tranh để tự giải
phóng. Mặc dù “Tắt đèn” cịn kết thúc bế tắc, hạn chế nhưng Nguyễn Tn đã nói
Ngơ Tất Tố xúi người nơng dân nổi loạn.
-Hợp lý vì:: Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là hồn tồn hợp lí. Bởi lẽ ngay khi đọc
tên nhan đề ta đã hình dung ra được phần nào nội dung của tác phẩm. "Tức nước
vỡ bờ" ấy là khi con người bị áp bức bóc lột tới một giới hạn nhất định, đẩy đến
bước đường cùng, con người ta sẽ vùng lên đấu tranh để địi lại cơng lý, “con giun
xéo lắm cũng quằn”.
*Hoạt động 3 : Tổng kết:
4. Tổng kết:
- Mục tiêu: khái quát nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản; các kiến thức cần ghi nhớ

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn
đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
- Năng lực cần đạt: năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng
lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 5 phút
- Cách thức tiến hành:
B1: GV giao nhiệm vụ:
4.1. Nghệ thuật:
(1). Nêu ngắn gọn những giá trị nghệ thuật của
-Tạo tình huống truyện có tính
đoạn trích?
kịch tức nước vỡ bờ.
(2). Em có cảm nhận gì về nội dung đoạn trích? - Kể chuyện, miêu tả nhân vật
B2: Học sinh làm việc cá nhân.
chân thực, sinh động (ngoại
B3: Gv u cầu ngẫu nhiên 1-2 học sinh trình
hình, ngơn ngữ, hành động, tâm


15
bày. Có thể yêu cầu học sinh khác bổ sung và
lí,...).
chốt vấn đề.
B4: GV kết luận:
H -Nêu khái quát.
4.2. Nội dung –Ý nghĩa:
-Nội dung: Tác giả NTT đã vạch trần bộ mặt tàn ác,bất nhân của thực dân phong
kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vơ cùng cực khổ,
khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích cịn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của

người phụ nữ nơng dân, vừa giàu tình thương yêu vừa có sức sống tiềm tàng mạnh
mẽ.
-Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện
thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân
hiền lành, chất phác.
H -rút ra ghi nhớ.
4.3. Ghi nhớ: sgk/33
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến
thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 10 phút
- Cách tiến hành:
* Tích hợp GD đạo đức:
G (?) Trong đoạn trích, ta thấy chị Dậu vùng lên chống lại bọn cai lệ và người
nhà lí trưởng. Người đọc cảm thấy rất hả hê, thích thú vì chị Dậu dám chống
lại cường quyền? Tình cảm của em dành cho chị Dậu?
H -Bộc lộ.
G -Định hướng: Chị Dậu tiêu biểu cho những người nông dân nghèo trong xã hội
phong kiến xưa. Chị tuy nghèo nhưng giàu tình thương u, có tinh thần phản
kháng mãnh liệt. Chị rất đáng được trân trọng, nể phục,...
G ? Nếu em gặp tình huống như: thấy người khác bị chèn ép, bắt nạt hoặc bạn
mình bị đánh, bị đe dọa,....em sẽ làm gì?
H -Đấu tranh, lên án, tố cáo những hành vi như vậy....
G -Định hướng cho HS ý thức biết lên án, tố cáo với những hành vi xâm hại đến
than thể, tính mạng, đe dọa đến sức khỏe người khác,...
H -Đọc diễn cảm 4 phân vai: Chị Dậu, anh Dậu, Cai lệ, người nhà lý trưởng.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ
năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực


16
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 5 phút
- Cách tiến hành:
G ? Dựa vào kiến thức Lịch sử, nêu những hiểu biết của em về tình cảnh người
H nơng dân nước ta trước năm 1945 dưới ách cai trị của Pháp?
Yêu cầu:
- Nơng dân 1 cổ 2 trịng
- Giai cấp địa chủ phong kiến và thực dân Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân
Đời sống nhân dân, đặc biệt là người nơng dân vơ cùng khổ nhục...
G ? Có nhà phê bình nhận xét: “Tên cai lệ giống như 1 Rơbốt, một cơng cụ bằng
sắt tàn bạo...” Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao ?
Thảo luận nhóm bàn: 2p- trình bày.
=> Mặc cho chị Dậu phân bua giãi bày, van xin. Mặc cho anh Dậu rũ rượi như 1
xác chết, Hắn cũng không hề bận tâm hay động lịng, hắn cứ nhảy vào hung hãn
thơ tục, đánh đấm... hắn khơng có tình người. Khơng có tính người…, là cái máy
của chế độ thực dân phong kiến
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 3 phút

