Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 147 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 29 tháng 8 năm 2010
<i>Tiết 5:</i> Bài 5 <b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức<b>:</b>
<b> </b> Nắm được CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc song song. Điện trở
tương đương trong đoạn mạch song song.
Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN . Kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lí thuyết đối với đoạn mạch song song
2.Kĩ năng:
Suy luận để xác định được Ct tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song :
1/Rtđ =1/R1 + 1/R2
và hệ thức I1/I2 = R1 / R2 từ những kiến thức đã học .
Vận dụng kiến thức đã học để g/t 1 số h/t thực tế và giải Bt về đoạn mạch
song song
3.Thái độ:
Tích cực học tập, cẩn thận ,chính xác.
II/Chuẩn bị:
1.Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A .1
vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V .
1 công tắc, 1 nguồn 6V
2. Cả lớp: 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ:
GV: Em hãy nêu kết luận của bài đoạn mach nối tiếp ?
Viết cơng thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới .
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên lấy tình huống như đã ghi ở SGK
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Đvđ: như Sgk
Cho HS nhớ lại kiến thức
lớp 7
-GV cho HS giải câu C1
Gv: H/d HS giải câu C2
( đ/v lớp thường GV giải lên
bảng.
Chuẩn bị & trả lời câu
hỏi của GV
- Q/sát hình 5.1 & giải
<b>I/</b>Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song:
Đ/v lớp khá , giỏi HS lên
bảng giải.)
Gv: h/d HS công thức
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i> <sub> (lớp khá – </sub>
giỏi gọi HS lên bảng
giải C3 lớp thường giáo viên
giải trên bảng.
Gv: h/d HS cách suy ra
R+d = 1 2
2
1
.
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
Gv: h/d ,theo dõi ,kiểm
tra các nhóm HS mắc
mạch điện và tiến hành
TN như SGK
Gv: Yêu cầu HS rút ra
kết luận phát biểu kết
luận.
câu C1.
Tìm hiểu thơng tin
I = I1 = I2.
- Vận dụng kiến thức để
giải câu C2.
HS: Cá nhân vận dụng
kiểu thức đã học để xây
dựng được cơng thức(4)
HS: Vận dụng kiến thức
tốn để suy ra
R+d = 1 2
2
1
.
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
Hs: các nhóm mắc mạch
điện theo hình 5.1 và tiến
hành TN như SGK
Hs: Thảo luận nhóm để
C2: C/m: I1/I2 = R1/R2
Giải
Tacó: I1= U/R1 ; I2 =
U/R2
Lập tỉ số :
1
2
2
1
2
1
/
/
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
Vậy I1/I2 =R2/R1
(đpcm) (3)
II/Điện trở tương đương
của đoạn mạch song
song:
1.Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điên trở
mắc song song:
C3: c/m:
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>
Giải:
Ta có :I= U/Rtđ
I1=U/R1 ,
I2=U/R2
Mà I = I1 + I2
1 <i>R</i>2
<i>U</i>
1 2
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i> <sub> (4)</sub>
Rtđ = 1 2
2
.
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
(4’<sub>)</sub>
2. Thí nghiệm kiểm
tra:
(tiến hành như
SGK/15)
Gv: u cầu HS tìm hiểu
thơng tin phía dưới kết
luận SGK/15
Củng cố kiến thức:
R1// R2 : I, I1,I2
U, U1, U2
Rtđ , R1,R2
Có mối quan hệ ntn?
Gv: yêu cầu HS trả lời
Gv: cho HS tìm hiểu
C5 SGK/16
Hỏi: R1 và R2 được mắc
ntn?
Hỏi: Làm thế nào để
tính R12?
Gv: cho HS tính R12
Gv: h/d HS cách tính Rtđ
của đoạn mạch song song
gồm 3 điện trở
<b>Gv: Mở rộng công </b>
<b>thức</b> : 1 2 3
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>tñ</sub></i>
Gv giới thiệu thêm công
thức của n điện trở bằng
nhau mắc song song:
Rtđ = <i>n</i>
<i>R</i>
rút ra kết luận
Hs: tìm hiểu nắm bắt
thơng tin phía dưới phần
kl SGK/15
Hs: Vận dụng kiến thức
đã học để trả lời các câu
hỏi của Gv.
Hs: từng cá nhân trả lời
C4
Hs: tìm hiểu C5 SGK/16
Hs: R1//R2
Hs: Sử dụng Ct:
2
1
<i>R</i>
Hs: tính R12
Hs: vận dụng cách tính
điện trở tương đương của
đoạn mạch song song
gồm 2 điện trở R12 // R3
3
12
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>tñ</sub></i>
Hs: nắm thêm công thức
mở rộng
<b>III.Vận dụng</b>:
C5: <b> Tóm tắt :</b>
R1=R2= 30
a) Rtđ = ?
b) R3//R12
R3 = 30
Rtđ = ?
Giải
a) Điện trở tương
đương của đoạn mạch
song song R1và R2:
2
1
12
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
R12 = 1 2
2
.
1.
<i>R</i>
<sub> = 15()</sub>
b)Điện trở tương
đương của đoạn mạch
gồm 3 điện trở mắc
song song:
3
12
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>tñ</sub></i>
Rtđ
30
15
5 . Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Giáo viên hệ thống lại những kiến thức quan trọng của bài
Hướng dẫn học sinh làm BT 5.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” SGK. Đọc thêm mục có thể em chưa biết
. Xem lại lệnh C2; C3. Giải Bt: 5.2 đến 5.6 SBT
*Bài sắp học: “Bài tập vận dụng định luật ôm.”
Các em nghien cứu kĩ bài này để hôm sau tá học .
IV/ Bổ sung
...
...
...
...
_______________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 29 tháng 8 năm 2010
<i>Tit 6:</i> Bài 6 BÀI TẬP VÂN DỤNG ĐINH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
<b> 1.</b>Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
2.Kĩ năng: giải Bt về đoạn mạch nt , song song,hỗn hợp.
<b> 3. </b> Thái độ : Tích cực học tập.
<b> </b>II/ Chuẩn bị:
1 . Giáo viên : Bảng thống kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một
số đồ dùng trong gia đình
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu cơng thức tính I;U &R của đoạn mạch nt và đoạn mạch song2<sub>? </sub>
Bài mới :
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Gv: Cho HS xem sơ đồ
hình 6.1 SGK
Hỏi:R1 với R2 mắc với
nhau ntn?Ampe kế &
vôn kế đo đại lượng nào
trong mạch?
-Khi biết U& I vận dụng
công thức nào để tính
Rtđ?
-Vận dụng cơng thứ nào
để tính R2 khi biết R1 và
Rtđ?
-Cho HS thảo luận , tìm
ra cách giải khác ở câu b.
Riêng HS khá giỏi :
Để HS tự giải, GV
cho HS nhận xét,
-R1 &R2 mắc với nhau
ntn ? cácAmpe kế đo
những đại lượng nào
trong mạch?
-cho HS nêu cơng thức
tính U1 của R1
-Hãy nêu cơng thức tính
R2
-Làm thế nào để tính I2
-Gọi HS giải.
Riêng HS khá ,giỏi:
HS tự giải, gọi HS
khác nhận xét, GV
Quan sát hình 6.1.SGK.
-R1 nt R2
- Ampe kế đo I.
- Vôn kế đo U.
1. Rtđ= U/I.
Giải BT1 SGK (cá
nhân)
-HS tìm cách giải
khác.
-Quan sát hình 6.2
2. R1// R2
3. A1 đoI1
4. A đo I
5. Cá nhân giải BT2.
- U=U1=I1.R1
- R2= U2/I2
- I2= I - I1
-Cá nhân giải BT2.
*HS khá ,giỏi: Tự
giải, so sánh với cách
giải của bạn.
-HS thảo luận tìm
Bài tập 1:
Tóm tắt:
a) Rtđ =?
b) R2 =?
Giải:
a)Điện trở tương đương
của đoạn mạch :
Rtđ =
(
12
5
.
0
6
<i>I</i>
<i>U</i>
)
b) Điện trở R2:
Từ : Rtđ = R1+R2
R2= Rtđ –R1 = 12 –
5 =7()
Bài tập 2:
a) Hiệu điện thế U
của đoạn mạch:
U= U1 = I1.R1 = 1,2 .
10 = 12(V)
b) Điện trở R2
R2 = U2/ I2
Mà R1//R2 U1 =U2 =
U = 12 V
sữa chữa sai sót.
-GV cho HS tìm cách
giải khác.
Gv: Cho HS quan sát
hình 6.3
Hỏi: R2 và R3 được mắc
với nhau ntn?
R1 đựơc mắc ntn với
Ampe kế đo đại lượng
nào trong mạch?
Gv: hãy viết ct tính Rtđ
theo R1 và R23
Gv: hãy viêt ct tính
CĐDĐ qua R1?
Gv: hãy nêu cơng thức
tính U23 =?
Gv: gọi HS giải
Riêng HS khá ,giỏi:
gv cho tự giải
Cho cả lớp nhận xét
sửa chữa sai sót.
Gv: cho HS nêu cách giải
khác( đối với HS khá ,
giỏi)
hướng giải khác.
Hs: quan sát hình 6.3
Hs: R2 // R3
Hs: R1 nt R23
Hs: A đo I
Hs: Rtđ = R1+R23
Hs: I1=I = U/R
Hs: U23 = I23 .R23
Hs: Cá nhân giải Bt 3
HS khá, giỏi: tự tìm
cách giải so sánh với
cách giải của bạn
Thảo luận và đưa ra cách
giải khác (đối với HS
khá, giỏi)
=12/0,6 =20()
Bài tập 3:
Tóm tắt:
R1 = 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) RAB =?
b) I1 ,I2 ,I3 =?
Giải
a) Điện trở tương
duong của đoạn
mạch R2 và R3
R23 =
(
15
2
30
2
. <sub>3</sub>
3
2
3
2
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
)
Điện trở tương của
đoạn mạch AB
RAB = R1+ R23 =15+15
=30()
b)Cường độ dòng điện
chạy qua R1:
I1 =I = U/R=12/30 =
0,4(A)
Vì R1 nt R23 I1 = I23=I
Tacó : U23 = I23.R23
=0,4.15 =6(V)
Vì : R2 // R3 U2 =
U3= U23
Cường độ dòng điện
chạy qua mỗi điện trở
R2 và R3
I3 =I2 =0,2A
<b> </b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Hệ thống lại kiến thức toàn bài . Hướng dẫn HS giải BT 6.1
và 6.2 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Xem lại cách giải 3 bt 1,2,3.
Giải Bt 6.3 đến 6.5 SBT.
*Bài sắp học: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”
- Câu hỏi soạn bài:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây?
IV/ B sung :
Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2010
<b> Tit 7:</b>
Bài 7 <b> SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ</b>
<b>VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu</b>: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn.
<b>1.Kiến thức</b>: cần nắm : điện trở của dây dẫn có cùng tiêt diện và được làm từ
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
2. Kĩ năng: Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu
tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu lam dây dẫn)
3. <b>Thái độ</b>:Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác.
<b> II//Chuẩn bị</b>:
1. Giáo viên: Một đoạn bằng đồng, 1 đoạn bằng thép, 1 đoạn bằng hợp kim,
1 vofram, 3 điện trở
2. Học sinh :Chia làm 4 nhóm : Mỗi nhóm 1 nguồn điện 3v , 1 công tắcc ,
1 am pe kế , 8 dây nối .
<b> III/Giảng dạy:</b>
2. Kiểm tra :
GV: Em hãy làm bảng giải bài tập 6.3 SBT?
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: như SGK
Gv: cho HS quan sát
hinh 7.1
<b>Hỏi:</b> Các cuộn dây có
những điểm nào khác
nhau?
Gv: nếu đặt vào 2 đầu
Giới thiệu các cuộn
dây đều có điện trở
Gv: Cho Hs dự đoán :
điện trở của các cuộn
-Cần nêu được cơng
dụng & vật liệu làm nên
dây dẫn.
-Q/sát hình 7.1
Nêu được những đặc
điểm khác nhau giữa các
cuộn dây.
-Có dịng điện chạy qua
các cuộn dây.
-Dự đoán. Nêu được các
<b>I</b>. <b>Xác định sự phụ</b>
<b>thuộc của điện trở dây</b>
<b>dẫn vào một trong</b>
<b>những yếu tố khác</b>
<b>nhau:</b>
dây này có như nhau
không?
Hỏi: Để xđ sự phụ thuộc
của điện trở vào 1 trong
các yếu tố thì phải làm
ntn?
Gv: cho HS tìm hiểu và
dự kiến cách làm
Gv: Cho HS dự đốn qua
lệnh C1
Gv: cùng HS tiến hành
TN kiểm tra dự đoán
Gv:cho HS rút ra kết
luận.
Gv: cho cả lớp (cá nhân)
tìm hiểu và giải C2,C3.
yếu tố ảnh hưởng đến
điện trở của dây dẫn.
-Nêu phương án.
-Dự đoán câu C1.
- TN để kiểm tra dự
đoán.; điền kết quả vào
- Rút ra kết luận như
SGK.
- Tìm hiểu và giải câu
C2, C3.
<b>II</b>.<b>Sự phụ thuộc của</b>
<b>điện trở vào chiều dài</b>
<b>của dây dẫn:</b>
1. Dự kiến cách làm:
2.Thí ngiệm kiểm tra:
SGK
<b>III. Vận dụng</b>:
C3: Tóm tắt:
HS tự giải vào vở học
tập
<b> a. Củng cố :</b>Hệ thống lại những kiến thức m học sinh vừa học
Hướng dẫn HS giải BT7.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học: -Học thuộc ghi nhớ SGK/ 21 , Đọc thêm mục có thể em chưa
biết SGK/21.
6. - Giải lênh C4 và BT 7.2 đến 7.4 / SBT.
Bài sắp học :Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Câu hổi soạn bài :+ Điện trở có phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn
không ? Phụ thuộc như thế nào ?
IV/ Bổ sung :
<b> Tiết 7:</b>
Bài 8. <b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ</b>
<b>VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>
I/ <b> Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Nêu được R~/S (cùng chiều dài, cùng vật liệu)
2.Kĩ năng: Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở
và tiết diện của dây dẫn.
3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận & chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :1 đồng hồ vạn năng, 3 sợi dây cùng chất – cùng chiều dài – có
tiết diện S, 2S, 3S. nguồn điện 3v-6v
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
*.Kiểm tra:
a. Bàicũ:
GV: Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?
b. S chu n b c a h c sinh cho bài m i ự ẩ ị ủ ọ ớ
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Đvđ : như SGK.
-Để xét sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết
diện cần phải sử dụng
các dây dẫn loại nào?
-Yêu cầu HS tìm hiểu
các m. điện trong hình
8.1 SGK và thực hiện
C1.
-Giới thiệu các điện trở
R1, R2, R3 trong các m.
điện hình 8.2 SGK & đề
nghị HS thực hiện C2.
-h/d HS tiến hành TN &
ghi kết quả vào bảng .
-h/d HS rút ra nhận xét.
-Cho HS nêu kết luận
SGK.
Thoả luận để tìm hiểu
loai dây.
Nêu phương án tiến hành
thí nghiệm.
-Q/ sát hình 8.2 SGK , trả
lời câu C2.
- Tiến hành TN & ghi kết
quả vào bảng
đối chiếu kết quả TN
với dự đoán đã nêu.
- Nêu kết luận SGK.
<b>I/ Dự đoán sự phụ </b>
<b>thuộc của điện trở vào </b>
<b>tiết diện dây dẫn.</b>
<b> (SGK)</b>
<b>II/ Thí nghiệm kiểm </b>
<b>tra:</b>
Nhận xét :
R1/ R2=S2/S1= d22/d12.
Kết luận : (sgk)
<b>III/ Vận dụng</b> :
- Cho HS tìm hiểu câu
C3.
- Tiết diện dây thứ 2 lớn
gấp mấy lần dây thứ
nhất?
- Cho HS giải C3.
- Cho HS tìm hiểu C4.
- H/d tương tự C3.
-Tìm hiểu C3 SGK.
- vận dụng kết luận
R1/R2= S2/S1
- Cá nhân giải C3.
- Tìm hiểu C4 ở SGK.
- Cá nhân giải C4.
Giải:
l1=l2 Vì l1=l2 và 2
dây cùng chất
S1=2mm2 R~1/S
S2=6mm2 R1/R2=
S2/S1=6/2= 3.
R1/R2=? R1=3 R2
C4- Tóm tắt
Giải:
l1= l2 Vì 2 dây
cùng chất
S1= 0.5mm2 và l1= l2
R1=5,5 R1/R2=
S2/S1
S2=2,5mm2 R2=
R1.S1/S2
__________
=5,5.0,5/2,5=1,1()
R2=?
<b>Củng cố và hướng dẫn tự học</b> :
a. Củng cố : Hệ thống lại những kin thức chính m học sinh vừa học hôm nay
Hướng dẫn học sinh làm BT8.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học : Học ghi nhớ SGK/24 ; xemlại C3 & C4 ; Nắm công thức
Giải BT 8.2đến 8.4 SBT
*Bài sắp học : "Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn".
- Câu hỏi soạn bài :Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?Viết cơng thức tính điện trở liên quan đến chiều dài , tiết diện và vật liu
dõy dn ?
IV/ B sung :
Ngày soạn:12 tháng 9 năm 2010
<b> Tit 9: </b>
<b>VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức</b>: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở
của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từcác vật liệu khác
nhau thì khác nhau. S2<sub> được mức độ dòng điện của các chất căn cứ vào bảng </sub>
giá trị điện trở suất.
<b> 2.Kĩ năng</b>: vận dụng công thức R= <i>S</i>
<i>l</i>
để tránh được một lượng khi biết
các đại lượng còn lại.
3. <b>Thái độ</b>: Tích cực học tập, trung thực, chính xác.
1.Giáo viên :Một đồng hồ vạn năng, ba dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết
diện khác chất.nguồn điện .công tắc
<b>III/ Giảng dạy :</b>
Bài cũ : HS1 <i>Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?</i>
<i>- Phải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ</i>
<i>thuộc của điện trở vào tiết diện của chúng?</i>
- HS2<i>Làm bài tập 8.2/SBT?</i> 8.2C
D/ Ti n trình d y h c: ế ạ ọ
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Gv: Cho HS quan sát các
đoạn dây dẫn có cùng <i>l</i>
,<i>S </i>nhưng được làm từ các
loại vật liệu khác nhau.
Gv: Cho HS dựa vào kết
quả TN kết luận.
Hỏi: Sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn được đặc trưng
<b><HĐ I> 15’</b>
- Đại diện nhóm nêu
nhận xét và rút ra kết
luận.
<b><HĐ II> 5’</b>
- Tìm hiểu thơng tin II.1
SGK
Tìm hiểu đại lượng đặc
trưng cho sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
<b>I. Sự phụ thuộc của </b>
<b>điện trở vào vật liệu </b>
<b>làm dây dẫn:</b>
1.Thí nghiệm:
2.Kết luận: (sgk)
Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu
<b>II. Điện trở suất – Công</b>
<b>thức điện trở:</b>
1. Điện trở suất: (sgk)
- Điện trở suất được kí
hiệu:
bằng đại lương nào?
- Đại lượng này có trị số
được xác định như thế
nào?
Hỏi: Đơn vị của đại
lượng này là gì?
- Hãy nêu nhận xét về trị
số điện trở suất của kim
loại và phi kim Bảng
1sgk?
- đồng = 1, .10-8<sub>m có </sub>
ý nghĩa gì?
- Chất nào dẫn diện tốt
nhất trong Bảng 1?
Gv: Đề nghị HS giải làm
C3.
Gv: Cho học sinh giải C3
R= <i>S</i>
<i>l</i>
- Từ CT cho HS phát
biểu thành lời.
Gv: Cho HS giải C4
- Công thức tính diện tích
hình trịn?
Gv: Đề nghị HS làn C5,6
ở nhà.
- Trả lời k/n điện trở
suất.
Đvị: Ômmét (m)
- Xem bảng 1 SGK/26
HS: Cho biết chất dẫn
điện tốt nhất là bạc.
<b><HĐ II> 7’</b>
- HS Giải C2.
- Giải C3 Công thức:
R= <i>S</i>
<i>l</i>
.
- Đọc ghi nhớ SGK.
<b><HĐ IV>10’</b>
- Tìm hiểu C4 và giải.
Ơmmét (m)
C2: Đoạn trở của đoạn
dây Constantan:
R= 0,50.10-15<sub>: 10</sub>-6
<sub> = 0,5 ()</sub>
2. Cơng thức tính điện
trở:
trong đó:
R: <i>điện trở của dây(</i><i>)</i>
: <i>điện trở suất của </i>
<i>chất(</i><i>)</i>
l: <i>Chiều dài của dây (m</i>)
<b>III. Vận dụng</b>:
<b>Củng cố v hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>a. Củng cố : GV hệ thống lại những kiến thức vừa học hôm nay .
Cho học sinh tự giải BT 9.1 SBT
*Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ SGK/27 + định nghĩa điện trở suất,
đơn vị điên trở suất. Đọc mục có thể em chưa biết.
- Giải lệnh C5;C6 SGK/27và BT 9.2 9.5 SBT.
*Bài sắp học: “Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật.”
- Câu hỏi soạn bài :
+Biến trở dùng để làm gì ? Phân loại và cấu tạo của nó?
IV/ Bổ sung :
Ngày soạn:12 tháng 9 năm 2010
<b> Tit 10: </b>
Bài 10: <b>BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT.</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1.<b>Kiến thức</b> : Nêu được biến trở là gì ? và nêu được hoạt động của biến trở.
2.<b>Kỹ năng</b> : Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh I chạy qua
mạchđiện. Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
3.<b>Thái độ</b> : Tích cực học tập.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
Gv :1 biến trở con chạy và một biến trở có tay quay.
<b>III/ Giảng dạy :</b>
Bài cũ :
GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật
liêu làm dây dẫn? Viết ct tính điện trở của dây dẫn ?
Bài mới:
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Như SGK
Gv: Yêu cầu Hs quan
sát H10.1 Và đối chiếu
với các biến trở trong
<b>HĐ 1: (10’)</b>
Tìm hiểu cấu tạo hoạt
động của biến trở
Hs: Cá nhân hs thiện
<b>I.Biến trở</b>:
bộ TN để chỉ rõ các
Gv: Cho Hs giải tiếp
C2nắm cấu tạo của
biến trở.
Hỏi: Nếu mắc 2 đầu
A,B của cuộn dây này
nối tiếp vào mạch điện
thì khi d/c con chạy c
biến trở có t/d thay
đổi điện trở không?
Tại sao?
*** <i>Biến trở thường </i>
<i>có giá trị khá lớn cho </i>
<i>nên chung được làm </i>
<i>từ dây dẫn có đặc </i>
<i>điểm gì? Vì sao?</i>
gv h/d HS đưa ra
cách mắc qua việc cho
HS giải C3
Gv: Đề nghi Hs vẽ lại
các kí hiệu sơ đồ của
biến trở và dung bút
chì tơ đậm phần biến
trở cho dòng điện chạy
qua. C4
Gv: cho HS q/sát hình
10.3 yêu cầu giải C5
Gv: muốn đèn sáng
hơn ta d/c con chạy về
phía nào? Tai. Sao?
Gv: cho Hs giải thích
t/hợp ngược lại
Gv: vậy biến trở dùng
để làm gì?
C1 để nhận dạng các
biến trở
Hs: tìm hiểu C2
HS
Hs: giải tiếp lệnh C3
Hs: giải tiếp C4
<b>---HĐ 2: (10’)</b>
Hs: q/sát hinh 10.3
vẽ sơ đồ mạch điện.
Hs: d/c c về phia
Ag/thích
Khi c A thì lb Rb
R
Mà Um không đổi I
IĐ đèn sáng hơn
Hs: rút ra kết luận SGK
C1: (xem SGK/28)
C2:( học SGK/29)
C3: Biến trở được mắc nối
tiếp vào mạch điện với 2 điểm
A và N hoặc B và N của các
biến trở.
C4: kí hiệu:
2.<b> Sử dụng biến trở để điều </b>
<b>chỉnh CĐDĐ</b>:<b> </b>
C5:
Muốn đèn sáng hơn thì ta d/c
con chạy c về phía A
Vì khi di chuyển con chạy c
về phía A thì ( l) biến trở giảm
R biến trở giảm R mạch
giảm .Mà U mạch không đổi
R= <i>S</i>
<i>l</i>
R= <i>S</i>
<i>l</i>
R= <i>S</i>
<i>l</i>
R= <i>S</i>
<i>l</i>
R= <i>S</i>
<i>l</i>
_ Nếu lớp than hay lớp
kim loại để chế tạo các
điện trở kĩ thuật mà rất
mỏng thì các lớp này
có tiết ciện nhỏ hay
lớn?
_ Khi đó tịa sao lớp
than này lại có trị số
điện trở lớn?
Gv: h/d HS : muốn tìm
n = chiều dài dây
dẫn/chu vi của 1 vịng
Mà chu vi = d.
<b>HĐ 3: (10’)</b>
Tìm hiểu lệnh C7
Hs: Vì lớp than hay
lớp kim loại mỏng
tiết diện S của chúng
nhỏ R rất lớn.
Hs: trả lời C8 & C9
Để nhận biết 2 loại điện
trở kĩ thuật theo cách
ghi trị số của nó.
Hs: tìm hiểu lệnh
C10 ở SGK giải
3.Kết luận :(học SGK)
<b>II. Các điện trở dùng trong </b>
<b>kĩ</b>
<b> thuật</b>:( xem SGK)
<b>III. Vận dụng</b>:
C10:tóm tắt:
R = 20
= 1,10.10-6<sub>m</sub>
S = 0,5mm2<sub> = 0,5.10</sub>-6<sub>m</sub>2
d= 2cm
n =?
Giải
Chiều dài của dây điện trở:
l=R.
<i>S</i>
=
)
(
091
,
9
10
.
10
,
1
4
.
10
.
5
,
0
.
20
6
6
<i>m</i>
Số vòng dây của biến trở:
N= 3,14.2.10 145( )
091
,
9
2 <i>vong</i>
<b>Củng cố & hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố :GV hệ thống lại những kiến thức đã học. Làm bt 10.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học ghi nhớ ; C2; C3 ; C4; C5. Giải Bt 10.2 10.6 SBT
IV/ B sung:
Ngày soạn:12 tháng 9 năm 2010
<i>Tit 11:</i>
Bài 11. <b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ CƠNG THỨC TÍNH</b>
1Kiến thức: Vận dụng ĐL ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính
được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập
3.Thái độ: Tích cực học tập.
<b>II/Chuẩn bị</b>:
1. Giáo viên : Một số bài tập có liên quan
III/ Giảng dạy
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Gv: cho HS tìm hiểu đề
<b>Gv:</b>Làm thế nào để tính
CĐDĐ I?
<b>Gv:</b>Đ/trở R được tính
bằng ct nào?
<b>Gv:</b>cho HS tiến hành
giải lên bảng
gv cho cả lớp nhận xét
chấn chỉnh sai sót
*Với Hs khá gỏi: cho tự
giải sau đó gv cho cả lớp
n/ xét sửa sai sót.
Gv: cho Hs tìm hiểu đề
bài 2 SGK/32
cho HS tóm tắt
Hỏi: làm thế nào để
tính Rb=?
Gv: tính I bằng cách
nào?
Lưu ý Hs: Đèn sáng bình
thường thì: IĐ =IĐM
Mà Đ nt Rb I =IĐ
cho HS giải câu a theo
nhiều cách
Hs: cả lớp tìm hiểu đề bài
1 tóm tắt
Hs: tính I=U/R
Hs: tính R= <i>S</i>
<i>l</i>
Hs: tiến hành giải.
*Với HS khá giỏi: tự tìm
hiểu cách giải
giải: sau đó n/ xét
cách giải trên bảng của
bạn
Hs: cả lớp tìm hiểu đề
bài 2 tóm tắt
Hs: dựa vào R=R1 +Rb
Rb = R-1
Mà R = U/I
Hs: I = IĐ
Hs: giải câu a theo nhiều
Bài 1: Tóm tắt:
Giải:
= 1,10 10-6<sub> Điển </sub>
trở của
dây dẫn:
m
l = 30m R=
<i>S</i>
<i>l</i>
= 6
6
10
.
3
,
0
30
.
10
.
10
,
0,3-<sub>6 m2 </sub>
Cường độ dòng điện
U= 220V
chạy qua dây dẫn:
I = ? I = U/R
= 220/110 = 2(A)
ĐS: 2A
Bài 2: Tóm tắt:
R1 = 7,5 a) Đèn
sáng bình thường
IĐM = 0,6A Rb = ?
R1 nt R6 b) Rb =
30
Gv: chiều dài dây dẫn
được tính bằng cơng thức
nào?
Gv: cho HS giải câu b
Gv:cho HS tìm hiểu đề
BT3 SGK/33 cho HS
tóm tắt
Hỏi: nêu cách tính RMN.
Nêu cách tính Rd=? Rss
=?
cho cả lớp giải câu a.
Gv: U1 & U2 quan hệ với
nhau thế nào?
Làm thế nào để tính U12?
Tính I12 theo ct nào?
cho cả lớp giải câu b.
Hs: Từ R= <i>S</i>
<i>l</i>
: l=R.
<i>S</i>
;
Hs: giải câu b
Hs khá giỏi: tự tìm hiểu
cách giải giải so sánh
cách giải của bạn
Hs:tìm hiểu đề BT3
tóm tắt
Hs: RMN =Rd+ Rss
Hs: Rd= <i>S</i>
<i>l</i>
; Rss =
2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
Hs: U1= U2 =U12 (vì R1 //
R2)
Hs: U12 = I12.R12
Hs: I12 =I = U/R
Hs: cho cả lớp cùng
0,40.10-6<sub>m </sub>
l = ?
Giải
a)Vì đèn sáng bình
thường nên IĐ = IĐM =0,6
A
mà Đ nt Rb I = Ib = IĐ =
0,6 A
tacó R = U/I =12/0,6 =
20 ()
ta lại có: R = R1 + Rb
Rb = R –R1
=20-7,5=12,5()
vậy điện trở của biến trở
khi đèn sáng bình thường
là 12,5
b)Chiều dài của dây dẫn :
Từ R= <i>S</i>
<i>l</i>
l= 0,40.10 75( )
10
.
30
6
6
<i>m</i>
Đs: a)
12,5; b) 75m
Bài 3: tóm tắt
giải
a)vì R1//R2
R12 = 1 2
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<sub> </sub>
360()
UMN =220V Rd=
<i>S</i>
<i>l</i>
= 6
8
10
.
2
,
0
200
.
10
.
7
,
1
Ld = 200m
=17()
S = 0,2 mm2<sub> R</sub>
MN =
Rd +R12 = 17+360
=377()
a)RMN =? Tacó
Rd nt R12
I12 = Id =I
= U/R=220/377
b)U1 = U2 =? Mà
R1//R2
U1 = U2 = U12
=I12 . R12
<b> 5 . Củng cố v hướng dẫn tự học: </b>
<b> a</b>. Củng cố : GV hệ thống lại tồn bộ kiến thức vừa học
Hướng dẫn học sinh giải BT 11.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: - Nắm lại CT : R= <i>S</i>
<i>l</i>
; l=R.
<i>S</i>
; S= <i>R</i>
<i>l</i>
; Cthức : I=U/R
; ôn lại đm nối tiếp, đm song song.
-Giải Bt 11.2 11.4 SBT
*Bài sắp học: “Công suất điện”
- Câu hỏi soạn bài :
+ Làm ađược TN hình 12.2SGK
+ Cơng thức tính cơng suất điện như thế nào ?
IV/ Bổ sung :
Ngày soạn:23 tháng 9 năm 2010
<i>Tit 12:</i> <b>CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
1. Nêu được ý nghĩa của các số oát ghi trên dụng cụ điện.
2. Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại
lượng cịn lại.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>III/ </b>T ch c ho t đ ng:ổ ứ ạ ộ
GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Như SGK
<b>Gv</b>: cho HS quan sát các
loại bóng đèn hoặc các
dụng cụ điện khác nhau
có ghi số vơn và số ốt.
<b>Gv</b>: tiến hành TN như
hình 12.1 SGK để HS
quan sát và nhận xét
<b>Gv</b>: VD: Trên bóng đèn
có ghi 220V-15W. Nêu
ý nghĩa của số 15W ?
Gv: Với lớp thường cho HS
tìm hiểu SGK.
Gv: Y/cầu Hs trả lời C3
ĐVĐ: để xđ mối liên hệ
giữa công suất tiêu thụ
của 1 dụng cụ điện với
HĐT đặt vào dụng cụ đó
và CĐDĐ qua nó thí
nghiệm.
<b>Gv</b>: Hãy nêu mục tiêu
TN?
H§: Tìm hiểu cơng
<b>Hs</b>: Quan sát, đọc
số vôn và số oát ghi
trên các dụng cụ
điện.
<b>Hs</b>: Quan sát TN.->
nhận xét mức độ
h/đ mạnh , yếu
khác nhau của các
đèn giải lệnh C1
<b>Hs</b>: vận dụng kiến
thức lớp 8 trả lời
C2
Hs: nêu ý nghĩa số
ốt ghi trên dụng cụ
điện (khơng nhìn
SGK) .
<b>Hs</b>: trả lời C3
H§ 2: Tìm cơng
thức tính cơng suất
<i>(10’)</i>
Hs: Đọc phần đầu
<b>I.Công suất định mức của </b>
<b>các dụng cụ điện:</b>
1.Số vơn và số ốt trên các
dụng cụ điện:
C1: Với cùng một hiệu điện
thế, đèn có số ốt lớn hơn thì
sáng mạnh hơn.
C2: Oát là đơn vị đo công suất
1W = 1J/s
b) Tìm hiểu số oát ghi trên
dụng cụ điện:
C3: + công suất của đèn lớn
hơn khi đèn ấy sáng mạnh
hơn.
+ công suất của bếp nhỏ
hơn khi nó ít nóng hơn.
<b>II.Cơng thức tính cơng thức</b>:
- Nêu các bước tiến hành
TN với sơ đồ 12.2?
Gv:cho HS thực hiện C4
Gv:cho HS nêu ct tính
cơng suất
Gv: cho HS thực hiện C5
Gv: Theo dõi Hs để lưu ý
những sai sót khi làm
C6& C7
gv cho cả lớp nhận xét
& sứa chữa sai sót.
Củng cố:
Trên một bóng đèn
có ghi 12V-5W cho
biêt số ghi 5W
Bằng cách nào để
xác định công suất
của đoạn mạch khi
có dịng điện chạy
của phần II:
Hs: Mục tiêu TN.
Xét mỗi liên hệ
giữa công suất tiêu
thụ với cđ dđ và hđt
hai đầu dụng cụ
* Tìm hiểu sơ đồ
bố trí TN theo hình
12.2 SGK và các
bươc tiến hành TN.
Hs: thực hiện C4
Hs: nêu cơng thức
tính cơng suất
Hs: thực hiện C5
H§ 3: <b>Vận dụng và</b>
<b>củng cố: 15’ </b>
Hs: cả lớp tìm hiểu
C6;& và giải vào
vở học tập.
