Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

GA Lop 4 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 224 trang )

Ngày soạn: 23/01/2010 Ngày giảng : thứ 2/25/01/2010
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Sầu riêng
Mai Văn Tạo
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
Bớc đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây.
- Giáo dục HS thấy đợc giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng từ đó biết yêu quý và bảo
vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hớng dẫn luyện
đọc
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè
xuôI sông La và trả lời câu hỏi về nội
dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài (1)
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
2 Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (12)
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
trớc lớp.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS, và giảI nghĩa các từ khó
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài (12)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
Sỗu riêng là đặc sản của vùng nào?
- GV giới thiệu: ở miền Nam nớc ta có rất
nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào thăm các
miệt vờn nơI đây chúng ta khó mà ra đợc. NơI
nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình long
và Phớc Long.
* Hơng vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và
trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- 3 HS thực hiện yêu cầu


- 1HS đọc bài
- HS chia đoạn (bài chia làm 3 đoạn)
- HS đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc lại bài


- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam

a. Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát nh
hơng cau, hơng bởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ

nh vảy cá
b. Quả sầu riêng: lủng lẳng dới cành. Trông nh
1
- Gọi HS trình bày, Yêu cầu mỗi HS chỉ
trình bày một ý, HS khác theo dõi và bổ
sung.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa
sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây
sầu riêng ?
- GV: Việc miêu tả hình dáng không đẹp
của cây sầu riêng tráI hẳn với hoa, quả
của nó để làm nổi bật hơng vị ngọt ngào
của quả sầu riêng chín, đó là cách tơng
phản mà không phảI bất kì ngòi bút nào
cũng thể hiện đợc.
- Sỗu riêng là loại tráI cây rất đặc biệt.

Câu hỏi 3

Nêu ý nghĩa của bài ?

c) Đọc diễn cảm (10)
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- GV nêu cách đọc toàn bài
- GV chọn một đoạn để đọc diễn cảm
và hớng dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan
trong không khí
c. Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơI
khép lại tởng là héo
+ Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng
rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê tráI ngợc
hoàn toàn với dáng của cây.

Dới ngòi bút của t/g nó quyến rũ chúng ta đến
với hơng vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín
quyện với hơng bởi, béo của trứng gà và vị ngọt
của mật ong già hạn. Lần đầu thởng thức tráI sầu
riêng, ai cũng sợ cáI mùi tổng hợp đó. Nhng khi
đặt múi sầu riêng vào đầu lỡi ta mới cảm nhận đ-
ợc hơng vị đặc biệt của nó.
- Tiếp nối nhau đọc các câu văn. Mỗi HS chỉ
đọc một câu:
+ Sỗu riêng là loại tráI quý của miền Nam.
+ Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôI cứ nghĩ mãI về
cáI dáng cây kì lạ này.
+ Vởy mà khi tráI chín, hơng vị toả ngào ngạt, vị
ngọt đến đam mê.
* ý nghĩa : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc
sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi.


- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.


3. Củng cố, dặn dò(1)
- Hỏi: bạn nào biết câu chuyện Sự tích tráI sầu riêng?
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
Đ 106: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số
- Rút gọn đợc phân số, quy đồng đợc mẫu số hai phân số. Bài tập cần làm 1,2,3 (a,b,c)
- Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán
II. Chuẩn bị
- gv: sgk, giáo án, thớc
- hs: sgk, thứơc, VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động học Hoạt động dạy
2
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập 3 của tiết 105 .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)

2. Hớng dẫn luyên tập (34)
Bài tập 1

- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài , HS có thể rút gọn dần qua
nhiều bớc trung gian .
Bài tập 2
- GV hỏi : Muốn biết phân số nào bằng
phân số
9
2
, chúng ta làm nh nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài .
Bài tâp 3
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các
phân số ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau .
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi
để tìm đợc MSC bé nhất .(c- MSC là 36 ;
d- MSC là 12 )
Bài tập 4 (Nếu còn thời gian GV cho HS
khá làm và chữa bài)


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn 2
phân số ,HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
30
12
=
6:30

6:12
=
5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4
70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2

- Chúng ta cần rút gọn các phân số .
+ Phân số
18
5
là phân số tối giản
+ Phân số
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
.
+ Phân số
63
14
=
7:63
7:14
=
9
2
+ Phân số
36
10
=
2:36
2:10

=
18
5
Các phân số
6 14
;
27 63
bằng phân số
9
2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập .Kết quả:
a)
14
32
;
24
15
b)
45
36
;
45
25
c)
36
16
;
36
21

d)
12
6
;
12
8
;
12
7
a)
3
1
; b)
3
2
; c)
5
2
; d)
5
3
Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao .
4. Củng cố dặn dò (1)
Nêu quy tắc rút gọn phân số?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
Tiết 4
Đạo đức: Lịch sự với mọi ngời

3
I. Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Nêu đợc ví dụ về c xử lịch sự với mọi ngời. Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
- Giáo dục HS có thái độ: tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những ngời biết c xử lịch sự và không đồng tình với những ngời c xử bất
lịch sự.
II. Chuẩn bị
- GV : SGK Đạo đức 4 ; Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi
- HS : Mỗi HS có ba tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng
III. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ(4)
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Nội dung bài mới
a. Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (BT2) (15)
- Yêu cầu thảo luận
-Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôI, đa
ra ý kiến nhận xét cho mỗi trờng hợp sau
và giảI thích lý do:
- GV nhận xét
b. Hoạt động 2: Đóng vai (BT4) (15)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình
huống a.

