tuần 22
Ngày soạn: 23/01/2011 Ngày giảng : thứ 2/24/01/202011
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Sầu riêng
Mai Văn Tạo
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
Bớc đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây. Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS thấy đợc giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng từ đó biết yêu quý và bảo vệ
cây trồng.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè
xuôI sông La và trả lời câu hỏi về nội
dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài (1 )
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
2 Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (12 )
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
trớc lớp.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS, và giảI nghĩa các từ khó
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài (12 )
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- 1HS đọc bài
- HS chia đoạn (bài chia làm 3 đoạn)
- HS đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc lại bài
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
1
- GV giới thiệu: ở miền Nam nớc ta có
rất nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào
thăm các miệt vờn nơi đây chúng ta khó
mà ra đợc. NơI nổi tiếng có nhiều sầu
riêng nhất là Bình long và Phớc Long.
* Hơng vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và
trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- Gọi HS trình bày, Yêu cầu mỗi HS chỉ
trình bày một ý, HS khác theo dõi và bổ
sung.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa
sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây
sầu riêng ?
- GV: Việc miêu tả hình dáng không đẹp
của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả
của nó để làm nổi bật hơng vị ngọt ngào
của quả sầu riêng chín, đó là cách tơng
phản mà không phải bất kì ngòi bút nào
cũng thể hiện đợc.
- Sầu riêng là loại tráI cây rất đặc biệt.
Câu hỏi 3
Nêu ý nghĩa của bài ?
c) Đọc diễn cảm (10 )
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- GV nêu cách đọc toàn bài
- GV chọn một đoạn hớng dẫn đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu
a. Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát nh h-
ơng cau, hơng bởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ
nh vảy cá
b. Quả sầu riêng: lủng lẳng dới cành. Trông nh
những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí
c. Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơI khép
lại tởng là héo
+ Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng
rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê tráI ngợc hoàn
toàn với dáng của cây.
Dới ngòi bút của t/g nó quyến rũ chúng ta đến với
hơng vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín quyện
với hơng bởi, béo của trứng gà và vị ngọt của mật
ong già hạn. Lần đầu thởng thức trái sầu riêng, ai
cũng sợ cái mùi tổng hợp đó. Nhng khi đặt múi sầu
riêng vào đầu lỡi ta mới cảm nhận đợc hơng vị đặc
biệt của nó.
- Tiếp nối nhau đọc các câu văn. Mỗi HS chỉ
đọc một câu:
+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
+ Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái
dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hơng vị toả ngào ngạt, vị
ngọt đến đam mê.
* ý nghĩa : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc
về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp
2
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò(1 )
- Hỏi: bạn nào biết câu chuyện Sự tích tráI sầu riêng?
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
Đ 106: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số
- Rút gọn đợc phân số, quy đồng đợc mẫu số hai phân số. Bài tập cần làm 1,2,3 (a,b,c).
Các bài tập còn lại dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán
II. Chuẩn bị
- gv: sgk, giáo án, thớc
- hs: sgk, thứơc, VBT
III. Tiến trình bài dạy
3
4. Củng cố dặn dò (1)
Nêu quy tắc rút gọn phân số?
Hoạt động học Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập 3 của tiết 105 .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Hớng dẫn luyên tập (34 )
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài , HS có thể rút gọn dần qua
nhiều bớc trung gian .
Bài tập 2
- GV hỏi : Muốn biết phân số nào bằng
phân số
9
2
, chúng ta làm nh nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài .
Bài tâp 3
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các
phân số ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau .
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi
để tìm đợc MSC bé nhất .(c- MSC là 36 ;
d- MSC là 12 )
Bài tập 4 (Nếu còn thời gian GV cho HS
khá làm và chữa bài)
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn 2
phân số ,HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4
70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
- Chúng ta cần rút gọn các phân số .
+ Phân số
18
5
là phân số tối giản
+ Phân số
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
.
+ Phân số
63
14
=
7:63
7:14
=
9
2
+ Phân số
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
Các phân số
6 14
;
27 63
bằng phân số
9
2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập .Kết quả:
a)
14
32
;
24
15
b)
45
36
;
45
25
c)
36
16
;
36
21
d)
12
6
;
12
8
;
12
7
a)
3
1
; b)
3
2
; c)
5
2
; d)
5
3
Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao .
4
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
Tiết 4
Đạo đức: Lịch sự với mọi ngời
I. Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Nêu đợc ví dụ về c xử lịch sự với mọi ngời. Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
- Giáo dục HS có thái độ: tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những ngời biết c xử lịch sự và không đồng tình với những ngời c xử bất
lịch sự.