C4: U.I =
2.Cơng thức tính cơng suất
điện:
<sub>P</sub> = U.I
Trong đó : <sub>P</sub> : công suât tiêu
thụ , đo bằng oát(W)
U: hđt,đo bằng vôn (V)
I: cđ dđ , đo bằng ampe
(A)
C5:tacó: <sub>P</sub> = U. I (1)
Mà U = I.R
Từ (1) <sub>P</sub> =I2<sub>.R (2)</sub>
Tacó: <sub>P</sub> = U.I
Từ (1) <sub>P</sub> = U2<sub>/R (3)</sub>
<b>III. Vận dụng:</b>
C6: tóm tắt: Giải
I ≈ 0,341A ; R = 645A
Có thể dùng cầu chì loại
0,5 A cho bóng đèn này vì
nó đảm bảo đèn hoạt động
bình thường và sẽ nóng
chảy , tự động ngát mạch
khi đoản mạch.
C7: Tóm tắt:
* <sub>P </sub>=4,8 W ; R = 30Ω
C8:
qua ?
<b>Củng cơ và hướng dẫn tự học</b>
+ Giải BT 12.212.7SBT và lệnh C8 SGK/36
*Bài sắp học: “ Điện năng _ cơng của dịng điện”
- Câu hỏi soạn bài :
+Điện năng là gì ? Cơng suất điện đựơc ntính như thế nào ?
IV/ Bổ sung :
BT*: Trên bàn là có ghi 110V-550W , trên đèn có ghi 110V-100W.
a) Nếu mắc đèn nối tiếp với bàn là vào hđt 220V thì chúng có hoạt động bình
thường khơng? Vì sao?
b) Muốn cả đèn và bàn là hoạt động bình thường thf ta phải mắc thêm một điện
trở. Hãy vẽ sơ đị mạch điện và tính giá trị in tr ú.
Ngày soạn:27 tháng 9 năm 2010
<i>Tit 12:</i>
Bài 13 <b>ĐIỆN NĂNG – CƠNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Nêu được VD chứng tỏ dịng điện có năng lượng, chỉ ra được sự
chuyển hoá các dạng năng lượng trong h/đ của các dụng cụ điện. Nêu được dụng
cụ đo năng lượng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1kwh.
Nắm ct: A= P.t =U.I.t
2.Kĩ năng: Vận dụng ct A= P.t =U.I.t để tính được 1 đại lượng khi biết các đại
Giáo viên :Một cơng tơ điện.
III/ Giảng dạy :
Kiểm tra bài cũ :
GV:Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết gì? Nêu cách tính công
suat điện của 1 đoạn mạch? Giải C8 ?
Bài mới
GV HĐ của HS Nội dung
ĐVĐ: như SGK
* Những vật mang năng
lượng thì có khả năng gì?
Vậy, liệu dịng điện có
mang năng lượng khơng?
Gv: kết luận: dịng điện
có mang năng lượng và
thông báo khái niệm <b>điện</b>
<b>năng</b>
Gv: yêu cầu HS thảo
luận để chỉ ra và điền vào
bảng 1 SGK các dạng
năng lượng được biến
.
Gv: thông báo: Cơng của
dịng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lượng
điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ để chuyển hóa
thành dạng năng lượng
khác.
Gv: cho HS thực hiện
C4.
Gv: cho HS thực hiện C5
Gv: cho 1 HS nêu tên và
đơn vị của các đ/l trong
cơng thức.
Vật mang năng lượng thì
có khả năng thực hiện
cơng
Hs:quan sát hình 13.1
thực hiệnlệnh C1
Hs: thảo luận thực hiện
lệnh C2điền vào bảng
1
Hs: cá nhân thực hiện
lệnh C3.
Hs: rút ra kết luận và nêu
khái niệm hiệu suất ở
lớp8.
Hs: Cá nhân thực hiện
C4.
Hs: thực hiện C5. Từ C4
P = A/t→ A=P.t. Mặt
khác <sub>P</sub>=U.I Do đó
A=U.I.t
Hs: nêu đơn vị và tên các
đại lượng trong cơng
<b>I.Điện năng</b>:
1)Dịng điện có mang
năng lượng:
Năng lượng của dòng
điện được gọi là điện
năng.
2)Sự chuyển hoá điện
3)Kết luận: (học
SGK/38)
H = Ai
<b>II/</b>.<b>Cơng của dịng điện</b>:
1)Cơng của dịng điện:
( SGK/38)
2)Cơng thức tính cơng
của dịng điện:
C5: <b>A= </b><sub>P</sub><b>.t = U.I.t</b>
A: công của dòng điện ,
đo bằng Jun (J)
1J=1ws =1vAs
Gv: giới thiệu đơn vị
kwh
Gv: cho HS đọc phần 3
SGK và thực hiện C6.
Gv: cho HS tìm hiểu C7
giải
thức: A = <sub>P</sub>.t = U.I.t
Hs: đổi từ đơn vị kwh
J
Hs: đọc phần 3 SGK
thực hiện C6
Hs: tìm hiểu C7 tóm
tắt đề giải
kilooatgiờ (kwh)
1kwh = 1000w.3600s
=3600000J =3,6.106<sub>J</sub>
3) Đo cơng của dịng
điện:
Cơng của dòng điện
hay điện năng sử dụng
được đo bằng cơng tơ
điện .
<b>III.Vận dụng:</b>
C7: Tóm tắt: Giải
Điện năng mà bóng đèn
sử dụng:
vì UĐ = UĐM P Đ = P ĐM
Tacó: A = P t = 75.4
= 300wh =
0,3(kwh)
*Số đếm của cơng tơ khi đó
là 0,3 kwh
C8: Tóm tắt: Giải
Lượng điện năng mà bếp
sử dụng là.
A = 1,5 số A = 1,5
kwh = 5,4.106<sub> J</sub>
Công suất của bếp là:
P = A/t = 1,5/2
=0,75(Kw)
CĐDĐ chạy qua bếp trong
thời gian 2h
I = P / U =750/220
= 3,41(A)
Đs: 5,4.106<sub>J</sub>
0.75kw ; 3,41 A
5. Củng cố v hướng dẫn tự học:
<b> a</b>. Củng cố : GV hệ thống lại những kiến thức chính mà học sinh đã học
Cho HS tự giải BT 13.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
-Đọc thêm mục có thể em chưa biết
-Giải Bt 13.2 13.6 SBT
*Bài sắp học: “ Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”
xem trước các bt SGK/40,41.<b> Kiểm tra 15 phỳt</b>
IV/ B sung :
...
...
...
...
...
Ngày soạn:27 tháng 9 năm 2010
<i>Tit 14: </i>
Bài 14: <b>BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
1.<b>Kiến thức</b>: Giải được các bài tập tính cơng suất và điện năng tiêu thụ đối
vối các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2.<b>Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng giải Bt
3.<b>Thái độ: </b>Tích cực học tập.
<b>II/Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên : Một số bài tập có liên quan
2.Học sinh : Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức
về công suất và điện năng tiêu thụ
III/ Giảng dạy :
1. Bài cũ :
GV: Viết công thức tính của đoạn mạch mắc nối tiếp, song song ? Viết
cơng thức tính cơng xuất và điện năng tiêu thụ?
HS: Trả lời
GV: nhận xét, ghi điểm
2. Bài m i :ớ
GV HĐ của HS Nội dung
Gv: cho HS tìm hiểu đề
và giải BT1
Gọi1 HS lên bảng giải
(đ/v HS giỏi)
Hs: tìm hiểu đề
+ Với HS khá , giỏi tự
giải so sánh và n/xét
các cách giải của bạn.
Bài1: tóm tắt
Giải
gv sữa chữa sai sót
*Riêng đ/v HS,TB,Yếu:
gv: gợi ý: + viết cơng thức
tính điện trở?
+Viết ct tính cơng
suất?
+ Viết ct tính điện
năng tiêu thụ theo P và t
gv h/d cách đổi về đơn
vị Jun
Y/c Hs giải.
Gv: - Cả lớp tìm hiểu đề
bài tập 2 , sau đó tóm tắt.
- Cho HS khá – giỏi
tự tìm cách giải giải
sau đó gv cho cả lớp
nhận xét sửa chữa sai
Riêng HS TB & yếu: gv
gợi ý cách giải câu A.
- Đèn sáng bình thường khi
nào?
- Đ s biến trở mắc theo
kiểu gì?
- CĐDĐ qua đèn và qua
biến trở có mối liên hệ ntn?
- Số chỉ A cho biết điều gì?
Gv: Cho HS giỏi và khá
giải theo nhiều cách khác
nhau nhận xét & sửa
sai sót.
Riêng HS TB & yếu: GV
gợi ý cách giải sử dụng
công thức nào để tránh
Rb?
Rb = Ub/Ib. Nêu cách
tính Ub = ? Ub = U –
Ub.
Viết công thứ Pb=Ub.Ib
-Cho HS khá giỏi giải
+ Với Hs TB và yếu :
chú ý theo dõi sự hướng
dẫn của gv giải
- Cả lớp tìm hiểu BT 2
tóm tắt.
- HS khá giỏi tự giải sau
đó so sánh và nhận xét
cách giải của bạn.
Tìm cách giải khác.
HS TB & yếu: Theo dõi
sự gợi ý của gv giải
câu a.
- Giỏi & khá giải theo
nhiều cách khác nhau
nhận xét cách giải của
bạn.
Riêng HS TB & yếu
theo dõi sự gợi ý của
gv tiến hành giải
câu b.
HS khá giỏi giải theo
nhiều cách khác nhau
= 645()
công suất của bóng đèn:
P = U.I =220.0,341
=75(w)
b)Điện năng mà bóng đèn
tiêu thụ trong 30 ngày
A= P.t =75.120Kwh
=9000 = 9kwh
=9.3,6.106<sub>J = </sub>
32400000 J
Đs: a) 645 ; 75w
Bài 2:
Giải:
a/ Vì đèn sáng bình
bìnhthường nên:
IĐ= IĐM = P ĐM/UĐM =
4,5/6 = 0,75A
Mà Đ nt Rb nên:
IĐ=Ib=I=IA=0,75A
b/ HĐT giữa hai đầu
biến
=3(V)
Điện trở của biến trở khi Đ
sáng bình thường :
Rb= Ub / Ib = 3/ 0,75 =
4()
Công suất tiêu thụ của điện
của biến trở khi đèn sáng
bình thường:
P b = Ub . Ib = 3.0,75 =
2,25(w)
c)Công thức của dòng điện
sản ra ở biến trở trong 10
phút:
A1= P. t =9. 0,75.600 =
1350 (J)
theo nhiều cách khác
nhau.
GV gợi ý cách giải đ/v
HS TB & yếu:
Sử dụng công thức nào
để tính cơng của dịng
điếnản ra ở biến trở và ở
tồn mạch trong thời
gian 10 ph?
<i>Tiến trình như các bài </i>
<i>tập trên.</i>
HĐT của Đ, của bàn là
&HĐT của ổ điện là bao
nhiêu?
Để Đ và bàn là hđ bình
thường thì cần có điều
kiện gì?
cách mắc & vẽ sơ đồ.
Hãy nêu cơng thức tính
điện trở tương đương của
đm // .
-làm thế nào để tính điện
trở củađèn & của bàn là?
-S/d công thức nào để
Gv h/d HS từ A=UIt
A= <i>R</i> <i>t</i>
<i>U</i>
.
2
HS TB & yếu theo dãi sự
gợi ý của gv
tiến hành giải.
-Theo các tiến trình của
BT trên.
-Riêng HS TB & yếu chú
sự h/d của GV.
-HS vẽ sơ đồ.
- Nêu được : Rtđ =
<i>bl</i>
<i>D</i>
<i>bl</i>
Rđ= U2đm / P đm
Rbl= U2đm / P đm
HS nêu được CT : A=
UIt
Mà I=U/R
A= <i>R</i> <i>t</i>
<i>U</i>
.
2
A = UIt = 9. 0,75. 600 =
4050(J)
Bài tập 3:
Giải:
Điện trở của đèn:
RĐ=UĐ2/PĐ=2202/100
= 484()
b) Điện trở của bàn là:
Rbl= U2bl / Pbl
= 2202<sub> / 1000= 48,4(</sub>
)
Điện trở tuơng đương của
đoạn mạch:
Rtđ = <i>D</i> <i>bl</i>
<i>bl</i>
<i>D</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
.
=
4
,
48
484
4
<sub>= 44(</sub>
)
b) Điện năng mà đoạn mạch
tiêu thụ trong 1h:
A=UIt= U2<sub>.t/R= </sub>
2202<sub>.3600 / 44</sub>
= 3960000(J)= 1,1 KW.h
<b>5. Củng cố v hướng dẫn tự học</b>:
Hướng dẫn học sinh giảiBT 14.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Xem li bi gii ca cỏc BT trờn. Ôn li các CT tính:A, <sub>P</sub>,
đ/m nối tiếp , đ/m //.
Giải BT 14.2 14.6 SBT.
*Bài sắp học: Thực hành : Các em đọc trước bài TH & chuẩn bị mẫu bỏo
cỏo TN.
Ngày soạn:27 tháng 9 năm 2010
Tiết : 15 <b>THỰC HÀNH :</b>
<b>XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:
1. <b>Kiến thức</b>: Xác định được công suất của các dụng cụ bằng Vôn kế và
ampe kế.
2. <b>Kĩ năng</b>: Mắc được mạch điện theo sơ đồ b15.1 để xác định công suất của
đèn.
3. <b>Thái độ</b>: Cẩn thận, chính xác, gọn gàng.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Mỗi nhóm: 1 nguồn 6V, 1 cơng tắc, 1 ampe kế, 1 vơn kế, 1 bóng đèn pin
6V, 9 đoạn dây dẫn.
2. Cả lớp: Từng học sinh chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm.
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bàicũ :
GV:Công suất của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ
với U và I bằng hệ thức nào? Dụng cụ đo U? Cách mắc? Dụng cụ đo I? Cách
mắc?
HS:Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4. Bài m i :ớ
GV HĐ của HS Nội dung
ĐVĐ: như SGK
- Phát dụng cụ thực hành
đến mỗi nhóm.
Yêu cầu HS nêu dụng
cụ cần thiết cho bài thực
hành.
- Cho tùng nhóm thảo
luận để nêu được cách
tiền hành TN xác định
công suất của bóng đèn.
- Nhận dụng cụ thực
hành và nêu được tên
từng dụng cụ cần thiết
cho tiết thực hành.
- Thảo luận về cách tiến
hành TN xác định cơng
suất của bóng đèn.
đại diện từng nhóm
nêu cách tiến hành.
- Từng nhóm thực hiện
từng bước theo sự hướng
<b>I. Chuẩn bị</b>: (như
SGK/42)
- Cho từng nhóm thực
hiện các bước:
- Mắc mạch điện theo sơ
đồ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng.
- Kiểm tra mạch điện các
nhóm. Cho các nhóm
tiền hành đóng khố.
7. Cho các nhóm đọc
số chỉ của ampe kế
và vôn kế Hướng
đẫn HS cách ghi kết
quả đo.
8. Yêu cầu HS tính P
xếp dụng cvụ thực
hành.Yêu cầu HS
(cá nhân) hoàn tất
báo cáo TN, nộp cho
GV.
10.GV nhận xét ý
thức , thái độ và tác
phong làm việc của
các nhóm.
11.Tuyên dương các
nhóm làm tốt và
nhắc nhở các nhóm
chưa làm tốt.
dẫn của gv:
- Mắc mạch điện.
- Đóng khố.
12.Đọc nhanh số chỉ
của ampe kế và vôn
kế ghi kết quả đo
được voà mẫu báo
cáo TN.
-HS: tính P = U.I
-HS: Thu xếp dụng cụ
TN
Hoàn tất báo cáo
TN nộp cho GV.
HS: Lắng nghe nhận xét
của GV để rút kinh
nghiệm cho lần thực
hành sau.
- Xác định công suất
của đèn.
- Mắc mạch điện theo sơ
đồ:
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố : Hệ thống lại các bước thực hành cho học sinh rõ hơn
b. Hướng dẫn tự học :
* Bài vừa học : Xem lại các bước thực hành hôm nay
* Bài sắp học: “Định luật Jun – Lenx.
Ngày soạn: 05 tháng 10 năm 2010
Tiết : 16
Bài 16.<b> ĐỊNH LUẬN JUN – LENXƠ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Nêu được các tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dịng điện
chạy qua vật dẫn thơng thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến
đổi thành nhiệt năng. Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải các bài tập về tác dụng
nhiệt của dòng điện.
3.Thái độ: Tích cực học tập
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên :Một bình nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế, 1 ampe kế , 1 vôn kế, 1
nguồn điện, 1 điện trở, các dây dẫn, 1 khoá K.
III/Giảng dạy :
GV HĐ của HS Nội dung
ĐVĐ: như SGK
Gv: Cho Hs quan sát H.v
các dụng cụ điện: Bóng
đèn; quạt; bàn là điện...
- Cho HS nêu được phần
NL nào là NL có ích &
NL nào là NL khơng có
ích.
- Cho HS so sánh điện
trở suất của các dây dẫn
Gv: Giới thiệu “<b>điện trở </b>
<b>thuần”</b>
ĐVĐ: Trong trường hợp
Đn biến đổi hồn tồn
thành nhiệt năng thì NL toả
ra ở dây dẫn điện trở R khi
có dịng điện cường độ I
chạy qua trong thời gian t
đượctính bằng CT nào?
phần II.
Hs: - Kể tên vài dụng cụ
hay thiết bị điện biến một
phần điện năng thành
nhiệt năng.
- Kể tên vài dụng cụ hay
thiết bị điện biến toàn bộ
điện năng thành nhiệt
năng.
- Nắm được bộ phận
chính của các dụng cụ
điện biến đổi toàn bộ ĐN
thành nhiệt năng.
- So sánh điện trở suất
của các chất.
HS nêu CT tính điện
năng tiêu thụ theo I,R,t.
<b>I. Trường hợp điện </b>
<b>năng biến đổi thành </b>
<b>nhiệt năng:</b>
1. Một phần nhiệt năng
được biến đổi thành nhiệt
năng:
- Theo ĐLBT & CHNL
hướng dẫn HS Q = ?
gv giới thiệu Q = I2<sub>.Rt </sub>
là hệ thức của định luật.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK.
Gv: Mục đích của thí
nghiệm?
- Nêu tên các dụng cụ có
trong thí nghiệm và chức
năng của các dụng cụ
đó?
- Cho HS giải C7.
- Lưu ý H5: Nếu tính cả
phần nhỏ nhiệt lượng
truyền ra mơi trường
xung quanh thì Q = A.
khẳng định hệ thức
của định luật.
- Cho HS nêu mối quan
hệ giữa Q, I, R, & t
giới thiệu nội dung định
luật.
- Gọi HS đọc lại nd ĐL,
cơng thức của ĐL & giải
thích rõ từng đại lượng.
- Nêu CT: A = I2<sub>.R.t</sub>
- Q = I2<sub>.R.t</sub>
- Đọc phần mơ tả TN
hình 16.1 SGK và các dữ
kiện đã thu được từ TN
kiểm tra.
- Tính A = I2<sub>.R.t (giảiC</sub>
- Dựa vào kết quả ở C1 &
C2
so sánh A & Q (giải
C3)
Q A.
- Nêu mối quan hệ giữa
Q, I, R & t
phát biểu định luật.
- Đọc nd ĐL SGK, nêu
CT & giải thích rõ từng
đại lượng trong CT.
<b>II. Định luật Jun – Len </b>
<b>xơ</b>:
1. Hệ thức của định luật:
Q = I2<sub>.R.t</sub>
2. Xử lí kết quả của thí
nghiệm kiểm tra:
(sgk/44)
= (2,4)2<sub>.5.300</sub>
= 8640(J)
C2 : Q= Q1+Q2
= (m1c1+m2c2)
(t2-t1)
=
(0,2.4200+0,078.880).9,5
= 8632(J)
C3 : A Q
Nhận xét :nếu tính cả
phần nhỏ nhiệt lượng
truyền ra mơi trường
xung quanh thì : Q= A
3.Phát biểu định luật:(học
sgk/45)
Q=.I2<sub>.R.t</sub>
Trong đó:
<b>I</b> là cường độ dòng điện(A)
<b>R</b> là điện trở của dây dẫn ()
<b>t</b> là thời gian dòng điện
chạy qua(s)
<b>Q</b> là nhiệt lượng toả ra ở
dây dẫn(J)
- Nêu NL tính bằng đơn
vị calo thì Q được tính
bởi CT nào?
- Cho HS trả lời câu hỏi
nêu ra ở phần ĐVĐ bằng
cách giải C4 ( đ/v HS giỏi
& khá)
- Yêu cầu HS tìm hiểu
C5.
Cho HS Khá – giỏi tự
giải.
* Riêng HS TB & yếu:
Yêu cầu HS viết Ct thức
tình NL cần cung cấp để
đun sơi 2 lít nước.
-GV: u cầu HS viết
cơng thức tính điện năng
tiêu thụ trong thời gian t
để toả ra nhiệt lượng cần
cung cấp .
- Lưu ý HS : Cách lập
luận để có cơng thức tiêu
thụ.
- GV: h/d HS cách suy ra
t.
- Nêu CT: Q = 0,24
I2<sub>.R.t.</sub>
- Tìm hiểu n d C4 & giải
(HS giỏi & khá)
* Riêng đối ới HS TB &
yếu: trả lời dưới sự
hướng dẫn của gv.
Q1 = I2.R1.t (dây tóc đèn)
Q2 = I2.R2.t (dây nối)
- R1 R2 Q1 Q2
R1 > R2 Q1 Q2
- Cả lớp tìm hiểu C5.
HS khá – giỏi tự tiìm
cách giải.
* HS TB & yếu giải dưới
sự hướng dẫn của gv
- Viết Q = mc t
13.HS: Viết A= P.t
14.A = Q
15.HS: t = <i>P</i>
<i>mc</i>.
t
16.HS: thay số và tính t
= 672s
Q=0,24.I2<sub>.R.t</sub>
<b>III. Vận dụng:</b>
C4 : SGK
C5 Tóm tắt:
Giải:
UĐM = U5d = 220V Vì
U5d = UĐM
P ĐM = 1000 W
P 5d = PĐM
V = 2 lít m = 2kg Bỏ
qua nhiệt lượng
t1 = 20oC t2 = 100oC hao
Bỏ qua Qhp
ĐLBT& CHNL:
C = 4200J/kg.K
A= Q
t= ?
P.t= mc. t
t= <i>P</i>
<i>mc</i>.
t
= 1000 .80
4200
.
2
=
672 (s)
Vậy thời gian để đun sơi
2lít nước l 672 s .
Ngày soạn: 09 tháng 10 năm 2010
Tiết : 17
<b>I</b>
<b> / Mục tiêu </b>:
1.<b>Kiến thức</b>: Vận dụng định luật Jun- lenxơ để giải các bài tập về tác dụng
nhiệt của dòng điện (Ôn lại nội dung định luật và hệ thức của định luật Jun-
lenxơ)
<b>2.Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng gải BT Jun-Lenxơ.
3.<b>Thái độ</b>: tích cực học tập.
II/ Giảng dạy :
a. Bàicũ :
GV: Phát bi u đ nh lu t Jun- Lenx , vi t công th c c a đ nh lu t,nêu rõ ể ị ậ ơ ế ứ ủ ị ậ
tên và đ n v c a t ng đ i l ng trong công th c.?ơ ị ủ ừ ạ ượ ứ
Hoạt động của HS Trợ giúp của giáo viên
<b>Hoạt động 1</b>: Giải bài 1 (15’)
Mỗi Học sinh tự giải từng
phần của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b,
c) Giải phần c
<b>Hoạt động 2</b>: Giải bài 2
Mỗi Học sinh tự giải từng
a) Giải phần a.
b) Giải phần b,
c) Giải phần c
Nếu học sinh gặp khó khăn – Gv gợi ý.
- Viết cơng thức và tính Q mà bếp tỏa ra trong 1
giây.
- Tính n.lượng Qtp bếp tỏa ra trong 20’
- Viết công thức tính n.lượng Qi cung cấp để
đun sơi nước.
- Từ đó tính hiệu suất H= Qi/Qtp của bếp.
- Viết cơng thức và tính điện năng của bếp
trong 30 giây ra kW.h
- Tính giá tiền điện phải trả cho lượng điện
năng trên.
Nếu hs gặp khó khăn thì đề nghị tham khảo cac
gợi ý trong sgk.
Kết quả:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nuớc:
= 672 000(J)
b) Nhiệt lượng mà ấm
điện toả ra:
Từ : H = Qi /Qtp
Qtp = Qi/H = 90%
672000
= 746667(J)
c) Ta có U=Uđm= 220V
P = Pđm = 1000W
Từ : Qtp = P.t
t = Qtp/ P = 1000
746667
= 747(s)
<b>Hoạt động 3</b>: Giải bài 3
Mỗi Học sinh tự giải từng
phần của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b,
Nếu hs gặp khó khăn thì đề nghị tham khảo cac
gợi ý trong sgk. Nếu vẫn cịn khó khăn thì gợi ý
cụ thể hơn.
- Viết công thức tinh R theo <i>l;p</i> và S.
- Viết cơng thức tính cđ dđ chạy qua dây dẫn
theo công suất và hđt.
- Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây
dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kW.h
Giải a) Điện trở của tồn bộ đường dây dẫn
R=<i>S</i>
<i>l</i>
= 6
8
10
.
5
,
0
40
.
b) Cường độ dịng điện
Chạy trong dây dẫn:
Từ : P = U.I
I = P /U
I = 165/220 = 0,75A
c) Nhiệt lượng toả ra trong 30 ngày:
Q= I2<sub>.R.t = (0,35)</sub>2<sub>.1,36.90</sub>
= 68,85Wh = 0,07Kwh
<b>* Củng cố v hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức chính m học sinh vừa học
Hướng dẫn học sinh giải BT17.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học:-Nắm lại các cơng thức tính Q mà dây dãn toả ra: Q =
I2<sub>.R.t = P.t= U.I.t= </sub> <i><sub>R</sub></i>
<i>t</i>
<i>U</i>2.
.
- Nhiệt lượng cung cấp cho nước : Q = mc t
- CT tính hiệu suất : H = Ai/Atp=Qi/Qtp ; Cách tính tiền điện,
giải BT : 16-17.4-5-6 SBT
*Bài sắp học :Ôn lại các kiến thức từ bài 1 bài 6 (học ôn ghi nhớ).
Xem lại các BT tiết 6, tiết 14, tiết 17.
IV/ Bổ sung :
Ngày soạn: 09 tháng 10 năm 2010
Tit : 18 ÔN TẬP
1.<b>Kiến thức: </b>Hệ thống hoá kiến thức về : địng luật Ôm , đ/m n/ tiếp , đ/m //
,điện trở suất,điện năng,công suất, định luật Jun- Lenxơ.
2.<b>Kỹ năng:</b> Vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.
3.<b>Thái độ:</b> Tích cực học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên :Một số bài tập nâng cao
2. Học sinh :Nghiiên cứu kĩ nội dung ôn tập SGK
III/ Giảng dạy :
Bàicũ :
GV: Em nào hãy lên bảng giải BT 17.2 SBT ?
HS: Làm bảng thực hiện
GV; Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Bài m i :ớ
GV HĐ của HS Nội dung
- Gọi 1 HS phát biểu lại
nội dung định luật Om ,
CT và đơn vị từng đại
lượng.
- Gọi 1 HS nêu CT tính
đ/v đm mắc nối tiếp.
-Gọi 1 HS nêu các CT
tính đ/v đm mắc song
song.
- Gọi 1 HS nêu sự phụ
thuộc của R vào l, S và
vật liệu làm dây dẫn.
Viết công thức biểu diễn
mối quan hệ ấy.
Nói điện trở suất của
nhơm là 2,8.10-8<sub> điều đó </sub>
có ý nghĩa gì?
- Gọi 1 HS nêu các cơng
thức tính cơng suất điện ,
đơn vị các đại lượng.
- Tại sao ta nói dịng điện
có mang năng lượng?
HS trả lời câu hỏi của
GV.
- HS: trả lời
- HS: trả lời.
-HS: trả lời
-HS: trả lời
- HS: trả lời
- HS: trả lời
- HS: trả lời
<b>A/ Lý thuyết</b>:
1. <b>Nội dung định </b>
<b>luật Ơm</b>.
Cơng thức định
luật:I= U/R
2. <b>Đoạn mạch gồm </b>
<b>R1 nt R2</b> :
I1=I2 = I
U=U1 + U2
R= R1 = R2
U1/U2=R1/R2
3. <b>Đoạn mạch gồm </b>
<b>R1// R2</b>:
I=I1 + I2
U=U1 = U2
1/R=1/R1 +1/R2
I1/I2 = R2/R1
4. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài(l), tiết diện(S)
và vật liệu() làm
dây dẫn.
R =<i>S</i>
<i>l</i>
5. Giải thích ý nghĩa
điện trở suất.
- Cơng của dịng điện là
gì?
- Nêu các cơng thức tính
cơng của dịng điện, đơn
vị từng đại lượng.
- Gọi 1 HS phát biểu
định luật Jun-Lenxơ, nêu
công thức và tên từng đại
lượng trong công thức.
- Cho HS xem lại 1 số
bài tập trong sách bài tập.
Gv:
- Y/ cầu Hs toám tắt bài
toán?
- Thống nhất đơn vị đo?
- Bài tốn u cầu tìm
đại lượng nào?
- Mỗi quan hệ giữa đại
lượng cần tìm với
những dữ kiện đã
cho?
- HS: trả lời
- Xem lại nội dung 1 số
bài tập ở sách BT như
giáo viên hướng dẫn.
Hs: Các cá nhân lần lượt
hồn thành các u cầu
của bài tốn- Theo hướng
dẫn của G viên.
I2<sub>/R = A/t.</sub>
7. Tại sao nói dịng
điện có mang năng
lượng?
Cơng của dịng
điện là gì?
Các cơng thức tính
cơng của dịng
điện?
A = P.t =U.I.t
8. Nộidunh định luật
Jun-Lenxơ.
Công suất định
Q = I2<sub>.R.t (J)</sub>
Q = 0,24I.R.t
(calo)
<b>B/ Bài tập</b>:<b> </b>
Xem lại các bài tập
trong sách bài tập Vật lý
9 trang: 11; 15; 17; 18;
21; 22; 23.
Ngày soạn: 17 tháng 10 năm 2010
Tit 19:
<b>Thc hnh</b>:
<b>I/ Mục tiêu</b>:
1. <b>Kiến thức</b>: Vẽ được sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun –
Lenxơ, trả lời được các câu hỏi a.b.c SGK/50, tiến hành được TN để kiểm
nghiệm Q ~ I2<sub> trong định luật Jun – Lenxơ.</sub>
<b> 2. Kỹ năng</b> : Lắp ráp được các dụng cụ thí nghiệm và tiến hành TN kiểm
nghiệm mối quan hệ Q với I2<sub> trong định luật Jun- lenxơ. </sub>
3. <b>Thái độ</b>: Cẩn thận, chính xác và trung thực trong q trình thực hiện các
phép đo.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
Gv chia HS ra làm 4 nhóm mỗi nhóm : 1 nguồn , 1 Ampe kế, 1 biến trở, 1
nhiệt kế, 1 nhiệt lượng kế, dây nối, 1 đồng hồ bấm giây, nước (150 <i>ml</i>)
<b>Hoạt động</b> 1: (5’)
Gv:Kiểm tr việc chuẩn bị lí thuyết của học sinh cho bài thực hành.
Hs: Trình bày câu trả lời phần 1.
Kiểm tra mẫu báo cáo của Hsinh.
<b>Hoạt động</b> 2: (5’)
Tìm hi u yêu c u và n i dung th c hành.ể ầ ộ ự
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hs: Đọc kĩ phần II
- Nội dung thực hành
- Trình bày các nội dung mà Gv yêu
cầu.
- Chia nhóm Hs
- u cầu Hs trình bày mục tiêu TN?
- Tác dụng từng thiết bị và cách lắp
ráp
- Công việc phải làm trong mọt lần đo
và kết quả cần có?
<b>Hoạt động</b> 2: (3’)
<b>Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm</b>
Gv: Theo dõi nhóm Hs lắp ráp các thiết bị.
+ Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước.
+ Bầu nhiệt kế ngập trong nước nhưng không chạm đáy.
<b>Hoạt động 3: </b>(27’) <b>Tiến hành thí nghiệm</b>
- Một người điều chỉnh biến trở -> để đảm bảo cđ dđ.
- Một người dung que khuấy
- Một người đọc nhiệt độ ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian
- Một người theo dõi thời gian.
Tương tự như vậy trong 2 lần đo tiếp theo.
Gv: Theo dõi Hs đo lần thứ nhất,
Chú ý duy trì dong điện đúng như hướng dẫn trong mỗi lần đo.
<b>Hoạt động 4. Hoàn thành mẫu báo cáo</b>
HS: Từng Hs trong mỗi nhóm tính các giá trị độ tăng nhiệt độ tương ứng.
Hoàn thành báo cáo thực hành
Gv: Nhận xét tinh thần, thái đô, tác phong và kĩ năng của các học sinh và các
nhóm trong bài thực hành.
<b>Củng cố v hướng dẫn tự học:</b>
a. củng cố : Hệ thống lại những bước của bài thực hành hôm nay
b. Hướng dẫn tự học :
* Bài vừa học: Xem lại các bước thực hành vừa học
* Bài sắp học: "Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện"
- Câu hỏi soạn bài :
+ Khi nào sử dụng điện năng được an toàn ?
+ Sử dụng như thế nào là tiết kiệm điện ?
IV/ B sung :
Ngày soạn: 17 tháng 10 năm 2010
<i><b>Tiết 20:</b></i>
Bài 19
<b>I</b>
/ Mục tiêu:
<b> 2.Kỹ năng</b>: Giải thích được cơ sở vật lý của các qui tắc an toàn khi sử dụng
<b> 3.Thái độ</b>: Tích cực học tập và có ý thức tốt trong việc vận dụng vào thực tế
cuộc sống
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên: Hình vẽ phóng lớn hình 19.1 và 19.2 SGK
<b>III/ Giảng dạy</b>:
Gv Hoạt động của Hs Nội dung
Đề nghị 1 vài HS trả lời
câuC1,C2, C3,C4.
-Cho HS khác nhận xét
và bổ sung.
-Hoàn chỉnh câu C1
C4.
- Đề nghị HS trả lời câu
C5.
HS khác bổ sung.
- gv hoàn chỉnh câu trả
lời.
Đề nghị HS trả lời
phần 1 câu C6.
HS khác nhận xét.
- GV hoàn chỉnh câu trả
lời.
- Cho HS thoả luận trả
lời phần 2 câu C6.
Các nhóm khác nhận
xét.
- Hồn chỉnh câu trả lời.
- Cho cả lớp đọc phần 1
SGK và trả lời C7.
- Yêu cầu cả lớp thực
hiện câu C8 & C9.
- Cho cả lớp giaỉ câu
C10.
Gọi 1 HS trả lời trước
lớp.
- cho HS khác nhận xét .
- Cho cả lớp giải câu
C11.
Ôn tập về các qiu tắt an
toàn khi sử dụng điện
Giải C1,C2,C3,C4.
-Tìm hiểu thêm một số
qui tắt an toàn khác khi
sử dụng điện.
Cá nhân trả lưòi C5.
- Cá nhân trả lời phần 1
câu C6.
- HS thảo luận và trả
lời phần 2 câu C6.
- HS đọc phần 1 và trả
lời C7.
