Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.32 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu
đó.
Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một
tổng, một hiệu có hay khơng chia hết cho 3, cho 9.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ; ôn lại dấu hiệu chia hết của 1 tích.
HS: Bút, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>
Cho số tự nhiên <i>a b</i>35 <sub>. Tìm các số a; b để số này: </sub>
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5 ; c) Chia hết cho cả 2 & 5
Hỏi thêm: Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 ta cần chú ý đến điều gì ?
Đáp án:
a) <i>a b</i>35 <sub>; b 0; 2; 4; 6; 8 & aN</sub>*
b) b0; 5; aN*
c) b0 ; aN*
* Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 ta cần chú ý đến chữ số tận cùng
GV. Các số chia hết cho 3; cho 9 có gì khác?
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
8’ <i><b><sub>Hoạt động 1 : Đặt vấn đề </sub></b></i>
Hỏi: Trong 2 số a= 2124 và b =
5124. Số nào chia hết cho 9? Vì
sao?
- Vậy các số chia hết cho 9 có
liên quan đến chữ số tận cùng
khơng?
- Vì sao các số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết
cho? (GV có thể gợi ý: Phải
chăng các số đó có thể tách
thành 1 tổng trong đó có 1 số
hạng chia hết cho 9 &1 số hạng
là tổng các chữ số của số đó?)
- Treo bảng phụ cách tách số 378
và 253 thành dạng tổng các chữ
HS. a 9; b 9 Vì tổng các chữ
HS.Chữ số tận cùng khơng liên
quan đến t/chất chia hết cho 9.
HS. Có thể đọc SGK phần nhận
xét mở đầu .
Từ đó nêu cách phân tích 1 số
tự nhiên về dạng tổng 1 số chia
hết cho 9 & 1 số là tổng các
chữ số của số ấy.
HS. Đọc 2 ví dụ trên bảng phụ.
Cách tách 2 số 378 & 253.
<b>1) Nhận xét mở đầu: </b>
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7. (9+1) + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9)
= Tổng các chữ số + số chia
hết cho 9.
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
<i>Tuaàn: 6</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
số của nó cộng với một số chia
hết cho 9.
Hướng dẫn cho hs cách tách và
áp dụng t/c chia hết của một tổng
cho 9.
* Mọi số đều được viết được
dưới dạng tổng các chữ số
cộng với một số chia hết cho
9.
8’ <i><b><sub>HĐ 2. Dấu hiệu chia hết cho 9.</sub></b></i>
GV: Xét xem số 378 có chia hết
cho 9 không?
Hỏi: 1 số chia heát cho 9 phụ
thuộc vào điều gì?
- Một số như thế nào thì chia hết
cho 9.Cho ví dụ? (Nêu KL 1)
GV: Xét xem số 253 có chia hết
- 1 số như thế nào thì không chia
hết cho 9, cho ví dụ? (Nêu KL
2).
GV.Y/C HS đọc KL chung (Treo
bảng phụ ) và làm ?1
HS: 378 9 vì 378 = (3+7+8)
+ số chia heát cho 9
HS. Phụ thuộc vào tổng của các
chữ số của số ấy.
- Khi tổng các chữ số ấy chia
hết cho 9. Ví dụ 621 , 4320 , …
HS:253 9 vì 25 3 = (2+5+3) +
số chia hết cho 9
- Nếu tổng các chữ số không
chia hết cho 9. Ví dụ: 782 , 345
HS. Đọc theo bảng phụ & làm
?1 <sub>621 9 vì: 6 + 2 + 1 = 9</sub>
9.
6354 9 vì: 6+3+5+4 = 18 9
1205 9 vì: 1+2+0+5 =8 9
1327 9 vì: 1+3+2+7 = 12 9
<b>2) Dấu hiệu chia hết cho 9: </b>
a) Kết luận 1
b) Kết luận 2
c) Kết luận chung:
<i>Các số có tổng các chữ số</i>
<i>chia hết cho 9 thì chia hết</i>
<i>cho 9 và chỉ những số đó mới</i>
<i>chia hết cho 9.</i>
8’ <i><b><sub>HĐ 2. Dấu hiệu chia hết cho 3</sub></b></i>
GV: Xét xem số 2031 có chia hết
cho 3 không?