II. Chuẩn bị
- GV : SGK Đạo đức 4 ; Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi
- HS : Mỗi HS có ba tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng
III. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Nội dung bài mới
a. Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (BT2) (15 )
- Yêu cầu thảo luận
-Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôI, đ-
a ra ý kiến nhận xét cho mỗi trờng hợp
sau và giảI thích lý do:
- GV nhận xét
b. Hoạt động 2: Đóng vai (BT4) (15 )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
tình huống a.
- GV kết luận chung
* Kết luận:
- GV đọc câu ca dao và giải thích ý
nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
- HS nêu ghi nhớ
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôI trình bày kết quả.
Câu trả lời đúng:
+ Các ý kiến đúng là c, d
+ Các ý kiến sai là a, b, đ
- HS dới lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai; các nhóm khác có
thể lên đóng vai nếu có cách giảI quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giảI quyết.
+ ý nói cần lựa chọn lời nói trong giao tiếp để
làm cho cuộc giao tiếp thoảI máI dễ chịu.
5
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Học ăn học nói học gói học mở.
Lời chào cao hơn mâm cỗ.
+ Câu tục ngữ ý nói: nói năng là điều rất quan
trọng,vì vậy cũng cần phảI học cũng nh học ăn
học nói, học nói học gói, học mở.
+ Câu tục ngữ ý nói:lời chào có tác dụngcó ảnh
hởng lớn đến ngời khác ,cũng nh lòi chào còn
lớn hơn mâm cỗ
3. Củng cố dặn dò (1 )
Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
Hãy nêu nhữnh biểu hiện của phép lịch sự ?
==================================================
Tiết 5: Kể chuyện
Con vịt xấu xí
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV, nhớ cốt truyện để sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ; bớc
đầu biết kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu đợc lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra đợc cái đẹp của ngời khác, không nên
lấy mình làm chuẩn để đánh giá ngời khác.
- Giáo dục HS yêu quý các loài vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Tập truyện cổ An-đéc-xen
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một
ngời có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt mà em biết.
- Gọi HS nhận xét lời bạn kể.
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
- GV giới thiệu bài: Nhà văn An-đéc-xen là ngời
Đan Mạch. Ông nổi tiếng với những truyện viết
cho thiếu nhi. Các em cùng theo dõi cô kể câu
chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn nổi tiếng này.
2. GV kể chuyện (12 )
- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ
truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu
trong SGK.
- 2 HS kể chuyện trớc lớp HS cả lớp theo dõi.
- Nhận xét lời kể của bạn.
6
- GV kể lần 1
- GV đọc lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
để HS nắm đợc cốt truyện.
Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong
hoàn cảnh nào?
Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại
cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm
giác nh vậy?
TháI độ của thiên nga nh thế noà khi
đợc bố mẹ đến đón?
Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
3. Hớng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh
minh hoạ. (3 )
- Treo tranh minh hoạ theo thú tự nh
SGK. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận,
sắp xếp tranh theo đúng trình tự và
giảI thích cách sắp xếp bằng cách nói
lại nội dung tranh bằng 1 đến 2 câu.
- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của
mình.
- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-
2-
4. Hớng dẫn kể từng đoạn (10 )
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh hoạ, nội dung ghi dới từng
bức tranh để kể lại từng đoạn truyện
cho các bạn nghe, trao đổi về lời
khuyên của câu chuyện.
- GV đI giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm.
- Kể trớc lớp: Yêu cầu các nhóm cử
đại diện lên trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
- Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng.
+ Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá nhỏ và yếu
ớt không thể cùng bố mẹ bay về phơng Nam
tránh rét đợc.
+ Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại với đàn
vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận
bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì chành chọc, bắt nạt,
hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó là một con
vịt xấu xí, vô tích sự.
+ Khi đợc bố mẹ đến đón, nó vô cùng vui sớng.
Nó quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cám ơn
vịt mẹ và lu luyến chia tay với đàn vịt con.
+ Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi cùng
bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên, dới tạo thành một nhóm
thảo luận, trao đổi những yêu cầu của GV.
- Đại diện của 2 nhóm lên sắp xếp lại tranh và
trình bày cách sắp xếp của mình theo nội dung.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hớng
dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý,
nhận xét lời kể của bạn, cùng nhau trao đổi về lời
khuyên mà câu chuyện muốn nói.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trớc lớp.
Lần 1: Mỗi HS chỉ kể 1 tranh
Lần 2: Mỗi HS kể 2 tranh.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: kể có
đúng nội dung không, đúng trình tự không, lời kể
đã tự nhiên cha?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biét
yêu thơng, giúp đỡ mọi ngời. Không nên bắt nạt,
7
5. Kể toàn bộ câu chuyện (6 )
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
- GV hỏi những HS thi kể:
+ Vì sao đàn vịt con lại đối xử với
thiên nga nh vậy?