- Cá nhân thực hiện câu
C8 & C9.
- Cả lớp giải câu C10.
- Hs giải câu C11.
- HS khá giỏi tự giải.
- HS TB & yếu: dưới
sự hướng dẫn của GV:
- Viết cơng thức: A= P.t
<b>I/ An tồn khi sử dụng </b>
C1: Dưới 40V
C2: Đúng tiêu chuẩn và
chịu được Iđm của thiết bị
điện.
C3:Cần mắc cầu chì có I
thích hợp.
C4:Thận trọng, các thiết bị
có tay cầm cách điện.
<b>II. Sử dụng tiết kiệm điện </b>
<b>năng</b>:
1. Cần phải sử dụng tiết
kiệm điện năng: (học
SGK/ 52)
2. Các biện pháp sử dụng
tiết kiệm điện năng:
C8: A= P.t
C9: Công suất hợp lý.Chỉ
sử dụng các thiết bị điện khi
cần thiết.
<b>III. Vận dụng:</b>
C11: Chọn D
C12: Giải:
a) Điện năng sử dụng của
đèn dây tóc:
- Với HS khá –giỏi:cho
HS tự giải cả lớp nhận
xét rút kinh nghiệm
- Với HS TB & yếu:
- GV hướng dẫn:
- Cho HS nêu CT tính:
A= P.t.
cho HS thế số rồi tính.
- Cho HS tính tổng chi
phí cho mỗi loại đèn.
-Lưu ý HS với loại đèn
dây tócmuốn s/d 8000h
thì phải dùng 8 bóng.
- Cho HS so sánh tổng
chi phí của 2 loại đèn
trả lời câu c.
- Bổ sung thêm 1 số lợi
compac.
Khuyến khích HS động viên gia đình nên
sử dụng đèn compac
Thế số tính A1 &A2
- Nêu tổng chi phí gồm:
+ Tiền điện phải trả.
+ Tiền mua bóng.
- Tính giá tiền mua 8
bóng đèn dây tóc.
Tính tổng chi phí
cho mỗi loại đèn.
-Dựa vào kết quả câu b
so sánh tổng chi phí
của 2 loại đèn trả lời
câu c.
-Nắm thêm 1 số lợi ích
khi sử dụng đèn
compac
Điện năng sử dụng của dèn
compac:
A2= P 2.t
= 15.8000
= 120000(Wh)
= 120 KWh
b) Chi phí chođèn dây tóc
nếu sử dụng 8000h
T1=(600x700)+3500.8
= 448000(đ)
Chi phí cho đèn compac
nếu sử dụng 8000h:
T2=( 120x700) + 60000
= 144000(đ)
c) Dùng đèn compac có hơn
vì:
- Giảm bớt 304000đ.
- Dùng phần cơng suất tiết
kiệm cho sx.
- Góp phần giảm bớt quá tải
về điện, nhất là giờ cao
điểm.
I/ MUC TIEU:
ễn tp và tự kiểm tra những yêu cầu kiến thức và kỹ năng của chương
I- Điện học
II/ CHUAÅN BỊ:
HS: Xem lại các bài đã học, hồn thành phần I- Tự kiểm tra trong sgk
III/ TỔ CHƯCÙ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>
<i>Hoạt động 1(15’):ôn lại những </i>
<i>kiến thức đã học.</i>
Giáo viên chốt lại những kiến
thức trọng tâm của chương I.Bao
gồm.
<i>1.</i> Định luật ôm.
<i>2.</i> Định luật ôm áp dụng cho đoạn
mạch nối tiếp, song song.
<i>3.</i> Định luật Jun-Lenxơ.
<i>4.</i> Điện năng, công của dòng
<i>5.</i> Cơng thức tính điện trở dây
dẫn theo chiều dài, tiết diện và
bản chất của dây.
GV đặt câu hỏi từng phần, yêu
cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
<i>Hoạt động 2:Vận dụng(25’).</i>
Bài tập 1:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1=r ; R2 = 2r.
a. Điện trở đoạn mạch AB là:
A 2r B 3r C
2
<i>r</i>
D 4r
b. Biết cường độ dịng điện qua
R1 là 2A thì cường độ dịng
điện qua R2 có giá trị là:
A:3A B:4A C:2A D:1A
c. Biết HĐT giữa hai đầu điện trở
R2 là 4V thì HĐT giữa hai đầu
điện trở R1 là:
A: 3V B: 4V C: 2V D: 6V
Cả lớp trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi của GV.
Ghi vở.
Cá nhân HS hoàn thành BT1 và
BT2 theo sự hướng dẫn của GV.
Baøi. 1:
d. Nếu mắc thêm R3=3r song
song với R1 và R2 thì điện trở
của đoạn mạch AB là:
A: r B: 2r C: 6r D:
3
2<sub>r.</sub>
BÀi 2:
Trên một bóng đèn có ghi
110V-100W.
a. Nêu ý nghĩa các con số đó.
b. Tính điện trở của bóng đèn.
c. Tính cường độ dịng điện qua
bóng đèn.
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bóng
đèn trong 1 phút.
e. Tính điện năng tiêu thụ của
bóng đèn trong 10 giờ ra đơn vị
KWh.
f. Có thể mắc bóng đèn
110V-60W nối tiếp với bóng đèn trển
rồi mắc vào mạng điện 220V
được khơng? Vì sao?
<i>Hoạt động 3:(5P) dặn dò</i>
Học bài, xem lại bài tập để
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tóm tắt:
Bóng đèn 110V-100W
U=110 V
a. Nêu ý nghóa .
b. R=?
c. I=?
d. t=1ph=6ó, tính Q=?
e. t=10h, tính A=-?(KWh)
f. Giải thích.
Giải
a. 110V: HĐT định mức của bóng
đèn.
100W: Cơng suất định mức của
bóng đèn ứng với HĐT 220V.
b. Điện trở của bóng đèn.
R=
2
<i>U</i>
<i>P</i> <sub>=</sub>
2
110
100 <sub>=121(</sub> )
c. Cường độ dịng điện qua bóng
đèn
I=
<i>P</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>
100
110<sub>=0.9 (A )</sub>
d. Nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn
trong 10 phút.
Q=UIt=110.0,9.60=5940(J).
e. Điện năng tiêu thụ của bóng
đèn trong 10h.
A=P.t=100.10=1000Wh=1KWh.
f. Khơng vì hai bóng đèn có HĐT
định mức khác nhau.
I1= 0.9A I2=
60
PHAN BO SUNG:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I / <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức :
Kiểm tra sự hiểu biết của HS qua các bài đã học
2.Kĩ năng:
Biết suy luận , vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng
3.Thái độ: Ổn định, trung thực, độc lập trong kiểm tra
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên ra đề 40% trắc ngiệm khách quan; 60% Tự luận.
Cách ra đề- Nội dung đề phân được các mức Hs: Y; TB; Kh và giỏi; đề
được đảo thành 3 đề với nôi dung tương đương – nhằm giảm tránh hiện tượng
II/ <b>Đề kiểm tra</b> :
Họ tên: ... <i>Thứ ngày tháng năm 2010</i>
<b>Lớp: 9</b> Đề 01 TB
Điểm Nhận xét của Giáo viên
<b>A. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì</b>
<b>A.</b> Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi.
<b>B.</b> Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng có lúc giảm.
<b>C.</b> Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn giảm.
<b>D.</b> Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ với hiệu diện thế.
<b>Câu 2: Đỗi với mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số</b>
<b>A. Tỷ lệ thuận với hđt U;</b> <b>B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dịng điện I</b>
<b>C. Khơng đổi;</b> <b>D. Tăng khi hiệu điện thế tăng.</b>
<b>A. R1 + R2 </b> <b>B. (R1+R2) / R1R2 </b> <b>C. R1R2/ R1+R2</b> <b>D. 1/R1+ 1/R2</b>
<b>Câu 4: Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức.</b>
<b>A. </b> <i>R</i>=<i>ρR</i>
<i>S</i> <b>B. </b> <i>R</i>=
<i>ρS</i> <b>C. </b> <i>R</i>=
<i>S</i>
<i>ρl</i> <b>D.</b>
<i>R</i>=<i>ρ</i> <i>l</i>
<i>S</i>
<b>Câu 5: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây thì cần phải</b>
<b>A.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như
nhau và làm từ một loại vật liệu.
<b>B.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và làm từ
các vật liệu khác nhau.
<b>C.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện
và làm từ các loại vật liệu khác nhau.
<b>D.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác khác nhau và
được làm từ một loại vật liệu.
<b>Câu 6. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:</b>
<b>A.</b> Điện năng tiêu thụ trong 1 phút khi sử dụng với đúng hđt định mức.
<b>B.</b> Công suất điện khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hđt định mức.
<b>Câu 7. Cơng của dòng điện là số đo ...</b>
<b>Câu 8. Biến trở là ...</b>
<b>Câu 9. Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi ... thành các </b>
dạng năng lượng khác.
<b>Câu 10. Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia là ...</b>
<b>Câu 11. Có ba điện trở là R1= 6Ω; R2= 12Ω và R3 = 16Ω được mắc song</b>2<sub> vào hđt U=2,4V.</sub>
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ I của dịng điện chạy qua mạch chính.
<b>Câu 12. Có hai bóng đèn Đ1: 6V-4,5W và Đ2: 3V- 1,5W</b>
a) Có thể mắc nối tiếp hai đèn vào hđt U=9V để chúng sáng bình thường được
khơng? Vì sao?
b) Mắc hai bóng đèn cùng một biến trở vào hđt U=9V như H.v. Phải điều chỉnh biến
trở có điện trở có trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
Đ2
Đ1
C
<b>ĐÁP ÁN</b>
A/
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C C A A B
<b>B/</b>
Câu 7: .... <i>lượng diện năng đã tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng </i>
<i>lượng </i>khác.
Câu 8: Biến trở <i>là điện trở có thể thay đổi giá trị.</i>
Câu 9: <i>... điện năng ...</i>
Câu 10: ... giảm bớt tiền điện phải trả.
Câu 11:
a) Điện trở tương đương Rtđ= 3,2 Ω
Câu 12: Cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn là I1= P11/ U1 = 4,5/6 =
0.75A; I2= P<sub>2 </sub>/ U2 = 1,5/3 = 0,5A
a) Khơng. Vì cường độ dịng điện định mức của hai đèn khác nhau.
b) Có Ux = Uđ 2= 3V; Ix = I1- I2 = 0,25A => Điện trở của biến trở
tham gia vào mạch phải là Rx = 3V/ 0,25A = 4Ω
Câu 13:
a) Khơng, vì đèn ó cường độ dòng điện định mức khác nhau I1 = P1/U1=
0,75A;
I1 = P1/U1= 0,75A (Nếu đèn 1 sáng bình thường thì đèn 2 có thể bị hỏng)
b) Khi Đ1và Đ2 sáng bình thường thì donhf điện chạy qua biến trở có cường độ
là:
Ib = I1 –I2 = 0,25A.
Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là Rb = U2/Ib = 12Ω
<b>BIỂU ĐIỂM</b>
<b>1.</b> Các câu từ 1 đến 10 mỗi câu 0,5 điểm
<b>2.</b> Câu 11: <b>2,5</b> điểm, mỗi phần a): <b>1,5 đ</b> hoặc b)<b> 1 đ</b>
<b>3.</b> Câu 12: <b>2,5</b> điểm, mỗi phần a): <b>1 đ</b> hoặc b)<b> 1,5 đ</b>
<b>4.</b> Tổng điểm 10 điểm
Họ tên: ... <i>Thứ ngày tháng năm 2010</i>
Lớp: 9 <b>Đề 02 TB</b>
Điểm Nhận xét của Giáo viên
<b>B. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì</b>
<b>E.</b> Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi.
<b>F.</b> Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ với hiệu diện thế.
<b>G.</b> Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng có lúc giảm.
<b>H.</b> Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
<b>Câu 2: Đỗi với mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số</b>
<b>A. Tỷ lệ thuận với hđt U;</b> <b>B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện I</b>
<b>C. Tăng khi hiệu điện thế tăng;</b> <b>D. Không đổi.</b>
<b>A. R1 + R2 </b> <b>B. R1R2/ R1+R2</b> <b>C. (R1+R2) / R1R2</b> <b>D. 1/R1+ 1/R2</b>
<b>Câu 4: Điện trở của dây dẫn được tính bằng cơng thức.</b>
<b>A. </b> <i>R</i>=<i>ρ</i> <i>l</i>
<i>S</i> B. <i>R</i>=
<i>l</i>
<i>ρS</i> <b>C. </b> <i>R</i>=
<i>S</i>
<i>ρl</i> <b>D. </b> <i>R</i>=<i>ρ</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
<b>Câu 5: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây thì cần phải</b>
<b>A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và</b>
làm từ các loại vật liệu khác nhau.
<b>B.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và làm từ </b>
các vật liệu khác nhau.
<b>C.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như </b>
nhau và làm từ một loại vật liệu.
<b>D.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác khác nhau và </b>
được làm từ một loại vật liệu.
<b>Câu 6. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:</b>
<b>A. Điện năng tiêu thụ trong 1 phút khi sử dụng với đúng hđt định mức.</b>
<b>B. Công suất sử dụng với những hđt khơng vượt q hđt định mức.</b>
<b>C.Cơng mà dịng điện thực hiện khi sử dụng với đúng hđt định mức.</b>
<b>D.Công suất điện khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hđt định mức</b>
<b>B.Chon từ hay cụm từ thích hợp điền và chỗ trống:</b>
<b>Câu 7. Cơng của dịng điện là số đo ...</b>
<b>Câu 8. Biến trở là ...</b>
<b>Câu 9. Các dụng cụ điện có ghi số ốt khi hoạt động đều biến đổi ... thành </b>
các dạng năng lượng khác.
<b>Câu 10. Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia là ...</b>
<b>C.Tự luận.</b>
<b>Câu 11. Có ba điện trở là R1= 6Ω; R2= 12Ω và R3 = 12Ω được mắc nối tiếp vào hđt U=24V.</b>
c) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
d) Tính cường độ I của dòng điện chạy qua R3.
<b>Câu 12. Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng đúng hiệu điện thế 220V để đun sơi</b>
a) Tính lượng điện năng đã tiêu thụ trên bếp điện.
b) Tính hiệu suất của bếp và Số tiền điện phải trả để đun sôi 25 lit nước. Cho rằng
giá mỗi kW.h là 800đ.
<b>ĐÁP ÁN</b>
A/
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D B A C D
<b>B/</b>
Câu 7: .... <i>lượng diện năng đã tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng </i>
<i>lượng </i>khác.
Câu 8: Biến trở <i>là điện trở có thể thay đổi giá trị.</i>
Câu 9: <i>... điện năng ...</i>
Câu 10: ... giảm bớt tiền điện phải trả.
<b>Câu 12: </b>
a) Điện trở tương đương Rtđ= 30 Ω
<b>Câu 13: </b>
a) Lượng điện năng đã tiêu thụ trên bếp điện trong thời gian 14 phút 35 giây.
A = <sub>P.t = </sub>1 000 W. 875s = 875 000 (J)
b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sơi 2,5 lít nước từ 200<sub>C là:</sub>
Q1 = m.C.Δ <i>t</i> = 2,5.4200.80 = 840 000(J)
Hiệu suất của bếp là. H = A/ Qtp = 840 000 / 875 000 = 0,96 = 96%
Tiền điện phải trả kh đó là: T= A.G = 875000/3600000 X 800
= 194 VN đồng ≈ 200 VNĐ
<b>BIỂU ĐIỂM</b>
<b>5.</b> Các câu từ 1 đến 10 mỗi câu <b>0,5 điểm</b>
<b>6.</b> Câu 11: <b>2,5</b> điểm, mỗi phần a): <b>1,5 đ</b> hoặc b)<b> 1 đ</b>
<b>7.</b> Câu 12: <b>2,5</b> điểm, mỗi phần a): <b>1 đ</b> hoặc b)<b> 1,5 đ</b>
<b>8.</b> Tổng điểm 10 điểm
Họ tên... <i>Thứ ngày tháng năm 2010</i>
L p: 9ớ Đề 03KH
Điểm Nhận xét của Giáo viên
<b>C. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1. Khi đặt hđt 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dịng điện chạy qua dây dẫn là 0,3A. Nếu </b>
tăng cho hđt này thêm 3V nữa thì dịng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là.
<b>A. 0,2A</b> <b>B. 0,9A</b> <b>C. 0,5A</b> <b>D. 0,6A</b>
<b>Câu 2: R1=10Ω chịu được hđt lớn nhất là U1 = 6V. Điện trở R2=5 Ω chịu được hđt lớn nhất là</b>
U1 = 4V. Đọan mạch R1,R2 mắc nối tiếp chịu được hđt lớn nhất là bao nhiêu?
<b>A. 10V</b> <b>B. 12V</b> <b>C. 9V</b> <b>D. 8V</b>
<b>Câu 3. Công thức định luật Jun- len xơ.</b>
<b>A. Q=I.R.t</b> <b>B.Q=I.R</b>2<sub>.t</sub> <b><sub>C. Q=I</sub></b>2<sub>.R.t</sub> <b><sub>D. Q=I.R.t</sub></b>2
<b>Câu 4: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây thì cần phải</b>
<b>E.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện
và làm từ các loại vật liệu khác nhau.
<b>G.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như
nhau và làm từ một loại vật liệu.
<b>H.</b> Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác khác nhau và
được làm từ một loại vật liệu.
<b>Câu 5. Cơng của dịng điện khơng tính theo cơng thức:</b>
<b>A. A=U.I.t</b> <b>B. A=U</b>2<sub>.t/R</sub> <b><sub>C. I</sub></b>2<sub>.R.t</sub> <b><sub>D. A=I.R.t</sub></b>
<b>Câu 6. Xét các dây dẫn làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và</b>
tiết diện giảm 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
<b>A. Tăng gấp 6 lần.</b> <b>B. Tăng gấp 1,5 lần.</b>
<b>C. Giảm gấp 6 lần.</b> <b>D. Giảm gấp 1,5 lần.</b>
<b>B.Chon từ hay cụm từ thích hợp điền và chỗ trống:</b>
<b>Câu 7. Điện trở tương đương của đoạch mạch mắc nối tiếp bằng ...</b>
<b>Câu 8. Đối với đoạn mạch gồm hai điện rở mắc song song thì cường độ dịng điện mỗi mạch </b>
rẽ ... với điện trở các mạch rẽ đó.
<b>Câu 9. Cơng suất tiêu thụ của một đoạn mạch được tính bằng tích giữa hiệu điện thế đặt vào </b>
hai đầu đoạn mạch và ...
<b>Câu 10. Công tơ điện là dùng để đo </b>...
<b>Câu 11. Có hai bóng đèn Đ1: 6V-4,5W và Đ2: 3V- 1,5W</b>
c) Có thể mắc nối tiếp hai đèn vào hđt U=9V để chúng sáng bình thường được
khơng? Vì sao?
d) Mắc hai bóng đèn cùng một biến trở vào hđt U=9V như H.v. Phải điều chỉnh biến
trở có điện trở có trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
Đ2
Đ1
C
<b>Câu 12. Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng đúng hiệu điện thế 220V để đun sơi</b>
2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200<sub>C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây.</sub>
c) Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
d) Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước với điều kiện như trên thì trong 30 ngày phải trả bao
nhiêu tiền điện cho việc đun này. Cho rằng giá mỗi kW.h là 800đ.
ĐÁP ÁN:
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN C C B K D A
<b>B </b> Câu 7: ...<i> R1 + R2 + ...+ Rn.</i>
Câu 8: ... <i>tỷ lệ nghịch ...</i>
Câu 9: ...<i> cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.</i>
Câu 10: ...<i> lượng điện năng đã tiêu thụ trên đoạn mạch.</i>
<b>C: </b>Câu 12: Cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn là I1= P<sub>1</sub><sub>1</sub>/ U1 = 4,5/6 =
0.75A; I2= P<sub>2 </sub>/ U2 = 1,5/3 = 0,5A
c) Không. Vì cường độ dịng điện định mức của hai đèn khác nhau.
d) Có Ux = Uđ 2= 3V; Ix = I1- I2 = 0,25A => Điện trở của biến trở
tham gia vào mạch phải là Rx = 3V/ 0,25A = 4Ω
Câu 13:
a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2,5 lít nước từ 200<sub>C là:</sub>
Q1 = m.C.Δ <i>t</i> = 2,5.4200.80 = 840 000(J)
Lượng điện năng đã tiêu thụ trên bếp điện trong thời gian 14 phút 35 giây.
Qtp = P.t = 1 000 W. 875s = 875 000 (J)
= 2.Qtp = 2. 875 000 = 1 750 000 J
Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là: 1 750 000 .30 = 52 500 000 J
= 14, 58 kW.h
Tiền điện phải trả kh đó là: T= 14,6 . 800 = 11667 VN đồng
<b>BIỂU ĐIỂM</b>
1. Các câu từ 1 đến 10 mỗi câu <b>0,5 điểm</b>
2. <b>Câu 11:</b> 2 điểm, mỗi phần a hoặc b đúng cho <b>1điểm.</b>
3. <b>Câu 12: </b> phần a) <b>1 điểm</b>;b) <b>2 điểm</b>
4. Tổng điểm 10 điểm
T ng h p k t qu các l p:ổ ợ ế ả ớ
Lớp > 5 đ 5 -> 7,5 8 -> 10 điểm
9A
9B
9C
<b>Nhận xét: </b>
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn 30 tháng 10 năm 2010</i>
Tiết 23
<b>I/ Mục tiêu</b>:
<b> 1.Kiến thức</b> :
Mô tả được từ tính của NC , mơ tả được cấu tạo và giải thích được hđ của
la bàn.
Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
<b> 2.Kỹ năng</b>: Xác định các từ cực bắc, nam của NCVC.
<b> 3.Thái độ</b>: Tích cực HT
<b>II/ Chuẩn bị</b>:<b> </b>
<b> </b> 1.Giáo viên: 2 thanh nam NC thẳng, trong đó có một thanh bọc kín để che
phần sơn màu. 1NC chữ U, 1 kim NC, 1 la bàn, 1 giá TN và 1 sợi dây để treo
thanh NC.
2. Học sinh: Chia 4 nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị 2 thanh nam NC thẳng.
III/ Giảng dạy :
. Bài m i :ớ
<b> Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
ĐVĐ như SGK
thực hiện câu C1.
- Theo dõi và giúp nhóm có
-Y/c nhóm cử đại diện phát
biểu trước lớp.
- Giúp HS lựa chọn các
phương án đúng.
-Giao dụng cụ cho nhóm .
- Y/c HS làm việc theo SGK
để nắm vững nhiệm vụ câu
C2.
- Gọi 1 HS nhắc lại nhiệm
vụ.
- Giao dụng cụ TN cho
nhóm, nhắc HS theo dõi và
ghi kết quả TN vào vở.
- Y/c các nhóm trả lời các
câu hỏi:
+ NC đứng tự do ,lúc đã cân
bằng chỉ hướng nào?
+ Bình thường ,có thể tìm
được 1 NC đứng tự do mà
khơng chỉ hướng nam- bắc
được khơng.
+ Ta có kết luận gì về từ tính
của NC
- Cho HS làm việc với SGK ,
cử HS đọc phần nội dung
vừa tìm hiểu.
- y/c HS quan sát hình 21.2
SGK và cho HS làm quen
với các NC có trong phịng
TN.
- GV đặt vấn đề vào phần II.
- Y/c HS cho biết nội dung
C3& C4
- Theo dõi và giúp các nhóm
làm TN cử đại diện nhóm
báo cáo kết quả TN và rút ra
kết luận.
- Cho HS nêu lại các nội
dung chính của bài mới học
hỏi: Bài học hơm nay , các
em biết gì về từ tính của NC?
-y/c HS giả lệnh C5, C6, C7
và C8.
nhau ôn lại kiến thức
để thực hiện câu C1.
-Trình bày phương án
trước lớp để trao đổi.
Nhận dụng cụ và tiến
hành TN câu C1
- Tìm hiểu nội dung
câu C2, nêu nhiệm vụ
C2 trước lớp.
- Nhóm thực hiện nội
dung của C2 và mỗi
HS ghi kết quả TN vào
vở.
- Trả lời trước lớp.
- Trả lời trước lớp.
- Rút ra kết luận như
SGK.
- Nghiên cứu SGK và
ghi nhớ:
*Qui ước cách đặt tên
và đánh dấu bằng màu
sơn các cực từ của NC.
*Tên các vật liệu từ.
- Quan sát hình 21.2 và
vật thật nhận biết
các NC thường gặp.
Hoạt động nhóm để
thực hiện TN ở lệnh
C3 &C4.
- Rút ra các kết luận về
qui luật tương tác giữa
các cực của 2 NC.
- Nêu các nội dung
chính của bài cần nắm:
Mơ tả một cách đầy đủ
từ tính của NC .
- Thực hiện lệnh C5,
<b>châm:</b>
1. <b>Thí nghiệm: </b>
(SGK)
* Khi đã đứng cân
bằng, kim NC nằm
dọc theo hướng Bắc –
Nam.
2. <b>Kết luận</b>: (Học
SGK/58)
<b>II. Tương tác giữa </b>
<b>hai nam châm</b>:
1<b>. Thí nghiệm</b>:
(Thực hiện như
SGK)
2<b>. Kết luận</b>: (Học
SGK/59)
- Cho HS đọc phần có thể em
chưa biết.
C6, C7 vàC8.
- Đọc thêm mục có thể
em chưa biết SGK/40.
châm.
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học: </b>
a. Bài vừa học: GV hệ thống lại kiến thức tồn bài
Hướng dẫn HS làm BT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK/60 và lệnh C6.
*Bài sắp học: “Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”.
- Câu hỏi soạn bài : +Không gian xung quanh nam châm có gì?
IV/ Bổ sung :
<i>Ngày soạn : 05 tháng 12 năm 2010</i>
Tiết: 24
Bài 22.
<b>I/ Mục tiêu</b>:
<b> 1.Kiến thức</b>: Mơ tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện, trả lời
được câu hỏi “Từ trường tồn tại ở đâu”.
<b> 2.Kĩ năng</b>: Biết cách nhận biết từ trường.
<b> 3.Thái độ</b>: Tích cực học tập.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên: 2 giá TN; 1 nguồn 3V; 1 kim NC đặt trên một trục thẳng
đứng; 1 công tác; 1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài koảng 40 cm. 5 đoạn dây
dẫn nối bằng bằng đồng – có vỏ bọc cách điện dài khoảng 30 cm; 1 biến trở; 1
ampe kế.
III/ Giảng dạy :
* Kiểm tra :
GV: Hãy mơ tả từ tính của nam châm? Nêu sự tương tác giữa hai
2. Bài mới :
- Y/c HS ng/cứu cách bố
trí TN trong hình 22.1
SGK, tiến hành TN
thực hiện C1.
-Lưư ý HS:lúc đầu đặt
dây dẫn AB // với kim
NC đứng thăng bằng.
-Theo dõi HS tiến hành
TN quan sát hiện
tượng.
- Hiện tượng xảy ra
chứng tỏ được điều gì?
- ĐVĐ: trong TN trên,
Kim NC đặt dưới dây
dẫn điện thì chịu t/d của
lực từ .có phải chỉ có vị
trí đó mới có lực tư t/d
lên kim NC hay không?
sang phần II
-Làm thế nào để trả lời
câu hỏi vừa đặt ra? cho
HS tiếp tục làm TN.
-Phát thêm mỗi nhóm 1
-Hiện tượng xảy ra đ/v
kim NC trong TN trên
,chứng tỏ khơng gian
xung quanh dịng điện,
xung quanh NC có gì đặc
biệt?
-y/c HS đọc kỹ kết luận
SGK.
-Từ trường tồn tại ở đâu?
- ĐVĐ:Làm thế nào để
nhận biết từ trường?
sang phần 3.
- TN nào đã làm với NC
và từ trường gợi cho ta
phương pháp để phát
hiện ra từ trường?
-Thông thường dụngcụ
đơn giản để nhận biết từ
trường là gì?
- Ng/cứu cách bố trí TN
ở SGK nắm được mục
đích của TN.
-Nhóm bố trí và tiến
hành TN như SGK(hình
22.1) thực hiệnC1.
-Cử đại diện nhóm báo
cáo kết quả và trình bày ,
nhận xét kết quả TN.
- Rút ra kết luận về t/d từ
của dòng điện.
giải quyết vấn đề đặt
ra ở đầu bài.
-Trao đổi vấn đề mà GV
đặt ra, đề xuất phương
án TN kiểm tra.
-Làm TN và thực hiện
các lệnh C2 &C3.
- Rút ra kết luận về
khơng gian xung quanh
dịng điện, xung quanh
NC.
-Mô tả cách dùng kim
NC để phát hiện lực từ
và nhờ đó phát hiện ra từ
trường.
-cần nắm chắc : Căn cứ
vào đặc tính t/d lực từ
lên kim NC thử ( kim
NC)để phát hiện ra từ
trường.
-Đó là kim NC.
-Rút ra kết luận.
<b>I.Lực từ</b>:
1. Thí nghiệm :
(Thực hiện như
SGK)
2.Kết luận: (học SGK)
<b>II/ Từ trường</b>:
1. Thí nghiệm :
( Thực hiện như
SGK)
2. Kết luận : ( học
SGK)
3. Cách nhận biết từ
trường:
a) Dùng kim NC để
phát hiện ra từ trường:
b) Kết luận: (học SGK)
<b>III. Vận dụng:</b>
GV cho HS rút ra kết
luận.
* Qua bài học này cần
nắm nội dung chính nào?
-Cho HS tìm hiểu câu
C4trả lời
- Nêu những n/d
chính cần nắm .
-Tìm hiểu n/d C4trả lời
-Tìm hiểu và trả lời C5
- Tìm hiểu và trả lời C6
dây AB có dịng
điện.
C5: TN ở câu C2.
C6:khơng gian xq kim
NC có từ trường
3. Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố : GV hệ thống lại những kiến thức chính của bàivừa học
hướng dẫn HS lm BT 22.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
* Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK/62 để nắm vững 3 kết luận và
xem lại C4,C5,C6 . làm các BT 22.222.4 SBT
* Bài sắp học: : "Từ phổ – Đường sức từ ".
- Câu hỏi soạn bài : + Từ phổ là gì? Đường sức từ có chiều như
thế nào?
<i>Ngày soạn : 05 tháng 12 năm 2010</i>
Tiết: 25
<b>Bài 23 </b>
1.<i>Kiến thức</i>: Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh NC. Biết vẽ các
đường sức từ và xác định đựoc chiều của đường sức từ của thanh NC.
2.<i>Kỹ năng</i>: Nhận biết cực của NC, vẽ đường sức từ của NC thẳng, NC chữ U.
3.<i>Thái độ: </i>trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
<b>II/Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên: 1 thanh NC thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, mạt sắt, kim NC, bút
dạ.
2.Học sinh: Chia 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như GV
III/ Giảng dạy:
<b>1. Bài cũ</b> :
GV: Nêu đặc điểm của NC & sửa BT 22.1, 22.2? Nêu cách nhận biết
từ trường & sửa BT 22.3 &22.4?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Trợ giúp giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
ĐVĐ: Như SGK
- Yêu cầu HS nghiên cứu
phần TN gọi HS nêu
d/cụ TN; cách tiến hành
TN.
- Giao dụng cụ theo nóm,
yêu cầu HS làm TN theo
nhóm. Lưu ý mạt sắt dàn
đều, không để mạt sắt
quá dày. Không được đặt
nghiêng tấm nhựa so với
bề mặt của thanh NC.
- Yêu cầu HS so sánh sự
- Thơng báo kết luận
SGK.
<b>ĐVĐ</b>: Dựa vào hình ảnh từ
phổ, ta có thể vẽ đường sức
từ để nghiên cứu từ trường.
Vậy đường sức từ được vẽ
ntn? II.
- Đọc phần 1. Thí
nghiệm nêu dụng cụ
cần thiết, cách tiến hành
TN.
- Làm TN theo nhóm,
quan sát trả lời câu C1.
- Thống được các mạt sắt
xung quanh NC được sắp
xếp thành nhưng xung
quanh đường nối từ cực
này sang cực kia của
- Đọc lại kết luận SGK.
- Làm việc theo nhóm,
dựa vào hình ảnh các
<b>I. Từ phổ</b>:
1. Thí nghiệm (như
SGK)
2. Kết luận: Trong từ
trường của thanh nam
châm, mạt sắt được sắp
xếp thành những đường
cong nối từ cực này sang
cực kia của NC. Càng ra
xa NC, những đường này
cũng thưa dần.
- Yêu cầu HS làm việc
theo nhóm nghiên cứu
phần a) hướng dẫn trong
SGK.
- Thu bài vẽ biểu diễn
đường sức từ của các
- Chú ý sửa sai cho HS
đường biểu diễn đúng
như 23.2 SGK.
- Thông báo: các đường
liền nét mà các em vừa
vẽ được gọi là đường sức
từ.
- Tiếp tục hướng dẫn HS
làm TN như hướng dẫn ở
phần b) và trả lời C2.
- Thông báo chiều qui
ước của đường sức từ
yêu cầu HS dùng mũi tên
đánh dấu chiều của các
đường sức từ vẽ được.
- Yêu cầu HS dựa vào
hình vẽ trả lờiC3.
- Gọi HS nêu đắc điểm
đường sức từ của thanh
NC, nêu chiều qui ước
của đường sức từ.
- Thông báo cho HS biết
qui ước độ dày thưa cuả
đường mạt sắt, vẽ các
đường sức từ của NC
thẳng.
- Tham gia thảo luận
chung cả lớp vẽ
đường biểu diễn dúng
vào vở.
- Làm việc theo nhóm
xác định chiều đường
sức từ và trả lời C2.
- Ghi nhớ qui ước chiều
đường sức từ, dùng mũi
tên đánh dấu đường sức
- Nêu kết luận SGK.
-Làm TN quan sát từ phổ
của NC chữ U. Từ hình
ảnh từ phổ,cá nhân HS
trả lời C4.
-Vẽ vào vở và xác định
chiều đường sức từ.
-Cá nhân hoàn thành câu
C5 & C6 vào vở.
- HS quan sát.
-Đọc mục có thể êm
chưa biết.
1. Vẽ và xác địhn
chiều đường sức từ:
C2: Trên mỗi dường sức
từ, kim nam châm định
hướng theo một chiều
nhất định.
2. Kết luận: (Hoc
SGK/64)
<b>III. Vận dụng</b>:
C4: Các đường sức từ
gần như song song với
nhau.
C5:
-y/c cá nhân HS hồn
thành câu C5 & C6.
- Có thể làm TN cho
HS quan sát từ phổ
của NC trong trường
hợp C6.
- y/c HS đọc mục “có thể
em chưa biết”.
tránh sai sót khi làm
TN quan sát từ phổ.
<b>3. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a.Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức chính HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 23.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học ::
*Bài vừa học: + Học thuộc các kết luận và ghi nhớ SGK.
+ Giải bài tập 23.2 23.5
*Bài sắp học: "Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua"
- Câu hỏi soạn bài : +Nêu quy tắc bàn tay trái ?
IV/ Bổ sung :
<i>Ngày soạn : 11 tháng 12 năm 2010</i>
Tiết: 26
Bài 24. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
1.Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện với từ phổ của thanh NC
thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
- Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xđ chiều đường sức từ của ống dây có
dịng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2.Kỹ năng: Vẽ đường sức từ của từ trường ống day có dịng điện chạy qua.
