Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA lop 4 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.14 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 43 – Tuần 22</b>

SẦU RIÊNG


I/ MỤC TIÊU


- Đọc đúng, đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. Bước đầu
biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có những nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Biết gía trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ bài đọc, SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài
b/ Các hoạt động dạy học



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’


10’


<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>


+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn bài
Hiểu nghĩa các từ mới trong bài


+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn 2-3
lượt


-1Hs đọc phần chú giải SGK
-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+Kết luận: GV đọc mẫu tồn bài và nêu
cách đọc


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>


+Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài đọc
+Cách tiến hành


-Hs lần lượt đọc



+đoạn 1:Sầu riêng là loại trái
cây . . .kì lạ


+đoạn 2:Hoa sầu riêng . . .
tháng năm ta


+đoạn 3:còn lại


-1 Hs đọc phần chú giải


-Từng cặp hs đọc nối tiếp nhau
-1 Hs đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 1


Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 2, 3


Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả nét
đặc sắc của hoa, trái, dáng cây sầu
riêng?


Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng?


-Qua bài văn này muốn nói với chúng ta


điều gì?


+Kết luận: Chốt lại nội dung chính của
bài, ghi bảng


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
+Mục tiêu: Đọc diễn cảm tồn bài với
giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi


+Cách tiến haønh


-Gv gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn .
-Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn
-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc diễn
cảm


-Gv tổ chức cho Hs thi đua đọc diễn cảm
một đoạn trong bài


+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS đọc
bài hay nhất


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


+Sầu riêng là đặc sản của miền
nam


-Hs trao đổi cặp , trả lời.



-Hs đọc lại nội dung


-3 Hs đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi


+Hs trao đổi ý kiến và tìm
giọng đọc hay: giọng tả nhẹ
nhàng chậm rãi.


-Hs luyện đọc diễn cảm đoạn,
cả bài


-3 – 5 Hs thi đọc diễn cảm một
đoạn, cả lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất


<b> 4. Củng cố</b>


-Gọi 1 Hs đọc tồn bài. Nêu nội dung
<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài tập đọc tiếp theo
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..



<b>MÔN : CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 22 – Tuần 22</b>


SẦU RIÊNG


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài “Hoa sầu riêng”
2. Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). Hoặc BT2a/b ,
BT do GV soạn.


3. Giáo dục ý thức rèn luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng con, phiếu bài tập


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 3 hs lên bảng, Hs cả lớp viết vào bảng con : mỏng manh, rực rỡ, gió thoảng, .
Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học



20’ <i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết</b></i>
+Mục tiêu: Nghe, viết đúng đoạn trong
bài “Hoa sầu riêng” từ Hoa sầu riêng
trổ vào cuối năm . . . đến tháng năm ta
+Cách tiến hành


-Gọi 1hs đọc đoạn văn


Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa
sầu riêng?


- Gv y/c hs nêu các từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả


-Gv gọi hs đọc lại các từ khó vừa tìm
được


-Gv y/c hs viết các từ khó


-GV đọc bài cho HS viết chính tả


-Sau khi hs viết xong Gv đọc lại lần cuối
toàn bài cho hs soát lỗi




-1 hs đọc đoạn viết


+thơm ngát như hương cau,


hương bưởi toả khắp vườn, hoa
đậu từng chùm,màu trắng. Cánh
hoa như vảy cá, . . .


-hương cau, hương bưởi , trắng
ngà, vảy cá, . . . .


-Hs đọc các từ khó vừa tìm được
-3 hs lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10’


-Gv y/c hs đổi vở soát lỗi


-Thu chấm 1/3 số bài viết của HS
+Kết luận: Nhận xét, chữa lỗi cơ bản
<i><b>Hoạt động 2</b>:</i> Luyện tập


+Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính
tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ
lẫn: l/n; ut/uc


Bài tập 2 (lựa chọn)


-Nêu yêu cầu của bài tập, chọn BT2/b
cho HS làm


-Mời 1HS điền vần ut hay uc vào các
dịng thơ đã viét sẵn trên bảng



-Gọi 2HS đọc lại các dòng thơ


-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
b)ut hay uc


Con đị lá trúc qua sơng


Trái mơ tròn trónh, quả bòng đung đưa
Bút nghiêng lất phất hạt mưa


Bút chao gợi sóng Tây Hồ lăn tăn
Bài tập 3


-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi tiếp sức


-Tổ chức nhận xét, kết luận: Nắng, trúc,
cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


-Hs sốt lỗi chéo nhau


-HS đọc thầm các dịng thơ, làm
bài vào vở


-1HS lên bảng điền vần


-2HS đọc lại các dòng thơ đã


điền hồn chỉnh rồi nói nội dung
các khổ thơ: Nét vẽ cảnh đẹp
Hồ Tây trên đồ sành sứ


-HS đọc thầm đoạn văn


-2 nhóm lên bảng thi tiếp sức:
gạch bỏ những tiếng khơng thích
hợp,


HS cuối cùng đọc lại đoạn văn
đã hồn chỉnh


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


-Gọi hs đọc lại bài tập 2


-Gọi hs lên bảng viết lại các từ hs vừa viết sai
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà viết lại các từ viết sai , một từ viết một dòng
-Em nào viết sai quá 4 -5 lỗi viết lại bài


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MƠN : TỐN</b>


Tiết: 106 - Tuần: 22


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I/ MỤC TIÊU


- Rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số.
- Rèn tính cẩn thận, chịu khó trong khi làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ </b></i>


Gọi 1HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số:


1 2 3
; ;
2 3 4


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học



7


7’


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Luyện tập


+Mục tiêu: Củng cố khái niệm ban
đầu về phân số, rút gọn phân số và
quy Đồng mẫu số các phân số (chủ
yếu là hai phân số).


+Cách tiến hành


GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa
bài.


Baøi 1 : Kết quả là :
12


30=
12:6
30:6=


2


5 ;
20
45=


20 :5


45 :5=


4
9 ;
28


70=
28:14
70:14 =


2
5 ;


34
51=
34 :17
51:17 =
2
3


Chú ý : HS có thể rút gọn dần, không
nhất thiết phải làm như trên.