- Cách tiến hành:
? Trong đoạn trích Ngô Tất Tố đã sử dụng thành công ngôn ngữ hội thoại để bộc
lộ tính cách của nhân vật. Hãy lấy dẫn chứng để chứng minh
Gợi ý: Trong quá trình nêu dẫn chứng phải chỉ ra được ngôn ngữ hội thoại trong việc
thể hiện tính cách nhân vật:
- Tên cai lệ: Toát lên sự nhất quán trong thái độ xấc xược , hung hãn, tàn nhẫn
- Chị Dậu: Toát lên sự thay đổi: Lễ phép, nhún nhường, van xin-> đanh đá, quyết liệt
* Chú ý cách xưng hô và nội dung lời thoại
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện đề bài: Viết đoạn văn (10-12 câu) nêu cảm nhận của
em về nhân vật chị Dậu.
4. Hoạt động đánh giá: 5 phút
(Phiếu học tập kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong tiết học).
? Qua nhân vật chị Dậu, em có suy nghĩ gì về người phụ nữ nông dân trong xã hội
cũ? Bản chất của xã hơi TDPK là gì?


17
? Chân lí nào được khẳng định ở văn bản này ( Có áp bức - có đấu tranh)
? Có ý kiến cho rằng: Từ hình thức đấu lí chuyển sang đấu lực giữa chị Dậu và
hai tên tay sai là một q trình phát triển rất lo-gíc. Em có nhất trí với ý kiến đó
khơng? Vì sao?
Gợi ý: - Ý kiến hồn tồn đúng
- Muốn chỉ ra sự lo-gíc dựa vào quy luật “ tức nước vỡ bờ”
-H vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung, kiến thức bài học:

5. Hoạt động tiếp nối: 5 phút
- Học kĩ nội dung bài học; Tóm tắt đoạn trích.

- Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của nhân vật, nhất là sự
thay đổi trong ngôn ngữ đối thoại của nhân vật chị Dậu).
* Chuẩn bị cho bài: Trường từ vựng
- Chuẩn bị bài: Trường từ vựng
+ Đọc kĩ ngữ liệu.
+ Trả lời các câu hỏi SGK và tìm thêm ví dụ cho mỗi nội dung.


18

Ngày soạn: 6/9/2020

Tuần: 3
Tiết: 11
BÀI 3

TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng.
- Xác lập được các trường từ vựng gần gũi.
2. Kĩ năng:
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Biết vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: HS niềm yêu mến tiếng Việt, biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt..
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ…
-Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
5.Các nội dung giáo dục tích hợp:

- Giáo dục mơi trường: Liên hệ tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
- GD KNS:
+ Tư duy sáng tạo: phân tích đối chiếu các ngữ liệu để tìm hiểu về trường từ vựng;
+ Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của trường từ vựng là từ
nhiều nghĩa - hiểu và tạo lập văn bản tạo nên các trường từ vựng đặc sắc.
- GD đạo đức: giáo dục về các giá trị: tôn trọng, trung thực, trách nhiệm…
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, đồ
dùng; phương tiện dạy học,...
2. Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;
và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1.Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải
quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
2.Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”,
tóm tắt tài liệu; kĩ thuật giải quyết tình huống (để thực hiện yêu cầu cần đạt vận dụng


19
nội dung đã học vào giải quyết vấn đề trong thực tiễn).
IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Ngày giảng
Lớp Sĩ số
Vắng
9A
47
9B
45

2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của H
3.Tổ chức các hoạt động Dạy – Học:
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm
huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
-Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề…
-Năng lực cần đạt: giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ …
- Thời gian: 3 phút
- Cách tiến hành:
+Giáo viên:
G -Cho câu sau: Ai cũng hối hả khi nước lũ tràn về. Người khiêng, người vác,
người cõng, người địu,...
G (?) Trong câu trên, có những từ nào có giống gần giống nhau?
-Từ khiêng, vác, cõng, địu.
G (?) Những từ ấy có nghĩa khái quát là gì?
H -Các từ có nghĩa chung là mang.
G Dẫn dắt: Ngôn ngữ tiếng Việt rất phong phú và đa dạng. Trong tiếng Việt có rất
nhiều từ tuy phát âm khác nhau nhưng lại có những điểm chung giống nhau.
Vậy những điểm chung giống nhau ấy là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong
tiết học hơm nay.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
-Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề
học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mỹ..
- Thời gian: 15 phút
- Cách tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là trường I. Thế nào là trường từ vựng?
từ vựng.