3.Thái độ: Thận trọng khéo léo khi làm TN.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vịng dây của một ống dây dẫn, 1
nguồn 6V, mạt sắt, công tắc, dây dẫn, bút vẽ
2.Học sinh: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như GV.
III/ Giảng dạy :
GV: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của NC thẳng.
Nêu qui ước về chiều đường sức từ. Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu
diễn từ trường của NC thẳng.?
HS: trả lời
GV: Nhạn xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
<b>2. Bài mới</b>:
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
ĐVĐ : như SGK
- Gọi HS nêu cách tạo ra để
quan sát từ phổ của ống dây
có dịng điện chạy qua với các
dụng cụ đã phát ra cho các
nhóm.
- y/c HS làm TN tạo từ phổ
của ống dây có dịng điện
chạy quatheo nhóm , q/ sát từ
phổ bên trong và bbên ngoài
ống dây để trả lời C1.
-Gọi đại diện nhóm trả lời C1.
-Ktra việc vẽ đường sức từ
của ống dây của các
nhómlưu ý HS một số sai
sót.
Gọi HS trả lời C2.
-y/ c HS thực hiện C3 theo
nhóm và thảo luận. Lưu ý kim
NC trên trục thẳng đứng mũi
nhọn, phải ktra xem kim NC
có quay tự do khơng?
-Thơng báo : Hai đầu ống dây
có dịng điện chạy qua cũng là
hai cực từ. Đầu có đường sức
từ đi ra gọi là cức Bắc , đầu
có đường sức từ đi vào là cực
Nam.
-Từ kết quả TN ở câu
C1,C2,C3 chúng ta rút ra
- Nêu cách tạo ra từ phổ của
ống đây có dịng điện chạy
qua.
-Làm TN theo nhóm, quan
sát từ phổ và thảo luận trả
lời C1.
-Đại diện nhóm báo cáo kết
quả theo hướng dẫn của C1.
- Cá nhân hồn thành câu
C2.
-Thực hiện C3 theo nhóm.
-y/c nêu được:dựa vào định
hướng của kim NC ta xác
định chiều của đường sức từ.
Ở 2 cực của ống dây đường
sức từ cùng đi ra ở một đầu,
cùng đi vào ở một đầu của
ống dây.
-Dựa vào thông báo của GV,
HS xđ cực từ của ống dây có
-Rút ra kết luận như SGK.
- Đọc kết luận SGK
-Nêu dự đoán và cách kiểm
I. Từ phổ , đường sức
từ của ống dây có
dịng điện chạy qua:
1. Thí nghiệm:
(như SGK)
2.Kết luận: (học
SGK/66)
<b>II. Qui tắc nắm tay </b>
<b>phải</b>:
luận SGK
- ĐVĐ vào phần II
-Từ trường do dòng điện sinh
ra, vậy chiều của đường sức
từ có phụ thuộc vào chiều
dịng điện hay khơng?
- Tổ chức cho HS làm TN
kiểm tra dự đốn theo nhóm
- Để xác định chiều đường
sức từ của ống dây có cùng
điện chạy qua khơng phải lức
nào cũng cần có kim NC để
tiến hành TN, mà người ta dã
sử dụng qui tắc nắm tay phải
để có thể xác định rõ ràng
2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu qui
tắc nắm tay phải ở phần 2
SGK.
Gọi HS phát biểu qui tắc.
- Qui tắc nắm tay phải giúp ta
xác định chiều đường sức từ ở
trong lòng ống dây hay ngồi
ống dây? Đường sức từ trong
lịng ống dây và bên ngồi
ống dây có gì khác nhau?
Lưu ý HS tránh nhầm lẫn
khi áp dụng qui tắc.
- Yêu cầu HS cả lớp giơ nắm
tay phải thực hiên theo hướng
dẫn của qui tắc xác định lại
chiều đường sức từ trong ống
dây ở TN trên, so sánh với
- Gọi HS nhắc lại qui tắc nắm
tay phải.
- Muốn xác định tên cực từ
của ống dây cần biết gì? Xác
dịnh bằng cách nào?
- Muốn xác định chiều dòng
điện chạy qua các vòng dây
cần biết gì? Vận dụng qui tắc
tra sự phụ thuộc của đường
sức từ vào chiều của dòng
điện.
- Tiến hành TN kiểm tra
theo nhóm. So sánh kết quả
TN với dự đoán ban đầu.
rút ra kết luận.
- Làm viêc cá nhân nghiên
cứu qui tắc nắm tay phải
trong SGK. Vận dụng xác
định chiều đường sức từ của
ống dây trong TN trên, so
sánh với chiều đường sức từ
đã xác định bằng NC thử.
- Đổi chiều dòng điện chạy
trong các vòng ống dây,
kiểm tra lại chiều đường sức
từ bằng nắm tay phải.
- 1,2 HS xác định chiều
đường sức từ bằng qui tắc
nắm tay trên hình vẽ trên
bảng, vừa vận dụng vừa phát
biểu lại qui tắc.
- Ghi nhớ qui tắc nắm tay
phải vận dụng qui tắc để
trả lời C4,C5,C6.
- Trả lời C4.
-Trả lời C5.
dây có dịng điện chạy
qua phụ thuộc vào yếu
tố nào?
a. Dự đốn:
b. Thí nghiệm: (như
SGK)
c. Kết luận: (học
SGK/66)
2.Qui tắc nắm tay
phải:
( học
SGK/66)
<b>III. Vận dụng</b>:
C4: Đầu A là cực
Nam.
nắm tay phải trong trường
hợp này như thế nào?
- <b>Nhấn mạnh</b>:
Dựa vào qui tắc nắm tay
phải, muốn biết chiều đường
sức từ trong lòng ống dây ta
cần biết chiều dòng điện.
Muốn biết chiều dòng điện
trong ống dây cần biết chiều
đường sức từ.
<b>3 Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
a. Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức chính của bài
Cho HS giải BT 24.1SBT
b. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: Học thuộc các kết luận và qui tắc nắm tay phải SGK.
Giải bài tập: 24.2 24.5 SBT.
*Bài sắp học: “ Sự nhiễm từ của sắt, thép _ Nam châm điện”.
- Câu hỏi soạn bài: Ứng dụng sự nhiễm từ của sắt và thép như thế
nào ?
IV/ Bổ sung:
<i>Tiết: 27 </i>
SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP- NAM CHÂM
- Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế ra NC điện.
- Nêu được cá cách làm tăng lực từ của NC điện t/d lên một vật
<b> 2.Kỹ năng</b>: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử
dụng các dụng cụ đo điện.
3.<b>Thái độ</b>: Thực hiện an tồn về điện, u thích mơn học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 ống dây, 1 la bàn hoặc 1 kim NC. 1 giá Tn, 1 biến trở, 1
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK
III/ Giảng dạy:
1. Bài cũ :
2. Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4. Bài m i :ớ
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
ĐVĐ: như SGK
Y/c HS quan sát hình
25.1,đọc SGK mục 1”thí
nghiệm” tìm hiểu mục
TN , dụng cụ TN , cách
tiến hành TN.
-y/c HS làm TN theo
nhóm.
-Lưu ý HS bố trí TN để
cho kim NC đứng thăng
bẳngồi mới đặt cuộn dây
sao cho trục kim NC //
với mặt ống dây. Sau đó
mới đóng mạch điện.
-y/c HS các nhóm baó
-Tương tự GV y/c HS
nêu được mục đích TN ở
hình 25.2, dụng cụ TN&
cách tiến hành TN
-y/c các nhóm lấy thêm
-Quan sát hình 25.1,
nghiên cứu mục 1nêu
được:mục đích TN, dụng
cụ TN, tiến hành TN.
-Các nhóm nhận dụng cụ
TN,tiến hành TN theo
nhóm.
-Quan sát,so sánh góc lệch
của kim NC trong các
trường hợp.
-Đại diện nhómbáo cáo
kết quả TN. Y/c nêu
được:Khi đóng công tắt K,
kim NC bịi lệch đi so với
phương ban đầu.
-Khi đặt lõi sắt hoặc thép
vào trong lòng cuộn dây,
đóng khố K, góc lệch
Lõi sứat hoặc thép làm
tăngt/d từ của ống dây có
dịng điện.
-Quan sát hình 25.2 kết
hợp với nghiên cứu
SGKphải nêu được mục
<b>I. Sự nhiễm từ của sắt và</b>
<b>thép</b>:
1.Thí nghiệm: (như
SGK)
2. Kết luận:
dụng cụ TN và tiến hành
TN hình 25.2 theo
nhóm.
-Gọi đại diện các nhóm
trình bày kết quả TN qua
việc trả lời câu C1.
-Qua TN hình 25.1 và
25.2, rút ra kết luận gì?
-Sự nhiễm từ của sắt non
và thép có gì khác nhau?
-Thông báo về sự nhiễm
từ của sắt và thép khi đặt
vào trong từ trường.
-y/c HS làm việc với
SGK để trả lời C2
- Có những cách nào làm
tăng lực từ của NC điện?
-y/c HS trả lời câuC3
- Gọi đại diện nhóm trả
lời.
* Gọi HS đọc ghi nhớ
SGK/69
-y/c cá nhân HS hoàn
thành C4, C5, C6.
- Chỉ định HS yếu trả lời
trước lớp.
-Ngoài 2 cách đã học ,
còn cách nào làm tăng
Cho HS đọc mục em
có thể chưa biết.
đích TN,cáchmắc mạch
điện.
-Tiến hành TNquan sát
hiện tượng xảy ra với đinh
sắt trong 2 trường hợp.
- Trả lời câu C1.
-Cá nhân nêu kết luận rút
ra qua 2 TN.
-Cá nhân đọc SHK, kết
hợp q/ sát hình 25.3, tìm
hiểu về cấu tạo NC điện
và ý nghĩa các con số ghi
trên cuộn dây của NC
điện.
-Nghiên cứu thông tin
SGK biết và nêu được các
cách làm tăng lực từ của
NC điện.
-Quan sát hình 25.4 và trả
- cả lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ SGK/69
- Cá nhân hoàn thành
C4,C5,C6.
-Trả lời trước lớp C4,C5,
C6. -Rèn cách
sử dụng thuật ngữ vật lý
- Cá nhân đọc mục có thể
em chưa biết SGK.
làm tăng tác dụng từ của
ống dây có dịng điện.
b) Khi ngắt điện lõi sắt
non mất hết từ tính cịn lõi
thép vẫn giữ được từ tính.
<b>II.Nam châm điện</b>:
* Cấu tạo: Gồm 1 ống dây
dẫn trong có lõi sắt non.
* Cách làm tăng lực từ của
NC điện:
_ Tăng cường độ dòng
điện chạy qua các vòng
dây.
_ Tăng số vòng của ống
dây.
C3 : NC b mạnh hơn NC
a.
NC d mạnh hơn NC
c.
NC e mạnh hơn NC b
và d
<b>III. Vận dụng</b>:
C6 : Lợi thế của NC điện:
_ Có thể tạo NC điện
cực mạnh bằng cách tăng
số vòng dây và tăng
CĐDĐ đi qua ống dây.
_ Chỉ cần ngắt dòng điện
đi qua ống dây là NC điện
mất hết từ tính.
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố : GV hệ thống lại cho HS kiến thức vừa học
Hướng dẫn cho HS làm bài tập 25.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Giải BT 25.2 25.4/SBT
*Bài sắp học: “ Ứng dụng của NC điện”
- Câu hỏi soạn bài : NC ứng dụng để lm gỡ trong thc t?
IV/ B sung :
_________________________________________________________
<i>Tit: 28</i>
Bi 26.
<b>I/ Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, t/d của NC trong le
điện từ , chuông báo động. Kể một số ứng dụng của NC trong đời sống và kỹ
thuật.
2.Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải thích các hoạt động của NC
điện.
3.Thái độ: Thấy được vai trị to lớn của vật lý học, từ đó có ý thức học tập,
u thích mơn học.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên: 1 ống dây điện, 1 giá TN, 1 nguồn, 1 biến trở, 1 công tắc, 1 ampe
kế, 1 NC chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo
III/ Giảng dạy :
1. Bài cũ :
GV: Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta
dùng lõi sắt non để chế tạo NC điện?
Nêu các cách làm tăng lực từ của NC điện t/d lên 1 vật. Làm BT
25.1.?
HS: Trả lời
2. Bài m i :ớ
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
ĐVĐ: như SGK
- Thông báo: 1 trong
những ứng dụng của NC
phải kể đến đó là loa điện.
Loa điện h/đ dựa vào tác
dụng từ của NC lên ống
dây có dòng điện chạy
qua. Vậy chúng ta sẽ cùng
làm TN tìm hiểu ngun
- Lắng nghe gv thơng báo
về mục đích TN.
- Cá nhân đọc SGK phần
I. Loa điện:
tắc này.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần a) tiến hành TN.
-Hướng dẫn HS khi treo
ống dây phải lồng vào 1
cực của NCchữ U, giá
treo ống dây phải di
chuyển linh hoạt khi có
t/d lực , khi di chuyển con
chạy của biến trở phải
nhanh và dứt khốt.
-Có hiện tưọng gì xảy ra
với ống dây trong 2
trường hợp?
-H/d HS thảo luận rút ra
kết luận GV thơng báo
đó chính là ng/tắc h/đ của
loa điện. Vậy loa điện có
cấu tạo ntn?
-Y/c HS tìm hiểu cấu tạo
của loa điện trong SGK,
mỗi HS chỉ ra các bộ phận
chính của loa điện được
-Chúng ta biết vật dao
động phát ra âmthanh.Vậy
q/t biến đổi d/đ diện thành
d/đ âm trong loa điện diễn
ra ntn? Các em cùng
ng/cứu phần thông báo
của mục 2
-Gọi 1-2 HS trả lời tóm tắt
q trình biến đổi dao
động điệnthành dao động
âm.
-y/c HS đọc SGK phần 1.
-Rơle điện từ là gì?
Hãy chỉ ra bộ phận chủ
yếu của rơle điện từ. Nêu
cần thiết, cách tiến hành
TN.
- Các nhóm nhận dụng cụ
TN làm TN theo nhóm
-Q/sát hiện tượngnêu
nhận xét trong 2 tr/ hợp:
+ Khi có dịng điện
khơng đổi chạy qua ống
dây.
+ Khi dòng điển trong
ống dây biến thiên
- Trao đổi trong nhóm về
kết quả TN thu được
rút ra kết luận.
-Tự đọc cấu tạo của loa
điện trong SGK Tìm
hiểu cấu tạo của loa điện
qua hình 26.2 SGK chỉ
ra các bộ phận chính của
loa điểntên hình vẽ , trên
mẫu vật.
- Đọc SGK tìm hiểu nhận
biết cách làm cho những
biến đổi về cường độ
dòng điện thành d/đ của
màng loa phát ra âm
thanh.
-Đại diện 1-2 HS nêu tóm
tắt q trình biến đổi dao
động điện thành dao động
âm.
- Cá nhân HS nghiên cứu
SGK tìm hiểu về cấu tạo
và hoạt động của rơle
điện từ qua hình 26.3
SGK.
phát hiện đóng ngắt
mạch điện 2 của NC điện.
- Chỉ trên hình vẽ.
(như SGK)
b)Kết luận: (học
SGK/70)
2.Cấu tạo của loa điện:
(xem SGK/ 71)
<b>II. Rơle điện từ</b>:
1. Cấu tạo và hoạt động
của rơle điện từ:
* Bộ phận chủ yếu gồm
một NC điện và 1 thanh
C1: Khi đóng khố K, có
dịng điện chạy qua qua
mạch 1, NC điện hút
thanh sắt và đóng mạch
điện.
2. Ví dụ về ứng dụng về
rơle điện từ:
t/d của mỗi bộ phận?
-Treo hình phóng to 26.3
SGK.Y/c HS chỉ rõ từng
bbộ phận và giải thích h/đ
của rơle điện từ.
-y/c cá nhân HS hoàn
thành C1 để hiểu rõ hơn
nguyên tắc hoạt động của
rơle điện từ.
-Rơle điện từ được ứng
dụng nhiều trong thực tế
và lỹ thuật, một trong
những ứng dụng cúa rơle
điện từlà chuông báo
động. Chúng ta cùng tìm
hiểu về h/đ của một
chng báo động thiết kế
-y/c HS làm việc độc lập
với SGK nghiên cứu
hình 26.4 và trả lời C2.
- Chỉ định HS lên bảng
mơ tả.
- y/c HS hồn thành câu
C3 & C4.
- Cho HS đọc mục có thể
em chưa biết
biết thêm 1 ứng dụng
của NC.
- Cá nhân trả lời C1
-Nghiên cứu SGK và
hình 26.4 để tìm hiểu
hoạt đọng của chuông
báo dộng và trả lời C2.
- Đại diện lên bảng mô tả
h/đ của chuông khi cửa
mở, cửa đóng.
- Cá nhân hồn thành câu
C3 và C4.
- Đọc phần có thể em
chưa biết.
chng khơng kêu vì
mạch điện hở.
_ Khi cửa bị hé mở,
chng kêu vì cửa mở đã
làm hở mạch điện1, NC
điện mất hết từ tính,
miếng sắt rơi xuống và tự
động đóng mạch điện 2.
<b>III. Vận dụng</b>:
C3: Trong bệnh viện, bác
sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ
li ti rakhỏi mắt của bệnh
nhân bằng cách đưa NC
l;ại gần vị trí có mạt sắt,
NC tự động hút các mạt
sắt ra khỏi mắt.
C4: Khi dòng diện qua
động cơ vượt qua smức
cho phép, t/d từ của NC
điện mạnh lên, thắng lực
đàn hồi của lò so và hút
chặc lấy thanh sắt S làm
cho mạch điện tự động
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố: Hướng dẫn HS làm thêm BT 26.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Giải BT 26.1 26.4 SBT
*Bài sắp học: “ Lực điện từ”
- Câu hỏi soạn bài: + Tác dụng từ lên dây dẫn có dịng điện như
thế nào?
<i>Tit: 28</i>
<i>Tiết : 29</i> LỰC ĐIỆN TỪ
<b>I/Mục tiêu</b>:
<b> 1.Kiến thức</b>:
+ Mô tả được TN chứng tỏ t/d của lực điện tư lên đoạn dây dẫn thẳng có dịng
điện chạy qua đặt trong từ trường.
+ Vận dụng được qui tắt bàn tay trái biểu diễn lực từ t/d lên dòng điện thẳng
đặt vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
2.<b>Kỹ năng</b>: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụnh cụ
điện. Vẽ và xác định chiều đường sức từ của NC
3.<b>Thái độ</b>: cẩn thận, trung thực.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1. Giáo viên: 1 NC chữ U, 1 nguồn điện, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, 1
biến trở, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế.
2. Học sinh: Chia 4 nhóm mỗi nhóm một bảng vẽ phóng to hình 27.1 & hình
27.2 SGK.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Nêu thí nghiệm chứng tỏ dịng điện có tác dụng từ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3. Tình huống bài mới: Nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động cuả HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- ĐVĐ : Qua TN chứng
tỏ dịng điện có t/d từ
( TN Ơcxtet).Vậy ngược
lại, NC có t/d lực lên
phần 1:Thí nghiệm
-Treo hình 27.1 SGK
- Y/c HS ng/ cứu TN hình
27.1 SGK
-GV giới thiệu các dụng
<b>Hoạt động 1</b>: Nhận thức
vấn đề bài học (2 phút)
<b>Hoạt động 2(11 phút)</b>:
TN về tác dụng của từ
trường lên dây dẫn có
dịng điện
-Ng/cứu SGK, nêu dụng
cụ cần thiết để tiến hành
<b>I . Tác dụng của từ </b>
<b>trường lên dây dẫn có </b>
<b>dịng điện:</b>
1. Thí nghiệm:
( hình 27.1/73 - SGK)
cụ thực để làm thí
nghiệm.
<i>- Lưu ý cách bố trí TN, </i>
<i>đoạn dây dẫn AB phải đặt </i>
<i>sâu trong lịng NC chữ U, </i>
<i>khơng để dây dẫn chạm vào</i>
<i>NC.</i>
- Gọi HS dự đoán
- Gọi HS trả lời C1
hỏi: TN cho thấy dự
đoán của chúng ta đúng
hay sai? rút ra kết luận.
-Thông báo: Lực quan sát
thấy trong TN được gọi là
lực điện từ.
Vậy liệu khi dây AB //
với đường sức từ thì có
lực điện từ t/d lên dây AB
hay không?
-GV h/d HS đặt NC sao
cho dây AB // với đường
sức từ.
-Như vậy khi dây AB //
với đường sức từ thì
khơng có lực từ t/d lên
dây AB.
*ĐVĐ:Ta đã biết lực là đại
lượng có hướng. Vậy lực điện
từ có hướng như thế nào và
bằng cách nào để xác định
chiều của lực điện từ vào
phần II.
*ĐVĐ: Vậy chiều của
lực điện từ phụ thuộc vào
yếu tố nào?
vào phần 1
-Yêu cầu HS dự đoán.
- Cần làm TN như thế
nào để kiểm tra được điều
đó?
TN theo hình 27.1
Cá nhân rút ra kết luận.
Dây AB không chuyển
động .
<b>Hoạt động 3</b> (8 phút):
Tìm hiểu chiều của lực
điện từ
- Nêu dự đoán.
-Nêu cách tiến hành TN
kiểm tra tiến hành TN.
- Tiến hành TN2 đổi
chiều dòng điện
- Tiến hành TN3 đổi
chiều đường sức từ,
- Nêu kết luận chung cho
2. Kết luận: (học
SGK/73)
<b>II Chiều của lực điện từ. </b>
<b>Qui tắc bàn tay trái: </b>
1. Chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
- ĐVĐ: Vậy làm thế nào để
xác định chiều lực điện từ khi
biết chiều dòng điện chạy qua
dây dẫn và chiều của đường
sức?
- Treo hình vẽ 27.2 yêu
cầu HS kết hợp hình vẽ
để hiểu rõ qui tắc bàn tay
trái.
cho HS vận dụng qui
tắc để đối chiếu với chiều
chuyển động của dây dẫn
AB trong TN đã quan sát
được ở trên.
* Củng cố: gv gọi HS trả
lời: Chiều của lực điên từ
phụ thuộc vào yếu tố
nào? Nêu qui tắc bàn tay
trái?
2 thí nghiệm.
<b>Hoạt động 4</b>(7
phút):Tìm hiểu qui tắc
bàn tay trái.
- Cá nhân tìm hiểu qui
tắc bàn tay trái trong
SGK.
- Vận dụng qui tắc bàn
tay trái để kiểm tra chiều
lực điện từ trong TN đã
tiến hành ở trên, đối
chiếu với kết quả đã quan
sát được.
<b>Hoạt động 5</b>(11
phút):Củng cố và vận
dụng.
- Trả lời câu hỏi của gv.
- Dự đoán
làm TN kiểm tra.
- Cá nhân hoàn thành câu
C2, C3,C4.
b) Kết luận: Chiều của
lực điện từ tác dụng lên
dây dẫn AB phụ thuộc
vào chiều dòng điện chạy
trong dây dẫn và chiều
của đường sức từ.
2. Qui tắc bàn tay trái:
(học SGK/75)
III. Vận dụng:
Đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân đọc mục có thể
em chưa biết
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:(3 phút)
a. Củng cố: GV hệ thống lại những kiến thức vừa học
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ và các kết luận SGK, Xem lại C4.
Giải BT 27.2 27.5 SBT.
*Bài sắp học: “ Động cơ điện 1 chiều.”
- Câu hỏi soạn bài:
+ Mơ tả được các bộ phận chính của động cơ điện một chiều?
+ Giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều?
+ Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện?
+ Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ in
hot ng?
<i>Tit: 30</i>
1.<b>Kiến thức</b>: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được h/đ của động
cơ điện 1 chiều. Nêu được t/d của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. Phát
hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện h/động.
2.<b>Kỹ năng</b>: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biễu
diễn lực điện từ. Giải thích được ng/ tắc h/đ của động cơ điện 1 chiều.
3.<b>Thái độ:</b> Ham hiểu biết, u thích mơn học.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
1.Giáo viên: 1 mô hình độnh cơ điện 1 chiều có thể h/đ được với nguồn điện
6V, 1 nguồn điện 6V.
III/ Giảng dạy :
Bài cũ: Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Làm BT 27.3. Hỏi thêm có lực từ t/d lên
đoạn dây BC khơng? Vì sao?
<b>III/ Tổ ch</b>ức ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
-Y/c HS đọc SGK phần 1
kết hợp với quan sát mơ
hình chỉ ra cá bộ phận
của động cơ điện 1 chiều
- Phát động cơ điện 1
chiều cho các nhóm .
- Vẽ mơ hình cáu tạo đơn
giản lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Cặp lực từ vừa vẽ được
có t.d gì đối với khung
dây?
- u cầu HS làm TN
kiểm tra dự đoán (câu 3)
-Cá nhân quan sát hình
vẽ 28.1 và mơ hình động
cơ điện 1 chiều nêu được
các bộ phận chính của
động cơ điện 1 chiều.
- Cá nhân đọc phần thông
báo SGK nêu được
nguyên tắc h/đ của động
cơ điện 1 chiều là dựa
trên t/d của từ trường lên
khung dây dẫn có dịng
điện chạy qua đặt trong
từ trường.
- Cá nhân thực câu C1:
Vận dụng qui tắc bàn tay
trái, xác dịnh cặp lực từ
t/d lên 2 cạnh AB, CD
của khung dây.
- Mỗi HS suy nghĩ và trả
lời C2.
- Tiến hành TN kiểm tra
<b>I.</b> Nguyên tắc cấu tạo và
1. Các bộ phận chính
của động cơ điện một
chiều:
+ Nam châm
+ Khung dây dẫn
2. Hoạt động của động cơ
điện 1 chiều:
(SGK)
- Động cơ điện 1 chiều
trong kỹ thuật, bộ phận
tạo ra từ trường có phải là
NC vĩnh cửu khơng? Bộ
phận quay của động cơ
có đơn gỉan chỉ là một
khung dây hay không?
- Thông báo trong động
cơ điện trong kĩ thuật; -
bộ phận cơ động Roto
- bộ phận đứng
n Stato
-Thơng báo ngồi động
cơ điện 1 chiều còn động
-Khi hoạt động động cơ
điện chuyển hoá từ dạng
nào sang dạng nào?
-Tổ chức cho HS làm
việc cá nhân trả lời câu
C5,C6,C7.
- Cho HS đọc mục có thể
em chưa biết.
dự đốn câu C3 theo
nhóm. Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả, so sánh
với dự đốn ban đầu.
- Trao đổi rút ra kết
luận về cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện 1 chiều.
-Quan sát hình 28.2 để
chỉ ra được 2 bộ phận
chính của động cơ điện
trong KT.
- Nhận xét sự khác nhau
- Đọc kết luận SGK
Cá nhân nêu nhận xét về
sự chuyển hoá năng
lượng trong động cơ
điện.
- Cá nhân HS trả lời C5,
C6,C7.
- Đọc thêm mục có thể
em chưa biết.
<b>II. Động cơ điện 1 chiều </b>
<b>trong kĩ thuật</b>:
1. Cấu tạo của động cơ
điện 1 chiều trong kĩ
thuật: (SGK)
2. <b>Kết luận</b>: (sgk)
III. Sự biến đổi năng lượng
Khi động cơ điện hoạt
động , điện năng chuyển
hoá thành cơ năng.
<b>IV. Vận dụng </b>:
C5: Khung dây hình
28.3 quay ngược chiều
kim đồng hồ.
C6:Vì NC vĩnh cửu
khơng tạo ra từ trường
mạnh như NC điện.
<b> 5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: + Học thuộc các kết luận và ghi nhớ SGK.
+ Giải BT 28.228.4/SBT
*Bài sắp học: “ Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại
từ tính của ống dây có dịng điện”.
Các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành ở SGK Mỗi nhóm
chuẩn bị một ống dây đường kính 2 cm, dài 20 cm (<i>có thể mua dây quấn mơ </i>
<i>tơ để quấn được khoảng 200 vịng)</i>
<i>Tit: 3131</i> <i><b>Thực hành</b></i>:
<b>CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG</b>
<b>DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:
<b> 1.Kiến thức</b>: Chế tạo một đoạn dây thép thành NC, biết cách nhận biết một
vật có phải là NC hay không?
Biết dùng kim NC để xđ tên từ cực của ống dây có dòng điện
chạy qua và chiều dòng điện chạy qua ống dây.
<b> 2.Kĩ năng</b>: Rèn kỹ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b> 3.Thái độ</b>: Biết làm việc tự lực để tiến hành ,có tinh thần hợp tác với các bạn
trong nhóm.
II/ <b>Chuẩn bị</b>:
<b>(4 bộ)</b> 1 nguồn , 2 đoạn dây dẫn: bằng thép, bằng đồng; ống dây A quấn sẵn
trên ống nhựa; ống dây B quấn sẵn trên ống nhựa trong, trên mặt ống có kht 1
lỗ trịn; 2 đoạn chỉ nilon mảnh(15cm); 1 công tắc, 1 giá TN; 1 bút dạ để đánh
dấu.
III/ Giảng dạy:
<i><b>Trợ giúp của GV</b></i> Ho<b>ạt động của </b>HS <i><b> Nội dung ghi </b></i>
- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi trong mẫu báo cáo.
-Nêu tóm tắt y/c của bài
TH, nhắc nhở thái độ học
tập.
-Giao dụng cụ TN cho các
nhóm.
-Yêu cầu HS nghiên cứu
phần 1gọi 1-2 HS tóm
tắt các bước thực hiện.
-Yêu cầu HS thực hành
theo nhóm, theo dõi nhắc
nhở, uốn nắn hđ của HS
các nhóm.
-Cho HS ng/cứu phần
-Trả lời các câu hỏi trong
mẫu báo cáo thực hành.
-Nắm được y/c tiết học.
-Các nhóm nhận dụng cụ TH.
-Cá nhân ng/cứu SGK, nêu
được tóm tắt các bước thực
hành chế tạo NC vĩnh cửu.
-Làm việc theo nhóm:
+ Xác định tên từ cực của
NC vừa được chế tạo.
+ Ghi chép kết quả thực
hành, viết vào bảng 1 của báo
cáo những số liệu và kết luận
thu được.
-Cá nhân ng/cứu SGK nêu
được tóm tắt các bước TH ở
<b>I.Chuẩn bị:</b>
1.Chế tạo nam châm
vĩnh cửu
2y/c HS nêu tóm tắt
nhiệm vụ TH phần 2.
-Yêu cầu HS thực hành
theo nhóm, đén các nhóm
theo dõi và uốn nắn các
* Nêu nhận xét tiết thực
hành về các mặt của từng
nhóm:
+ Thái độ học tập.
+ Kết quả TH
phần 2.
- Làm việc theo nhóm, tiến
hành các bước phần 2.
Ghi kết quả vào báo cáo TH.
- Thu dọn dụng cụ TH, vệ
sinh lớp học.
-Nộp báo cáo thực hành.
chạy qua:
3. Tổng kết tiết thực
hành:
<b>5. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố: Ôn lại cho HS qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái.
b. Hướng dẫn tự học :
* Bài vừa học: Xem lại các bước thực hành đ học
*Bài sắp học: “ Bài tập vận dụng nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái”.Các
em nghiên cứu kĩ các bài bập phần này ở SGK
IV/ Bổ sung :
<i>Tiết : 32 </i>
<b>I/ Mục tiêu</b>:
<b> 1.Kiến thức</b>: Vận dụng được qui tắc nấm tay phải xđ chiều đường sức từ của
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được qui tắc bàn tay
trái xđ chiều lực điện từ t/d lên dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng
góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2
trong 3 yếu tố.
<b> 2.Kỹ năng</b>: Thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận
<b> 3.Thái độ</b>: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, u thích mơn học.
II/ Giảng dạy:
GV: Phát biểu qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái ?
3. Bài mới :
<i><b>Nội dung ghi bảng</b></i> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài 1</b>: (SGK)
a)Nam châm bị hút vào
ống dây.
b) Đổi chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây, lúc
đầu NC bị đẩy ra xa, sau
đó nó xoay đi và khi cực
bắc của NC hướng về phía
đầu B của ống dây thì NC
bị hút vào ống dây.
<b>Bài 2</b>: (SGK)
-Cho HS đọc và ng/cứu
đầu bài SGK.
-Bài này đề cập đến vấn
đề gì?
-Dùng qui tắc nào để xác
định chiều đường sức từ
của ống dây có dịng
điện chạy qua? Phát
biểu qui tắc nắm tay phải
-Cho HS khá-giỏi giải
BT này.Riêng HS TB và
yếu h/d tham khảo gợi ý
cách giải trong SGK.
-Cho HS trao đổi trên
lớp lời giải câu a,b.
-Cho các nhóm làm TN
kiểm tra.
-Củng cố lại nội dung
cần nắm qua BT1
-Yêu cầu HS đọc đề BT
2, GV nhắc lại các kí
hiệu , cho biết điều
-Tìm hiểu đề BT SGK.
+Xác định chiều đường
sức từ và tên các từ cực
của ống dây có dòng
điện chạy qua.
+ Tương tác giữa thanh
NC với ống dây.
-Nêu qui tắc xđ chiều
đường sức từ của ống
dây có dịng điện chạy
qua.
-HS khá giỏi tự lực giải
câu a,b.
HS TB và yếu tham
khảo gợi ý cách giải
trong SGK.
-Trao đổi trên lớp lời
giải câu a,b.
-Các nhóm bố trí và
thực hiện TN kiểm
tra.Quan sát hiện tượng
xảy ra và rút ra kết luận.
N
S
F F
a) b)
c)
<b>Bài 3</b> : (SGK)
a)Cặp lực F1, F2 được biểu
điễn trên hình
b)Cặp lực F1,F2 làm cho
khung quay ngược chiều
kim đồng hồ.
c)Để cho khung dây
ABCD quay theo chiều
ngược thì lực F1,F2 phải có
gì, luyện cách đặt và
xoay bàn tay trái theo
qui tắc phù hợp với mỗi
hình vẽ để tìm lời giải
biểu diễn trên hình vẽ.
-Gọi 1 HS lên bảng giải
BT 2 cả lớp nhận xét
kết quả GV sửa bài
giải trên bảng.
-Nêu nhận xét chung về
việc thực hiện các bước
giải BT vận dụng qui tắc
bàn tay trái.
-Yêu cầu HS giải BT 3.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa
bài.
cả lớp nhận xétđi
đến đáp án đúng.
bàn tay trái để giải BT,
biểu diễn kết qủa trên
hình vẽ.
-HS lên bảng giải, cá
nhân khác thảo luận
đáp án đúng.
-Ghi nhớ cách vận dụng
qui tắc bàn tay trái để xđ
1 yếu tố khi biết 2 trong
3 yếu tố.
- Cá nhân ng/cứu giải
BT 3.
-1 HS lên bảng sửa, cá
nhân khác thảo luận
đáp án đúng.
<b>4. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>:
a. Củng cố: Hệ thống lại cách giải của ba bài đã giải
b. Hướng dẫn tự học:
<b> *Bài vừa học</b>: Xem lại cách giải 3 BT trên. Ôn lại qui tắc nắm tay phải, qui
tắc bàn tay trái. Giải BT 30.130.5 SBT.