- GV kết luận chung
* Kết luận:

- GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Học ăn học nói học gói học mở.
Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- HS nêu ghi nhớ
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôI trình bày kết quả.
Câu trả lời đúng:
+ Các ý kiến đúng là c, d
+ Các ý kiến sai là a, b, đ
- HS dới lớp nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai; các nhóm khác
có thể lên đóng vai nếu có cách giảI quyết
khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giảI quyết.
+ ý nói cần lựa chọn lời nói trong giao tiếp để
làm cho cuộc giao tiếp thoảI máI dễ chịu.
+ Câu tục ngữ ý nói: nói năng là điều rất quan
trọng,vì vậy cũng cần phảI học cũng nh học ăn
học nói, học nói học gói, học mở.
+ Câu tục ngữ ý nói:lời chào có tác dụngcó
ảnh hởng lớn đến ngời khác ,cũng nh lòi chào
còn lớn hơn mâm cỗ
3. Củng cố dặn dò (1)
Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
Hãy nêu nhữnh biểu hiện của phép lịch sự ?
4

Tiết 5: Kể chuyện
Con vịt xấu xí
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV, nhớ cốt truyện để sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ; bớc
đầu biết kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu đợc lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra đợc cái đẹp của ngời khác, không
nên lấy mình làm chuẩn để đánh giá ngời khác.
- Giáo dục HS yêu quý các loài vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Tập truyện cổ An-đéc-xen
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một
ngời có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt mà em biết.
- Gọi HS nhận xét lời bạn kể.
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
- GV giới thiệu bài: Nhà văn An-đéc-xen là ngời
Đan Mạch. Ông nổi tiếng với những truyện viết
cho thiếu nhi. Các em cùng theo dõi cô kể câu
chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn nổi tiếng này.
2. GV kể chuyện (12)
- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ
truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu
trong SGK.
- GV kể lần 1

- GV đọc lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
để HS nắm đợc cốt truyện.
Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong
hoàn cảnh nào?

Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại
cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác
nh vậy?
TháI độ của thiên nga nh thế noà khi
đợc bố mẹ đến đón?
- 2 HS kể chuyện trớc lớp HS cả lớp theo dõi.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu
trả lời đúng.
+ Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá nhỏ và
yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phơng
Nam tránh rét đợc.
+ Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại với
đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì
bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì chành chọc, bắt
nạt, hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó là một
con vịt xấu xí, vô tích sự.
+ Khi đợc bố mẹ đến đón, nó vô cùng vui sớng.
Nó quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cám
ơn vịt mẹ và lu luyến chia tay với đàn vịt con.
5
Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
3. Hớng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh

minh hoạ. (3)
- Treo tranh minh hoạ theo thú tự nh
SGK. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận,
sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giảI
thích cách sắp xếp bằng cách nói lại nội
dung tranh bằng 1 đến 2 câu.
- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của
mình.
- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2-
4. Hớng dẫn kể từng đoạn (10)
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh hoạ, nội dung ghi dới từng
bức tranh để kể lại từng đoạn truyện cho
các bạn nghe, trao đổi về lời khuyên của
câu chuyện.
- GV đI giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm.
- Kể trớc lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
5. Kể toàn bộ câu chuyện (6)
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
- GV hỏi những HS thi kể:
+ Vì sao đàn vịt con lại đối xử với thiên
nga nh vậy?
+ Bạn thấy thiên nga có tính cách gì
đáng quý?
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả

lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện và
HS tham gia hỏi bạn các câu hỏi.
+ Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi cùng
bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên, dới tạo thành một nhóm
thảo luận, trao đổi những yêu cầu của GV.
- Đại diện của 2 nhóm lên sắp xếp lại tranh và
trình bày cách sắp xếp của mình theo nội dung.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hớng
dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý,
nhận xét lời kể của bạn, cùng nhau trao đổi về
lời khuyên mà câu chuyện muốn nói.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trớc lớp.
Lần 1: Mỗi HS chỉ kể 1 tranh
Lần 2: Mỗi HS kể 2 tranh.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: kể
có đúng nội dung không, đúng trình tự không,
lời kể đã tự nhiên cha?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biét
yêu thơng, giúp đỡ mọi ngời. Không nên bắt nạt,
hắt hủi ngời khác; không vội đánh giá một con
vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài
- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.
- Nhận xét lời kể và câu trả lời của bạn.
6. Củng cố dặn dò(1)
Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện? Vì sao?
- GV kết luận: Qua câu chuyện Con vịt xấu xí, nhà văn An-đéc-xen muốn khuyên chúng ta: Phải
biết nhận ra cái đẹp của ngời khác vì không phải ai cũng giống ai. Mỗi ngời có một vẻ đẹp riêng.

Chúng ta phảI luôn yêu thơng, giúp đỡ lẫn nhau.
- Dặn HS về nhà chuyển bị một câu chuyện kể về một chuyện em nghe đợc, đọc đợc, ca
ngợi cáI đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cáI đẹp vơí cáI xấu, cáI thiện với cái ác.
==================================================
Soạn ngày : 23/01/2010 Giảng ngày thứ 3/26/01/2010
Tiết 1: Thể dục: Bài 43
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
6
Trò chơI đI qua cầu
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi Đi qua cầu.
- Thực hiện đợc động tác cơ bản đúng động tác nhảy daay kiểu chụm hai chân, động tác
nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
Bớc đầu biết cách tham gia chơi tơng đối chủ động.
- Giáo dục HS có ý thức tập luyện nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Trên sân trờng. Về sinh nơI tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Một còi, hai em một dây nhảy, kẻ sân chơI
III. Tiến trình bài dạy
Nội dung
Định
lợng
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập.
- Trò chơI Keo ca lừa xẻ