Hỏi: 1 số chia heát cho 3 phụ
thuộc vào điều gì?
- Một số như thế nào thì chia hết
cho 3.Cho ví dụ? (Nêu KL 1)
GV: Xét xem số 3415 có chia hết
cho 3 không?
- 1 số như thế nào thì không chia
hết cho 3, cho ví dụ? (Nêu KL
2).
GV.Y/C HS đọc KL chung (Treo
bảng phụ ) và làm ? 2
Hỏi: Số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 3 không? Vì sao?
HS: 2031 3 vì 378 =
(2+0+3+1) + số chia hết cho 9.
= 6 + (số chia hết cho 3).
HS. Phụ thuộc vào tổng của các
chữ số của số ấy.
- Khi tổng các chữ số ấy chia
hết cho 3. Ví dụ 621 , 4320 , …
HS:3415 3vì 25 3 = (2+5+3) +
số chia hết cho 9
- Nếu tổng các chữ số không
chia hết cho 3. Ví dụ: 781 , 341
<i><b>HS: Đọc theo bảng phụ & làm</b></i>
?2 <i><sub>* 2; 5; 8</sub></i>
HS trả lời.
3) Dấu hiệu chia heát cho 3:
a) KL1
b) KL2
c) KL chung
<i>Các số có tổng các chữ số </i>
<i>chia hết cho 3 thì chia hết </i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
13<i><b>’ HĐ 3. Củng cố</b></i>
Hỏi: Muốn xét 1 số có chia hết cho 3 hay cho 9.
Ta phải xét điều gì?
- Nếu số <i>abc</i><sub> 3 thì em hiểu gì về số </sub><i>abc</i><sub>?</sub>
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 102 trang 41 Sgk.
- Cho hs lần lượt tiến hành giải.
- Nhận xét và sửa chữa bài giải của hs.
GV. Treo bảng phụ.
Soá chia heát <sub>5*8</sub> <sub>6*3</sub> <sub>43*</sub> <sub> 81*</sub>
Cho 2
Cho 3
Cho 5
Cho 9
Cho caû 2, 3, 5, 9
Hãy điền vào dấu * các số để được kết quả
đúng.
GV. Cần phân biệt sự khác nhau giữa dấu hiệu
chia hết cho 2&5 với dấu hiệu chia hết cho 3 &
9?
<b>* TOÁN TRẮC NGHIỆM:</b>
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Số 23*5<sub> 3 thì: </sub>
A. * 2; 5 B. * 2; 5; 9
C. * 2; 5; 8 D. * 3; 6; 9
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng .
Tổng : 102345<sub> + 35 </sub>
A.Chia heát cho 5 ; B. Chia heát cho 3 .
C. Chia heát cho 9; D. Chia hết cho cả3,5,9.
HS. Xét tổng các chữ số ấy.Rồi trả lời.
HS. Vì <i>abc</i><sub> 3 nên a + b + c 3 </sub>
3HS trình bày bài giải.
<i><b>a) A = 3564; 6531;1248; 6570 </b></i>
b) B = 3564; 6570
c) B<i><b>A </b></i>
Số chia hết <sub>5*8</sub> <sub>6*3</sub> <sub>43*</sub> <sub> 81*</sub>
Cho 2
Cho 3
Cho 5
Cho cả 2,3,5,9
0;1;…;9
2;5;8
/
5
/
/
0;3;6;9
/
0;9
/
0;2;…;8
2;5;8
0;5
2
/
0;2;…;8
0;3;6;9
0;5
0;9
0
Học sinh lên bảng điền.
HS trả lời.
Câu 2: Chọn D.
2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
<b>- Học kỹ dấu hiệu chia hết cho3; cho 9.</b>
- Bài tập : 101; 103; 105 (SGK)
- Chuẩn bị cho phần Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tiếp theo).
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>
Kiến thức: Khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 3; 9 và kiến thức về phép chia có dư; về số dư.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép toán; chính xác và phép suy luận; suy diễn.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bảng phụ & bộ số bằng bìa 0,3,4,5.
HS : Bút , bảng nhóm
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3; 9.
Bài taäp 105 Sgk trang 42.
Dùng ba trong bốn số 4; 5; 3; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
a) Chia hết cho 9: 450; 540; 504; 405
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453; 435; 543; 534; 345; 354.