+ Bạn thấy thiên nga có tính cách gì
đáng quý?
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện và
HS tham gia hỏi bạn các câu hỏi.
hắt hủi ngời khác; không vội đánh giá một con
vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài
- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.
- Nhận xét lời kể và câu trả lời của bạn.
6. Củng cố dặn dò(1 )
Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện? Vì sao?
- GV kết luận: Qua câu chuyện Con vịt xấu xí, nhà văn An-đéc-xen muốn khuyên chúng ta: Phải
biết nhận ra cái đẹp của ngời khác vì không phải ai cũng giống ai. Mỗi ngời có một vẻ đẹp riêng.
Chúng ta phảI luôn yêu thơng, giúp đỡ lẫn nhau.
- Dặn HS về nhà chuyển bị một câu chuyện kể về một chuyện em nghe đợc, đọc đợc, ca ngợi
cáI đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cáI đẹp vơí cáI xấu, cáI thiện với cái ác.
==================================================
Soạn ngày : 23/01/2011 Giảng ngày thứ 3/25/01/2011
Tiết 1: Thể dục: Bài 43
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơI đI qua cầu
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi Đi qua cầu.
- Thực hiện đợc động tác cơ bản đúng động tác nhảy daay kiểu chụm hai chân, động tác
nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
Bớc đầu biết cách tham gia chơi tơng đối chủ động.
- Giáo dục HS có ý thức tập luyện nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Trên sân trờng. Về sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Một còi, hai em một dây nhảy, kẻ sân chơi
III. Tiến trình bài dạy
Nội dung
Định
lợng
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học.
10
Đội hình nhận lớp
8
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập.
- Trò chơI Keo ca lừa xẻ
2. Phần cơ bản
a. Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+ Trớc khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, hôngn.
+ Tập luyện theo tổ.
+ Cả lớp nhảy dây đồng loạt theo nhịp hô: Em
nào có số lần nhảy nhiều nhất đợc biểu dơng.
* Thi xem ai nhảy dây đợc nhiều lần nhất
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi Đi qua cầu.
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cho
HS chơI thử, sau đó chơI chính thức.
+ Cho HS tập trớc một số lần đi trên mặt đất,
sau đó cho đứng và đi trên cầu để làm quen và
tập giữ thăng bằng, rồi mới cho tập đi trên cầu
theo tổ.
+ Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc
- Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một
số động tác hội tĩnh kết hợp hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học
- GV nhận xét, đánh giá kết công bố kết quả
kiểm tra.
20
2 x 8
nhịp
2x8
5
GV
Đội hình luyện tập
GV
Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc
GV
==========================================
Tiết 2:Toán
Đ 107: So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I . Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1. Bài tập cần làm 1,2a,b (3 ý đầu). Cỏc
bi tõp cũn li ginh cho HS khỏ gii
- Giỏo dc HS yờu thớch hc toỏn
II . Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ nh bài học SGK
- HS: SGK
9
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập của tiết 106.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1 )
2. Hớng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu
số (15 )
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB nh phần bài học
SGK lên bảng .
b) Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
hai phân số
5
2
và
5
3
?
-Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
số ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai
phân số có cùng mãu số .
3. Luyện tập (18 )
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số,
sau đó báo cáo kết qủa trớc lớp .
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của mình .
Ví dụ : Vì sao
7
3
<
7
5
?
Bài tập 2
- GV : Hãy so sánh hai phân số
5
2
và
5
5
- Hỏi :
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu :
5
2
<
5
5
mà
5
5
= 1 nên
5
2
< 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân
số
5
2
- GV cho HS làm phần b.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- HS quan sát hình vẽ .
+ có cùng mẫu số
+ so sánh tử số với nhau
- HS làm bài :
7
3
<
7
5
;
3
4
>
3
2
;
8
7
>
8
5
- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so
sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên
7
3
<
7
5
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
2
1
< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1;
9
9
= 1;
7
12
> 1.
10
Bài tập 3 (Nếu còn thời gian GV cho HS khá
làm và chữa bài)
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 tử số
lớn hơn 0 là :
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
4. Củng cố dặn dò (1 )
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm nh thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
=====================================================
Tiết 3: Khoa học Bài 43
âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS có thể:
- Nêu đợc vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng
để làm tín hiệu).
- Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh.
