Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

ngaøy soaïn 27012008 ngaøy soaïn 27012008 tieát 41 baøi 27 ñieàu cheá oxi phaûn öùng phaân huûy i muïc tieâu 1 kieán thöùc phöông phaùp ñieàu cheá thu khí oxi trong phoøng thí nghieäm vaø trong c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.06 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 27/01/2008
Tiết: 41


<i><b>Bài 27</b><b> : </b></i> <b>ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.


-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng


đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
-Viết PTHH và điều chế khí oxi


-Tính thể tích khí oxi điều chế được (ở đktc) trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ mơn.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghieäm,



-KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.


-MnO2 -Diêm, que đóm, bơng.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phịng thí nghiệm.(10’)</b></i>
-Theo em những hợp chất nào


có thể được dùng làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong
phịng thí nghiệm ?


-Hãy kể 1 số hợp chất mà
trong thành phần cấu tạo có
nguyên tố oxi ?


-Trong các hợp chất trên, hợp
chất nào có nhiều nguyên tử
oxi ?


-Trong các giàu oxi, chất nào
kém bền và dễ bị phân huỷ ở


nhiệt độ cao ?


-Những chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như :


- Những hợp chất làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm là những
hợp chất có nguyên tố oxi.
-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO ,
KClO3, KMnO4, …


-Những hợp chất có nhiều
nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 ,
KClO3, KMnO4,  hợp chất
giàu oxi.


- Trong các giàu oxi, chất
kém bền và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a


<i><b>I. Điều chế khí oxi trong</b></i>
<i><b>phòng thí nghiệm.</b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm: SGK/ 92</b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>


-Trong phịng thí nghiệm, khí
oxi được điều chế bằng cách


đun nóng những hợp chất giàu
oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt
độ cao như KMnO4 và KClO3.
-Có 2 cách thu khí oxi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KMnO4, KClO3  được chọn
làm ngun liệu để điều chế
oxi trong phịng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
1a SGK/ 92.


-GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đun nóng KMnO4
trong ống nghiệm và thử chất
khí bay ra bằng que đóm có
tàn than hồng.


+Tại sao que đóm bùng cháy
khi đưa vào miệng ống
nghiệm đang đun nóng ?
+HD HS viết phương trình
hóa học.


-u cầu HS đọc thí nghiệm
1b SGK/ 92.


-Biểu diễn thí nghiệm đun
nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2
trong ống nghiệm.



+ MnO2 làm cho phản ứng
xảy ra nhanh hơn  vậy MnO2
có vai trị gì ?


+ Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lý của oxi.


 Vì vậy ta có thể thu oxi bằng
2 cách:


+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.


-Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm 
Biểu diễn thí nghiệm thu khí
oxi.


- Theo em tại sao khi làm thí
nghiệm phải hơ nóng đều ống
nghiệm trước khi tập trung


SGK/ 92  làm thí nghiệm theo
nhóm, quan sát và ghi lại hiện
tượng vào giấy nháp.


+ Vì khí oxi duy trì sự sống và
sự cháy nên làm cho que đóm
cịn tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:


KMnO4  Chất rắn + O2
(KMnO4 và MnO2)
-Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92
Ghi nhớ cách tiến hành thí
nghiệm.


-Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV và nhận xét: khi
đun nóng KClO3  O2


+ MnO2 đóng vai trị là chất
xúc tác.


+ Phương trình hóa học:
2 KClO3  2 KCl + 3 O2
-Oxi là chất khí tan ít trong
nước và nặng hơn khơng khí.


-Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV để trả lời các
câu hỏi:


- Khi làm thí nghiệm phải hơ
nóng đều ống nghiệm trước
khi tập trung đun ở đáy ống
nghiệm để ống nghiệm nóng
đều  khơng bị vỡ.


- Khi đun nóng KMnO4 ta
t0



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đun ở đáy ống nghiệm?


- Tại sao khi đun nóng
KMnO4 ta phải đặt miếng
bông ở đầu ống nghiệm ?
-Khi thu khí oxi bằng cách
đẩy khơng khí, tại sao phải
đặt miệng bình hướng lên trên
và đầu ống dẫn khí phải để ở
sát đáy bình ?


- Theo em làm cách nào để
biết được ta đã thu đầy khí oxi
vào bình ?


-Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý điều gì ?
=> Qua các thí nghiệm trên
em có thể rút ra được kết luận
gì ?


phải đặt miếng bông ở đầu
ống nghiệm để tránh thuốc
tím theo ống dẫn khí thốt ra
ngồi.


- Vì khí oxi nặng hơn khơng
khí nên khi thu khí oxi bằng
cách đẩy khơng khí phải đặt


miệng bình hướng lên trên và
đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình.


- Để biết được khí oxi trong
bình đã đầy ta dùng que đóm
đặt trên miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý: rút ống
dẫn khí ra khỏi chậu trước khi
tắt đèn cồn.


<i><b>Kết luận:Trong phòng thí</b></i>
nghiệm, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những
hợp chất giàu oxi và dễ bị
phân hủy ở nhiệt độ cao như
KMnO4 và KClO3.


<i><b>Có 2 cách thu khí oxi:</b></i>
+ Đẩy nước.


+ Đẩy khơng khí.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp. (10’)</b></i>
-Trong thiên nhiên nguồn


nguyên liệu nào được dùng để
sản xuất khí oxi ?



-Các nguyên liệu để điều chế
khí oxi trong phòng thí
nghiệm có thể dùng để sản
xuất khí oxi trong công
nghiệp được khơng ? vì sao ?
- Theo em lượng oxi được
điều chế trong phòng thí
nghiệm như thế nào ?


- Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu được dùng để sản
xuất khí oxi là nước và khơng
khí.


- Các nguyên liệu để điều chế
khí oxi trong phịng thí
nghiệm khơng thể dùng để
sản xuất khí oxi trong cơng
nghiệp được vì các nguyên
liệu này hiếm và mắc tiền.
- Lượng oxi được điều chế
trong phịng thí nghiệm ít, quy
mơ sản xuất nhỏ và rất đắt.


<i><b>II. Sản xuất khí oxi trong</b></i>
<i><b>công nghiệp.</b></i>


<i>1. Sản xuất khí oxi từ khơng</i>
<i>khí.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thiết bị để điều chế khí oxi
trong cơng nghiệp có giống
với thiết bị để điều chế khí
oxi trong phịng thí nghiệm
khơng ?


<i><b>*Đối với việc sản xuất khí oxi</b></i>
<i><b>từ khơng khí:</b></i>


- Hỗn hợp trong không khí
gồm chủ yếu những khí nào ?
 Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng khơng
khí và cho bay hơi để thu
được khí O2.


<i><b>*Đối với việc sản xuất khí oxi</b></i>
<i><b>từ nước:</b></i>


-Ta có thể điện phân nước để
thu được khí O2 và khí H2
riêng biệt.


- Khơng thể dùng thiết bị để
điều chế khí oxi trong phịng
thí nghiệm để điều chế khí
oxi trong cơng nghiệp vì
những thiết bị đó quá quá
phức tạp.


- Hỗn hợp trong khơng khí


gồm chủ yếu những khí O2 và
N2


-HS nghe và ghi nhớ cách thu
khí O2:


 Thu được khí N2 trước.


-Nghe và ghi nhớ phương
trình hóa học:


2 H2O 2 H2 + O2


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS hồn thành bảng


SGK/ 93.


- Yêu cầu HS trình bày kết
quả và nhận xét.


? Các phản ứng trong bảng
trên có đặc điểm gì giống
nhau ?


 Những phản ứng như vậy gọi
là phản ứng phân hủy. Vậy
phản ứng phân huỷ là phản
ứng như thế nào ?



-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa
hợp với phản ứng phân hủy 
Tìm đặc điểm khác nhau cơ
bản giữa 2 loại phản ứng


-Trao đổi nhóm hồn thành
bảng SGK/ 93


-Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả và bổ sung.


-Các phản ứng trong bảng
trên đều có 1 chất tham gia
phản ứng.


-Phản ứng phân hủy là phản
ứng hóa học trong một chất
sinh ra hai hay nhiều chất
mới.


PƯHHợp PƯPHủy


<i><b>III. Phản ứng phân hủy.</b></i>
00<sub>C</sub>


-1830<sub>C</sub>


-1960<sub>C</sub>



T0


s cuûa N2 T0s cuûa O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trên ? Chất t.gia Nhiều 1
Sản phẩm 1 Nhiều
 Phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy trái ngược nhau.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
-u cầu HS giải bài tập 1,5


SGK/ 94


-Yêu cầu 2 HS giải bài tập
trên bảng. Nhận xét và chấm
điểm.


-Bài tập 1 SGK/ 94


Đáp án: b, c. vì KClO3 và
KMnO4 là những chất giàu oxi
và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ
cao.


-Bài tập 5 SGK/ 94:
a.CaCO3  CaO + CO2


b. Phản ứng trên là phản ứng
phân hủy vì có một chất tham


gia tạo thành 2 sản phẩm.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


-Học bài.


-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ơn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần: 21 Ngày soạn : 19/01/2009
Tiết: 42


<i><b>Bài 28</b><b> : </b></i> <b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác và theo
khối lượng


-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng không phát sáng.


-Các điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. Cách phịng cháy và dập tắc đám
cháy trong tình cụ thể . Biết cách làm cho sự cháy cĩ lợi xãy ra một cách hiệu quả


-Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm
<i><b>2.Kó năng:</b></i>



Phân biệt sự oxi hĩa chậm và sự cháy từ một số hiện tượng trong đời sống và thực tế
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phịng chống cháy.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:


+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ơn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập (10’)</b></i>
-Trong phịng thí nghiệm người ta


điều chế khí oxi bằng cách nào ?
Viết phương trình hóa học minh


họa ?


-Có mấy cách thu khí oxi ? giải
thích ?


-Thế nào là phản ứng phân hủy ?
chó ví dụ ?


-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/
94


-Kiểm tra vở bài tập 3 HS.


-2 HS trình bày lí thuyết.
-Bài tập 4 SGK/ 94
2KClO3  2KCl + 3O2
a. <i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=48


32=1,5(mol)
 <i>m</i>KClO3=122 , 5(g)
b. <i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>44 ,8</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Nhận xét và chấm điểm.


<i><b>Hoạt động 2: Xác định thành phần của khơng khí (10’)</b></i>
-trong khơng khí có những chất


khí nào ?  Theo em khí nào chiếm
nhiều nhất? Các khí này có thành
phần như thế nào ?



-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất
để tiến hành thí nghiệm.


- Quan sát ống đong  theo em ống
đong có bao nhiêu vaïch ?


-Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút
kín  khơng khí trong ống đong lúc
này chiếm bao nhiêu phần ?
<i><b>-Biểu diễn thí nghiệm.</b></i>


+Khi P cháy mực nước trong ống
đong thay đổi như thế nào ?


+ Chất khí nào trong ống đong đã
tác dụng với P đỏ để tạo thành
khói trắng (P2O5) ?


 Từ sự thay đổi mực nước trong
ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về
thể tích của khí oxi được khơng ?
-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác
định được khí O2 chiếm 21%
thành phần của khơng khí. Vậy
chất khí cịn lại trong ống đong
chiếm mấy phần ?


- Phần lớn khí cịn lại trong ống


đong khơng duy trì sự sống, sự
cháy, khơng làm đục nước vơi
trong  Đó là khí N2 chiếm khoảng
78% thành phần của khơng khí.
-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu,
ta thấy khơng khí có thành phần
như thế nào ?


-Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa những
chất gì khác ?


- trong khơng khí có những
chất khí : O2 , N2 , …


- Ống đong có 6 vạch.


- Đặt ống đong vào chậu
nước, đến vạch thứ nhất (số
0), đậy nút kín  khơng khí
trong ống đong lúc này
chiếm 5 phần hay


+Khi P cháy mực nước trong
ống đong dâng lên đến vạch
số 2 (số 1).


+ Khí O2 trong ống đong đã
tác dụng với P đỏ để tạo
thành khói trắng (P2O5).


 Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong ta thấy thể
tích của khí oxi trong khơng
khí chiếm 1 phần.


Hay <i>VO</i>2=
1
5<i>V</i>kk


- Chất khí còn lại trong ống
đong chiếm 4 phần.


-Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy khơng khí có


<i><b>I. Thành phần của không</b></i>
<i><b>khí.</b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>
SGK/ 95
<i><b>2. Kết luận:</b></i>


- Khơng khí là hỗn hợp
nhiều chất khí.


- Thành phần theo thẩ tích
của không khí là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Yêu cầu HS đọc và trả lời các
câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.



 Các khí còn lại chiếm khoảng
1% thành phần của khơng khí.
 Em có kết luận gì về thành phần
của khơng khí ?


thành phần :
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .


- Ngồi 2 chất khí là O2 và
N2, trong khơng khí còn
chứa: hơi H2O, CO2, khí
hiếm, …


Kết luận: Khơng khí là hỗn
hợp nhiều chất khí, có thành
phần:


+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm. (5’)</b></i>
-Yêu cầu HS đôc SGK/ 96


-Theo em nguyên nhân nào gây ơ
nhiễm khơng khí  nêu tác hại ?
-Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
khơng khí trong lành, tránh ô


nhiễm ?


-Đọc SGK/ 96  nêu được 1 số
biện pháp chính như:


+ Trồng rừng.


+ Xử lí rác thải của nhà máy,


<i><b>3. Bảo vệ không khí trong</b></i>
<i><b>lành, tránh ô nhiễm.</b></i>


SGK/ 96


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập ( 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7


SGK/ 99


-HD HS làm bài tập 7:


Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2<sub> kk.</sub>
Vậy 24 giờ - ?


-Biết trong khơng khí oxi chiếm
21%; khi hít vào cơ thể giữ được
1/3 lượng oxi của khơng khí. vậy
thể tích oxi cần cho 1 người trong
1 ngày là bao nhiêu ?



-HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải bài tập 1,2
SGK/ 99.


-Bài tập 7 SGK/ 99:


a. Thể tích khơng khì mỗi người cần trong 1 ngày:
0,5 . 24 = 12 (m3<sub>)</sub>


b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
12.21


100 .
1


3=0 , 84 (m


3


)


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>


-Học bài.


-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần: 22 Ngày soạn : 1/02/2009
Tiết: 43


<i><b>Bài 28</b><b> : </b></i> <b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích là: 78% N2, 21%
O2 và 1% các chất khí khác.


-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả
nhiệt nhưng không phát sáng.


-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phịng chống cháy.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.(20’)</b></i>
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi


(trong khơng khí), ta thấy có hiện
tượng gì ?


-Những hiện tượng như vậy,
người ta gọi đó là sự cháy. Vậy
sự cháy là gì ?


-Theo em khi ga, củi, … cháy gọi
là gì ?


-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi có gì giống và khác
nhau ?


-Tại sao các chất cháy trong oxi
lại tạo ra nhiệt độ cao hơn khi
cháy trong khơng khí ?


-Khi đốt cháy P, S, Fe trong
oxi (trong khơng khí), ta thấy
có hiện tượng:


+Toả nhiệt.
+Phát sáng.



-Sự cháy là sự oxi hóa có toả
nhiệt và phát sáng.


- Khi ga, củi, … cháy gọi là sự
cháy.


-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi đều là sự oxi hóa.
Nhưng sự cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn.


- Các chất cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn khi cháy
trong khơng khí vì trong
khơng khí có lẫn 1 số chất
khí khác đặc biệt là khí N2


<i><b>II. Sự cháy và sự oxi hóa.</b></i>
<i><b>1. Sự cháy:</b></i>


là sự oxi hóa có toả nhiệt
và phát sáng.


Ví dụ:


<i><b>2. Sự oxi hóa chậm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong không khí


thường có hiện tượng gì ?


-Đồ vật bằng gang, sắt, … khi
dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật
này đã hóa hợp từ từ với oxi
trong khơng khí  gọi là sự oxi hóa
chậm. Sự oxi hóa chậm tuy
khơng phát sáng nhưng có tỏa
nhiệt .


- Theo em q trình hơ hấp của
con người có gọi là sự oxi hóa
chậm khơng ? Vì sao ?


- Sự oxi hóa chậm khi có điều
kiện nhất định sẽ chuyển thành
sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.
 Vì vậy trong nhà máy, người ta
thường cấm khơng được chất giẻ
lau có dính dầu mỡ thành đống
để đề phịng sự tự bóc cháy.
-Hãy so sánh sự cháy và sự oxi
hóa chậm ?


nên tốn nhiệt độ để đốt cháy
các khí này.