G
H

G
H
G

H
G
H
G
H
G

H
H

H

20
-Chiếu đoạn trích trong SGK lên bảng, yêu cầu 1. Phân tích ngữ liệu:
-HS đọc, chú ý các từ in đậm.
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má,
đùi, đầu, cánh tay, miệng

? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là
người, động vật hay thực vật? Vì sao em biết?
-Là các từ chỉ người. Biết được điều đó vì các
từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý
nghĩa xác định.
? Vậy nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là - Đều có nét chung về nghĩa:
gì?
Chỉ bộ phận cơ thể con người.
-Chỉ các bộ phận của cơ thể con người (mẹ bé
Hồng).
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một
nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng.
Vậy theo em, trường từ vựng là gì?
-> Tập hợp thành một trường từ
Phát biểu.
vựng.
? Vậy em hiểu trường từ vựng là gì?
-> Trường từ vựng: Là tập hợp
-Trình bày.
của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
? Cơ sở chính để hình thành nên một trường
từ vựng cần căn cứ trên những điều gì?
-Các từ phải có một nét chung về nghĩa.
-Nhấn mạnh : Lưu ý nếu khơng có một nét
chung về nghĩa thì sẽ khơng tạo được một
trường từ vựng.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ ( SGK - 21)
Bài tập nhanh: Thảo luận nhóm: 2’

(Bảng phụ)
Nhóm 1: Các từ in đậm trong câu văn thuộc trường từ vựng nào?
Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hịn đá hay cục thuỷ tinh,
đầu mẩu gỗ, tơi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn
mới thơi.(Trong lịng mẹ)
Đáp án : Chỉ hoạt động của răng.
Nhóm 2: Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ bộ mơn khoa học?
- Tốn học, vật lý, sinh học...
Nhóm 3: Cho nhóm từ : mập, gầy, cao, thấp, lịng khịng, lênh khênh, lêu
nghêu... Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của
nhóm từ là gì?
- Chỉ hình dáng của con người.
-Yêu cầu 4 HS đọc 4 lưu ý mục I.2.
2. Lưu ý


G

G

G

G

H
G
H

21
GV: Một số điều lưu ý giúp chúng ta hiểu thêm

một số khía cạnh khác về trường từ vựng
GV: Một số điều lưu ý giúp chúng ta hiểu thêm a) Một trường từ vựng có thể
một số khía cạnh khác về trường từ vựng
bao gồm nhiều trường từ vựng
? Theo em, một trường từ vựng có thể bao nhỏ hơn.
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn không?
? Trường từ vựng "mắt" có thể bao gồm
những trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?
? Lấy ví dụ trường từ vựng "mắt" có nhiều VD: Trường từ vựng "mắt" có
trường nhỏ?
nhiều trường nhỏ.
( 5 trường nhỏ )
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông
mày...
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh
anh...
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm...
+ Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận
thị...
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trơng, thấy, liếc,
ngó...
? Các từ trong trường từ vựng về mắt thuộc b) Một trường từ vựng có thể
các từ loại nào?
bao gồm những từ khác biệt
( Có DT, ĐT, TT )
nhau về từ loại.
? Lấy ví dụ thuộc trường " mắt" có DT, ĐT, VD: Thuộc trường "mắt" có
TT?
DT, ĐT, TT.
+ DT: con ngươi, lơng mày, lơng mi...

+ ĐT : nhìn, liếc, ngó, trơng ...
+ TT : lờ đờ, toét, tinh anh...
? Dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có c) Do hiện tượng nhiều nghĩa,
thể tham gia vào nhiều trường từ vựng khác một từ có thể thuộc nhiều
nhau khơng?
trường từ vựng khác nhau.
-Có thể.
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ
VD : Ngọt
- Từ "ngọt":
- trường mùi vị
+ Trường mùi vị (Cùng trường với: cay, đắng, - trường âm thanh
chát ...)
- - trường thời tiết
+ Trường âm thanh (Cùng trường với: the thé,
êm dịu ...)
+ Trường thời tiết (Rét ngọt cùng trường với:
hanh, ẩm, giá ... )