- Giáo dục HS yêu thích, khám phá khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị: 5 chai hoặc cốc
Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- HS: SGK, mỗi nhóm 5 cái chai
III. Tiến trình bày
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- GV yêu cầu HS nêu Sự lan truyền âm
thanh.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Nội dung
Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm
thanh
- GV chia lớp làm hai nhóm. Một nhóm nêu
tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải
tìm phù hợp diễn tả âm thanh.
a. Hoạt động: Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong đời sống (8 )
- Bớc 1: Cho HS làm việc theo nhóm:
- 2 HS nêu nội dung bài học
- VD: Nhóm 1 nêu đồng hồ, nhóm 2 nêu
tích tắc;
- HS quan sát các hình trang 86, ghi lại vai
trò của âm thanh.
+ Âm thanh giúp cho con ngời giao lu văn hoá,
văn nghệ, trao đổi tâm t, tình cảm, chuyện trò
với nhau, HS nghe đợc cô giáo giảng bài, cô
giáo hiểu đợc HS nói gì.
+ Âm thanh giúp cho con ngời th giãn, thêm
yêu cuộc sống, giúp con ngời nghe đợc các tín
11
- Bớc 2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm
trớc lớp. GV giúp HS tập hợp lại (đoạn 1
mục bạn cần biết)
b. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh a
thích và những âm thanh không yêu thích
(7 )
- GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và
nêu lên ý kiến của minh.
GV ghi lại lên bảng thành hai cột: Thích;
không thích. Và yêu cầu HS nêu lí do thích
hoặc không thích.
* KL: Mỗi ngời có một sở thích về âm thanh
khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa
đối với cuộc sống sẽ đợc ghi âm lại, việc ghi
âm lại âm thanh có ích nh thế nào ?
c. ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh (8 )
- Bớc 1:
Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình
bày ?
Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
- Bớc 2: Thảo luận chung cả lớp
- Bớc 3: Cho HS thảo luận chung về cách
ghi lại âm thanh hiện nay.
Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
- GV cho HS đọc mục Bạn cần biết thứ hai
* KL: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo
của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta
những chiếc máy ghi âm đầu tiên. ngày nay với
sự tiến bộ của KHKT, ngời ta có thể ghi âm
vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện
thoại.
d. Hoạt động 4: Trò chơi Làm nhạc cụ (7 )
- GV cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nớc
vào các chai từ vơi đến gần đầy.
- GV yêu cầu HS so sánh âm thanh do các
chai phát ra khi gõ
* KL: Khi gõ chai phát ra âm thanh, chai
chữa nhiều nớc âm thanh phát ra sẽ trầm
hơn.
hiệu đã quy định; tiếng trống trờng, tiếng còi
xe
- VD: Thích: thích nghe nhạc, tiếng chim
hót. Vì tiếng nhạc, tiếng chim làm cho ta
cảm thấy vui, thoải mái, bình yên vui vẻ.
+ giúp cho chúng ta có thể nghe lại đ ợc
những bài hát, đoạn nhác hay từ nhiều năm
trớc. Và còn giúp cho chúng ta không phải
nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.
- HS thảo luận
+ Hiện nay ngời ta có thể dùng băng hoặc
đia trắng để ghi lại âm thanh.
- Các nhóm luyện để có thể phát ra âm
thanh cao, thấp khác nhau.
- Cả nhóm biểu diễn
- Nhóm nào tạo ra đợc nhiều âm thanh trầm
bổng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt giải
Ngời nhạc công tài hoa
12
3. Củng cố dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
========================================================
Tiết 4: Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc ý nghĩa và cấu tạo của của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết đợc câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả về một
loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng câu kể Ai thế nào ? trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt
1 câu kể Ai thế nào? xác định CN và ý
nghĩa của VN.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Tìm hiểu ví dụ (14 )
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- GV kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các
câu kể ai thế nào ?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc nội dung BT1, trao đổi cung bạn ngồi
bên, tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn
văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của
những câu văn vừa tìm đợc.
- HS phát biểu ý kiến., 2HS lên bảng gạch dới
bộ phận CN trong mỗi câu.
- HS đọc yêu cầu
13
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả
lời câu hỏi:
CN trong các câu trên biểu thị nội dung
gì?
CN trong các câu trên do loại từ nào tạo
thành?
* KL: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật
có đặc điểm, tính chất đợc nêu ở vị ngữ. CN
của câu 1 do DT riêng tạo thành. CN của
các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành.
3. Ghi nhớ (2 )
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
3. Luyện tập (14 )
Bài tập1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu
đã quy định.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV hỏi:
Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc
mới đẹp làm sao là kiểu câu gì?
Câu: Chú đậu trên cành lộc vừng ngả
dài trên mặt hồ là kiểu câu gì?