Bài 2 : Kết quả là :


<b></b> 5<sub>8</sub> khơng rút rọn được ;
6


27=
6 :3


27 :3=


2


9 ;
14
63=


14 :7
63 :7=


2
9 ;
10


36=
10: 2
36 :2=


5
18 .
<b></b> Các phân số 6


27 và
14


63 bằng


HS rút gọn các phân số
Vài em lên bảng làm



HS rút gọn các phân số rồi so
sánh với phân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7’


7’
2
9 .


Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài. Với các phần c) và d), khi chữa
bài nên cho HS trao đổi ý kiến để
chọn MSC bé nhất. Chẳng hạn, phần
c) nên chọn MSC là 36 ; phần d) HS
khá giỏi nên chọn MSC là 12.


Bài 4 HS khá giỏi: Kết quả là : Nhóm
ngơi sao ở phần b) có <sub>3</sub>2 số ngôi sao
đã tô màu.


+Kết luận: Nhận xét phần thực hành


HS tự làm bài rồi chữa bài


HS tự làm bài
Vài em nêu kết quả


<i><b> 4. Cuûng coá </b></i>



Gọi HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Dặn HS về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : KHOA HỌC </b>
<b>Tiết 43 – Tuần 22</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>


I/ MỤC TIÊU


<b></b> Nêu được ví dụ về ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống: âm thanh
dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu
tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng, …


<b></b> Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
<b></b> GDBVMT: Biết sử dụng âm thanh đúng nơi, đúng lúc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> HS chuẩn bị theo nhóm : 5 vỏ chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.
<b></b> Tranh, ảnh về các loại âm thanh khác nhau.



<b></b> Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.


<b></b> Đài cát- xét, băng trắng để ghi, băng ca nhạc thiếu nhi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b> 1. Khởi động</b>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Âm thanh có thể lan truyền qua những mơi trường nào ? Cho ví dụ ?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


GV nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học


10’ <i><b>Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong</b></i>
cuộc sống


+Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm
thanh trong cuộc sống


+Cách tiến hành


-u cầu HS : Quan sát các hình minh
hoạ trong SGK và ghi lại vài trị của âm
thanh thể hiện trong hình và những vai


trị khác mà em biết.


-Gọi HS trình bày. Yêu cầu HS các nhóm
khác theo dõi để bổ sung ý kiến


+Kết luận : Âm thanh rất quan trọng và
cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta.
Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập,
nói chuyện với nhau, thưởng thức âm
nhạc,


-2 HS ngồi cùng bàn, quan sát
trao đổi và tìm vai trị của âm
thanh ghi vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10’


10’


<i><b>Hoạt động 2</b>:</i> Em thích và khơng thích
những âm thanh nào ?


+Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước
thế giới âm thanh xung quanh và phát
triển kĩ năng đánh giá


+Cách tiến hành


Hãy nói cho các bạn biết em thích những
loại âm thanh nào và khơng thích những


loại âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
+KL: Âm thanh rất cần cho con người
nhưng có những âm thanh người này ưa
thích nhưng người kia khơng thích.


<i><b>Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được</b></i>
âm thanh


+Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi
lại được âm thanh


+Cách tiến hành


-Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn
nghe bài hát đó em làm như thế nào?
-GV bật đài cho HS nghe một số bài hát
thiếu nhi mà các em thích.


-Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
-Tiến hành cho HS lên hát vào băng
trắng, ghi âm lại rồi sau đó bật cho cả lớp
nghe.


+KL: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thứ 2
trang 87


-3 đến 5 HS trình bày ý kiến
của mình.



-HS trả lời.


-Lắng nghe


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Cuộc sống của chúng ta như thế nào nếu thiếu âm thanh ?
<b>GDBVMT: Biết sử dụng âm thanh đúng nơi, đúng lúc.</b>
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Daën HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 22 – Tuần 22</b>


<b>TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ</b>



I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức


- Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp
hơn; chính sách khuyến khích học tập….



-Coi trọng sự tự học.
2.Kĩ năng


-Biết so sánh, nhận xét rút ra kết luận.
3. Thái độ


-Tự hào về một triều đại phát triển với những chính sách và những thành tựu của
giáo dục dưới thời vua Lê Thánh Tông


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, phiếu học tập SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+Lê Thánh Tơng đã làm gì để quản lí đất nước?
+ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’ <i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tổ chức giáo dục thời Hậu



+Mục tiêu: Tổ chức giáo dục thời Hậu
Lê có quy củ, nền nếp hơn.


+Cách tiến hành: Thảo luận nhóm


u cầu HS đọc nội dung SGK và thảo
luận để trả lời câu hỏi:


-Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức
như thế nào?


Yêu cầu HS trình bày.


+Kết luận: Đó là một chính sách GD tiến


-Hs chia thành các nhóm nhỏ mỗi
nhóm có từ 4 Hs cùng đọc SGK
và thảo luận để hoàn thành câu
trả lời.


-Đại diện một vài nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


bộ, khuyến khích, động viên mọi người
có thể tham gia GD, học tập. Chính sách
đó vẫn còn phù hợp cho tới ngày nay.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nội dung, đặc điểm của
giáo dục thời Hậu Lê.



+Mục tiêu: HS hiểu nội dung, cách thi cử
dưới thời Hậu Lê.


-Giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền
nếp hơn.


+Cách tiến hành: Làm việc cá nhân


-GV phát phiếu cho HS u cầu Hs đọc
SGK và hoàn thiện phiếu học tập :


Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu
Lê là gì?


Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê đựơc quy
định như thế nào?


Yêu cầu HS trình bày
GV nhận xét , chốt lại.
-Hoạt động cả lớp


Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập.


-Giáo dục thời Lê có những điểm gì khác
với thời Lý Trần?


+Kết luận : Nhà Hậu Lê rất quan tâm
đến việc học tập. Sự phát triển giáo dục


đã góp phần quan trọng khơng chỉ đối với
việc xây dựng đất nước, mà cịn nâng cao
trình độ dân trí và văn hố người việc.


-1 HS đọc to phần cịn lại SGK
-HS đọc thầm và hồn thiện câu
trả lời trên phiếu.


-Một số HS trình bày
-HS khác nhận xét.


Giáo dục thời Hậu Lê có quy củ,
nền nếp hơn.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 107 – Tuần 22</b>


<b>SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ</b>



I/ MỤC TIÊU


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.


- Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv gọi hs lên bảng nêu cách quy Đồng mẫu số hai phân số và gọi HS khác
làm 1 và bài tập.


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học



14’ <i><b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS so </b></i>
sánh hai phân số cùng mẫu số


+Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số
có cùng mẫu số.


+Cách tiến hành


-GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi
để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài
của đoạn thẳng AC bằng <sub>5</sub>2 độ dài
đoạn thẳng AB ; độ dài đoạn thẳng
AD bằng 3<sub>5</sub> độ dài đoạn thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài của đoạn
thẳng AC và AD để từ kết quả so
sánh đó mà nhận biết <sub>5</sub>2 < 3<sub>5</sub> hay


3
5 >


2
5 .


-GV nêu câu hỏi: "Muốn so sánh hai
phân số có cùng mẫu số ta làm thế
nào?"


HS quan sát hình vẽ, tự nhận ra
độ dài của đoạn thẳng AC bằng



2


5 độ dài đoạn thẳng AB ; độ
dài đoạn thẳng AD bằng 3<sub>5</sub> độ
dài đoạn thẳng AB.


HS so sánh độ dài của đoạn thẳng
AC và AD để từ kết quả so sánh
đó mà nhận biết <sub>5</sub>2 < 3<sub>5</sub> hay


3
5 >


2
5 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15’


+Kết luận: Nêu lại cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số.


Hoạt động 2: Luyện tập


+Mục tiêu: HS so sánh hai phân số có
cùng mẫu số.


-Củng cố về nhận biết một phân số
bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.


+Cách tiến hành



Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài nên u cầu HS đọc
và giải thích,


nhìn vào 3<sub>7</sub> < 5<sub>7</sub> có thể nêu : ba
phần bảy bé hơn năm phần bảy vì hai
phần số này có cùng mẫu số là 7 và
tử số 3<7.


Bài 2 : a) vaø b)


GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS
giải quyết vấn đề.


Baøi 3 HS khá giỏi: Kết quả là :
1


5<i>;</i>
2
5<i>;</i>


3
5<i>;</i>


4
5 .


+Kết luận: Nhận xét phần thực hành



nhau


HS tự làm bài rồi chữa bài.
Vài HS đọc và giải thích,


HS so saùnh


2 5


55<sub> tức là </sub>
2


1
5  <sub> (vì</sub>
5


1
5  <sub>)</sub>


HS tự làm bài


Vài em nêu kết quả
<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Dặn HS về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học



<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. <b>MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 43 – Tuần 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế naøo? (ND ghi


nhớ)


 Nhận biết được câu kể, xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?


(BT1)


 Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả một loại trái cây trong đó có dùng một số câu


kể Ai thế nào? HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào?
(BT2)


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp , SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>



-Gv gọi 3 hs lên bảng : mỗi HS đặt một câu kể Ai thế nào và xác định CN và VN
-Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 3/ Bài mới</b></i>


a/Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


15’ <i><b></b><b> Hoạt động 1:Nh</b></i>ận xét


MT: Hieåu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN
trong câu kể Ai thế nào?


CTH:Bài 1


-Gv gọi Hs đọc y/c và nội dung bầi tập


-Yc hs HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn ( )
đánh dầu câu kể Ai thế nào?


-Gọi Hs nhận xét , chữa bài cho bạn
-GV nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2


-Gv gọi Hs đọc y/c của bài tập


-Yc hs tự làm bài. Nhắc HS dùng các kí hiệu đã
quy định



-Gọi Hs nhận xét , chữa bài cho bạn
-GV nhận xét và nêu lời giải đúng
Bài 3


-Gv gọi Hs đọc y/c


-Gv y/c hs thảo luận nhóm theo cặp


+CN trong các câu trên biểu thị nội dụng gì?
+CN trong các câu trên do loại từ nào tạo
thành?


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-1 HS lên bảng . HS dưới lớp
làm bài vào giấy nháp


-HS nhận xét cà chữa bài cho
bạn


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


- 1 HS lên bảng , HS cả lớp
làm bài vào vở


-HS nhận xét



-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

17’ -GV kết luận


<i><b></b></i>


<i><b> Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


MT: Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai
thế nào? Viết đoạn văn trong đó có dùng một số
câu kể Ai thế nào?


CTH: Baøi 1


-Gv gọi Hs đọc y/c và nội dung bài tập


-Yc hs tự làm bài theo các kí hiệu đã quy định
-Gọi Hs nhận xét , chữa bài của bạn


GV nhận xét và nêu lời giải đúng.


Baøi 2


-Gv gọi Hs đọc y/c bài tập


-GV yc hs tự làm bài. GV nhắc HS viết đoạn
văn ngắn (5 câu) về một loịa trái cây trong đó
có sử dụng câu kể Ai thế nào? Trong đó có ít
nhất là 3 câu kể AI thế nào?



-GV gọi HS đọc đoạn văn của mình
-GV nhận xét tuyêng dương, sửa chữa


nêu ở VN


+CN trong các câu trên do
danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành


-HS đọc ghi nhớ SGK


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-1 HS lên bảng viết các câu kể
Ai thế nào? có trong đoạn văn.
Sau đó HS lần lượt xác định
CN trong các câu đó.


-HS nhận xét


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-HS làm bài vào vở


-HS lần lượt đọc to trước lớp


<i><b> 4/ Củng cố </b></i>



+Chủ ngữ biểu thị nội dung gì?


+Chủ ngữ thường do những từ loại nào tạo thành?


+Em hãy đặt câu kể Ai thế nào và xác định CN, VN trong câu đó
-Gv nhận xét tuyên dương


<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các em học bài và hoàn thành đoạn văn vào vở
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. <b>MÔN : KỂ CHUYỆN</b>
Tiết 22 – Tuần 22


<b>CON VỊT XẤU XÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b></b> Dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoa cho trước
(SGK)ï.


Bước đầu biết kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý
chính đúng diễn biến.



<b></b> Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra được cái đẹp của người
khác, biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm mẫu đánh giá người
khác.


<b></b> Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.