- Các đồ vật bằng gang, sắt,
… dùng lâu ngày trong khơng
khí thường bị gỉ.



-HS nghe và ghi nhớ: sự oxi
hóa chậm là sự oxi hóa có
toả nhiệt nhưng khơng phát
sáng.


- Q trình hơ hấp của con
người gọi là sự oxi hóa chậm
vì oxi qua đường hô hấp
máu  chất dinh dưỡng cho cơ
thể.


Sự cháy Sự oxi hóa
chậm
Giốn


g -là sự oxi hóa và có toảnhiệt
Khá


c


-phát


sáng -không phátsáng
-xảy ra


nhanh


-xảy ra chậm



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (17’)</b></i>
-S, P, Fe muốn cháy được cần


phải có điều kiện nào ?


 Vậy điều kiện phát sinh sự cháy
là gì ?


- Theo em muốn dập tắt sự cháy
ta phải làm gì ?


- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách nào ?


-Em hãy tìm 1 số biện pháp để


-S, P, Fe muốn cháy được
cần phải được đốt nóng và có
đủ oxi.


- Muốn dập tắt sự cháy ta
phải:


+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí
O2.


III.


<i><b>a. Các điều kiện phát sinh</b></i>


<i><b>sự cháy:</b></i>


-Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.


-Phải có đủ oxi cho sự
cháy.


<i><b>b. Các biện pháp để dập tắt</b></i>
<i><b>sự cháy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cách li chất cháy với oxi ?


- Theo em muốn dập tắt ngọn lửa
do xăng dầu cháy ta phải làm gì ?
Vì sao ?


- Theo em khi muốn dập tắt sự
cháy ta có cần phải áp dụng đồng
thời cả 2 biện pháp đó khơng ?


- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách phun nước.


- Để cách li chất cháy với oxi
ta có thể:


+ Dùng bao dày đã tẩm
nước.



+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO2.


- Muốn dập tắt ngọn lửa do
xăng dầu cháy ta phải cách li
chất cháy với oxi, không
được dùng nước để dập tắt
đám cháy vì xăng dầu khơng
tan trong nước, nhẹ hơn
nước, nổi lên trên làm đám
cháy lan rộng hơn.


-Trong thực tế khi muốn dập
tắt sự cháy ta chỉ cần vận
dụng 1 trong 2 biện pháp
trên là đủ để dập tắt sự cháy.


xuống dưới nhiệt độ cháy.
-Cách li chất cháy với oxi.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố (6’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung


chính của bài học. -HS nêu các nội dung chính trong bài học.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


-Học bài.


-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99



-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần: 22 Ngày soạn : 15/02/2009
Tiết: 44


<i><b>Baøi 29</b><b> : </b></i> <b> BÀI LUYỆN TẬP 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, khơng
khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hố chậm, phản ứng hóa hợp và
phản ứng phân hủy.


<b>2.Kĩ năng</b>


-Rèn kĩ năng tính tốn theo phương trình hóa học và cơng thức hóa học, đặc biệt là các cơng
thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.


-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến
thức ở chương IV.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101



<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>


Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’)</b></i>
*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu


học tập:


-Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:
+Tính chất vật lý.


+Tính chất hóa học.
+Ứng dụng.


+Điều chế và thu khí oxi.


-Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?
-Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho
ví dụ ?


-Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy ?


-Không khí có thành phần về thể tích như thế


nào ?


-Tổng kết lại các câu trả lời của HS.


* Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của
GV.


-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.


-HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau
giữa 2 loại phản ứng.


- <i>V</i><sub>KK</sub>=5. V<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)</b></i>
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập


3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit
của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị
cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, …


-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình
kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy khơng khí
(đktc). Theo em P có cháy hết khơng ?


-Hướng dẫn HS:


+ <i>V</i>KK=5. V<i>O</i>2 <i>⇒VO</i>2=


1
5<i>V</i>KK


Lập tỉ lệ:
 Tìm chất dư ?


-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?


+Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình
phản ứng ?


+Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?
+Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng
KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao
hụt.


+Oxit bazô: Na2O , MgO , Fe2O3
+Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5
Bài tập 4: d


Bài tập 5: b, c, e.


Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.


Giaûi:


<i>V</i>KK=5. V<i>O</i>2 <i>⇒VO</i>2=
1



5<i>V</i>KK = 0,28 (l)


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=0 , 0125 mol <sub> </sub> <i>nP</i>=0 , 08 mol


Phương trình phản ứng:


4P + 5O2  2P2O5
4 mol 5 mol


Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol
Ta có tỉ lệ:


<i>0 ,08</i>
4
<i>0 ,0125</i>


5


 P dư.
-Bài tập 8:


+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>= 2


<i>22, 4</i>=0 , 0893 mol


a. 2 KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2


<i>n</i><sub>KMnO</sub><sub>4</sub>=2 . 0 ,0893=0 , 1786 mol
<i>m</i><sub>KMnO</sub><sub>4(pu )</sub>=28 ,22 g


<i>m</i>KMnO<sub>4(hao )</sub>=


<i>28 , 22. 10</i>


100 =2 ,822 g
<i>m</i><sub>KMnO</sub><sub>4</sub> <sub>(caàn)</sub><sub> = 28,22 + 2,282 = 31g</sub>


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần: 23 Ngày soạn : 17/02/2009
Tiết: 45


<i><b>Bài 30</b><b> : </b></i> <b>BAØI THỰC HAØNH 4</b>


<b>ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


<i>-HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong</i>


nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.


<b>2.Kĩ năng</b>


-Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách
nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính
chất các chất.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .


-KClO3 -Mi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
-MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
-S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bơng gịn.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


-Ơn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
-Kẻ bản tường trình vào vở:


ST


T Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01



02
03


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí


nghiệm.


-u cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


+Muốn điều chế oxi trong phịng thí nghiệm
ta phải sử dụng những nguyên liệu nào ?
 Điều chế oxi bằng cách nào ?


+Có mấy cách thu khí oxi ? Giải thích các
cách thu đó ?


+Nguyên liệu để điều chế oxi trong phịng thí
nghiệm là: KClO3 và KMnO4.


+ Có 2 cách thu khí oxi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Hãy trình bày những tính chất hóa học của
oxi ?


đẩy khơng khí.



+ Oxi tác dụng được với kim loại, phi kim và
hợp chất ở nhiệt độ cao.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (23’)</b></i>
-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi.


-Lưu ý HS:


+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải
hơi thấp xuống dưới.


+Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu
khí oxi.


+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm
trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.


+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút
ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt
đèn cồn.


-Khi thu oxi bằng cách đẩy khơng khí, theo
em làm cách nào để biết khơng khí trong ống
nghiệm đã đầy ?


-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2:
+Dùng mi sắt lấy 1 ít S bột.


+Đốt mi sắt chứa S trong khơng khí và


nhanh chóng đưa mi sắt vào trong lọ chứa
khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và
giải thích ?


<i><b>*Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO</b></i>3 và
bột than cho vào ống nghiệm dày  đún nóng
trên ngọn lửa đèn cồn. Các em hãy quan sát
hiện tượng xảy ra và giải thích ?


<i><b>Gợi ý:</b></i>


Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than
nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với
ngọn lửa màu tím  bị đẩy ra khỏi miệng ống
nghiệm nên phát sáng rất đẹp.


<i><b>1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí oxi.</b></i>
-Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi
Tiến hành thí nghiệm 1.


<i><b>2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong</b></i>
<i><b>khơng khí và trong oxi.</b></i>


-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy
lượng S vừa phải.


-Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao
đổi nhóm để trả lời câu hỏi.


Phương trình phản ứng:


2KClO3  2KCl + O2
C + O2  CO2


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.


-Thu vở HS chấm bài thực hành.


-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần: 23 Ngày soạn: 17 . 02 . 2009
Tiết: 46


<b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.


-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:Nhận biết;Tính theo phương trình hóa học.Cân bằng
phương trình hóa học.


<b>II.MA TRẬN</b>


NỘI DUNG Biết Hiểu Vận dụng Tổng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL



OXIT 1(0,5Đ) 0,5Đ


TÍNH CHẤT CỦA OXI


ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG
PHÂN HỦY


2(1Đ) 1(4Đ) 1(4Đ) 9Đ


KHƠNG KHÍ- SỰ CHÁY 1(0,5Đ) 0,5Đ


4 1 1 10Đ


<b>III> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<i><b>Caâu I: (2điểm)</b></i>
<i><b>1.Cho các chất sau:</b></i>


a. Fe3O4 b. KClO3 c. KMnO4 d. CaCO3 e. Khơng khí g. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là:


A. b, c. B. b, c, e, g. C. a,b,c,e. D. b, c, e.
<i><b>2.Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất :</b></i>


A. khí oxi tan trong nước. C. khí oxi khó hóa lỏng.
B. khí oxi ít tan trong nước. D. khí oxi nhẹ hơn nước.
<i><b>3. Sự oxi hóa chậm là:</b></i>


A. Sự oxi hóa mà khơng tỏa nhiệt.
B. Sự oxi hóa mà khơng phát sáng.



C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà khơng phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.


<i><b>4. Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào là oxit axit:</b></i>
A. CO , CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 .


B. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO.
C. CO2 , SiO2 , NO2, MnO2 , CaO.
D. CO2 , SiO2 , NO2 , N2O5 , P2O5 .
<i><b>Câu II: (4 điểm)</b></i>


Hãy hồn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột có phương
trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

T


01 <sub>2 HgO  2Hg + O</sub>2
02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3
03 <sub>Fe + 2 HCl  FeCl</sub>2 + H2
04 CaCO3  CaO + CO2
05 CO2 + 2Mg  2MgO + C
06 C + O2  CO2


07 2KClO3  2KCl + 3O2
08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
<i><b>Câu III: (4 điểm)</b></i>


Đốt cháy hồn tồn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.



b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.


c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc)
bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.


Heát!


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu I: ( 2 điểm) </b>


1 - A. 2 – B. 3 – C. 4 – D.


<b>Câu II: ( 4 điểm)</b>


ST


T Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy


01 2 HgO  2Hg + O2 - +


02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3 +


-03 Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 -


-04 CaCO3  CaO + CO2 - +


05 CO2 + 2Mg  2MgO + C -


-06 C + O2  CO2 +



-07 2KClO3  2KCl + 3O2 - +


08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O - +


<b>Câu IV: (4 điểm)</b>


nFe = 2,25 mol (0,5 ñieåm)


3Fe + 2O2  Fe3O4 (0,5 điểm)
n oxi phản ứng = 1,5 mol (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>IV.RUÙT KINH NGHIEÄM </b>


...


Tuần: 24 Ngày soạn : 24/02/2009


<i><b>Chương V: HIĐRO. NƯỚC</b></i>


<b>Ti</b>


<b> ế t 47 TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí.


-HS biết và hiểu khí hiđrơ tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết


hỗn hợp khí hiđrơ và oxi là hỗn hợp nổ.


-Cách đốt cháy hiđrô trong khơng khí, biết cách thử hiđrơ ngun chất và qui tắc an tồn khi
đốt cháy hiđrơ, biết viết phương trình hóa học của hiđrơ với oxi.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.


-QS thí nghiệm hoặc hình ảnh thực nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất vật lí và hh của hiđro


<b>II</b>.CHUẨN BỊ:


Hóa chất Dụng cụ


-KMnO4 -Bình tam giác chứa O2


-Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.


-Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H</b><b>2</b><b> (15’)</b></i>


-Hãy cho biết H2 có KHHH và
CTHH như thế nào ?



- NTK và PTK của H2 là bao
nhiêu ?


-Hãy quan sát lọ đựng H2 và
nhận xét về trạng thái, màu
sắc của hiđrô.


- Dựa vào khối lượng mol của
khí H2  Em có kết luận gì về tỉ
khối của H2 so với khơng khí ?
-1 lít H2O ở 150C hịa tan được
20 ml khí H2. vậy H2 là chất
tan nhiều hay tan ít trong
nước.


-KHHH: H
CTHH: H2
-NTK: 1
PTN: 2


-H2 là chất khí, không màu.


-Khí H2 nhẹ hơn không khí.
<i>dH</i>2KK=


2
29


 H2 là chất khí nhẹ nhất trong
tất cả các chất khí.



-1 lít H2O ở 150C hịa tan được
20 ml khí H2. Vậy H2 là chất
tan ít trong nước.


KHHH: H
CTHH: H2
NTK: 1
PTN: 2


<i><b>I. Tính chất vật lý:</b></i>


H2 là chất khí không màu,
không mùi và không vị.


Tan rất ít trong H2O và nhẹ
nhất trong các chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất.


+ Khi cho viên Zn tiếp xúc
với dung dịch HCl  có hiện
tượng gì ?


-Đó là khí H2 .


-Lưu ý HS quan sát thí
nghiệm đốt cháy H2 trong
khơng khí cần chú ý:



? Màu của ngọn lửa H2, mức
độ cháy khi đốt H2 như thế
nào


? Khi đốt cháy H2 trong oxi
cần chú ý:


+ Thành lọ chứa khí oxi sau
phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy
trong khơng khí và trong oxi ?
 Vậy : Các em hãy rút ra kết
luận từ thí nghiệm trên và
viết phương trình hóa học xảy
ra ?


-H2 cháy trong oxi tạo ra hơi
H2O, đồng thời toả nhiệt  Vì
vậy người ta dùng H2 làm
ngun liệu cho đèn xì
oxi-hiđrơ để hàn cắt kim loại.
? Nếu H2 không tinh khiết 
Điều gì sẽ xảy ra


? Dựa vào phương trình hóa
học hãy nhận xét tỉ lệ <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
và <i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>


<i><b>*GV làm thí nghiệm nổ.</b></i>


+Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và
O2  Có hiện tượng gì xảy ra ?
 Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh
nhất nếu ta trộn: <i>2V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>với</sub>


<i>1V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>


+ Khi cho viên Zn tiếp xúc
với dung dịch HCl có chất khí
khơng màu bay ra.


-Khí H2 cháy trong khơng khí
với ngọn lửa nhỏ.


-Khí H2 cháy mãnh liệt trong
oxi với ngọn lửa xanh mờ.
 Trên thành lọ xuất hiện
những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ
có phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>Kết luận: H</b></i>2 tác dụng với oxi,
sinh ra H2O


2H2 + O2


0
<i>t</i>


  2H<sub>2</sub>O


Tỉ lệ: <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>:</sub> <i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>=2:1</sub>



+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và
O2 có tiếng nổ lớn.


+ HS đọc phần đọc thêm
SGK/ 109


-Nghe và quan sát, ghi nhớ
cách thử độ tinh khiết của H2.


<i><b>II. Tính chất hóa học:</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với oxi.</b></i>
-Phương trình hóa học:
2H2 + O2


0
<i>t</i>


  2H<sub>2</sub>O


-Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn
hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ
mạnh nhất khi trộn <i>2V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>với</sub>


<i>1V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp
khí H2 và khí O2 lại gây ra
tiếng nổ ?



+Làm cách nào để H2 không
lẫm với O2 hay H2 được tinh
khiết ?


 GV giới thiệu cách thử độ
tinh khiết của khí H2.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (10’)</b></i>
<i><b>Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H</b></i>2


(đktc) sinh ra H2O.


a.Tính thể tích (đktc) và khối
lượng của oxi cần dùng.


b.Tính khối lượng H2O thu
được.


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


+ Hãy xác định dạng bài toán
trên ?


+ Hãy nêu các bước giải ?
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập
trên bảng.


-Kiểm tra vở bài tập của 2-3
HS



-Ngoài cách giải trên, đối với
bài tập này theo em có cách
giải nào khác khơng ?


<i><b>Hướng dẫn: đối với những</b></i>
chất khí ở cùng điều kiện (t0<sub>,</sub>
P) tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ
số mol.


-Thảo luận nhóm để tím cách
giải.


<i>n<sub>H</sub></i>
2=


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
<i>22 , 4</i>=


2,8


<i>22 , 4</i>=0 , 125(mol)
PTHH:


2H2 + O2


0
<i>t</i>


  2H<sub>2</sub>O
a.Theo PTHH:



<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=1


2<i>nH</i>2=0 ,0625 (mol)
<i>VO</i>2=1,4 (l) <i>mO</i>2=2(g)
b. Theo PTHH:


<i>nH</i>2<i>O</i>=n<i>H</i>2=0 , 125(mol)
<i>mH</i>2<i>O</i>=2, 25(g)


HS: giải cách 2:
Theo PTHH:


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


2
1<i>⇒</i>


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


2
1
<i>⇒V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=<i>VH</i>2


2 =
2,8


2 =1,4 (l)



<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>


-Học bài.


