Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DeDap an HSG 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.73 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>MÔN: SINH HỌC NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề</b></i>


<i><b>(Đề thi có 02 trang)</b></i>
<b>Câu I(1,5 đ)</b>


a. Miễn dịch là gì ? Phân biệt đặc điểm từng loại ?


b. Giải thích vì sao lượng đường trong máu ln được duy trì ổn định khoảng 0,12%?


<b>Câu II (2,0 đ):</b>


a.Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử
ADN con giống hệt với phân tử ADN mẹ ?


b. So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN?


c. Vì sao trâu, bị đều ăn cỏ nhưng Prơtêin của bị lại khác Prơtêin của trâu ?


<b>Câu III(2,0 đ)</b>:


a.Nêu những ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị
như các loài sinh vật khác ?


b.Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST?
c.Trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng khác nhau ở những đặc điểm cơ
bản nào?Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền?.


<b>Câu IV(1,5 đ)</b>:



Một tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen : AB DE HI XY, nguyên phân 5 đợt liên
ab de hi


tiếp rồi giảm phân bình thường cho các giao tử .Các giao tử thụ tinh với hiệu suất 12,5%
1.Tính số NST mơi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân và giảm phân của
tế bào sinh dục nói trên , tính só hợp tử được tạo thành ?


2.Trong số hợp tử được tạo thành người ta thấy có một hợp tử nguyên phân 5 đợt tạo ra
các tế bào con ở thế hệ tế bào cuối cùng chứa 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi .
Xác định số NST trong mỗi hợp tử đó ? Giải thích cơ chế và lập sơ đồ lai minh họa cho
quá trình hình thành hợp tử trên ?.


<b>Câu V(1,5 đ)</b>.


Một cặp gen dài 0,408 Mi crơmét : Gen A có 3120 liên kết hidrơ, gen a có 3240 liên kết
hiđrơ .


1. Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen .


2. Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 và có số nuclêơtit thuộc các gen
trên là : A=1320 và G = 2280. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên ?.


3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa . Hãy xác định tỷ lệ
các loại giao tử và hợp tử tạo thành ?


<b>Câu VI(1,5)</b>:


Cà chua gen A quy định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định màu quả vàng .


Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ thụ phấn với cây tứ bội quả vàng , F1 thu được toàn



cây quả đỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho các cây F1 giao phấn với nhau , tỷ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ?


( biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và F1 đều bình thường )


...Hết...




<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN SINH 9</b>


<b> NĂM HỌC 2011-2012</b>


<sub> Nội dung </sub> <sub>Điểm </sub>


<b>Câu I </b>


<b>Câu II </b>


<b>a.</b> * Khái niệm miễn dịch : Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một


bệnh nào đó .


* Phân loại miễn dịch :


Miễn dịch


Tự nhiên Nhân tạo



Bẩm sinh Tập nhiễm Chủ động Thụ động
* Phân biệt từng loại miễn dịch :


- Miễn dịch tự nhiên bẩm sinh : Khả năng cơ thể khơng bị mắc một bệnh nào
đó kể từ khi mới sinh .VD con người không bị mắc bệnh lở mồm ,long móng .
- Miễn dịch tập nhiễm : Khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó sau
khi đã khỏi bệnh ấy . VD bệnh sởi , đậu mùa ,chỉ mắc 1 lần trong đời .
- Miễn dịch nhân tạo chủ động : Con người chủ động gây miễn dịch cho cơ
thể bằng cách tiêm , chủng ( đưa vác xin vào cơ thể ) để phòng bệnh .
VD người ta thường tiêm phòng 6 bệnh chủ yếu cho trẻ em


như phòng uốn ván , bại liệt ,ho gà …


- Miễn dịch nhân tạo thụ động : Đưa huyết thanh vào cơ thể để chữa bệnh
bệnh . VD huyết thanh chữa bệnh dại , huyết thanh uốn ván …


b. Giải thích lượng đường trong máu ln ổn định ở mức 0,12% :
Do có cơ chế phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết :


- Khi lượng đường trong máu giảm tuyến tụy tiết ra hooc môn Glucagôn làm
tăng đường huyết .