<b></b> <b>GDMT: GV liên hệ: Cần u q các lồi vật quanh ta, khơng vội đánh giá</b>
nhân vật chỉ dựa vào hình thức bên ngồi.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK.
<b></b> Tập truyện cổ A-đéc-xen (nếu có).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b> 1. Khởi động </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Gv gọi HS lên bảng kể chuyển về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ
đặc biệt mà em biết.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học



10’


20’


<i>Hoạt động 1:</i> GV kể chuyện


+Mục tiêu: Nghe GV kể chuyện, nhớ
được truyện


+Cách tiến hành


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện
đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
-GV kể lần 1: Giọng kể vừa đủ nghe,
thong thả, chậm rãi. GV nhấn mạnh các từ
ngữ tả con vịt xấu xí.


-GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to trên bảng.


+Kết luận: GDMT: GV liên hệ: Cần yêu
quý các lồi vật quanh ta, khơng vội đánh
giá nhân vật chỉ dựa vào hình thức bên
ngồi.


<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu của bài tập


HS quan sát tranh minh hoạ
truyện đọc và đọc thầm các


yêu cầu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Mục tiêu: sắp xếp đúng thứ tự các tranh
minh hoạ. Kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện. Hiểu nội dung truyện
+Cách tiến hành


-Treo tranh minh họa theo thứ tự như
SGK. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, sắp
xếp tranh theo đúng trình tự và giải thích
cách sắp xếp bằng cách nói lại nội dung
tranh bằng 1 đến 2 câu.


-Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình.
-Nhận xét, kết luận đúng : 3-1-2-4.


-Nghe HS nêu và viết nội dung của từng
bức tranh xuống dưới mỗi bước.


-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, nội
dung ghi dưới từng bức tranh để kể lại
từng đoạn truyện cho các bạn nghe, trao
đổi về lời khuyên của câu chuyện.


-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày.


-Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
-Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS kể
chuyện hay nhất; HS hiểu truyện nhất


-4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới
tạo thành 1 nhóm, cùng trao
đổi, thảo luận những yêu cầu
của GV.


-Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp
lại tranh và trình bày cách sắp
xếp của mình theo nội dung.
-2 HS đọc lại nội dung dưới
từng bức tranh.


-HS dựa vào tranh minh họa,
nội dung ghi dưới từng bức
tranh để kể lại từng đoạn
truyện cho các bạn nghe, trao
đổi về lời khuyên của câu
chuyện.


-Các nhóm cử đại diện lên
trình bày.


-Nhận xét lời bạn kể theo các
tiêu chí


-2 đến 3 HS thi kể tồn bộ


câu chuyện.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện ? Vì sao ?
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn HS về nhà kể lại truyện Con Vịt Xấu Xí cho người thân nghe và tìm
đọc truyện cổ An-đéc-xen.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện ca ngợi về cái đẹp hay phản ánh
cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.


<i>Ruùt kinh nghiệm</i>


...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MƠN : TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 44 – Tuần 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

I/ MỤC TIÊU


- Đọc đúng, trơi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài thơ đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng , tình cảm.


- Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết ở miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên


gợi tả cuộc sống êm đềm, vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê (trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc một vài câu thơ yêu thích).


- Đồng cảm, thân thiện hơn với các dân tộc miền núi. GDMT: giúp HS cảm nhận
được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’


10’


<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc


+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn bài


Hiểu nghĩa các từ mới trong bài


+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn 2 - 3
lượt


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+Kết luận: Gv đọc mẫu, kết hợp nêu
cách đọc cụ thể


<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài


+Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài đọc
+Cách tiến hành


-Gv yc Hs đọc thầm bài thơ, trao đổi trả
lời các câu hỏi:


-Hs lần lượt đọc


+Đoạn 1: Dải mây trắng . . . ra
chợ tết


+Đoạn 2: Họ vui vẻ kéo


hàng. . . cười lặng lẽ


+Đoạn 3: Thằng em bé . . .
.như giọt sữa


+Đoạn 4: còn lại


-Từng cặp hs đọc nối tiếp nhau
-Hs đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10’


Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào?


Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra
sao?


Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những
người đi chợ tết có điểm gì chung?


-Qua bài thơ này cho chúng ta biết điều
gì?


+KL: GDMT: giúp HS cảm nhận được
vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu
sức sống qua các câu thơ trong bài.


<i>Hoạt động 3:</i> Hướng dẫn đọc diễn cảm


+Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài thơ
đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng


+Cách tiến hành


-Gv gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn .
-Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn
-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc diễn
cảm


-Gv tổ chức cho Hs luyện đọc thuộc lịng
+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS đọc
bài hay nhất


-Hs đọc thầm bài thơ và thảo
luận nhóm đơi trả lời các câu
hỏi:


+Mặt trời ló ra, sau đỉnh núi,
sương chưa tan, núi uốn mình,
đồi thoa son.


+Những thằng cu áo đỏ chạy
lon son. Các cụ già chống gậy
bước lom khom…


+Dáng vẻ chung là người dân đi
chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng
bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng


trên cỏ biếc .


-Hs trao đổi theo cặp tìm nội
dung bài


-2 Hs đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi


-Hs trao đổi ý kiến và tìm giọng
đọc : chậm rãi nhẹ nhàng


-Hs luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn


-Hs luyện đọc và thi đọc thuộc
lòng cả bài


<b> 4. Củng cố</b>


-Gọi 1 Hs đọc tồn bài. Nêu nội dung
<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài tập đọc tiếp theo
-Nhận xét tiết học


<i>Ruùt kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..



Ngày dạy: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

I/ MỤC TIÊU


- So sánh hai phân số có cùng mẫu số ; so sánh phân số với 1.
- Thực Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Rèn thói quen cẩn thận chịu khó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv gọi hs lên bảng nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số rồi so
sánh hai phân số:


3 5
;
7 7


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


9’


9’


<i>Hoạt động 1</i>: Luyện tập


+Mục tiêu: -Củng cố về so sánh hai
phân số có cùng mẫu số ; so sánh
phân số với 1.


-Thực hành sắp xếp ba phân số có
cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến
lớn.


+Cách tiến hành


GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi
chữa bài.


Bài 1 : Kết quả là : a) 3<sub>5</sub> > 1<sub>5</sub> ;
b) <sub>10</sub>9 < 10<sub>11</sub> ;


c) 13<sub>17</sub> < 15<sub>17</sub> ;
d) 25<sub>19</sub> > 22<sub>19</sub> .