-Làm bài taäp 6 SGK/ 109


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần: 24 Ngày soạn : 24/02/2009
<b>Tiết: 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS biết và hiểu khí hiđrơ có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản
ứng này đều toả nhiệt.


-HS biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều
nhiệt khi cháy.


-Biết làm thí nghiệm hiđrơ tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrơ với oxit
kim loại.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Viết PTHH minh họa tính khử của hiđro


-Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>



<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
-Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


<b>Đọc SGK / 106, 107</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy so sánh sự giống và khác


nhau về tính chất vật lý giữa H2
và O2 ?


-Tại sao trước khi đốt H2 cần
phải thử độ tinh khiết của khí H2 
Hãy nêu cách thử độ tinh khiết
của khí H2 ?


Giống nhau:


Đều là chất khí khơng màu,


khơng mùi, tan ít trong nước.
Khác nhau:


+ H2: nhẹ hơn không khí.
+ O2 : nặng hơn không khí.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của H</b><b>2</b><b> với CuO (18’)</b></i>


-Ta biết H2 dễ dàng tác dụng
với O2 đơn chất để tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

H2O. Vậy H2 có tác dụng được
với O2 trong hợp chất không ?
-Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
-Yêu cầu HS quan sát bột CuO
trước khi làm thí nghiệm , bột
CuO có màu gì ?


-GV biểu diễn thí nghiệm :


-Ở nhiệt độ thường khi cho dịng
khí H2 đi qua bột CuO, các em
thấy có hiện tượng gì ?


-Đun nóng ống nghiệm đựng bột
CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau
đó dẫn khí H2 đi qua  Hãy quan
sát và nêu hiện tượng ?


-Em rút ra kết luận gì về tác


dụng của H2 với bột CuO, khi
nung nóng ở nhiệt độ cao ?


-Yêu cầu HS xác định chất tham
gia , chất tạo thành trong phản
ứng trên ?


-Hãy viết phương trình hóa học
xảy ra và nêu trạng thái các chất
trong phản ứng ?


-Em có nhận xét gì về thành
phần cấu tạo của các chất trong
phản ứng trên ?


 Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2
trong hợp chất CuO, người ta nói:
H2 có tính khử.


-Ngồi ra H2 dễ dàng tác dụng
với nhiều oxit kim loại khác như:
Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản
ứng trên đều toả nhiệt.


Em có thể rút ra kết luận gì về


-Bột CuO trước khi làm thí
nghiệm có màu đen.


-Quan sát thí nghiệm và nhận


xét:


-Ở nhiệt độ thường khi cho
dịng khí H2 đi qua bột CuO,
ta thấy khơng có hiện tượng
gì chứng tỏ khơng có phản
ứng xảy ra.


-Đun nóng ống nghiệm đựng
bột CuO dưới ngọn lửa đèn
cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua,
ta thấy xuất hiện chất rắn
màu đỏ gạch giống màu kim
loại Cu và có nước đọng trên
thành ống nghiệm.


-Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ
dàng tác dụng với CuO tạo
thành kim loại Cu và nước.
Phương trình hóa học:
H2 + CuO


0
<i>t</i>


  Cu +
H2O


<i><b>Nhận xét:</b></i>



+ H2  H2O
(không có O2) (coù O2 )
+ CuO  Cu


(coù O2) (không có O2 )
 CuO bị mất oxi  Cu.


H2 thêm oxi  H2O


<i><b>Kết luận: Khí H</b></i>2 có tính khử,
ở nhiệt độ thích hợp, H2
không những tác dụng được
với đơn chất O2 mà cịn có
thể tác dụng với nguyên tố
oxi trong 1 số oxit kim loại.


H2 + CuO


0
<i>t</i>


  H<sub>2</sub>O+Cu


<i><b>Nhận xét: Khí H</b></i>2 đã chiếm
nguyên tố O2 trong hợp
chất CuO.


<i><b>Kết luận: Khí H</b></i>2 có tính
khử, ở nhiệt độ thích hợp,
H2 không những kết hợp


được với đơn chất O2 mà
còn có thể kết hợp với
nguyên tố oxi trong 1 số
oxit kim loại. Các phản ứng
này đều toả nhiều nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tính chất hóa học của H2 ? Các phản ứng này đều toả
nhiều nhiệt.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrơ (3’)</b></i>
-u cầu HS quan sát hình 5.3


SGK/ 108  Hãy nêu những ứng
dụng của H2 mà em biết ?


-Dựa vào cơ sở khoa học nào mà
em biết được những ứng dụng
đó ?


-HS quan sát hình  trả lời câu
hỏi của GV.


+Dựa vào tính chất nhẹ  H2
được nạp vào khí cầu.
+Điều chế kim loại do tính
khử của H2. …


<i><b>III. Ứng dụng :</b></i>
SGK/ 107



<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’)</b></i>
-u cầu HS thảo luận nhóm


hồn thành bài tập 3 SGK/
109


-u cầu đại diện nhóm trình
bày và chấm điểm.


*Bài tập 4 SGK/ 109
Hướng dẫn HS:
+Tóm tắt đề bài.


+Hãy xác định dạng bài tập
trên ?


+Bài tập trên được giải theo
mấy bước chính ?


-Yêu cầu 2 HS làm bài tập
trên bảng.  Kiểm tra vở bài
tập của HS ở dưới lớp.


-HS đọc, tóm tắt đề thảo luận nhóm để giải bài tập.
Bài tập 3:Đáp án:


+Nhẹ nhất – tính khử.


+Tính khử – chiếm oxi – tính oxi hóa – nhường oxi.
Bài tập 4:



Cho mCuO = 48 (g)
Tìm a. mCu =?


b. <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>(dktc)</sub>=?
nCuO = 0,6 (mol)


Phương trình hóa học:
H2 + CuO


0
<i>t</i>


  Cu + H<sub>2</sub>O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol


a. mCu = 38,4 (g) b. <i>VH</i>2(dktc)=13 , 44 (l)


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>


-Học bài.


-Làm bài, đọc bài mới


Tuần: 25 Ngày soạn : 04/3/2009


Tieát: 49


<i><b>Bài 32</b><b> : </b></i> <b>PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Khái niệm về sự khử và chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa- khử (dựa vào sự
chiếm oxi và nhường oxi cho chất khác )


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa –
khử cụ thể.


-Phân biệt phản ứng oxi hóa khử với các phản ứng khác đã học
-Tính được lượng chất khử, chất oxi hóa hoăc sản phẩm theo PTHH


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Ơn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp …
-Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy nêu những tính chất hóa


học của H2 và viết phương trình
hóa học minh hoạ ?


-Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5
SGK/ 109



-Nhận xét và chấm điểm.


-HS 1: Trả lời lý thuyết.
2H2 + O2  2H2O


CuO + H2  Cu + H2O
-HS 2: Bài tập 5:


a. Khối lượng Hg: 20,1 (g)
b. Thể tích H2 : 2,24 (l)
-HS 3: bài tập 1:


a.Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O
b.HgO + H2  Hg + H2O
c.PbO + H2  Pb + H2O


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’)</b></i>
-GV phân tích phương trình hóa


học:


CuO + H2  Cu + H2O
+Trong PTHH trên, quá trình
CuO  Cu có đặc điểm gì ?
-Hay nói khác đi: q trình CuO
 Cu là q trình tách oxi ra khỏi
hợp chất gọi là sự khử CuO.
Vậy thế nào là sự khử ?


-Cuõng trong PTHH treân, em


hãy nhận xét quá trình H2 
H2O ?


 Trong PTHH trên, H2 đã tác
dụng với oxi trong hợp chất
CuO gọi là sự oxi hóa. Vậy thế
nào là sự oxi hóa ?


-Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa
bằng sơ đồ.


-Quan saùt PTHH:


CuO + H2  Cu + H2O
ta thaáy, CuO bị mất oxi.


 Sự khử là sự tách oxi ra khỏi
hợp chất.


-Trong PTHH trên, ta thấy H2
đã kết hợp với nguyên tố oxi
tạo thành H2O, hay H2 đã
chiếm oxi của CuO.


 Sự oxi hóa là sự tác dụng của
oxi với 1 chất.


(Trong bài hôm nay HS biết sự
oxi xảy ra cả khi oxi ở dạng
đơn chất và dạng hợp chất).



<i><b>1.Sự khử và sự oxi hóa.</b></i>
<i><b>a.Sự khử: là sự tách oxi ra</b></i>
khỏi hợp chất.


b. Sự oxi hóa: là sự tác
dụng của oxi với 1 chất.
Ví dụ:


(Vẽ sơ đồ biểu diễn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

CuO + H2  Cu + H2O


-Yêu cầu HS xác định sự khử
và sự oxi hóa trong các phản
ứng ở bài tập 1 SGK/ 109


-Nghe và ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’)</b></i>
-trong PTHH:


CuO + H2  Cu + H2O
Hãy quan sát 2 chất phản ứng:
CuO và H2, đối chiếu với 2 chất
sản phẩm: Cu và H2O  Theo em
chất nào chiếm oxi và chất nào
nhường oxi ?


+ CuO nhường oxi, giữ vai trò


là chất oxi hóa. Vậy thế nào là
chất oxi hóa ?


+ H2 chiếm oxi, giữ vai trò là
chất khử. Vậy thế nào là chất
khử ?


-Yêu cầu HS xác định chất khử
và chất oxi hóa trong các phản
ứng của bài tập 1 SGK/ 109


-Trong PTHH:


CuO + H2  Cu + H2O
+CuO nhường oxi cho H2  Cu
+H2 chiếm oxi của CuO  H2O
Vậy:


CuO + H2  Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
-Chất oxi hóa là chất nhường
oxi cho chất khác.


-Chất khử là chất chiếm oxi
của chất khác.


Bài tập 1 SGK/ 109:
+ Chất khử: là H2.


+ Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO,


PbO


<i><b>2. Chất khử và chất oxi</b></i>
<i><b>hóa.</b></i>


-Chất khử là chất chiếm oxi
của chất khác.


-Chất oxi hóa là chất
nhường oxi cho chất khác.
Ví dụ:


<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’)</b></i>
-Quan sát PTHH:


CuO + H2  Cu + H2O
 Em có nhận xét gì về sự khử
và sự oxi hóa ?


-Những phản ứng cùng tồn tại
sự oxi hóa và sự khử, gọi là
phản ứng oxi hóa – khử. Vậy
thế nào là phản ứng oxi hóa
khử ?


-Phản ứng sau có phải là phản
ứng oxi hố – khử khơng ? Vì
sao ?


-Trong PTHH:



CuO + H2  Cu + H2O
 Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá
trình trái ngược nhau, nhưng
xảy ra đồng thời trong 1
phương trình hóa học.


-Phản ứng oxi hóa – khử là
phản ứng hóa học xảy ra đồng
thời sự oxi hóa và sự khử.
-Là phản ứng oxi hóa – khử vì:


<i><b>3. Phản ứng oxi hóa –</b></i>
<i><b>khử:</b></i>


là phản ứng hóa học xảy ra
đồng thời sự oxi hóa và sự
khử.


<i><b>4. Tầm quan trọng cùa</b></i>
<i><b>phản ứng oxi hóa – khử:</b></i>
SGK/ 111


t0


Sự khử CuO


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2H2 + O2  2H2O


-Theo em dựa vào dấu hiệu nào


để phân biệt phản ứng oxi hóa
–khử với các loại phản ứng
khác ?


-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111
phản ứng oxi hóa khử có tầm
quan trọng như thế nào ?


2H2 + O2  2H2O


-Dựa vào dấu hiệu có sự
nhường và chiếm oxi giữa các
chất để phân biệt phản ứng oxi
hóa với các loại phản ứng
khác.


-HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ
tầm quan trọng của phản ứng
oxi hóa – khử.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố (3’) </b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3


SGK/ 113


-Nhận xét và chấm điểm.


-Bài tập 2: phản ứng oxi hóa –
khử: a, b, d. riêng a, d cịn là
PƯ hóa hợp.



-Bài tập 3: các phản ứng đều
là phản ứng oxi hóa – khử, vì
có sự oxi hóa và sự khử.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112 .


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần: 25 Ngày soạn :4/3/2009
Tiết: 50


<i><b>Bài 33</b><b> : </b></i> <b>ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU . </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Cách thu khí hiđro bằng cách
đảy nước và đẩy khơng khí


-Hiểu khái niệm phản ứng thế la phản ứng trong đĩ nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của
nguyên tố khác trong phân tử hợp chất


<i><b>2.Kó năng:</b></i>



<i><b>-Kó năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh…-.và rút ra nhận xét về phương pháp điều chế và cách</b></i>
thu khí hiđro


-Viết PTHH điều chế khí hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
-Phân biệt phản ứng thế, phản ứng oxi hóa- khử, nhận biết PƯ thế trong các PTHH cụ thể
-Tính được thể tích hiđro điều chế được (đktc)


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


-Tạo hứng thú say mê mơn họccho học sinh.


-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


<b>-Đọc SGK / 114, 115</b>


-Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’)</b></i>
-Bài tập 1: cho các phản ứng


sau:


a. 2Fe(OH)3 Fe2O3+
3H2O


-HS 1: bài tập 1: đáp án c.
Vì : trong phản ứng có xảy ra
sự oxi hóa và sự khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b. CaO + H2O  Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO +
C Phản ứng nào là phản ứng
oxi hóa – khử ? Vì sao ?


-Yêu cầu HS làm bài tập 5
SGK/ 113


Chất khử: Mg
-HS 2: bài tập 5:


a. Khối lượng Fe2O3 : 16 (g)
b. Thể tích H2 thu được: 6,72
(l)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H</b><b>2 </b><b>(15’)</b></i>



<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong phòng thí</b></i>


<i><b>nghiệm:</b></i>


<i><b>-Giới thiệu: Ngun liệu</b></i>
thường được dùng để điều chế
H2 trong phịng thí nghiệm là
axit HCl và kim loại Zn.Vậy
chúng ta điều chế H2 bằng
cách nào ?


-Biểu diễn thí nghiệm:


+Giới thiệu dụng cụ làm thí
nghiệm.


+Hãy quan sát hiện tượng xảy
ra khi cho viên kẽm vào dung
dịch axit HCl  Nêu nhận xét ?
+Khí thốt ra là khí gì ?  Hãy
nêu hiện tượng xảy ra khi đưa
que đóm cịn tàn than hồng
vào đầu ống dẫn khí ?


+Yêu cầu HS quan sát màu
sắc ngọn lửa của khí thốt ra
khi đốt trên đầu ống dẫn khí 
rút ra nhận xét ?



+Sau khi phản ứng kết thúc,
lấy 1-2 giọt dung dịch trong
ống nghiệm đem cô cạn  Yêu
cầu HS quan sát hiện tượng và
rút ra nhận xét ?


 Chất rắn màu trắng là muối
kẽm Clorua có cơng thức là:
ZnCl2. Hãy viết phương trình
phản ứng xảy ra ?


-Yêu cầu HS chạm tay vaøo


-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu
để điều chế H2 trong phịng thí
nghiệm.


-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV  nêu nhận xét.


+Khi cho viên kẽm vào dung
dịch axit HCl  dung dịch sôi
lên và có khí thốt ra, viên
kẽm tan dần.


+Khí thốt ra khơng làm cho
que đóm bùng cháy  khí đó
khơng phải là khí oxi.


+Khí thốt ra cháy với ngọn


lửa màu xanh nhạt đó là khí
H2.


+Sau khi phản ứng kết thúc,
lấy 1-2 giọt dung dịch trong
ống nghiệm đem cơ cạn  thu
được chất rắn màu trắng.


-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


-Ống nghiệm vừa tiến hành thí


<b>I. ĐIỀU CHẾ H2</b>


<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm:</b></i>
-Khí H2 được điều chế bằng
cách: cho axit (HCl, H2SO4(l))
tác dụng với kim loại (Zn, Al,
Fe, …)


-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2+H2


-Nhận biết khí H2 bằng que
đóm đang cháy.


-Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đáy ống nghiệm vừa tiến hành
thí nghiệm  Nhận xét ?