- Khi lượng đường trong máu tăng tuyến tụy tiết ra hooc môn insulin Làm giảm
đường huyết .


c. Những ngày hè nóng bức sự bài tiết nước tiểu giảm và nước tiểu trở nên đặc
hơn vì cơ thể bài tiết mồ hơi nhiều , cơ thể bị thiếu nước vì vậy quá trình hấp
thụ lại nước tiểu ở thận mạnh hơn , làm cho nước tiểu đặc hơn , lượng nước
tiểu giảm đi .



a.Những nguyên tắc trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho ADN
con có trình tự nuclêơtit giống phân tử ADN mẹ :


- Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch đơn của ADN mẹ làm khuôn mẫu để tổng hợp nên
mạch đơn mới .


<b>1,0 đ</b>


<b>0,25 đ</b>


<b>0,25 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nguyên tắc bổ sung : A mạch khuôn liên kết với T môi trường
G X


- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn ) : Trong mỗi ADN có một mạch
của ADN mẹ (mạch cũ ) , cịn lại một mạch có ngun liệu mới .


b. So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN.
* Giống nhau :


- đều xảy ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung gian .


- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác dụng của Enzim .
- Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN , có hiện tượng các nucleotit tự do
trong mơi trường nội bào liên kết với các nucleôtit trên mạch khuôn của ADN
theo nguyên tắc bổ sung .


* Khác nhau :



Quá trình tổng hợp ADN Quá trình tổng hợp ARN


- Là nguyên tắc bổ sung :
A – T , G – X


và nguyên tắc giữ lại một nửa


- en zim xúc tác là AND-Polimeraza .
- Xảy ra trên toàn bộ phân tử


ADN


- cả 2 mạch của ADN đều làm
Khuôn mẫu .


- Một mạch của ADN mẹ liên
kết với mạch mới được tổng hợp
tạo nên phân tử ADN mới .
- Nguyên liệu là : A, T , G , X .
Theo nguyên tắc :


A mạch gốc liên kết với T mt
T A
G X
X G


* kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 2
phân tử ADN con giống hệt nhau và
giống với ADN mẹ



- Là nguyên tắc bổ sung :
A – U , G – X


- enzim xúc tác là ARN- Pôlimeraza .
- Xảy ra trên một đoạn phân tử ADN
tương ứng với một gen nào đó .
- Chỉ một mạch của gen làm
khuôn mẫu


- Mạch ARN sau khi tổng hợp
sẽ rời khỏi ADN ra tế bào chất .
- Nguyên liệu là: A , U , G , X
Theo nguyên tắc :


A mạch gốc liên kết với U mt.
T A
G X
X G


* Kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 1
phân tử ARN .


c. Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng thịt của trâu khác với thịt của bị vì :


Prơtêin của cỏ trong hệ tiêu hóa của trâu và bò đều được phân giải thành các
axit amin riêng rẽ . Các axít amin được chuyển đến tế bào của trâu hoặc của bò, .
Tại tế bào dưới khn mẫu ADN của trâu hoặc bị đã tổng hợp nên Prơtêin đặc
trưng vì vậy thịt của trâu và bị khác nhau . Sự khác nhau đó thể hiện ở số lượng ,
thành phần , trật tự sắp xếp các axit amin trong phân tử Prơtêin .



a. Nêu các ví dụ chứng minh lồi người cũng tuân theo các quy luật di truyền


<b>1,0 đ</b>


<b>0,5 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CâuIII</b>


và biến dị như các snh vật khác .


* ví dụ chứng minh sự biểu hiện các quy luật di truyền ở người :


- Quy luật đồng tính và phân ly : Các tính trạng tóc quăn , mơi dầy là Trội so
với tóc thẳng , mơi mỏng . F1 đều đồng tính cịn F2 phân ly theo tỷ lệ


trung bình là 3 trội : 1 lặn .