Bài 2 ( 5 ý cuối): Kết quả là :
1



4 < 1 ;
3


7 < 1 ;
9


5 > 1 ;
7
3 >
1 ;


14


15 < 1 ;
16


16 = 1 ;
14


11 > 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

9’ Bài 3 : Khi làm bài HS phải trình bày
cách làm.


a) Vì 1<3 ; 3 <4 nên ta có:


1 3 4
; ;
5 5 5



a) Vì 5<6 ; 6 <8 nên ta có:


5 6 8
; ;
7 7 7


+Kết luận: Nhận xét phần thực hành


HS tự làm bài
2HS lên bảng làm


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Khi nào thì phân số lớn hơn 1; bé hơn 1; bằng 1 ?
Nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Dặn HS về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
...


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..



<b>MÔN : ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết 22 – Tuần 22</b>


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I/ MUÏC TIEÂU


<b></b> Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người.


- Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các
mối quan hệ trở nên gần gũi, tốt hơn và người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý,
kính trọng.


<b></b> Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.


- Đồng tình, khen ngợi những người bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi
người. Khơng đồng tình với những bạn cịn chưa có thái độ lịch sự.


GDKNS: KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; KN wngs xử lịch sự với


mọi người; KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình
huống.; KN cảm sốt cảm xúc khi cần thiết.


<b></b> Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
- Có những hành vi văn hố, đúng đắn trong hành vi giao tiếp với mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Nội dung một số câu ca dao tục ngữ nói về lịch sự với mọi người.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<i><b> 1. Khởi động</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Vì sao chúng ta phải giữ phép lịch sự với mọi người
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


GV cho HS xem tranh SGK. Khai thác nội dung tranh, dẫn dắt vào bài mới.
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


6’


15’


<i>Hoạt động 1:</i> Bày tỏ ý kiến


+Mục tiêu: Biết nhận xét những việc
làm, hành vi thể hiện lịch sự với mọi
người


+Cách tiến hành


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2
-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí
do


+Kết luận: Các ý kiến c,d là đúng. Các


ý kiến a,b,đ là sai


<i>Hoạt động 2:</i> Đóng vai BT4


+Mục tiêu: Bày tỏ thái độ lịch sự với
mọi người xung quanh.


+Cách tiến hành


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm: Thảo luận và chuẩn bị đóng


-Hs biểu lộ theo cách đã quy ước
và giải thích lí do chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

6’


vai tìnhhuống a của BT4
-Mời một nhóm lên trình diễn


-Tổ chức nhận xét, đánh giá các cách
giải quyết


+Kết luận: Nhận xét chung, chọn ra
cách giải quyết tình huống phù hơp nhất


<i>Hoạt động 3:</i> Tìm hiểu ý nghĩa một số
câu ca dao, tục ngữ


+Mục tiêu: Biết ý nghĩa một số câu ca


dao, tục ngữ


+Cách tiến haønh


-Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu
ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào ?
Lời nói chẳng mất tiền mua


Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Lời chào cao hơn mâm cỗ.


+Keẫt lun: Nhn xét, giại thích ý nghóa
cụa các cađu ca dao


-Một nhóm HS lên biểu diễn
-Các nhóm khác có thể len đóng
vai nếu có cách giải quyết khác


-3-4 Hs trả lời.


+ Cần lựa lời nói trong khi giao
tiếp để làm cho cuộc giao tiếp
thoải mái, dễ chịu.


+ Nói năng là điều rất quan
trọng, vì vậy cần phải học như
học ăn, học gói, học mở.


+ Lời chào có tác dụng và ảnh


hưởng rất lớn … mâm cỗ đầy.
-Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.
<i><b> 4. Củng cố </b></i>


-Vì sao chúng ta phải có phép lịch sự với mọi người xung quanh
-Nêu những biểu hiện của phép lịch sự


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp </b></i>


Về nhà các em xem lại bài và sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có ý
nghĩa giữ phép lịch sự


-Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : KĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 22 – Tuaàn 22</b>


<b> </b> <b> TRỒNG CÂY RAU, HOA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1 - Kiến thức: -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Biết cách </b>
trồng rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.


<b>2 - Kĩ năng: -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.</b>



<b>3- Thái độ: -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm </b>
chỉ, đúng kỹ thuật.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


<b> GV: - Cây con rau, hoa để trồng.</b>
-Túi bầu có chứa đầy đất.


-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen( loại nho)û. HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<i><b> 1. Khởi động: ( 1’)</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: ( 3’ ) Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 1’ ) Trồng cây rau và hoa </b></i>
b. Các hoạt động


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>15’</b> <b>Hoạt động 1</b>


<i><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ </b></i>
<i><b>thuật trồng cây con.</b></i>


<b>+ Mục tiêu : tìm hiểu quy trình kỹ thuật </b>
trồng cây con.


+ Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS


đọc nội dung trong SGK và hỏi :


+Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong
queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy
ngọn?


+Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế
nào?


- GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo
hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần
phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị
đất. Cây con đem trồng mập, khỏe khơng
bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén
rễ và phát triển tốt.


-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK để nêu các bước trồng cây con và trả
lời câu hỏi :


+Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ?
+Tại sao phải đào hốc để trồng ?


+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ
nước quanh gốc cây sau khi trồng ?


-HS quan sát tranh SGK.


-HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>15’</b>


- Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
<b>* Kết luận chốt ý: Nhận xét và kết luận </b>


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật </b></i>


<b>+ Mục tiêu: Trồng được cây rau, hoa trên </b>
luống hoặc trong bầu đất..


+ Cách tiến hành : GV kết hợp tổ chức
thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở
vườn trường nếu khơng có vườn trường
GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu
và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất
ruộng hoặc đất vườn đã phơi khơ cho vào
túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con).


-HS thực hiện trồng cây con
theo các bước trong SGK.


<i><b> 4. Củng cố: (4’) </b></i>


+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
<b>+ Giáo dục:Ý thức trong lao động.</b>


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>



Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.


- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. “Trồng cây cây rau, hoa”( TT)
- Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm</b>






---Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 43 – Tuần 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b></b> Biết quan sát cây cối, theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát
cây cối. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài
cây với miêu tả một cái cây (BT1).


<b></b> Ghi lại được các ý quan sát về một cái cây cụ thể em thích theo một trình tự
nhất định (BT2).


