Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

tröôøng thcs bình thuaän giaùo aùn soá hoïc 6 ☺ §12 daáu hieäu chia heát cho 3 cho 9 i muïc tieâu kieán thöùc hs naém vöõng daáu hieäu chia heát cho 3 cho 9 vaø hieåu ñöôïc cô sôû lyù luaän cuûa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.32 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



§

12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.


I.MỤC TIÊU:


 Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu
đó.


 Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một
tổng, một hiệu có hay khơng chia hết cho 3, cho 9.


 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Bảng phụ; ôn lại dấu hiệu chia hết của 1 tích.
HS: Bút, bảng nhóm


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


Cho số tự nhiên <i>a b</i>35 <sub>. Tìm các số a; b để số này: </sub>


a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5 ; c) Chia hết cho cả 2 & 5
Hỏi thêm: Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 ta cần chú ý đến điều gì ?


Đáp án:


a) <i>a b</i>35 <sub>; b 0; 2; 4; 6; 8 & aN</sub>*


b) b0; 5; aN*



c) b0 ; aN*


* Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 ta cần chú ý đến chữ số tận cùng
GV. Các số chia hết cho 3; cho 9 có gì khác?


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>


Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


8’ <i><b><sub>Hoạt động 1 : Đặt vấn đề </sub></b></i>
Hỏi: Trong 2 số a= 2124 và b =
5124. Số nào chia hết cho 9? Vì
sao?


- Vậy các số chia hết cho 9 có
liên quan đến chữ số tận cùng
khơng?


- Vì sao các số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết
cho? (GV có thể gợi ý: Phải
chăng các số đó có thể tách
thành 1 tổng trong đó có 1 số
hạng chia hết cho 9 &1 số hạng
là tổng các chữ số của số đó?)
- Treo bảng phụ cách tách số 378
và 253 thành dạng tổng các chữ


HS. a 9; b 9 Vì tổng các chữ


số trong số a chia hết cho 9
.Cịn số b có tổng các chữ số
không chia hết cho 9 .


HS.Chữ số tận cùng khơng liên
quan đến t/chất chia hết cho 9.
HS. Có thể đọc SGK phần nhận
xét mở đầu .


Từ đó nêu cách phân tích 1 số
tự nhiên về dạng tổng 1 số chia
hết cho 9 & 1 số là tổng các
chữ số của số ấy.


HS. Đọc 2 ví dụ trên bảng phụ.
Cách tách 2 số 378 & 253.


<b>1) Nhận xét mở đầu: </b>


378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7. (9+1) + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9)
= Tổng các chữ số + số chia
hết cho 9.





253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3


= (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9)
= Tổng các chữ số + số chia
hết cho 9.


<i>Tuaàn: 6</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


số của nó cộng với một số chia
hết cho 9.


Hướng dẫn cho hs cách tách và
áp dụng t/c chia hết của một tổng
cho 9.


* Mọi số đều được viết được
dưới dạng tổng các chữ số
cộng với một số chia hết cho
9.


8’ <i><b><sub>HĐ 2. Dấu hiệu chia hết cho 9.</sub></b></i>
GV: Xét xem số 378 có chia hết
cho 9 không?


Hỏi: 1 số chia heát cho 9 phụ
thuộc vào điều gì?


- Một số như thế nào thì chia hết
cho 9.Cho ví dụ? (Nêu KL 1)
GV: Xét xem số 253 có chia hết


cho 9 không?


- 1 số như thế nào thì không chia
hết cho 9, cho ví dụ? (Nêu KL
2).


GV.Y/C HS đọc KL chung (Treo
bảng phụ ) và làm ?1


HS: 378 9 vì 378 = (3+7+8)
+ số chia heát cho 9


HS. Phụ thuộc vào tổng của các
chữ số của số ấy.