<b> *</b>Bài sắp học: Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Câu hỏi soạn bài :
+ Dùng NC để tạo ra dòng điện như thế nào?
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì ?
<i>Ngày soạn 13/12/2010 </i>
<i>Tiết 33 </i>
Bài 31 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Làm được TN dùng NCVC hoặc NC điện để tạo ra dòng điện
cảm ứng . Mơ tả cách làm xuất hiện dịng điện cảm ứng trong dây dẫn kín bằng
NCVC hoặc NCĐ . Sử dụng được đúng 2 thuật ngư mới, đó là dịng điện cảm
ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2.Kỹ năng : Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng cảm ứng điện từ.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện
kế chứng minh, 1 thanh NC có trục quay vng góc với thanh. 1 NCĐ và 2 pin
1,5V.
1 đinamơ xe đạpcó lắp bóng đèn, 1 đinamơ xe đạp đã bóc một phần vỏ ngồi
đủ nhìn thấy NC và cuộn dây ở trong .
III / Giảng dạy :
2 . Kiểm tra :
GV: Phát biểu quy tắc bàn tay trái và nắm tay phải ?
bài mới
4. Bài mới :
<i><b>Trợ giúp giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt dộng của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo
ra dòng điện phải dùng
nguồn điện là pin hoặc
ăcqui. Em có biết t/hợp nào
không dùng pin, ắcquy mà
vẫn tạo ra dịng điện được
khơng?
GV: Trong bình điện xe
đạp (gọi là đinamơ) là một
máy phát điện đơn giản, nó
có những bộ phận nào,
chúng h/đ ntn để tạo ra
dịng điện? Bài mới.
GV: Y/cầu HS q/sát hình
31.1 SGK và q/sát đinamô
đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ
phận chính của đinamơ.
-Dựa vào dự đốn của HS,
GV đặt vấn đề nghiên cứu
HS: Có thể đóng góp
kiến khác nhau về h/đ
của đinamơ xe đạp.
HS: Q/sát hình 31.1 kết
I/Cấu tạo và hoạt động của
đinamơ xe đạp:
1.Cấu tạo:
Trong đinamơ có một NC
và cuộn dây.
phần II.
-Yêu cầu HS nghiên cứu
câu C1, nêu dụng cụ cần
thiết để tiến hành TN và
các bước tiến hành.
-Giao dụng cụ TN cho các
nhóm, y/c HS làm TN câu
C1,trả lời câu C1.
-Hướng dẫn HS các thao
tác TN:
+Đưa NC vào trong lòng
+Để NC nằm yên một lúc
trong lòng cuộn dây.
+Kéo NC ra khỏi cuộn
dây.
- ĐVĐ:NCĐ có thể tạo ra
dịng điện hay khơng? 2
- u cầu HS đọc TN2,
nêu d/cụ cần thiết.
- Yêu cầu HS làm TN2,
theo nhóm.H/d HS lắp đặt
dụng cụ TN.Lưu ý lõi sắt
của NCĐ đưa sâu vào lòng
ống dây.
- H/d HS thảo luận C3,y/c
HS mmo tả được rõ:trong
khi đóng hay ngắt mạch
điện thì từ trường của NCĐ
thay đổi thế nào?( dịng
điện có cường độ tăng lên
hay giảm đi khiến cho từ
trường mạnh lên hay yếu
đi).
- GV chốt lại.
-Yêu cầu HS đọc phần
thông báo SGK.
-Qua TN 1&2, hãy cho
biết khi nào xuất hiện
dòng điện cảm ứng?
-Yêu xcầu cá nhân HS trả
lời câu C4 &C5.
-Với C4:+Nêu dự đoán.
+GV làm TN
-Cá nhân đọc câu C1,
nêu được dụng cụ TN và
các bước tiến hành TN .
- Các nhóm nhận dụng
cụ TN, nhóm trưởng
hướng dẫn các bạn trong
nhóm làm TN, q. sát
hiện tượng ,trả lời câu
C1.
-Tiến hành TN 1 SGK.
- Mô tả từng trường hợp
cả lớp và GV theo dõi
nhận xét.
-Nêu dự đốn , sau đó
-Cá nhân HS nghiên cứu
cách tiến hành TN 2.
-Tiến hành TN theo
nhóm dưới sự h/d của.
-Thảo luận chung cả lớp,
đi đến nhận xét về sự
xuất hiện dòng điện.
-Ghi nhận xét vào vở.
-Đọc phần thơng báo
SGK để hiểu về thuật
ngữ:dịng điện cảm
ứng,hiện tượng cảm ứng
điện từ.
-Nêu dự đoán.
-Nêu kết luận qua q/s
II/ Dùng NC để tạo ra
dịng điện :
1. Thí nghiệm 1: ( như
SGK)
*)Nhận xét1: Dòng điện
*)Nhận xét 2:Dịng điện
xuất hiện ở cuộn dây dẫn
kín trong thời gian đóng và
ngắt mạch của NCĐ,
nghĩalà trong thời gian
trong thời gian dòng điện
của NCĐ biến thiên.
III/ Hiện tượng cảm ứng
điện từ:
kiểm tra cả lớp theo dõi
rút ra kết luận.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
cuối bài và phần có thể
em chưa biết.
TN kiểm tra.
-Cá nhân hoàn thành câu
C5.
-Cá nhân nắm phần ghi
nhớ tại lớp và đọc phần
a. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn HS làm BT 31.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: + Học thuộc ghi nhớ và các nhận xét 1-2.
+ Giải BT 31.231.4 SBT.
*Bài sắp học: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Câu hỏi soạn bài : Ta cần phải có những điều kiện nào thì dịng điện cảm
ứng mới xuất hiện ?
IV/ Bổ sung :
<i>Ngày soạn 13/12/2010 </i>
<i>Tiết 34 </i>
Bài 32
I<b>/ </b> Mục tiêu :
1.Kiến thức: Xác định được có sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với NCVC hoặc NCĐ. Dựa trên q/s
TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xh dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. Phát biểu được điều
kiện xh dòng điện cảm ứng vận dụng để giải thích và dự đốn những trường
2.Kỹ năng: q/sát TN , mơ tả chính xác tỉ mỉ TN. Phân tích tổng hợp kiến
thức cũ.
3.Thái độ: Ham học hỏi, u thích mơn học.
II/ Chuẩn bị:
1.Mỗi nhóm: Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một NC hoặc
tranh phóng to hình 32.1
III/ Giảng dạy:
GV: Hãy nêu các cách dùng NC để tạo ra dòng điện cảm ứng?
HS: trả lới
<i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
ĐVĐ: Vào bài như SGK.
- H/d HS sử dụng mơ
hình(hoặc tranh vẽ) và
điểm số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn khi NC ở xa
và khi lại gần cuộn dây để
trả lời C1.
- H/d Hs thảo luận chung
câu C1 rút ra nhận xét.
ĐVĐ: Khi đưa 1 cực của
- Dựa vào bảng 1 ở bảng
phụ đã được HS thảo luận
hoàn thành, GV hướng
dẫn HS đối chiếu, tìm
điều kiện xuất hiện dịng
điện cảm ứng.
Nhận xét 1.
- Từ nhận xét 1 và 2, ta có
thể đưa ra kết luận chung
về điều kiện xuất hiện
-Sử dụng mơ hình(hoặc
q/s hình vẽ 32.1 đọc
mục q/s SGKtrả lời C1.
-Tham gia thảo luận câu
C1nêu được nhận xét 1
SGK.
-Cá nhân suy nghĩ lập
bảng đối chiếu ,tìm từ
thích hợp điền vào chỗ
trống trong bảng 1 SGK.
-1 HS lên bảng điền vào
bảng 1.
-Thảo luận để trả lời C3
rút ra nhận xét 2.
- Suy nghĩ và trả lời câu
C4.
I/Sự biến đổi số đường sức từ
(Xem SGK)
* Nhận xét 1: (Học SGK)
II/Điều kiện xuất hiện dòng
điện cảm ứng:
* Nhận xét 2: (Học SGK)
dịng điện cảm ứng là gì?
- Kết luận này có gì khác
với nhận xét 2?
* Củng cố: gọi 2 HS nhắc
lại điều kiện xuất hiện
cảm ứng.
-Tượng tự C5cho HS
trả lời C6
- Tại sao khi cho NC
quay quanh trục trùng với
trục của NC và cuộn dây,
thì trong cuộn dây khơng
xuất hiện dịng điện cảm
ứng?
-Khắc sâu: Như vậykhông
phải cứ NC hay cuộn dây
CĐ ,thì trong cuộn dây xh
dịng điện cảm ứngmà điều
kiện để trong cuộn dây xh
dòng điện cảm ứnglà cuộn
dây dẫn phải kín và số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây phải
biến thiên.
- Tự nêu được KL về điều
kiện xh dòng điện cảm
ứngđọc KL SGK.
- Kết luận tổng quát hơn.
Đúng trong mọi trường
hợp.
- Ghi nhớ điều kiện xh
dòng điện cảm ứng.
-Vận dụng điều kiện xh
dòng điện cảm ứnggiải
câu C5.
-Trả lời câu C6.
-Vì lúc đó số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn kín
khơng biến thiên.
III/ Vận dụng:
C5: Khi quay núm của
đinamô, NC quay theo.
Khi 1 cực của NC lại gần
cuộn dây,số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn
dây tăng,lúc đó xh dịng
điện cảm ứng. Khi cực đó
của NC ra xa cuộn dây thì
số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây
giảm,lúc đó cũng xh dịng
điện cảm ứng.
5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại những kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 32.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
<b> *</b>Bài vừa học:
+ Hoàn thành lệnh C6 vào vở bài tập và giải bài tập:
32.232.4 SBT.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
*<b>Bài sắp học</b>: "Kiểm tra học kỳ 1"
Các em ôn lại các kiến thức đã học để thi HK1
I/ Mục tiêu:
Học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học
Nhớ lại cách làm những TN đã làm
Tập trung , tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Chuẩn bị các câu hỏi lí thuyết và bài tập cho HS
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ những bài đã học
III/ Giảng dạy:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết</b>
GV: Nêu các định luật mà em đã đợc học từ
đầu năm?
HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định
luật đã đợc học
GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất,
điện trở, điện trử suất, nhiệt lng, bin tr, in
tr tng ng
HS: Lần lợt trình bày c¸c kh¸i niƯm
GV: Viết các cơng thức và giải thích ý nghĩa
các đại lợng có trong cơng thức mà em đã học:
HS: Lần lợt lên bảng viết công thức và giải
thích ý nghĩa các đại lợng trong cơng thức
GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lợt phát biểu các quy tắc
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập</b></i>
GV: hớng dẫn học sinh làm một số bài tp nh
lut
HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra
<b>I. Lý thuyt:</b>
<i><b>1-Cỏc nh lut:</b></i>
Định luật Ôm
Định luật Jun-Lenxơ
Yêu cầu học sinh phát biểu
1. -Định luật
-Biểu thức
-Gii thớch cỏc i lng trong
cụng thc
<i><b>2- Các khái niệm:</b></i>
Công, công suất, điện trở, điện trử
suất, nhiệt lợng, biến trở, điện trở
t-ơng đt-ơng
<i><b>3- Các công thức cần nhớ:</b></i>
Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
R= R1+R2
I= I1= I2
U=U1+ U2
<i>U</i>1
<i>U</i>2 =
<i>R</i>1
<i>R</i>2
Biểu thức của đoạn mạch
song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ; 1
<i>R</i> =
1
<i>R</i>1 +
1
<i>R</i>2
Cã hai ®iƯn trë:
R= <i>R</i>1 .<i>R</i>2
<i>R</i>1+<i>R</i>2 ;
<i>I</i>1
<i>I</i>2 =
<i>R</i>2
<i>R</i>1 ; H=
Qthu
Qtoa . 100 %
Qthu=cm.(t2-t1)
Tõ trờng
Các qui tắc
Qui tác bàn tay trái
Qui tắc nắm bàn tay phải
+Phát biểu qui tắc
+áp dụng qui tắc
<b>II. Bài tập:</b>
Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6,
6.3-6.6.5
- GV bổ sung thêm bài tập củng cố sau: Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1
thanh có từ tính. Làm thế nào để phân biệt hai thanh?
- Nếu HS khơng có phơng án trả lời đúng GV cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh
HS phát hiện đợc: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm.
Đó cũng là đặc điểm HS cần nắm đợc để có thể giải thích đợc sự phân bố đờng
sức từ ở nam châm trong bài sau.
<b>E. H íng dÉn vỊ nhµ: </b>
1. Củng cố và hướng dẫn tự học :
Hướng dẫn tự học: Hệ thống lại những câu hỏi lí thuyết và bài tập đã
giải
Tự ôn tập để chuẩn bị cho tit kim tra hc kỡ I
Tiết 35. KIM TRA HỌC KÌ I
<b>I/ Mục tiêu</b>:
Vận dụng được qui tắc nắm tay phải. Vận dụng được qui tắc bàn tay trái
xđ chiều lực điện từ t/d lên dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua (hoặc chiều
dịng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố. Ôn tập lại những kiến thức và bài tập vận
Thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận logíc.
Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, u thích mơn học.
<b>II/ Ma trận</b>
<b> Mức độ </b>
<b>Nội dung</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>Tự luận</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>Tự luận</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Tự luận</b> <b>Tổng</b>
Chương I Điện học Câu 1 3điểm Câu 2 2 điểm Câu 5 2điểm 3 câu 7 điểm
Chương II Điện từ học Câu 3 2 điểm Câu 4 1 điểm 2 câu 3 điểm
Tổng 2 câu 5điểm 2 câu 3 điểm 1 câu 2 điểm 5 câu 10 điểm
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2010 – 2011)</b>
<b>Mơn thi: Vật lý 9</b>
<i>Thời gian: 45phút ( Không kể thời gian phát đề).</i>
<b>Câu 1: </b>( 3 điểm )
<b>a.</b> Phát biểu định luật ôm. Viết hệ thức của định luật.
<b>b. </b>Áp dụng tính cường độ dịng điện trong một đoạn mạch có hiệu điện thế là
11V và điện trở là 20 <i>Ω</i> .
<b>Câu 2: </b>( 2 điểm )
<b>b</b>. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài <i>l</i>,tiết diện đều S có điện trở là 8 <i>Ω</i>
được gập đơi thành một dây dẫn mới có chiều dài <sub>2</sub><i>l</i> . Tính điện trở của dây
dẫn mới
<b>Câu 3: </b>( 2 điểm )
Phát biểu qui tắc bàn tay trái ?Vận dụng
qui tắc xác định chiều của lực điện từ ở
hình vẽ sau
<b>Câu 4</b>: (1điểm).Có một thanh nam châm thẳng và một thanh sắt giống hệt
nhau.Hãy nêu cách phân biệt chúng .
<b>Câu 5 : </b>( 2 điểm )
.Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm
hai điện trở R1= 6 <i>Ω</i> ; R2 = 12 <i>Ω</i> mắc song song
với nhau thì dịng điện chạy qua mạch chính
có cường độ I = 1,5 A ( Hình 2)
<b>a</b>.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
<b>b</b>.Tính cường độ I1 của dịng điện chạy qua điện trở R1 .
<b>c</b>. Tính cơng của dịng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 10 phút?
<b>Đáp án- và biểu điểm</b>
<b>Câu 1: </b>a. - Phát biểu đúng nội dung định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây. ( 1
điểm )
- Viết đúng hệ thức : I =
U
R <sub> ( 1 điểm )</sub>
b. Tính được : I =
U
R <sub>= </sub>
11
20<sub>= 5,5 (A) ( 1 điểm )</sub>
<b>Câu 2: </b>a.Nói điện trở suất của đồng <b>= </b>1,7 . 10<b>-8</b><sub></sub><i><sub>m</sub></i><sub>.</sub><sub>Điều đó có ý nghĩa là một dây </sub>
dẫn hình trụ bằng đồng có chiều dài l = 1m có tiết diện s =1m2<sub> thì có điện trở</sub>
R = 1,7 . 10<b>-8</b><sub></sub><sub> </sub> <sub>( 1 điểm)</sub>
b. Tính được R = (
2<sub>: 2).8 = 2</sub> <sub>( 1 điểm)</sub>
<b>Câu 3:</b> Qui tắc :
*Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
lòng bàn tay,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo
chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 900<sub> chỉ chiều của lực</sub>
điện từ
( 1điểm)
* xác định chiều lực từ đúng ( 1điểm)
<b>R1</b>
<b>R2</b>
<b>U</b>
phút
S
N
I
S
<b>Câu 4:</b> Đưa hai thanh lại gần nhau như hình vẽ
.Trường hợp nào lực hút mạnh hơn thì thanh nam
châm đặt thẳng đứng.Trường hợp nào lực yếu hơn thì
thanh đặt nằm ngang là thanh nam châm
(1 điểm)
<b>Câu 5</b>:
a. Tính được điện trở tương đương: Rtđ = 4( <i>Ω</i> ) ( 0,5 điểm)
b. Vì U = I. Rtđ = 1,5 . 4 = 6 ( V) ( 0,25 điểm)
Vì đoạn mạch mắc song song nên: U = U1 = U2 = 6 (V) ( 0,25 điểm)
=> <i>I1</i> =
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1
=6
6=1(<i>A</i>) ( 0,5
điểm)
c. Cơng của dịng điện sinh ra trong đoạn mạch:
A = I2<sub>.R.t = 1,5</sub>2<sub>.4. 600 = 5400 ( J ) (0,5 điểm) </sub>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TỔNG HỢP KẾT QUẢ</b>
Tiết 37
<i>Baứi 33 </i> DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.MỤC TIÊU
1/<i><b>Kiến thức: </b></i>Nêu được sự phụ thuộc của chiều dđ cản ứng vào sự biến đổi của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
-Phát biểu được đặc điểm của dđ xoay chiều là dđ cảm ứng có chiều luân phiên thay
đổi.
-Bố trí TN0 tạo ra dđ xoay chiều theo 2 cách
Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3/<i><b>Thái độ</b></i>: cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS : Bộ TN phát hiện ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.
-2 nam châm thẳng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
2.kiểm bài cũ
- điều kiện xuất hiện dịng
điện cảm ứng ?
-Trả bài kiểm tra học kì I
ĐVĐ như SGK vào bài
<i><b>Hoạt động 1 : phát hiện dđ cảm ứng có chiều thay đổi (10ph)</b></i>
-Đọc TN0 nhận dụng cụ tiến
hành TN0 theo nhóm, trả lời
C1
-Thống nhất KL1
-u cầu học sinh làm TN0
-Yêu cầu học sinh rút ra KL:
GV có thể phát biểu N1 như
ghi nhớ
I.<b>CHIỀU CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>CẢM ỨNG</b>
1<i><b>Thí nghiệm.</b></i>
C1 : Khi đưa nam châm từ ngoài
vào trong cuộn dây, số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng, một đèn sáng.
Kéo nam châm từ trong ra ngoài
cuộn dây , số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây giảm, đèn thứ 2 sáng
*Dòng điện cảm ứng qua cuộn
dây đổi chiều khi số đường sức
từ đang tăng mà chuyển sang
giảm .
2/<i><b>Kết luận </b></i>(SGK)
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều (3ph)</b></i>
-HS đọc mục 3 trả lời câu
hỏi của GV
-Theá nào là dòng điện xoay
chiều?
-GV liên hệ thực tế mạng điện
gia đình là dđ xoay chiều trên
dụng cụ thường ghi AC 220V
AC viết tắt là tiếng anh alten
nating current nghĩa là dđ xoay
chiều hoặc ghi DC 6V. DC là
dđ 1 chiều
3/<i><b>Dòng điện xoay chiều (SGK)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 :</b><b>Tìm hiểu 2 cách tạo ra dịng điện xoay chiều (10ph)</b></i>
-HS dự đốn 2 cách
-Đọc C2 nêu dự đốn về
chiều dđ cảm ứng
-Yêu cầu HS nêu 2 cách tạo ra
dđ xoay chiều
-Thống nhất 2 cách
-u cầu HS đọc C2 lưu ý HS
phân tích kỹ khi nào số đường
II. <b>CÁCH TẠO RA DÒNG</b>
<b>ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
1/<i><b> Cho nam châm quay trước</b></i>
<i><b>cuộn dây.</b></i>
-Nhóm TN0 kiểm tra thảo
luận trả lời C2.
Đọc kỹ C3
-Làm TN thảo luận trả lời
C3
-Thống nhất KL
sức từ xuyên qua S tăng khi
nào giảm?
-Đề nghị nhóm làm TN0 kiểm
tra đưa ra KL
- -Yêu cầu HS làm TN
-Đề nghị HS thống nhất KL:
có những cách tạo ra dđ xoay
chiều
<i><b>từ trường</b></i>
C3 : Khi cuộn dây quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây tăng giảm liên
tục.Dòng điện cảm ứng xuất
hiện trong cuộn dây là dòng
điện xoay chiều.
3/<i><b>Kết luận </b></i>(SGK)
<i><b>Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng –Dặn dị (10ph)</b></i>
-Học sinh nghiên cứu C4 tìm
hướng trả lời C4
-Mơt số HS đọc lại
-u cầu HS hồn thành C4
-u cầu HS đọc ghi nhớ SGK
III.<b>VẬN DỤNG</b>
C4 : Khi cuộn dây quay được
nửa vịng thì số đường sức từ
giảm, một đèn sáng, nửa vòng
sau số đường sức từ tăng, đèn
còn lại sáng.
*Ghi nhớ :
Đề nghị HS đọc và tìm hiểu “Có thể em chưa biết”
-Học thuộc bài
-Làm bài tập 33.1 -> 33.4 SBT:
-Xem trước bài mới (xem lại cấu tạo động cơ in 1 chiu)
Tiết 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra</i>
<i>được rơto và stato của mỗi loại máy.</i>
<i>- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.</i>
<i>- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. </i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
GV: mô hình máy phát điện xoay chiều.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1</b> (5 phút)
<i><b> Xác định vấn đề</b></i>
<i><b>cần nghiên cứu:</b></i>
<i><b>Cần tìm hiểu cấu tạo</b></i>
<i><b>và nguyên tăc hoạt</b></i>
<i><b>động của các máy</b></i>
<i><b>phát điện xoay chiều</b></i>
<i><b>loại khác nhau.</b></i>
Một vài Hs phát biểu
ý kiến phỏng đốn.
Khơng thảo luận.
<b>*</b> Nêu câu hỏi: Trong các
bài trước, chúng ta đã biết
nhiều cách tạo ra dòng điện
xoay chiều. Dòng điện ta
dùng trong nhà là do các
nhà máy điện rất lớn như
Hịa Bình, Yaly tạo ra, dịng
điện dùng để thắp sáng đèn
xe đạp là do cái đinamô tạo
ra.
<b>Hoạt động 2</b> (12 phút)
<i><b> Tìm hiểu các bộ</b></i>
Làm việc theo nhóm.
a. trả lời C1, C2.
b.
c. Rút ra kết luận
<b>*</b> Yêu cầu HS quan sát hình
34.1 và 34.2 SGK.
Tổ chức cho HS thảo luận
chung ở lớp.
- Vì sao khơng coi bộ góp
điện là bộ phận chính?
- Vì sao các cuộn dây của
máy phát điện lại được
quấn quanh lõi sắt?
- Hai loại máy phát điện
xoay chiều có cấu tạo khác
nhau nhưng ngun tắc hoạt
động có khác nhau khơng?
I/ Cấu tạo và hoạt động
1. Quan saùt:
2. C1:
- Hai bộ phận chính là
cuộn dây và nam châm.
3. C2:
<b>2.Kêùt luận: SGK</b>
<b>Hoạt động 3</b> (10 phút)
<i><b> Tìm hiểu một số</b></i>
<i><b>đặc điểm của máy</b></i>
<i><b>phát điện trong kĩ</b></i>
<i><b>thuật và trong sản</b></i>
<i><b>xuất.</b></i>
a. Làm việc cá nhân.
b.
- Cường độ dịng điện.
- Hiệu điện thế.
- Tần số.
- Kích thước.
- Cách làm quay rôto
của máy phát ñieän.
<b>*</b> Sau khi HS đã tự nghiên
cứu mục II Máy phát điện
xoay chiều trong kĩ thuật,
yêu cầu một vài HS nêu lên
những đặc điểm kĩ thuật
của máy.
II/ Máy phát điện xoay
chiều trong kỹ thuật:
1. Đặc tính kỹ thuật:
+Cường độ dòng điện
2000A.
+ Hiệu điện thế xoay
chiều đến 25000V.
+ Taàn số 50 Hz.
2. cách làm quay máy
phát điện:
dùng động cơ nổ, dùng
tuabin nước, dùng cánh
quạt gió
<b>Hoạt động 4</b> (5 phút)
<i><b> Tìm hiểu bộ góp</b></i>
<i><b>điện trong máy phát</b></i>
<i><b>điện có cuộn dây quay.</b></i>
<b>*</b> Nêu câu hỏi:
- Trong máy phát điện laọi
nào cần phải có bộ góp
điện?
Thảo luận chung ở lớp
về cấu tạo của máy.
- Bộ góp điện có tác dụng
gì?
<b>Hoạt động 5 </b>(3 phút)
<i><b> Vận dụng.</b></i>
Dựa vào những thông
tin thu thập được trong
bài học, trả lời C3.
Làm việc cá nhân.
Thảo luận chung ở lớp.
<b>*</b> Yêu cầu HS đối chiếu
tưng bộ phận của cái
đinamô xe đạp với các bộ
phận tương ứng của máy
III/ Vận dụng
<b>Hoạt động 6 </b>(4 phút)
<i><b> Củng cố.</b></i>
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng
cố của GV.
<b>*</b> Nêu một số câu hỏi củng
cố như:
- Trong mỗi loại máy phát
điện xoay chiều, rôto là bộ
phận nào, stato là bộ phận
nào?
- Vì sao bắt buộc phải
cómotj bộ phận quay thì
máy mới phát điện?
- Tại máy phát ra dòng điện
xoay chiều?
Ghi nhớ:
+<i>Một máy phát điện xoay </i>
<b>PHAN BO SUNG:</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>---</b>
Tiết 39
<i><b>Bi 35:</b></i>
I- Mơc tiªu
1- KiÕn thøc:
- Nhận biết đợc các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí đợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết đợc kí hiệu của ampe kế và vơn kế xoay chiều, sử dụng đợc
chúng để đo cờng độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2- Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3- Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
- Hợp tỏc trong hot ng nhúm.
<b>II- Chun b</b>
<b>* Đối với mỗi nhãm HS:</b>
- 1 ampe kÕ xoay chiÒu; 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bút thử điện.
- 1 bóng đèn 3 V có đui; 1 cơng tắc.
- 8 sợi dây nối.
- 1 ngn ®iƯn 1 chiỊu 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V hoặc 1
máy chỉnh lu hạ thế.
<b>III. Ph ơng pháp:</b>
Thc nghim, thuyt trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
<b>IV. tiến trình bài giảng:</b>
+ Dịng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dịng điện một chiều.
+ Dịng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
<b> </b>C. Bµi míi:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: ĐVĐ:</b> Liệu dịng điện xoay chiều
có tác dụng gì? Đo cờng độ và hiệu điện thế của
dòng điện xoay chiều nh thế nào?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dịng</b>
<b>điện xoay chiều</b>
GV : làm 3 thí nghiệm biểu diễn nh hình 35.1,
yêu cầu HS quan sát
HS : quan s¸t thÝ nghiƯm và nêu rõ mỗi thí
nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay
chiều còn có tác dụng gì?
HS : Thảo lận nhóm và trả lời
<b>Hot ng 3: Tỡm hiểu tác dụng từ của dòng</b>
<b>điện xoay chiều.</b>
GV: hớng dẫn, u cầu HS bố trí thí nghiệm nh
hình 35.2 và 35.3 (SGK) trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi C2.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ
để mơ tả hiện tợng xảy ra, trả lời câu hỏi C2
GV: Nh vËy t¸c dơng tõ cđa dßng ®iƯn xoay
chiỊu cã điểm gì khác so với dòng điện một
chiều?
HS: Thảo luận và đa ra KL
<b>Hot ng 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách</b>
<b>đo cờng độ và hiệu điện thế của dòng điện</b>
<b>xoay chiều.</b>
GV giới thiệu: Để đo cờng độ và hiệu điện thế
của dòng xoay chiều ngời dùng vơn kế, ampe kế
xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~).
HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở
GV: lm thí nghiệm sử dụng vơn kế, ampe kế
xoay chiều đo cờng độ, hiệu điện thế xoay
chiều.
HS: đọc, ghi các giá trị đo đợc
GV: Gäi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe
kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
HS: Nêu KL
<b>I- Tác dụng của dòng điện xoay</b>
<b>chiều</b>
+ Thí nghiệm 1: dòng điện có t¸c
dơng nhiƯt.
+ ThÝ nghiƯm 2: dòng điện xoay
+ Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay
chiều có tác dụng từ.
Dòng điện xoay chiều còn có tác
dụng sinh
<b>II- T¸c dơng tõ của dòng điện</b>
<b>xoay chiều.</b>
<i><b>1- ThÝ nghiƯm</b></i>
C2: Trờng hợp sử dụng dịng điện
khơng đổi, nếu lúc đầu cực N của
thanh nam châm bị hút thì khi đổi
chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và
ngợc laị.
Khi dòng điện xoay chiều chạy
qua ống dây thì cực N của thanh
nam châm lần lợt bị hút, đẩy.
Nguyên nhân là do dòng điện luân
phiên đổi chiều.
<i><b>2- KÕt ln</b></i>
Khi dịng điện đổi chiều thì lực từ
của dòng điện tác dụng lên nam
châm
cũng đổi chiều.
<b>III- Đo cờng độ dòng điện và</b>
<b>hiệu điện thế của mạch điện</b>
<b>xoay chiều.</b>
kÕt luËn:
<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>
GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3
h-ớng dẫn chung cả lớp thảo luận. <i>Nhấn mạnh </i>
<i>HĐT hiệu dụng tơng đơng với hiệu điện của </i>
<i>dịng điện một chiều có cùng trị s.</i>
HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD
của GV
+ Kết quả đo không thay đổi khi ta
đổi chỗ hai chốt của phích cắm
vào ổ lấy điện.
IV: <b>VËn dơng</b>
C3:
<b>D. Cđng cè :</b>
+ Dịng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng
nào ph thuc vo chiu dũng in.
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện nh thế
nào?
<b>Hớng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Học bài
<b>-</b> Làm bài tập 35 (SBT).
Tiết 40 <b>TRUYềN TảI ĐIệN NĂNG ĐI XA</b>
<b>I- Mục tiêu</b>
<b>1- KiÕn thøc:</b>
- Lập đợc cơng thức tính năng lợng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây tải
điện.
- Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lí
do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây.
<b>2- Kĩ năng:</b> Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
<b>3- Thái độ: </b>Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II- Chn bÞ:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A, ổn định tổ chức:</b> <b>9A:</b> <b>9B:</b>
<b>B, KiÓm tra:</b>
GV gäi 1 HS lên bảng viết các công thức tính công suất của dòng điện.
<b> </b>C. Bài mới:
<b>Hot động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: * Đ</b>VĐ:
+ ở các khu dân c thờng có trạm biến thế. Trạm
biến thế dùng để làm gì?
+ Vì sao ở trạm biến thế thờng ghi kí hiệu nguy
hiểm không lại gần?
+ Ti sao ng dõy ti in có hiệu điện thế lớn?
Làm thế có lợi gì? <b>Bài mới</b>
<b>Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng</b>
<b>vì tỏa nhiệt trên đờng dây tải điện. Lập cơng</b>
<b>thức tính cơng suất hao phí Phf khi truyền tải</b>
<b>một cơng suất điện P bằng một đờng dây có</b>
<b>điện trở R và đặt vào hai đầu đờng dây một</b>
<b>hiệu điện thế U.</b>
GV thông báo: Truyền tải điện năng từ nơi sản
xuất tới nơi tiêu thụ bằng đờng dây truyền tải.
Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc
vận chuyển các dạng năng lợng khác nh than đá,
HS: chú ý lắng nghe GV thông báo.
GV nờu cõu hi: Liệu tải điện bằng đờng dây
dẫn nh thế có hao hụt, mất mát gì dọc đờng
không?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: thông báo
nh SGK.. Yêu cầu HS tự c mc 1 trong SGK,
<b>I- Sự hao phí điện năng trên </b>
<b>đ-ờng dây truyền tải điện.</b>
<i><b>1- Tính điện năng hao phí trên </b></i>
<i><b>đ-ờng dây tải điện.</b></i>
- HS t c mc 1, thảo luận nhóm
tìm cơng thức tính cơng suất hao
phí theo P, U, R theo các bớc:
+ Công suất của dòng điện: P =
U.I I = <i>P</i>
<i>U</i> (1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí):
Phf = I2<sub>.R (2)</sub>
trao đổi nhóm tìm cơng thức liên hệ giữa cơng
suất hoa phí và P, U, R.
HS: đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm
cơng thức tính Phf. GV: hớng dẫn thảo luận
chung cả lớp đi đến cơng thức tính Phf = <i>R</i>.<i>P</i>
2
<i>U</i>2
<b>Hoạt động 3: Căn cứ vào cơng thức tính cơng</b>
<b>suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện</b>
<b>pháp làm giảm cơng suất hao phí và lựa chọn</b>
<b>cách nào có lợi nhất.</b>
GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời
cho các câu C1, C2, C3.
HS: trao đổi nhóm, trả lời câu C1, C2, C3.
GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả
lời. Hớng dẫn thảo luận chung cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp kết
quả làm việc của nhãm m×nh.
GV: cã thĨ gỵi ý HS dùa vào công thức tÝnh
R = <i>ρ</i>.<i>l</i>
<i>S</i> .
GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên
đờng dây, cách nào có lợi hơn?
HS: rút ra đợc
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lợt trả
lời câu hỏi C4, C6.
HS hoàn thành câu hỏi C4, C6.
GV: Híng dÉn th¶o luËn chung c¶ líp vỊ kÕt
qu¶.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu
trả lời, ghi vë.
phÝ do táa nhiƯt: Phf = <i>R</i>.<i>P</i>
2
<i>U</i>2
<i><b>2- C¸ch làm giảm hao phí</b></i>
C1: Có hai cách làm giảm hao phí
C2: Biết R = <i></i>.<i>l</i>
<i>S</i> ,
C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ
giảm rất nhiỊu (tØ lƯ nghịch với
U2<sub>). Phải chế tạo máy tăng hiƯu</sub>
®iƯn thÕ.
*<b>kết luận</b>: Muốn giảm hao phí
trên đờng dây truyền tải cách đơn
giản nhất là tăng hiệu điện thế.
<b>II.</b> <b>Vn dng</b>
C4: Vì công suÊt hao phÝ tØ lệ
nghịch với bình phơng hiệu điện
thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì
công suất hao phÝ gi¶m 52<sub> = 25</sub>
lÇn.
C6: Phải xây dựng đờng dây cao
thế để giảm hao phí trên đờng dây
truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó
khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
<b>D. Cñng cè :</b>
GV ding C5 để củng cố bài học
C5:
Điện trở của đờng dây truyền tải
R = 2.20.0,2 = 4 ()
Cơng suất hao phí trên đờng dây truyền tải
Phf = I2<sub>.R = 200</sub>2<sub>.4 = 160000 (W)</sub>
Công suất hao phí có thể dùng thắp sáng đợc 1600 ốn 100W
Nếu công suất tăng lên 30000V tức là tăng 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9
lần.