2. Phần cơ bản
a. Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+ Trớc khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, hôngn.
+ Tập luyện theo tổ.
+ Cả lớp nhảy dây đồng loạt theo nhịp hô: Em
nào có số lần nhảy nhiều nhất đợc biểu dơng.
* Thi xem ai nhảy dây đợc nhiều lần nhất
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi Đi qua cầu.
+ GV nêu tên trò chơI, phổ biến luật chơI, cho
HS chơI thử, sau đó chơI chính thức.
+ Cho HS tập trớc một số lần đI trên mặt đất, sau
đó cho đứng và đI trên cầu để làm quen và tập
giữ thăng bằng, rồi mới cho tập đI trên cầu theo
tổ.
+ Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc
- Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một số
động tác hội tĩnh kết hợp hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học
- GV nhận xét, đánh giá kết công bố kết quả
kiểm tra.
10
20
2 x 8
nhịp
2x8
5


Đội hình nhận lớp



GV
Đội hình luyện tập



GV
Đội hình trò chơi




Đội hình kết thúc




GV
==========================================
Tiết 2:Toán
Đ 107: So sánh hai phân số có cùng mẫu số
7
I . Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1. Bài tập cần làm 1,2a,b (3 ý đầu).

II . Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ nh bài học SGK
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập của tiết 106.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1)
2. Hớng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu
số (15)
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB nh phần bài học
SGK lên bảng .
b) Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
hai phân số
5
2

5
3
?
-Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
số ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai
phân số có cùng mãu số .
3. Luyện tập (18)

Bài tập 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân
số ,sau đó báo cáo kết qủa trớc lớp .
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của mình .
Ví dụ : Vì sao
7
3
<
7
5
?
Bài tập 2
- GV : Hãy so sánh hai phân số
5
2

5
5
- Hỏi :
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu :
5
2
<
5
5


5
5
= 1 nên
5
2
< 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân
số
5
2
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- HS quan sát hình vẽ .
+ có cùng mẫu số
+ so sánh tử số với nhau
- HS làm bài :
7
3
<
7
5
;
3
4
>
3
2
;
8
7

>
8
5
- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so
sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên

7
3
<
7
5
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
2
1
< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1;
9
9
= 1;
7
12
> 1.
8
- GV cho HS làm phần b.

Bài tập 3 (Nếu còn thời gian GV cho HS khá
làm và chữa bài)
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .

- Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 tử
số lớn hơn 0 là :
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
4. Củng cố dặn dò (1)
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm nh thế nào?
- GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học Bài 43
âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS có thể:
+ Nêu đợc vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe;
dùng để làm tín hiệu).
+ Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh.
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị: 5 chai hoặc cốc

Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
III. Tiến trình bày
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV yêu cầu HS nêu Sự lan truyền âm
thanh.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Nội dung
Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh
- GV chia lớp làm hai nhóm. Một nhóm nêu
tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải
tìm phù hợp diễn tả âm thanh.
a. Hoạt động: Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong đời sống (8)
- Bớc 1: Cho HS làm việc theo nhóm:
- Bớc 2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm tr-
ớc lớp. GV giúp HS tập hợp lại (đoạn 1 mục
bạn cần biết)
b. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh a
thích và những âm thanh không yêu thích
- 2 HS nêu nội dung bài học
- VD: Nhóm 1 nêu đồng hồ, nhóm 2 nêu
tích tắc;
- HS quan sát các hình trang 86, ghi lại vai
trò của âm thanh.
+ Âm thanh giúp cho con ngời giao lu văn hoá, văn
nghệ, trao đổi tâm t, tình cảm, chuyện trò với nhau,
HS nghe đợc cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu đợc

HS nói gì.
+ Âm thanh giúp cho con ngời th giãn, thêm yêu
cuộc sống, giúp con ngời nghe đợc các tín hiệu đã
quy định; tiếng trống trờng, tiếng còi xe
9
(7)
- GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và
nêu lên ý kiến của minh.
GV ghi lại lên bảng thành hai cột: Thích;
không thích. Và yêu cầu HS nêu lí do thích
hoặc không thích.
* KL: Mỗi ngời có một sở thích về âm thanh
khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối
với cuộc sống sẽ đợc ghi âm lại, việc ghi âm lại
âm thanh có ích nh thế nào ?
c. ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh (8)
- Bớc 1:
Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình
bày ?
Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
- Bớc 2: Thảo luận chung cả lớp
- Bớc 3: Cho HS thảo luận chung về cách ghi
lại âm thanh hiện nay.
Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
- GV cho HS đọc mục Bạn cần biết thứ hai
* KL: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của
các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc
máy ghi âm đầu tiên. ngày nay với sự tiến bộ của
KHKT, ngời ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa
CD, máy ghi âm, điện thoại.

d. Hoạt động 4: Trò chơi Làm nhạc cụ (7)
- GV cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nớc
vào các chai từ vơi đến gần đầy.
- GV yêu cầu HS so sánh âm thanh do các
chai phát ra khi gõ
* KL: Khi gõ chai phát ra âm thanh, chai
chữa nhiều nớc âm thanh phát ra sẽ trầm
hơn.
- VD: Thích: thích nghe nhạc, tiếng chim
hót. Vì tiếng nhạc, tiếng chim làm cho ta
cảm thấy vui, thoải mái, bình yên vui vẻ.
+ giúp cho chúng ta có thể nghe lại đợc
những bài hát, đoạn nhác hay từ nhiều năm
trớc. Và còn giúp cho chúng ta không phải
nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.
- HS thảo luận
+ Hiện nay ngời ta có thể dùng băng hoặc
đia trắng để ghi lại âm thanh.
- Các nhóm luyện để có thể phát ra âm
thanh cao, thấp khác nhau.
- Cả nhóm biểu diễn
- Nhóm nào tạo ra đợc nhiều âm thanh trầm
bổng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt giải
Ngời nhạc công tài hoa
3. Củng cố dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 4: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 5: Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?