- Quy luật phân ly độc lập : Sự di truyền mầu mắt độc lập với sự di truyền của
hình dạng tóc .


- Quy luật di truyền liên kết:Tật thừa ngón tay và đục nhân mắt qua nghiên cứu cho
thấy do 2 gen trên cùng 1 NST quy định vì vậy thường di truyền cùng nhau .


- Quy luật di truyền giới tính : ở người tỷ lệ nam : nữ luôn khoảng 1:1


- quy luật di truyền liên kết với giới tính : Bệnh máu khó đơng do gen nằm trên
NST giới tính X quy định .


* Ví dụ về sự biểu hiện các quy luật biến dị :



- Biến dị tổ hợp : Bố mắt đen tóc thẳng và mẹ mắt xanh tóc quăn , con sinh ra
có người mắt đen tóc quăn và có người mắt xanh tóc thẳng .


- Con người cũng tuân theo các quy luật của biến dị đột biến như đột biến gen
và đột biến NST .


Đột biến gen : Bệnh câm điếc bẩm sinh , bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm .


Đột biến NST : Đột biến cấu trúc mất đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu .
Đột biến số lượng NST : Hội chứng đao có 3 NST trong cặp số 21


- Quy luật thường biến : Thể trọng tăng theo chế độ ăn uống .
b. Đột biến cấu trúc NST:


- Khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc của NST
trong tế bào .


- Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST :


Có 4 dạng là : Mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn , chuyển đoạn .


* Mất đoạn là mất đi 1 hoặc 1 số đoạn trên NST , sẽ làm mất 1 số cặp gen ,
làm số lượng gen trên NST giảm .


* Lặp đoạn : 2 NST trong cặp tương đồng bắt chéo lệch nhau và trao đổi đoạn ,
dẫn với 1 NST nào đó được lặp lại 1 hoặc 1 số lần làm tăng số gen trên NST.


* Đảo đoạn : 1 đoạn của NST đảo 1 góc 1800<sub> làm đảo ngược trật tự phân bố</sub>



gen trên đó .


* Chuyển đoạn : 2 NST khác cặp bắt chéo và trao đổi đoạn cho nhau , có thể là
chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ .


c. Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác
trứng là :


+ Đồng sinh cùng trứng là từ cùng 1 hợp tử ban đầu phân chia ra nhiều tế bào
Có cùng kiểu gen rồi phân tách ra thành nhiều phôi tạo ra các cơ thể .


Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen , cùng giới tính , giống hệt nhau về
kiểu hình .


+ Đồng sinh khác trứng là nhiều trứng có kiểu gen khác nhau thụ tinh với
nhiều tinh trùng cũng có kiểu gen khác nhau tạo , tạo ra các hợp tử cũng có


<b>1,0 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CâuIV</b>


<b>Câu V</b>


kiểu gen khác nhau từ đó hình thành nên các cơ thể khác nhau .


đồng sinh khác trứng có thể cùng giới hoặc khác giới , chỉ giống nhau như
những anh em sinh ra từ những lần sinh khác nhau trong cùng 1 gia đình .
+ ý nghĩa về mặt di truyền :


Phương pháp này giúp ta hiểu rõ vai trị của kiểu gen và vai trị của mơi trường


đối với sự hình thành các tính trạng , ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với
tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng .


1.* Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân và giảm phân là :
Tế bào có kiểu gen : AB DE HI XY


ab de hi


Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là : 2n = 8 ( NST)
- Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân .
( 25<sub> - 1 ) . 8 = 248 (NST)</sub>


- Số NST môi trường cung cấp cho giảm phân .
25 <sub>. 8 = 256 ( NST)</sub>


- Số NST môi trường cung cấp cho cả nguyên phân và giảm phân là :
248 + 256 = 504 ( NST)