<b></b> Rèn thói quen quan sát tỉ mỉ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kiểm tra bài cuõ</b></i>


- Gv gọi 2 hs đứng tại chổ đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong 2 cách đã
học


- Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


14’ <i><b></b><b> Hoạt động 1: Bài 1</b></i>


MT: Biết cách quan sát cây cối, trình tự
quan sát, kết họp các giác quan khi quan
sát cây cối. Nhận ra được sự giống nhau
và khác nhau giữa miêu tả một loài cây
với miêu tả một cái cây.


CTH: HĐ nhóm 4


-Gv gọi Hs đọc y/c bài tập
-Gv y/c hs thảo luận nhóm 4 hs
-GV hướng dẫn HS từng nhóm
+Đọc lại các bài văn trong SGK:


+Trao đổi trả lời miệng từng câu hỏi.
-Yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.


-GV cùng nhận xét , bổ sung để có kết
quả đúng.


-GV treo bảng phụ và giải thích cho HS
hiểu kĩ về trình tự quan sát , cách kết hợp
các giác quan khi quan sát


-GV kết luận


b)Tác giả đã quan sát cây bằng những
giác quan nào?


2 HS lần lượt đọc to trước lớp ,
cả lớp đọ thầm


-4 hs ngồi cùng bàn trên dưới
thảo luận


-Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi


-HS lắng nghe
-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

16’


c)Gọi HS tìm những hình ảnh so sánh


nhân hoá trong từng bài


+Theo em trong bài văn miêu tả dùng các
hình ảnh so sánh và nhân hố có tác dụng
gì?


+Theo em, miêu tả một lồi cây có điểm
gì giống và khác miêu tả một cây cụ thể?


<i><b></b></i>


<i><b> Hoạt động 2: Bài 2</b></i>


MT: Quan sát và ghi lại được kết quả một
cái cây cụ thể.


CTH: -Gv gọi Hs đọc y/c bài tập


-Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc nhở HS
quan sát một cái cây cụ thể...


-GV ghi nhanh các câu hỏi làm tiêu chí
cho HS đánh giá.


+Cây đó có thật trong thực tế quan sát
khơng?


+Cái cây bạn quan sát có gì khác với các
cây cùng loại.



+Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế
nào?


-Gọi HS đọc bài làm của mình


-Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn dựa
trên các câu hỏi trên bảng.


-GV nhận xét sửa chữa cho từng HS


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi


-2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng


-HS quan sát và tự ghi lại kết
quả quan sát


-HS laéng nghe


-3 – 5 HS đọc bài làm của mình
trước lớp.


-HS nhận xét
<i><b> 4/ Củng cố </b></i>


+Trong bài văn miêu tả cây cối khi quan sát chúng ta quan sát theo trình tự nào?
Và bằng các giác quan nào?


-Gv nhận xét tuyên dương


<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà các em lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kó bộ
phận của cây


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


MƠN : TỐN
Tiết 109 – Tuần 22
<b>SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ</b>


I/ MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Rèn tính cẩn thận.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Gv 1gọi hs lên bảng nêu cách so sánh hai phân số rồi so sánh hai phân số:


3 5
;


7 7


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


13’ <i>Hoạt động 1:</i> GV hướng dẫn HS so
sánh hai phân số khác mẫu số


+Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số
khác mẫu số (bằng cách quy Đồng
mẫu số hai phân số đó).


+Cách tiến hành


GV nêu ví dụ : "So sánh hai phân số
2


3 và
3


4 ", Cho HS nhận xét hai
phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> để nhận ra đó
là hai phân số khác mẫu số, do đó so
sánh hai phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub> là so
<b>sánh hai phân số khác mẫu số. Đây</b>


chính là vấn đề cần giải quyết. Để
giải quyết vấn đề của bài học, GV có
thể cho HS trao đổi trong nhóm và có
thể giải quyết như sau :


Quy Đồng mẫu số hai phân số <sub>3</sub>2
và 3<sub>4</sub>


<sub>3</sub>2=2<i>×</i>4
3<i>×</i>4=


8
12 ;


3
4=


3<i>×</i>3
4<i>×</i>3=


9
12 .
So sánh hai phân số có cùng mẫu soá :
<sub>12</sub>8 < <sub>12</sub>9


HS nhận xét hai phân số <sub>3</sub>2 và
3


4



HS trao đổi trong nhóm tìm cách
so sánh hai phân số đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

15’


Kết luận : <sub>3</sub>2 < 3<sub>4</sub>


+Kết luận: Nêu cách so sánh hai
phân số khác mẫu số


<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập


+Mục tiêu: HS thực hiện được các
bài tập trong SGK


+Cách tiến hành


Bài 1 : GV tổ chức cho HS làm bài
rồi chữa bài.


Bài 2 : GV cho HS nêu nhiệm vụ của
bài tập rồi làm bài và chữa bài.


Bài 3 : GV cho HS tự giải bài tốn
rồi trình bày bài giải vào vở : "Mai
ăn 3<sub>8</sub> cái bánh tức là ăn 15<sub>40</sub> cái
bánh. Hoa ăn <sub>5</sub>2 cái bánh tức là ăn


16



40 cái bánh ; vì
16
40 >


15


40 nên
Hoa ăn nhiều bánh hơn.


+Kết luận: Nhận xét phần thực hành


Vài HS nhắc lại


HS làm bài rồi chữa bài.
HS làm bài rồi chữa bài.


HS tự giải bài tốn rồi trình bày
bài giải vào vở


Vài em nêu kết quả


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Dặn HS về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>



...
...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : KHOA HỌC </b>
<b>Tiết 44 – Tuần 22</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)</b>
I/ MỤC TIÊU


<b></b> Nêu được ví dụ về: + Tác bại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ
(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b></b> Thực hiện một số quy định không gây ồn nơi cơng cộng. Biết phịng chống
tiếng ồn trong cuộc sống.


<b></b> GDBVMT: Biết sử dụng âm thanh đúng nơi, đúng lúc. Tuyên truyền, vận động
mọi người xung quanh cùng thực hiện.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Tranh,ảnh về các loại tiếng ồn.
<b></b> Hình minh hoạ trang 88, 89 SGK.
<b></b> Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động</b>



<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào ?
+ Việc ghi lại được âm thanh đem lại những lợi ích gì ?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


GV nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


10’


<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
+Mục tiêu: Biết được một số loại tiếng ồn.
+Cách tiến hành


-GV yêu cầu : HS quan sát hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi trả lời các câu hỏi sau
Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?


Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào ?


-Gọi đại diện HS trình bày các nhóm khác


theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến.


-GV hỏi : Theo em hầu hết các loại tiếng ồn
là do tự nhiên hay con người gây ra ?


+Kết luận: Hầu hết các loại tiếng ồn là do
con người gây ra.


<i>Hoạt động 2:</i> Tác hại của tiếng ồn và một số
biện pháp phòng chống.


+Mục tiêu: Nêu được tác hại của tiếng ồn và
một số biện pháp phịng chống.


+Cách tiến hành


-Quan sát tranh, ảnh về ác loại tiếng ồn và
việc phòng tránh tiếng ồn. Trao đổi, thảo
luận để trả lời các câu hỏi :


Tiếng ồn có tác hại gì ?


-HS trao đổi theo nhóm,
thảo luận và ghi kết quả
ra giấy.


-HS trình bày.
-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

10’



Cần có những biện pháp nào để phòng tranh
tiếng ồn ?


-Gọi đại diện HS trình bày. Các nhóm khác
bổ sung ý kiến khơng trùng lặp.


+Kết luận: Như mục bạn cần biết


<i>Hoạt động 3:</i> Nên và khơng nên làm gì để
góp phần phịng chống tiếng ồn


+Mục tiêu: Biết nên và khơng nên làm gì để
góp phần phịng chống tiếng ồn


+Cách tiến hành


-Em hãy nêu các việc nên làm và khơng nên
làm để góp phần phịng chống tiếng ồn cho
bản thân và những người xunh quanh.


-Gọi đại diện HS trình bày. Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến khơng
trùng lặp.


-GV chia bảng thành 2 cột và không nên ghi
nhanh lên bảng.


+Kết luận: Nhận xét, kết luận những việc
nên và không nên làm để phịng tránh tiếng


ồn


các câu hỏi


-HS trình bày kết quả.


-2 hs ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận ghi kết quả
thảo luận ra giấy.


-HS trình bày.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi HS nêu các biện pháp phòng tránh tiếng ồn ?
<b>GDBVMT: Biết sử dụng âm thanh đúng nơi, đúng lúc.</b>
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


………
………
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : ĐỊA LÍ </b>



<b> </b> <b>Tiết 22 – Tuần 22</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
I/ MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS khá giỏi: biết những thuận lợi để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước…


- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.


- GDHSBVMT: Trồng lúa, trái cây, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản…
Thêm yêu và tự hào về con người ở đồng bằng Nam Bộ.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam
Bộ.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1.Khởi động </b>


<i><b> 2.Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài



Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


10’


1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước


<i>Hoạt động 1</i> : Làm việc cả lớp


+Mục tiêu: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng
nhiều lúa gạo, cây ăn trái nhất cả nước.


+Cách tiến hành


-u cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của bản thân, cho biết :


*Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước ?


*Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được
tiêu thụ ở tiêu thụ ở những đâu ?


+Kết luận: ĐBNB có đất đai màu mỡ, khí hậu


nóng ẩm, người dân cần cù lao động


<i>Hoạt động 2:</i> Làm việc theo nhóm


+Mục tiêu: Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các
công việc trong việc xuất khẩu gạo.


+Cách tiến hành


-u cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của
mục I.


+Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu


-HS dựa vào kênh chữ
trong SGK và vốn hiểu
biết của bản thân để trả
lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

10’


gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước
ta trở thành một trong những nước xuâùt khẩu
nhiều gạo nhất thế giới.


2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả
nước


-GV giải thích từ "thuỷ sản", "hải sản".



<i>Hoạt động 3</i> : Làm việc theo cặp


+Mục tiêu: Đồng bằng Nam Bộ là nơi đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản nhất cả nước.


+Cách tiến hành: -Yêu cầu HS các nhóm dựa
vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản
thân thảo luận theo gợi ý :


Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh
bắt được nhiều thủy sản


Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở
đây (cá tra, cá ba sa, tôm,..).


Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở
những đâu ?


-GV mô tả thêm vêø việc ni cá, tơm ở đồng
bằng này.


+Kết luận: Nhận xét, chốt ý


-HS các nhóm trình bày
kết quả


HS các nhóm dựa vào
SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân


thảo luận theo gợi ý
-HS trao đổi kết quả
trước lớp


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


GV gọi HS nêu điều kiện nào đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước ?


GDHSBVMT: Trồng lúa, trái cây, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản…
Thêm yêu và tự hào về con người ở đồng bằng Nam Bộ.


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………..


MƠN : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>Tiết 44 – Tuần 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu, biết đặt câu với


một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, 2, 3); bước đầu làm quen với một số


thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT4)


_ GDMT: GD HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lóp , SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv gọi 3 hs lên bảng , mỗi HS đặt 2 câu kể Ai thế nào? Và tìm CN và VN của
câu


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3/ Bài mới</b></i>


a/Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


7’


8’


7’


<i><b></b></i>



<i><b> Hoạt động 1:</b></i>Baøi 1,2


MT: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ, Hiểu
nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm: cái đẹp
CTH: Bài 1


-Gv gọi Hs đọc y/c và nội dung
-Gv y/c hs thảo luận nhóm 4 hs


-Yc hs viết từ tìm được vào giấy nháp.
-Gọi đại diện HS trình bày trướcc lớp


-Gọi Hs nhận xét , chữa bài cho bạn trên
bảng


Baøi 2


-Gv gọi Hs đọc y/c và nội dung


-GV chia lớp thành 4 nhóm. Yc hs suy nghĩ
tìm từ


-GV chia bảng thành 4 cột. Tổ chức cho HS
nối tiếp lên bảng viết các từ tìm được


-GV gọi HS nhận xét và xem nhóm nào tìm
được nhiều từ đúng và hay.


-GV nhận xét khen ngợi



_ GDMT: GD HS biết yêu và quý trọng cái
đẹp trong cuộc sống.