- GV nêu câu: Cái đầu tròn và hai con mắt
long lanh nh thuỷ tinh thuộc kiểu câu kể Ai
thế nào? và nó có 2 CN, hai VN đặt song
song với nhau. Đó là câu ghép các em sẽ
học sau.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý phát
giấy khổ to cho 3 HS với trình độ khác
nhau để chữa bài.
Nhắc HS: viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu)
- Cho biết sự vật sẽ đợc thông báo về đặc điểm,
tính chất ở VN.
- 1 HS làm trên bảng. HS dới lớp làm bằng chì
vào SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm SGK
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- Trao đổi thảo luận. 1 HS lên bảng dán những
băng giấy có câu kể Ai thế nào? lên bảng, sau
đó tìm CN, HS dới lớp làm bằng bút chì vào
SGK.
- Lời giải đúng là:
+ Màu vàng trên lng chú // lấp lánh
+ Bốn cái cánh // mỏng nh giấy bóng
+ Là câu cảm
+ Câu Ai làm gì?
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 3 HS làm bài vào khổ giấy to. HS cả lớp viết
vào vở.
14
về một loại cây trong đó có sử dụng câu
kể Ai thế nào? trong đoạn văn ít nhất
phải có 3 câu kể Ai thế nào. Không nhất
thiết tất cả các câu phải theo mẫu Ai thế
nào?
+ Chữa bài:
- Yêu cầu 3 HS đã làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
Động viên HS cha viết tốt cố gắng.
- Gọi HS dới lớp tiếp nối đọc đoạn văn
của mình. Yêu cầu HS khác nhận xét
sau mỗi lần có HS đọc bài.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp theo
dõi và nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố dặn dò (1)
Gv hỏi: + Chủ ngữ biểu thị nội dung gì ?
+ Chúng thờng do từ ngữ nào tạo thành.
- Nhận xét tiết học
===============================================
Tiết 5: Kĩ thuật
trồng cây rau, hoa
I. Mục tiêu
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. Trồng đợc cây rau, hoa trên
luống hoặc trong chậu.
- Giáo dục HS yêu thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,
đúng kĩ thuât.
II. Chuẩn bị của GV và hs
- GV + HS : Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đầy đất; Cuốc, dầm, bình tới có vòi
hoa sen
III. tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây
con (15 )
- Cho HS đọc nội dung bài trong SGK
Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong
+ Vì cây con có khoẻ, không bị sâu thì
15
queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ,
gãy ngọn ?
Nhắc lại cách chuẩn bị đất trớc khi gieo hạt ?
Cần chuẩn bị đất trồng cây con nh thế nào ?
- GV: Muốn cho cây rau, hoa đát kết quả cần phải
tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con
đem trồng phải mập, không bị sâu bệnh. Nếu cây
trồng bị đứt dễ sẽ chết vì không hút đợc nớc và
thức ăn. Đất trồng cây con cần đợc làm nhỏ, tơi
xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho
cây con phát triển thuận lơi, đi lại chăm sóc dễ
dàng.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK
Nêu các bớc trồng cây con ?
Phải ấn chặt đất và tới nhẹ nớc quanh gốc cây
nhằm mục đích gì ?
- GV nhận xét và giải thích một số y/c khi
trồng cây con.
+ Giữa các cây trồng trên luống cần có một
khoảng cách nhất định
+ Đào hốc trồng những cây to, có bầu đất bằng
cuốc, còn đào hốc trồng những cây nhỏ, rễ trần
bằng dầm xới. Độ sâu của hốc tuỳ thuộc vào kích
thớc bộ rễ. Nên cho ít phân chuồng đã ủ hoai mục
vào hốc và lấp một ít đất lên trớc khi trồng cây
con để khi cây bén rễ sẽ có ngay các chất dinh d-
ỡng cung cấp cho cây.
b. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật (15 )
- GV hớng dẫn cách trồng cây con theo các b-
ớc nh trong SGK. GV làm mẫu chậm và giải
thích kĩ các yêu câu kĩ thuật của từng bớc một.
mới nhanh phát triển . Cây conmà đút đễ
sẽ bị chết
+ làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn,
sỏi và san phẳng mặt luống.
+ xác định vị trí trồng cây, đào hốc,
trồng cây, tới nớc.
+ ấn chặt đất và tới nớc sau khi trồng
nhằm giúp cho cây không bị nghiếng ngả
và không bị héo.
- HS quan sát cách trồng cây con.
3. Củng cố-dặn dò (1 )
- Nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành trồng cây con.
==================================================
Soạn ngày : 24/01/2010 Giảng ngày, thứ 4/26/01/2010
Tiết 1: Tập đọc
Chợ tết
Đoàn Văn Cừ
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
16
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ấp, the, đồi thoa son
Cảm và hiểu đợc vẻ đẹp bài : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của ngời dân quê.