I. Mục tiêu
- Hiểu đợc ý nghĩa và cấu tạo của của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
10
- Nhận biết đợc câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả về một
loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng câu kể Ai thế nào ? trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 1
câu kể Ai thế nào? xác định CN và ý
nghĩa của VN.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)

2. Tìm hiểu ví dụ (14)
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- GV kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu
kể ai thế nào ?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời
câu hỏi:
CN trong các câu trên biểu thị nội dung
gì?
CN trong các câu trên do loại từ nào tạo
thành?
* KL: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật
có đặc điểm, tính chất đợc nêu ở vị ngữ. CN
của câu 1 do DT riêng tạo thành. CN của
các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành.
3. Ghi nhớ (2)
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
3. Luyện tập (15)
Bài tập1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu
đã quy định.
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc nội dung BT1, trao đổi cung bạn
ngồi bên, tìm các câu kể Ai thế nào ? trong
đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của
những câu văn vừa tìm đợc.
- HS phát biểu ý kiến., 2HS lên bảng gạch dới
bộ phận CN trong mỗi câu.

- HS đọc yêu cầu
- Cho biết sự vật sẽ đợc thông báo về đặc
điểm, tính chất ở VN.
- 1 HS làm trên bảng. HS dới lớp làm bằng chì
vào SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm SGK
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- Trao đổi thảo luận. 1 HS lên bảng dán những
băng giấy có câu kể Ai thế nào? lên bảng, sau
11
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV hỏi:
Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc mới
đẹp làm sao là kiểu câu gì?
Câu: Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài
trên mặt hồ là kiểu câu gì?
- GV nêu câu: Cái đầu tròn và hai con mắt
long lanh nh thuỷ tinh thuộc kiểu câu kể Ai thế
nào? và nó có 2 CN, hai VN đặt song song với
nhau. Đó là câu ghép các em sẽ học sau.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý phát
giấy khổ to cho 3 HS với trình độ khác
nhau để chữa bài.
Nhắc HS: viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu) về

một loại cây trong đó có sử dụng câu kể
Ai thế nào? trong đoạn văn ít nhất phải có
3 câu kể Ai thế nào. Không nhất thiết tất
cả các câu phải theo mẫu Ai thế nào?
+ Chữa bài:
- Yêu cầu 3 HS đã làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. Động
viên HS cha viết tốt cố gắng.
- Gọi HS dới lớp tiếp nối đọc đoạn văn
của mình. Yêu cầu HS khác nhận xét sau
mỗi lần có HS đọc bài.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
đó tìm CN, HS dới lớp làm bằng bút chì vào
SGK.
- Lời giải đúng là:
+ Màu vàng trên lng chú // lấp lánh
+ Bốn cái cánh // mỏng nh giấy bóng
+ Là câu cảm
+ Câu Ai làm gì?
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 3 HS làm bài vào khổ giấy to. HS cả lớp viết
vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp
theo dõi và nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố dặn dò (1)
- Gv hỏi:
+ Chủ ngữ biểu thị nội dung gì ?

+ Chúng thờng do từ ngữ nào tạo thành.
- Nhận xét tiết học
===============================================
Soạn ngày : 24/01/2010 Giảng ngày, thứ 4/27/01/2010
Tiết 1: Tập đọc
Chợ tết
Đoàn Văn Cừ
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ấp, the, đồi thoa son
12
Cảm và hiểu đợc vẻ đẹp bài : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của ngời dân quê.
HTL bài thơ
- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ
cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn bài Sầu riêng và trả lời từng ý của
câu hỏi 2, SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS
B. Dạy Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Đây là bức tranh minh

hoạ một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các
phiên chợ trong năm đông vui nhất là phiên chợ
tết. Qua những vần thơ của nhà thơ Đoàn Văn
Cừ, các em sẽ đợc chứng kiến một phiên chợ tết
rất dông vui, nhộn nhịp ở một vùng núi trung du.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc (12)
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài
thơ. Mỗi HS đọc 4 dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải từ
khó.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài (12)
- Yêu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi,
thảo luận để trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Gọi từng nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác
bổ sung.
Câu hỏi 1
- Gv giảng: Chợ tết diễn ra lúc đất trời
đang vào xuân. Vạn vật, cây cỏ đang thay
màu áo mới theo tiết xuân. Bà con vùng
trung du đi chợ tết trong khung cảnh thiên
nhiên rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những
dải mây trắng và những làn sơng sớm tất
cả tạo lên một bức tranh thiên nhiên êm ả.
CH 2:
CH 3:

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh phiên
chợ rất đông vui, nhộn nhịp.
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc lại bài
- HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm 4 HS
- Trình bày và bổ sung
+ mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây
trắng và những làn sơng sớm. Núi đồi nh cũng
làm duyên núi uốn mình trong chiếc áo the
xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm
nháy hoài trong ruộng lúa
+ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ
già chống gậy bớc lom khom; cô gái mặc yếm
màu đỏ thắm che môI cời lặng lẽ; em bé néo đầu
bên yếm mẹ; Hai ngời; con bò ngộ nghĩnh
đuổi theo họ.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, ngời dân đi chợ tết
13
CH 4:
- GV giảng: ở vùng trung du miền núi hay
một số nơi của nớc ta vẫn còn chợ phiên.
Những ngày chợ phiên thờng rất đông ngời
mua kẻ bán. Nhng đặc biệt phiên chợ tết thì
rất nhộn nhịp. Mọi ngời cùng đi mua sắm để
chuẩn bị đón tết. Mỗi ngời có một dáng vẻ
riêng, nhng ai nấy đều rất vui vẻ.
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