<i><b></b></i>


<i><b> Hoạt động 2:</b></i>Baøi 3


MT: Biết sử các từ ngữ thuộc chủ điểm để
đặt câu


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-4 hs ngồi cùng bàn trên dưới
thảo luận , tìm các từ theo yc
-HS đọc các từ tìm được


-HS nhận xét và bổ sung cho
bạn


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-HS các nhóm tự tìm từ


-HS nối tiếp nhau lên bảng
viết


-HS các nhóm nhận xét boå


sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

7’


CTH:-Gv gọi Hs đọc y/c của bài


-Yc hs đặt câu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp
dùng từ cho từng HS


-Yc hs viết vào vở


<i><b></b></i>


<i><b> Hoạt động 3:</b></i> Baøi 4


MT: Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số
thanh ngữ liên quan đến chủ điểm: Cái đẹp
CTH:-Gv gọi Hs đọc y/c của bài


-Yc hs tự làm bài


-Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn trên
bảng


-GV nhận xét kết luận lời giải đúng


-10 – 15 HS nối tiếp nhau đọc
câu văn đăt được.


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp


đọc thầm.


-1 HS lên bảng . HS cả lớp làm
vào vở


-HS nhận xét chữa bài của bạn
+Mặt trời như hoa, em mĩm
cười chào mọi người


+Ai cũng khen chị Ba đẹp
người, đẹp nết


+Ai viết cẩu thả thì chắc chắn
chữ như gà bới


<i><b> 4/ Củng cố </b></i>


+Em hãy nêu các từ ngữ nói về cái đẹp của con người, của thiên nhiên
+Đặt câu với từ vừa nêu


-Gv nhận xét tuyên dương
<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài và viết một đoạn văn ngắn
(5 –7) nói về một người hay một cảnh vật mà em thích trong đó có sử dụng các từ
ngữ nói về cái đẹp


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>



...
...
...


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>
<b> Tiết 44 – Tuaàn 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhân biết được những nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận


của cây (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu (BT1); Viết được một đoạn
văn ngắn tả lá cây hoặc thân cây hoặc gốc cây (BT2)


- Yêu thiên nhiên , cây cối


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kieåm tra bài cũ</b></i>


- Gv gọi 3 hs đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích
- Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 3/ Bài mới</b></i>



a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL Gv Hs


14’


16’


<i><b>Hoạt động 1:Bài 1</b></i>


MT:Học tập được cách miêu tả cac bộ phận
cay cối qua bài văn mẫu.


CTH: HĐ nhóm 2; 4


-Gv gọi Hs đọc y/c và nội dung. HS đọc
đoạn văn: Bàng thay lá và cây tre ở nhà
hoặc lúc làm bài


-Gv y/c hs thảo luận nhóm 4 hs , đọc kĩ đoạn
văn và phân tích để thấy dược:


+Tác giả miêu tả cái gì?


+Tác giả dùng các biện pháp nghệ thuật gì
để miêu tả?


Lấy ví dụ minh hoạ?



-Gọi HS trình bày, yêu cầu HS các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


-Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm
<i><b>Hoạt động 2: Bài 2</b></i>


MT: Viết được một đoạn văn tả lá cây hoặc
thân cây hoặc gốc cây


CTH: HĐ cá nhân
-Gv gọi Hs đọc y/c
-u cầu HS làm bài


-Gọi HS trình bày bài làm của mình


-2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn lá bàng, cây sồi


-4 hs ngồi cùng bàn trên dưới
thảo luận


-Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác theo dõi nhận xét
bổ sung


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.


-Hs làm bài vào vở nháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-HS nhận xét bài làm của bạn
<i><b> 4/ Củng cố </b></i>


- Tại sao trong một bài văn miêu tả cây cối chúng ta cần phải sử dụng các biện
pháp so sánh và nhân hoá?


- Gv nhận xét tuyên dương
<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>
- Nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2 viết vào vở


<i>Rút kinh nghiệm</i>


………
………


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 110 - Tuần 22</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Biết sánh hai phân số.


- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.



II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi HS nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


7’


8’


<i>Hoạt động 1:</i> Luyện tập


+Mục tiêu: -Củng cố về so sánh hai
phân số.


-Biết cách so sánh hai phân số có
cùng tử số.


+Cách tiến hành



Bài 1(a,b) : Cho HS làm lần lượt từng
phần rồi chữa bài. Khi chữa bài nên
cho HS nêu các bước thực hiện so
sánh hai phân số.


Bài 2 (a,b) : GV hướng dẫn HS tự so
sánh hai phân số <sub>7</sub>8 và 7<sub>8</sub> bằng
hai cách khác nhau rồi tự làm tiếp
các phần b) và c).


a)


-Caùch 1 :


<b></b> Quy Đồng mẫu số hai phân số
8


7 vaø
7
8 :


<sub>7</sub>8=8<i>×</i>8
7<i>×</i>8=


64
56 ;
7


8=


7<i>×</i>7
8<i>×</i>7=


49
56


<b></b> 64<sub>56</sub> > 49<sub>56</sub> ; vậy <sub>7</sub>8 > 7<sub>8</sub> .
-Cách 2 :


<b></b> Ta coù : <sub>7</sub>8 > 1 ; 7<sub>8</sub> < 1.


HS tự làm bài vào vở
Vài em nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

8’


7’


<b></b> Từ <sub>7</sub>8 > 1 và 7<sub>8</sub> < 1 ta có :
8


7 >
7


8
Baøi 3 :


a) GV hướng dẫn HS so sánh hai
phân số 4<sub>5</sub> và 4<sub>7</sub> như ví dụ nêu
trong SGK. Sau đó cho HS tự nêu


nhận xét và nhắc lại để ghi nhớ nhận
xét này.


b)Cho áp dụng nhận xét của phần a)
để so sánh hai phân số có tử số bằng
nhau.


Bài 4- HS khá giỏi : cho HS tự làm
bài rồi chữa bài.


Viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn:


a)


4 5 6
; ;
7 7 7


b)


2 3 4
; ;
3 4 5


+Kết luận: Nhận xét phần thực hành


HS làm bài rồi nêu nhận xét:
Trong hai phân số (khác 0)có tử
số bằng nhau; phân số nào có


mẫu số lơn shơn thì phân số đó
bé hơn và ngược lại


HS tự làm bài rồi chữa bài.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số, hai phân số có cùng
tử số


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Dặn HS về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×