HTL bài thơ
- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần
luyện đọc
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn bài Sầu riêng và trả lời từng ý của
câu hỏi 2, SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS
B. Dạy Học bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
- GV giới thiệu bài: Đây là bức tranh
minh hoạ một phiên chợ tết ở vùng trung du.
Trong các phiên chợ trong năm đông vui nhất
là phiên chợ tết. Qua những vần thơ của nhà
thơ Đoàn Văn Cừ, các em sẽ đợc chứng kiến
một phiên chợ tết rất dông vui, nhộn nhịp ở
một vùng núi trung du.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc (12 )
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài
thơ. Mỗi HS đọc 4 dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải từ
khó.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài (12 )
- Yêu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi,
thảo luận để trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Gọi từng nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác
bổ sung.
Câu hỏi 1
- Gv giảng: Chợ tết diễn ra lúc đất trời
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh phiên chợ
rất đông vui, nhộn nhịp.
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc lại bài
- HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm 4 HS
- Trình bày và bổ sung
+ mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng
và những làn sơng sớm. Núi đồi nh cũng làm
duyên núi uốn mình trong chiếc áo the xanh,
đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy
17
đang vào xuân. Vạn vật, cây cỏ đang thay
màu áo mới theo tiết xuân. Bà con vùng
trung du đi chợ tết trong khung cảnh
thiên nhiên rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ
dần những dải mây trắng và những làn s-
ơng sớm tất cả tạo lên một bức tranh
thiên nhiên êm ả.
CH 2:
CH 3:
CH 4:
- GV giảng: ở vùng trung du miền núi
hay một số nơi của nớc ta vẫn còn chợ
phiên. Những ngày chợ phiên thờng rất
đông ngời mua kẻ bán. Nhng đặc biệt
phiên chợ tết thì rất nhộn nhịp. Mọi ngời
cùng đi mua sắm để chuẩn bị đón tết.
Mỗi ngời có một dáng vẻ riêng, nhng ai
nấy đều rất vui vẻ.
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
c) Đọc diễn cảm và HTL (10 )
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ
- GV nêu cách đọc toàn bài và chọn
một đoạn để luyện đọc (8 câu giữa)
- GV hớng dẫn đọc
GV đọc mẫu.
Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo
nhóm.
- HS nhẩm HTL bài thơ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS học thuộc bài
tại lớp.
hoài trong ruộng lúa
+ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già
chống gậy bớc lom khom; cô gái mặc yếm màu
đỏ thắm che môI cời lặng lẽ; em bé néo đầu bên
yếm mẹ; Hai ngời ; con bò ngộ nghĩnh đuổi
theo họ.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, ngời dân đi chợ tết đều
rất vui vẻ. Họ tng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo
hàng trên cỏ biếc
+ Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng
lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
* ý nghĩa: Bài thơ cho chúng ta cảm nhận đợc một
bức tranh chợ tết ở miền trung du giàu màu sắc, âm
thanh và vô cùng sinh động. Qua đây ta thấy cảnh
sinh hoạt của ngời dân quê rất vui vẻ, đầm ấm.
- 2 HS đọc tiếp nối bài thơ
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc diễn cảm đoạn thơ trớc lớp.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc thuộc lòng
mỗi HS đọc 4 dòng thơ.
- 4 HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.
- 2 đến 3 HS đọc
18
3. Củng cố, dặn dò (1 )
- Hỏi: Em đã đi chợ tết bao giờ cha? Em thấy không khí lúc đó thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Hoa học trò
======================================================
Tiết 2: Toán
Đ 108: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- So sánh đợc hai phân số có cùng mẫu số. So sánh đợc một phân số với 1. Biết viết các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập cần làm: 1, 2 (5 ý cuối), 3a,b. Các bài tập phần còn
lại giành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục HS có ý thức học tập nghiêm túc và yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT trong
vở BT
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1 )
2. Hớng dẫn luyện tập (34 )
Bài tập 1 : So sánh hai phân số
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài tập 2 : So sánh các phân số với 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
1 HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết
quả đúng
a)
5
3
>
5
1
b)
10
9
<
10
11
b)
17
13
<
17
15
c)
19
25
>
19
22
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp
phân số
Kết quả bài làm đúng :
4
1
< 1 ;
7
3
< 1;
5
9
> 1;
3
7
> 1;
15
14
< 1;
16
16
= 1;
11
14
> 1
19
Bài tập 3: Viết các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Muốn viết đợc các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải
làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1 < 3 < 4 nên
5
1
<
5
3
<
5
4
b) Vì 5 < 6 < 8 nên
7
5
<
7
6
<
7
8
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
9
5
<
9
7
<
9
8
3. Củng cố- dặn dò (1 )
Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm nh thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bớc đầu
nhận ra đợc sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Ghi lại đợc các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
Thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
(hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
- Giáo dục HS có ý thức học làm bài nghiêm túc và yêu thích học văn.