- Khi tổng các chữ số ấy chia
hết cho 9. Ví dụ 621 , 4320 , …
HS:253 9 vì 25 3 = (2+5+3) +
số chia hết cho 9


- Nếu tổng các chữ số không
chia hết cho 9. Ví dụ: 782 , 345
HS. Đọc theo bảng phụ & làm
?1 <sub>621  9 vì: 6 + 2 + 1 = 9</sub>
9.


6354 9 vì: 6+3+5+4 = 18 9
1205 9 vì: 1+2+0+5 =8 9
1327 9 vì: 1+3+2+7 = 12 9



<b>2) Dấu hiệu chia hết cho 9: </b>


a) Kết luận 1
b) Kết luận 2
c) Kết luận chung:


<i>Các số có tổng các chữ số</i>
<i>chia hết cho 9 thì chia hết</i>
<i>cho 9 và chỉ những số đó mới</i>
<i>chia hết cho 9.</i>


8’ <i><b><sub>HĐ 2. Dấu hiệu chia hết cho 3</sub></b></i>
GV: Xét xem số 2031 có chia hết
cho 3 không?


Hỏi: 1 số chia heát cho 3 phụ
thuộc vào điều gì?


- Một số như thế nào thì chia hết
cho 3.Cho ví dụ? (Nêu KL 1)
GV: Xét xem số 3415 có chia hết
cho 3 không?


- 1 số như thế nào thì không chia
hết cho 3, cho ví dụ? (Nêu KL
2).


GV.Y/C HS đọc KL chung (Treo
bảng phụ ) và làm ? 2



Hỏi: Số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 3 không? Vì sao?


HS: 2031 3 vì 378 =
(2+0+3+1) + số chia hết cho 9.
= 6 + (số chia hết cho 3).


HS. Phụ thuộc vào tổng của các
chữ số của số ấy.


- Khi tổng các chữ số ấy chia
hết cho 3. Ví dụ 621 , 4320 , …
HS:3415 3vì 25 3 = (2+5+3) +
số chia hết cho 9


- Nếu tổng các chữ số không
chia hết cho 3. Ví dụ: 781 , 341
<i><b>HS: Đọc theo bảng phụ & làm</b></i>


?2 <i><sub>*  2; 5; 8</sub></i>
HS trả lời.


3) Dấu hiệu chia heát cho 3:
a) KL1


b) KL2
c) KL chung


<i>Các số có tổng các chữ số </i>
<i>chia hết cho 3 thì chia hết </i>


<i>cho 3 và chỉ những số đó mới</i>
<i>chia hết cho 3. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


13<i><b>’ HĐ 3. Củng cố</b></i>


Hỏi: Muốn xét 1 số có chia hết cho 3 hay cho 9.
Ta phải xét điều gì?


- Nếu số <i>abc</i><sub> 3 thì em hiểu gì về số </sub><i>abc</i><sub>?</sub>
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 102 trang 41 Sgk.


- Cho hs lần lượt tiến hành giải.


- Nhận xét và sửa chữa bài giải của hs.
GV. Treo bảng phụ.


Soá chia heát <sub>5*8</sub> <sub>6*3</sub> <sub>43*</sub> <sub> 81*</sub>
Cho 2


Cho 3
Cho 5
Cho 9


Cho caû 2, 3, 5, 9


Hãy điền vào dấu * các số để được kết quả
đúng.



GV. Cần phân biệt sự khác nhau giữa dấu hiệu
chia hết cho 2&5 với dấu hiệu chia hết cho 3 &
9?


<b>* TOÁN TRẮC NGHIỆM:</b>
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Số 23*5<sub> 3 thì: </sub>


A. *  2; 5 B. * 2; 5; 9
C. * 2; 5; 8 D. * 3; 6; 9
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng .
Tổng : 102345<sub> + 35 </sub>


A.Chia heát cho 5 ; B. Chia heát cho 3 .
C. Chia heát cho 9; D. Chia hết cho cả3,5,9.


HS. Xét tổng các chữ số ấy.Rồi trả lời.
HS. Vì <i>abc</i><sub> 3 nên a + b + c  3 </sub>
3HS trình bày bài giải.