22
G -Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống d) Ta thường dùng cách chuyển
hàng ngày ta thường dùng cách chuyển...
trường từ vựng để tăng thêm
tính nghệ thuật và khả năng
diễn đạt (Phép nhân hoá, ẩn dụ,
so sánh...)
* Bảng phụ ghi đoạn văn T/22
VD: SGK/T22
? Đọc đoạn văn (chú ý các từ in đậm)

? Các từ in đậm bản thân nó thuộc trường từ - Các từ : tưởng, mừng, cậu,
vựng nào?
chực, cậu Vàng, ngoan thuộc
? Trong đoạn văn này, tác giả đã chuyển các trường từ vựng " người"
từ đó từ trường từ vựng “người" sang trường chuyển sang trường từ vựng "
từ vựng nào?
thú vật" để nhân hoá.
- Các từ tưởng, mừng, chực, ngoan vốn là các
từ chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất của con
người và các từ ngữ cậu, cậu Vàng chuyên để
chỉ người đã được chuyển trường để miêu tả
con vật
=> Chính cách chuyển trường từ vựng này đã
khắc hoạ sinh động mối quan hệ thân thiết giữa
con chó vàng và lão Hạc. Chú chó ở đây như là
một người bạn để lão Hạc có thể trị chuyện,
tâm tình, giải khy trong những ngày tháng cô
đơn của tuổi già.
-> Lưu ý cho HS : về mối quan hệ giữa trường
từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng.
* Kết hợp làm bài tập 6/ SGK T23
( Bảng phụ ghi đoạn thơ )
? Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ thuộc
trường từ vựng nào?
Trường "quân sự".
? Từ trường từ vựng "quân sự", các từ đó đã
được chuyển sang trường từ vựng nào?
Chuyển sang trường từ vựng "nông nghiệp".
? Nhắc lại các điểm cần lưu ý về trường từ
vựng?

Nêu 4 điểm cần lưu ý.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:


23
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến
thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 15 phút
- Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm (6 nhóm)
II. Luyện tập
Cách thức: 4 bước
Bài 1: Tìm các từ thuộc trường
Bước 1: Giao nhiệm vụ
từ vựng " người ruột thịt"
+ Thời gian: 5’
- Trường từ vựng ''người ruột
+ HS: Chia nhóm thảo luận (mỗi nhóm 5-8 thịt'': thầy, mẹ, mợ, cô.
HS).
Bài tập 2/ T23: Đặt tên trường
+ Nội dung:
từ vựng cho mỗi dãy từ sau:
Nhóm 1: Thực hiện bài 1.
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
Nhóm 2: Thực hiện bài 2.
Lưới, nơm, câu, vó...
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

b) Đồ dùng để chứa đựng: Tủ,
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận
Đại diện trình bày.
rương, hịm, va-li, câu, vó...
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
c) Hoạt động của chân: Ddá,
+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức (MC)
đạp, giẫm, xéo...
d) Trạng thái tâm lý: Buồn, vui,
phấn khởi, sợ hãi...
e) Tính nết của người: hiền lành,
độc ác, cởi mở...
g) Phương tiện để viết: bút máy,
bút bi, bút chì, phấn...
Bài 4
- Khứu giác: mũi, thơm, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ
-> Vậy “thính” có thể nằm trong hai trường từ vựng.
Bài 5
a. Lưới (N1)
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, vó, câu.
- Trường các hoạt động săn bắt của con người: lưới, bẫy, bắt, đâm.
b. Lạnh (N2)
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, mát.
- Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng)
- Trường tính chất tâm lí hoạch tình cảm của con người: lạnh, ấm.
c. Tấn cơng: ( N3 )
- Trường tự bảo vệ bằng sức mạnh của chính mình: tấn cơng, phịng thủ, cố thủ.
- Trường các chiến lược, chiến thuật hoặc phương án tác chiến: phản công, tấn
công, tổng tấn công.