II. Chuẩn bị
- GV: Một tờ phiểu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác
giả ở mỗi đoạn văn.
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 )
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả
một cây ăn quả theo một trong hai
cách đã học:
+ Tả lần lợt từng bộ phận của cây
+ Tả lần lợt từng thời kì phát triển của
cây.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
2. Hớng dẫn HS làm bài tập (30 )
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho Hs hoạt động theo
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài
- Nhận xét
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
20
nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt tất
những điểm đáng chú ý trong cách
miêu tả ở mỗi đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có
kết quả đúng.
- Treo bảng phụ và đọc, giải thích cho
HS hiểu kĩ về trình tự quan sát, cách
kết hợp các giác quan khi quan sát.
Chỉ ra những hình ảnh so sánh và
nhân hoá mà em thích. Theo em, các
hình ảnh so sánh và nhân hoá này có
tác dụng gì ?
Bài văn nào tả một loài cây, bài nào
miêu tả một cây cụ thể ?
Theo em, miêu tả một loài cây có
điểm gì giống và khác với miêu tả cái
cây cụ thể ?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS quan
sát một cái cây cụ thể, có thể là cây
bóng mát, cây ăn quả, cây hoa nhng
cây đó phải có thật trồng ở khu vực tr-
ờng em hoặc nơi em ở.
- Ghi nhanh các câu hỏi làm tiêu chí
đánh giá trên bảng.
+ Cây đó có thật trong thực tế quan sát
không?
+ Tình cảm của bạn đối với cây đó nh thế
nào?
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn dựa
vào các câu hỏi trên bảng.
- Nhận xét, chữa những hình ảnh cha
- Cả lớp đọc từng đoạn vân, trao đổi với bạn, nêu
nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi
đoạn.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
- Câu trả lời đúng:
a. Trình tự quan sát
+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây
+ Bãi ngô: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.
+ Cây gạo: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.
b. Tác giả quan sát bằng những giác quan.
+ Sầu riêng: mắt, mũi, lỡi
+ Bãi ngô: Mắt, tai
+ Cây gạo: Mắt, tai
c) có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm
sinh động, hấp dẫn và gần gũi với ngời đọc.
d) Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài cây, Bài Cây
gạo tả một cái cây cụ thể.
e) Giống là đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác
quan;
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm
phân biệt loài cây này với các loài cây khác
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tự ghi lại kết quả quan sát.
- Lắng nghe và tự làm bài.
- 3 đến 5 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét
21
đúng cho từng HS.
3. Củng cố dặn dò (1 )
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ
phận của cây (thân, lá, gốc )
Tiết 4: Lịch sử Bài 18
trờng học thời hậu lê
I. Mục tiêu
- Biết đợc sự phát triển của nền giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học);
- Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở địa phơng
bên cạnh trờng công còn có các trờng t; ba năm có một kì thi Hơng và thi Hội; nội dung
học tập là Nho Giáo,
Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xớng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi ngời
đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Giáo dục HS có ý giữ gìn, bảo vền nền giáo dục Việt Nam.
II. Chuẩn bị
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học thảo luận nhóm cho HS.
- HS su tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xa
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 )
- Cho 2HS nêu nội dung bài học trớc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 )
Văn Miếu- Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nớc ta. Nó là minh
chứng cho s phát triển của nền giáo dục nớc ta, đặc biệt dới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về tr-
ờng học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta học bài hôm nay Trờng học thời Hậu Lê.
2. Nội dung bài mới
a. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê (17 )
- Cho HS Thảo luận nhóm theo định h-
ớng sau:
Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn
thành phiếu sau:
Nhà Hậu Lê đã tổ chức trờng học nh thế
nào ?
- GV: Thái học viện tơng tự nh Bộ GD-
ĐT hiện nay chuyên lo việc học cho cả
nớc.
Dới thời Lê, những ai đợc vào học
- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và
thảo luận.
+ Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái
Học. Có chỗ ở, có lớp học, có kho trữ sách cho
HS.
+ Trờng thu nhận con cháu vua quan và cả con
22
trong trờng Quốc Tử Giám ?
Nội dung học tập và thi cử dới thời
Hậu Lê là gì ?
Nền nếp thi cử dới thời Hậu Lê đợc quy
định nh thế nào ?