<i><b>a) A = 3564; 6531;1248; 6570 </b></i>
b) B = 3564; 6570


c) B<i><b>A </b></i>


Số chia hết <sub>5*8</sub> <sub>6*3</sub> <sub>43*</sub> <sub> 81*</sub>
Cho 2


Cho 3
Cho 5


Cho 9


Cho cả 2,3,5,9


0;1;…;9
2;5;8
/
5
/


/
0;3;6;9
/
0;9
/


0;2;…;8
2;5;8
0;5
2
/


0;2;…;8
0;3;6;9
0;5
0;9
0
Học sinh lên bảng điền.


HS trả lời.


Câu 1: Chọn C


Câu 2: Chọn D.


2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


<b>- Học kỹ dấu hiệu chia hết cho3; cho 9.</b>
- Bài tập : 101; 103; 105 (SGK)


- Chuẩn bị cho phần Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tiếp theo).


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>



<i>Tuần: 7</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

§

12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 (tt)



<i><b> </b></i>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 Kiến thức: Khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 3; 9 và kiến thức về phép chia có dư; về số dư.
 Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép toán; chính xác và phép suy luận; suy diễn.


 Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn.


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: Bảng phụ & bộ số bằng bìa 0,3,4,5.
HS : Bút , bảng nhóm



<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


Nêu dấu hiệu chia hết cho 3; 9.
Bài taäp 105 Sgk trang 42.


Dùng ba trong bốn số 4; 5; 3; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
a) Chia hết cho 9: 450; 540; 504; 405


b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453; 435; 543; 534; 345; 354.
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>


Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


8’ <i><b>Hoạt động 1 : Rèn luyện kĩ</b></i>


<b>năng và kiến thức cơ bản. </b>


Hỏi: Muốn viết 1 số tự nhiên
nhỏ nhất. Ta làm như thế nào?
GV: Cho hs thực hiện giải bài tập
106 Sgk.


GV cho hs quan sát và làm bài
107 trên bảng phụ.


Hỏi thêm: 1. 1 số chia hết cho 3
và cho 5 thì có chia hết cho 15 ?


2. 1 số chia hết cho 3
và 6 thì chia hết cho 18? (Ví dụ
minh hoạ)


HS: Hàng cao nhất ghi chữ số tự
nhiên thích hợp nhỏ nhất. (Sau
đó 2 HS lên bảng viết)


Yêu cầu 1 HS đọc; 1 HS trả lời;
HS điền vào bảng phụ.


HS: 1) Đúng, 2) Sai:


Ví dụ 12  3; 12  6; 12
18.


Baøi 106:
a) 10002
b) 10008


Bài 107: (Dùng bảng phụ )
a) Đúng


<i>b) Sai (3 3 nhưng 3 9)</i>
c) Đúng


d) Đúng


29’ <i><b><sub>Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng</sub></b></i>



<b>cao.</b>


GV: Gọi hs đọc đề bài tập 108
Sgk trang 42.


Hỏi: Em có nhận xét gì về số dư
trong phép chia a cho 9; với số dư
trong phép chia tổng các chữ số
của a cho 9 ?


Hỏi: Muốn tìm số dư của số a cho
9 em làm như thế nào ?


GV.Tổ chức cho HS học nhóm .
GVY/C. Mỗi nhóm cử đại diện lên


HS: đọc to đề


HS đọc phần mẫu bảng phụ
HS: Bằng nhau.


HS.Ta tìm số dư của tổng các
chữ số của a khi chia cho 9
*1 nhóm tìm số dư trong phép
chia cho 3.


*1 nhóm tìm số dư trong phép
chia cho 9.


Baøi 108 Sgk trang 42



<i><b>* Ghi nhớ: Số dư trong phép </b></i>
chia a cho 9. Bằng số dư trong
phép chia tổng các chữ số của
a cho 9.