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
8’ <i><b>Hoạt động 1 : Rèn luyện kĩ</b></i>
<b>năng và kiến thức cơ bản. </b>
Hỏi: Muốn viết 1 số tự nhiên
nhỏ nhất. Ta làm như thế nào?
GV: Cho hs thực hiện giải bài tập
106 Sgk.
GV cho hs quan sát và làm bài
107 trên bảng phụ.
Hỏi thêm: 1. 1 số chia hết cho 3
và cho 5 thì có chia hết cho 15 ?
HS: Hàng cao nhất ghi chữ số tự
nhiên thích hợp nhỏ nhất. (Sau
đó 2 HS lên bảng viết)
Yêu cầu 1 HS đọc; 1 HS trả lời;
HS điền vào bảng phụ.
HS: 1) Đúng, 2) Sai:
Ví dụ 12 3; 12 6; 12
18.
Baøi 106:
a) 10002
b) 10008
Bài 107: (Dùng bảng phụ )
a) Đúng
<i>b) Sai (3 3 nhưng 3 9)</i>
c) Đúng
d) Đúng
29’ <i><b><sub>Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng</sub></b></i>
<b>cao.</b>
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 108
Sgk trang 42.
Hỏi: Em có nhận xét gì về số dư
trong phép chia a cho 9; với số dư
trong phép chia tổng các chữ số
của a cho 9 ?
Hỏi: Muốn tìm số dư của số a cho
9 em làm như thế nào ?
GV.Tổ chức cho HS học nhóm .
GVY/C. Mỗi nhóm cử đại diện lên
HS: đọc to đề
HS đọc phần mẫu bảng phụ
HS: Bằng nhau.
HS.Ta tìm số dư của tổng các
chữ số của a khi chia cho 9
*1 nhóm tìm số dư trong phép
chia cho 3.
*1 nhóm tìm số dư trong phép
chia cho 9.
Baøi 108 Sgk trang 42
<i><b>* Ghi nhớ: Số dư trong phép </b></i>
chia a cho 9. Bằng số dư trong
phép chia tổng các chữ số của
a cho 9.
* p dụng:Tìm số dư của
1546, 1527, 2468 và 1011<sub> khi </sub>
chia cho 3; cho 9
* Vì : 1+5+ 6 + 4 = 16 mà 16
chia cho 3 dư 1; 16 chia cho 9
dö 7
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
trình bài của nhóm .
GV.Chú ý cách trình bày của HS.
GV. Treo bảng phụ; giải thích :
78: 9 dö 6; 47: 9 dö 2
r = 3 (Là số dư của 26 cho 9)
d = 3 (là số dư của 78. 47 khi chia
cho 9)
Cho hs đđiền vào bảng phụ các cột
còn lại.
<sub>Nhận xét bài giải.</sub>
<i><b>Bài làm thêm</b> : (Dùng bảng phụ )</i>
Hỏi: Số 123*<sub> có đặc điểm gì? </sub>
- Nên * là chữ số nào?
- Từ đó em cho biết số *** là số
nào?
<sub>Nhận xét bài giải.</sub>
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình
bày lời giải trong bảng phụ của
nhóm .
Sau đó HS cả lớp nhận xét
HS. Lên bảng trình bày
* Tương tự :
1527 chia 3 dö 0 chia 9 dö 6
2468 chia 3 dö 1;
chia 9 dö 2
1011<sub> chia 3 dư 1; chia 9 dư 2</sub>
Bài 110: Điền vào bảng phụ.
a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6 <i><b>1</b></i> <i><b>0</b></i>
n 2 <i><b>5</b></i> <i><b>3</b></i>
r 3 <i><b>5</b></i> <i><b>0</b></i>
d 3 <i><b>5</b></i> <i><b>0</b></i>
Số 123*<sub>chia hết cho 9.</sub>
1+ 2 + 3+ (*) = 6 + (*) 9
(*) laø số 3
Vậy * * * = 1233 : 9 = 137
<b># Bài làm thêm: </b>
Điền vào chỗ dấu * các chữ
số thích hợp.
* * *
123*
Soá 123*<sub>chia heát cho 9.</sub>
1+ 2 + 3+ (*) = 6 + (*) 9
(*) là số 3
Vậy * * * = 1233 : 9 = 137
2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Laøm bài tập : 133; 134; 138 SBT .