- Số hợp tử được tạo thành : ( 25<sub> . 4 ) . 12,5 % = 16 ( hợp tử )</sub>


2. Theo bài ra ta có :


25<sub>. Số NST trong TB = 384 ( NST)</sub>


=> Số NST trong TB = 384 : 25<sub> = 384 : 32 = 12 (NST)</sub>


Các tế bào sinh ra từ hợp tử có 12 NST = 3n ( vì bộ NST 2n = 8)
Thể 3n là thể tam bội được tạo ra từ sự tổ hợp giữa giao tử bình
Thường có n = 4 NST với giao tử cái 2n = 8 NST



Vậy q trình giảm phân đã có tế bào giao tử cái khơng hình thành thoi phân
bào dẫn đến tồn bộ NST khơng phân ly,vì vậy đã tạo giao tử mang cả 2n NST .
- Sơ đồ ( cơ chế hình thành )


P : Bố 2n = 8 x Mẹ: 2n = 8


GP : n = 4 2n = 8 ; 0 ;


F1 : 3n = 12 ( NST )


1. Số nucleotit từng loại của mỗi gen trên .


- Chiều dài của gen là : L = 0,408 Micrômet = 4080 ( A0 <sub>).</sub>


-Vì 2 gen A và a có chiều dài bằng nhau nên có số nucleotit bằng nhau :
Gọi số nucleotit của mỗi gen là :


N = ( 4080 : 3,4 ) . 2 = 2400 ( Nu )


<b>0,75 đ</b>


<b>0,75 đ</b>


<b>0,5 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CâuVI</b>


- Xét gen A :


Ta có: 2A + 3G = 3120


2A + 2G = 2400


= > G = X = 720 ( Nu )
A = T = 480 ( Nu )
- Xét gen a :


Ta có : 2A + 3G = 3240


2A + 2G = 2400


= > G = X = 840 ( Nu ) ; A = T = 360 ( Nu )
2. Xác định kiểu gen của thể dị bội :


Kiểu gen của thể dị bội có thể xảy ra 1 trong các trường hợp sau:
AAA , Aaa , Aaa , aaa .


- Nếu thể dị bội có kiểu gen : AAA thì số Nu loại A và G của thể dị
bội phải gấp 3 lần số Nu A và G của gen A .


Ta có : Số nu A = 1320: 3 = 660 và G = 2280 : 3 = 760 ( Nu )
Không phù hợp đề bài .


- Nếu thể dị bội có kiểu gen là AAa
Ta có : số nu của thể dị bội AAa là :


A = Agen A . 2 + Agen a = 480 . 2 + 360 = 1320 ( Nu)


G = Ggen A . 2 + Ggen a = 720 . 2 + 840 = 2280 ( Nu )



( Phù hợp với đề bài).


Vậy thể dị hợp nói trên có kiểu gen : AAa
3. tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử :


P : AAa x Aa


GP : 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6 AA : 1/6 a 1/2 A : 1/2 a


F1 : 2/12 AA : 1/12 AAA : 2/12 AAa : 1/12 Aa


2/12 Aa : 1/12 AAa : 2/12 Aaa : 1/12 aa.
- Cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ
gen a quy định tính trạng quả vàng


- Cây tứ bội thuần chủng quả đỏ có kiểu gen : AAAA
Cây tứ bội thuần chủng quả vàng có kiểu gen : aaaa
- Sơ đồ lai :


P : quả đỏ AAAA x quả vàng aaaa
GP : AA aa


F1: AAaa ( quả đỏ ) x AAaa (quả đỏ)


GF1 : 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ; 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa


F2:


<b>0,25 đ</b>



<b>0,5 đ</b>


<b>0,5 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>






1/6 AA 4/6 Aa 1/6 aa


1/6 AA 1/36 AAAA


Đỏ


4/36 AAAa
Đỏ


1/36 AAaa
Đỏ


4/6 Aa 4/36 AAAa


Đỏ


16/36 AAaa
Đỏ


4/36 Aaaa
Đỏ



1/6 aa 1/36 AAaa


Đỏ


4/36 Aaaa
Đỏ


1/36 aaaa
Vàng
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×