* p dụng:Tìm số dư của
1546, 1527, 2468 và 1011<sub> khi </sub>


chia cho 3; cho 9


* Vì : 1+5+ 6 + 4 = 16 mà 16
chia cho 3 dư 1; 16 chia cho 9
dö 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


trình bài của nhóm .


GV.Chú ý cách trình bày của HS.


GV. Treo bảng phụ; giải thích :
78: 9 dö 6; 47: 9 dö 2


r = 3 (Là số dư của 26 cho 9)
d = 3 (là số dư của 78. 47 khi chia
cho 9)


Cho hs đđiền vào bảng phụ các cột
còn lại.



<sub>Nhận xét bài giải.</sub>


<i><b>Bài làm thêm</b> : (Dùng bảng phụ )</i>


Hỏi: Số 123*<sub> có đặc điểm gì? </sub>


- Nên * là chữ số nào?


- Từ đó em cho biết số *** là số
nào?


<sub>Nhận xét bài giải.</sub>


Mỗi nhóm cử đại diện lên trình
bày lời giải trong bảng phụ của
nhóm .


Sau đó HS cả lớp nhận xét


HS. Lên bảng trình bày


* Tương tự :


1527 chia 3 dö 0 chia 9 dö 6
2468 chia 3 dö 1;


chia 9 dö 2


1011<sub> chia 3 dư 1; chia 9 dư 2</sub>



Bài 110: Điền vào bảng phụ.


a 78 64 72


b 47 59 21


c 3666 3776 1512


m 6 <i><b>1</b></i> <i><b>0</b></i>


n 2 <i><b>5</b></i> <i><b>3</b></i>


r 3 <i><b>5</b></i> <i><b>0</b></i>


d 3 <i><b>5</b></i> <i><b>0</b></i>


Số 123*<sub>chia hết cho 9.</sub>


1+ 2 + 3+ (*) = 6 + (*) 9
 (*) laø số 3


Vậy * * * = 1233 : 9 = 137


<b># Bài làm thêm: </b>


Điền vào chỗ dấu * các chữ
số thích hợp.


* * *


X <sub> 9</sub>


123*


Soá 123*<sub>chia heát cho 9.</sub>


1+ 2 + 3+ (*) = 6 + (*) 9
 (*) là số 3


Vậy * * * = 1233 : 9 = 137


2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Laøm bài tập : 133; 134; 138 SBT .


- Ôân lại định nghĩa số a chia hết cho số b .
- Chuẩn bị cho bài 13. Ước và bội.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>




§

13 ƯỚC VÀ BỘI


<i>Tuần: 7</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> </b></i>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>  Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số. Kí hiệu tập hợp ước; bội của 1 số.</b>
<b>  Kỹ năng: HS biết kiểm tra 1 số có hay khơng là ước hoặc bội của 1 số cho trước. </b>



HS biết cách tìm bội và ước của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.


<b>  Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn.</b>


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: Bảng phụ, thước thẳng.


HS : Ôn lại định nghóa số a chia heát cho b.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9? Cho ví dụ?
Bài tập 134 (SBT)


a) *  1; 4; 7. ; (315; 345; 375 )
b) *  0;9 ; ( 702 ; 792 .)


c) Vì <i>a b</i>63 <sub> chia hết cho 2 & 5 nên b = 0.</sub>


Vì <i>a b</i>63 <sub>chia hết cho 3 & 9 nên </sub><i>a b</i>63 <sub> chia hết cho 9 do đó a + 3 + 6 + b = a + 9 chia hết cho 9 . </sub>


Vậy a = 9 . Số 9360 .
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>


Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



8’ <i><b>Hoạt động 1 : Khái niệm ước </b></i>


<b>và bội </b>


GV.Từ bài KTra dẫn dắt khái
niệm ước & bội .


Hỏi: Khi nào thì a là bội củab? (b
là 1 ước của a)


- Nhận xét vị trí của ước & bội
trong phép chia


GV: Cho hs laøm ?1


HS: Khi a chia hết cho b.
HS đọc SGK và học thuộc.
HS. Số bị chia là bội , số chia là
ước


HS đọc nội dung ?1 .