<b>E. Hớng dẫn về nhà:</b>
- Học Bài
- Làm các BT 36 (SBT)
Tiết 41 MáY BIếN THế
<b>I- Mục tiêu</b>
Nêu đợc các bộ phận chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
hiệu dụng theo cơng thức U1/U2=n1/n2
Giải thích đợc vì sao máy biến thế lại hoạt động đợc với dòng điện xoay chiều
mà khơng hoạt động đợc với dịng điện một chiều không đổi
<b>2.Kỹ năng: </b>Vẽ đợc sơ đồ lấp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện
<b>3.Thái độ: </b>Nghiêm tỳc trong hot ng nhúm
<b>II- Chuẩn bị:</b>
Với GV và mỗi nhóm học sinh
-1 máy biến thế nhỏ cuộn dây sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500
vòng.
- 1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12 V,
- 1 vôn kÕ xoay chiÒu 0 - 15 V
<b>III</b>. <b>Hoạt động dạy học : </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Phát hiện vai trò của máy bin</b>
<b>thế trên dây tải điện.</b>
GV : HD HS nghiên cứu SGK
HS : Nghiªn cøu SGK
GV <b>: </b>Muốn giảm hao phí điện năng trên đờng
dây tải điện, ta làm thế no thỡ cú li nht?
HS : Trả lời các câu hái cđa GV.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến</b>
GV: Y/s HS làm việc cá nhân Đọc SGK,
HS: Đọc xem hình 37.1 SGK, đối chiếu với máy
biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dây dẫn có số
vịng khác nhau, cách điện với nhau và đợc quấn
quanh một lừi st chung.
GV: - Số vòng dây cđa hai cn d©y cã b»ng
nhau kh«ng?
- Dịng điện có thể chạy từ cuộn dây nay sang
cuộn dây kia đợc khơng? Vì sao
HS: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ngun tắc hoạt động</b>
<b>của máy biến thế theo hai giai đoạn.</b>
Trả lời câu hỏi của GV. Vận dụng kiến thức về
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dự
đoán hiện tợng xảy ra ở cuộn thứ cấp kín khi cho
dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cp.
GV: Tin hnh TN
HS: Quan sát GV làm thí nghiệm kiĨm tra.
GV: Y/c HS Tr¶ lêi C2.
HS: Trình bày lập luận, nêu rõ là ta đã biết trong
cuộn thứ cấp có dịng điện xoay chều
GV: Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế.
HS: Th¶o luËn chung ë líp vµ rót ra KL.
<b>Hoạt động4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi</b>
GV: yêu cầu HS đọc và ghi lại số vòng n1 và n2
của máy biến th trờn bn GV
HS: Quan sát TN của GV đo U1 và U2+
Và ghi lại các kết quả vào bảng 1
GV: Y/c Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và
n1,,n 2
<b>Tiết 40</b>
<b>Bài 37: </b><i><b>Máy biến thế</b></i>
<b>I-Cu tạo và hoạt động của máy </b>
<b>biến thế</b>
<b>1-CÊu t¹o:</b>
(SGK)
<b>2- Nguyên tắc hoạt động</b>
C1: Có sáng
V×:
C2:U xoay chiỊu
V×:
<b>3- KÕt ln:</b> SGK
Dùng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến th
1. Quan sát:
<b>Kết</b>
<b> quả</b>
U1
HS:Th¶o luËn ë líp thiÕt lËp c«ng thức
U1/U2=n1/n2
GV: HÃy phát biểu thành lời mối liên hệ trên.
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Nêu dự đoán vỊ trêng hỵp sè vòng dây
n1>n2 và ngợc lại
HS: Thảo luận chung cả lớp nêu dự đoán
GV: Tiến hành TN
HS: Quan s¸t TN kiĨm tra
GV: Y/c Rót ra kÕt luận chung ở lớp
HS: Thảo luận và rút ra KL
<b>Hot động5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến</b>
<b>thế ở hai đầu đờng dây tải điện. Chỉ ra đợc ở</b>
Mục đích của máy biến thế là phải tăng hiệu
điện thế lên hàng chục nghìn vơn để giảm hao
phí trên đờng dây tải điện, nhng mạng điện trong
gia đình chỉ có hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải
làm nh thế nào để vừa giảm hao phí trên đờng
dây tải điện, nhng đảm bảo phù hơp với hiệu
điện thế của các dụng cụ điện trong gia đình?
<b>Hoạt động 6 Vận dụng : Xác định số vịng của</b>
<b>các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với</b>
<b>yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế</b>
GV: Y/C HS làm việc cá nhân trả lời câu 4
HS: Đại diện trình bày kết quả ở lớp
Lần
TN
1 3 2 1500 1000
2 3 2 1500 1000
3 9 6 1500 1000
C3:
2. KÕt luËn:
U1/U2=n1/n2
<b>III- Lắp đặt máy biến thế ở hai </b>
<b>đầu đờng dây tải điện</b>
Để giảm hao phí trên đờng dây tải
điện cân lắp đặt máy tăng thế .
Nh-ng ở nơi tiêu thụ điện lại cần lắp
đặt máy hạ thế
<b>IV- VËn dông:</b>
<b>C4</b>
U1/U2=n1/n2n2=U2.n1/U1
=6.4000/220
=109(vßng)
<b>D. Cđng cè:</b>
- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?
- Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Muèn m¸y biến thế ở C4 trở thành máy tăng thế ta làm thế nào?
<b>E. Hớng đẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trớc bài Thực hành
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành
Tiết 42
Bài 38. THựC HàNH:
<b>VậN HàNH MáY PHáT ĐIệN Và MáY BIếN THế</b>
<b>I- Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
1-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
Nhận biết loại máy(nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận
chính của máy.
Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dịng điện do máy
phát ra khơng phụ thuộc vào chiều quay( đền sáng, chiều quay của vôn kế xoay
chiu )
Nghiệm lại công thức của máy biến thếU1/U2=n1/n2
Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở
Tìm hiểu tác dụng của lâi s¾t.
<b>2.Kỹ năng:</b>Có kỹ năng thực hành tốt
<b>3.Thái độ</b>: Cẩn thn, trung thc
<b>II- Chun b:</b>
Đối với GV và mỗi nhóm học sinh
1máy phát điện nhỏ
1búng ốn 3V
1mỏy bin th nh có ghi số vịng dây, lõi sắt có thể tháo lp c
1ngun in xoay chiu 3V v 6V
6sợi dây dài 30cm
1vôn kế xoay chiều 0-15V
<b>III. Ph ơng pháp:</b>
Thc hành, hoạt động nhóm
<b>IV. tiến trình bài giảng:</b>
<b>B, KiĨm tra:</b>
KÕt hợp trong bài
<b> </b>C. Bài míi:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động2: Vận hành máy điện xoay chiều.</b>
Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy phát điện xoay
chiều. ảnh hởng của chiều quay của máy, tốc độ của
máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy
GV: Bè trÝ và tiến hành TN nh H 38.1
HS: Quan sát, Ghi kết quả vào báo cáo
HS: thu thập thông tin để trả lời C1,C2
<b>Hoạt động3: Vận hành máy biến thế</b>
<b>Tiến hành TN lần 1:</b>
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
vào mạch điện nh hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
<b>Tiến hành TN lần 2:</b>
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
vào mạch điện nh hình vẽ SGK . Tăng hiệu điện thế ở
hai đầu cuộn sơ cấp, đo U1,U2.Ghi kết quả vào bảng
<b>Tiến hành TN lần 3:</b>
-Cuộn sơ cấp 400 vòng cuộn thứ cấp 200 vòng và mắc
vào mạch điện nh hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
<b>I. Vn hnh mỏy phỏt in xoay </b>
<b>chiu n gin</b>
C1 :
C2 :
<b>II.Vận hành máy biến thế</b>
-Phân phối máy biến thế và các phụ
kiện ( vôn kế, ampe kế xoay chiều, dây
nối cho mỗi nhóm)
-Quan sát,hớng dÃn các nhómviệc lấy
điện vào nguồn điện xoay chiều
-Nhắc nhở các nhãm vỊ kû lt vµ an t
khi sư dơng ngn ®iƯn
<b>D. Cđng cè:</b>
- Nêu mục đích bài thực hành
- GV nhËn xÐt giê thùc hµnh vµ thu báo cáo thí nghiệm
<b>E. Hớng dẫn về nhà:</b>
- Đọc trớc bài 39: Tổng kết chơng II
Ngày soạn 23 tháng 01 năm 2011
Tiết 43
Bài 39. tổng kết chơng 2. điện từ học
<b>I- Mục tiêu</b>
<b>1.Kin thc</b>: ễn tậpvà hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trờng,
lực từ, động cơ điện , dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, mỏy bin
th.
<b>2.Kỹ năng</b>: Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trờng hợp
cụ thể
<b>3.Thỏi : </b>Nghiờm tỳc,
Đối với GV : Đáp án bài tổng kết chơng
Học sinh: trả lời các câu hỏi ở mục Tự kiểm tra
<b>III. Ph ơng pháp:</b>
Thuyt trỡnh, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Báo cáo trớc lớp
và trao đổi kết quả tự kiểm tra
( Từ câu 1- câu 9)
GV: Gäi häc sinh tr¶ lời các câu
hỏi tự kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi GV đa ra
Các học sinh khác bổ xung khi
cÇn thiÕt.
<b>Hoạt động2 :</b> Hệ thống hố một
số kiến thức, so sánh lực từ của
nam châm và lực từ dòng điện
trong một số trờng hợp
GV: Nêu cách xác định lực từ do
một thanh nam châm tác dụng
<b>I. Tù kiÓm tra:</b>
1: ….lùc tõ …. kim nam ch©m
2:C
3: …trái ... đờng sức từ ....ngón tay giữa
..ngón tay cái chỗi ra 900…
4: D
5: …cảm ứng xoay chiều ..số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến
thiên.
6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ
mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm
nằm ngang.Đầu quay về hớng bắc địa lý là
cực bắc của thanh nam châm
7: Quy tắc SGK
8:Giống: Có hai bộ phận chính là nam câm
và cuộn dây
Khác: Một loại rô to là cuộn dây, một loại
rô to là nam châm
9:là nam châm và khung dây
<b>II. Vận dụng</b>
C10 :
nam chõm đó tác dụng lên dịng
điện thẳng.
HS: th¶o ln, cư ngời trả lời.
GV: So sánh lực từ do nam châm
vĩnh cửu với lực từ do nam châm
điện chạy bằng dòng điện xoay
chiều tác dụng lên cực Bắc của
một kim nam ch©m
HS: thảo luận, cử ngời trả lời.
GV: Nêu qui tắc tìm chiều đờng
sức từcủa nam châm vĩnh cửu và
của nam châm điện chạy bằng
dòng điện mt chiu.
HS: Đại diện phát biểu quy tắc
C12 :
<b>D. Củng cè:</b>
Một khung dây đặt trong từ trờng
(nh hình vẽ). Trờng hợp nào dới
đây khung dây không xuất hiện
a, Khung d©y quay quanh trơc PQ.
b, Khung d©y quay quanh trơc
AB.
A
P Q
B
<b>E. Híng dÉn về nhà:</b>
- Hoàn thành bài tập củng cố
- Đọc trớc bài 40: Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
Ngày soạn 23 tháng 01 năm 2011
Chơng 3: QUANG HọC
Tiết 44 Bµi 40 HIệN TƯợng KHúC Xạ áNH S¸NG
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</i>
<i>- Mơ tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng khí</i>
<i>- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
- 1 bình thủy tinh hoặc một bình nhựa trong.
- 1 bình chứa nước sạch. 1 ca múc nước.
- 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim. 3 chiếc đinh ghim
- 1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng.
- 1 Nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp (nên dùng bút laze để HS dễ quan
sát tia sáng).
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG</b>
<b>CUÛA HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (5
phuùt)
<i><b> Ôn lại những</b></i>
<i><b>kiến thức có liên</b></i>
Tìm hiểu hình 40.1
SGK
- Định luật truyền thẳng của
ánh sáng được phát biểu như
thế nào?
- Có thể nhận biết được
đường truyền của tia ánh
sáng bằng những cách nào?
Thí nghiệm
<b>Hoạt động 2</b>(15 ‘)
<i><b>1. Tìm hiểu sự </b></i>
<i><b>khúc xạ ánh sáng </b></i>
<i><b>từ khơng khí sang </b></i>
<i><b>nước.</b></i>
a. HS quan sát hình
40.2 SGK để rút ra
nhận xét.
d. Quan sát GV
tiến hành thí
nghiệm. Thảo luận
nhóm để trả lời C1,
C2.
e. Từng HS trả lời
câu hỏi của GV để
rút ra kết luận.
<b>*</b> Yêu cầu HS tự đọc mục 1
phần I SGK
- Hiện tượng ánh sáng truyền
từ khơng khí sang nước có
tuân theo định luật truyền
thẳng của ánh sáng không?
<b>*</b> Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng là gì?
<b>*</b> GV tiến hành thí nghiệm
như hình 40.2 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát để trả
lời C1, C2.
- So sánh góc tới và góc khúc
xạ?
- Trả lời C3.
I/ Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
1.Quan sát:
2.Kết luận: SGK
Một vài khái niệm:
-4.Thí nghiệm:
C1:tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới.
5.Kết luận:SGK
C3:
<b>Hoạt động 3</b> (15
phút)
<i><b> Tìm hiểu sự</b></i>
<i><b>khúc xạ của tia</b></i>
<i><b>sáng khi truyền từ</b></i>
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời C4.
- Gợi ý HS phân tích tính khả
thi của từng phương án đã
nêu ra.
II/ Sự khúc xạ của tia sáng
khi truyền từ nước sang
khơng khí:
1.Dự đốn:
<i><b>nước sang khơng</b></i>
<i><b>khí.</b></i>
a. Từng HS trả lời
C4.
b. Nhóm bố trí thí
nghiệm như hình
40.3 SGK.
c. Từng HS trả lời
C5, C6.
d. Thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi của
GV để rút ra kết
luận.
HS coù thể đưa ra một vài
- Để nguồn sáng trong nước,
chiếu ánh sáng từ dưới bình
lên.
- Hoặc để nguồn sáng ở
ngoài, chiếu ánh sáng qua
đáy bình, qua nước rồi ra
khơng khí.
<b>* </b>Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm.
<i>- Hướng dẫn HS cắm đinh ghim</i>
<i>A sao cho tránh xảy ra hiện</i>
<i>tượng phản xạ tồn phần.</i>
- Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim
B mà khơng nhìn thấy đinh
ghim A chứng tỏ điều gì?
- Giữ nguyên vị trí đặt mắt,
nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì
có nhìn thấy đinh ghim A
khơng? Vì sao?
<b>*</b> Yêu cầu một vài HS trả lời
C5, C6 và cho cả lớp thảo
luận.
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So sánh độ lớn
góc khúc xạ với góc tới.
tra dự đốn:
+ Để nguồn sáng trong nước,
chiếu AS từ đáy bình lên.
+ Để nguồn sáng ở ngồi,
chiếu AS qua đáy bình, qua
nước rồi ra khơng khí.
Tiến hành TN theo các bước
như đối với trường hợp AS
truyền từ khơng khí sang
nước.
2.Thí nghiệm kiểm tra:
C5:
-C6:
-Nhận xét:đường truyền của
tia sáng từ nước sang không
khí bị khúc xạ tại mặt phân
cách giữa nước và khơng khí.
3. Kết luận:SGK
<b>Hoạt động 4</b> (10 ‘)
<i><b> Củng cố bài</b></i>
<i><b>học và vận dụng.</b></i>
a. Cá nhân suy
nghĩ và trả lời câu
hỏi của GV.
b. Cá nhân suy
nghĩ và trả lời C7,
<b>*</b> Có thể yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
là gì? Nêu kết luận về sự
khúc xạ ánh sáng khi ánh
sáng truyền từ khơng khí vào
nước và ngược lại.
- u cầu HS tự đọc phần ghi
nhớ trong SGK để trả lời câu
hỏi của GV.
<b>*</b> Yêu cầu một vài HS trả lời
C7, C8 và cho cả lớp thảo
III/ Vaän dụng
C7:
Hiện tượng
phản xạ ánh
sáng
Hiện tượng
khúc xạ ánh
sáng
-Tia tới gặp mặt
phân cách giữa
hai môi trường
trong suốt bị hắt
trở lại môi
trường trong
suốt cũ.
C8. luận. GV phát biểu chính xác
các câu trả lời của HS.
-
+<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Góc khúc xạ
bằng góc tới
cách và tiếp
tục đi vào
mơi trường
trong suốt thứ
hai.
-Góc khúc xạ
khơng bằng
khụng ti
PHAN BO SUNG:
---
---
---Ngày soạn 27 tháng 01 năm 2011
Tiết 45. Bài 41. QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I.MỤC TIÊU
1/<i><b>Kiến thức:</b></i>
-Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
-Mơ tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc i và góc r.
2/Kĩ năng:-Thực hiện được thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc
tới và góc khúc xạ -> Kết luận
3/<i><b>Thái độ:</b></i><b>-</b> Nghiêm túc, sáng tạo.
II.CHUẨN BỊ
-1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt -1 miếng xốp trịn có chia độ-2 chiếc đinh.-1 giá
quang học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)</b></i>
-HS lên bảng trả bài
1/Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng đi từ nước sang khơng khí và tia sáng đi từ khơng khí sang
nước? (So sánh giữa i và r)
2/Đường nào biểu diễn tia khúc xạ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b><b>Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới</b></i><b>.</b><i><b> (30ph)</b></i>
-HS bố trí thí nghiệm như
hình 41.1 SGK và tiến hành
TN như đã nêu ở mục a
SGK.
-Từng HS trả lời C1.
-Cá nhân HS trả lời C2.
-Cá nhân HS trả lời.
->Keát luận
-Nhóm HS làm TN.
-Cá nhân HS rút ra kết luận.
-Cá nhân đọc phần “Mở
rộng” trong SGK.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN
theo các bước đã nêu.
-Yêu cầu HS đặt khe hở I của
miếng thủy tinh đúng tâm của
tấm trịn chia độ.
-Kiểm tra các nhóm khi xác
định vị trí cần có của đinh
-u cần nhóm trả lời C1.
-u cầu HS cho biết mắt ta
nhìn thấy hình ảnh của đinh
ghim A qua miếng thủy tinh?
-Khi mắt ta chỉ nhìn thấy ghim
A’, chứng tỏ điều gì?
-Yêu cầu HS trả lời C2
-GV: Khi ánh sáng truyền từ
khơng khí sang thuỷ tinh, góc
khúc xạ và góc tới quan hệ với
nhau như thế nào?
-Yêu cầu HS làm câu b theo
nhóm.
-Từ kết quả TN u cầu HS tự
rút ra kết luận.
-Yêu cầu cá nhân HS đọc phần
“Mở rộng”
<b>I.SỰ THAY ĐỔI GĨC KHÚC</b>
<b>XẠ THEO GĨC TỚI.</b>
<b>1/</b><i><b>Thí nghieäm:</b></i>
<b>C1</b> : Aùnh sáng từ A phát ra
truyền đến khe I vào thủy tinh
rồi đến mắt. Khi chỉ nhìn thất
ghim A’ nghĩa là A’ che khuất I
và A. Do đó ánh sáng từ A phát
ra khơng đến mắt. Vậy đường
nối các vị trí A, I, A’ là đường
truyền của tia sáng từ ghin A
đến mắt.
<b>C2</b> : Tia sáng đi từ KK vào thủy
tinh bị khúc xạ tại mặt phân
cách giữa KK và thủy tinh.AI là
tia tới, IA’ tia khúc xạ, góc NIA
là góc tới, góc N’IA’ là góc
khúc xạ.
<i><b>1/Kết luận (SGK)</b></i>
<i><b>Hoạt động 5 : Củng có-Vận dụng –Dặn dị (10ph)</b></i>
-Từng HS trả lời câu hỏi của
GV.
-HS làm theo hướng dẫn GV.
-Cá nhân HS hoàn thành C4.
-Đọc ghi nhớ .
-Đọc có thể em chưa biết
- Khi áng sáng truyền từ khơng
khí sang các mơi trường trong
suốt rắn, lỏng khác nhau thì
góc khúc xạ và góc tới có quan
hệ với nhau như thế nào?
-Yêu cầu HS trả lời C3
Yêu cầu HS xác định điểm tới
và vẽ đường truyền của tia
sáng từ A tới mặt phân cách.
Yêu cầu HS trả lời C4
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
*Về nhà học bài và làm các
bài tập 41 SBT
-Chuẩn bị bài “Thấu kính hội
tụ”
IV.<b>VẬN DỤNG</b>
<b>C3</b> : -Nối B với M cắt PQ tại I
-Nối I với A ta có đường truyền
của tia sáng từ A đến mắt .
<b>C4</b> : GI là đường biểu diễn tia
khúc xạ của tia tới SI.
IVRút kinh nghiệm.
<i>Ngày soạn 08 tháng 02 năm 2011</i>
Tiết 46. Bài 42 THẤU KÍNH HỘI TỤ
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức: Nhận dạng được TKHT
-Mơ tả được sự khúc xạ của tia sáng đặc biệt qua TKHT.
-Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tốn đơn giản về TKHT và giải thích hiện
tượng thường gặp trong thực tế.
2/<i><b>Kĩ năng:</b></i> Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK -> tìm ra đặc
điểm của TKHT.
II.CHUẨN BỊ
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm; 1 giá quang học; 2 màn hứng để quan sát đường
truyền của tia sáng; 1 đèn laze, 1 biến thế nguồn, ổ điện: hộp chứa khói.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>*Kiểm tra bài cũ:</b></i>
1-Hãy nêu quan hệ giữa góc tới & khúc xạ?
2-So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang mơi trường
nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét?
<i><b>Hoạt động 1 : Nhận biết đặc điểm và nhận diện TKHT(15ph)</b></i>
-Nêu mục đích TN
-Trình bày các bước tiến
hành TN.
-Trả lời C1 .
- Cá nhân HS trả lời C2
-Cá nhân HS trả lời C3
-HS đọc phần thông tin SGK.
-YC HS nghiên cứu tài liệu và
bố trí tiến hành TN
-GV chỉnh sửa lại nhận thức
của HS (chú ý hướng dẫn HS
cần bố trí sao cho các dụng cụ
để đúng vị trí)
-YC đại diện nhóm trả lời C1:
-YC HS trả lời C2
-YC HS trả lời C3
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU
KÍNH HỘI TỤ
<i><b>1/Thí nghiệm</b></i>
<b>C1:</b> Chùm tia khúc xạ ra
khỏi thấu kính là chùm hội tụ
.
<b>C2</b> : 3 tia phát ra từ nguồn
sáng tới thấu kính là tia tới, 3
tia ra khỏi thấu kính hội tụ
tại 1 điểm là tia ló.
2/<i><b>Hình dạng của TKHT</b></i>:
<b>C3 </b>: Phần rìa của thấu
kính hội tụ mỏng hơn phần
giữa.
-Kí hiệu thấu kính hội tụ :
<i><b>Hoạt động 2 :</b><b>Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của</b></i>
<i><b>TKHT</b></i><b>.</b><i><b> (15ph)</b></i>
-Các nhóm thực hiện lại TN
như H42.2 SGK. Thảo luận
nhóm để trả lời C4
-Đọc thơng tin về khái niệm
Nhóm tiến hành lại TN ở
H42.2 SGK. Từng HS trả lời
C5, C6
-Đọc khái niệm tiêu điểm.
-Từng HS đọc phần thông
-YC HS trả lời C4
-Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa
ra dự đoán.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
-YC HS tiến hành TN
-YC HS quan sát lại TN để trả lời
C5, C6
-Yêu cầu khái niệm tiêu điểm.
-Yêu cầu HS đọc thông báo
khái niệm tiêu cự.
<b>II/TRỤC CHÍNH QUANG</b>
<b>TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ</b>
<b>CỦA TKHT</b>
1/<i><b>Trục chính</b></i>:(SGK)
C4 : Trong 3 tia tới thấu
kính , tia ở giữa truyền
thẳng, khơng bị đổi hướng.
2/<i><b>Quang tâm (SGK)</b></i>
3/<i><b>Tiêu điểm</b></i>
<b>C5</b> : Điểm hội tụ F của
chùm tia ló nằm trên trục
chính.
báo về khái niệm tiêu cự. <sub>GV làm TN đối với tia tới qua</sub>
tiêu điểm.
tại một điểm trên trục
chính.
4/<i><b>Tiêu cự</b></i>:
<i><b>Hoạt động 3 : Củng có-Vận dụng –Dặn dị (10ph)</b></i>
Từng HS trả lời các câu hỏi
của GV
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
C7
Cá nhân trả lời C8
-Đọc có thể em chưa biết
-YC HS trả lời các câu hỏi:
-Nêu các cách nhận biết
TKHT.
-Cho biết đặc điểm đường
truyền của 1 số tia sáng qua
TKHT.
- YC HS trả lời C7 và C8
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Về nhà học bài và làm các bài
tập 42 SBT
-Chuẩn bị bài “Aûnh tạo bởi
thấu kính hội tụ”
III.<b>VẬN DỤNG</b>
<b>C7</b> :
<b>C8</b> : Thấu kính hội tụ có
phần rìa mỏng hơn phần
giữa, nếu chiếu 1 chùm tia
tới song song với trục
chính của thấu kính hội tụ
thì chùm tia ló sẽ hội tụ
tại tiêu điểm của thấu
I/Rút kinh nghiệm:
<i>Ngày soạn 13 tháng 02 năm 2011</i>
<i>Tiết 47</i><b> §43 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của
một vật và chỉ ra được đặc điểm của máy ảnh này.
<i>- </i>Dùng các tia ánh sáng đăc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật
qua thấu kính hội tụ.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.- 1 giá quang học.- 1 cây
nến cao khoảng 5cm.- 1 màn hứng ảnh.- 1 bao diêm hoặc bật lửa.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (5 phút)
Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của ba tia sáng đi qua thấu kính
hội tụ mà em đã học.
- Đặt vấn đề hính ảnh dịng chữ quan sát được qua thấu kính như hình 43.1 lá dịng
chữ của dịng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Aûnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi
nào ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với vật khơng? Cần bố trí thí
nghiệm như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên?
<b>Hoạt động 2</b> (15 ‘)
<i><b> Tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của đối với ảnh của </b></i>
<i><b>một vật tạo bởi thấu </b></i>
<i><b>kính hội tụ.</b></i>
a. Các nhóm bố trí thí
nghiệm hình 43.2 và
thực hiện các u cầu
của C1, C2.
Ghi đặc điểm của ảnh
vào dòng 1, 2, 3 của
bảng 1.
b. Nhóm bố trí thí
nghiệm như hình 43.2
SGK.
Thảo luận nhóm C3.
<b>* </b>Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
Cho các nhóm thảo luận
trước khi nhận xét đặc
điểm của ảnh vào bảng
1.
<b>*</b> Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, trả lời C3.
- Làm thế nào để quan
sát được ảnh của vật
trong trường hợp này?
<b>*</b> Cho các nhóm thảo
luận trước khi ghi các
nhận xét về đặc điểm
ảnh của vào bảng 1
SGK.
I/ Đặc điểm của ảnh của một
vật tạo bởi TKHT.
1.Thí nghiệm:
a.Đặt vật ở ngồi tiêu cự
C1:ảnh thật ngược chiều với
vật.
C2:dịch vật vào gần thấu kính
hơn, vẫn thu được ảnh của vật
ở trên màn. Đó là ảnh thật,
ngược chiều với vật.
b.Đặt vật trong khoảng tiêu
cự.
C3:không hứng được ảnh ở
trên màn .Đặt mắt trên đường
truyền của chùm tia ló, ta
quan sát thấy ảnh cùng chiều,
lớn hơn vật.Đó là ảnh ảo và
không hứng được trên màn.
<b>Hoạt động 3</b> (15
phuùt)
<i><b> Dựng ảnh của</b></i>
<i><b>một vật tạo bởi thấu</b></i>
<i><b>kính hội tụ.</b></i>
a. Từng HS thực hiện
C4.
b. Dựng ảnh của một
vật sáng AB tạo bởi
thấu kíh hội tụ.
- Từng HS thực hiện
C5.
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời:
- Chùm tia tới xuất phát
từ S qua thấu kính cho
chùm tia ló đồng quy ở
S’. S’ là gì của S?
- Cần sử dụng mấy tia
sáng xuất phát từ S để
xác định S’?
- Thông báo khái niệm
ảnh của điểm sáng.
- Giúp đỡ HS vẽ hình.
<b>*</b> Hướng dẫn HS thực
hiện C5.
- Dựng ảnh B’ của điểm
II/ cách dựng ảnh:
1. Dựng ảnh của điểm sáng S
tạo bởi TKHT.
C4:
2. Dựng ảnh của một vật sáng
AB tạo bởi TKHT.
B.
- Hạ B’A’ vng góc
với trục chính, A’ là ảnh
của A và A’B’ là ảnh
của AB.
d=36cm.
+Vật AB cách TK 1 khoảng
8cm
<b>Hoạt động 4</b> (10 phút)
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
Từng HS trả lời C6, C7.
<b>*</b> Đề nghị HS trả lời:
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
<b>*</b> Hướng dẫn HS trả lời C6.
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng.
OI .
<b>*</b> Đề nghị HS trả lời C7.
III/ Vận dụng:
C6:
a.
f=12cm
d=36cm
h=1cm
'
24
2
12
1
' 0.5
2 2
' ' ' '
' ' ' '
'
' ' 0.5
' ' 6
12 1
<i>ABF</i> <i>OHF</i>
<i>AB</i> <i>AF</i>
<i>OH</i> <i>OF</i>
<i>AB</i>
<i>OH</i> <i>A B</i> <i>cm</i>
<i>A B F</i> <i>OIF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
<i>hay</i>
<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A F</i>
<i>A F</i> <i>cm</i>
Vậy:OA’=OF’+F’A=12+6=18cm.
Ghi nhớ:
+Đối với TKHT :
-Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.Khi vật đặt
<i>râùt xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.</i>
<i>-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.</i>
<i>+Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính(AB vng góc với trục chính của</i>
<i>TK, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ dường </i>
<i>truyền của hai tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ vng góc xuống trục chính </i>
<i>ta có ảnh A’ của A.</i>
Dặn dò:
+Học thuộc phần ghi nhớ.
<i>Ngày soạn 13 tháng 02 năm 2011</i>
<i>Tiết 48</i> §44 THẤU KÍNH PHÂN KÌ
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Nhận dạng được thấu kính phân kì.</i>
<i>- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.</i>
<i>- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường</i>
<i>gặp trong thực tế.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 nguồn sáng phát ra ba tia saùng song song.
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của ánh sáng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG</b>
<b>CUÛA HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (5 phút)
<i><b> Ôn tập những kiến thức có liân quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
<b>*</b> Yêu cầu một vài HS trả lời:
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để
nhận biết thấu kính hội tụ?
<b>Hoạt động 2</b> (15
phuùt)
<i><b> Tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của thấu kính</b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>
a. Từng HS thực
hiện C1.
b. Từng HS trả lời
C2.
c. Các nhóm bố trí
thí nghiệm như hình
44.1 SGK.
- Từng HS quan sát
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời C1.
Thơng báo về thấu kính
phân kì.
<b>*</b> Yêu cầu một vài HS
nêu nhận xét về hình
dạng của thấu kính phân
kì như hình 44.1 để trả lời
C3.
- Theo dõi hướng dẫn các
nhóm làm thí nghiệm.
- Thơng báo hình dạng
mặt cắt và kí hiệu của
thấu kính phân kì.
I/ Đặc điểm củaTKPK:
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
C1:Có thể nhận biết TKHT
bằng 1 trong 3 cách sau:
+TKHT có phần rìa mỏng
hơn phần giữa.
+Đưa TK lại gần dòng chữ
trên trang sách, nếu nhìn qua
TK thấy hình ảnh dịng chữ to
hơn khi nhìn trực tiếp thì đó
là TKHT.
C2:TKPK có độ dày phần rìa
lớn hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm:
C3:Chùm tia tới song song
cho chùm tia lo ùlà chùm phân
kỳ nên ta gọi TK đó là
TKPK.
-Tiết diện của TK:
-Kí hiệu: hình d
<b>Hoạt động 3</b>(8 ‘)
<i><b>chính, quang tâm,</b></i>
<i><b>tiêu điểm, tiêu cự</b></i>
<i><b>của thấu kính phân</b></i>
<i><b>kì.</b></i>
a. Tìm hiểu khái
b. Tìm hiểu khái
niệm quang tâm.
c. Tìm hiểu khái
niệm tiêu điểm.
- Các nhóm tiến
hành thí nghiệm hình
44.1 SGK.
- HS đưa ra ý kiến
của mình để thảo
luận chung.
- Trả lời C5. C6
d. Tìm hiểu khái
niệm tiêu cự.
HS tự đọc phần
thông báo khái niệm
tiêu cự và trả lời câu
hỏi của GV.
thí nghiệm hình 44.1
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
cả lớp thảo luận.
- GV chính xác hóa các
câu trả lời của HS.
- Trục chính của thấu
kính có đặc điểm gì?
- GV nhắc lại khái niệm
trục chính.
<b>*</b> Quang tâm của một
thấu kính có đặc điểm gì?
<b>*</b> Yêu cầu HS làm lại thí
nghiệm hình 44.1.
- u cầu đại diện nhóm
trả lời C5.
- HS làm C6.
- Tiêu điểm của thấu kính
phân kì được xác định như
thế nào? Nó có đặc điểm
gì khác với tiêu điểm của
thấu kính hội tụ?
<b>*</b> Tiêu cự của thấu kính là
gì?
tiêu điểm, tiêu cự của TKPK:
1.Trục chính:
C4:
2. Quang tâm:
-Mọi tia sáng đi qua quang
tâm đều truyền thẳng khơng
đởi hướng
3.Tiêu điểm:
C5:nếu kéo dài chùm tia ló ở
TK PK thì chng sẽ găp nhau
tại một điểm trên trục chính,
cùng phía với chùm tia tới.Có
thể dùng thước thẳng để kiểm
tra dự đốn đó.
C6:
-Điểm F được gọi là tiêu
điểm của TKPK.
-Mỗi TKPK có hai tiêu điểm
F và F’ nằm về hai phía TK,
4. Tiêu cự:
OF=OF’=f gọi là tiêu cự của
thấu kính
<b>Hoạt động 4</b>(10 ‘)
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
Từng HS trả lời C7, C8, C9.
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.
- Theo dõi và kiểm tra HS thực hiện C7.
- Thảo luận với cả lớp để trả lời C8.
- Đề nghị một vài HS phát biểu, trả lời C9.
+Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 44 -45.1,2,3SBT
C8:Kính cận là TKPK.có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách:
+Phần rìa của TK này dày hơn phần giữa.
+Đặt TK này gần dịng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dịng chữ nhỏ hơn so với
nhìn trực tiếp dịng chữ đó.
C9:
TKPK có những đặc điểm khác với TKHT.
+Phần rìa TKPK dày hơn phần giữa.
+Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kỳ.
+Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TK ta thấy hình
ảnh dịng chữ bé đí so với khi nhìn trực tiếp.