-Để điều chế H2 trong phịng
thí nghiệm người ta có thể thay
dung dịch axit HCl bằng H2SO4
lỗng và thay Zn bằng Fe, Al,


-Hãy nhắc lại tính chất vật lý
của hiđrô ?


 Dựa vào tính chất vậy lý của
hiđrơ, theo em ta có thể thu H2
theo mấy cách ?


-Khi thu O2 bằng cách đẩy
khơng khí người ta phải chú ý
điều gì ? Vì sao ?


 Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
khơng khí ta phải thu như thế
nào ?


-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu
khí oxi theo 2 cách.


-Hãy so sánh cách thu khí H2
với cách thu khí O2 ?



<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong công</b></i>


<i><b>nghiệp:</b></i>


-u cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản
xuất H2 trong cơng nghiệp là gì
?


-Giới thiệu dụng cụ điều chế
H2 bằng cách điện phân.


-Hướng dẫn HS viết phương
trình điện phân nước.


nghiệm nóng lên rất nhiều
chứng tỏ phản ứng xảy ra là
phản ứng toả nhiệt.


-Khí H2 ít tan trong nước và
nhẹ hơn khơng khí nên ta có
thể thu H2 theo 2 cách :


+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.


-Khi thu O2 bằng cách đẩy
khơng khí người ta phải chú ý
để miệng bình hướng lên trên,
vì O2 nặng hơn khơng khí.


 Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
khơng khí ta phải hướng miệng
ống nghiệm xuống dưới vì khí
H2 nhẹ hơn khơng khí.


-HS theo dõi cách thu khí H2
và nhận xét.


-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ
nguồn nguyên liệu để sản xuất
H2 trong công nghiệp: nước,
than, khí thiên nhiên, dầu mỏ,


<i><b>2. Trong công nghiệp.</b></i>
(SGK/ 115)


Phương trình hóa học:
2H2O


d/p


  2H<sub>2</sub> +O<sub>2</sub>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế (7’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát phản


ứng:



Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất)
(h.chất) (đ.chất)


-HS quan sát phương trình
phản ứng và nhận xét:


+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.


<b>II. PHẢN ỨNG THẾ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nhận xét: phân loại các chất
tham gia và sản phẩm tạo
thành trong phản ứng ?


+Nguyên tử Zn đã thay thấy
nguyên tử nào trong axit HCl
để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:


<b>Zn + 2</b><i><b>H</b></i><b>Cl  ZnCl2 + </b><i><b>H</b><b>2</b></i>


(đ.chất) (h.chất)
(h.chất) (đ.chất)
Phản ứng này được gọi là phản
ứng thế.


-Yêu cầu HS nhận xét phản
ứng:



2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2
(đ.chất) (h.chất)
(h.chất) (đ.chất)
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
phản ứng thế ?


<i><b>Bài tập 1: Trong những phản</b></i>


<i><b>ứng sau, phản ứng nào là</b></i>
<i><b>phản ứng thế ? Hãy giải thích</b></i>
<i><b>sự lựa chọn đó ?</b></i>


a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4 K2MnO4+Mn
O2+O2


c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO +
H2O


e. Fe2O3 + H2 Fe +
H2O


f. Cu + AgNO3  Ag +
Cu(NO3)2


+HS so sánh chất tham gia và
sản phẩm để trả lời: nguyên tử
Zn đã thay thế nguyên tử H


trong hợp chất HCl.


-Nhận xét:


Ngun tử Al đã thay thế
nguyên tử H trong hợp chất
H2SO4.


<i><b>Kết luận: Phản ứng thế là phản</b></i>
ứng hóa học giữa đơn chất và
hợp chất, trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên
tử của 1 nguyên tố trong hợp
chất.


-Trao đổi nhóm (2’).


Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các
nguyên tử của đơn chất (Fe ,
H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử
của 1 nguyên tố trong hợp chất
(CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).


nguyên tố trong hợp chất.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

SGK/ 117.


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 5 SGK/ 117



+Hướng dẫn HS lập tỉ số của
các chất tham gia phản ứng:
+Nếu tỉ số của chất nào lớn
hơn thì chất đó dư.


 Yêu cầu HS tìm chất dư.


117:a,c.


-Btập 5 nFe = <i>22 , 4</i><sub>56</sub> =0.4
(mol)


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>=<i>24 ,5</i>


98 =0 , 25(mol)
Pt:


a/ Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
ta có tỉ số:


0. 4
1 >


0. 25


1  sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về
nhà làm)



<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117


-Ơn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119


Tuần: 26 Ngày soạn : 9/3/2009


Tiết: 51
<i><b>Bài</b></i>


<i><b> 34:</b><b> </b></i> <b>BÀI LUYỆN TẬP 6</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính
chất và cách điều chế H2 so với O2.


-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá,
phản ứng oxi hoá- khử.


-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các
phản ứng hố hợp & phản ứng phân huỷ.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>



Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính tốn có tính tổng hợp liên
quan đến O2 và H2.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.


<i><b>1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
?Khí H2 có những tính chất hố học như thế


nào?


?Có mấy cách thu khí H2.


?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy
nước.


?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện
tượng gì.


?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.


?Thế nào là phản ứng oxi hố - khử, cho ví
dụ.



<i><b>Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


a/ 2Mg + O2 2MgO


b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O


-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.


+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy khơng khí.


Vì H2 tan rất ít trong nước.


-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.


-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử
và thế.


a/ Phản ứng hoá hợp.


b/ Phản ứng oxi hố - khử và thế.
c/ Khơng có.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.



-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
Giải thích.


? Ngồi phản ứng oxi hố – khử, các phản
ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác 
cụ thể.


-Bài tập 5 SGK/ 117
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)


b. Thể tích H2: 5,6 (l)


-Bài tập 1 SGK/ upload.123doc.net
+ 2H2 + O2 2H2O


+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
+ H2 + PbO Pb + H2O.


(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hố – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là
chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường
O2  chất oxi hoá.


Riêng phản ứng: 2H2 + O2  2H2O
Cịn là phản ứng hố hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Yêu cầu HS làm bài tập 2


SGK/upload.123doc.net.


Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử <i><b>O</b><b>2</b></i> <i><b>Khơn</b><b><sub>g khí</sub></b></i> <i><b>H</b><b>2</b></i>


Que đóm
cịn tàn than
hồng.


Bùng
cháy


Bình
thường


Khơng
hiện
tượng.
Que đóm


cháy. Bình


thường


Lửa
màu
xanh
nhạt.


Ngồi cách nhận biết trên, theo em cịn có


cách nhận biết khác khơng?


-Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4
SGK/119.


-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất
nào là chất oxi hoá.


-Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận nhóm làm
bài tập 6 SGK/ 119


*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều
khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học
và so sánh khối lượng các kim loại tham gia
phản ứng và thể tích chất tạo thành.


-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.


-Dùng que đóm cịn than hồng đưa vào miệng
3 lọ:


+Lọ làm que đóm  cháy: O2


+2 lọ cịn lại khơng có hiện tượng gì là khơng
khí và H2.


-Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ khơng khí
và H2.



+Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2.


+Lọ khơng có hiện tượng gì là khơng khí.
-Dùng que đóm cịn than hồng  O2.


-Nung nóng CuO  dẫn 2 khí cịn lại vào  CuOđen 
Cuđỏ là H2.


1/ CO2 + H2O  H2CO3
2/ SO2 + H2O  H2SO3
3/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O  2H3PO4
5/ PbO + H2  Pb + H2O.
HS:


-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
-Phản ứng thế: 3, 5.


a.Zn + H2SO4  H2 + ZnSO4
<i>65g 22,4l </i>


2Al + 3H2SO4  3H2 + Al2(SO4)3
<i>2.27g 3.22,4l</i>


Fe + H2SO4  H2 + FeSO4
<i>56g 22,4l</i>


b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim


loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al
sẽ có nhiều khí H2 hơn.


c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al
cần cho phản ứng là nhỏ nhất.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41


-Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1.
2.
3.


Điều chế khí H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO


Tuần: 26 Ngày soạn : 9/3/2009


Tiết: 52
<i><b>Bài</b></i>


<i><b> 35:</b><b> </b></i> <b>BAØI THỰC HAØNH 5</b>


<b>ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hố
học.


-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách
đẩy khơng khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí
nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO).


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:
<b>a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO.</b>
b. Dụng cụ:


-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp.
-Đèn cồn, diêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

STT Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích
1.


2.
3.


Điều chế khí H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hố chất.


-Dụng cụ.


? Những ngun liệu nào thường dùng để
điều chế H2 trong phịng thí nghiệm.


? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào.
? Có mấy cách thu H2.


? Khi thu H2 bằng cách đẩy khơng khí phải
chú ý những vấn đề gì.


? H2 có tính chất hố học như thế nào.


-Kẽm và axit HCl


-Đốt  H2 cháy: màu xanh nhạt.
-Đẩy nước và đẩy khơng khí.


-Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
-Tác dụng với O2  H2O.


-Khử CuO.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK/102.


<i><b>*Thí nghiệm 1</b></i>


Lưu ý HS:


+Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ viên Zn
vào  khỏi bể ống nghiện.


+Để khí H2 thốt ra một thời gian trước khi
đốt.


<i><b>*Thí nghiệm 2</b></i>
Lưu ý HS:


+Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước
đầy ống nghiệm  úp ngược vào chậu  thu.


+Thu bằng cách đẩy khơng khí: úp miệng
ống xuống dưới.


<i><b>*Thí nghiệm 3</b></i>
Lưu ý HS:


+Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.


+Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơn
đáy ống nghiệm.


+Nung nóng CuO trước  dẫn H2 vào.


-Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
-Tiến hành thí nghiệm  giải thích:



2H2 + O2  2H2O


Thí nghiệm 2: Thu H2.


Làm thí nghiệm và giải thích.


Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
-Làm thí nghiệm.


H2 + CuO Cu + H2O


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình và thu dọn dụng cụ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.


-Thu vở HS chấm bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí
nghiệm.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ: (3’)</b>


-Dặn dò ôn tập - kiểm tra: 1 tiết.


Tuần: 27 Ngày soạn : 20/3/2009


Tiết: 53


<b>KIỂM TRA : 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:


+Nhaän biết.


+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>


<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 5.</b></i>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng


Tính chất của hiđro 1(3đ) 3đ


Phản ứng oxi hóa – khử 1(2đ) 1(3đ) 5đ


Điều chế hiđro. Phản ứng thế 1(2đ) 2đ


Tổng 1 1 2 10đ


<b>V.Đề:</b>



<b>Câu 1(3đ): Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit </b>


a. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng ?


<b>Câu 2(2đ): Cho các sơ đồ phản ứng oxi hóa- khử sau:</b>


a. Fe + O2 ----> Fe3O4


b. NH3 + O2 ----> NO + H2O
c. C + H2O ----> CO + H2
d. H2S + O2 ----> SO2 + H2O


Hãy cân bằng phương trình phản ứng . Xác định ngay trên phương trình đó chất khử, chất oxi hóa,
sự khử, sự oxi hóa ?


<b>Câu 3(3đ): Có ba lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, khơng khí và hiđro. Bằng thí nghiệm</b>


nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?


<b>Câu 4(2đ): Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric .Sau phản ứng còn dư</b>


chất nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN


Câu1:


a.Số mol đồng thu được: 24 : 64 = 0,375 mol
PTHH: CuO + H2  Cu + H2O



1 mol 1mol 1mol
x mol y mol 0,375 mol


Theo PTHH số mol của đồng (II) oxit là: x = 0,375 mol
Vậy khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: 0,375 . 80 = 30 g


b. Theo PTHH số mol của hiđro cần dùng là: y = 0,375 mol
Vậy thể tích khí hiđro đã dùng là: 0,375 . 22,4 = 8,4l
Câu2


a. 3Fe + 2O2 → Fe3O4


c.khử c.oxh


b. 4NH3 + 5O → 4NO + 6H2O
c.khử c.oxh


Sự oxi hóa Fe


t0


Sự khử O2


Sự oxi hóa
aaAlAl


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Sự oxi hóa C





c. C + H2O CO + H2


c.khử c.oxh


Sự khử H2O


Sự oxi hóa H2S


d. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
c.khử c.oxh


Sự khử oxi
Câu 3: (3đ)


Cách thử <i><b>O</b><b>2</b></i> <i><b>Khơng khí</b></i> <i><b>H</b><b>2</b></i>


Que đóm
cịn tàn than
hồng.


Bùng
cháy


Khơng cĩ hiện tượng gì Khơng hiện tượng.
Que đóm


cháy. Bình thường



Lửa màu xanh nhạt.


Câu 4: (2đ)


Số mol của kẽm: 6,5/65 = 0,1 mol (0,5đ0
Só mol của axit clohiđric: o,25 mol


PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ)
1mol 2mol


0,1mol 0,25mol


Theo Gt và PTHH ta có tỉ lệ về số mol: 0,1/1 = 0,1 < 0,25/2 = 0,125
Vậy sau phản ứng HCl còn dư (0,5đ)


Tuần: 27 Ngày soạn : 21/3/2009
Tiết: 54


<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 36:</b><b> </b></i> <b>NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>


<b>-Thành phần định tính và định lượng của nước </b>
<b>2.Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>II.CHUẨN BỊ: </b>



-Dụng cụ điện phân nước.
-Hình vẽ tổng hợp nước.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)</b></i>
-Những nguyên tố hóa học nào


có trong thành phần của nước ?
chúng hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ về thể tích và khối lượng như
thế nào ?


-Lắp thiết bị điện phân nước
(pha thêm 1 ít dung dịch H2SO4
vào nước)


-Yêu cầu HS quan sát để trả lời
các câu hỏi :


? Em có nhận xét gì về mực
nước ở hai cột A (-), B(+) trước
khi cho dịng điện một chiều đi
qua.


GV bật công tắc điện:



? Sau khi cho dòng điện một
chiều qua  hiện tượng gì.


-Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí
nghiệm:Sau khi điện phân H2O 
thu được hai khí  khí ở hai ống
có tỉ lệ như thế nào?


-Dùng que đóm cịn tàn than
hồng và que đóm đang cháy để
thử hai khí trên yêu cầu HS rút
ra kết luận.


-Yêu cầu viết phương trình hố
học.


-Trước khi dòng điện một
chiều chạy qua mực nước ở hai
cột A,B bằng nhau.


-Sau khi cho dòng điện một
chiều qua, trên bề mặt điện
cực xuất hiện bọt khí. Cực ()
cột A bọt khí nhiều hơn.


Vkhí B = 1<sub>2</sub> Vkhí A.


-Khí ở cột B(+) làm que đóm
bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy
được với ngọn lửa màu xanh.


Khí thu được là H2 () và O2
(). <i>V<sub>H</sub></i>


❑2= 2V<i>O</i>2.


PTHH: 2H2O  2H2 + O2


I. Thành phần hoá học của
nước.


1. Sự phân huỷ nước.
PTHH:


2H2O  2H2 + O2


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK I.2a,


quan sát hình 5.11/122  thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:


-Cá nhân đọc SGK, quan sát
hình vẽ.


-Thảo luận nhóm.


-Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực


2. Sự tổng hợp nước.


PTHH:


2H2 + O2  2H2O
 Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và
O2 bằng tia lửa điện, có những
hiện tượng gì.


? Mực nước trong ống dâng lên
có đầy ống khơng  vậy các khí
H2 và O2 có phản ứng hết
khơng.


? Đưa tàn đóm vào phần chất
khí cịn lại, có hiện tượng gì 
vậy khí cịn dư là khí nào.


? Viết PTHH:


? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp
với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-u cầu các nhóm thảo luận
để tính:


+Tỉ lệ hố hợp về khối lượng
giữa H2 và O2.


+Thành phần % về khối lượng
của oxi và hiđro trong nước.


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng 
làm cách nào tính được số mol
H2 .


? Muốn tính khối lượng H2  như
thế nào.


? Nước là hợp chất tạo bởi
những nguyên tố nào.


? Chúng hoá hợp với nhau theo
tỉ lệ thể tích và khối lượng như
thế nào.


Vậy bằng thực nghiệm em hãy
cho biết nước có cơng thức hóa
học như thế nào ?


nước trong ống dâng lên.


-Mực nước dâng lên, dừng lại
ở vạch số 1  cịn dư chất khí.
-Tàn đóm bùng cháy.  vậy khí
cịn dư là oxi.