c) Đọc diễn cảm và HTL (10)
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ
- GV nêu cách đọc toàn bài và chọn
một đoạn để luyện đọc (8 câu giữa)
- GV hớng dẫn đọc một đoạn GV
đọc mẫu.
Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo
nhóm.
- HS nhẩm HTL bài thơ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS học thuộc bài
tại lớp.
đều rất vui vẻ. Họ tng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo
hàng trên cỏ biếc
+ Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng
lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
* ý nghĩa: Bài thơ cho chúng ta cảm nhận đợc một bức
tranh chợ tết ở miền trung du giàu màu sắc, âm thanh và
vô cùng sinh động. Qua đây ta thấy cảnh sinh hoạt của
ngời dân quê rất vui vẻ, đầm ấm.
- 2 HS đọc tiếp nối bài thơ
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc diễn cảm đoạn thơ trớc lớp.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc thuộc lòng
mỗi HS đọc 4 dòng thơ.
- 4 HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.
- 2 đến 3 HS đọc

3. Củng cố, dặn dò (1)
- Hỏi: Em đã đi chợ tết bao giờ cha? Em thấy không khí lúc đó thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Hoa học trò
====================================================
Tiết 2: Toán
Đ 108: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- So sánh đợc hai phân số có cùng mẫu số. So sánh đợc một phân số với 1. Biết viết các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập cần làm: 1, 2 (5 ý cuối), 3a,b.
- Giáo dục HS có ý thức học tập nghiêm túc và yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT trong
vở BT

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
14
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1)
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : So sánh hai phân số
- GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài tập 2 : So sánh các phân số với 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
1 HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 3: Viết các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Muốn viết đợc các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải
làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết
quả đúng
a)
5
3
>
5
1
b)
10
9
<
10
11

b)
17
13
<
17
15
c)
19
25
>
19
22

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp
phân số
Kết quả bài làm đúng :
4
1
< 1 ;
7
3
< 1;
5
9
> 1;
3
7
> 1;
15
14

< 1;
16
16
= 1;
11
14
> 1
- 2 HS lên bảng làm bài
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1 < 3 < 4 nên
5
1
<
5
3
<
5
4
b) Vì 5 < 6 < 8 nên
7
5
<
7
6
<
7
8
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
9
5

<
9
7
<
9
8
3. Củng cố- dặn dò (1 )
Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm nh thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

=====================================================
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bớc đầu
nhận ra đợc sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Ghi lại đợc các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
Thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
(hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
- Giáo dục HS có ý thức học làm bài nghiêm túc và yêu thích học văn.
II. Chuẩn bị
- GV: Một tờ phiểu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của
tác giả ở mỗi đoạn văn.
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy
15
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả
một cây ăn quả theo một trong hai cách

đã học:
+ Tả lần lợt từng bộ phận của cây
+ Tả lần lợt từng thời kì phát triển của
cây.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Hớng dẫn HS làm bài tập (30)
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm 4 HS.

- GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt tất
những điểm đáng chú ý trong cách
miêu tả ở mỗi đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có
kết quả đúng.
- Treo bảng phụ và đọc, giải thích cho
HS hiểu kĩ về trình tự quan sát, cách kết
hợp các giác quan khi quan sát.
Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân
hoá mà em thích. Theo em, các hình
ảnh so sánh và nhân hoá này có tác
dụng gì ?
Bài văn nào tả một loài cây, bài nào
miêu tả một cây cụ thể ?
Theo em, miêu tả một loài cây có
điểm gì giống và khác với miêu tả cái
cây cụ thể ?


Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS quan
sát một cái cây cụ thể, có thể là cây
bóng mát, cây ăn quả, cây hoa nhng cây
đó phải có thật trồng ở khu vực trờng
em hoặc nơi em ở.
- Ghi nhanh các câu hỏi làm tiêu chí
đánh giá trên bảng.
+ Cây đó có thật trong thực tế quan sát
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài
- Nhận xét
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc từng đoạn vân, trao đổi với bạn, nêu
nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi
đoạn.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét

- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
- Câu trả lời đúng:
a. Trình tự quan sát
+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây
+ Bãi ngô: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.
+ Cây gạo: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.
b. Tác giả quan sát bằng những giác quan.
+ Sầu riêng: mắt, mũi, lỡi
+ Bãi ngô: Mắt, tai
+ Cây gạo: Mắt, tai
c) có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm

sinh động, hấp dẫn và gần gũi với ngời đọc.
d) Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài cây, Bài
Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
e) Giống là đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác
quan;
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm
phân biệt loài cây này với các loài cây khác
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tự ghi lại kết quả quan sát.
- Lắng nghe và tự làm bài.
16
không?
+ Tình cảm của bạn đối với cây đó nh thế
nào?
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn dựa
vào các câu hỏi trên bảng.
- Nhận xét, chữa những hình ảnh cha
đúng cho từng HS.
- 3 đến 5 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ
phận của cây (thân, lá, gốc)
Tiết 4: Lịch sử Bài 18
trờng học thời hậu lê
I. Mục tiêu
- Biết đợc sự phát triển của nền giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học);

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở địa ph-
ơng bên cạnh trờng công còn có các trờng t; ba năm có một kì thi Hơng và thi Hội; nội
dung học tập là Nho Giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xóng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi ngời
đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Giáo dục HS có ý giữ gìn, bảo vền nền giáo dục Việt Nam.
II. Chuẩn bị
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học thảo luận nhóm cho HS.
- HS su tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xa
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4)
- Cho 2HS nêu nội dung bài học trớc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)