Ghi nhớ:
-TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
<i>-Chùm tia tới song song với trục chính của TK cho chùm tia ló phân kỳ.</i>
<i>-Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:</i>
<i>+Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.</i>
<i>+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.</i>
PHẦN BỔ SUNG :
<i>Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2011</i>
Tiết 49
<b>§45 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì ln là ảnh ảo. Mơ tả
<i>- Dùng các tia ánh sáng đăc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu</i>
<i>kính phân kì</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (5 phút) <b>*</b> Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì?
- Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
- Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.
<b>Hoạt động 2</b> (10
phuùt)
<i><b> Tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của ảnh của một vật</b></i>
<i><b>tạo bởi thấu kính</b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>
- Từng HS chuẩn bị,
- Các nhóm bố trí thí
nghiệm như hình 45.1
SGK.
* Yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi:
Nêu cách bố trí và
tiến hành thí nghiệm.
- Từ từ dịch chuyển
màn ra xa thấu kính.
Quan sát trên màn
xem có ảnh của vật
hay khơng?
- Vậy đó là ảnh thật
hay ảnh ảo.
I/Đặc điểm của ảnh của 1 vật
tạo bởi TKPK:
C1: đặt màng hứng ở gần, ở xa
đều không hứng được ảnh.
C2:muốn quan sát được ảnh của
một vật tạo bởi TKPK , ta đặt
mắt trên đường truyền của chùm
<b>Hoạt động 3</b> (15
phuùt)
<i><b> Dựng ảnh của</b></i>
<i><b>một vật sáng AB tạo</b></i>
<i><b>bởi thấu kính phân</b></i>
<i><b>kì.</b></i>
Từng HS trả lời
C3,
C4.
<b>*</b> Yêu cầu HS trả lời
C3. Gợi ý.
- Muốn dựng ảnh của
một vật sáng ta làm
thế nào?
<b>*</b> Gợi ý HS trả lời C4:
- Khi dịch vật AB vào
gần hoặc ra xa thấu
kíh thì hướng của tia
khúc xạ của tia tới BI
II/ Cách dựng ảnh:
C3:
C4:
f=12 cm.
OA=24 cm
a.dựng ảnh
b.chứng minh d’< f.
<b>Hoạt động 4</b> (10
phút)
<i><b> So sánh độ lớn</b></i>
<i><b>của ảnh ảo tạo bởi</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì và</b></i>
<i><b>thấu kính hội tụ</b></i>
<i><b>bằng cách vẽ.</b></i>
a. Từng HS dựng ảnh
của một vật đặt trong
khoảng tiêu cự đối
với cả thấu kính hội
tụ và phân kì.
b. So sánh độ lớn của
hai ảnh vừa dựng
được.
<b>*</b> Theo dõi giúp đỡ
HS dựng ảnh.
<b>*</b> Yêu cầu HS nhận
xét đặc điểm của ảnh
ảo tạo bởi hai loại
thấu kính.
III/ độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK.
C5:
f =12 cm d= 8 cm
Nhận xét:
+nh ảo của TKHT bao giờ
cũng lớn hơn vật.
+Aûnh ảo của TKPK bao giờ
cũng nhỏ hơn vật.
<b>Hoạt động 5 </b>(5 phút)
<i><b> Củng cố và vận</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>
Cá nhân suy nghĩ, trả
lời C6, C7, C8.
<b>*</b> C6.
<b>*</b> C7:
- Xét hai cặp tam giác
đồng dạng.
- Trong trường hợp
tính tỉ số
<i>A ' B '</i>
AB (hay
<i>A ' B '</i>
OI )
<b>*</b> Đề nghị một vài HS
trả lời C8.
IV/ Vận dụng:
C6:.
C7:
C8:khi bỏ kính ra, ta nhìn thấy
mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn
lúc đang đeo kính.
*Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 44-45.4,5 SBT.
-Chuẩn bị mâuc báo cáo cho bài thực
hành 46.C7 :đối với TKHT.
+Ta coù:
' ' '
<i>OB F</i> <i>BB I</i>
(1)
' '
<i>OAB</i> <i>OA B</i>
Từ (2) ta có :
' ' ' '
3
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>A B</i>
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>AB</i>
Từ (1) ta có :
' ' 12 3
' 8 2
<i>OB</i> <i>OF</i>
<i>BB</i> <i>BI</i>
' 3
3 4
1
<i>OB</i>
<i>OB</i>
Từ (3) và(4)
'
3 ' 24
<i>OA</i>
<i>OA</i> <i>cm</i>
<i>OA</i>
' '
3 ' ' .3 6.3 18 1,8
<i>A B</i>
<i>A B</i> <i>AB</i> <i>mm</i> <i>cm</i>
<i>AB</i>
Đối với Thấu kính phân kỳ.
Ta có :
' ' 1
' ' 2
' ' ' '
2 3
' 12 3
1
' 8 2
' 3
4
5
<i>FB O</i> <i>IB B</i>
<i>OA B</i> <i>OAB</i>
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>A B</i>
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>AB</i>
<i>B O</i> <i>FO</i>
<i>B B</i> <i>IB</i>
<i>B O</i>
<i>BO</i>
Từ (3) và (4) suy ra :
' 3
' 4,8
5
' ' 3
' ' 0,36
5
<i>OA</i>
<i>OA</i> <i>cm</i>
<i>OA</i>
<i>A B</i>
<i>A B</i> <i>cm</i>
<i>AB</i>
<i> Ngày soạn 24 tháng 2 năm 2011</i>
<i><b>Tieát 50 </b></i> <b>ÔN TẬP, BÀI TẬP</b>
I/ MỤC TIÊU:
n tập, tổng hợp lại các kiến thức về quang học đã học từ bài 40 đến
bài 47.
Nắm 1 cách có hệ thống các kiến thức quang học đã học vào việc giải
BT và giải thích được 1 số vấn đề có liên quan thường gặp trong thực
tế.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi hệ thống các câu hỏi và bài tập.
Lời giải cho hệ thống các câu hỏi và bài tập.
Hãy ghép mỗi thành phần 1,2,3… với một thành phần a,b,c… để thành một
1. Hãy nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Mỗi quan hệ giữa góc tới
và góc khíc xạ?
2. Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Các tia sáng đặc
biệt.
3. Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? Các tia sáng
đặc biệt.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VAØ TỰ LUẬN
Câu 4:bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới
và góc khúc xạ, hãy chỉ ra cặp số liệu nào dưới đây là kết quả mà Lan thu
được.
A. Góc tới bằng 400<sub>30’; góc khúc xạ bằng 60</sub>0<sub>.</sub>
B. Góc tới bằng 600<sub> ; góc khúc xạ bằng 40</sub>0<sub>30’</sub>
C. Góc tới bằng 900<sub> ; góc khúc xạ bằng 0.</sub>
D. Góc tới bằng 00<sub> ; góc khúc xạ bằng 90</sub>0
Câu 5: Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của 1 TKHT có tiêu
cự 30 cm, cách TK 15 cm.
a. Hãy dựng ảnh của 1 vật theo đúng tỉ lệ (1 cm trên hình vẽ ứng với 5
cm).
b. Hãy cho biết đặc điểm của ảnh.
Câu 6:một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một TKPK có
tiêu cự f.
a. Hãy dựng ảnh của vật trong hai trường hợp: vật đặt ngoài tiêu cự và
trong tiêu cự của thấu kính .
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh trong hai trường hợp này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i>HĐ1:(10’) HS trả </i>
<i>lời câu hỏi phần tự </i>
<i>kiểm tra.</i>
+Hoạt động nhóm, trả
lời 4 câu hỏi phần tự
kiểm tra.
+Đại diện các nhóm
lên bảng ghi câu trả
lời.
+Các nhóm nhận xét
lẫn nhau, GV sữa chữa
+GV:yêu cầu đại
diện các nhóm trả
lời câu hỏi từ câu 1
đến câu 4 (mỗi
nhóm 1 câu ) .HS
nêu nhận xét câu trả
lời của nhóm bạn.
1.Trả lời câu hỏi phần tự
kiểm tra:
Caâu 4:
a.
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
câu trả lời sai.
<i>HĐ2:(35’) giải BT</i>
<i>vận dụng</i>
+2 HS thực hiện C6
-2 HS lên bảng trình
bày lời giải câu 7.
+Từng HS quan sát lời
Câu 6:GV treo đề
+Gọi 2 HS lên bảng.
-HS1:thực hiện câu
a,b.
-HS2: thực hiện câu
c.
+GV nhận xét bài
làm của HS.
-GV: treo đề bài câu
7 lên bảng.
-Gọi 1 HS đọc đề
bài.
-Yêu cầu HS thực
hiện câu a(gọi 1 HS
trung bình).
-Gọi 1 HS khá ,giỏi
thực hiện câu b
S’là ảnh ảo.
C5:
a.
5b. nh của vật là ảnh ảo,
cùng chiều với vật.
+Độ cao của ảnh.
Từ hình vẽ ta có:
' '
<i>OAB</i> <i>OA B</i>
suy ra
' ' '
<i>A B</i> <i>A O</i>
<i>AB</i> <i>AO</i>
Khi vẽ chính xác thì A’ trùng
với F nên
' ' 30
2
15
' ' 2
<i>A B</i> <i>FO</i>
<i>AB</i> <i>AO</i>
<i>A B</i> <i>AB</i>
Vaäy :ảnh cao gấp 2 lần vật.
C6:
-Vật AB nằm ngồi tiêu cự
cho ảnh A1B1.
-Vật AB nằm trong tiêu cự
cho ảnh A2B2.
b.Nhận xét:
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
giải của bạn , so sánh
với lời giải của mình
và nêu nhận xét
+GV gọi 1 HS khá
+Aûnh của vật nằm ngoài tiêu
cự nhỏ hơn ảnh của vật nằm
trong tiêu cự.
+Tổng quát: khi vật càng ra
xa tiêu điểm thì ảnh của vật
càng nhỏ và càng dịch dần
về tiêu điểm F. Nếu vật ở rất
xa thấu kính (ở vơ cực) thì
ảnh của vật sẽ ở tiêu điểm
của TK
<b>Dặn dò :học bài , xem lại câu hỏi ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết</b>
PHẦN BỔ SUNG :
---
<i>---Ngày soạn 27 tháng 2 năm2011</i>
Tiết 51. <b>KIỂM TRA</b> (1 tiết)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Nêu được cơng suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây và vận
2
<i>U</i>2<i>R</i> để làm bài tập về điện .
- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải
điện.
- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT,
TKPK. Nêu được tiêu điểm chính , tiêu cự của thấu kính là gì ?
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bỡi TKHT ; TKPK .
- Dựng được ảnh của một vật tạo bỡi TKHT ; TKPK bằng cách sử dụng các
tia sáng đặc biệt
- Vận dụng được tốn hình học để giải bài tập quang hình
2. Kỷ năng :
- Phân tích – so sánh – khái quát hố .
- Kỷ năng vẽ hình dựng ảnh
-Giải bài tập theo đúng các bước giải .
3. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực và chính xác.
<b>II. Nội dung kiểm tra:</b>
<b>1. Đề bài</b>
a. Sơ đồ ma trận:
<b>TT Chủ đề kiến thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông </b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b> <b>Tổng điển</b>
1 Má biến thế- truyền
tải điện năng ý 1- 1 đ ý2- 1đ 2 điểm
2 Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng, và quan
hệ giữa góc tới và
góc khúc xạ
1,5 đ 1,5 điểm
3 Phân biệt loại TK,
cách xác định các
yếu tố của TK
a) 1đ b) 2đ 3 điểm
4 TKHT
Đặc điểm ảnh tạo
bởi KHT
a. 2 đ
b. 1,5đ 3,5 điểm
<b>b. Đề bài kiểm tra.</b>
<b>Câu 1:</b> (2 điểm)
Hãy nêu cơng thức tính điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải
điện. Từ đó hãy nêu các biện pháp chính để làm giảm điện năng hao phí.
<b>Câu 2:</b> (1,5 điểm)
Phát bểu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi cho tia sáng truyền
từ khơng khí sang thủy tinh.
<b>Câu 3:</b> (3 điểm)
Hãy xác định.
a) Đặc điểm của ảnh S’ và xác định loại thấu kính.
b) Vị trí của thấu kính; Tiêu điểm của thấu kính. Biết S’ là ảnh của vật
sáng S tạo bởi thấu kính.
* S’
________________________________Δ
<b>Câu 4:</b> (3,5 điểm)
Một vật AB cao 2 cm được đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội
tụ và cách thấu kính này một khoảng 20 cm thì thu được ảnh rõ nét cao 3cm
hiện trên màn.
a) Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính.
b) Tính tiêu cự của thấu kính.
2. <b> Đáp án biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>: * P = <i>P</i>2<i>R</i>
<i>U</i>2 <i>(1đ)</i>
* Để làm giảm điện năng hao phí có 2 cách chính: Giảm điện
trơ của dây tải; Tăng hiệu điện thế hai đầu dây tải điện. <i>(1đ)</i>
<b>Câu 2</b>: Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang thủy tinh thì;
- Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. <i>(1,5 đ</i>)
<b>Câu 3: </b>
S’ là ảnh ảo vì cùng chiều với vật; Thấu lính là TKPK vì ảnh nhỏ
hơn vật. <i>(1 đ)</i>
B1. Nối SS’ cắt trục chính tại O- O là quang tâm của TKPK <i>(1 đ)</i>
Vẽ tia tới song song với trục chính cắt Tk tại I. Thì tia ló có đường
kéo dài đi qua S’ và cắt trục chính tại tiêu điểm F <i>(1 đ)</i>
<b>Câu 4</b>: (3 điểm)
B/<sub> </sub>
- Vẽ hình đúng <i>(1 đ)</i>
- Tính đúng khoảng cách từ màn đến thấu kính là : d’= 30 cm <i>(1đ)</i>
- Tính đúng tiêu cự của thấu kính là : f = 12 cm <i>(1,5 đ)</i>
<b>3. KÕt qu¶</b>
- Sè HS cha kiĨm tra:
- Tổng số bài kiểm tra: ... Trong đó:
TS % TS % TS % TS % TS % TS %
<b>4. NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm:</b>
* NhËn xÐt trªn líp:
- vỊ tinh thÇn:
- thái độ chuẩn bị đồ dùng:
- ý thức làm bài:
<b>5. Híng dÉn häc bµi ở nhà:</b>
Về nhà chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
<i>Ngy soạn 27 tháng 2 năm 2011</i>
<b>§46 THỰC HÀNH</b>
<b>ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.</i>
<i>- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự đo (f vào khoảng 15cm).
- 1 vật sáng phẳng có dạng chữ F, khoét trên một màn chắn sáng. - 1 màn
ảnh nhỏ.- 1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thầu kính và màn ảnh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1</b> (15 phút)
<i><b> Trình bày việc chuẩn bị báo cáo</b></i>
<i><b>thực hành, đó là việc trả lời các câu</b></i>
Trình bày phần chuẩn bị nếu GV
yêu cầu.
<b>* </b>Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần
chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực
hành.
- Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời
đối với từng câu hỏi nêu ra ở phần I của
mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần
có.
<b>*</b> Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực
hành của HS như mẫu đã cho ở cuối bài.
<b>Hoạt động 2</b> (20 phút)
<i><b> Thực hành đo tiêu cự của thấu</b></i>
<i><b>kính.</b></i>
Từng HS thực hiện các cơng việc
sau:
a. Tìm hiểu các dụng cụ trong bộ thí
nghiệm.
b. Đo chiều cao của vật.
<b>* </b>Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết:
hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật
sáng, cách xác định vị trí của thấu kính,
của vật và màn ảnh.
<b>* </b>Lưu ý các nhóm HS:
c. Điều chỉnh để vật và màn cách
thấu kính những khoảng bằng nhau
và cho ảnh cao bằng vật.
d. Đo các khoảng cách (d, d’) tương
ứng từ vật và từ màn đến thấu kính
khi h = h’.
khoảng cách này để đảm bảo d0 = d0’.
- Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn
những lhoảng lớn bằng nhau cho tới khi thu
được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra
điều này bằng cách đo chiều cao h=h’.
<b>Hoạt động 3</b> (10 phút)
<i><b> Hoàn thành báo cáo thực hành.</b></i>
Từng HS hoàn thành báo cáo thực
hành.
<b>* </b>Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong
<b>* </b>Thu bỏo cỏo thc hnh ca HS.
____________________________________________________________
Ngày soạn 27 tháng 02 năm 2011
Tiết 53
Bài 47
Sự TạO ảNH TRÊN PHIM TRONG MáY ảNH
<b>I. MUẽC TIEU.</b>
<i>- Nờu v ch ra c hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.</i>
<i>- Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.</i>
<i>- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.</i>
<b>II. CHUAÅN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 mô hình máy ảnh, tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mảnh.
- 1 ảnh chụp một số ảnh.
- Phóng to hình 47.4 SGK.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>NOÄI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (10
phuùt)
<i><b> Tìm hiểu máy</b></i>
<i><b>ảnh.</b></i>
a. Làm việc nhóm để
tìm hiểu một máy
ảnh qua mơ hình.
b. Từng HS chỉ ra đâu
là vật kín, buồng tối
và chỗ đặt phim của
máy ảnh.
<b>* </b>Yêu cầu HS đoc mục I
SGK.
<b>*</b> Hỏi một vài HS để đánh
giá sự nhận biết của các
em về các thành phần cấu
tạo của máy ảnh.
I/ Cấu tạo của máy ảnh:
Hai bộ phận quan trọng
của máy ảnh là vật kính và
buồng tối
<b>Hoạt động 2</b> (20
phuùt)
<i><b> Tìm hiểu cách tạo</b></i> <b>*</b>ảnh về phía một vật ngồi Hướng vật kính của máy
II/ nh của một vật trên
phim
<i><b>ảnh của một vật trên</b></i>
<i><b>phim của máy ảnh. </b></i>
a. Từng nhóm HS tìm
cách thu ảnh của một
vật trên tấm kính mờ
hay tấm nhựa trong
đặt ở vị trí của phim
trong mơ hình máy
ảnh và quan sát ảnh
này. Từ đó trả lời câu
C1, C2.
b. Từng HS thực hiện
C3.
c. Từng HS thực hiện
C4.
d. Rút ra nhận xét về
đặc điểm của ảnh
trên phim trong máy
ảnh.
sân trường hoặc cửa kính
của phịng học, đặt mắt
phía sau tấm kính mờ hoặc
tấm nhựa trong được đặt ở
vị trí của phim để quan sát
ảnh của vật.
<b>*</b> Đề nghị đại diện của
một vài nhóm HS trả lời
C1, C2.
- Vật cho ảnh thật thì vật
kính của máy ảnh là thấu
kính hội tụ hay thấu kính
phân kì?
<b>* </b>Có thể gợi ý như sau:
- Sử dụng tia đi qua quang
tâm để xác định ảnh B’
của B hiện trên phim PQ
và ảnh A’B’ của AB.
- Xác định tiêu điểm F của
vật kính.
<b>* </b>Đề nghị HS xét hai tam
giác đồng dạng OAB và
OA’B’ để tính tỉ số mà C4
yêu cầu.
<b>* </b>Đề nghị một vài HS nêu
nhận xét về đặc điểm của
ảnh trên phim trong máy
ảnh.
C1:ảnh trên phim là ảnh
thật, ngược chiều với vật,
nhỏ hơn vật
C2:hiện tượng thu được
ảnh thật trên phim của vật
thật chứng tỏ vật kính của
máy ảnh là TKHT.
3.Vẽ ảnh của một vật đặt
trước máy ảnh.
C3:
C4:Xét 2 tam giác đồng
dạng OAB và OA’B’.
Ta có:
' ' ' 5 1
200 40
<i>A B</i> <i>OA</i>
<i>AB</i> <i>OA</i>
3.Kết luận:
nh trên phim là ảnh thật,
ngược chiều và nhỏ hơn
vật.
<b>Hoạt động 3</b> (10
<i><b> Vận dụng.</b></i>
Từng HS làm C6.
giaûi.
+Yêu cầu 1 HS đọc phần
có thể em chưa biết.
+Gọi 1 HS đọc phần ghi
+Dặn dị:làm BT
47.1,47.2,47.3SBT.
+n tập từ bài 40-47
C6:áp dụng kết quả C4 ta
có :
' ' ' '
' ' .
<i>A B</i> <i>OA</i> <i>OA</i>
<i>A B</i> <i>AB</i>
<i>AB</i> <i>OA</i> <i>OA</i>
*Ghi nhớ :
+Mỗi máy ảnh đều có vật
<i>kính, buồng tối và chỗ đặt </i>
<i>phim.</i>
<i>+Vật kính của máy ảnh là </i>
<i>TKHT.</i>
<i>+nh trên phim là ảnh </i>
<i>thật, nhỏ hơn vật và ngược </i>
<i>Ngày soạn 10 tháng 3 năm 2011</i>
<i><b>Tieát 54</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể</i>
<i>thủy tinh và màng lưới.</i>
<i>- Nêu được chức năng của htể thủy tinh và màn lưới, so sánh được chúng với</i>
<i>các bộ phận tương ứng của máy ảnh.</i>
<i>- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực</i>
<i>viễn.</i>
<i>- Biết cách thử mắt.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với cả lớp.</b>
- 1 tranh veõ con mắt bổ dọc.
- 1 mô hình con mắt.
- 1 bảng thử mắt của Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tế (nếu có)
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT</b>
<b>ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
(7 phút)
<i><b> Tìm hiểu</b></i>
<i><b>cấu tạo của</b></i>
<i><b>mắt.</b></i>
a. HS đọc mục
1 phần I
b. So sánh vế
cấu tạo của
mắt và máy
ảnh.
HS laøm C1
câu hỏi sau để kiểm tra
khả năng đọc hiểu:
- Tên hai bộ phận quan
trọng nhất của mắt là gì?
- Bộ phận nào của mắt là
thấu kính hội tụ? Tiêu cự
của nó có thể thay đổi
được khơng? Bằng cách
1 Cấu tạo:SGK
2.So sánh mắt và máy ảnh:
C1:
+Giống nhau:
-Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính
trong máy ảnh.
-Phim trong máy ảnh đóng vai trị như
màng lưới trong con mắt.
<b>Hoạt động 2</b>
(15 phút)
<i><b> Tìm hiểu</b></i>
<i><b>về sự điều tiết</b></i>
<i><b>của mắt.</b></i>
a. Từng HS
đọc phần II
trong SGK.
b. Từng HS
làm C2:
Từ đó rút ra
nhận xét về
kích thước của
<b>* </b>Đề nghị một vài HS trả
lời câu hỏi:
- Mắt phải thực hiện quá
trình gì thì mới nhìn rõ
các vật?
- Trong q trình này, có
sự thay đổi gì ở thể thủy
tinh?
<b>*</b> Hướng dẫn HS dựng
ảnh
- Đề nghị HS căn cứ vào
tia đi qua quang tâm để
rút ra nhận xét về kích
thước của ảnh trên màng
lưới khi mắt nhìn cùng
một vật gần và ở xa mắt.
II/ Sự điều tiết:
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự
của thể thủy tinh để ảnh rõ nét trên màng
lưới.
C2:
<b>Hoạt động 3</b>
(10 phút)
<i><b> Tìm hiểu</b></i>
<i><b>về điểm cực</b></i>
- Điểm cực viễn là điểm
nào?
- Điểm cực viễn của mắt
tốt nằm ở đâu?
III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn
1. Điểm cực viễn:
<i><b>cận và điểm</b></i>
<i><b>cực viễn.</b></i>
a. Đọc hiểu
thông tin về
điểm cực
viễn,
b. Đọc hiểu
thông tin về
điểm cực cận,
- Mắt ở trạng thái như
thế nào khi nhìn một vật
ở điểm cực viễn?
- Điểm cực cận là điểm
nào?
- Mắt có trạng thái như
htế nào khi nhìn một vật
ở điểm cực cận?
-Khoảng cực viễn là khoảng cách từ
điểm cực viễn đến mắt.
<b>Hoạt động 4</b>
(5 phút)
<i><b> Vận dụng.</b></i>
Từng HS làm
C5, C6
<b>*</b> Hướng dẫn HS giải C5
C6 trong bài 47.
<b>*</b> Laøm C5, C6.
<b>*</b> Để chuẩn bị học bài
49, đề nghị HS ôn lại:
- Cách dựng ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính
phân kì.
- Cách dựng ảnh ảo của
một vật thật tạo bởi thấu
kính hội tụ.
IV:Vận dụng:
C5:
Vận dụng kết quả C6 bài 47
Tacó:
'
' <sub>.</sub> <sub>800</sub> <sub>.</sub> 2 <sub>0,8</sub>
2000
<i>d</i>
<i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i> <i>cm</i>
<i>d</i>
C6*:
-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn thì tiêu
cự của thể thủy tinh dài nhất.
-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự
của thể thủy tinh ngắn nhất.
<i>Ngày soạn 13 tháng 3 năm 2011</i>
<b>Tiết 55</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt</i>
<i>và cách khắc phụ tật cận thị là phải đeo kính phân kì.</i>
<i>- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần mắt</i>
<i>và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.</i>
<i>- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.</i>
<i>- Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mõi nhóm HS.</b>
- 1 kính cận. - 1 kính laõo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1</b> (20’)
<i><b> Tìm hiểu tật </b></i>
<i><b>cận thị và cách </b></i>
<i><b>khắc phục.</b></i>
a. Từng HS làm
C1, C2, C3.
Tham gia thảo luận
<b>* </b>Đề nghị HS.
- Vận dụng vốn hiểu biết
đã có trong cuộc sống để
trả lời C1.
- Yêu cầu HS làm C3.
<b>* </b>GV vẽ mắt, cho vị trí
I/ Mắt cận:
1.Những biểu hiện của mắt
cận:
C1:chọn ý ( 1), ý(3), ý(4).
trên lớp về các câu
trả lời của bạn.
b. Từng HS trả lời
C4.
c. Nêu kết luận về
biểu hiện của mắt
cận và loại kính
phải đeo để khắc
phục tật cận thị.
điểm cực viễn, vẽ vật AB
được đặt xa mắt hơn so với
điểm cực viễ và đặt câu
hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB
khơng? Vì sao?
<b>*</b> Sau đó GV vẽ thêm kính
cận có tiêu điểm trùng với
điểm Cv
-HS vẽ ảnh A’B’ của AB
tạo bởi kính này.
-Mắt có nhìn thấy ảnh
A’B’ của AB không? Vì
sao?
Mắt nhìn thấy ảnh lớn hơn
<b>*</b> Để kết luận, đề nghị HS
trả lời những câu hỏi sau:
- Mắt cận khơng nhìn rõ
những vật ở xa hay ở gần
mắt?
những vật ở xa mắt. Điểm cực
viễn Cv của mắt cận ở gần
mắt hơn bình thường.
2.Cách khắc phục tật cận thị:
C3:
C4:
*Kết luận:
-Kính cận là TKPK, người cận
thị đeo kính để có thể nhìn rỏ
các vật ở xa mắt.
-Kính cận thích hợp có tiêu
điểm F trùng với điểm Cv của
mắt.
<b>Hoạt động 2</b> (20 ‘)
<i><b> Tìm hiểu về tật </b></i>
<i><b>mắt lão và cách </b></i>
a. Đọc mục 1 phần
II để tìm hiểu đặc
điểm của mắt lão.
b. Làm C5.
c. Làm C6.
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở
xa hay các vật ở gần?
- So với mắt bình thường
thì điểm cực cận của mắt
lão ở xa hơn hay gần hơn?
<b>* </b>Yêu cầu HS vẽ mắt, vật
AB được đặt gần mắt hơn
so với điểm cực cận
H.49.3 -Mắt có nhìn rõ vật
AB khơng? Vì sao?
<b>* </b>Sau đó vẽ ảnh A’B’ của
AB tạo bởi kính này.
- Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’
của AB khơng? Vì sao?
Mắt nhìn ảnh này lứon hơn
hay nhỏ hơn AB?
<b>*</b> Gợi ý:
- Mắt lão khơng nhìn thấy
những vật ở xa hay ở gần
mắt?
- Kính lão là thấu kính loại
II/ Mắt lảo:
1.Những đặc điểm của mắt
lảo:
-Mắt lão thường gặp ở người già.
-Mắt lão nhìn rỏ các vật ở xa,
nhưng khơng nhìn rỏ các vật ở
gần.
-Cc mắt lảo xa hơn Cc của người
bình thường.
2.Cách khác phục tật mắt lão:
C5:
-PP1:bằng hình học, thấy giữa
dày hơn rìa.
-PP2:để vật ở gần thấy ảnh ảo
cùng chiều lớn hơn vật.
d. Nêu kết luận về
gì? -Khi không đeo kính, mát lão
không nhìn rỏ vật AB vì vật này
nằm gần mắt hơn điểm Cc của
mắt
-Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của
vật AB hiện lên xa mắt hơn
điểm Cc của mắt nên mắt nhìn
rỏ ảnh này.
<b>Hoạt động 3</b> (5 ‘)
<i><b> Vận dụng, Củng </b></i>
<i><b>cố.</b></i>
Nêu biểu hiện của
mắt cận. Mắt lão
và nêu cách khắc
phục tật cận thị, tật
mắt lão.
+Cũng cố:
-Em hãy nêu biểu hiện
của mắt cận và mắt lão ?
loại kính phải đeo để khắc
+<b>Hướáng dẫn về nhà:</b>
-Học thuộc phần ghi nhớ,
giải thích lại cách khắc
phục tật cận thị và mắt
lão.
Laøm BT 49 SBT.
III/ Vận dụng:
C7:
C8:
<i>Ngày soạn 13 tháng 03 năm 2011</i>
<b>Tiết 56</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?</i>
<i>- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp.</i>
<i>- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.</i>
<i>- Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm.
- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến…
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNGC</b>
<b>CUÛA HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (20 ‘)
<i><b> Tìm hiểu cấu tạo </b></i>
<i><b>và đặc điểm của kính</b></i>
<i><b>lúp.</b></i>
a. Quan sát các kính
lúp đã được trang bị
<b>* </b>Đề nghị một vài HS nêu
cách nhận ra các kính lúp
là các thấu kính hội tụ.
I/ Kính lúp là gì?
-Kính lúp là TKHT có tiêu
cự ngắn dùng để quan sát
các vật nhỏ.
trong bộ dụng cụ thí
nghiệm để nhận ra
đó là các thấu kính
hội tụ.
b. Đọc mục 1 phần I
trong SGK để tìm
hiểu các thơng tin về
tiêu cự và số bội giác
của kính lúp.
c. Vận dụng các hiểu
biết trên để thực hiện
C1, C2.
d. Rút ra kết luận về
cấu tạo và ý nghóa
của số bội giác của
kính lúp.
- Kính lúp là thấu kính hội
tụ có tiêu cự như thế nào?
- Dùng kính lúp để làm gì?
- Số bội giác của kính lúp
<b>*</b> Cho HS làm C1 và C2.
<b>*</b> Đề nghị một vài HS nêu
kết luận về cấu tạo và ý
nghĩa của số bội giác của
kính lúp.
giác G nhất
định(2x,3x,5x…)và được tính
bằng cơng thức:
25
<i>G</i>
<i>f</i>
(f
tính bằng cm).
-C1:G càng lớn có f càng
ngắn.
-C2:G=
25
*Kết kuận: SGK
<b>Hoạt động 2</b> (15
phút)
<i><b> Tìm hiểu cách</b></i>
<i><b>quan sát một vật qua</b></i>
<i><b>một kính lúp và sự</b></i>
<i><b>tạo ảnh qua kính</b></i>
<i><b>lúp.</b></i>
a.
- Đo khoảng cách từ
vật đến kính lúp và
so sánh khoảng cách
này với tiêu cự của
kính.
- Vẽ ảnh của một vật
qua kính lúp.
b. Thực hiện C3, C4.
c. Rút ra kết luận
<b>* </b>Từ kết quả trên, đề nghị
từng HS vẽ ảnh của vật
qua kính lúp, trong đó lưu
ý HS về:
- Vị trí đặt vật cần quan
sát qua kính lúp.
- Sử dụng tia đi qua quang
tâm và tia song song với
trục chính để dựng ảnh tạo
bởi kính lúp.
<b>* </b>Yêu cầu một vài HS trả
lời C3, C4.
<b>*</b> Đề nghị HS nêu kết luận
đã rút ra và cho các HS
khác góp ý để có kết luận
đúng.
II/ Cách quan sát một vật
nhỏ quakính lúp:
C3:ảnh ảo, to hơn vật, cùng
chiều với vật.
C4:muốn có ảnh ảo như ở
C3, thì phải đặt vật trong
khoảng tiêu cự của kính lúp(
cách kính lúp một khoảng
nhỏ hơn tiêu cự)
*Kết luận: SGK.
<b>Hoạt động 3</b> (5 phút)
<i><b> Củng cố kiến thức</b></i>
<i><b>và kĩ năng thu được</b></i>
<i><b>qua bài học.</b></i>
Trả lời từng câu hỏi
<b>*</b> Nêu các câu hỏi sau để
củng cố kiến thức và kĩ
năng của HS:
- Kính lúp là thấu kính
loại gì? Có tiêu cự như thế
III/ Vận dụng:
C5:
của GV đặt ra nếu
GV yêu cầu.
nào? Được dùng để làm
gì?
- Để quan sát một vật qua
thấu kính thì vật phải có vị
trí như thế nào?
- Nêu đặc điểm của ảnh
được quan sát qua kính
lúp.
- Số bội giác của kính lúp
có ý nghóa gì?
C6:
*Ghi nhớ:
+<i>Kính lp là TKHT có tiêu cự nhắn, </i>
<i>dùng để quan sát các vật nhỏ.</i>
<i>+Vật cần quan sát phải đặt trong </i>
<i>khoảng tiêu cự của TK để cho 1 ảnh ảo </i>
<i>lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.</i>
<i>+Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn</i>
<i>để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn</i>
+Dặn dò:
-Học phần ghi nhớ.
-Làm BT 50 SBT.
-Oân tập bì tập từ bài 4050
<i>Ngày soạn 21 tháng 3 năm 2011</i>
<b>Tiết 57</b> §51 BÀI TẬP
QUANG HÌNH HỌC
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện</i>
<i>tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản.</i>
<i>- Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học.</i>
<i>- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.</i>
<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG</b>
<b>CUÛA HS</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (15
phút)
<i><b> Giải bài 1.</b></i>
a. Từng HS đọc kĩ
đề bài để ghi nhớ
những dữ kiện đã
cho và yêu cầu mà
đề bài đòi hỏi.
b. Tiến hành giải
như gợi ý trong
SGK.
<b>* </b>- Trước khi đổ nước,
mắt có nhìn thất tâm O
của đáy bình khơng?
- Vì sao khi đổ nước thì
mắt lại nhìn thấy O?
<b>*</b> Theo dõi và lưu ý HS
vẽ mặt cắt dọc của bình
với chiều cao và đường
kính đáy đúng theo tỉ lệ
2/5, và tỉ lệ chiều cao
bình.
Bài 1:
<b>*</b> Nêu gợi ý: Nếu sau khi
đổ nước vào bình mà mắt
vừa vặn nhìn thấy tâm O
của đáy bình, hãy vẽ tia
sáng xuất phát từ O tới
với tia IM, vì vậy I là điểm tới.
-Nối OIM chính là đường
truyền ánh sáng từ O vào mắt
qua môi trường nước và khơng
khí.