2H2 + O2 2H2O
<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>



<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=


1
2


Giaûi:


Theo PTHH:


Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
==> m<i>H</i><sub>2</sub><i> = 2. 2 = 4 (g)</i>


<i>mO</i>2= 1 .32 = 32 (g).
Tæ leä: <i>mH</i>2


<i>m<sub>O</sub></i><sub>2</sub> =
4
32 =
1


8


 %H = <sub>1+8</sub>1 .100% 
11.1%


 %O = 100% - 11.1% =
88.9%


-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:



<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>
<i>VO</i>2


= 2<sub>1</sub> ; <i>mH</i>2
<i>mO</i>2


= 1<sub>8</sub>
-CTHH: H2O.


-Nước là hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố: H & O.


-Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O:
+Về thể tích:


VH 2
VO 2 =


2
1
+Về khối lượng:


mH 2
mO 2 =


1
8


-CTHH của nước: H2O.



<i><b>Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập (13’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập


3/125.


? Bài tập trên thuộc dạng bài toán nào?
? Muốn giải được bài tập này phải trải
qua mấy bước.


Giaûi:
<i>nH</i>2<i>O</i>=


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>
<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>=


1,8


18 =0,1(mol)


PTHH: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình :


Cho <i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>= 1 . 8g


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Bước đầu tiên là gì.


-Yêu cầu HS sửa bài tập, nhận xét và
chấm điểm.



<i>nH</i>2=n<i>H</i>2<i>O</i>=0,1(mol)
<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=1


2<i>nH</i>2<i>O</i>=
0,1


2 =0 ,05 (mol)
<i>⇒</i>

{

<i>VH</i>2=<i>0,1. 22 , 4=2, 24 (l)</i>


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=0 , 05 . 22, 4=1 , 12(l)


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ (2’)</b>


<i><b>BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H</b><b>2</b><b> và 1.68 l O</b><b>2</b><b> (đktc). Tính m</b></i> ❑<i>H</i>2<i>O</i> <i><b> tạo thành.</b></i>
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?


Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
 Tính m ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i> theo chất phản ứng hết.


-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.


Tuần: 28 Ngày soạn : 23/3/2009


Tiết: 55
<i><b>Bài</b></i>


<i><b> 36:</b><b> </b></i> <b>NƯỚC (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1.Kiến thức</b>


-Tính chất của nước . Nước hòa tan được nhiều chất ; nước phản ứng với nhiều chất ở đk thường
như : Kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit (P2O5, SO2)’


-Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất; sự ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước, sử
dụng tiết kiệm nước sạch


<b>2.Kĩ năng</b>


-Viết PTHH của nước với một số kim loại và với oxit bazơ, oxit axit
-sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ thể


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


1. Hố chất: q tím, vơi sống, Pđỏ, KMnO4.


2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
-Oáng nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).


-Muôi sắt, ống dẫn khí.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
? Nước có thành phần hố


học như thế nào.



? Yêu cầu HS làm bài tập 4
SGK/125.


HS1: trả lời.
HS2: BT 4.
2H2 + O2  2H2O.
nH2 = 112<sub>22. 4</sub> = 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
 mH2O = 5 x 18 = 90g.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)</b></i>
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc


nước  nhận xét:
+Thể, màu, mùi, vị.
+Nhiệt độ sơi.
+Nhiệt độ hố rắn.
+Khối lượng riêng.
+Hồ tan.


Quan sát, trả lời.


+Chất lỏng, không màu –
mùi – vị.


+Sơi: 1000<sub>C (p = 1atm).</sub>
+Nhiệt độ rắn 00<sub>C.</sub>
+Đạt = 1 g/ml.


+Hoà tan nhiều chất: rắn,


lỏng, khí…


1. Tính chất vật lý. Nước là
chất lỏng, không màu, không
mùi và không vị, sôi ở
1000<sub>C. Hoà tan nhiều chất:</sub>
rắn, lỏng, khí…


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hố học của nước (15’)</b></i>
Thí nghiệm 1: Tác dụng với


kim loại.


-Nhúng q tím vào nước
yêu cầu HS quan sát  nhận
xét:


-Cho mẫu Na vào cốc nước 
yêu cầu HS quan sát  nhận
xét.


-Đốt khí thốt ra  có màu gì 
kết luận.


-Nhúng một mẫu giấy quì
vào dung dịch sau phản ứng .
-Hợp chất tạo thành trong
nước làm giấy q  xanh:
bazơ cơng thức gồm nguyên
tử Na liên kết với  OH  Yêu


cầu HS lập công thức hố
học.


 Viết phương trình hố học.
-Gọi một HS đọc phần kết


-Quan sát q tím không
chuyển màu.


-Miếng Na chạy nhanh trên
mặt nước (nóng chảy  giọt
trịn).


-Có khí thốt ra.
-Khí thốt ra là H2.


 Có phản ứng hố học xảy
ra.


 Giấy quì  xanh.
-NaOH.


2Na + 2H2O  2NaOH + H2
-Nước có thể tác dụng với
một số kim loại ở nhiệt độ
thường: Na,k …


-Quan sát  nhận xét:
+Có hơi nước bốc lên.
+CaO rắn  chất nhão.


+Phản ứng toả nhiệt.
+Q tím  xanh.


2. Tính chất hố học:


a/ Tác dụng với kim loại
(mạnh):


PTHH:


2Na + 2H2O  <i>2NaOH</i> + H2 .
b/ Tác dụng với một số oxit
bazơ.


PTHH:


CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazơ).
 Dung dịch bazơ làm đổi
màu q tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit
axit.


PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

luận SGK/123.


Thí nghiệm 2: tác dụng với
một số oxit bazơ.


-Làm thí nghiệm:



+Cho một miếng vơi nhỏ vào
cốc thuỷ tinh  rĩt một ít nước
vào vơi sống  y HS quan sát,
nhận xét.


+nhúng một mẫu giấy q
tím vào trong nước sau phản
ứng.


Vậy hợp chất tạo thành là
gì?


-Cơng thức hĩa học gồm Ca
và nhóm OH  u cầu HS
lập cơng thức hố học?


-Viết phương trình phản ứng?
-Ngồi CaO nước cịn hố
hợp với nhiều oxit bazơ khác
nữa  Yêu cầu HS đọc kết
luận SGK/123.


Thí nghiệm 3: tác dụng với
một số oxit axit.


-Làm thí nghiệm: đốt P trong
bình oxi  rót một ít nước vào
bình đựng P2O5  lắc đều 
Nhúng q tím vào dung dịch


thu được  Yêu cầu HS nhận
xét .


-Dung dịch làm quì tím hố
đỏ là axit  hướng dẫn HS viết
cơng thức hoá học và viết
phương trình phản ứng.


-Thơng báo: Nước hoá hợp
với nhiều oxit axit khác: SO2,
SO3, N2O5 … tạo axit tương
ứng.


-Yêu cầu HS đọc kết luận
SGK.


-Là một bazô.
- Ca(OH)2.


CaO + H2O  Ca(OH)2.
-P2O5 tan trong nước.


-Dung dịch q tím hoá đỏ
(hồng).


P2O5 + 3H2O  2H3PO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Yêu cầu HS các nhóm đọc
SGK trả lời câu hỏi sau:
? Nước có vai trị gì trong đời


sống của con người.


? Chúng ta cần làm gì để giữ
cho nguồn nước khơng bị ơ
nhiễm.


-Đại diện các nhóm trình bày
– sửa chữa – bổ sung.


-Đọc SGK – liên hệ thực tế


trả lời 2 câu hỏi. III. vai trò của nước trong đờisống và sản xuất. Chống ô
nhiễm. SGK/124.


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (5’)</b></i>
Bài tập 1: Hồn thành


phương trình phản ứng khi
cho nước lầtn lượt tác dụng
với: K, Na2O, SO3.


-Gọi một HS lên sửa.


Bài tập 2: để có một dung
dịch chứa 16g NaOH, cần
phải lấy bao nhiêu gam
Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài
tốn nào.



? Có mấy cách giải.


-Làm vào vở bài tập.
2K + H2O  2KOH + H2
Na2O + H2O  2NaOH
SO3 + H2O  H2SO4
-HS làm bài tập.


<b>IV.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP Ở NHÀ (1’).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần: 28 Ngày soạn : 25/3/2009
Tiết: 56


<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 37:</b><b> </b></i> <b>AXIT – BAZƠ – MUỐI </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1.Kiến thức


-Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử
2.Kĩ năng


-Cách phân loại axit, bazơ theo CTHH cụ thể


-Viết CTHH axit, bazơ khi biết hóa trị của một nguyên tố và gốc axit
-Đọc được tên một số axit ,bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại
-Phân biệt dd axit hay bazơ bằng giấy quỳ tím



<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-Tên các hợp chất vô cơ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)</b></i>
? Nêu tính chất hố học của


nước, viết phương trình phản
ứng minh hoạ.


? Oxit là gì.


? Công thức chung của oxit.
? Phân loại oxit  cho ví dụ.
 Nhận xét  chấm điểm.


-Trả lời.


-Viết 3 phương trình phản
ứng.


-RxOy


-Oxit axit: P2O5, SO3 …
-Oxit bazô: Na2O, CuO …



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit (15’)</b></i>
-u cầu HS lấy ví dụ về một


số axit đã biết.


? Em hãy nhận xét điểm
giống và khác nh


au trong các thành phần phân
tử trên.


-Từ nhận xét hãy rút ra định
nghĩa về axit.


G: Các nguyên tử Hiđro này-
thay thế băng các nguyên tử
kim loại.


-Nếu gốc axit là A với hoá trị
là n  em hãy rút ra công thức
chung của axit.


-Dựa vào thành phần có thể


-HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
-Giống: đều có nguyên tử h.
-Khác: các nguyên tử H liên
kết với các nhóm ngun tử
(gốc axit) khác nhau.



-Cơng thức chung axit
HnA


-Axit không có oxi.
HCl, H2S.


I. Axit.
1. khái niệm


-Phân tử axit gồm 1 hay nhiều
nguyên tử Hiđro kết với gốc
axit, các nguyên tử hiđro này
cĩ thể thay thế bằng các kim
Loại


2.Công thức hóa học
HnA


3Phân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chia axit thành 2 loại:
+Axit khơng có oxi.
+Axit có oxi.


 Hãy lấy ví dụ minh họa?
-Hướng dẫn HS làm quen với
một số gốc axit ở bảng phụ
lục 2/156  viết công thức của
axit.



-Giới thiệu.
Gốc axit.
 NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
 PO4 (photphat).
Tên axit.


a. nitric (HNO3).
H2SO4 (a. sunfuric).
H3PO4 (a. photphoric).
 cách đọc tên ?


Nguyên tắc:


Chuyển đuôi at  ic.
Chuyển đuôi it  ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
 Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các
axit: HBr, HCl.


-Chuyển đuôi ua  hidric.
- Br: Bromua


- Cl: clorua
 Tên gọi chung:


Bài tập 1: viết cơng thức hố
hóa học của các axit sau:
-axit sunfuhidric.



-axit cacbonic.
-axit photphoric.


-Axit có oxi.


HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit có oxi:


Tên axit:


H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-axit bromhiđic.
-axit clohiđric.


<b>axit + tên PK + hidric</b>


-H2S
-H2CO3
-H3PO4


-Axit không có oxi.
HCl, H2S.


-Axit có oxi.


HNO3, H2SO4, H3PO4 …


4 .Gọi tên



a-Axit không có oxi:


-axit clohiđric: HCl
-axit bromhidric: HBr


<b>axit + tên PK + hidric</b>


b.Axit có oxi


<i>-Axit có nhiều nguyên tử oxi</i>


<b>Axit + tên của phi kim + ic</b>


VD: H2CO3


<i>-Axit có ít ngun tử oxi</i>


<b>Aixt + tên phi kim + ơ</b>


VD: H2SO3 : axit sunfurơ


<i><b>Hoạt động 3: tìm hiểu bazơ (10’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

bazơ.


? Em hãy nhận xét về thành
phần phân tử của các bazơ
trên.



? Vì sao trong thành phần của
mỗi bazơ đều chỉ có một
nguyên tử kim loại.


? Số nhóm  OH trong phân tử
của mỗi bazơ được xác định
như thế nào.


-Gọi kim loại trong bazơ là M
với hố trị là nhóm hãy viết
công thức chung?


? Hãy đọc tên của các bazơ
trên (hướng dẫn cách đọc).
 Cách gọi tên chung?


? Đối với kim loại có nhiều
hố tri5 như Fe … Phải đọc tên
như thế nào.


? Fe(OH)2
? Fe(OH)3


-Có hai loại bazơ.


+Bazơ tan (nước): kiềm.
+Bazơ khơng tan trong nước.


-Có một ngun tử kim loại.


-Một hay nhiều nhóm OH
(hidroxit).


-Vì nhóm  OH ln có hố trị
I.


-Số nhóm  OH được xác định
bằng hoá trị của kim loại.
Vd: Al  OH có 3 nhóm.
Al(OH)3


M(OH)n
Tên bazơ:


Tên kl + hidroxit
Natri hiđroxit
Canxi hidroxit


+NaOH, KOH, BaOH)2
+Fe(OH)2, Fe(OH)3 …


có một nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit –OH


2. Cơng thức
M(OH)n


3. Tên bazơ:



<b>Tên kl (kèm theo hóa trị nếu</b>


<b>KL có nhiều hóa trị) +</b>


<b>Hiđroxit</b>


Natri hiđroxit
Canxi hidroxit
+NaOH, Ca(OH)2


4. Phân loại


-Có hai loại bazơ.


+Bazơ tan (nước): kiềm.
VD: NaOH


+Bazơ không tan trong nước.
VD: Fe(OH)3


<i><b>Hoạt động 4: luyện tập – củng cố (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3,


5 SGK


-Sửa bài và chấtm điểm.


-Phân biệt axit hay bazơ bằng
giấy quỳ tím?



HS 1: HCl axit clohidric


H2SO3 :a. sunfurô H3PO4 :photphoric
H2SO4 :a. sulfuric H2S :a.sunfuhidric
H2CO3 :a.cacbonic HNO3 :a.nitric
Bài tập 5:


CaO, MgO, ZnO, FeO.


<b>IV.DẶN DỊ</b>


-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần 29 Ngày soạn: 28.3.09
Tiết: 57


<i><b>Bài</b></i>


<i><b> 37:</b><b> </b></i> <b>AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt)</b>


<b>I MỤC TIÊU: </b>


1.Kiến thức


-Định nghĩa muối theo thành phần phân tử
2.Kĩ năng


-Cách phân loại muối theo CTHH cụ thể.


-Viết CTHH muối khi b iết hóa trị của một nguyên tố và gốc axit


-Đọc được tên một số muối theo cthh cụ thể và ngược lại


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


-Một số công thức hố học của hợp chất (muối).
-Ơn tập cơng thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ.


<b>IIIHOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Hoạt động của</b>


<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10PH)</b></i>
? Viết cơng thức


chung của oxit,
axit, bazô.


? Yêu cầu HS
lên làm bài tập 2
và 4 SGK/130.
-Yêu cầu HS
khác nhận xét và
sửa chữa.



-Đánh giá và cho
điểm.


HS 3:


Bazơ Tên gọi
NaOH


LiOH
Fe(OH)3


Natrihiđroxit
Litihiđroxit
Sắt(III) hiđroxit


HS 1: -Ct chung
oxit: RxOy


-Ct chung
axit: HnA


-Ct chung
bazơ: M(OH)n
HS 2:


axit Tên gọi
HCl


H2SO3
H2SO4


H2CO3
H3PO4
H2S
HBr


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ba(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3


Barihiđroxit
Đồng (II)


hiđroxit
Nhôm hiđrôxit


HNO3 a. nitric


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu muối (20’)</b></i>
? Yêu cầu HS


viết lại cơng thức
một số muối mà
HS biết.


? Em có nhận xét
gì về thành phần
của các muối
trên.


? Hãy so sánh


với bazơ và axit
tìm đặc điểm
giống và khác
nhau giữa muối
và các loại hợp
chất trên.


 Yêu cầu HS rút
ra định nghóa về
muối.


? Gốc axit kí
hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại
kí hiệu …


 Vậy cơng thức
của muối được
viết dưới dạng
như thế nào?
? Các muối này
sẽ được gọi tên
như thế nào  hãy


HS : NaCl;
ZnCl2; Al2(SO4)3;
Fe(NO3)3


Thành phần:
-Kim loại: Na,


Zn, Al, Fe.