Văn Miếu- Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nớc ta. Nó là minh
chứng cho s phát triển của nền giáo dục nớc ta, đặc biệt dới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về tr-
ờng học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta học bài hôm nay Trờng học thời Hậu Lê.
2. Nội dung bài mới
a. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê (17)
- Cho HS Thảo luận nhóm theo định h-
ớng sau:
Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn
thành phiếu sau:
Nhà Hậu Lê đã tổ chức trờng học nh thế
nào ?
- GV: Thái học viện tơng tự nh Bộ GD-
ĐT hiện nay chuyên lo việc học cho cả

nớc.
Dới thời Lê, những ai đợc vào học
trong trờng Quốc Tử Giám ?
Nội dung học tập và thi cử dới thời Hậu
- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và
thảo luận.
+ Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái
Học. Có chỗ ở, có lớp học, có kho trữ sách cho
HS.
+ Trờng thu nhận con cháu vua quan và cả con
dân thờng nếu học giỏi.
+ Là giáo lý Nho giáo, lịch sử các vơng triều
17
Lê là gì ?
Nền nếp thi cử dới thời Hậu Lê đợc quy
định nh thế nào ?
- GV nhận xét tóm tắt lại
GD thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, chặt
chẽ, ở các đạo đều có các trờng của nhà n-
ớc ở bên cạnh các lớp học t của thầy đồ.
Nội dung học tập là Nho giáo ngời học
phải tuân thủ quy định: Quân-S-Phụ.
Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập, chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài.
b. Hoạt động 2: Những biện pháp
khuyến khích học tập của nhà H.Lê
(13)
- Cho HS đọc nội dung tiếp theo và trả
lời câu hỏi.

Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập ?
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh bia
tiến sĩ ở Văn Miếu.
* KL: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề
học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp
phần quan trọng không chỉ đối với việc xây
dựng nhà nớc, mà còn nâng cao trình độ dân
trí và văn hoá ngời Việt.
phơng Bắc.
+ Cứ 3 năm có một kỳ thi Hơng ở các địa ph-
ơng và thi Hội ở kinh thành. Những ngời đỗ kỳ
thi Hội đợc dự kỳ thi Đình.để chọn Tiến Sĩ.
+ Tổ chức Lễ xớng danh ( lễ đọc tên ngời đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy(lễ đón rớc ngời đỗ cao
về làng).
+ Khắc tên tuổi ngời đỗ đạt cao ( tiến sĩ) vào
bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh ngời có
tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ
trình độ của quan lại để các quan phải thờng
xuyên học tập.
3. Củng cố, dặn dò (1)
- GVcho HS giới thiệu các thông tin su tầm đợc về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các mẩu
chuyện học hành từ thời xa.
Hỏi: Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
====================================================
Tiết 5: Kĩ thuật
trồng cây rau, hoa

I. Mục tiêu
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. Trồng đợc cây rau, hoa trên
luống hoặc trong chậu.
- Giáo dục HS yêu thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,
đúng kĩ thuât.
II. Đồ dùng dạy học
- GV + HS : Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất; Cuốc, dầm, bình tới có
vòi hoa sen
18
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây
con (15)
- Cho HS đọc nội dung bài trong SGK
Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong
queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy
ngọn ?
Nhắc lại cách chuẩn bị đất trớc khi gieo hạt ?
Cần chuẩn bị đất trồng cây con nh thế nào ?
- GV: Muốn cho cây rau, hoa đát kết quả cần phải tiến
hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem
trồng phải mập, không bị sâu bệnh. Nếu cây trồng bị
đứt dễ sẽ chết vì không hút đợc nớc và thức ăn. Đất
trồng cây con cần đợc làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại và

lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận
lơi, đi lại chăm sóc dễ dàng.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK
Nêu các bớc trồng cây con ?
Phải ấn chặt đất và tới nhẹ nớc quanh gốc cây
nhằm mục đích gì ?
- GV nhận xét và giải thích một số y/c khi trồng
cây con.
+ Giữa các cây trồng trên luống cần có một khoảng
cách nhất định
+ Đào hốc trồng những cây to, có bầu đất bằng cuốc,
còn đào hốc trồng những cây nhỏ, rễ trần bằng dầm
xới. Độ sâu của hốc tuỳ thuộc vào kích thớc bộ rễ. Nên
cho ít phân chuồng đã ủ hoai mục vào hốc và lấp một ít
đất lên trớc khi trồng cây con để khi cây bén rễ sẽ có
ngay các chất dinh dỡng cung cấp cho cây.
b. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật (15)
- GV hớng dẫn cách trồng cây con theo các bớc
nh trong SGK. GV làm mẫu chậm và giải thích
kĩ các yêu câu kĩ thuật của từng bớc một.
+ Vì cây con có khoẻ, không bị sâu thì
mới nhanh phát triển . Cây conmà đút
đễ sẽ bị chết
+ làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn,
sỏi và san phẳng mặt luống.
+ xác định vị trí trồng cây, đào hốc,
trồng cây, tới nớc.
+ ấn chặt đất và tới nớc sau khi trồng
nhằm giúp cho cây không bị nghiếng
ngả và không bị héo.