<b>Hoạt động 2</b> (15’)
<i><b> Giải bài 2</b></i>
a. Từng HS đọc kĩ
đề bài.
b. Từng HS vẽ ảnh
của vật AB
c. Đo chiều cao của
vật, của ảnh trên
hình vẽ và tính tỉ số
giữa chiều cao ảnh
và chiều cao vật.
<b>*</b> Hướng dẫn HS chọn tỉ
lệ xích thích hợp, chẳng
hạn lấy tiêu cự 3cm thì
vật AB cách thấu kính
4cm, còn chiều cao của
AB là 7mm.
<b>*</b> Quan sát và giúp đỡ HS
sử dụng hai tia đã học để
vẽ ảnh của vật AB.
Vẽ hình và giải như SGV
Baøi 2:
h’= 3h
<b>Hoạt động 3</b> (15’)
<i><b> Giải bài 3</b></i>
a. Từng HS đọc kĩ
đề bài để ghi nhớ
những dữ kiện đã
cho và yêu cầu mà
đề bài đòi hỏi.
b. Trả lời phần a
của bài và giải
thích.
c. Trả lời phần b của
bài.
<b>*</b> Nêu các câu hỏi sau:
- Biểu hiện cơ bản của
mắt cận thị là gì?
- Mắt khơng cận và mắt
- Mắt cận nặng hơn thì
nhìn được các vật ở xa
hơn hay gần hơn? Từ đó
suy ra, Hịa và Bình ai
cận nặng hơn?
+xem lại bài giải 1,2,3
+Làm BT 51 SBT.
Bài 3:
a. Mắt cận có Cv gần hơn
bình thường, Hịa cận hơn
Bình vì Cv của Hịa nhỏ hơn
Cv của Bình.
b. Đó là TKPK
Kính thích hợp có khoảng Cc
F do đó f<sub>H</sub>< f <sub>B</sub> .Vậy Kính
của Hịa có tiêu cự nhắn hơn
(kính của Hịa có tiêu cự 40cm
cịn của Bình là 60 cm).
HĐ5(5’) hướng dẫn về nhà:
Ôân tập phần kĩ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính
<b>KIỂM TRA 15’</b>
<b>Đề bài:</b>
Dùng kính lúp có tiêu cự 12,5 cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh
ảo lớn gấp 5 lần thì:
<i>Ngày soạn 31 tháng 3 năm 2011</i>
<b>Tiết 59</b>
<b>§53 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm</i>
<i>sáng màu khác nhau.</i>
<i>- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng</i>
<i>kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.</i>
<i>- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa</i>
<i>CD để rút ra được kết luận như trên.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 lăng kính tam giác đều. 1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp.
- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh. 1 đĩa CD.
- 1 đèn phát ánh sáng trắng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (20 ‘)
<i><b> Tìm hiểu việc </b></i>
<i><b>phân tích một chùm </b></i>
<i><b>sáng trắng bằng lăng</b></i>
<i><b>kính.</b></i>
a. Đọc sgk
b. Làm thí nghiệm 1:
<b>*</b> Hướng dẫn HS đọc tài
liệu và làm thí nghiệm 1.
- Quan sát cách bố trí thí
nghiệm.
I/ Phân tích một chùm sáng
trắng bằng lăng kính:
1. Thí nghiệm:
C1:
Quan sát khe sáng
trắng qua một lăng
kính.
->Hồn thành C1.
c. Làm thí nghiệm 2a.
- Quan sát hiện tượng
và kiểm tra dự đoán ở
trên.
d. Làm thí nghiệm 2b
Theo trình tự:
e. Trả lời C3, C4.
- Thảo luận nhóm để
đi đến câu trả lời
chung.
- Quan sát hiệ tượng xảy
ra.
<b>*</b> Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2.
- Nêu mục đích thí nghiệm.
- Hỏi về cách làm thí
nghiệm. Tấm lọc này có
thể đặt trước mắt hoặc
trước khe.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán.
<b>*</b> Tổ chức cho HS thảo
luận để trả lời C3, C4.
- Đánh giá các câu trả lời
C3, C4.
<b>*</b> Tổ chức hợp thức hóa kết
luận.
2.Thí nghiệm 2:
C2:
C3: chọn yù 2.
C4:ánh sáng trắng qua lăng
kính ta thu được nhiều dãy
sáng màu, chứng tỏ lăng kính
đã phân tích dãi sáng trắng ra
nhiều dãi sáng màu nên ta nói
3.Kết luận:
SGK
<b>Hoạt động 2</b> (15
phút)
<i><b> Tìm hiểu việc</b></i>
<i><b>phân tích ánh sáng</b></i>
<b>*</b> Hướng dẫn HS làm thí
ngihệm 3.
<b>*</b> Giới thiệu tác dụng phân
tích ánh sáng của mặt ghi
của đĩa CD và cách quan
sát ánh sáng đã được phân
tích.
<b>*</b> Yêu cầu HS quan sát và
trả lời cho C5, C6.
<b>*</b> Uốn nắn các câu trả lời
của HS.
<b>*</b> Tổ chức hợp thức hóa kết
luận.
II/ Phân tích một chùm sáng
trắng bằng sự phản xạ trên
đĩa CD.
1. Thí nghiệm 3:
C5:
C6:
-nh sáng trắng
-Tùy theo phương nhìn ta thấy
có màu này hay màu kia.
3.Kết luận:3
<b>Hoạt động 3</b> (5 phút)
<i><b> Củng cố bài.</b></i>
Tự đọc SGK và phát
biểu theo yêu cầu của
GV.
<b>*</b> Yêu cầu HS tự đọc mục
III và phần tóm tắc nội
dung chính của bài trong
khung màu ở SGK và chỉ
định HS phát biểu.
III/ Vận dụng:
người quan sát. Dãi sáng này
coi như đi qua lăng kính nước
nói trên, nên nó bị phân tích
thành nhiều dãi sáng màu sắc
như cầu vịng . Do đó khi nhìn
* Ghi nhớ:
<i>+Có thể phân tích một chúm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau </i>
<i>bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của</i>
<i>một đĩa CD.</i>
<i>+Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau</i>.
<i>Ngày soạn 03 tháng 4 năm 2011</i>
<i>Tiết 60. </i> Bài 54. SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với
nhau?
- Trình bày và giải thích được thí nghiệm trộn các ánh sáng màu.
- Dựa vào sự quan sát, có thể mơ tả được màu của ánh sáng mà ta thu được
khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>*Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 đèn chiếu có ba cửa sổ và hai gương phẳng.
- 1 bộ tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và một tấm chắn sáng.
- 1 màn ảnh.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (10 phút)
<i><b> Tìm hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>về sự trộn các ánh</b></i>
<i><b>sáng màu.</b></i>
a. Tìm hiểu khái niệm
về sự trộn các ánh
sáng màu.
b. Quan sát thiết bị mà
ta dùng để trộn các
ánh sáng màu.
<b>*</b> Hướng dẫn HS đọc tài
liệu và quan sát thiết bị thí
nghiệm.
- GV nên giới thiệu tên
công dụng từng bộ phận của
dụng cụ.
I/ Thế nào là sự trộn các
<b>Hoạt động 2</b> (15 phút)
<i><b> Tìm hiểu kết quả</b></i>
<i><b>của sự trộn hai ánh</b></i>
<i><b>sáng màu.</b></i>
a. Làm thí nghiệm 1
theo hướng dẫn.
Quan sát, nhận xét về
màu của 2 chùm sáng
b. Cá nhân quan sát và
trả lời câu hỏi C1.
HS nêu nhận xét về màu
thu được
<b>*</b> Tổ chức và hướng dẫn HS
làm TN 1.
Nên đặt hai tấm lọc màu ở
hai cửa sổ bên của thiết bị.
Điều chỉnh để hai chùm
sáng giao nhau trên màn
chắn.
<i> Những nhận xét của HS</i>
<i>không nhất thiết phải giống</i>
<i>nhau, nhưng không được mâu</i>
<i>thuẫn với nhau. Đó là vì cảm</i>
II/ Trộn hai ánh sáng màu
với nhau.
1. Thí nghiệm:
C1:
-màu đỏ+màu lục màu
vàng
-Màu đỏ+màu lammàu
hồng nhạt.
-Màu lục+màu lam màu
nõn chuối.
-Không có ánh sáng màu
đen khi trộn 2 ánh sáng
màu khác nhau.
2.Kết luận: <i>SGK</i>
<b>Hoạt động 3</b> (10 phút)
<i><b> Tìm hiểu sự trộn ba</b></i>
<i><b>ánh sáng màu với</b></i>
a. Làm và quan sát thí
nghiệm 2 theo sự
hướng dẫn dẫn của
GV.
b. Rút ra nhận xét và
trả lời C2.
c. Vẽ đường đi của các
tia sáng trong ba chùm
sáng màu.
d. Tham gia phát biểu
kết luận.
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2.
Chú ý dùng 3 tấm lọc màu,
phải dùng đúng các tấm lọc
màu.
- Ba chùm sáng màu trộn
với nhau.
<b>*</b> Tổ chức hợp thức hóa kết
luận rút ra từ quan sát.
III/ Trộn ba ánh sáng màu
với nhau để được ánh
sáng màu trắng
1. Thí nghiệm:
C2: trộn 3 ánh sáng màu
đỏ, lục và lam với nhau ta
được ánh sáng trắng.
2. Kết luận: SGK
IV/ Vận dụng:
C3:màu trắng
*Ghi nhớ:
<b>Hoạt động 4</b> (5 phút)
<i><b> </b></i><b>Củng cố.</b>
Đọc phần tóm tắt trong khung màu của SGK và phát biểu theo u cầu của
GV.
Dặn dò:
Xem lại các câu C
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm BT SBT.
<i>Ngày soạn 07 tháng 4 năm 2011</i>
<i>Tiết 61 Bài 55. </i><b>MAØU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ</b>
<b>DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một</i>
<i>vật màu đỏ, màu xanh, màu đen…?</i>
<i>- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có</i>
<i>vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen…</i>
<i>- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì các vật</i>
<i>màu đỏ mới giữ nguyên được màu, cịn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay</i>
<i>đổi.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
- Một hộp kín có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc lục.
- Các vật có màu trắng, đỏ, lục, đen đặt trong hộp.
- Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HĐ CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (8 phút)
<i><b> Tìm hiểu về màu</b></i>
<i><b>sắc ánh sáng truyền</b></i>
<i><b>từ các vật có màu,</b></i>
<i><b>dưới ánh sáng trắng,</b></i>
<i><b>đến mắt.</b></i>
a. Tìm hiểu nội dung
mục I.
<b>*</b> u cầu HS đọc mục I
của SGK và lời C2.
<b>*</b> Nhận xét các câu trả lời.
<i>Khi nhìn thấy các vật màu đen</i>
<i>thì có nghĩa là khơng có bất kì</i>
<i>ánh sáng màu nào đi từ vật đó</i>
I/ vật màu trắng , vật màu
đỏ, vật màu xanh, vật
màu đen dưới ánh sáng
trăng.
C1:
b. Trả lời C1, tức là
phát biểu nhận xét cụ
thể về màu sắc của
ánh sáng truyền từ các
vật màu đến mắt.
<i>đến mắt. Nhờ cá ánh sáng từ</i>
<i>các vật khác chiếu đến mắt</i>
<i>mà ta mới nhận ra được vật</i>
<i>màu đen.</i>
sáng xanh lục truyền từ các
vật đó tới mắt.
+Khi nhìn thấy vật màu đen
thì khơng có ánh sáng màu
nào truyền từ vật tới mắt.
Ta thấy được vật vì có ánh
sáng từ các vật bên
cạnhđến mắt ta.
* Nhận xét : SGK
<b>Hoạt động 2</b> (15 phút)
<i><b> Tìm hiểu khả năng</b></i>
<i><b>tán xạ ánh sáng màu</b></i>
<i><b>của các vật bằng thực</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>
a. Nêu mục đích
nghiên cứu.
b. Làm thí nghiệm và
quan sát các vật màu
trắng, đỏ, lục và đen
dưới ánh sáng trắng,
ánh sáng đỏ và ánh
sáng lục.
Cá nhân rút ra nhận
xét và trả lời C2, C3.
- Nhóm thảo luận và
rút ra kết luận chung.
<b>*</b> Hướng dẫn HS nắm bắt
mục đích nghiên cứu.
<b>*</b> Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, quan sát và nhận
xét.
<b>*</b> Tổ chức cho HS phát biểu
nhận xét, thảo luận nhóm
và rút ra kết luận chung.
<b>*</b> Đánh giá các nhận xét và
kết luận.
II/ Khả năng tán xạ ánh
C2:dưới ánh sáng đỏ
-Vật màu trắng có màu
đỏ.
-Vật màu đỏ vẫn có màu
đỏ.
Vậy:vật màu trắng và vật
màu đỏ tán xạ tốt ánh
sáng đỏ .
-Vật màu đen vẫn có màu
đen , vậy màu đen khơng
tán xạ ánh sáng đỏ.
C3:
<b>Hoạt động 3</b> (12 phút)
<i><b> Rút ra kết luận</b></i>
<i><b>chung về khả năng</b></i>
<i><b>tán xạ ánh sáng màu</b></i>
<i><b>của các vật.</b></i>
a. Trả lời các câu hỏi
của GV về khả năng
tán xạ ánh sáng màu
b. Suy nghĩ để đi đến
kết luận chung.
<b>*</b> Đặt các câu hỏi liên quan
đến những nhận xét của HS
rút ra từ những thí nghiệm
để chuẩn bị cho HS khái
quát hóa.
<b>*</b> Tổ chức cho HS khái quát
hóa những nhận xét về khả
năng tán xạ ánh sáng màu
của các vật và hợp thức hóa
các kết luận chung đó.
III/ Kết luận về khả năng
tán xạ ánh sáng màu của
các vật:
SGK
<b>Hoạt động 4</b> (5 phút)
<i><b> Củng cố.</b></i>
Đọc SGK theu yêu cầu
<b>*</b> Yêu cầu HS đọc phần tóm
và phát biểu theo chỉ
định của GV.
của SGK và chỉ định HS
phát biểu. C5: <sub>C6:Vì trong chùm sáng </sub>
trắng có đủ mọi ánh sáng
màu nên vật màu nào sẽ
tán xạ tốt ánh sáng màu
đó trong chùm sáng trắng.
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
+Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
+Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Trả lời lại các câu C
-Làm BT 55 SBT
<i>Ngày soạn 13 tháng 4 năm 2011</i>
Tiết 62.
<b>§56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?</i>
<i>- Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng</i>
<i>và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen.
- 2 nhiệt kế.
- 1 chiếc đèn khoảng 25W.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HĐ CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b> (20 phút)
<i><b> Tìm hiểu về tác</b></i>
<i><b>dụng nhiệt của ánh</b></i>
<i><b>sáng.</b></i>
a. Đọc SGK, trả lời
C1, C2.
- Phân tích sự trao dổi
năng lượng trong tác
dụng nhiệt của ánh
sáng để phát biểu khái
<b>*</b> Yêu cầu HS đọc SGK, trả
lời C1, C2.
- Nhận xét sự đúng sai của
các thí dụ của HS.
- Hướng dẫn HS xây dựng
khái niệm về tác dụng nhiệt
của ánh sáng.
<b>*</b> Tổ chức cho HS thảo luận
về mục đích thí nghiệm.
Hướng dẫn HS tìm hiểu
dụng cụ thí nghiệm và thí
nghiệm.
I/ Tác dụng nhiệt của ánh
sáng.
1.Tác dụng nhiệt của ánh
sáng là gì?
C1:
C2
*Nhận xét:ánh sáng chiếu
vào các vật sẽ làm chúng
nóng lên, ta nói ánh sáng
có tác dụng nhiệt.
đích?
- Tiến hành thí
nghiệm.
- Dựa vào kết quả thí
nghiệm để trả lời C3.
- Phát biểu kết luận
chung về tác dụng này
<b>*</b> Nhận xét câu trả lời C3
của HS và tổ chức hợp thức
hóa kết luận.
đen:
a.Thí nghiệm:
b.Kết luận:
C3:trong cùng điều kiện,
vật màu đen hấp thụ năng
lượng ánh sáng nhiều hơn
vật màu trắng.
<b>Hoạt động 2</b> (5 phút)
<i><b> Tìm hiểu tác dụng</b></i>
<i><b>sinh học của ánh</b></i>
<i><b>sáng.</b></i>
a. Đọc tài liệu.
b. Cá nhân hs thực
hiện. C4, C5
c. Trả lời và trình bày
trước lớp theo yêu cầu
của GV.
<b>*</b> Yêu cầu HS đọc mục II
SGK và phát biểu về tác
dụng sinh học của ánh sáng.
<b>*</b> Nhận xét đánh giá các
câu trả lời C4, C5.
II/ Tác dụng sinh học của
ánh sáng.
C5:
-Người sống thiếu ánh
sáng sẽ yếu, em bé tắm
nắng để cứng cáp
*Vậy: ánh sáng gây ra 1
số biến đổi nhất định ở
sinh vật, ta nói ánh sáng
có tác dụng sinh học
<b>Hoạt động 3</b> (10 phút)
<i><b> Tìm hiểu về tác</b></i>
<i><b>dụng quang điện của</b></i>
<i><b>ánh sáng.</b></i>
a. Đọc mục III SGK và
trả lời câu hỏi: Thế
nào là pin quang điện
và tác dụng quang
điện của ánh sáng?
b. Trả lời C6, C7.
<b>*</b> Yêu cầu HS đọc mục III
SGK.
<b>*</b> Nêu khái niệm về pin
quang điện và tác dụng
quang điện.
<b>*</b> Nhận xét đánh giá các
câu trả lời C6, C7.
<b>*</b> Tổ chức hợ thức hóa kết
luận về tác dụng quang
điện và pin quang điện.
III/ Tác dụng quang điện
của ánh sáng.
1.Pin mặt trời:là nguồn
điện có thể phát ra điện
khi có ánh sáng chiếu
vào.
2. Tác dụng quang điện
của ánh sáng:
-pin quang điện biến đổi
trực tiếp năng lượng ánh
sáng thành năng lượng
điện.
-Tác dụng của ánh sáng
lên pin quang điện gọi là
tác dụng quang điện.
<b>Hoạt động 4</b> (5 phút)
Củng cố.
Đọc SGK và phát biểu
theo yêu cầu của GV.
<b>*</b> Yêu cầu HS đọc phần tóm
tắt những nội dung chính
của chương trình trong
IV/ Vận dụng:
C8:
HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ:
Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
+GV thông bóa cho HS mục có thể em chưa biết .
+Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 56 SBT.
-Chuẩn bị bảng báo cáo TH bài 57
<i>Ngày soạn 17tháng 4 năm 2011</i>
<i>Tiết 63</i> <b>§57 THỰC HÀNH</b>
<b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC</b>
<b>BẰNG ĐĨA CD</b>
<b>I. MỤC TIEÂU.</b>
<i>- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng màu đơn sắc và thế nào là </i>
<i>một ánh sáng màu không đơn sắc.</i>
<i>- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng màu đơn sắc và ánh sáng màu</i>
<i>khơng đơn sắc.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>*Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 đèn phát ánh sáng trắng.
- Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam.
- 1 đĩa CD.
- Một nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vang, bút laze.
<b>* Đối với cả lớp.</b>
Dụng cụ dùg để che tối.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>
<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1</b> (10 phút)
<i><b> Tìm hiểu các khái niệm đơn sắc,</b></i>
<i><b>ánh sáng không đơn sắc, các dụng</b></i>
<i><b>cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>
a. Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái
b. Tìm hiểu mục đích thí nghiệm.
c. Tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm.
<b>*</b> u cầu HS đọc phần I và II.
<b>*</b> Đặt một số câu hỏi để:
- Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới
của HS.
- Kiểm tra được việc nắm được mục đích
thực hành.
d. Tìm hiẻu cách làm thí nghiệm và
quan sát thử nhiều lần để thu thập
kinh nghiệm.
<b>Hoạt động 2</b> (15 phút)
<i><b> Làm thí nghiệm phân tích ánh</b></i>
<i><b>sáng màu do một số nguồn sáng</b></i>
<i><b>màu phát ra.</b></i>
a. Dùng đĩa CD để phân tích ánh
sáng màu do những nguồn sáng
khác nhau phát ra. Những nguồn
sáng này do nhà trường cung cấp.
<b>*</b> Hướng dẫn HS quan sát.
<b>*</b> Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận
xét.
<b>Hoạt động 3</b> (15 phút)
<i><b> Làm báo cáo thực hành.</b></i>
a. Ghi các câu trả lời vào báo cáo.
b. Ghi các kết quả quan sát được
vào bảng 1.
c. Ghi kết luận chung về kết quả thí
nghiệm.
- nh sáng màu cho bởi các tấm lọc
màu có là ánh sáng đơn sắc hay
khơng? nh sáng của đèn LED có là
ánh sáng đơn sắc hay không?
<b>*</b> Đôn đốc và hướng dẫn HS làm báo cáo
và đánh giá kết quả.
<i>Ngày soạn 17 tháng 4 năm 2011</i>
Tiết 64.
<b>§58 TỔNG KẾT CHƯƠNG III</b>
<b>QUANG HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i>- Trả lời được những câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.</i>
<i>- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các</i>
<i>bài tập trong phần vận dụng.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
Các bài tập trong chương.
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<i>HĐ1:(25’) trả lời các câu hỏi </i>
<i>phần tự kiểm tra</i>
+HS báo cáo phần chuẩn bài của mình
ở nhà.
+Từng HS trả lời các câu hỏi phần tự
kiểm tra khi được yêu cầu.( đã chuẩn
bị trước ở nhà ).
<i>HĐ 2:(20’) làm một số bài vận </i>
<i>dụng</i>.
+HS làm các câu vận dụng theo sự chỉ
định của GV.
+Trình bày kết quả theo yêu cầu của
GV.
+GV:
-Yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra
sự chuẩn bị bài của thành viên
nhóm mình và báo cáo.
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự
kiểm tra và chỉ định người phát
biểu.
-Chỉ định HS khác phát biểu, đánh
giá câu trả lời của bạn.
+GV : chỉ định một số câu vận dụng
cho HS làm.
+GV hướng dẫn HS trả lời .
+GV nhận xét , rút ra kết luận cuối
cùng
Câu 24.
Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa ( OA=5m=500 cm ) ; OA’ là
khoảng ách từ thể thủy tinh đến màng lưới ( OA’ = 2 cm ) ; AB là cái cửa
( AB = 2m =200 cm ) ; A’B’ là ảnh cái cửa trên màng lưới.
Ta coù :
' ' ' ' 2
' ' . 200. 0.8
500
<i>A B</i> <i>OA</i> <i>OA</i>
<i>hayA B</i> <i>AB</i> <i>cm</i>
<i>AB</i> <i>OA</i> <i>OA</i>
V / DẶN DÒ : Về nhà làm bài tập 22 và bìa tập 23 theo hướng dẫn
GV : Hướng dẫn hs vẽ hình.
Câu 22. a.xem hình vẽ.
Tiết 64
Bài 59<b>: năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
- Nhn bit c cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát
trực tiếp đợc.
- Nhận biết đợc quang năng, hoá năng, nhiệt năng nhờ chúng chuyển hoá
thành cơ năng hoặc nhiệt năng.
- Nhận biết đợc khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lợng mọi
sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lợng từ dạng này sang
dạng khác.
- RÌn lun kỹ năng suy luận, phán đoán.
<i><b>III.</b></i> Tiến trình lên lớp:
<b>Hot động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về năng lợng.</b>
- HS tr¶ lêi C1, C2.
? Dựa vào đâu để biết vật có cơ năng,
nhiệt nng?
? Lấy VD vật có cơ năng, nhiệt năng.
- HS rút ra kết luận.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu các dạng năng lợng và </b>
- HS hot ng nhóm C3.
- GV gäi mét sè HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt.
- Tríc khi HS tr¶ lêi, GV hái HS:
? Nêu tên các dạng năng lợng mà em biết?
- HS trả lời C4.
HS rút ra kết luận
<b>HĐ 3: Vận dụng.</b>
<b>I. Năng lợng.</b>
C1. Tng ỏ nõng lờn khi mt nc.
C2. Lm cho vt núng lờn.
K/L1.
<b>II. Các dạng năng lợng và sự chuyển </b>
<b>hoá giữa chúng.</b>
C3:
A (1) Cơ năng điện năng
(2) điện năng Cơ năng
B (1) điện năng Cơ năng
(2) ng nng in nng
C (1) hoỏ nng nhit nng
(2) nhiệt năng cơ năng
D (1) hoá năng điện năng
(2) điện năng nhiệt năng
E (1) quang năng <sub> nhiệt năng</sub>
- HS túm tt bi.
GV gi ý.
? Điều gì chứng tỏ nớc nhận thêm nhiệt
năng?
? Nhit nng nc nhn c do õu chuyn
hoỏ?
? Công thức tính nhiệt lợng?
KL: SGK/155.
<b>III. Vận dụng.</b>
Cho biết: V = 2l m = 2kg.
t1 =200<sub>c ; t2 = 80</sub>0<sub>c</sub>
C = 4200J/kg.K
TÝnh: Q = ?
BG:
NhiÖt lợng nớc nhận thêm
Q = mc (t2 t1) = 2.4200(80-20) = =
504000(J)
§S: 504000(J)
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Có những dạng năng lợng nào?
?Da vo õu để biết cơ năng và nhiệt năng.
<i><b>E. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b><b> .</b></i>
- Häc bµi.
- Lµm bµi tËp trong SBT.
Tiết 65
<b>Bi 60: nh lut bảo toàn năng lợng</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
- Nhận biết đợc trong các thiết bị làm biến đổi năng lợng phần năng lợng
cuối cùng bao giờ cung cấp thiết bị ban đầu.
- Phát hiện sự xuất hiệnmột dạng năng lợng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận
- Phát biểu đợc định luật bảo tồn năng lợng.
- Giải thích đợc các hiện tợng trong thực tế.
- Giáo dục suy ngh sỏng to.
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>1. Ta nhận biết đợc hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hố </i>
<i>thành dạng năng lợng nào?</i>
<i>B<b>µi míi:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu sự biến đổi thế năng </b>
<b>thành động năng.</b>
- HS hoạt động nhóm làm TN.
- GV quan sát, uốn nắn.
- HS đọc để trả lời C1, C2, C3.
- HS nghiên cứu phần <sub> .</sub>
? Điều gì chứng tỏ năng lợng không tự
sinh ra đợc mà do một dạng năng lợng
khác biến đổi thành?
- Từ đó HS rút ra kết luận.
? Trong q trình biến đổi nếu thấy một
phần năng lợng bị hao hụt đi có phải nó
biến mấtkhơng?
<b>HĐ 2: Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng </b>
<b>thành điện năng và ngợc lại.</b>
HS hoạt động nhóm: + Tìm hiểu TN
+ Trả lời C4, C5.
<b>I. Sù chun ho¸ năng lợngtrong </b>
<b>các hiện tợng cơ, nhiệt, điện.</b>
<i>1. Bin i thế năng thành động năng</i>
<i>và ngợc lại.</i>
C1: Tõ A C : TN PN.
C B : §N TN.
C2: TNA > TNB.
C3: Không. Nhiệt năng do ma sát.
* KL: SGK/157.
<i>2. Biến đổi cơ năng thành điện năng </i>
<i>và ngợc lại. Hao hụt cơ năng.</i>
- GV híng dÉn HS t×m hiĨu TN.
+ Cuốn dây treo quả nặng B sao cho khi
- HS rót ra kÕt ln.
<b>HĐ 3: Tìm hiểu nội dung định luật bảo</b>
<b>tồn năng lợng.</b>
- GV thơng báo định luật.
- GV gọi HS đọc nội dung định lut.
- HS trả lời C6, C7.
ĐCĐ: Điện năng cơ năng.
C5: TNA > TNB
<b>II. Định luật bảo toàn năng lợng.</b>
SGK/158.
<b>III. VËn dơng.</b>
C6: Vì trái với định luật bảo tồn năng
lợng. Động cơ hoạt động đợc lad có
cơ năng, cơ năng này khơng tự sinh
ra, muốn có cơ năng phải do các dạng
<i><b>D. Cđng cè.</b></i>
- GV chốt lại định luật bảo tồn năng lợng.
<i><b>E. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b><b> .</b></i>
- Häc bµi. Lµm bài tập trong SBT.
Tiết 67
Bài 61. <b>SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN</b>
<i> </i>
Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất , ưu điểm
của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thủy điện và nhiệt điện .
Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thủy điện
và nhiệt điện.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện và thủy điện
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i>HĐ1:(5’) Kiểm tra, </i>
<i>tạo tình huống học tập.</i>
+1 HS trả lời câu hỏi của
GV.
<i>HĐ2:(10’) tìm hiểu </i>
<i>vai trị của điện năng </i>
<i>trong đời sống và sản </i>
<i>xuất.</i>
+2 HS trả lời C1.
+Từng HS suy nghĩ trả lời
C2, C3.
+ÑVÑ:
-<i>Trong đời sống và kỹ </i>
<i>thuật , điện năng có vai </i>
<i>trị rất lớn mà các em đã </i>
<i>được biết.</i>
<i>-Song nguồn điện lại </i>
+GV gọi 2 HS nghiên
cứu C1, trả lời C1.
+GV keát luận:
+GV : treo H61.1 lên
bảng và yêu cầu HS
quan sát .
+Yêu cầu HS nêu tên
I/ Vai trị của điện năng
trong đời sống và sản xuất:
C1:Thắp đèn, nấu cơm,
chạy quạt điện, chạy máy
bơm, máy cưa, máy
khoan….
C2:
II/ Nhiệt điện:
C4:
+Lị đốt than:hóa năng
nhiệt năng.
+Nồi hơi:nhiệt năngcơ
năng của hơi.
+Tuabin: cơ năng của hơi
động năng của tuabin.
+Máy phát điện: cơ năng
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i>HĐ3:(10’) tìm hiểu </i>
<i>hoạt động của nhà máy </i>
<i>nhiệt điện và qua trình </i>
<i>biến đổi năng lượng </i>
<i>trong các bộ phận đó.</i>
+HS quan sát.
+Từng HS thực hiện C4
<i>HĐ4:(10’)tìm hiểu </i>
<i>hoạt động của nhà máy </i>
<i>thủy điện.</i>
<i>+HS quan sát.</i>
+Từng HS suy nghĩ, trả lời
C5.C6
<i>HĐ5:(10’) vận duïng, </i>
<i>cũng cố, hướng dẫn về </i>
<i>nhà.</i>
+Từng HS thực hiện C7.
các bộ phận chính
của nhà máy nhiệt
điện .
+u cầu HS quan
sát H61.2 để trả lời
C5, C6
+GV gợi ý:
+Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ.
-xem lại các C.
III/ Thủy điện:
C5:
+ng dẫn nước: thế năng
của nướcđộng năng của
nước.
+Tua bin: động năng của
nướcđộng năng của
tuabin.
+Máy phát điện: động
năng điện năng.
C6:
*Kết luận 2: SGK
IV/ Vận dụng:
C7:
+Cơng mà lớp nước rộng 1
Km2<sub> , dày 1m, có độ cao </sub>
200 m, có thể sinh ra khi
chảy vào tua bin là.
A=P.h=Vdh
=(1 000 000 .1).10
000.200=2.1012<sub>J</sub>
Cơng đó bằng thế năng
của lớp nước , khi vào tua
bin sẽ chuyển thành điện
năng.
* Ghi nhớ:
+Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được
<i>chuyển hóa thành điện năng.</i>
<i>+Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa được chuyển hóa</i>
<i>thành điện nng.</i>
Tiết 68
<b>Bi 62. IN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN</b>
<i> </i>
I/ MỤC TIÊU:
Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các
nhà máy trên.
Nêu được ưu và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió,
điện hạt nhân, điện mặt trời.
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với GV:
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i>HÑ1:(15’) tìm hiểu </i>
<i>máy phát điện gió.</i>
+HS: gió có thể sinh
cơng đẩy thuyền buồm
chuyển động, làm đổ
cây…
+HS quan sát.
+HS : dựa vào sơ đồ
nêu cấu tạo máy phát
điện gió.
+Từng HS thực hiện
C1.
<i>HĐ 3:(10’) tìm hiểu</i>
<i>hoạt động của pin mặt </i>
<i>trời.</i>
+HS nghe GV thông báo
.
+Từng HS đọc thông tin
trong SGK trả lời câu
hỏi của GV.
* Tạo tình huống học
tập: như SGK.
+GV: u cầu HS
bằng kinh nghiệm
của mình chứng tỏ
rằng gió có năng
lượng.
+GV treo hình 62.1
lên bảng
+Dựa vào sơ đồ yêu
cầu HS nêu cấu tạo
của máy phát điện
gió.
+Yêu cầu HS trả lời
C1.
-Pin mặt trời thường
sử dụng trong thiết
bị nào?
-Muốn năng lượng
nhiều thì diện tích
của tấm kim loại phải
như thế nào?
+u cầu HS trả lời
C2.
I/ Máy phát điện gió:
C1:
+Gió thổi cánh quạt truyền
cho cánh quạt cơ năng.
+ Cánh quạt quay kéo theo
rôto quay.
+Rơto và stato biến đổi cơ
năng thành điện năng.
II/ Pin mặt trời:
C2:
+công suất sử dụng tổng
cộng:
<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
+Từng HS thực hiện C2.
HĐ4:(10’) tìm hiểu
nhà máy hạt nhân.
+HS quan sát.
+HS:Lị phản ứng, nồi hơi,
tuabin, máy phát điện, tường
bảo vệ.
-Lị phản ứng:W hạt nhân
nhiệt năng <sub>nhiệt năng </sub>
chất lỏng.
-Nồi hơi:nhiệt năng chất
lỏng <sub>nhiệt năng của </sub>
nước.
-Máy phát điện: nhiệt năng
của nước<sub>cơ năng của tua </sub>
bin.
-Tường bảo vệ : ngăn cách
HĐ5:(5’) nghiên
cứu sử dụng tiết kiệm
điện năng.
+HS: chế tạo các thiết
bị dùng điện để biến đổi
điện năng thành các
dạng năng lượng khác.
+HS thảo luận nhóm trả
lời C3, C4.
+GV : treo H62.3 lên
bảng
+u cầu HS đọc
SGK kết hợp với hình
vẽ để nêu các bộ
phận chính của nhà
máy (5’).và cho biết
vai trò của mỗi bộ
phận.
+Yêu cầu HS so sánh
sự giống và khác
nhau giữa nhà máy
điện hạt nhân và nhà
máy điện nguyên tử.
+Diện tích tấm pin mặt
trời:
2
27500
19.6
1400 <i>m</i>
III/ Nhà máy điện hạt
nhân:
+Cấu tạo:
-Lị phản ứng.
-Nồi hơi.
-Tua bin.
-Máy phát điện.
-Tường bảo vệ.( H62.3)
Trong nhà máy điện hạt
nhân, năng lượng hạt nhân
biến thành năng lượng
điện.
IV/ Sử dụng tiết kiệm điện
năng:
C3:
+Nồi cơm điện: điện năng
nhiệt năng.
+Đèn LED, đèn bút thử
điện: điện năng quang
naêng.
<i>HĐ6: Cũng cố, hướng dẫn về nhà.</i>
-Nêu những ưu điểm , nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió,
điện mặt trời.
-Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử cú b phn no ging nhau,
khỏc nhau.?