- Ôân lại định nghĩa số a chia hết cho số b .
- Chuẩn bị cho bài 13. Ước và bội.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>
<b> Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số. Kí hiệu tập hợp ước; bội của 1 số.</b>
<b> Kỹ năng: HS biết kiểm tra 1 số có hay khơng là ước hoặc bội của 1 số cho trước. </b>
HS biết cách tìm bội và ước của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
<b> Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS : Ôn lại định nghóa số a chia heát cho b.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9? Cho ví dụ?
Bài tập 134 (SBT)
a) * 1; 4; 7. ; (315; 345; 375 )
b) * 0;9 ; ( 702 ; 792 .)
c) Vì <i>a b</i>63 <sub> chia hết cho 2 & 5 nên b = 0.</sub>
Vì <i>a b</i>63 <sub>chia hết cho 3 & 9 nên </sub><i>a b</i>63 <sub> chia hết cho 9 do đó a + 3 + 6 + b = a + 9 chia hết cho 9 . </sub>
Vậy a = 9 . Số 9360 .
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
8’ <i><b>Hoạt động 1 : Khái niệm ước </b></i>
<b>và bội </b>
GV.Từ bài KTra dẫn dắt khái
niệm ước & bội .
Hỏi: Khi nào thì a là bội củab? (b
là 1 ước của a)
- Nhận xét vị trí của ước & bội
trong phép chia
GV: Cho hs laøm ?1
HS: Khi a chia hết cho b.
HS đọc SGK và học thuộc.
HS. Số bị chia là bội , số chia là
ước
HS đọc nội dung ?1 .
HS. 18 laø bội của 3Vì 18 3
Nhưng không là bội của 4 vì
18 4
HS. 4 là ước của 12 Vì 12 4
Nhưng 4 khơng là ước của 15 vì
15 4
<i><b>1. Ước và bội: </b></i>
Tóm tắt:
a b a là bội của b
b là ước của a
18’ <b><sub>HĐ2. Cách tìm ước và bội.</sub></b>
Hỏi: Trong các số sau số nào là
bội của7: 0; 7; 14; 21; 23; 28; 31;
- Viết dạng tổng quát của các số
là bội của 7
- Muốn tìm các bội của 7 ta làm
như thế nào?
- Nêu cách tìm bội của số a
GV.Giới thiệu ký hiệu B(a) B(7).
HS. 0; 7; 14; 21; 28
HS.Các số đó có dạng k.7.
HS:Lần lượt nhân 7 với 0; 1; 2;
v…v…
HS: Ta lần lượt nhân số a với 0;
1; 2;3; ….
HS laøm ? 2 x B(8) và x < 40
<i><b>2. Cách tìm ước và bội</b></i>
a. Tìm bội:
<i><b>B(a)=xNx a</b></i>
Ta có thể tìm các bội của một
số bằng cách nhân số đó lần
lượt với 0; 1;2;3; …
Ví dụ:
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Cho hs tiến hành làm ? 2
Hỏi: Muốn tìm ước 8 ta làm thế
nào?
- Muốn tìm ước a ta làm như thế
nào?
GV.Giới thiệu ký hiệu :
Ư(a) = xNa x
Hỏi: Em có nhận xét gì về số 1&
0 trong Ư(a); B(a)
Hỏi: Trong các số sau đây; số
nào là ước của 12: 0;1; 2; 3; 4; 5;
6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14.
- Nếu b là 1 ước của a thì b có
đặc điểm gì ?
- Cho hs laøm ? 4
A = 0; 8; 16; 24; 32
HS. Lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3;
…; 8.Ta thấy 8 chia hết cho 1; 2;
4; 8.
HS.Nêu nhận xét Sau đó đọc
SGK.
HS. Số 1 chỉ có 1 ước là 1&là
ước của bất kì số nào. Số 0
khơng là ước của bất kì số nào
nhưng là bội của mọi số
HS. Quan saùt bảng phụ chọn 1;
2; 3; 4; 6; 12
HS.Vì ước là số chia nên phải
khác 0 do đó số 0 không là ước
của12 & không là ước của bất
kì số nào.
HS. a b ; 0 < b a; a là ước
lớn nhất của a.