HS. 18 laø bội của 3Vì 18 3
Nhưng không là bội của 4 vì
18 4


HS. 4 là ước của 12 Vì 12  4
Nhưng 4 khơng là ước của 15 vì
15 4



<i><b>1. Ước và bội: </b></i>
Tóm tắt:


a  b  a là bội của b
 b là ước của a


18’ <b><sub>HĐ2. Cách tìm ước và bội.</sub></b>
Hỏi: Trong các số sau số nào là
bội của7: 0; 7; 14; 21; 23; 28; 31;
- Viết dạng tổng quát của các số
là bội của 7


- Muốn tìm các bội của 7 ta làm
như thế nào?


- Nêu cách tìm bội của số a
GV.Giới thiệu ký hiệu B(a) B(7).


HS. 0; 7; 14; 21; 28


HS.Các số đó có dạng k.7.
HS:Lần lượt nhân 7 với 0; 1; 2;
v…v…


HS: Ta lần lượt nhân số a với 0;
1; 2;3; ….


HS laøm ? 2 x  B(8) và x < 40



<i><b>2. Cách tìm ước và bội</b></i>
a. Tìm bội:


<i><b>B(a)=xNx  a</b></i>


Ta có thể tìm các bội của một
số bằng cách nhân số đó lần
lượt với 0; 1;2;3; …


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Cho hs tiến hành làm ? 2


Hỏi: Muốn tìm ước 8 ta làm thế
nào?


- Muốn tìm ước a ta làm như thế
nào?


GV.Giới thiệu ký hiệu :
Ư(a) = xNa x


Hỏi: Em có nhận xét gì về số 1&
0 trong Ư(a); B(a)


Hỏi: Trong các số sau đây; số
nào là ước của 12: 0;1; 2; 3; 4; 5;
6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14.


- Vì sao số 0 khơng phải là ước
của 12 ?


- Nếu b là 1 ước của a thì b có
đặc điểm gì ?


- Cho hs laøm ? 4


A = 0; 8; 16; 24; 32


HS. Lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3;
…; 8.Ta thấy 8 chia hết cho 1; 2;
4; 8.


HS.Nêu nhận xét Sau đó đọc
SGK.


HS. Số 1 chỉ có 1 ước là 1&là
ước của bất kì số nào. Số 0
khơng là ước của bất kì số nào
nhưng là bội của mọi số


HS. Quan saùt bảng phụ chọn 1;
2; 3; 4; 6; 12


HS.Vì ước là số chia nên phải
khác 0 do đó số 0 không là ước
của12 & không là ước của bất
kì số nào.



HS. a b ; 0 < b  a; a là ước
lớn nhất của a.


HS: Ö(1) = 1


B(1) = 0;1;2;3;4;…


<i><b>Ư(a) = xNa  x</b></i>


Ta có thể tìm ước của một số
a (a>1) bằng cách chia số a
lần lượt cho các số tự nhiên từ
1 đến a, xét xem số a chia hết
cho số nào số đó là ước của
a.


Ví dụ: Ư(8) = 1;2;48


<b>Ghi nhớ :</b>


* Số 0 không là ước của bất
kỳ số nào


* Số a có ước lớn nhất là
<i><b>chính nó (a 0)</b></i>


10’ <i><b><sub>HĐ3. Củng cố</sub></b></i>


GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề bài
111.



-Tìm các bội của 4 trong các soá
sau: 8;14;20;25.


- Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ
hơn 20.


- Viết dạng tổng quát các số là
bội của4.


GV: Treo bảng phụ bài tập 113
Sgk.


- Gọi lần lượt 4 em lên thực hiện
giải.


<sub>Nhận xét bài làm của hs.</sub>


Học sinh quan sát đề.


- Các bội của 4 trong các số:
8;20.