-Goác axit:  Cl; =
SO4;  NO3


Giống:
 axit muối
Có gốc axit
 bazơ  muối
Có kim loại


-Kí hiệu: -gốc
axit: Ax


-kim
loại: My


MxAy .
-Gọi tên.
+Natri clorua
-Kẻm clorua.
-Nhôm sunfat.
-Sắt (III) nitrat.


-Kalihiđrocacbon
at.





-Natrihiđrosunfat.


1.Định nghĩa


Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc axit.


2.Cơng thức hóa học


cơng thức chung của muối
MxAy .


3-Gọi tên.


<b>Tên muối = Tên kl + tên gốc axit.</b>


VD:


4-Phân loại


<i>-Muối trung hịa là muối mà trong gốc axit khơng có</i>
<i>ngun hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại</i>
Vd: CaCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

goïi muoái:NaCl ,
ZnCl2, Al2(SO4)3,
Fe(NO3)3,


KHCO3,
NaHSO4,



 Sửa chữa  đưa ra
cách gọi tên
chung:


Tên muối = Tên
kl + tên gốc axit.
? Yêu cầu HS
đọc các muối
còn lại.(chú ý:
kim loại nhiều
hoá trị phải đọc
tên kèm theo hoá
trị của kim loại ).
Hướng dẫn HS
cách gọi tên
muối axit và yêu
cầu HS đọc tên 2
muối:KHCO3 và
K2CO3


? Vậy muối được
chia thành mấy
loại.


Bài tập: trong
các muối sau
muối nào là
muối axit, muối
nào là muối


trung hoà:


NaH2PO4,


BaCO3, Na2SO4,
Na2HPO4, K2SO4,
Fe(NO3)3


-Muối KHCO3 có
ngun tử hidro
cịn K2CO3
khơng có.


-Có 2 loại.


(Muối trung hồ
và muối axit).
HS 1:


M’axit:
NaH2PO4,
Na2HPO4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

công thức hố
học của các chất
sau:


Canxinitrat,
Magieclorua,
Nhôm nitrat,


Barisunfat,


Canxiphotphat,
Sắt (III) sunfat.
Bài taäp 6
SGK/130


 Sửa chữa chấm
điểm.


Bài tập 3: Điền
từ vào ô trống.


Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .
HS 2:


Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của
bazơ và gốc axit)
K2O


CaO
Al2O3
BaO


KOH
Ca(OH)2
AL(OH)3
Ba(OH)2


N2O5


SO2
SO3
P2O5


HNO3
H2SO3
H2SO4
H3PO4


KNO3
CaSO3
AL2(SO4)3
BA3(PO4)2


<b>IVHƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (1’).</b>


-Làm bài tập còn lại SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần 29 Ngày soạn: 28.3.09
Tiết: 58


<i><b>Bài</b></i>


<i><b> : </b></i> <b>LUYỆN TẬP 7</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Nắm vững thành phần hố học và tính chất hố học của nước.



-Định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.


<b>2.Kĩ năng</b>


-HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit,
bazơ, muốiù


-Tính được khối lượng của một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng


<b>II.CHUẨN BỊ: ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hố</b>


học.


<b>IIIHOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)</b></i>
? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT


của muối và nêu nguyên tắc gọi tên
muối.


? u cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
-u cầu các HS khác nhận xét, đánh giá
và chấm điểm.


HS 1: trả lời lý thuyết.
HS 2:



a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a.
photphoric; a. sun furic.


b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit;
Đồng II hiđroxit.


c/ Barinitrat; Nhoâm sunfat;
Natriphotphat; Keõm sunfua;
Natrihidrophotphat;


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

N1: Thành phần và tính chất của nước.
N2: CTHH, khái niệm , tên gọi của axit.
N3: khái niệm, CTHH, tên gọi của bazơ
và muối.


N4: Các bước của bài toán: PTHH


 ghi lại kết quả thảo luận trên các bìa
cứng.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (27’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/131.


? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản
ứng thế.


-Yêu cầu làm bài tập 2.


Biết khối lượng mol của một oxit là 80,
%O = 60%. Xác định cơng thức của oxit


đó và gọi tên.


-Yêu cầu HS thảo luận (5’).


-u cầu HS làm bài tập 3:
Cho 9.2g Na vào nước (dư).


a/ viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ tính Vkhí (đktc).


c/ Tính mbazơ sau phản ứng.


HS 1:


a/ 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 .
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 .


b/ các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế.


HS 2:


Goïi CT cuûa oxit: RxOy .
%R = 100% - 60% = 40% .


<i>x . MR</i>
40 =


<i>y . 16</i>
60 =



80
100


¿
<i>x . MR=32</i>


<i>y=3</i>
¿{


¿


(x . MR  32) 


¿
<i>x =1</i>
<i>y=2</i>
¿{


¿
 CT : SO3 lưu huỳnh trioxit.


-Thảo luận và giải bài tập 3 (5’)
a/ PTPƯ: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
nNa = <sub>23</sub>9. 2 = 0.4 (mol)


b/ Theo PT : nH2 = 1<sub>2</sub> nNa = 0.2 mol.
VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l.
c/ theo PT :



nNaOH = nhoùmNa = 0.4 ml.
MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g.
 mNaOH =0.4 . 40 = 16 g.


<b>IVHƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (1’).</b>


-Chuẩn bị: +Chậu nước.
+Vơi sống (CaO).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần: 30 Ngày soạn : 6/4/2008
Tiết: 59


<i><b>Bài</b></i>


<i><b> : </b></i> <b>THỰC HÀNH 6</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-HS củng cố name vững được tính chất hoá học của H2O: tác dụng với một số kim loại, oxit
bazơ và oxit axit.


-Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số tự nhiên với Na, với CaO và P2O5.


-HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an tồn khi học tập và nghiên cứu khoa học.


<b>B.CHUẨN BÒ: </b>


a/ Dụng cụ: -Chậu thủy tinh.
-Cốc thủy tinh.


-Bát sứ.


-Lọ thuỷ tinh.
-Muỗng sắt.


-Đèn cồn.Dũa thuỷ tinh
b/ Hố chất: -Na


-CaO
-P
-Q tím


- Phenolphtain


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan đến bài học(3’)</b></i>
? Em hãy nêu các tính chất hố học của


H2O.


-Tác dụng với một số kim loại.
-Tác dụng với một số axit.
-Tác dụng với một số oxit bazơ.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị.



-Nêu được mục tiêu của bài học.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:


-Cắt miếng Na: dùng kẹp sắt và cho cắt
miếng nhỏ bằng hạt đậu xanh.


-Cho miếng Na vào nước  quan sát.


-Nhúng q tím vào dung dịch trong cốc
còn lại sau phản ứng  kết luận.


HS nghe  ghi nhớ  làm thí nghiệm.
-nhỏ dung dịch P.P hoặc nhúng q tím
vào cốc nước.


-Dùng kẹp sắt thả miếng Na vào cốc
nước.


 kết luận.


2Na + 2H2O  2NaOH + H2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Lấy một giọt dung dịch P.P  dung dịch
sau phản ứng  nhận xét.


Thí nghiệm 2:


-Cho vơi sống vào bát sứ + H2O.


-1 – 2’: cho q tím vào  nhận xét.


? tại sao dung dịch sau phản ứng lại làm
cho quì tím  xanh.


Thí nghiệm 3:


-Hướng dẫn HS thử nút cao su có vừa
bình thủy tinh khơng ?


-Đốtt đèn cồn.


-Cho một lượng Pđỏ vào muôi sắt.  đốt  lọ
thủy tinh.


-Cho 2 – 3 ml vào lọ thuỷ tinh đã đốt Pđỏ 
lắc mạnh.


-cho mẫu giấy quì vào  nhận xét ? tại sao
dung dịch tạo thành làm q tím  đỏ.


sang màu hồng.


-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
-Hiện tượng:


+Mẫu vơi nhão ra.
+Phản ứng tỏa nhiệt.
+Q tím  xanh.
-Làm thí nghiệm.


-Hiện tượng.


+ Pđỏ cháy  khói trắng.
+P2O5 tan trong nước.
+dd: q tím  đỏ.


-Vì dd tạo thành là một axit (H3PO4).


<b>D.HƯỚNG DẪN HS HOÀN THÀNH BẢN TƯỜNG TRÌNH (10’).</b>


-Gv. nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.


<b>E.HƯỚNG DẪN HS THU DỌN VÀ RỬA DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM (7’)</b>
<b>F.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần: 30 Ngày soạn: 10/4/2008
Tiết: 60


<b>Chương 6 DUNG DỊCH</b>
<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 40:</b><b> DUNG DỊCH</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão
hoà và dung dịch chua bão hồ.


-Biết cách làm cho q trình hồ tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.



-Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận
xét.


<b>B.CHUẨN BỊ: 4 nhóm thí nghiệm.</b>


a/ dụng dụ.
-Cốc thủy tinh.


-Kiềng sắt + lưới đun.
-Đèn cồn.


-đũa thủy tinh.


b/ Hoá chất:
-Đường, muối ăn.
-Dầu hoả (xăng).
-Dầu ăn.


-Nước.


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung mơi, chất hồ tan và dung dịch (15’)</b></i>
-Giới thiệu qua mục tiêu của


chương  bài …?


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường
vào cốc nước  khuấy nhẹ. Các
nhóm quan sát  ghi lại nhận xét 
trình bày.


-Ở thí nghiệm này.
+Đường là chất tan.


+Nước hồ tan đường  dung mơi.
+Nước đ ường  dung dịch.


Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc
một thìa dầu ăn (cốc 1 đựng
nước, cốc 2 đựng dầu hoả ) 
khuấy nhẹ.


-Thảo luận nhóm và cho biết:
chất tan, dung mơi ở thí nghiệm
2.


Vậy em hiêtủ thế nào là dung
môi; chất tan và dung dịch ?


-Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm
đường tan vào nước tạo thành
nước đường (là dung dịch đồng
nhất).


-làm thí nghiệm và nhận xét:
+Cốc 1: nước không hoà tan


được dầu ăn.


+Cốc 2: dầu hoả hoà tan được
dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng
nhất.


-Dầu ăn: chất tan.
-Dầu hoả: dung môi.
-Vd:


-Nước biển.
+Dung môi: nước.
+Chất tan: muối …
-Nước mía.


+Dung mơi: nước.
+Chất tan: đường …


-Dung mơi là
chất có khả
năng hoà tan
chất khác để
tạo thành dung
dịch.


-chất tan là
chất bị hồ tan
trong dung
mơi.



-Dung dịch là
hỗn hợp đồng
nhất của dung
môi và chất
tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? hãy lấy ví dụ về dung dịch và
chỉ rõ chất tan, dung mơi trong
dung dịch đó.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà (12’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.


+Tiếp tục cho đường vào cốc ở
thí nghiệm 1  khuấy  nhận xét.
-Khi dung dịch vẫn cịn có thể
hồ tan được thêm chất tan  gọi
là dung dịch chưa bão hoà.


-Hướng dẫn HS làm tiếp thí
nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào
cốc dung dịch trên, vừa cho
đường vừa khuấy.


-Dung dịch không thể hào tan
thêm được chất tan  dung dịch
bão hoà.


Vậy thế nào là dung dịch bão hoà
và dung dịch chưa bão hồ?


-u cầu các nhóm trình bày và
nhận xét.


-Làm thí nghiệm 3.


-dung dịch nước đường vẫn có
khả năng hồ tan thêm đường.
-Dung dịch nước đường khơng
thể hoà tan thêm đường
(đường còn dư).


Ơû một t0<sub> xác</sub>
định:


-Dung dịch
chưa bão hoà
là dung dịch
có thể hồ tan
thêm chất tan.
-Dung dịch
bão hoà là
dung dịch
khơng thể hồ
tan thêm chất
tan.


<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để q trình hồ tan chấtt rắn trong nước … (13’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:


cho vào mỗi cốc (25 ml nước)


một lượng muối ăn như nhau.
+Cốc I: để yên.


+Cốc II: khuấy đều.
+Cốc III: đun nóng
+Cốc IV: nghiền nhỏ.


-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết
quả  trình bày.


 Vậy muốn q trình hoà tan
chất rắn trong nước được nhanh
hơn ta nên thực hiện những biện
pháp nào?


-Yêu cầu các nhóm đọc SGK 
thảo luận.


? Vì sao khi khuấy dung dịch q
trình hồ tan chất rắn nhanh hơn.
? Vì sai khi đun nóng, q trình


-Làm thí nghiệm: cho vào cốc
nước 5g muối ăn.


+Cốc I: muối tan chậm.


+Cốc II, III: muối tan nhanh
hơn cốc I (IV).



+Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I
nhưng chậm hơn cốc II & III.
-3 biện pháp:


+Khuấy dung dịch: tạo ra sự
tiếp xúc giữa chất rắn và các
phân tử nước.


+Đun nóng dung dịch: phân tử
nước chuyển động nhanh hơn
tăng số lần va chạm giữa phân
tử nước và chất rắn.


+Nghiền nhỏ: tăng diện tích
tiếp xúc giữa các phân tử nước
và chất rắn.


Muốn quá
trình hoà tan
chất rắn xảy ra
nhanh hơn,
thức ăn thực
hiện 1, 2 hoặ
cả 3 biện pháp
sau:


-Khuaáy dung
dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hồ tan nhanh hơn.



? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn 
tan nhanh.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (3’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính:


? dung dịch là gì.


? dung dịch bão hồ và dung dịch chưa
bão hồ.


-Làm bài tập 5 SGK/138.


-Trả lời câu hỏi; thảo luận theo nhóm
làm bài tập 5 SGK/138.


<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ (2’): LAØM BAØI TẬP SGK/138.</b>
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 31 Ngày soạn : 10/4/2008


Tiết: 61


<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 41:</b><b> </b></i> <b>ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


1. HS hiểu về chất tan và chất khơng tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong
nước.


2. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
-liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.


3. rèn luyện khả năng làm một số bài tốn có liên quan đến độ tan.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


-Bảng tính tan.


-Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141.
-Thí nghiệm.


a/ Dụng cụ:
-Cốc thủy tinh.
-Phễu thủy tinh.
-Ống nghiệm.
-Kẹp gỗ.
-Đèn cồn.
-Tấm kính.



b/ Hố chất.
-H2O


-NaCl
CaCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (5’)</b></i>
-u cầu HS trình bày các khái


niệm:


Dung môi, dung dịch, chất tan,
dung dịch chưa bão hoà và dung
dịch bão hồ.


-Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4
SGK.


-Sửa chữa, nhận xét, chấm điểm.


HS 1: trả lời.


HS 2: làm bài tập 3.


a/ Thêm nước vào dung dịch.
b/ Thêm muối ăn vào dung
dịch.



HS 3: laøm baøi taäp 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
SGK.


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
 Cho bột CaCO3 vào nước cất,
lắc mạnh.


-Lọc lấy nước lọc.


-Nhỏ vài giọt lên tấm kính.


-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn
để nước bay hơi.


-Nhận xét  ghi kết quả vào giấy.
 Thí nghiệm 2: thay muối
CaCO3 bằng NaCl  làm như thí
nghiệm 1.


? Qua các hiện tượng thí nghiệm
trên em rút ra kết luận gì (vế chất
tan và chất khơng tan).


-Ta nhận thấy: có chất tan, có
chất khơng tan trong nước. Nhưng
cũng có chấtt tan ít và chất tan
nhiều trong nước.



-u cầu HS các nhóm quan sát
bảng tính tan, thảo luận và rút ra
nhận xét về các đề sau:


? Tính tan của axit, bazơ.


? Những muối của kim loại nào,
gốc axit nào đều tan hết trong
nước.


? Những muối nào phần lớn đều
không tan trong nước.


 Yêu cầu HS trình bày kết quả
của nhóm.


-Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng
tính tan viết CTHH của:


a/ 2 axit tan & 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.


-Đọc SGK.


-Nhóm làm thí nghiệm.
 nhận xét:


Thí nghiệm 1: Sau khi nước
bay hơi hết, trên tấm kính


khơng để lại dấu vết gì.


Thí nghiệm 2: Sauk hi nước
bay hơi hết, trên tấm kính cón
vết cặn màu trắng.


Kết luận:


-Muối CaCO3 khơng tan trong
nước.


-Muối NaCl tan được trong
nước.