HS: Ö(1) = 1
B(1) = 0;1;2;3;4;…
<i><b>Ư(a) = xNa x</b></i>
Ta có thể tìm ước của một số
a (a>1) bằng cách chia số a
lần lượt cho các số tự nhiên từ
1 đến a, xét xem số a chia hết
cho số nào số đó là ước của
a.
Ví dụ: Ư(8) = 1;2;48
<b>Ghi nhớ :</b>
* Số 0 không là ước của bất
kỳ số nào
* Số a có ước lớn nhất là
<i><b>chính nó (a 0)</b></i>
10’ <i><b><sub>HĐ3. Củng cố</sub></b></i>
GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề bài
111.
-Tìm các bội của 4 trong các soá
sau: 8;14;20;25.
- Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ
hơn 20.
- Viết dạng tổng quát các số là
bội của4.
GV: Treo bảng phụ bài tập 113
Sgk.
- Gọi lần lượt 4 em lên thực hiện
giải.
<sub>Nhận xét bài làm của hs.</sub>
Học sinh quan sát đề.
- Các bội của 4 trong các số:
8;20.
- B =0;4;8;12;16;20;24;28
- Dạng tổng quát các số là bội
của4: 4k (<i>k </i><b><sub>N)</sub></b>
Học sinh quan sát đề.
HS yếu, Tb thực hiện giải.
Baøi111/44 Sgk
a) Các bội của 4 trong các
số: 8;20.
b) B =0;4;8;12;16;20;24;28
c) Dạng tổng quát các số là
bội của4: 4k (<i>k </i><sub>N)</sub>
Baøi 113/44Sgk
a) x <i>B</i>(12), 20 <i>x</i> 50
A = 24; 36;48
b) x 15và 0<i>x</i>40
B = 15;30
c) xƯ(20) và x > 8
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
3’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Học kỹ cách tìm ước và bội của một số.
- Bài tập : 112; 114 (SGK)
- Chuẩn bị bài 14. Số nguyên tố. Hợp số.
+ Thế nào là số ngun tố.
+ Thế nào là hợp số.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>
<b>……….</b>
<b>***********************</b>
<b> Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố; hợp số.</b>
Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
<b> Kỹ năng: Vận dụng hợp lí kiến thức về chia hết để nhận biết hợp số.</b>
Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên; hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
<b> Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn, phân tích.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
GV : Bảng ghi các số tự nhiên từ 2100; Bài tập upload.123doc.net
HS : Bảng ghi các số tự nhiên từ 2100.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
Tìm các ước của: 2; 3; 4; 5; 6.
Tìm B(2) và nhỏ hơn 25.
Đáp án: Ư(2) = 1; 2; Ư(3) = 1;3; Ư(4) = 1;2; 4Ư(5) = 1; 5; Ư(6) = 1;2;3;6.
B = 0; 2; 4; 6; 8;………; 22; 24
Hỏi thêm: Em có nhận xét gì về các ước của 2; 3; 5; 6.
HS: Các số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
GV. Có những số có 2 ước; nhiều hơn 2 ước Đặt vấn đề vào bài.
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
15’ <i><b><sub>Hoạt động 1 : Khái niệm số </sub></b></i>
<b>nguyên tố hợp số. </b>
GV.Từ bài kiểm tra bài cũ đi đến
khái niệm số nguyên tố, hợp số:
HS laéng nghe.
<b>1. Số nguyên tố_hợp số</b>
<i>Số nguyên tố là số tự nhiên </i>
<i>lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 </i>
<i>Tuần: 7</i>
Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
+ các số 2;3;5 là số nguyên tố.
+ các số 4; 6 là hợp số.
Hỏi: Như vậy số nguyên tố là gì?
Hợp số là gì?
GV: Cho hs làm ?
Trong các số 7; 8; 9 số nào là số
nguyên tố? Số nào là hợp số?
Hỏi: Số 0 và số 1 là loại số nào?
(Nguyên tố hay hợp số)
GV: cho học sinh đọc chú ý Sgk.
GV: Cho hs đọc đề bài tập 115
Sgk.
Hỏi: Để chứng tỏ 1 số là số
nguyên tố ta cần chỉ ra điều gì?
- Từ đó em tiến hành giải câu 115.
GV: Có thể sử dụng dấu hiệu chia
hết 2; 3; 5; 9;…Để phát hiện 1 ước
khác 1 và chính nó.