- HS quan sát cách trồng cây con.
3. Củng cố-dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành trồng cây con.
Soạn ngày, thứ 2/15/01/2010 Giảng ngày, thứ 5/28/01/2010
Tiết 1: Toán
Đ 109: So sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
19
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. Bài tập cần làm 1,2a.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Hai băng giấy kẻ vẽ nh phần bài học trong SGK.
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5)
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2 tiết trớc
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1)
2. Hớng dẫn so sánh hai phân số khác
mẫu số (16)
- GV đa ra hai phân số
3
2

4

3
và hỏi : Em
có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
này ?
- GV : Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai
phân số này với nhau.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra 2
cách nh phần bài học da ra sau đó tổ chức
cho HS cả lớp so sánh :
- GV nêu : Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so
sánh đợc hai phân số và. Tuy nhiên cách so sánh này
mất nhiều thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh
nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn. Chính
vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số ngời ta quy
đồng mẫu số các phân số để đa về các phân số cùng
mẫu số rồi so sánh.
- GV hỏi lại : Muốn so sánh hai phân số
khác mẫu số ta làm thế nào ?
3. Luyện tập (17)
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
b) Rút gọn
12
6
=
3:12
3:6

=
4
2
. Vì
4
3
>
4
2
nên
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
để tìm cách giải quyết.
+ Ta có thể quy đồng mẫu số 2 phân số đó
rồi so sánh các tử số của phân số mới.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) Quy đồng mẫu số hai phân số (Kết quả:)
20
15
;
20
16

20
15
<
20

16
nên
4
3
<
5
4
.

b.
24
20
;
24
21

24
20
<
24
21
nên
6
5
<
8
7
c)
10
4

. Giữ nguyên
10
3
.

10
4
>
10
3
nên
5
2
>
10
3
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Có thể trình bày bài nh sau
a) Rút gọn
10
6
=
2:10
2:6
=
5
3
. Vì
5

3
<
5
4
nên
20
4
3
>
12
6
.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 3: (Nếu còn thời gian GV cho HS
khá làm sau đó chữa bài)
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
10
6
<
5
4
.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bạn Mai ăn
8
3
cái bánh tức là đã ăn
58
53

ì
ì
=
40
15
cái bánh.
Bạn Hoa ăn
5
2
cái bánh tức là đã ăn
85
82
ì
ì
=
40
16
cái bánh.

40
16
>
40
15
nên bạn Hoa đã ăn nhiều bánh
hơn.
4. Củng cố, dặn dò (1)
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hỡng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.

==========================================================
Tiết 2: Địa lí Bài 20
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Đồng Bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết :
- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nớc.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lơng thực, thực
phẩm, dệt may. Đồng Bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất n-
ớc ta .
+ Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất công nghiệp và chợ nổi của ngời
dân Đồng Bằng Nam Bộ . Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- Cho 2HS nêu đặc điểm của hoạt động sản
xuất của ngời dân ĐBNB. - 2HS nêu
Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất ở nớc ta (12)
- Làm việc theo nhóm
+ Bớc 1: GV yêu cầu HS dựa vào
SGK, bản đồ CN VN, tranh ảnh và
vốn hiểu biết của mình, thảo luận
- Tiến hành thảo luận nhóm .
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.

21
Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có
CN phát triển mạnh ?
Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng
NB có công nghiệp phát triển mạnh
nhất nớc ta ?
Kể tên các ngành CN nổi tiếng của
ĐBNB ?
Kể tên một số SP CN của đồng bằng
NB ?
- Bớc 2: HS trao đổi kết quả trớc lớp,
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Nhận xét
-Tổng hợp các ý kiến của HS .
- Kết luận: (Phần HS trả lời)
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,và đợc
đầu t xd nhiều nhà máy.
+ Hằng năm, ĐBNB tạo ra đợc hơn một nửa giá
trị sản xuất CN của cả nơc.
+ Khai thác dầu khí, sản xuất điện, chế biến
LTTP, hoá chất, phân bón, cao su, may mặc.

+ Dầu thô khí đốt, điện, các loại phân bón, các
loại đồ hộp, quần áo
- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung .


b. Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông (12)
- Yêu cầu HS nhắclại phơng tiện giao
thông đi lại chủ yếu của ngời dân Nam

Bộ.
Vậy các hoạt động sinh hoạt nh mua bán,
trao đổi của ngời dân thờng diễn ra ở
đâu? Ngời dân đến chợ bằng phơng tiện
gì ?
Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì ? Loại
hàng nào có nhiều hơn ?
Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB ?
- GV giới thiệu: Chợ nổi - Một nét văn
hoá đặc trng của ngời dân đồng bằng
Nam Bộ .
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về
những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ
nổi trên sông của ngời dân .
- Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận :
Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá đặc
trng độc đáo của đồng bằng Nam Bộ,
cần đựoc tôn trọng và giữ gìn.
-Trả lời :Xuồng ghe
+ Trên các con sông, đi lại bằng xuồng, ghe.
+ rau, quả, thịt, cá, quần áo, các mặt hàng
đợc bán nhiều nhất ở đây là hoa quả (nh :mãng
cầu ,sầu riêng ,chôm chôm, )
Chẳng hạn
Chợ nổi thờng họp ở những đoạn trên sông thuận tiện
cho việc gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về
.Trên mỗi xuồng ghe ngời dân buôn bán đủ thứ, nh-
ng Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay
trên sông tại các xuồng ghe ,tạo một khung cảnh rất