- B =0;4;8;12;16;20;24;28
- Dạng tổng quát các số là bội
của4: 4k (<i>k </i><b><sub>N)</sub></b>


Học sinh quan sát đề.
HS yếu, Tb thực hiện giải.



Baøi111/44 Sgk


a) Các bội của 4 trong các
số: 8;20.


b) B =0;4;8;12;16;20;24;28
c) Dạng tổng quát các số là
bội của4: 4k (<i>k </i><sub>N)</sub>


Baøi 113/44Sgk


a) x <i>B</i>(12), 20 <i>x</i> 50
A = 24; 36;48


b) x 15và 0<i>x</i>40


B = 15;30


c) xƯ(20) và x > 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


3’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Học kỹ cách tìm ước và bội của một số.
- Bài tập : 112; 114 (SGK)


- Chuẩn bị bài 14. Số nguyên tố. Hợp số.
+ Thế nào là số ngun tố.



+ Thế nào là hợp số.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>


<b>……….</b>


<b>***********************</b>




§

14 SỐ NGUN TỐ. HỢP SỐ.


BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ.


<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>  Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố; hợp số.</b>


Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
<b>  Kỹ năng: Vận dụng hợp lí kiến thức về chia hết để nhận biết hợp số.</b>


Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên; hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
<b>  Thái độ: Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn, phân tích.</b>


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


GV : Bảng ghi các số tự nhiên từ 2100; Bài tập upload.123doc.net
HS : Bảng ghi các số tự nhiên từ 2100.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5’)</b></i>


Tìm các ước của: 2; 3; 4; 5; 6.
Tìm B(2) và nhỏ hơn 25.


Đáp án: Ư(2) = 1; 2; Ư(3) = 1;3; Ư(4) = 1;2; 4Ư(5) = 1; 5; Ư(6) = 1;2;3;6.
B = 0; 2; 4; 6; 8;………; 22; 24 


Hỏi thêm: Em có nhận xét gì về các ước của 2; 3; 5; 6.
HS: Các số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.


GV. Có những số có 2 ước; nhiều hơn 2 ước  Đặt vấn đề vào bài.
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>


Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


15’ <i><b><sub>Hoạt động 1 : Khái niệm số </sub></b></i>


<b>nguyên tố hợp số. </b>


GV.Từ bài kiểm tra bài cũ đi đến
khái niệm số nguyên tố, hợp số:


HS laéng nghe.


<b>1. Số nguyên tố_hợp số</b>
<i>Số nguyên tố là số tự nhiên </i>
<i>lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 </i>


<i>Tuần: 7</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tl <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


+ các số 2;3;5 là số nguyên tố.
+ các số 4; 6 là hợp số.


Hỏi: Như vậy số nguyên tố là gì?
Hợp số là gì?


GV: Cho hs làm ?


Trong các số 7; 8; 9 số nào là số
nguyên tố? Số nào là hợp số?
Hỏi: Số 0 và số 1 là loại số nào?
(Nguyên tố hay hợp số)


GV: cho học sinh đọc chú ý Sgk.
GV: Cho hs đọc đề bài tập 115
Sgk.


Hỏi: Để chứng tỏ 1 số là số
nguyên tố ta cần chỉ ra điều gì?
- Từ đó em tiến hành giải câu 115.
GV: Có thể sử dụng dấu hiệu chia
hết 2; 3; 5; 9;…Để phát hiện 1 ước
khác 1 và chính nó.


- Nhận xét bài làm của hs.


HS trả lời như sgk.



HS đứng tại chỗ trả lời_Giải
thích: 7 là số ngun tố vì chỉ
có 2 ước là 1 và chính nó.
8; 9 là hợp số vì có nhiều hơn 2
ước.


HS: Số 0 và 1 không phải là số
nguyên tố; không phải là hợp
số vì 0 < 1; 1=1


HS: Đọc chú ý.
HS. Đọc đề


HS: sử dụng dấu hiệu chia hết 2;
3; 5; 9;…chỉ ra 1 ước khác 1;
khác chính nó.