-Hầu hết axit  tan trừ H2SiO3.
-Phần lớn các bazơ không tan.
-Muối: kim loại Na, K  tan.


Nitrat  tan.


Hầu hết muối  Cl, = SO4  tan.
-Phần lớn muối = CO3,  PO4
đều không tan.


a/ HCl, H2SO4, H2SiO3


b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2,
Mg(OH)2


1. Thí nghiệm


về tính tan
của chất
SGK/139
2. Tính tan
trong nước của
một số axit,
bazơ và muối.
a/ Axit: hầu
hết axit tan
được trong
nước.


b/ Bazơ: phần


lớn bazơ


khơng tan
trong nước.
c/ Muối: Na, K
và gốc  NO3
đều tan.


+Phần lớn
muối gốc Cl,
=SO4 tan.
+Phần lớn
muối gốc
=CO3,  PO4
khơng tan.



<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước (14’)</b></i>
-Để biểu thị khối lượng chất tan


trong một k/g dung môi  “độ tan”.


-Đọc SGK.
-Ký hiệu S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

 Yêu cầu HS đọc SGK  độ tan kí
hiệu là gì?  ý nghĩa.


-Vd : ở 250<sub>C: độ tan của:</sub>
+Đường là: 240g.


+Muối ăn lá: 36g.
 Ý nghóa.


? Độ tan của một chất phụ thuốc
vào yếu tố nào.


? Yêu cầu HS quan sát hình 65 
nhận xét.


? Theo em Skhí tăng hay giảm khi
t0<sub> tăng. </sub>


-Độ tan (khí): t0<sub> & P.</sub>
-Yêu cầu HS lấy vd:


-S=khối lượng chất tan/100g


H2O.


-Cứ 100g nước hồ tan được
240g đường.


-Đa số chất rắn: t0<sub> tăng thì S</sub>
tăng.


Riêng NaSO4 t0   S.
-Quan sát hình 66  trả lời:
Đối với chất khí: t0<sub> tăng  S.</sub>
-Liên hệ cách bảo quản nước
ngọt, bia …


một chất là số
gam chất đó
tan được trong
100g nước để
tạo thành dung
dịch bão hoà ở
1 t0<sub> xác định.</sub>
vd:


2. Những yêtú
tố ảnh hưởng
đến độ tan.
a/ Độ tan của
chất rắn tăng
khi nhiệt độ
tăng.



b/ Độ tan của
chất khí tăng
khi t0<sub> giảm và</sub>
P tăng.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (7’)</b></i>
Bài tập: a/ cho biết SNaNO3 ở 100C (80g).


b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C
(40g).


<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (5’).</b>


LÀM BÀI TẬP 1, 2, 3, 4, 5 SGK/142.


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tuần: 31 Ngày soạn : 10/4/2008
Tiết: 62


<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 42:</b><b> </b></i> <b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
-Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.



-Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


Xem trước bài 42.


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (7’)</b></i>
? Định nghĩa độ tan,


những yếu tố ảnh hưởng
đến độ tan.


-Yeâu cầu HS làm bài tập 5
SGK/142


Ơû 180<sub>C.</sub>


-Cứ 250g H2O ⃗htan 53g
Na2CO3


-Vaäy 100g  ?xg


x = 53 .100<sub>250</sub> = 21.2g


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%) (18’)</b></i>
-Giới thiệu 2 loại C% và



C


-Yêu cầu HS đọc SGK
định nghĩa.


-Nếu ký hiệu:


+Khối lượng chất tan là ct
+Khối lượng dd là mdd
+Nồng độ % là C%.
 Rút ra biểu thức.


-Yêu cầu HS đọc về vd 1:
hoà tan 10g đường vào
40g H2O. Tính C% của dd.
? Theo đề bài đường gọi
là gì, nước gọi là gì.


? Khối lượng chất tan là
bao nhiêu.


? Khối lượng Đại là bao


-Nồng độ % (C%) của 1
dd cho ta biết số gam chất
tan có trong 100g dd.
C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100%
mct = mđường = 10g
= mH2O = 40g.



 dd = mct + mdm = 10 + 40
= 50g.


 C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100% =
10


50 x 100% = 20%
Vaäy …


Biểu thức: C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> .
100%


 mct = <i>C% . mdd</i><sub>100</sub>


1. Nồng độ phần trăm của
dd: cho biết số gam chất
tan có trong 100g dd.
C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100%
Mà mdd = mct + mdm
Trong đó:


Vd : Hồ tan 10g đường
vào 40g nước. Tính nồng
độ phần trăm của dd.
Giải:


Vd 2: Tính khối lượng
NaOH có trong 200g dd
NaOH 15%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nhiêu.


? Viết biểu thức tính C%.
? Khối lượng dd được tính
bằng cách nào.


-Yêu cầu HS đọc vd 2.
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phbai làm gì.
? Khối lượng chất tan là
khối lượng của chấtt nào.
? Bằng cách nào (dựa vào
đâu) tính được mNaOH.
? So sánh đề bài tập vd 1
và vd 2  tìm đặc điểm
khác nhau.


? Muốn tin h1 được dd của
một chất khi biết mct và C
% ta phải làm cách nào?
?Dựa vào biêtủ thức nào
ta có thể tính được mdm.


 mNaOH =


<i>C% . mddNaOH</i>


100% =



15 .200


100 = 30g
Vậy …


a/ mct = mmuối = 20g.
C% = 10%.


Biểu thức: C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> .
100%


 mdd = mct<i><sub>C %</sub></i> . 100% =
20


10 . 100% = 200g
b/ Ta coù: mdd = mct + mdm
mdm = mdd – mct = 200 – 20
= 180g


a/ Tính mdd nước muối .
b/ Tính mnước cần.


<i><b>Hoạt động 3: Luyệntập – củng cố (19’)</b></i>
Bt 1: để hồ tan hết 3.25g


Zn cần dùng hết 50g dd
HCl 7.3%.


a/ Viết PTPƯ.



b/ Tính <i>v<sub>H 2</sub></i> <sub>thu được</sub>
(đktc).


c/ Tính mmuối tạo thành.
Bt 2: Hoà tan 80g CuO
vào 50 ml dd H2SO4 (d =
1.2g/ml) vừa đủ.


a/ Tính C% của H2SO4.
b/ Tính C% của dd mtí
sau phản ứng.


a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b/ Ta coù:


 mHCl = <i>C% . mddHCl</i><sub>100%</sub> = 50 .7,3%<sub>100%</sub> = 3.65g.
 nHCl = <sub>36 .5</sub>3 . 65 = 0.1 (mol).


Theo pt: <i>n<sub>H 2</sub></i> <sub> = </sub> 1


2 nHCl = 1<sub>2</sub> . 0,1 = 0,05
 <i>v<sub>H 2</sub></i> <sub>= 0,05 . 22,4 = 1,12 l</sub>


c/ <i>m</i><sub>ZnCl 2</sub> <sub>= </sub> <i>n</i><sub>ZnCl 2</sub> <sub>. </sub> <i>M</i><sub>ZnCl 2</sub>
maø : <i>n</i><sub>ZnCl 2</sub> <sub>= </sub> <i>n<sub>H 2</sub></i> <sub>= 0,05 mol</sub>


<i>M</i><sub>ZnCl 2</sub> <sub>= 65+35,5 . 2 = 136g.</sub>
 <i>m</i><sub>ZnCl 2</sub> <sub>= 0,05 . 136 = 6,8g.</sub>
Giaûi: nCuO = <sub>80</sub>8 =0.1 mol.
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2


Theo pt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 <i>m<sub>H 2 SO4</sub></i> <sub>= 0,1 . 98 = 9,8g</sub>
Ta coù: dd = d . V


 <i>m</i><sub>ddH2 SO 4</sub> <sub>= 1,2 . 50 = 60g</sub>
 C% = 9,8<sub>60</sub> . 100% = 16,3%.


b/ <i>m</i><sub>ddmuoái</sub> <sub>= </sub> <i>m</i><sub>CuO</sub> <sub>+ </sub> <i>m</i><sub>ddH2 SO 4</sub> <sub>= 8 + 60 = 68g.</sub>
<i>m</i><sub>CuSO4</sub> <sub>= 0,1 x 160 = 16g.</sub>


 C% = 16<sub>68</sub> . 100% = 23,5%.


<b>D.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP Ở NHÀ (1’).</b>
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần: 32 Ngày soạn : 13/4/2008
Tiết: 63


<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 41:</b><b> </b></i> <b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiêtủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ.


-tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.



<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


-Ơn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hố học.


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Yêu cầu 1 HS viết biểu


thức tính C%  mdd, mct.
-Làm bài tập 5 và 6b
SGK/146.


C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100%.
Bt 5: 3,33%, 1,6% vaø 5%
Bt 6: <i>m</i><sub>MgCl2</sub> <sub>= 2g</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)</b></i>
 Yêu cầu HS đọc SGK


nồng độ mol của dung
dịch là gì?


Nếu đặt: -CM: nồng độ
mol.


-n: số mol.
-V: thể tích (l).


 Yêu cầu HS rút ra biểu
thức tính nồng độ mol.
-Đưa đề vd 1  Yêu cầu
HS đọc đề và tóm tắt.
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phải làm gì.
-Hướng dẫn HS làm bài
tập theo các bước sau:
+Đổi Vdd thành l.


+Tính số mol chất tan
(nNaOH).


+Áp dụng biểu thức tính
CM.


-Chép đề vd 2  u cầu
HS đọc và tóm tắt đề:


-Cho biết số mol chất tan
có trong 1 l dd.


CM = <i><sub>V (l)</sub>n</i> (mol/l)
-Đọc  tóm tắt.


Cho Vdd = 200 ml
mNaOH = 16g.
Tìm CM =?


+200 ml = 0.2 l.



+nNaOH = <i><sub>M</sub>m</i> = 16<sub>40</sub> =
0.4 mol.


+ CM = <i><sub>V</sub>n</i> = 0. 4<sub>0 . 2</sub> =
2(M).


-Nêu các bước:


+Tính số mol H2SO4 có
trong 50 ml dd.


+Tính <i>M<sub>H 2 SO4</sub></i> <sub>.</sub>
 đáp án: 9.8 g.
-Nêu bước giải:
+Tính ndd1


2. Nồng đô mol của dd
cho biết số mol chất tan có
trong 1 l dd.


CM = <i><sub>V</sub>n</i> (mol/l)
Trong đó:


-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Hãy nêu các bước giải
bài tập trên.



-Yêu cầu HS đọc đề vd 3
và tóm tắt  thảo luận
nhóm: tìm bước giải.
-Hd:


? Trong 2l dd đường 0,5 M
 số mol là bao nhiêu?
? Trong 3l dd đường 1 M
 ndd =?


? Trộn 2l dd với 3 l dd
Thể tích dd sau khi trộn là
bao nhiêu.


+Tính ndd2


+Tính Vdd sau khi trộn.
+Tính CM sau khi trộn.
Đáp án:


CM = <i><sub>V 1+V 2</sub>n 1+n 2</i> = 4<sub>5</sub> =
0.8 M.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (13’)</b></i>
-Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn


cần vừa đủ Vml dd HCl 2
M.



a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính Vml


c/ Tính Vkhí thu được
(đktc).


d/ Tính mmuối tạo thành.
? Hãy xác định dạng bài
tập trên.


? Nêu các bước giải bài
tập tính theo PTHH.


? Hãy nêu các biểu htức
tính.


+V khi biết CM và n.
+n.


-Hướng dẫn HS chuyển
đổi một số công thức:
+ CM = <i><sub>V</sub>n</i>  V = <i><sub>C M</sub>n</i>
.


+nkhí = <sub>22. 4</sub><i>V</i>  V = nkhí .
22.4.


+n = <i><sub>M</sub>m</i>  m = n . M
-Chấm điểm bài làm 5



-Đọc đề  tóm tắt.


Cho mZn = 6.5g


Tìm a/ PTPƯ


b/ Vml = ?
c/ Vkhí = ?
d/ mmuối = ?
-Thảo luận nhóm  giải bài tập.


+Đổi số liệu: nZn = <i><sub>M Zn</sub>mZn</i> = 0.1 mol
a/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).


 V = <i><sub>C MHCL</sub>n HCl</i> = 0. 2<sub>2</sub> = 0.1 (l) = 100 ml
c/ Theo pt: <i>n<sub>H 2</sub></i> <sub>= n</sub><sub>Zn</sub><sub> = 0.1 mol.</sub>


 <i>VH 2</i> = <i>nH 2</i> . 22.4 = 2.24 (l).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS.


<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’).</b>


Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tuần: 32 Ngày soạn : 20/4/2008


Tiết: 64
<i><b>Bài</b></i>


<i><b> 43:</b><b> </b></i> <b>PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dd như:
+Lượng số mol chất tan.


+Khối lượng chất tan.
+Khối lượng dung dịch.
+Khối lượng dung mơi.
+Thể tích dung mơi.



-Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


Dụng cụ:
-Cân.


-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.


Hóa chaát:
-H2O
-CuSO4


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
? Phát biểu định nghĩa nồng độ


mol và viết biểu thức.
? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146.
-Yêu cầu HS khác nhận xét 
chấm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm tắt.


? Dể pha chế 50g dung dịch


CuSO4 10% cần phải lâtý bao
nhiêu gam CuSO4 và nước.


? Khi biết mdd và C%  tính khối
lượng chất tan như thế nào?
-Cách khác:


? Em hiểu dung dịch CuSO4 10%
có nghóa là gì.


 Hd HS theo quy tắc tam xuất.
? Nước đóng vai trị là gì  theo
em mdm được tính như thế nào?
-Giới thiệu:


+Các bước pha chế dd.
+dụng cụ để pha chế.


? Vậy muốn pha chế 50 ml dd
CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu
gam CuSO4.


? Theo em để pha chế được 50 ml
dd CuSO4 1 M ta cần phải làm
như thế nào.


-Các bước: +Cân 8g CuSO4
cốc.


+ĐỔ dầtn nước


vào cốc cho đủ 50 ml dd  khuấy.
Vd 2: Từ muối ăn, nước và các
dụng cụ khác hãy tính tốn và
giới thiệu cách pha chế:


a/ 100g dd NaCl 20%.
b/ 50 ml dd NaCl 2M.


 Yêu cầu HS thảo luận và hồn
thành.


Ta có biểu thức:
C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100%.
 <i>m</i>CuSO4 =


<i>C% . mddCuSO 4</i>


100% =


10 . 50


100 = 5 (g).
Cách khác:


Cứ 100g dd hồ tan 10g CuSO4
vậy 50g dd  5g _


 mdm = mdd – mct = 50 – 5 =
45g.



-Nghe vaø laøm theo:


+Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.
+Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) 
đổ vào cốc m khuấy nhẹ  50
ml dung dịch H2SO4 10%.
HS: tính tốn:


<i>n</i><sub>CuSO 4</sub> <sub>= 1 . 0.05 = 0.05 mol</sub>
<i>m</i>CuSO4 = 0.05 x 160 = 8g.


-thảo luận và đưa ra các bước
pha chế.


-Đọc đề  tóm tắt.
-Thảo luận 5’.


a/ Cứ 100g dd  mNaCl = 20g


<i>m<sub>H 2 O</sub></i> <sub>= 100 – 20 = 80g.</sub>


+Cần 20g muối và 80g nước 
cốc  khuấy.


b/ Cứ 1 l  nNaCl = 2 mol
vậy 0.05  nNaCl = 0.1 mol.
 mNaCl = 5.85 (g).


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl
cho đến khi bay hơi hết thu được 8g muối


khan. Tính C%.


 Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải
khác.


Gợi ý: qui tắc tam suất.


C% = <i><sub>mdd</sub>mct</i> . 100% = <sub>40</sub>8 . 100% =
20%.


Cách khác: Cứ 40g dd hoa 2tan được 8g
muối .


Vậy 100g dd hoả tan được 20g muối.


<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’).</b>


-Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.


-Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


Tuần: 33 Ngày soạn : 20/4/2008


Tieát: 65
<i><b>Baøi</b></i>


<i><b> 43:</b><b> </b></i> <b>PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-HS biết cách tính tốn để pha lỗng dung dịch theo nồng độ cho trước.


-Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoa chất đơn giản có
sẵn trong phịng thí nghiệm.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


Dụng cụ:
-Ống đong.


-Cốc thủy tinh có chia độ.
-Đũa thủy tinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Sửa bài về nhà (15’)</b></i>
-Kiển tra vở bài tập của HS.