- Nhận xét bài làm của hs.
HS trả lời như sgk.
HS đứng tại chỗ trả lời_Giải
thích: 7 là số ngun tố vì chỉ
có 2 ước là 1 và chính nó.
8; 9 là hợp số vì có nhiều hơn 2
ước.
HS: Số 0 và 1 không phải là số
nguyên tố; không phải là hợp
số vì 0 < 1; 1=1
HS: Đọc chú ý.
HS. Đọc đề
HS: sử dụng dấu hiệu chia hết 2;
3; 5; 9;…chỉ ra 1 ước khác 1;
khác chính nó.
Ư(312) = 2; 1; 3;…
Ư(213) = 1; 3;…
Ö(435) = 1; 3; 5;…
Ö(417) = 1; 3;…
Ö(3311) = 1; 11;…;
Ư(67 ) = 1; 67
<i>và chính nó.</i>
<i>Hợp số là số tự nhiên lớn hơn </i>
<i>1, có nhiều hơn 2 ước.</i>
Số 7 là số nguyên tố vì
Ư(7) = 1;7. Số 8; 9 là các
hợp số vì Ư(8) = 1; 2; 4; 8;
Ư(9) = 1; 3; 9
Chuù ý: SGK
Bài tập 115:
Các số là hợp số 312; 213;
435; 417; 3311.
Các số là số nguyên tố: 67
Ghi nhớ: Có thể sử dụng dấu
hiệu chia hết 2; 3; 5; 9;…Để
phát hiện 1 ước khác 1 và
chính nó.
12’ <i><b><sub>HĐ2. Lập bảng các số ngun tố. </sub></b></i>
GV. Đặt vấn đề: Tìm những số
nguyên tố không vượt quá 100?
Treo bảng số tự nhiên từ 2100.
Hỏi: Trong bảng bày số nào là
hợp số?
- Giữ lại số 2, loại các số là bội
của 2; 3; 5; 7.
- Xác định các số nguyên tố còn
Hỏi: Câu “Các số nguyên tố đều
là số lẻ”? Đúng hay sai? Vì sao?
HS: Các số là bội của 2; 3; 5; 7
- Từng em lên bảng gạch bỏ các
bội của 2; 3; 5; 7.
- 1 HS đọc to và rõ 25 số
nguyên tố trong bảng.
HS: Sai _Vì số 2 là số nguyên tố
(Số nguyên tố chẵn duy nhất)
<b>2. Lập bảng các số nguyên </b>
<b>tố không vượt quá 100.</b>
Số 2 là sốnguyên tố nhỏ nhất,
đó là số chẵn duy nhất.
Mọi số nguyên tố khác 2 đều
là số lẻ.
10’ <i><b><sub>HĐ3. Củng cố</sub></b></i>
Hỏi: Muốn xác định 1 số là số
nguyên tố em làm như thế nào ?
- Muốn xác định 1 số là hợp số ta
- Cho hs thực hiện giải bài tập
116; upload.123doc.net Sgk.
HS. Chỉ ra số đó chỉ có 2 ước là
1 và chính nó .
HS .Dùng dấu hiệu chia hết để
tìm được ít nhất 1 ước khác 1 và
chính nó.
HS đứng trả lời bài 116;
upload.123doc.net Sgk
Bài số 116:
83 P; 91 P; 15 N;
P N
Bài upload.123doc.net:
a) Là hợp số: Vì có 1;2; 3 là
ước
b) Là hợp số: Vì có 1; 3; 7 là
ước
c) Là số nguyên tố
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<sub>Nhận xét bài làm của hs.</sub>
ước
2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Học kỹ cách xác định một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Bài tập : 117; 119(SGK)
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b>*********************************</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
Kiến thức : Thơng qua việc giải bài tập; khắc sâu các kiến thức cơ bản về số nguyên tố; hợp số như
đặc điểm; cách tìm; nhận dạng; ý nghĩa.
Kỹ năng : Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố , hợp số để giải các bài toán thực tế
Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận; kiên nhẫn qua việc tìm; nhận nhận dạng.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
GV : Bảng phụ ghi bài 122; 123; chuẩn bị nhóm; có thể em chưa biết
HS : Bảng số nguyên tố
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>Tuần: 8</i>