24
* Lưu ý: Tìm nghĩa các từ : lưới, lạnh, tấn cơng ( tra từ điển ). Các từ đó đều là
từ nhiều nghĩa. Có thể lấy nghĩa gốc và mỗi nghiã chuyển của mỗi từ làm cơ sở
để tập hợp các từ thành các trường từ vựng
G ? Các từ: Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn Bài tập 6/ T24
thường dùng ở lĩnh vực quân sự nhưng ở - Tác giả đã chuyển trường từ
đây được dùng để nói về lĩnh vực nào?
vựng “quân sự ” sang trường từ
Đọc kĩ đoạn thơ và thảo luận trả lời.
vựng “nông nghiệp.
-H nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập T7/ 24
? Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “Trường học” hoặc
trường từ vựng “mơn bóng đá”
u cầu:
- Viết đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng.
- Chủ đề: Liên quan đến trường học hoặc mơn bóng đá.
HS trình bày phiếu học tập, GV thu 5 phiếu chấm và trả sau.
* Tham khảo các từ:
- Trường từ vựng trường học: Trường, lớp, sân trường, vườn thí nghiệm, thầy
giáo, cơ giáo, bạn bè, bảng, phấn, bàn ghế, sách, vở, hướng dẫn, giảng dạy, học
,kiểm tra...
- Trường từ vựng mơn bóng đá: Thủ mơn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, giám biên,
trọng tài chính, trợ lí trọng tài, sút, chuyền, đá, đánh đầu...
Tham khảo:
Trường học! Một từ khơng hề xa lạ đối với bất kì một người học sinh nào.
Những kỉ niệm đẹp đẽ nhất của cuộc đời có lẽ đều ở đó. Vì sao ư? Đó là quãng
thời gian ngắn ngủi để mỗi người tiếp thu tri thức để bước vào đời, là tuổi con

người cịn ngờ nghệch, đáng u và có những phút nơng nổi, là quá trình mỗi
người ấp ủ những khát vọng, ước mơ đẹp nhất. Hình ảnh cùng với kỉ niệm về
ngôi trường xưa, hàng ghế đá, cây phượng vĩ hay bạn bè, thầy cô giáo cũ luôn
luôn chiếm một vị trí trong trái tim mỗi người. Điều này có cần phải được kiểm
chứng khơng, câu trả lời ở trong lịng bạn đó!
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ
năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
-Năng lực cần đạt: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ …
- Thời gian: 3 phút
- Cách tiến hành:
Bài tập thêm (có thể cho về nhà)
? Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “Trường học” hoặc
trường từ vựng “môn bóng đá”


25
u cầu:
- Viết đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng.
- Chủ đề: Liên quan đến trường học hoặc mơn bóng đá
* Tham khảo các từ:
- Trường từ vựng trường học: Trường, lớp, sân trường, vườn thí nghiệm, thầy
giáo, cô giáo, bạn bè, bảng, phấn, bàn ghế, sách, vở, hướng dẫn, giảng dạy, học
,kiểm tra...
- Trường từ vựng mơn bóng đá: Thủ mơn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, giám biên,
trọng tài chính, trợ lí trọng tài, sút, chuyền, đá, đánh đầu...
? Điền thêm từ thích hợp để tạo thành trường từ vựng
- Trường từ vựng hoạt động trí tuệ của con người

- Trường từ vựng hoạt động dời chỗ: đi...
- Trường từ vựng tính nết con người: hiền...
- Trường từ vựng phương tiện di chuyển: xe...
Mẫu:
Trường từ vựng hoạt động trí tuệ của con người: Suy nghĩ, suy ngẫm, đốn,
phỏng đốn, phân tích, tưởng tượng...
* Tích hợp BVMT, giáo dục đạo đức:
Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
Hình thức:
- Chia lớp thành 3 tổ.
- Yêu cầu HS 3 tổ thảo luận trong 2 phút nội dung: Tìm các trường từ vựng liên
quan đến chủ đề mơi trường (Tích hợp BVMT)
- Luật chơi:
+ Sau 2 phút thảo luận nhóm, GV hơ hiệu lên bắt đầu, các thành viên tổ nhanh
chóng lên bảng ghi các từ vừa tìm được.
+ Sau 2 phút, tổ nào ghi được nhiều từ nhất tổ ấy giành chiến thắng.
+ G quan sát, có hình thức khen thưởng H.
-Đáp án:
(1). Chất lượng mơi trường, ô nhiễm không khí, bảo vệ/bảo tồn, tuyệt chủng,
biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính,...
(2). Biển, rừng, thực vật, động vật,...
? Qua đây, em có nhận xét gì về tiếng Việt của chúng ta?
TV phong phú, giàu đẹp.
? Làm thế nào để vốn từ vựng của chúng ta ngày càng tăng lên?
-Phát biểu.
-Định hướng: Biết trau đồi vốn từ, sáng tạo từ mới,...
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm…



×