- GV nhận xét tóm tắt lại
GD thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, chặt
chẽ, ở các đạo đều có các trờng của nhà n-
ớc ở bên cạnh các lớp học t của thầy đồ.
Nội dung học tập là Nho giáo ngời học
phải tuân thủ quy định: Quân-S-Phụ .
Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập, chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài.
b. Hoạt động 2: Những biện pháp
khuyến khích học tập của nhà H.Lê (13 )
- Cho HS đọc nội dung tiếp theo và trả
lời câu hỏi.
Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập ?
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh bia
tiến sĩ ở Văn Miếu.
* KL: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề
học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp
phần quan trọng không chỉ đối với việc xây
dựng nhà nớc, mà còn nâng cao trình độ dân
trí và văn hoá ngời Việt.
dân thờng nếu học giỏi.
+ Là giáo lý Nho giáo, lịch sử các vơng triều
phơng Bắc.
+ Cứ 3 năm có một kỳ thi Hơng ở các địa ph-
ơng và thi Hội ở kinh thành. Những ngời đỗ kỳ
thi Hội đợc dự kỳ thi Đình.để chọn Tiến Sĩ.
+ Tổ chức Lễ xớng danh ( lễ đọc tên ngời đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy(lễ đón rớc ngời đỗ cao
về làng).
+ Khắc tên tuổi ngời đỗ đạt cao ( tiến sĩ) vào
bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh ngời có tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ
trình độ của quan lại để các quan phải thờng
xuyên học tập.
3. Củng cố, dặn dò (1)
- GVcho HS giới thiệu các thông tin su tầm đợc về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các mẩu
chuyện học hành từ thời xa.
Hỏi: Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
=========================================================
Tiết 5: Mĩ thuật
Bi 22: V theo mu
23
VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu.
- Học sinh biết bố cục bài sẽ sao cho hợp lý biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống
mẫu. Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen và vẽ màu.
- Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ cái ca và
quả. Bài vẽ của học sinh các lớp trước
- Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
A Kiểm tra bài cũ (1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (5’)
- GV giới thiệu mẫu bày gợi ý để học sinh
quan sát, nhận xét.
Em hãy tả hình dáng cái ca ?
Em hãy tả hình dáng của quả ?
Vị trí của cái ca và quả ?
Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu thế nào
?
- GV đưa ra một số bố cục để HS chọn ra
một số bố cục đẹp, chưa đẹp.
b. Hoạt động 2: Cách vẽ (5’)
Theo em phải vẽ như thế nào cho đẹp sau
mỗi bước HS nhắc lại GV thực hành luôn
lên bảng theo các bước.
- GV hoàn thiện để HS nhìn thấy luôn.
c. Hoạt động 3: Thực hành (17’)
- GV quan sát lớp và yêu cầu học sinh:
+ Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang của khung hình.
+ Phác nét cho giống Giáo viên quan sát
lớp và yêu cầu học sinh:
+ Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang của khung hình.
+ Phác nét cho giống.
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm
tra.
+ Miệng đáy bằng nhau, thân thẳng, cao lớn
hơn ngang.
+ Quả tròn, đều.
+ Tùy từng vị trí để trả lời.
- Nhìn mẫu trả lời.
- Học sinh quan sát, lựa chọn.
- Học sinh nhắc lại các bước vẽ.
- Học sinh quan sát mẫu làm bài chú ý đến
cách vẽ.
24
c. Hot ng 4: Nhn xột ỏnh giỏ (5)
- Giỏo viờn cựng hc sinh nhn xột mt s
bi v v
- B cc, t l, hỡnh v
- Hc sinh tham gia
- Hc sinh tham gia ỏnh giỏ v xp loi hỡnh
v.
3. Cng c - Dn dũ: (1)
- Nhn xột tit hc
- Chun b cho tit hc sau HS quan sỏt dỏng ngi
Soạn ngày, thứ 2/25/01/2011 Giảng ngày, thứ 5/27/01/2011
Tiết 1: Toán
Đ 109: So sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. Bài tập cần làm 1,2a. Các bài tập còn lại
giành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Hai băng giấy kẻ vẽ nh phần bài học trong SGK.
- HS: SGK, VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 )
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2 tiết trớc
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới (1 )
2. Hớng dẫn so sánh hai phân số khác
mẫu số (16 )
- GV đa ra hai phân số
3
2
và
4
3
và hỏi : Em
có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
này ?
- GV : Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh
hai phân số này với nhau.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra 2
cách nh phần bài học da ra sau đó tổ chức
cho HS cả lớp so sánh :
- GV nêu : Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
để tìm cách giải quyết.
25