nhộn nhịp ,tấp nập
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Giải ô chữ (6)
- GV phổ biến luật chơi
+ GV chuẩn bị sẵn các ô chữ với các nội dung khác nhau, có kèm theo những lời gợi ý.
+ HS cả lớp có nhiệm vụ giải các ô chữ đó ,dựa vào gợi ý của GV.
- HS nào giải đợc nhiều ô chữ nhanh và đuúng nhất sẽ nhận đợc phần thởng từ phía giáo
viên .
- Nội dung các ô chữ
1.Đây là khoáng sản đợc khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ .
D ầ u m ỏ
2.Nét văn hoá độc đáo của ngời dân Nam Bộ thờng diễn ra ở đây.
s ô n g
3. Đây là một hoạt động sản xuất của ngời dân đối với lơng thực, thực phẩm đem lại hiệu
quả lớn .
22
c h ế b i ế n
4. Đồng bằng Nam Bộ đợc mệnh danh là phát triển nhất nớc ta .
v ù n g c ô n g n g h i ệ p
3. Củng cố dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học bài và chuẩn bị trớc bài 21.
Tiết 3: Âm nhạc: BI 22
ễN BI HT BN TAY M - TP C NHC: TN S 6
I. MC TIấU
- Hc sinh bit hỏt theo giai iu v ỳng li ca. Bit kt hp vn ng ph ho.
- Hc sinh c thang õm ụ - Rờ - Mi - Son vi õm hỡnh tit tu cú nt trng, nt en v
múc n.
- Qua bi hỏt giỏo dc cỏc em cng thờm bit n v kớnh yờu m.
II. CHUN B:
- Giỏo viờn: Nhc c, chộp sn bi TN s 6 lờn bng

- Hc sinh: Nhc c, sỏch giỏo khoa.
III. TI N TRèNH BI DY
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kim tra bi c (3)
- Gi 3 em lờn bng hỏt bi Bn tay m.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im.
B. Bi mi (
1. Gii thiu bi: (1)
- Tit õm nhc hụm nay chỳng ta s ụn li
bi hỏt v TN bi s 6
2. Ni dung:
a. Hot ng 1: ễn bi hỏt Bn tay m
(15)
- Giỏo viờn bt nhp cho hc sinh hỏt ụn li
bi hỏt di nhiu hỡnh thc c lp, dóy,
bn, t.
- Gi 2 - 3 nhúm hc sinh lờn th hin bi
hỏt trc lp.
- Cho hc sinh hỏt kt hp gừ m theo
nhp v phỏch, kt hp vi vn ng ph
ha.
b. Hot ng 2: TN s 6 (15)
- Luyn cao
- 3 em lờn bng hỏt
- Hc sinh lng nghe
- Hc sinh hỏt ụn li bi hỏt theo s iu
khin ca giỏo viờn
23
- Hng dn hc sinh luyn cao
- Luyn tp tit tu yờu cu hc sinh ly

thanh phỏch ra tp gừ tit tu.
- Hng dn hc sinh luyn c nhc v
ghộp li ca bi TN s 6 mỳa vui
- T chc cho 1 dóy c nhc, 1 dóy hỏt li
ca v ngc li.
- Gi cỏ nhõn, 1 vi nhúm lờn bng hỏt li
bi TN s 6.
- Luyn tit tu
- c nhc v ghộp li ca bi TN s 6
- Hc sinh hỏt theo yờu cu ca giỏo viờn
3. Cng c dn dũ (1)
- Cho c lp hỏt li bi hỏt v bi TN 1 ln.
- Giỏo viờn nhn xột tinh thn gi hc.
- Dn dũ: V nh ụn bi v chun b bi tit sau.
=====================================================
Tiết 4: Chính tả - Nghe viết
Sầu riêng
I. Mục tiêu
- Nghe Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 2 phân biệt l/n, hoặc út/úc.
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b
Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trớc để kiểm tra bài cũ.
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV kiểm tra học sinh và viết các từ
khó, dễ lẫn của giờ chính tả tuần trớc.

- Nhận xét bài viết trên bảng của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)

2. Hớng dẫn viết chính tả (18)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn
Đoạn văn miêu tả gì?
Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu
riêng rất đặc sắc?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Hớng dẫn HS đọc và viết các từ sau:
trổ, cuối năm, toả khắp khu vờn, giống
cánh sen con
c) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết theo quy định
d) Soát lỗi, chấm bài
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ
sau:
+ PB: ra vào, cặp da, gia đình, con dao
+ PN: lẩn trốn, lẫn lộn, ngã ngửa
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng
+ Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất
đặc sắc: hoa thơm ngát nh hơng cau, hơng bởi
- HS luyện viết từ khó
- HS viết chính tả
24
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả (12)

Bài 2
a. Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Tại sao khi mẹ xuýt xoa, bé Minh
mới oà khóc?
b) Gv tổ chức cho HS làm bài tập 2b t-
ơng tự nh cách tổ chức bài tập 2a.
- GV hỏi:
Đoạn thơ cho ta thấy điều gì?
Hồ Tây là cảnh đẹp ở đâu?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Dán tờ phiếu nghi bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình
thức tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dới lớp làm
bằng bút vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài
2 đến 3 HS đọc lại khổ thơ
Nên bé nào thấy đau!
Bé oà lên nức nở
+ Vì khi bé ngã chẳng ai biết, khi mẹ về, mẹ thơng,
mẹ xuýt xoa bé mới thấy đau và oà lên khóc nức nở.
- HS trả lời:
+ Đoạn thơ cho ta thấy đợc sự tài hoa của các nghệ

nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ. Tất cả thiên nhiên,
cây cỏ, đợc khắc hoạ trên các lọ hoa, bình gốm
chỉ cần nghêng tay là nét vẽ tạo thành hạt ma, chao
lại thành gợn sóng trên mặt Hồ Tây.
+ Hồ Tây là cảnh đẹp ở Thủ đô Hà Nội
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. HS dùng bút dạ
gạch bỏ từ không thích hợp. Mỗi HS chỉ làm
một từ.
- Đại diện của 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn
thành. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ:
nắng trúc lóng lánh nên vút náo
nức.
3. Củng cố dặn dò (1)
Chữ đầu câu ta viết nh thế nao? Ta phải viết hoa
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc các đoạn thơ và viết bài văn Cái đẹp vào
=========================================================
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học; bớc đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn mộ dung bảng ở BT1. Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT 3, 4
- HS: SGK, VBT

III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×