-Yêu cầu 3 HS sửa bài tập 1, 2, 3
SGK.


-Để vở bài tập trên bàn.


<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<b> II. CÁCH PHA LOÃNG MỘT DUNG DỊCH THEO</b>


NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC (15ph)
VD: có nước cất và những dụng cụ cần thiết


hãy tính tốn và giưới thiệu cách pha chế:
- 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4


2M


- 50g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
GV: Gợi ý HS làm phần 1


- Tính số mol MgSO4 có trong dd cần
pha chế



- Tính thể tích dd ban đầu cần pha lấy


GV: Giới thiệu cách pha chế và gọi 2 HS lên
làm để cả lớp quan sát


GV: u cầu HS tính tốn phần 2
Các em hãy nêu các bước tính tốn?


- Tìm khối lượng NaCl có trong 50 g
dd NaCl 2,5%


- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có
chứa khối lượng NaCl trên


- Tìm khối lượng nước cần dùng để
pha chế


HS: Làm từng bước như sau
a/ Tính tốn:


* Tìm số mol chất tan có trong 50ml dd
MgSO4 0,4M


nMgSO4= CMV


= 0,4 . 0,05 = 0,02 (mol)


* Thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa
0,02mol MgSO4



Vdd=


0, 02


0,01( )
2


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>lit</i>


<i>C</i>  


= 10ml
b/ Cách pha chế:


- Đong 10ml dd MgSO4 2M cho vào
cốc có chia độ


- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến
vạch 50ml và khuấy đều ta được50ml
dd MgSO4 0,4M


HS: Tính tốn theo các bước đã nêu
a/ Tính tốn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV: Gọi HS nêu các bước pha chế



Gọi 2 HS lên pha chế để HS cả lớp quan sát


mct =


dd


% 2,5 50


1, 25( )
100% 100


<i>C</i> <i>m</i>


<i>gam</i>


 


 


- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có
chứa 1,25 gam NaCl


mdd =


1, 25


100% 100 12,5( )


% 10



<i>ct</i>


<i>m</i>


<i>gam</i>


<i>C</i>   


- Tìm khối lượng nước cần dùng để
pha chế:


mH2O= 50-12,5 = 37,5 (gam)
b/ Cách pha chế:


- Cân lấy 12,5gam dd NaCl 10% đã có,
sau đó đổ vào cốc chia độ


- Đong (cân) 37,5 gam nước cất sau đó
đổ vào cốc đựng dd NaCl nó trên và
khuấy đều, ta được 50 gam dd NaCl
2,5%


<b> Hoạt động3: LUYÊN TẬP CỦNG CỐ (13ph)</b>
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận làm :


Bài tập4: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực
hiện các tính tốn theo mỗi cột


NaCl (a) Ca(OH)2(b) BaCl2(3) KOH (4) CuSO4(e)



mct (gam) 30 0,148 3


mH2O(gam) 170


mdd(gam) 150


Vd d (ml) 200 300


Dd d (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15


C% 20% 15%


CM 2,5M


Gọi lần lượt từng nhóm HS lên điền vào
bảng


HS: Thảo luận nhóm khoảng 5ph điền vào
nhóm học tập


a/


md d NaCl = mct + mH2O


= 30 + 170 = 200(g)
Vd d NaCl =


200


181,82( )


1,1


<i>m</i>


<i>ml</i>


<i>D</i>  


C% = dd


30


100% 100% 15%
200


<i>ct</i>


<i>m</i>


<i>m</i>    


CM =


0,51
2,8
0,182
<i>n</i>


<i>M</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

( nNaCl =


30


0,51 )
58,5


<i>m</i>


<i>mol</i>


<i>M</i>  


b/


md d Ca(OH)2= V.D = 200.1 = 200(g)
mH2O = 200 – 0,148 = 199,852 (g)
C% =


0,148


100% 0,074%
200  


nCa(OH)2=
0,148


0,002( )
74  <i>mol</i>
CM Ca(OH)2 =



0,002


0, 01
0, 2


<i>n</i>


<i>M</i>


<i>V</i>  


<b> Hoạt động 4 : BÀI TẬP VỀ NHÀ (1PH)</b>
Bài tập 5 SGK trang 149


NS:27/4/2008


<b>Tiết 66 BÀI LUYỆN TẬP 8 </b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được cơng
thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd để tính tốn nồng độ dd hoặc các đại
lượng liên quan đến nồng độ dd


- Biết tính tốn và cách pha chế một dd theo C% và CM với những yêu cầu cho trước


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ



- Ôn tập các khái niệm: độ tan, dd, dd bão hoà, C%, CM...
C. Hoạt động dạy học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: I. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (23PH)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản


có liên quan đến các nồng độ dung dịch
a/ Nồng độ phần trăm


Cơng thức tính


<i>Bài tập1: Hịa tan 3,1g Na</i>2O vào 50g nước.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được


GV: Tổ chức và hướng dẫn HS giải bài tập
theo gợi ý sau:


1/ Chất tan thu được trong dung dịch là chất
nào?


2/ Khi cho Na2O vào nước có phản ứng hóa
học xảy ra khơng?


GV: tiếp tục cho HS ôn lại các kiến thức về


HS: Trả lời lí thuyết và viết cơng thức tính


C%= dd


100%


<i>ct</i>


<i>m</i>


<i>m</i> 


mct =


dd


%
100%


<i>C</i> <i>m</i>


; md d =


100%
%


<i>ct</i>


<i>m</i>


<i>C</i> 



HS: Các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải


Phương trình hóa học:
Na2O + H2O  2NaOH
HS: Chất tan là NaOH
HS: nNa2O =


3,1


0, 05( )
62


<i>m</i>


<i>mol</i>


<i>M</i>  


Theo phương trình thì


nNaOH = 2. nNa2O = 2.0,05= 0,1 (mol)
mNaOH = n.M = 0,1. 40 = 4gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng
md dNaOH = mH2O + mNa2O


= 50 + 3,1= 53,1 (gam)
C%NaOH = dd


100%



<i>ct</i>


<i>m</i>


<i>m</i> 


C% NaOH =
4


100% 7,53%
53,1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nồng độ mol


<i>Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm nồng độ</i>
mol và biểu thức tính?


Từ cơng thức trên, ta có thể tính được các
đại lượng có liên quan nào?


<i>Bài tập 2: </i>


Hịa tan a gam nhơm bằng thể tích vừa đủ
dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6,72lit
khí ( đktc)


a/ Viết PTPƯ
b/ Tính a


c/ Tính thể tích dd HCl cần dùng ( Al= 27)



CM =
<i>n</i>
<i>V</i>
Vd d =


<i>M</i>
<i>M</i>


<i>n</i>


<i>n C</i> <i>V</i>


<i>C</i>   


HS: Làm bài tập vào vở
a/ Phương trình


2Al + 6HCl  <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


nH2=


6,72


0,3( )
22, 4 22, 4


<i>V</i>


<i>mol</i>



 


Theo phương trình
nAl =


2 2 0,3 2 0, 2( )


3 3


<i>H</i>


<i>n</i>


<i>mol</i>


 <sub></sub>


 


a= mAl = n.M = 0,2.27 = 5,4 (g)
c/ Theo phương trình


nHCl = 2.nH2= 2.0,3 = 0,6(mol)
Vd d HCl =


0,6


0,3( )
2



<i>M</i>


<i>n</i>


<i>lit</i>


<i>C</i>  


<i><b> Hoạt động2:</b></i> 3. CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH NHƯ THẾ NÀO? (18PH)
<i>Hỏi: để pha chế một dung dịch theo nồng độ</i>


cho trước, ta cần thực hiện những bước nào?


Bài tập 3: Pha chế 100g dung dịch NaCl
20%


HS: Trả lời ta cần thực hiện theo 2 bước
<i>Bước1: Tính các đại lượng cần dùng</i>


<i>Bước2: Pha chế dung dịch theo đại lượng đã</i>
xác định


HS: Làm theo 2 bước


<i>Bước 1: Tìm khối lượng NaCl cần dùng:</i>
mNaCl =


dd



% 20% 100


20( )
100% 100%


<i>C</i> <i>m</i>


<i>g</i>


 


 


- Tìm khối lượng nước cần dùng
mnước= md d - mct= 100-20=80(g)
<i>Bước 2: Cách pha chế</i>


-Cân 20gam NaCl cho vào cốc


- Cân 80g nước ( đong 80ml nước) cho dần
vào cốc và khuấy đều cho đến khi NaCl tan
hết ta được 100g dd NaCl 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 ( SGK tr. 151)
NS: 27/4/2008


<b>Tiết 67 BÀI THỰC HÀNH 7</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>



HS tính toán pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau.


Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng tính tốn, kĩ năng cân đo hố chất trong PTN
B. Chuẩn bị


- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh dung tích 100- 250ml, ống đong, cân, đũa thuỷ tinh, giá TN
- Hoá chất: Đường ( C12H22O11), muối ăn ( NaCl), nước cất ( H2O)


C. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiêmt tra bài cũ
- Định nghĩa dung dịch


- Định nghĩa nồng độ phần trăm và nồng độ mol


- Đồng thời GV gọi HS viết biểu thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
Hoạt động 3: I. TIẾN HÀNH CÁC THÍ NGHIỆM: PHA CHẾ DUNG DỊCH
GV: Nêu mục tiêu của buổi TH và cách tiến


hành


Cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là:
a/ Tính tốn để có các số liệu pha chế ( làm
việc cá nhân)


b/ Các nhóm tiến hành pha chế theo các số
liệu vừa tính được



GV: Hướng dẫn HS làm TN 1


GV: Các em tính toán để biết khối lượng
đường và khối lượng nước cần dùng


Gọi 1 HS nêu cách pha chế


Các nhóm TH pha chế


GV: u cầu HS tính tốn để có số liệu của
TN2


Gọi HS nêu cách pha chế
Các nhóm thực hành pha chế


HS: Nghe và ghi


1/ TN1: Tính tốn để pha chế 50g dd đường
15%


HS:
mđường =


15% 50


7,5( )


100% <i>g</i>






mnước = 50 – 7,5 = 42,5 (g)
HS:


-Cân 7,5 đường cho vào cốc thuỷ tinh 100ml
- Đong42,5ml nước, đổ vào cốc1 và khuấy
đều, được 50 gam dd đường 15%


HS: Pha chế theo nhóm


2/ TN2: Pha chế 100ml dd NaCl 0,2M
nNaCl = 0,2x0,1 = 0,02(mol)


mNaCl = 0,02x58,5 = 1,17 gam


HS: Cân 1,17 g NaCl khan cho vào cốc thuỷ
tinh có dung tích 150ml. Rót từ nước cất vào
cốc trên và khuấy đều cho đến vạch 100ml.
Ta được 100ml dd NaCl 0,2M


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV: Yêu cầu HS tiến hành TN3. GV: Gọi 1
HS nêu phần tính tốn


GV: Em hãy nêu cách pha chế?


Các em hãy tiến hành pha chế ( theo nhóm)
GV: Hướng dẫn HS làm TN4


Gọi 1 HS nêu phần tính tốn



Em hãy nêu các bước pha chế


u cầu các nhóm tiến hành pha chế


nhóm


3/ TN3: Pha chế 50gam dd đường 5% từ dd
đường 15%


HS:


- Khối lượng đường có trong 50 gam dd
đường 15% là


mđường =


5% 50


2,5( )


100% <i>g</i>





- Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5gam
đường là: md d =


2,5 100%



16,7( )


15% <i>g</i>






- Khối lượng cần dùng để pha chế là:
mnước = 50 – 16,7 33,3( )<i>g</i>


HS: Cân 16,7 gam dd đường 15% cho vào
cốc có dung tích 100ml. Đong 33,3 ml nước
cho vào cốc trên và khuấy đều, ta được 50
gam đường 5%


HS: Các nhóm TH thí nghiệm


4/ TN4: Pha chế 50ml dd NaCl 0,1M từ dd
NaCl 0,2M


HS: Tính tốn để có các số liệu pha chế
HS:


- Số mol NaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M
nNaCl =0,05x0,1 = 0,005(mol)


- Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa
0,005mol NaCl là:



Vd d =


0,005


0,025( ) 25
0, 2


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>lit</i> <i>ml</i>


<i>C</i>   


HS: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc
có dung tích 100ml. Đổ nước từ từ vào cốc
trên đến vạch 50ml và khuấy đều, ta được
50ml dd


NaCl 0,1M


Hoật động3: HỌC SINH LÀM BẢNG TƯỜNG TRÌNH VÀ DỌN VỆ SINH,
RỬA DỤNG CỤ


GV: Nhận xét buổi TN về:
- Sự chuẩn bị của HS


- Ý thức và thái độ của các nhóm HS trong buổi TH


- Kết quả buổi TH


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuần: 34 Ngày soạn : 27/4/2008
<b>Tiết: 68 ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


1.Ôn lại các khái niệm cơ baûn:


-Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên ngun tử.


-Ơn lại các cơng thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
-Ơn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố.


2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
-Lập CTHH của hợp chất.


-Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.


-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.


-Biết vận dụng cơng thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài tốn hóa học.
-Biết làm các bài tốn tính theo PTHH và CTHH.


<b>B.CHUẨN BỊ: Ơn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập.</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản (15’)</b></i>
?Ngun tử là gì


?Ngun tử có cấu tạo như thế
nào


?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
những hạt nào


?Nguyên tố hóa học là gì


-u cầu HS phân biệt đơn chất,
hợp chất và hỗn hợp.


-Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa về
điện.


-Ngun tử gồm: + Hạt nhân ( + )
+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.


-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng
loại có cùng số P trong hạt nhân.


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản (13’)</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp</b></i>


<i>chaát gồm:</i>



<i>a. Kali và nhóm SO4</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>b. Nhôm và nhóm NO3</i>


<i>c. Sắt (III) và nhóm OH.</i>
<i>d. Magie và Clo.</i>


-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.


<i><b>Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P</b></i>


<i>trong các CTHH sau:</i>


<i>NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2,</i>


<i>Fe2O3</i>


<i><b>Bài tập 3: Trong các công thức sau</b></i>


<i>công thức nào sai, hãy sửa lại công</i>
<i>thức sai:</i>


<i>AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2</i>


<i><b>Bài tập 4: Cân bằng các phương trình</b></i>


<i>phản ứng sau:</i>


a. Al + Cl2  AlCl3
b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O


a. P + O2  P2O5


a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O


c. Fe(OH)3 d. MgCl2


<b>Bài tập 2:</b>




<i>N</i>III<i>, Fe</i>III <i>, S</i>VI<i>, PV, Fe</i>II <i>, Fe</i>III
Cơng thức sai Sửa lại


AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2


AlCl3
NaCl
CaCO3


<b>Bài tập 4:</b>


a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5


a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tốn tính theo CTHH và PTHH (10’)</b></i>



<i><b>Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp</b></i>


<i>chất X có thành phần các nguyên tố</i>
<i>như sau: 80%Cu và 20%O. </i>


<i><b>Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng </b></i>


<i><b>Fe + HCl  FeCl</b>2 + H2 </i>


<i>a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản</i>
<i>ứng, biết rằng thể tích khí H2 thốt ra</i>


<i>ở đktc là 3,36l.</i>


<i>b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.</i>


<b>Bài tập 5: giả sử X là: Cu</b>xOy
Ta có tỉ lệ:


<i>x .64</i>
80 =


<i>y . 16</i>


20 <i>⇒</i>


<i>x</i>
<i>y</i>=



1


1 <i>⇒</i>

{



<i>x=1</i>
<i>y=1</i>
Vậy X là CuO.


<b>Bài taäp 6:</b>


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>= <i>VH</i>2
<i>22 , 4</i>=


<i>3 ,36</i>


<i>22 , 4</i>=0 , 15 mol
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
a. Theo PTHH, ta coù:


<i>n</i><sub>Fe</sub>=<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=<i>0 ,15 mol</i>


mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
<i>n</i><sub>HCl</sub>=2 n<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>=2. 0 , 15=0,3 mol


mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta coù:


<i>n</i><sub>FeCl</sub><sub>2</sub>=<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=0 ,15 mol


 <i>m</i>FeCl2=nFeCl2<i>. M</i>FeCl2=0 , 15. 127=19 ,05 g



<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Làm lại bài tập cân bằng phương trình hóa học.


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>




Tuần: 35 Ngày soạn:...
Tiết: 69


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>

<!--links-->

×