Ư(312) = 2; 1; 3;…
Ư(213) = 1; 3;…
Ö(435) = 1; 3; 5;…
Ö(417) = 1; 3;…
Ö(3311) = 1; 11;…;
Ư(67 ) = 1; 67


<i>và chính nó.</i>


<i>Hợp số là số tự nhiên lớn hơn </i>
<i>1, có nhiều hơn 2 ước.</i>



Số 7 là số nguyên tố vì
Ư(7) = 1;7. Số 8; 9 là các
hợp số vì Ư(8) = 1; 2; 4; 8;
Ư(9) = 1; 3; 9


Chuù ý: SGK


Bài tập 115:


Các số là hợp số 312; 213;
435; 417; 3311.


Các số là số nguyên tố: 67


Ghi nhớ: Có thể sử dụng dấu
hiệu chia hết 2; 3; 5; 9;…Để
phát hiện 1 ước khác 1 và
chính nó.


12’ <i><b><sub>HĐ2. Lập bảng các số ngun tố. </sub></b></i>
GV. Đặt vấn đề: Tìm những số
nguyên tố không vượt quá 100?
Treo bảng số tự nhiên từ 2100.
Hỏi: Trong bảng bày số nào là
hợp số?


- Giữ lại số 2, loại các số là bội
của 2; 3; 5; 7.


- Xác định các số nguyên tố còn


lại.


Hỏi: Câu “Các số nguyên tố đều
là số lẻ”? Đúng hay sai? Vì sao?


HS: Các số là bội của 2; 3; 5; 7
- Từng em lên bảng gạch bỏ các
bội của 2; 3; 5; 7.


- 1 HS đọc to và rõ 25 số
nguyên tố trong bảng.


HS: Sai _Vì số 2 là số nguyên tố
(Số nguyên tố chẵn duy nhất)


<b>2. Lập bảng các số nguyên </b>


<b>tố không vượt quá 100.</b>


Số 2 là sốnguyên tố nhỏ nhất,
đó là số chẵn duy nhất.


Mọi số nguyên tố khác 2 đều
là số lẻ.


10’ <i><b><sub>HĐ3. Củng cố</sub></b></i>


Hỏi: Muốn xác định 1 số là số
nguyên tố em làm như thế nào ?
- Muốn xác định 1 số là hợp số ta


cần chỉ ra điều gì ?


- Cho hs thực hiện giải bài tập
116; upload.123doc.net Sgk.


HS. Chỉ ra số đó chỉ có 2 ước là
1 và chính nó .


HS .Dùng dấu hiệu chia hết để
tìm được ít nhất 1 ước khác 1 và
chính nó.


HS đứng trả lời bài 116;
upload.123doc.net Sgk


Bài số 116:


83 P; 91 P; 15 N;
P  N


Bài upload.123doc.net:
a) Là hợp số: Vì có 1;2; 3 là
ước


b) Là hợp số: Vì có 1; 3; 7 là
ước


c) Là số nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<sub>Nhận xét bài làm của hs.</sub>


ước
2’ <i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Học kỹ cách xác định một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Bài tập : 117; 119(SGK)


- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: </b>


<b>………</b>
<b>………..</b>


<b>*********************************</b>




LUYỆN TẬP



<b> I. MỤC TIÊU:</b>


 Kiến thức : Thơng qua việc giải bài tập; khắc sâu các kiến thức cơ bản về số nguyên tố; hợp số như
đặc điểm; cách tìm; nhận dạng; ý nghĩa.


 Kỹ năng : Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố , hợp số để giải các bài toán thực tế
 Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận; kiên nhẫn qua việc tìm; nhận nhận dạng.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


GV : Bảng phụ ghi bài 122; 123; chuẩn bị nhóm; có thể em chưa biết
HS : Bảng số nguyên tố


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>Tuần: 8</i>


</div>

<!--links-->

×